KẾ HOẠCH DẠY HỌC
Tuần 7
(Từ ngày 20 đến 24/10/2008)
THỨ
NGÀY
HAI
20/10/2008
BA
21/10/2008
TƯ
22/10/2008
NĂM
23/10/2008
SÁU
24/10/2008
TIẾT
MÔN
TÊN BÀI DẠY
1. SHDC
2. Tập đọc
3. Tập đọc
4. Toán
5. Đạo đức
Người thầy cũ (tiết 1)
Người thầy cũ (tiết 2)
Luyện tập
Chăm làm việc nhà
1. Chính tả
2. Mó thuật
3. Toán
4. Kể chuyện
Tập chép: Người thầy cũ
Vẽ tranh: Đề tài em đi học
Ki-lô-gam
Người thầy cũ
1. Tập đọc
2. Toán
3. TNXH
4. Thể dục
5. Tập viết
Thời khóa biểu
Luyện tập
n uống đầy đủ
1. LTVC
2. Toán
3. T.L.Văn
4. Thể dục
Từ ngữ về môn học. Từ chỉ h.động
6 cộng với một số: 6 + 5
Kể ngắn theo tranh.
1. Chính tả
2. Toán
3. Âm nhạc
4. Thủ công
5. SH L
Nghe viết: Cô giáo lớp em
26 + 5
Chữ hoa : E, Ê
Gấp máy bay đuôi rời (tiết 3)
GHI CHÚ
Thứ hai, ngày 20 tháng 10 năm 2008
Tiết 1: Sinh hoạt dưới cờ
--------------------------------------------------Tiết 2&3: Tập đọc
Bài: NGƯỜI THẦY CŨ
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Hiểu nghóa các từ khó trong bài, đặc biệt các từ ngữ làm rõ nghóa câu
chuyện lễ phép, mắc lỗi.
- Hiểu nội dung bài. Biết ơn và kính trọng thầy cô giáo cũ.
2. Kỹ năng:Phát âm đúng các tiếng dễ lẫn đối với HS địa phương.
- Ngắt nghỉ hơi đúng các câu dài, các câu có dấu chấm lửng, hai chấm, chấm
cảm.
- Đọc phân biệt lời kể với lời nhân vật.
3. Thái độ: Tình cảm biết ơn và kính trọng.
II. Chuẩn bị
- GV: SGK, tranh. Bảng cài: từ, câu.
- HS : SGK
III. Các hoạt động
TIẾT 1
Hoạt động của Thầy
1. Kiểm tra bài cũ
- Vì sao cậu bé không biết
chữ?
- Trong hiệu kính cậu bé đã
làm gì?
- Thái độ và câu trả lời của
cậu bé ntn?
- Thái độ và câu trả lời của
bác bán hàng ra sao?
- Thầy nhận xét.
2. Bài mới
Giới thiệu – Nêu vấn đề:
- GV treo tranh, giới thiệu:
Người thầy cũ.
Hoạt động 1: Luyện đọc
* GV đọc mẫu.
* Luyện đọc kết hợp giải nghóa từ
a) Đọc từng câu:
- Tổ chức cho HS đọc từng câu và
luyện đọc từ khó phát âm
Hoạt động của Trò
Hỗ trợ
- HS đọc bài+ Trả lời câu hỏi:
- HS nêu, bạn nhận xét.
- HS quan sát. 2 HS lập lại tựa
bài.
- HS đọc từng câu
Theo dõi, sửa
chữa cách đọc
b) Đọc từng đoạn trước lớp
- Tổ chức cho HS đọc nối tiếp từng
đoạn. Chú ý ngắt hơi, nhấn giọng
đúng một số câu:
+ Lúc ấy,/ thầy bảo:// “Trước khi
làm việc gì,/ cần phải nghó chứ!/
Thôi,/ em về đi,/ thầy không phạt
em đâu.”//
+ Em nghó:// bố cũng có lần mắc
lỗi,/ thầy không phạt,/ nhưng bố
nhận đó là hình phạt và nhớ
mãi.//
c) Đọc từng đoạn trong nhóm
d) Thi đọc giữa các nhóm.
e) Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3
TIẾT 2
- Đọc từ khó: nhộn nhịp, bỏ mũ, cho HS yếu
chớp mắt, nhớ mãi.
- HS đọc nối tiếp từng đoạn
- Luyện đọc một số câu dài khó
đọc.
- Đọc các từ chú giải trong SGK.
- HS thi đọc
- Lớp đọc đồng thanh
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
Tổ chức cho HS đọc thầm từng
đoạn rồi trả lời câu hỏi
- Bố Dũng đến trường làm gì?
- Vì sao bố tìm gặp thầy giáo cũ
- Tìm gặp lại thầy giáo cũ
ngay tại lớp Dũng?
- Bố là bộ đội đóng quân ở xa, khi
- Khi gặp thầy giáo cũ, bố của được về phép bố đến thăm Thầy
Dũng thể hiện sự kính trọng như
- Bố vội bỏ chiếc mũ đang đội
thế nào? Lễ phép ra sao?
trên đầu, lễ phép chào thầy -> có
- Bố Dũng nhớ mãi kỉ niệm gì về
thái độ, cử chỉ, lời nói kính trọng
thầy?
người trên.
- Kỉ niệm thời đi học có lần trèo
qua cửa lớp, thầy bảo ban nhắc
- Thầy giáo nói với cậu học trò
nhở mà không phạt.
trèo cửa lớp lúc ấy như thế nào?
- Trước khi làm một việc gì cần
phải nghó chứ! Thôi em về đi,
- Dũng nghó gì khi bố đã về?
thầy không phạt em đâu.
- Bố cũng có lần mắc lỗi thầy
không phạt nhưng đó là hình phạt
- Vì sao Dũng xúc động khi nhìn bố
để nhớ mãi. Nhớ để không bao
ra về?
giờ mắc lỗi lại nữa.
- Vì hiểu bố, thêm yêu bố. Bố rất
Hoạt động 3: Luyện đọc diễn lại
kính trọng, yêu quý và biết ơn
- Thi đọc toàn bộ câu chuyện thầy giáo cũ.
- Lời kể: vui vẻ, ân cần; chú
bộ đội: đọc lễ phép
- 2 nhóm tự phân các vai (người
dẫn chuyện, thầy giáo, chú bộ đội
và Dũng)
- GV nhận xét.
- HS đọc đoạn 2 hoặc 3
- HS nhận xét
3. Củng cố – Dặn dò
- HS đọc diễn cảm
- Câu chuyện này khuyên em
điều gì?
- Nhớ ơn, kính trọng, yêu quý thầy
- Tại sao phải nhớ ơn, kính cô giáo cũ.
trọng, yêu quý thầy cô giáo
cũ?
- Vì thầy cô giáo là người đã dạy
- Nhận xét tiết học.
dỗ, dìu dắt em nên người.
Chuẩn bị bài: Thời khóa biểu
Tiết 4: Toán
Bài: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Giúp HSCủng cố khái niệm về ít hơn, nhiều hơn.
2Kỹ năng: Củng cố và rèn kó năng giải bài toán về ít hơn, nhiều hơn.
3Thái độ: Tính cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bị
- GV: SGK. Bảng phụ ghi tóm tắt bài 2, 3.
- HS: bảng con
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Kiểm tra bài cũ
- Thầy tóm tắt, HS giải bảng lớp, lớp
- HS thực hiện.
ghi phép tính vào bảng con.
29 cái ca
Bài giải
Giá
Số ca ở giá dưới có:
trên /----------------------/---------/
29 – 2 = 27 (cái)
2 cái
Đáp số: 27 cái
- Giá dưới /----------------------/
? cái
Hỗ trợ
- GV nhận xét.
2. Bài mới
Giới thiệu:
- Luyện tập củng cố về dạng toán.
Bài toán về ít hơn.
Hoạt động 1: Luyện tập, thực hành.
Bài 1: ( Giảm tải)
Giúp HS nắm
Bài 2:
được dạng toán
- Kém hơn anh 5 tuổi là “Em ít
- Lấy số tuổi của anh trừ đi số
hơn anh 5 tuổi”
tuổi của em ít hơn.
- Để tìm số tuổi của em ta làm
- HS làm bài:
ntn?
Bài giải
Số tuổi của em là:
16 – 5 = 11 (tuổi)
Đáp số: 11 tuổi
Bài 3:
-
Nêu dạng toán
Nêu cách làm.
-
Chốt: So sánh bài 2, 3
- HS đọc đề
- Bài toán về nhiều hơn
- Lấy số tuổi của em cộng số
tuổi anh nhiều hơn.
- HS làm bài:
Bài giải
Số tuổi của anh là:
11 + 5 = 16 (tuổi)
Đáp số: 16 tuổi.
- HS đọc đề
Hoạt động 2: Xem tranh SGK giải
- Bài toán về ít hơn.
toán
- Lấy số tầng ở tòa nhà thứ
- Nêu dạng toán
nhất trừ đi số tầng ở tòa
- Nêu cách làm.
nhà thứ hai ít hơn.
- HS làm bài:
Bài giải
Tòa nhà thứ hai có số tầng là:
16 – 4 = 12 (tầng)
Đáp số: 12 tầng.
3. Củng cố – Dặn dò
-
Xem lại bài.
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Kilôgam
Tiết 5: Đạo đức
Bài: CHĂM LÀM VIỆC NHÀ
I. Mục tiêu
(tiết 1)
1Kiến thức: HS hiểu cần tự giác làm những công việc nhà phù hợp để giúp đỡ
ông bà, cha mẹ, anh chị.
2Kỹ năng: Tham gia làm những việc làm phù hợp.
3Thái độ: Yêu thích tham gia làm việc nhà, phê phán hành vi lười nhác việc nhà.
II. Chuẩn bị
- Thầy : SGK, tranh, phiếu thảo luận.
- HS : Vật dụng: chổi, chén, khăn lau bàn………
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
1. Kiểm tra bài cũ
- GV kiểm tra HS thực hành giữ
gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ
chơi.
GV đánh giá việc giữ gọn
gàng ngăn nắp của HS ở nhà và ở
trường.
2. Bài mới
Giới thiệu: Để nhà cửa gọn gàng ngăn
nắp thì chúng ta phải chăm làm việc
nhà. Những việc trong nhà là những việc
như thế nào? Hôm nay ta cùng tìm hiểu
qua bài Chăm làm việc nhà.
Hoạt động 1: Phân tích bài thơ “Khi
mẹ vắng nhà”
- GV đọc diễn cảm bài thơ “Khi
mẹ vắng nhà” của Trần Đăng
Khoa.
- Phát phiếu thảo luận nhóm và
cầu các nhóm thảo luận theo các
câu hỏi ghi trong phiếu:
Hoạt động của Trò
Hỗ trợ
- HS nghe GV đọc sau đó 1
HS đọc lại lần thứ hai.
- Các nhóm thảo luận.
Theo dõi, giúp
- Đại diện các nhóm lên trình
đở nhóm yếu
bày kết quả thảo luận. Ví dụ:
1. Khi mẹ vắng nhà, bạn nhỏ
1. Bạn nhỏ đã làm gì khi mẹ vắng
đã luộc khoai, cùng chị giã
nhà?
2. Thông qua những việc đã làm,
bạn nhỏ muốn bày tỏ tình cảm gì
với mẹ?
3. Theo các em, mẹ bạn nhỏ sẽ nghó
gì khi thấy các công việc mà bạn
đã làm?
Kết luận: bạn nhỏ làm các việc
nhà vì bạn thương mẹ. Muốn chia
sẽ nổi vất vả với mẹ. Việc làm
của bạn mang lại niềm vui và sự
hài lòng cho mẹ. Chăm làm việc
nhà là một đức tính tốt mà chúng
ta nên học tập.
Hoạt động 2: Trò chơi “Đoán xem tôi
đang làm gì?”
- GV chọn 2 đội chơi, mỗi đội 5
HS
- GV phổ biến cách chơi:
+ Lượt 1: Đội 1 sẽ cử một bạn làm
một công việc bất kì. Đội kia phải có
nhiệm vụ quan sát, sau đó phải nói xem
hành động của đội kia là làm việc gì.
Nếu nói đúng hành động – đội sẽ ghi
được 5 điểm. Nếu nói sai – quyền trả
lời thuộc về HS ngồi bên dưới lớp.
+ Lượt 2: Hai đội đổi vị trí chơi cho
nhau.
+ Lượt 3: Lại quay về đội 1 làm hành
động (chơi khoảng 6 lượt)
- GV tổ chức cho HS chơi thử.
- GV cử ra Ban giám khảo và cùng
với Ban giám khảo giám sát hai
gạo, thổi cơm, nhổ cỏ
vườn, quét sân và quét
cổng.
2. Thông qua những việc đã
làm, bạn nhỏ muốn thể
hiện tình yêu thương đối
với mẹ của mình.
3. Theo nhóm em khi thấy
các công việc mà bạn nhỏ
đã làm, mẹ đã khen bạn.
Mẹ sẽ cảm thấy vui mừng,
phấn khởi.
- Trao đổi, nhận xét, bổ sung
giữa các nhóm.
- HS nghe và ghi nhớ.
-
- 2 đội chơi:Mỗi đội 5 em
- Đội thắng cuộc là đội ghi
được nhiều điểm nhất.
- Đội thắng cuộc nhận phần
đội chơi.
- GV nhận xét HS chơi và trao
phần thưởng cho các đội chơi.
- GV kết luận: Chúng ta nên làm
những công việc nhà phù hợp với
khả năng của bản thân.
Hoạt động 3: Tự liên hệ bản thân.
- Yêu cầu 1 vài HS kể về những
công việc mà em đã tham gia.
thưởng
- Một vài HS kể.
- HS cả lớp nghe, bổ sung
- Trao đổi, nhận xét của HS
cả lớp.
- GV tổng kết các ý kiến của HS.
- GV kết luận: nhà, các em nên
giúp đỡ ông bà, cha mẹ làm các
công việc phù hợp với khả năng
của bản thân mình.
3. Củng cố – Dặn dò
- GV tổng kết các ý kiến của HS.
- Chuẩn bị: Thực hành Chăm làm
việc nhà.
Thứ ba, ngày 21 tháng 10 năm 2008
Tiết 1: chính tả
Bài: NGƯỜI THẦY CŨ
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Nhìn chép 1 đoạn 50 chữ trong bài “Người thầy cũ”
- Luyện phân biệt các vần ui/uy, tr/ch, iên/iêng
2Kỹ năng: Rèn viết đúng, trình bày đẹp, sạch.
3Thái độ: Tính cẩn thận.
II. Chuẩn bị
- GV: SGK, bảng phụ
- HS: vở, bảng con
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
1. Kiểm tra bài cũ
- 2 chữ có vần ai
- 2 chữ có vần ay
- GV nhận xét.
2. Bài mới
Giới thiệu:
Hoạt động của Trò
- 3 HS viết bảng lớp, viết
bảng con
Hỗ trợ
Tiết hôm nay chúng ta sẽ chép 1
đoạn trong bài: “Người thầy cũ’
Hoạt động 1: Chép 1 đoạn 50 chữ
trong bài: Người thầy cũ.
- Hướng dẫn tập chép.
- GV đọc đoạn chép trên bảng.
- 2 HS đọc lại
- Nắm nội dung bài chép
- Dũng nghó gì khi bố đã về?
- Bố đã mắc lỗi thầy không
phạt nhưng bố nhận đó là
hình phạt để nhớ mãi. Nhớ
để không bao giờ mắc lại
nữa.
- Đoạn chép có mấy câu?
- Có 3 câu
- Chữ đầu câu viết như thế nào?
- Viết hoa chữ cái đầu
- Nêu những từ khó viết.
- xúc động, khung cửa sổ,
- GV gạch chân những âm vần HS mắc lỗi.
dễ viết sai.
- HS nhắc lại.
- HS viết bảng con.
- GV theo dõi, uốn nắn
- GV hướng dẫn HS chép bài vào - HS chép bài vào vở
Theo dõi, sửa
vở.
- HS sửa bài
chữa cho các
- GV chấm sơ bộ
em
Hoạt động 2: Làm bài tập.
- Làm bài tập
- Bài 2: Điền ui hay uy vào chỗ
- HS thi đua 2 dãy.
trống
- bụi phấn, huy hiệu, vui vẻ,
tận tụy
- GV nhận xét
3. Củng cố – Dặn dò
- Viết tiếp bài chính tả.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Cô giáo lớp em
-
Tiết 2: Mó thuật
Vẽ tranh: Đề tài em đi học
I/ Mục tiêu
- Kiến thức: + HS hiểu được nội dung đề tài Em đi học.
+ Biết cách sắp xếp hình ảnh để làm rỏ nội dunh tranh.
- Kỹ năng: Vẽ được tranh đề tài Em đi học
- Thái độ: Biết nhận xét bài vẽ của bạn và của mình. Thấy được cái đẹp bài vẽ.
II/ Chuẩn bị
- Giáo viên: + Tranh, ảnh về đề tài Em đi học.
+ Hình minh họa hướng dẫn cách vẽ.
+ Bộ ĐDDH
- Học sinh: + Vở tập vẽ
+ Bút chì, tẩy, màu vẽ.
III/ Các hoạt động
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Tìm, chọn nội dung đề
tài.
GV giới thiệu tranh, ảnh cùng các câu
hỏi ngắn, gợi ý để HS nhớ lại hình ảnh
lúc đến trường.
- Hằng ngày em thường đi học
cùng ai?
- Khi đi học em ăn mặc như
thế nào và mang theo gì?
- Phong cảnh hai bên đường
như thế nào?
- Màu sắc cây cối, ruộng đồng,
nhà cửa…ra sao?
* Tóm lại: Khi đến trường có rất nhiều
cảnh vật khác nhau, mỗi em có thể vẽ
cảnh mà mình thường hay gặp.
Hỗ trợ
Hoạt động 2: Cách vẽ tranh
GV yêu cầu lớp mở Vở tập vẽ, xem
hình minh họa để HS nhận ra:
- Chọn một hình ảnh cụ thể về
đề tài Em đi học.
- Cách sắp xếp hình ảnh trong
tranh.
- Có thể vẽ một hoặc nhiều
bạn khi đến trường.
- Mỗi bạn một dáng, mặc quần
áo khác nhau.
- Vẽ thêm các hình ảnh khác
cho tranh thêm sinh động.
Hoạt động 3: Thực hành
Tổ chức cho HS vẽ cá nhân
Hoạt động lớp
Theo dõi, uốn
nắn cho HS
Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá
yếu vẽ kịp
Gợi ý về cách đánh giá, nhận xét về :
- Cách sắp xếp hình vẽ trong tranh.
- Cách vẽ màu…
lớp
Dặn dò
Sưu tầm tranh ảnh và tìm ra độ đậm
nhạt khác nhau
HS nhận xét tìm ra bài vẽ mà
mình ưa thích
Tiết 3: Toán
Bài: KILÔGAM
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Giúp HSCó biểu tượng về nặng hơn, nhẹ hơn
- Làm quen với cái cân, quả cân và cách cân
2Kỹ năng: Nhận biết về đơn vị đo khối lượng: Kilôgam, tên gọi và kí hiệu (kg)
3Thái độ: Tính sáng tạo, cẩn thận
II. Chuẩn bị
- GV: Cân đóa, các quả cân: 1 kg, 2 kg, 3 kg. Quyển vở.
- HS: 1 số đồ vật: túi gạo, 1 chồng sách vở
III. Các hoạt động
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ
- Thầy nêu đề toán. HS làm bảng
- 1 HS làm bảng lớp.
con phép tính.
16 tuổi
Thanh /------------------------/--------- - HS làm
/
2tuổi
Em /-----------------------/
? tuổi
- Thầy nhận xét
2. Bài mới
Giới thiệu:
- Học 1 đơn vị mới đó là Kilôgam
Hoạt động 1: Giới thiệu vật nặng hơn,
nhẹ hơn
- Thầy nhắc quả cân 1 kg lên, sau
- HS thực hành
đó nhắc quyển vở và hỏi.
- Vật nào nặng hơn? Vật nào nhẹ
- Quả cân nặng hơn, quyển
hơn?
vở nhẹ hơn
- Thầy yêu cầu HS 1 tay cầm
Hỗ trợ
-
quyển sách, 1 tay cầm quyển vở
và hỏi.
- HS trả lời
Quyển nào nặng hơn? Quyển nào
nhẹ hơn?
Muốn biết 1 vật nặng, nhẹ thế nào
ta phải cân vật đó.
Hoạt động 2: Giới thiệu cái cân và quả
cân.
- Thầy cho HS xem cái cân
- Để cân được vật ta dùng ta dùng
đơn vị đo là kilôgam. Kilôgam
viết tắt là (kg)
- Thầy ghi bảng kilôgam = kg
- Thầy cho HS xem quả cân 1 kg,
2 kg, 5 kg.
- Thầy cho HS xem tranh vẽ trong
phần bài học, yêu cầu HS tự điền
tiếp vào chỗ chấm.
Hoạt động 3: Giới thiệu cách cân và
tập cân 1 số đồ vật
- Thầy để túi gạo lên 1 đóa cân và
quả cân 1 kg lên đóa khác.
- Nếu cân thăng bằng thì ta nói: túi
gạo nặng 1 kg.
- Thầy cho HS nhìn cân và nêu.
- Thầy nêu tình huống.
- Nếu cân nghiêng về phía quả cân
thì ta nói: Túi gạo nhẹ hơn 1 kg.
- Nếu cân nghiêng về phía túi gạo
thì ta nói: Túi gạo nặng hơn 1 kg.
Hoạt động 4: Thực hành
Bài 1:
- Thầy yêu cầu HS xem tranh vẽ
- HS quan sát.
- HS lập lại.
- Quả cân 5 kg
- Túi gạo nặng 1 kg
- HS nhìn cân và nhắc lại
- HS nhìn cân và nói lại
- HS điền vào chỗ chấm,
đồng thời đọc to.
- VD: Hộp sơn cân nặng 3
kg.
Bài 2:
- Làm tính cộng trừ khi ra kết quả - HS làm bài.
15 kg + 7 kg = 22 kg
phải có tên đơn vị đi kèm.
6 kg + 80 kg = 86 kg
47 kg + 9 kg = 56 kg
10 kg - 5 kg = 5 kg
35 kg - 15 kg = 20 kg
Bài 3: (giảm tải)
3. Củng cố – Dặn dò
- Thầy cho HS đại diện nhóm lên
thi đua cân các vật mà Thầy yêu
cầu và TLCH.
- Cân nghiêng về quả cân 1 kg
Vật nhẹ hơn quả cân 1 kg.
- Cân nghiêng về 2 kg túi ngô
Quả cân nhẹ hơn túi ngô 2 kg.
- Tập cân.
- Chuẩn bị: Luyện tập
Tiết 4: Kể chuyện
Bài: NGƯỜI THẦY CŨ
I. Mục tiêu
- Dựa vào tranh minh hoạ và các câu hỏi gợi ý của GV kể lại được từng đoạn và
toàn bộ câu chuyện.
- Biết thể hiện lời kể tự nhiên và phối hợp được lời kể với nét mặt, điệu bộ.
- Biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với từng nhân vật.
- Biết theo dõi lời bạn kể.
- Biết đánh giá, nhận xét lời kể của bạn.
II. Chuẩn bị
- GV: Tranh
- HS: o bộ đội, mũ, kính
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS kể lại mẩu giấy vụn
Hoạt động của Trò
- 4 HS kể nối tiếp. Mỗi HS kể 1
đoạn.
- 4 HS kể theo vai.
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
2. Bài mới
Giới thiệu:
- Hôm trước lớp mình học bài - Bài: Người thầy cũ.
Tập đọc nào?
- Hôm nay lớp mình sẽ cùng kể
lại câu chuyện này?
- Quan sát tranh.
- Treo tranh minh hoạ
Hỗ trợ
Hoạt động 1: Hướng dẫn kể lại
từng đoạn.
- Hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì? ở đâu? - Bức tranh vẽ cảnh 3 người
đang nói chuyện trước cửa lớp.
- Câu chuyện: Người thầy cũ có - Dũng, chú bộ đội tên là Khánh
những nhân vật nào?
(bố của Dũng), thầy giáo và
người kể chuyện.
- Ai là nhân vật chính?
- Chú bộ đội.
- Chú bộ đội xuất hiện trong hoàn - Giữa cảnh nhộn nhịp của sân
cảnh nào?
trường trong giờ ra chơi.
- Chú bộ đội đó ai? Đến lớp làm gì? - Chú bộ đội là bố của Dũng,
chú đến trường để tìm gặp thầy
giáo cũ.
- Gọi 1 HS đến 3 HS kể lại đoạn 1.
Chú ý để các em tự kể theo lời của
mình. Sau đó nhận xét bổ sung.
- Khi gặp thầy giáo chú đã làm gì để
thể hiện sự kính trọng với thầy?
- Chú đã giới thiệu mình với thầy
giáo thế nào?
- HS kể
- Bỏ mũ, lễ phép chào thầy.
- Thưa thầy em là Khánh, đứa
học trò năm nào trèo cửa sổ lớp
bị thầy phạt đấy ạ!
- Thái độ của thầy giáo ra sao khi - Lúc đầu thì ngạc nhiên sau thì
gặp lại cậu học trò năm xưa?
cười vui vẻ.
- Thầy đã nói gì với bố Dũng?
- À Khánh. Thầy nhớ ra rồi.
Nhưng . . . hình như hôm ấy
thầy có phạt em đâu!
- Nghe thầy nói vậy chú bộ đội đã - Vâng, thầy không phạt. Nhưng
trả lời thầy ra sao?
thầy buồn. Lúc ấy thầy bảo:
“Trước khi làm việc gì, thì cần
phải nghó chứ! Thôi em về đi,
thầy không phạt em đâu.”
- Gọi 3 đến 5 HS kể lại đoạn 2. chú - 3 HS kể lại đoạn 2
ý nhắc HS đổi giọng cho phù hợp
với các nhân vật.
- Tình cảm của Dũng như thế - Rất xúc động.
nào khi bố ra về.
- Em Dũng đã nghó gì?
- Dũng nghó: bố cũng có lần mắc
lỗi, thầy không phạt, nhưng bố
nhận đó là hình phạt và nhớ
mãi. Nhớ để không bao giờ mắc
lại nữa.
Hoạt động 2: Kể lại toàn bộ câu
chuyện.
- Gọi 3 HS nối tiếp nhau kể lại
câu chuyện theo đoạn.
- Gọi 1 HS kể lại toàn bộ câu
chuyện.
- Nhận xét, cho điểm.
Hoạt động 3: Dựng lại câu chuyện
theo vai.
- Cho các nhóm chọn HS thi
đóng vai. Mỗi nhóm cử 3 HS.
- Gọi HS diễn trên lớp.
- Nhận xét, tuyên dương.
3. Củng cố – Dặn dò
- Câu chuyện này nhắc chúng
ta điều gì?
- Dặn HS về nhà kể lại chuyện
cho gia đình nghe. Chuẩn bị:
Nhười mẹ hiền.
- Kể, HS cả lớp theo dõi và nhận
xét bạn kể.
- Thảo luận, chọn vai trong từng
nhóm.
- Diễn lại đoạn 2.
- Nhận xét đội đóng hay nhất,
bạn đóng hay nhất.
- HS nêu
Thứ tư, ngày 22 tháng 10 năm 2008
Tiết 1: Tập đọc
Bài: THỜI KHOÁ BIỂU
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Hiểu tác dụng của thời khóa biểu đối với học sinh.
- Giúp học sinh nắm được lịch học. Chuẩn bị bài tốt.
2Kỹ năng: Đọc đúng các tiếng, từ trong bài
- Biết đọc thời khoá biểu
3Thái độ: Tính chăm chỉ, cẩn thận
II. Chuẩn bị
- GV: Bảng phóng to thời khoá biểu. Mục lục sách
- HS: SGK
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Kiểm tra bài cũ
- Sưu tầm một mục lục truyện - 3 đến 3 HS đọc và trả lời về
các thông tin có trong mục
thiếu nhi
lục.
- GV nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới
Giới thiệu:
Hỗ trợ
Các em đã biết đọc mục lục của
cuốn sách. Mục lục sách giúp
các em nắm nội dung chính và
tra chỗ cần tìm để đọc sách. Bài
hôm nay sẽ giúp các em biết
cách đọc. Thời khoá biểu và
hiểu được sự cần thiết của nó
đối với việc học.
Hoạt động 1: Luyện đọc
- Thầy đọc mẫu.
Luyện đọc từ ngữ
- Tự nhiên xã hội
- Nêu những từ khó phát âm
Luyện đọc từng cột
- Bài 1: Đọc TKB theo ngày (thứ,
buổi tiết)
-
- HS khá đọc, lớp đọc thầm
Tự nhiên và xã hội
- Tiết, Mó thuật, Sức khoẻ
- HS đọc
- 2 HS đọc ngày thứ 2 theo
mẫu
- Mỗi HS đọc TKB của 1 cột
- Bài 2: Đọc TKB theo buổi (buổi trong các ngày còn lại.
– tiết - thứ)
- 2 HS đọc TKB của tiết 1
buổi sáng từng ngày.
- Mỗi HS đọc TKB 1 dòng
tiếp theo.
- Luyện đọc toàn bộ TKB
- 2, 3 HS đọc toàn bộ TKB cả
lớp tiếp sức (mỗi em 1 cột
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
hay 1 dòng)
- Bài 3:
- Hoạt động nhóm
- Các nhóm ghi vào tờ giấy số
tiết học chính (in chữ đứng),
số tiết học tự chọn (in chữ
nghiêng)
- Thầy nhận xét
- Các nhóm đọc bài trước lớp
- Bài 4:
- Lớp nhận xét
- Em cần TKB để làm gì?
- Giúp em nắm lịch học để
Chuẩn bị bài vở ở nhà, để
mang dụng cụ học tập cho
3. Củng cố – Dặn dò
- HS đọc lại TKB theo 2 cách đúng.
(theo ngày, theo buổi)
- 2 dãy thi đua: mỗi dãy 3HS
- Lớp em có TKB không?
Giúp các em
đọc đúng từ,
phát âm đúng
-
Em hãy đọc TKB của lớp em?
Đọc thành thạo TKB
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Cô giáo lớp em.
đọc
- Có
- HS đọc.
Tiết 2: Toán
Bài: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Giúp HS Làm quen với cân đồng hồ và tập cân với cân đồng hồ.
- Làm tính và giải toán kèm theo đơn vị kilogam.
2Kỹ năng: Cân được thành thạo trên cân đồng hồ.
- Tính toán nhanh, chính xác.
3Thái độ: Tính cẩn thận, ham học.
II. Chuẩn bị
- GV: Cân đồng hồ. Túi đường và 1 chồng vở.
- HS: SGK, 1 chồng vở. Bảng con.
III. Các hoạt động
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
- GV cho HS lên cân 1 kg đậu, 3 - HS thực hành cân.
kg sách vở.
- GV nhận xét.
2. Bài mới
Giới thiệu:
- Để củng cố về đơn vị đo kilôgam,
hôm nay chúng ta sẽ sang tiết
luyện tập.
Hoạt động 1: Giới thiệu cân đồng hồ
- GV giới thiệu: cân đồng hồ gồm
đóa cân, mặt đồng hồ có 1 chiếc
kim quay được và trên đó có ghi
các số ứng với các vạch chia. Khi
đóa cân chưa có đồ vật thì kim chỉ
số 0.
- Cách cân: Đặt đồ vật lên đóa cân, - HS quan sát
khi đó kim sẽ quay, kim dừng lại
tại vạch nào thì số tương ứng với
vạch đó cho biết vật đặt lên đóa
cân nặng bấy nhiêu kg.
- 1 túi đường nặng 1 kg
- GV cho HS lần lượt lên cân.
Hỗ trợ
- sách vở nặng 3 kg
Hoạt động 2: (giảm tải)
Hoạt động 3: Làm bài tập
Bài 3: Lưu ý kết quả phải có tên đơn vị - HS thực hiện bảng con.
3 kg + 6 kg – 4 kg = 5 kg
đi kèm.
15 kg – 10 kg + 7 kg = 12 kg
- HS đọc đề
Bài 4:
- Để tìm số gạo nếp mẹ mua về ta - Lấy số gạo nếp và gạo tẻ,
trừ đi số gạo tẻ.
phải làm sao?
Bài giải
Mẹ mua về số gạo nếp là:
26 – 26 = 10 (kg gạo nếp)
Đáp số: 10 kg gạo nếp.
3. Củng cố – Dặn dò
- GV cho HS thi đua giải toán (bài - HS đọc rồi lên bảng làm
toán thi đua. Lớp nhận xét.
tập 5)
-
GV nhận xét tiết học.
Dặn dò: Chuẩn bị: 6 cộng với 1
số
Tiết 3: Tự nhiên và Xã hội
Bài: n uống đầy đủ
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: HS hiểu ăn uống đầy đủ sẽ giúp cơ thể chóng lớn và khỏe mạnh.
2. Kỹ năng: Có ý thức ăn đủ 3 bữa chính, uống đủ nước và ăn thêm hoa quả.
3. Thái độ: Nghiêm túc trong khi ăn.
II. Chuẩn bị
- GV: tranh vẽ trong SGK tranh 16, 17
- HS: tranh, ảnh về đồ ăn, thức uống hằng ngày.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Hỗ trợ
1. Kiểm tra bài cũ
2. Bài mới
Giới thiệu:
Hoạt động 1: Thảo luận nhóm về các
bữa ăn và thức ăn hằng ngày.
* Bước 1: làm việc theo nhóm nhỏ;
- Yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời - HS tập hỏi và trả lời trong Theo dõi giúp
câu hỏi
nhóm:
đở các nhóm
+ Hằng ngày các bạn ăn mấy yếu
bữa?
+ Mỗi bửa ăn những gì và ăn
bao nhiêu?
+ Ngoài ra các bạn có ăn
uống gì thêm?
- Đại diện các nhóm lên trình
bày kết quả.
* Bước 2: Làm việc cả lớp
GV nhận xét, kết luận: n uống đầy đủ
là ăn đủ no và đủ chất.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm về lợi
ích của việc ăn uống đầy đủ
Bước 1: Làm việc theo cặp
- GV gợi ý bằng câu hỏi:
+ Thức ăn được biến đổi như thế nào
trong dạ dày và trong ruột non?
+ Những chất bổ thu được từ thức ăn
được đưa đi đâu?
Bước 2: Đại diện các nhóm trình bày
* Kết luận: Chúng ta cần ăn đủ lượng
thức ăn, uống đủ lượng nước để chúng
biến thành chất bỗ dưỡng đi nuôi cơ
thể.
Hoạt động 3: Trò chơi đi chợ
Bước 1: Gv hướng dẫn cách chơi
Bước 2: Tổ chức cho HS chơi
- Các nhóm thảo luận
- Các nhóm trình bày.
- Từng HS tham gia chơi: kể
về những thức ăn và đồ uống
mà mình đã lựa chọn trong
từng bữa.
3. Củng cố – Dặn dò
- Dặn HS ăn đủ, uống đủ và ăn thêm
hoa quả.
- Chuẩn bị bài 8: n uống sạch sẽ.
Tiết 4: Thể dục
----------------------------------------------------------
Tiết 5: Tập viết
Bài: E ,Ê– E m yêu trường em
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Rèn kỹ năng viết chữ.
Viết E ,Ê– (cỡ vừa và nhỏ), câu ứng dụng theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu đều
nét và nối nét đúng qui định.
2Kỹ năng: Dạy kỹ thuật viết chữ với rèn chính tả mở rộng vốn từ, phát triển tư duy.
3Thái độ: Góp phần rèn luyện tính cẩn thận
II. Chuẩn bị
- GV: Chữ mẫu E ,Ê– . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ.
- HS: Bảng, vở
-
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
1. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra vở viết.
- Yêu cầu viết: Đ
- Hãy nhắc lại câu ứng dụng.
- Viết : Đẹp
- GV nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới
Giới thiệu:
- GV nêu mục đích và yêu cầu.
- Nắm được cách nối nét từ các
chữ cái viết hoa sang chữ cái viết
thường đứng liền sau chúng.
Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái
hoa
1. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
* Gắn mẫu chữ E
- Chữ E cao mấy li?
- Gồm mấy đường kẻ ngang?
- Viết bởi mấy nét?
- GV chỉ vào chữ E và miêu tả:
+ Gồm 1 nét cong dưới và 2 nét
cong trái nối liền nhau tạo vòng
giữa thân chữ.
- GV viết bảng lớp.
- GV hướng dẫn cách viết.
- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại
cách viết.
2.HS viết bảng con.
- GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
GV nhận xét uốn nắn.
* Gắn mẫu chữ Ê
- Chữ Ê– giống và khác chữ E ở
Hoạt động của Trò
- HS viết bảng con.
- HS nêu câu ứng dụng.
- 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp
viết bảng con.
- HS quan sát
- 5 li
- 6 đường kẻ ngang.
- 2 nét
- HS quan sát
- HS quan sát.
- HS tập viết trên bảng con
- Chữ Ê– giống chữ hoa E
Hỗ trợ
điểm nào?
- GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
hoa, chỉ thêm 2 nét xiên
tạo thành dấu mũ.
- HS viết bảng lớp và bảng
con.
Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng
dụng.
* Treo bảng phụ
1. Giới thiệu câu: Em yêu trường
em
2. Quan sát và nhận xét:
- Nêu độ cao các chữ cái.
- HS đọc câu
- E , g, y: 2,5 li
- t: 1,5 li
- m, n, u, ư, r, ơ, ê : 1 li
- Cách đặt dấu thanh ở các chữ.
- Dấu huyền (\) trên ơ
- Các chữ viết cách nhau khoảng - Khoảng chữ cái o
chừng nào?
- GV viết mẫu chữ: Em lưu ý nối
nét E và m.
- HS viết bảng con
3. HS viết bảng con
* Viết: : E m
Hoạt động 3: Viết vở
* Vở tập viết:
- HS viết vở
- GV nêu yêu cầu viết.
- Chấm, chữa bài.
- GV nhận xét chung.
3. Củng cố – Dặn dò
- Mỗi đội 3 HS thi đua viết
- GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp.
chữ đẹp trên bảng lớp.
- GV nhận xét tiết học.
- Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết.
- GV nhận xét
và uốn nắn.
- GV theo dõi,
giúp đỡ HS yếu
kém.
Thứ năm, ngày 23 tháng 10 năm 2008
Tiết 1: Luyện từ và câu
Bài: TỪ NGỮ VỀ MÔN HỌC. TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Nắm được tên các môn học ở lớp em
a.
Bước đầu làm quen với khái niệm động từ, tập đặt câu theo mẫu Ai? Làm
gì?
2Kỹ năng: Rèn cách tìm động từ và đặt câu đúng
3Thái độ: Có thói quen dùng từ đúng và nói viết thành câu.
II. Chuẩn bị
- GV: Tranh.Bảng phụ, bút dạ.
HS: SGK
III. Các hoạt động
-
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Hỗ trợ
1. Kiểm tra bài cũ
- 2 HS lên đặt câu hỏi cho các bộ
phận câu mẫu (Ai? Là gì?) được
gạch dưới.
- Thầy ghi sẵn lên bảng.
- Hỏi: Ai là HS lớp 1?
- Bé Hoa là HS lớp 1
- Bộ phim mà em thích nhất là bộ - Bộ phim mà em thích nhất
là bộ phim gì?
phim Tây Du Ký.
Tìm những cách nói có nghóa - Quyển truyện này không
hay đâu
giống câu.
- Quyển truyện này đâu có
hay.
- Quyển truyện này có hay
đâu.
- Thầy nhận xét.
2. Bài mới
Giới thiệu:
- Trong tiết học hôm nay, chúng ta
kể tên các môn học và học 1 loại
từ mới là động từ.
Hoạt động 1: Kể tên các môn học
- Thầy cho HS kể tên các môn học
- Hoạt động cá nhân
ở lớp 2
- Tiếng việt, Toán, Đạo đức, Giúp các em
Tự nhiên và xã hội, Thủ kể đúng 6 môn
công, Thể dục.
học.
Hoạt động 2: Tìm từ chỉ hoạt động của
người.
Những từ chỉ hoạt động gọi là động từ.
- 2 HS thảo luận
- Thầy ghi bảng
- Kể lại nội dung tranh bằng 1 - Tranh 1: đọc sách
- Tranh 2: viết
câu.
- Tranh 3: giảng bài, nghe
- Thầy cho HS đọc câu mẫu
- Thầy yêu cầu HS dựa vào tranh - Tranh 4: kể chuyện, trò
chuyện
để nói lại nội dung tranh bằng 1
câu.
-
- HS nhắc lại
- Thầy nhận xét
Hoạt động 3: Điền động từ thích hợp
vào chỗ trống cho câu đủ ý
- Thầy hướng dẫn HS thực hiện - HS đọc
bài.
- Bé đang tập viết
- Bạn gái nghe giảng
- 2 bạn trai đang tròn chuyện
với nhau
- Lớp nhận xét
- Thầy nhận xét
3. Củng cố – Dặn dò
- Từ chỉ hành động gọi là
- Thế nào là động từ?
động từ
- Thầy cho HS lên đóng hoạt cảnh - Nhảy dây, bắn bi, học bài,
theo dạng kịch câm và cho HS xem truyện.
nêu những từ chỉ hoạt động.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Động từ “Ai làm gì?”,
dấu phẩy.
Tiết 2: Toán
Bài: 6 CỘNG VỚI MỘT SỐ 6 + 5
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Giúp HS biết cách thực hiện 6 + 5
2Kỹ năng: Rèn kỹ năng tính (thuộc bảng cộng với 1 số)
3Thái độ: Tính chăm chỉ, cẩn thận
II. Chuẩn bị
- GV : 11 que tính, SGK, bảng phụ, bút dạ.
- HS : 11 que tính, bảng con, vở.
III. Các hoạt động
Hoạt động của trò
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
- HS có lời giải khác phù hợp
- HS sửa bài 5
với bài toán cũng được.
- Ngỗng cân nặng:
2 + 3 = 5 (kg)
Đáp số: 5 kg
2. Bài mới
Giới thiệu:
- Học dạng toán 6 cộng với một số.
Hoạt động 1: Thực hiện phép cộng
Hỗ trợ
dạng 6 + 5.
- Giới thiệu phép cộng 6 + 5
- GV nêu bài toán: Có 6 que tính,
thêm 5 que tính nữa là mấy que - HS thao tác trên que tính,
tính?
trả lời
- Vậy: 6 + 5 = 11
- GV chỉ HS lên đặt tính dọc và - HS làm 6
+
5
tính
11
6 + 5 = 11 viết 11
Nêu cách cộng?
GV cho HS tự điền kết quả phép - HS làm
tính còn lại vào SGK.
- HS đọc thuộc bảng công
- GV cho HS đọc
thức
Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1:
6+7=
- GV yêu cầu HS tính nhẫm (thuộc 6 + 6 = 12
13
bảng 6 cộng với một số)
6+0=6
7+6=
13
-
Bài 2:
- GV cho HS thi đua điền số
6 + 8 = 14
6+9=
15
8 + 6 = 14
9+6=
15
- HS làm bảng con
6
6
6
7
9
+
+
+
+
+
4
5
8
6
6
10
11
14 13
15
Bài 3:
- GV yêu cầu HS
Bài 4: Giảm tải
Bài 5:
GV yêu cầu HS tính kết quả 2 vế rồi - HS lên điền
6 + = 11
điền
+ 6 = 12
6 + = 13
- HS điền dấu
7+6 = 6+7
8+8 > 7+8
3. Củng cố – Dặn dò
- GV cho HS thi đua bảng cộng 6
6 + 9 – 5 < 11
với 1 số
-
GV hỏi nhanh để HS phản xạ 8 + 6 – 10 > 3
nhanh đọc lại bảng cộng 6
Thầy nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: 26 + 5
- HS 2 dãy thi đua.
- HS nêu.
Tiết 3: Tập làm văn
Bài: KỂ NGẮN THEO TRANH - VIẾT THỜI KHÓA BIỂU
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Biết dựa vào 4 tranh vẽ liên hoàn kể lại 1 câu chuyện (khoảng 10 – 12
câu) có đầu đề: Bút của cô giáo.
b.
Biết viết TKB ngày hôm sau của lớp dựa theo mẫu.
2Kỹ năng: Dựa vào thời khóa biểu đã lập, trả lời 1 số câu hỏi liên quan đến việc sử dụng
TKB.
3Thái độ: Tính cẩn thận, óc sáng tạo.
II. Chuẩn bị
- Tranh, TKB
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra HS lập mục lục các bài
Tập đọc đã học ở tuần 3 và 4.
- GV hỏi:
- HS trả lời theo dạng khẳng
+Em có biết đọc mục lục sách không?
định, phủ định:
+ Có, em có biết đọc mục lục
sách.
+ Không, em không biết đọc
mục lục sách.
- Em không thích ăn kem đâu.
+Em có thích ăn kem không?
- Em đâu thích ăn kem.
- GV nhận xét.
2. Bài mới
Giới thiệu:
- Trong tiết hôm nay, các em sẽ
tập quan sát 4 bức tranh để kể lại
1 câu chuyện ngắn có đầu đề:
Bút của cô giáo. Tập viết TKB 1
ngày của lớp ta và trả lời câu hỏi
về TKB.
Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài
Bài 1:
Hỗ trợ