Tải bản đầy đủ (.docx) (32 trang)

GIÁO ÁN LỚP 5 TUẦN 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (331.55 KB, 32 trang )

TUẦN 5 (07/10 – 11/10/2018)
NS:1/10/2019
NG: Thứ hai ngày 07 tháng 10 năm 2019
Buổi sáng
TỐN
Tiết 21. ƠN TẬP: BẢNG ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI
I. MỤC TIÊU
1. KT: Củng cố các đơn vị đo độ dài và bảng các đơn vị đo độ dài.
2. KN: Rèn KN chuyển đổi các đơn vị đo độ dài và giải các bài tốn có liên quan.
3. TĐ: Áp dụng kiến thức đã học vào cuộc sống hàng ngày.
II. ĐỒ DÙNG DH: Phấn màu
III. CÁC HĐ DẠY HỌC:

HĐ của GV
1. KTBC (5’)
- Gọi 2 HS: HS 1 làm BT 4 trong SGK
HS2 : Nêu miệng các bước giải BT
liên quan đến tỷ lệ và BT liên quan đến
tỷ số.
- GV nhận xét.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài (1’):
b. Luyện tập (30’):
* Bài 1: VBT-28
- GV kẻ sẵn bảng như trong bài 1 lên
bảng.
- Y/c HS điền các ĐV đo độ dài vào
bảng.
- Em có nhận xét gì về quan hệ giữa 2
đơn vị đo độ dài liền nhau và cho ví
dụ ?


* Bài 2: VBT-29
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- GV gợi ý.
+ a, Chuyển đổi từ các đơn vị lớn ra
các đơn vị bé hơn liền kề.
+ b, Chuyển đổi từ bé ra các đơn vị lớn
hơn.
- Y/c HS làm bài cá nhân vào vở
- Gọi HS lên bảng chữa bài
- Nhận xét, chữa bài.
* Bài 3: VBT-29
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Y/c HS nêu cách làm. HS làm bài vào
vở.
.* Bài 4: VBT-29
- Gọi HS đọc đề bài.

HĐ của HS
- HS thực hiện.

Bài 1.
- Làm bài cá nhân, 1 HS lên bảng chữa.
+ Hai đơn vị đo độ dài liền nhau:
ĐV lớn gấp 10 lần đơn vị bé.
ĐV bé bằng 1 phần 10 đơn vị lớn.
Bài 2. * Kết quả:
a) 148m = 1480dm.
531dm = 5310cm
92 cm = 920mm…
b) 7000m = 7km

8500cm = 85m…
- Làm bài
- 2 HS lên bảng làm bài
Bài 3. * Kết quả:
- 1 em
- Làm bài cá nhân, đổi vở kiểm tra
Bài 4
Bài giải
a) Quãng đường từ HN đến ĐN dài là:


- Cho HS thảo luận để tìm cách giải.
654 + 103 = 757 (km).
- Cho HS làm bài vào vở, gọi 1 HS lên b) QĐ từ ĐN đến TP HCM dài là:
bảng làm bài.
1719 - 757 = 962(km)
- Nhận xét, chữa bài.
Đáp số: a) 757km
3. Củng cố, dặn dò (4’):
b) 962km
- GV củng cố lại ND bài, n.xét giờ học.
- Nhắc HS về học bài, làm BT và CB
bài sau.
TẬP ĐỌC
Tiết 9: MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn, bài, tên người nước ngoài phiên âm (A-lếch-xây)
- Biết đọc bài văn diễn cảm với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi thể hiện được cảm xúc
về tình bạn, tình hữu nghị của người kể chuyện.

- Biết đọc các lời đối thoại thể hiện giọng nói của từng nhân vật.
- Hiểu ý nghĩa của bài : Qua tình cảm chân thành giữa một cơng nhân Việt Nam với
một chuyên gia nước bạn, bài văn ca ngợi vẻ đẹp của tình hữu nghị, sự hợp tác giữa
nhân dân ta với nhân dân các nước.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc diễn cảm cho HS
3. Thái độ: Giáo dục tinh thần hợp tác hữu nghị với bạn bè trên thế giới.
* GDHS có quyền được kết bạn với bạn bè năm châu.
II. ĐD DẠY HỌC : ƯDCNTT
III. CÁC HĐ DẠY HỌC:
HĐ của GV
HĐ của HS
A- KTBC (5’)
- Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ Bài ca về - 3-5HS nối tiếp nhau đọc bài.
trái đất trả lời câu hỏi về ND bài đọc.
- Nhận xét, tuyên dương.
B- Bài mới.
1. Giới thiệu bài (2’)
- GV giới thiệu tranh, ảnh những cơng trình - HS quan sát tranh.
xây dựng lớn của ta với sự gúp đỡ, tài trợ
của nước bạn. (slide 1)
2. HD HS luyện đọc và tìm hiểu bài.
a. Luyện đọc (8’)
- Gọi 1 HS đọc toàn bài 1 lượt.
* GV chia đoạn: 4 đoạn
+ Đoạn 1. Từ đầu đến êm dịu
+ Đoạn 2: Từ tiếp đến thân mật.
+Đoạn 3: Tiếp theo cho đến chuyên
gia máy xúc.
+ Đoạn 4: Tiếp theo cho đến hết.
- T/c cho HS đọc nối tiếp đoạn lần 1

- Hs thực hiện
- HD phát âm từ khó dễ lẫn (đọc cá nhân 3- + trời đẹp, gió nhẹ, ánh ban mai trải


4 em)
- Đọc nối tiếp đoạn lần 2 - lớp theo dõi
Gọi 2 H đọc phần chú giải SGK.
? Em hiểu công trường nghĩa như thế nào?
- Cho Hs xem một số h/ả về các công
trường khai thác, xây dựng… (slide 2)
? Đặt câu có từ cơng trường ?

khắp cơng trường.
- Hs thực hiện.

- Hs nêu ý kiến.
+ Bố em đang làm việc ở công
trường.
+Thế là/ A-lếch-xây đưa bàn tay
vừa to/ vừa chắc ra/ nắm lấy bàn tay
* HD đọc câu văn dài (slide 3)
đầy dầu mỡ của tôi lắc mạnh và nói.
- Y/c Hs nêu cách ngắt nghỉ - G dùng kí - Hs thực hiện.
hiệu ngắt đoạn văn dài – y/c Hs đọc
- T/c cho HS luyện đọc theo cặp. G quan - 3 em/ lượt.
sát chỉnh sửa.
- Hs thực hiện.
- T/c thi đọc: Đoạn 3 đọc 2- 3 lượt
- Y/c Hs theo dõi và nhận xét bình chọn - Hs lắng nghe.
nhóm đọc tốt

- G đọc mẫu tồn bài
b. Tìm hiểu bài (12’)
- Gọi 1 H đọc thầm đoạn 1,2
1.Giới thiệu cuộc gặp gỡ:
+ Anh Thuỷ gặp A-lếch-xây ở đâu?
- Gặp ở cơng trường.
+ Dáng vóc của anh A-lếch-xây có gì đặc - Vóc người cao lớn, mái tóc vàng
biệt khiến anh Thuỷ chú ý?
óng …Thân hình chắc khoẻ, bộ quần
áo xanh. Khuôn mặt to, chất phác,…
- GV tiểu kết - HS nêu ý đoạn 1,2.
=> Tất cả gợi nên nét giản dị thân
mật .
- Gọi HS đọc đoạn 3,4 - lớp đọc thầm.
2. Diễn biến cuộc gặp gỡ.
+ Cuộc gặp gỡ giữa hai người bạn đồng - Cuộc tiếp xúc thân mật thắm thiết.
nghiệp diễn ra như thế nào?
+ Chi tiết nào trong bài khiến em nhớ nhất?
Vì sao?
- Nội dung của bài nói lên điều gì?
* Kể về tình cảm chân thành của
- GV chốt lại và ghi nội dung bài lên bảng - một chuyên gia nước bạn với một
gọi HS nhắc lại. (slide 4)
cơng nhân Việt Nam, qua đó thể
- Cho hs xem một số hình ảnh về các cơng hiện tình hữu nghị giữa các dân
trình của nước ta do nước Nga giúp đỡ xây tộc trên thế giới.
dựng… (slide 5)
c. HD đọc diễn cảm (8’):
- Gọi HS đọc nối tiếp bài văn.
- Cho HS tìm giọng đọc cho mỗi đoạn (mỗi - Hs thực hiện

đoạn 3 HS đọc).
- 4 HS nêu giọng đọc cho mỗi đoạn
- Cho HS luyện đọc theo cặp.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- Hs thực hiện.
- Nhận xét, tuyên dương.
- 3 HS thi đọc đoạn 3.
3. Củng cố, dặn dò (5’):
- GV nhận xét giờ học. Liên hệ QTE
- Lắng nghe
- Dặn HS về học bài và chuẩn bị cho bài


sau.
Khoa học
Tiết 9: THỰC HÀNH: NĨI “KHƠNG !”
ĐỐI VỚI CÁC CHẤT GÂY NGHIỆN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Sau bài học, HS có khả năng:
- Xử lí các thơng tin về tác hại của rượu, bia, thuốc lá, ma túy và trình bày những
thơng tin đó.
- Thực hiện kĩ năng từ chối, khơng sử dụng các chất gây nghiện.
2. Kỹ năng
- Phịng tránh của các chất gây nghiện.
3. Thái độ: GDHS
- Hiểu và vận động mọi người xung quanh không sử dụng các chất gây nghiện.
II. CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI
- Kỹ năng phân tích và xử lý các thông tin một cách hệ thống từ các tư liệu của
SGK, của GV cung cấp về các chất gây nghiện.

- Kỹ năng tổng hợp, tư duy hệ thống thông tin về tác hại của các chất gây nghiện.
- Kỹ năng giao tiếp, ứng xử và kiên quyết từ chối sử dụng các chất gây nghiện.
- Kỹ năng tìm kiếm sự giúp đỡ khi rơi vào hoàn cảnh bị đe doạ phải sử dụng các
chất gây nghiện.
III. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC
- Giấy khổ to, bút dạ
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
4. Kiểm tra bài cũ (4-5’): Bài Vệ sinh tuổi dậy thì
+ Để giữ vệ sinh cơ thể ở tuổi dậy
+ Thường xuyên tắm giặt, gội đầu.
thì, em nên làm gì ?
+ Thường xuyên thay quần áo lót
+ Thường xuyên rửa bộ phận sinh dục...
+ Chúng ta nên và không nên làm để - HSTL
bảo vệ sức khỏe về thể chất và tinh
thần ở tuổi dậy thì?
- GVNX, đánh giá.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài (1’)
- GV nêu mục tiêu tiết học.
b. Hoạt động 1: Tác hại của các chất gây nghiện (10-12’)
- GV chia HS thành 6 nhóm, phát giấy khổ to, bút dạ cho HS và nêu y/c hoạt động:
+ HS đọc thông tin trong SGK.
+ Kẻ bảng và hoàn thành bảng về tác hại của thuốc lá hoặc rượu bia hoặc ma túy.
- GV đi giúp đỡ HS gặp khó khăn.
- Gọi nhóm 1, 3, 5 dán phiếu lên bảng.
+ Tác hại của Thuốc lá với người sử dụng/ với người xung quanh.
+ Tác hại của bia rượu với người sử dụng/ với người xung quanh.



+ Tác hại của ma tuý với người sử dụng/ với người xung quanh.
c. Hoạt động 2: Thực hành kĩ năng từ chối khi bị lôi kéo, rủ rê sử dụng chất
gây nghiện (18-20’)
- GV y/c HS quan sát hình minh họa trang 22, 23 SGK và hỏi:
+ Hình minh họa các tình huống gì ?(Hình vẽ các tình huống các bạn HS bị lôi kéo
sử dụng các chất gây nghiện: rượu, thuốc lá, ma túy.)
- GV nêu: Trong cuộc sống hàng ngày mỗi chúng ta đều có thể sử dụng các chất
gây nghiện. Để bảo vệ mình các em phải biết cách từ chối. Sau đây chúng ta sẽ
cùng thực hành cách từ chối khi bị rủ rê sử dụng các chất gây nghiện.
- GV chia HS thành 3 nhóm, y/c mỗi nhóm cùng thảo luận tìm cách từ chối cho mỗi
tình huống trên, sau đó xây dựng thành 1 đoạn kịch để đóng vai và biểu diễn trước
lớp.
Nhóm 1: - Tình huống 1: Trong một buổi liên hoan Tùng ngồi cùng mâm với mấy
anh lớn tuổi và bị ép uống rượu. Nếu em là Tùng em sẽ ứng xử thế nào ?
Nhóm 2 – Tình huống 2: Minh và anh họ đi chơi. Anh họ Minh nói rằng anh biết
hút thuốc lá và rất thích vì khi hút thuốc lá có cảm giác phấn chấn, tỉnh táo. Anh rủ
Minh hút thuốc với anh.
Nhóm 3 – Tình huống 3: Một lần có việc phải đi ra ngồi vào buổi tối, Nam gặp
một nhóm thanh niên xấu dụ dỗ và ép dùng thử hê – rô – in (một loại ma túy). Nếu
là Nam bạn sẽ ứng xử ra sao ?
- GV cùng tập thể lớp nhận xét cách xử lý các tình huống của các nhóm: cách xử lý
tình huống hợp lý nhất.
4. Củng cố, dặn dị (2’)
+ Vì sao không nên sử dụng các chất gây nghiện: rượu, bia, thuốc lá, ma túy ?
- Dặn dò: VN chuẩn bị bài Thực hành: Nói “Khơng” với các chất gây nghiện.
- HD học ở nhà: đọc bài và TLCH.
- Nhận xét giờ học.
Buổi chiều
LỊCH SỬ
Bài 5. PHAN BỘI CHÂU VÀ PHONG TRÀO ĐÔNG DU

I. MỤC TIÊU
1. KT: HS biết - Phan Bội Châu là nhà yêu nư ớc tiêu biểu ở Việt Nam đầu thế kỉ
XX. Phong trào Đông Du là một phong trào yêu nước, nhằm mục đích chống thực
dân Pháp.
- HS thuật lại được phong trào Đông du.
2. KN: Thuật lại được phong trào Đông Du đúng, hay.
3. TĐ: GD lòng trân trọng, tự hào về truyền thống yêu nước, bất khuất của DT.
II. ĐỒ DÙNG DH: ƯDCNTT
III. CÁC HĐ DH
HĐ của GV
HĐ của HS
1. KTBC (3’) - Từ cuối thế kỉ XIX, ở VN đã xuất - 2 HS trả lời.
hiện những ngành kinh tế mới nào?
- Nhận xét, tuyên dương.
2. Bài mới
a) Giới thiệu bài (2’)


- GV nêu nhiệm vụ học tập cho HS:
- HS lắng nghe.
+ PBC tổ chức phong trào Đông du nhằm MĐ gì?
+ Kể lại những nét chính về phong trào Đông Du.
+ ý nghĩa của phong trào Đông Du.
b) HĐ1-12’: Làm việc theo nhóm.
- GV tổ chức cho HS thảo luận theo các ý trên.
- HS đọc thầm SGK,thảo luận
theo nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày
trước lớp. HS khác nh.xét, bs.
- Nhận xét, chốt KT.

- HS lắng nghe.
c) HĐ3 - 10’: Làm việc cả lớp. - GV bổ sung:
+ GV giới thiệu về tiểu sử của PBC (kết hợp y/c
HS quan sát ảnh PBC) (slide 1)
+ Hỏi: Tại sao PBC lại chủ trư ơng dựa vào Nhật - 2 HS trả lời.
để đánh đuổi Pháp?
- GV chỉ vị trí Nhật bản trên bản đồ TG, giúp HS - HS quan sát.
hoàn thiện câu trả lời. (slide 2)
- HS lắng nghe
- GV giúp HS hiểu về phong trào Đông du.
+ Phong trào Đông du kết thúc như thế nào?
- 2 HS trả lời.
+Tại sao chính phủ NB thoả thuận với Pháp chống - 2 HS trả lời.
lại phong trào Đông du, trục xuất PBC và những
người du học?
* Rút ra KL SGK.
- 2 HS đọc.
3. Củng cố, dặn dò (3’)
+ Hoạt động của PBC có ảnh h ưởng NTN tới - 2 HS trả lời.
phong trào cách mạng ở nước ta đầu thế kỉ XX?
+ Cho HS nêu những di tích về PBC hoặc đường
phố, trường học mang tên PBC.
- Đưa ra h/ảnh tên trường, tên đường mang tên
PBC (slide 3)
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
CHÍNH TẢ (nghe - viết)
Tiết 5: MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:

- Nghe - viết đúng, trình bày đúng một đoạn của bài “Một chuyên gia máy xúc”
- Làm đúng các bài luyện tập đánh dấu thanh ở các tiếng chứa nguyên âm đôi ua/ uô
2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng viết đúng viết đẹp.
3- Giáo dục cho học sinh tính cẩn thận sạch sẽ.
II. ĐD DH: Bảng phụ (BT3)
III. CÁC HĐ DẠY HỌC:
HĐ của GV
HĐ của HS
A. KTBC (3’)
Tiến, biển, bìa, mía vào mơ hình và nêu quy
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài
tắc đánh dấu thanh
- Y/c lớp nh.xét, GV c.cố.


B. Bài mới:
1- Giới thiệu bài
2- HD HS nghe, viết: (18’)
- GV đọc mẫu bài viết
- GV lưu ý HS một số từ dễ viết sai

Một chuyên gia máy xúc

- Hs theo dõi
+ A-lếch-xây, giản dị, buồng máy, chất
phác, tham quan.
- Hs viết bài
- Đọc cho HS viết bài
- GV đọc cho HS soát lỗi, chấm - HS đổi vở, soát lỗi cho nhau
chữa bài

- GV nhận xét chung
3- HD HS làm BT chính tả: (12’)
Bài 2: Tìm tiếng chứa uô; ua trong bài Anh
Bài tập 2:
- Gọi 1 HS đọc y/cầu bài tập - lớp hùng Núp tại Cuba. Giải thích ghi dấu
thanh.
đọc thầm.
- Các tiếng chứa ua:
- Y/c HS viết vào vở bài tâp
- Lấy 2 - 3 bài chiếu lên bảng - Lớp - Các tiếng chứa :
+ ua: khơng có âm cuối, dấu thanh đặt ở chữ
nhận xét cách đặt dấu thanh
cái đầu của âm chính ua (chữ u)
+: có âm cuối, dấu thanh đặt ở chữ cái thứ
hai
Bài 3:
Bài tập 3:
- Đưa ra bảng phụ có nội dung BT Tìm tiếng chứa hoặc ua :
- GV giúp HS hiểu nghĩa các thành - ….người như một: ý nói đồn kết 1 lịng
- chậm như …: quá chậm chạp
ngữ
- ngang như …: gàn dở, khó thống nhất
- Cho quan sát bài của bạn và chữa. - cày sâu… bẫm: chăm chỉ làm việc đồng
- HS làm bài cá nhân, 1 HS lên bảng điền
- Y/c HS trao đổi, làm bài
- Nhận xét, chữa bài.
- Chốt đáp án đúng
- Gọi 2 HS đọc lại.
C. Củng cố, dặn dò:2’
- GV hệ thống nội dung bài.

- Nhắc lại quy tắc đánh dấu thanh
Đạo đức
Tiết 5: CĨ CHÍ THÌ NÊN (tiết 1)
I. MỤC TIÊU. Học xong bài này, hs có:
1. Kiến thức: Trong cuộc sống, con người thường phải đối mặt với những khó khăn,
thử thách. Nhưng nếu có ý chí, có quyết tâm và biết tìm kiếm sự hỗ trợ của những
người tin cậy, thì sẽ có thể vượt qua được khó khăn để vươn lên trong cuộc sống.
2. Kĩ năng: Xác định được những thuận lợi, khó khăn của mình; biết đề ra kế hoạch
vượt khó của bản thân.
3. Thái độ: Cảm phục những tấm gương có ý chí vượt lên khó khăn để trở thành
những người có ích cho gia đình, cho xã hội.
* QTE: Các em có quyền được tự quyết về những vấn đề có liên quan đến bản thân
phù hợp với lứa tuổi.


*GDTTHCM:Rèn luyện phẩm chất, ý chí, nghị lực theo gương Bác Hồ.
II. CÁC KNSCB:
- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm (biết cân nhắc trước khi nói hoặc hành động; Khi
làm điều gì sai, biết nhận và sửa chữa)
- Kĩ năng bảo vệ những ý kiến dúng của bản thân
- Kĩ năng tự phê phán những hành vi vô trách nhiệm, đổ lỗi cho người khác.
III.ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC: Thẻ màu dùng cho hoạt động 3.
IV. CÁC HĐ DH:
HĐ của GV
HĐ của HS
A.Kiểm tra bài cũ(5'):
? Vì sao cần có trách nhiệm về việc làm của - HS trả lời.
mình.
- Nhận xét.
B. Bài mới.

1.Giới thiệu bài(1'): Trực tiếp
2. Nội dung
*Hoạt động 1( 9'): HS tìm hiểu thơng tin
về 2 tấm gương vợt khó.
+ MT: Nắm được những TG vượt khó.
+ Cách tiến hành:
- GV cung cấp thêm những thông tin về
- 2 HS đọc thơng tin về Nguyễn
Nguyễn Ngọc Kí và Nguyễn Đức Trung.
Ngọc Kí và Nguyễn Đức Trung.
- HS đọc bài.
- HS thảo luận câu hỏi SGK và báo
cáo trước lớp.
* GV kết luận: SGV - 23.
*Hoạt động 2(9'): Xử lí tình huống
+ Mục tiêu: Có ý thức vươn lên khi gặp
k.khăn
+ Cách tiến hành:Sử dụng phương pháp
thảo luận nhóm với kĩ thuật giao nhiệm vụ.
- GV nêu tình huống. Giao nhiệm vụ các
- Lớp chia 4 nhóm thảo luận.
nhóm:
- HS thảo luận.
+ N1,3: Đang học L5 một tai nạn bất ngờ đã - Các nhóm thảo luận ghi lại kết quả
cướp đi đôi chân khiến em ko thể đi lại
của nhóm mình.
được. Trong hồn cảnh đó Khơi có thể sẽ
- Đại diện các nhóm báo cáo.
ntn?
- Các nhóm khác trao đổi bổ sung.

+ N2,4: Nhà Thiên nghèo. Vừa qua lại bị lũ
lụt cuốn hết nhà cửa, đồ đạc. Theo em trong
hồn cảnh đó Thiên có thể làm gì để có thể
tiếp tục đi học.
? Em thử đốn xem bạn Khơi gặp những
khó khăn gì trong cuộc sống và giải quyết
những khó khăn đó nh thế nào?
* GV kết luận: Khi gặp hồn cảnh khó
khăn chúng ta cần bình tĩnh suy nghĩ và có


chí vươn lên, vượt khó.
*HTTG Đạo đức HCM:-Rèn luyện cho HS
phẩm chất ý chí,nghị lực theo gương Bác
Hồ.
*RKNS: - Kĩ năng tư duy phê phán (biết
phê phán đánh giá những quan niệm, những
hành vi thiếu ý chí trong học tập và trong
cuộc sống.
*Hoạt động 3(8'): HS làm bài tập 1
+ Mục tiêu: Học được bài học từ những TG
vượt khó
+ Cách tiến hành: Vận dụng pp thảo luận
- HS làm việc theo cặp trao đổi về
cặp với kĩ thuật trình bày 1 phút.
những tấm gương vượt khó.
- Các cặp báo cáo.
* GV chốt lại: Trong cuộc sống con người
luôn gặp những khó khăn thử thách nhưng
nếu có quyết tâm sẽ vượt qua.

*RKNS: Kĩ năng đặt mục tiêu vượt khó
khăn vươn lên trong cuộc sống và trong học
tập.
3.Củng cố dặn dò(3').
?Qua bài học con hiểu được điều gì?
*QTE: Quyền được phát triển của các em
trai, em gái.
- Nhận xét giờ học
NS: 2/10/2019
NG: Thứ ba ngày 8 tháng 10 năm 2019
TOÁN
Tiết 22. ÔN TẬP: BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố các đơn vị đo khối lượng và bảng các đơn vị đo khối lượng
2. Kĩ năng: Chuyển đổi các đơn vị đo khối lượng và giải các bài tốn có liên quan.
3. Thái độ: Giáo dục thói quen áp dụng kiến thức đã học vào cuộc sống
II. ĐDDH: Phấn mầu
III. CÁC HĐ DH:
HĐ của GV
HĐ của HS
1. KTBC (5’)
- Gọi HS lên bảng làm bài tập 4 trong SGK - 2 HS lên bảng làm bài.
- 23.
Viết số thích hợp vào chỗ chấm
135 m = ......dm
4000 m = ......hm
- Nhận xét, tuyên dương.
4 km 37 m = .......m
2. Bài mới :
a. Giới thiệu bài (1’) Trực tiếp



b. Luyện tập (30’)
* Bài 1 :
- GV kẻ sẵn bảng đơn vị đo khối lượng lên
bảng - Cho HS lần lượt lên bảng làm.
- Nhận xét, chữa bài.
- Em có nhận xét gì về quan hệ giữa 2 đơn
vị đo khối lượng liền kề ?
* Bài 2 :
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- GV hướng dẫn :
a)
+ a) Chuyển đổi từ các đơn vị lớn ra các
đơn vị bé hơn và ngược lại.
+ b) Chuyển đổi từ các số đo có 2 tên đơn
vị đo sang các số đo có 1 tên đơn vị đo và
ngược lại.
- Cho HS làm bài cá nhân vào vở, gọi HS
lên bảng làm bài.
- Nhận xét, chữa bài.
*Bài 3 : - Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Y/c HS nêu cách làm.
- GV HD bổ sung :
+ HS chuyển đổi từng cặp về cùng đơn vị
đo rồi so sánh các kết quả để lựa chọn các
dấu thích hợp.
+ Tuỳ từng bài tập cụ thể, HS phải phân
tích hoặc chọn cách đổi từ số đo có 2 tên
đơn vị đo sang số đo có 1 tên đơn vị đo

hoặc ngược lại.
- Y/c HS làm bài vào vở cá nhân, 1 HS lên
bảng làm bài - Nhận xét, chữa bài.
*Bài 4 :
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- YC HS làm bài
- Nhận xét, chữa bài.
3. Củng cố - dặn dò (4’):
- GV củng cố lại nội dung bài.
- GV nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài và CB cho bài sau.

Bài 1: Nêu bảng đơn vị đo khối
lượng (đọc xuôi, đọc ngược).
- HS làm bài cá nhân vào vở, 1HS
làm trên bảng lớp.
+Hai đ.vị đo khối lượng liền nhau:
+ Đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé.
+ Đơn vị bé bằng 1/10 đơn vị lớn.
Bài 2:
* Kết quả:
27 yến = 270 kg
380 tạ = 38000 kg
49 tấn = 49000 kg…
b) 1kg 25g = 1025 g
2kg 50g = 2050 g…
- Hs thực hiện, 2 HS lên bảng làm
bài.
Bài 3:
* Kết quả:

6 tấn 3 tạ = 63 tạ
13 kg 807 g > 138 hg 5 g
3050 kg < 3 tấn 6 yến
1
2 tạ < 70 kg.

- Hs thực hiện.
Bài 4:
- HS làm bài cá nhân vào vở, 1 HS
lên bảng làm bài - Nhận xét, chữa
bài.
- Lắng nghe

LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 9. MỞ RỘNG VỐN TỪ: HỊA BÌNH


I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ thuộc chủ điểm “Cánh chim hồ bình”.
- Hiểu đúng nghĩa của từ “hịa bình”, tìm được từ đồng nghĩa với từ hịa bình.
2. Kĩ năng: Biết sử dụng các từ đã học để đặt câu, viết đoạn văn nói về cảnh bình
n của một miền q hoặc thành phố.
3. Thái độ: Giáo dục lịng u hồ bình cho học sinh.
*GDQTE: HS có quyền được sống trong hồ bình, phải có ý thức chung sức với
bạn bè để giữ gìn, bảo vệ trái đất.
II. ĐDDH: Từ điển HS, bảng phụ ( BT2)
III. CÁC HĐ DH
HĐ của GV
HĐ của HS

A. Kiểm tra bài cũ: (3’)
Bài tập 3, 4
- Gọi 2 HS nêu bài tập tiết trước
- Lớp và GV nhận xét
B. Bài mới:
1- Giới thiệu bài
Mở rộng vốn từ : Hồ bình
- GV nêu mục đích, u cầu giờ học
2- Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: (7’) Giải nghĩa từ :
Bài tập 1: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài 1
b) Hồ bình là trạng thái khơng có
- Y/c HS đọc thầm, suy nghĩ
chiến tranh, lửa đạn.
- Gọi 2, 3 HS nêu ý kiến
- Lớp và GV nhận xét, chốt ý đúng
Bài 2: (7’) Tìm từ đồng nghĩa với
Bài tập 2: GV nêu y/c bài 2
- YC HS tra nghĩa của các từ: thanh bình, hồ bình:
thái bình
- HS làm bài cá nhân, 1 em làm vào
- Y/c HS tìm từ đồng nghĩa với từ hồ bảng phụ, treo bảng phụ lên bảng và
bình
chữa bài
- Gọi HS chữa bài
- Nhận xét
- GV chốt ý đúng
- bình yên
- thanh bình
- thái bình

Bài 3: (15’) Viết đoạn văn 5 đến 7
Bài tập 3: - Gọi HS nêu yêu cầu
câu miêu tả cảnh thanh bình của một
- GV lưu ý: chỉ cần viết 1 đoạn văn từ 3 miền quê hoặc thành phố mà em biết
đến 5 câu về cảnh thanh bình của thị xã
Đông Triều (hoặc nơi khác)
- Hs thực hiện cá nhân.
- Y/c HS làm vào vở
- 4 - 6 HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn
- GV chấm bài, chữa bài (3, 5)
đã viết.
C. Củng cố, dặn dò: (3’)
- Lắng nghe
- GV hệ thống nội dung bài.
- Dặn HS VN Hoàn chỉnh bài tập 3, chuẩn
bị bài sau.
NS: 3/10/2019
NG: Thứ tư ngày 9 tháng 10 năm 2019


TOÁN
Tiết 23: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức: Củng cố các đơn vị đo khối lượng và bảng các đơn vị đo khối lượng
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo khối lượng và giải các bài tốn có
liên quan.
3. Thái độ: Giáo dục thói quen áp dụng kiến thức đã học vào cuộc sống
II. ĐDDH: Bảng phụ
III. CÁC HĐ DH
HĐ của GV

HĐ của HS
1. KTBC (5’)
- Gọi HS lên bảng làm bài tập 4 trong SGK - HS lên bảng làm bài.
- 24.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài (1’):
b. Luyện tập (30’):
*Bài 1: Giải toán
*Bài 1:
- 1 em
- Gọi HS đọc đề bài, HD phân tích đề
- Hs thực hiện cá nhân.
- Y/c HS làm bài, 1 HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét, chữa bài.
*Bài 2:
* Bài 2:
- 1 em
- Mời HS đọc đề bài.
- HS làm bài vào vở, sau đó đổi vở
- T/c cho HS làm bài, chữa bài đối chiếu kiểm tra bài của nhau.
với kết quả trên bảng phụ.
- Nhận xét, chữa bài.
*Bài 3:
*Bài 3:
- 1 em
- Mời HS đọc đề bài.
- 2 em
- Gọi HS nhắc lại cách tính SHCN
- HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng
- Y/c HS làm bài, chữa bài.

làm bài.
- Nhận xét, chữa bài.
*Bài 4:
- 1 em
- Mời HS đọc đề bài.
- Các nhóm làm bài
- HS thảo luận nhóm làm bài.
- Trình bày kết quả
- Tổ chức cho các nhóm HS thi vẽ.
- N.xét và tuyên dương nhóm thắng cuộc.
3. Củng cố - dặn dò (4’)
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài
cho giờ sau.
KỂ CHUYỆN
Tiết 5. KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết kể bằng lời của mình một câu chuyện đã được nghe, được đọc
đúng với chủ điểm hồ bình.


- Hiểu ND câu chuyện, biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa của câu chuyện.
2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng kể chuyện.
3. Thái độ: GD lòng u hồ bình, u q hương đất nước cho HS.
II. ĐDDH: Một số câu chuyện về chủ điểm hịa bình.
III. CÁC HĐ DH :
HĐ của GV
HĐ của HS
A. Kiểm tra: (3’)
- Gọi 2 HS tiếp nối kể chuyện Tiếng vĩ cầm ở Mĩ - Hs thực hiện. Lớp nhận xét

Lai
- Nhận xét, tuyên dương.
B. Bài mới:
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
1- Giới thiệu bài:
2- Hướng dẫn HS kể chuyện
a) Tìm hiểu đề: (5’)
- Gọi 2 HS đọc đề bài, GV gạch chân những từ Đề bài: Kể một câu chuyện em
đã nghe, đã đọc ca ngợi hồ
quan trọng
bình, chống chiến tranh
- GV lưu ý HS tìm câu chuyện kể cho mình
Gợi ý (1-2-3) truyện tham khảo “Anh bộ đội Cụ
Hồ gốc Bỉ" tìm được cho mình 1 câu chuyện - - Cả lớp đọc lướt toàn bộ phần
đúng đề tài, đúng là câu chuyện em đã nghe, đã đề bài, gợi ý
đọc.
- Cho biết em đã nghe, đã đọc truyện đó ở đâu, - Một số HS nói trước lớp tên
câu chuyện em sẽ kể.
vào dịp nào.
+ Kể chuyện phải đủ 3 phần: Mở đầu - Diễn biến
- Kết thúc.
+ Cách kể cố gắng thật tự nhiên, có thể kết hợp
động tác, điệu bộ cho câu chuyện thêm sinh
động, hấp dẫn.
b) HS thực hành kể và trao đổi nội dung câu
chuyện: (25’)
- Gọi 4, 5 HS giới thiệu câu chuyện mình kể
- 3 cặp kể chuyện
- T/c HS kể chuyện theo cặp
- 3-5 H kể trước lớp

- Thi kể chuyện trước lớp
- Y/c lớp chú ý lắng nghe, trao đổi với bạn về
nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
- Lớp bình chọn bạn kể hay nhất, nội dung - Cả lớp bình chọn bạn kể hay
chuyện đầy đủ nhất
C. Củng cố, dặn dò: (2’)
- GV hệ thống nội dung bài.
Liên hệ: chúng ta phải biết u hồ bình u q - Lắng nghe
hương đất nước
- Tập kể ở nhà cho người thân nghe.
TẬP ĐỌC
Tiết 10: Ê - MI - LI, CON ...


I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Đọc đúng các tên riêng nước ngồi: Ê-mi-li, Mo-ri-xơn, Giơn-xơn, Pơ-tơ-mác, Oasinh-tơn; ngắt nhịp đúng từng mệnh đề, từng bộ phận câu trong bài thơ viết theo thể
tự do.
- Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng xúc động trầm lắng.
- Hiểu ý nghĩa của bài thơ: Ca ngợi hành động dũng cảm, cao thượng, vì đại nghĩa
của một cơng dân nước Mĩ.
- Học thuộc lòng khổ thơ 3 và 4.
2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng đọc diễn cảm.
3. Thái độ: GD lòng u hồ bình cho học sinh.
*GDQTE: HS có quyền có cha mẹ và tự hào về cha mẹ của mình.
II. ĐDDH: Tranh, bảng phụ
III. CÁC HĐ DH:
HĐ của GV
HĐ của HS
A. Kiểm tra (3’)

Một chuyên gia máy xúc
- Gọi 2 HS đọc nối tiếp từng đoạn và trả
lời câu hỏi 1,2 SGK
- GV, lớp nhận xét.
B. Bài mới
1- GTB: GV giới thiệu về bài thơ
2- Luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc (10’)
Hs thực hiện
- Gọi 1 HS đọc xuất xứ bài thơ
- Gọi 1 HS đọc toàn bài, GV giới thiệu + Ê-mi-li, Mo-ri-xơn, Giôn-xơn, Oasinh-tơn, Pô-tô-mác
tranh (slide 1)
+ Giọng: xúc động, trầm lắng
* GV chia đoạn: 4 khổ
- Hs thực hiện
- Gọi 4 HS đọc nối tiếp khổ thơ lần 1
- 2 H đọc phần chú giải SGK.
- HD đọc từ phiên âm:
- Y/c 4 H đọc nối tiếp đoạn lần 2 - lớp
theo dõi
* HD đọc câu văn dài (slide 2)
? Nêu cách ngắt nghỉ và từ cần nhấn - 2 H nêu
giọng trong khổ thơ?
- T/c Hs luyện đọc theo cặp. Gv quan sát
hướng dẫn.
- T/c thi đọc: Đoạn 2 (3 em/ lượt) đọc 2 3 lượt
- Y/c H theo dõi và nhận xét bình chọn
nhóm đọc tốt
- Gv đọc mẫu tồn bài và lưu ý cách đọc
cho từng đoạn .

b) Tìm hiểu bài: (12’)
1. Tâm trạng của chú Mo-ri-xơn trước
- Gọi 1 HS đọc khổ thơ 1
lúc ra đi:
- Chú Mo-ri-xơn: giọng nghiêm trang,
nén xúc động.


- Bé Ê-mi-li: Giọng ngây thơ, hồn
nhiên.
? Chú Mo - ri - xơn lên án cuộc chiến
tranh XL của Mĩ ở VN ntn?
- GV nhận xét rút ra ý chính đoạn 1
- Gọi 1HS đọc khổ thơ 2
? Vì sao chú Mo - ri - xơn lên án cuộc
chiến tranh XL của chính quyền Mĩ ?
? ý khổ thơ 2 nói gì ?
- NX và cho HS xem một số h/ảnh về
h.quả của bom B52, bom na-pan (slide 3)
- Gọi 1 HS đọc khổ thơ 3

2. Tội ác chồng chất của cquyền Mỹ:
- Cuộc chiến tranh phi nghĩa, vô nhân
đạo
- Mang B.52, bom na-pan, hơi độc đến
VN.

3. Lời nhắn nhủ từ biệt vợ con trước
lúc tự thiêu của chú Mo-ri-xơn :
- Chú nói trời sắp tối, khơng bế con về

? Chú Mo - ri - xơn nói với con gái điều được, chú dặn con, hãy ơm hơn,…
gì khi từ biệt ?
- Động viên vợ con bớt đau buồn, vì
? Vì sao chú Mo - ri - xơn nói với con : “ chú đi thanh thản, tự nguyện…
Cha đi vui” ?
? Hãy nêu nội dung chính khổ thơ 3
4.Mong ước cao đẹp của chú Mo-ri- Gọi HS đọc lướt khổ thơ 4
xơn:
- Ngọn lửa sáng loà - sự thật => thức
? Em có suy nghĩ gì về hành động của tỉnh lương tâm nhân loại.
chú Mo - ri - xơn ?
* Ca ngợi hành động dũng cảm của
+ Bài thơ muốn nói với em điều gì ?
chú Mo - ri - xơn, dám tự thiêu để
(slide 4)
phản đối chiến tranh xâm lược của
Mĩ tại Việt Nam
c) Đọc diễn cảm và học thuộc lòng:
(10’)
- Gọi HS đọc nối tiếp 4 khổ thơ.
- T/c cho HS đọc diễn cảm 4 khổ thơ.
- Y/c Hs học thuộc lòng khổ thơ 3 và 4.
- Lớp và GV nhận xét.
C. Củng cố, dặn dò: (2’)
- GV hệ thống nội dung bài - liên hệ.
- Học thuộc lòng bài thơ.
- Chuẩn bị bài sau.

- Hs thực hiện.
- Đại diện 2 tổ tham gia.

- hs thực hiện
- Lắng nghe

NS: 4/10/2019
NG: Thứ năm ngày 10 tháng 10 năm 2019
Buổi sáng
TỐN
Tiết 24: ĐỀ - CA - MÉT VNG. HÉC - TÔ - MÉT VUÔNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Hình thành được biểu tượng ban đầu về đề - ca- mét vuông, hec - tô- met vuông.


- Biết đọc, viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị dam2, hm2.
- Nắm được mối quan hệ giữa dam2 và m2, giữa hm2 và dam2; biết đổi đúng các đơn
vị đo diện tích (trường hợp đơn giản).
2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng đọc, viết, đổi số đo diện tích theo đơn vị dam2, hm2.
3. Thái độ: HS biết vận dụng vào thực tế cuộc sống.
II. ĐỒ DÙNG DH: phấn mầu
III. CÁC HĐ DH CHỦ YẾU
HĐ của GV
HĐ của HS
A. Kiểm tra bài cũ (5’):
- Gọi HS lên bảng làm bài 3 trong SGK - 24. - 2 HS lên bảng làm bài.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài (1’): Trực tiếp
2. Nội dung bài (15’):
a) Giới thiệu đơn vị đo S đề-ca-mét vng.
+ Đề-ca-mét vng kí hiệu: dam2
b) GT đơn vị đo S héc-tô-mét vuông: (Thực + 1hm2

hiện tương tự như phần a)
3. Thực hành (15’):
*Bài 1 :
*Bài 1: * Kết quả:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- 1 em
- Y/c HS tự làm bài, sau đó đọc kết quả bài - Làm bài cá nhân, chữa miệng
làm trước lớp.
+ Chín nghìn một trăm linh lăm
- Nhận xét, chữa bài.
đề- ca- mét vuông.
+ Tám trăm hai mươi mốt hét- tômét vuông…
*Bài 2 :
*Bài 2: *Kết quả:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- 1 em
- Y/c HS làm bài cá nhân, chữa bài.
- Làm bài vào vở, 2 HS lên bảng
- Nhận xét.
chữa bài
a) 3 dam2 = 300 m2
15 hm2 = 1500 dam2
500 m2 = 5 dam2
*Bài 3 :
7000 dam2 = 70 hm2....
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
*Bài 3: *Kết quả:
- Mời HS phân tích mẫu và nêu cách làm.
HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng
- Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.

làm bài - Nhận xét, chữa bài.

4. Củng cố - dặn dò (4’):
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về học bài và chuẩn bị cho bài sau.

28
6dam2 28m2 = 6dam2 + 100 dam2 = 6
28
100 dam2…

- Lắng nghe

TẬP LÀM VĂN
Tiết 9: LUYỆN TẬP LÀM BÁO CÁO THỐNG KÊ


I. MỤC TIÊU
1. KT: HS biết thống kê kết quả học tập trong tuần của bản thân; biết trình bày kết
quả bằng bảng thống kê thể hiện kết quả học tập của từng HS trong tổ, của cả tổ.
2. KN: HS hiểu tác dụng của việc lập bảng thống kê: Làm rõ kết quả học tập của
mỗi HS trong sự so sánh với kết quả học tập của từng bạn trong tổ; thấy rõ số nhận
xét tốt (giúp nhận rõ tổ đang tiến lên hay kém đi).
3. TĐ: Giáo dục tinh thần tự giác học tập, rèn luyện cho học sinh.
II. CÁC KNSCB: Tìm kiếm, xử lí thơng tin, hợp tác và thuyết trình tự tin.
III. ĐDDH
- Một số mẫu thống kê đơn giản.
- Bút dạ + giấy khổ to để HS từng tổ trao đổi, lập bảng thống kê (BT2)
III- CÁC HĐ DH


HĐ của GV
A. Kiểm tra bài cũ : ( 5 phút )
? Nêu cấu tạo của bài văn tả cảnh ?
- GV nhận xét
B. Bài mới:
1- Giới thiệu bài
- GV nêu mục đích, yêu cầu giờ học
2- Hướng dẫn HS luyện tập
* GV nêu y/c: Từng thành viên trong tổ
dựa vào kết quả nhận xét của bản thân
trong tuần 4 trao đổi với bạn sau đó tiến
hành làm bài tập.
- Y/c các tổ trưởng đọc kết quả theo dõi
việc đạt nhận xét tốt, việc còn quên đồ
dùng sách vở của từng thành viên trong
tổ trước tổ.
- Y/c HS trao đổi bảng thống kê, kẻ bảng
theo cột dọc
- Y/c HS đọc thống kê kết quả học tập
của mình
- T/c cho HS so sánh giữa các tổ, nhận
xét, tuyên dương.
+ Nêu các bước lập bảng thống kê?

+ Lập bảng thống kê có tác dụng gì ?
C. Củng cố, dặn dò (3’)
- GV hệ thống nội dung bài.
- Bảng thống kê có tác dụng gì ?

HĐ của HS

Gồm 3 phần: Mở bài, thân bài, kết bài

- Hs lắng nghe

- 4 tổ trưởng đọc trong tổ.

- HS làm cá nhân
- 2 HS thi kẻ thống kê trên bảng phụ
- Đại diện các tổ trình bày, chọn bài
làm tốt.
+) Các bước lập bảng thống kê :
+ B1 : Đặt tên bảng thống kê .
+ B2 : Xác định cột dọc, ND từng cột.
+ B3 : Xác định hàng ngang, (tên các
thành viên xếp theo thứ tự : A,B,C…)
+ B4 : Kẻ bảng thống kê
+) Giúp người đọc dễ tiếp nhận thơng
tin, có điều kiện so sánh số liệu.

LUYỆN TỪ VÀ CÂU


Tiết 10: TỪ ĐỒNG ÂM
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Hiểu thế nào là từ đồng âm.
2. Kĩ năng: Nhận diện được một số từ đồng âm trong lời ăn tiếng nói hằng ngày.
Biết phân biệt nghĩa của các từ đồng âm.
3. Thái độ: HS có thói quen sử đụng đúng từ đồng âm trong giao tiếp.
II. ĐỒ DÙNG DH:
III. CÁC HĐ DH:

HĐ của GV
HĐ của HS
A. Kiểm tra:
- Gọi 2 HS đọc đoạn văn miêu tả - 2-3 Hs thực hiện
- Lớp nhận xét
cảnh thanh bình
- GV nx, tuyên dương.
B. Bài mới:
1. GTB: Nêu MĐYC giờ học
1- Nhận xét:
2. Nhận xét: (7’)
- Gọi HS đọc thầm, chọn dòng + Câu (cá): bắt cá, tơm bằng móc sắt nhỏ.
+ Câu (văn): đơn vị của lời nói diễn đạt một ý
nêu đúng nghĩa của mỗi câu
trọn vẹn.
 phát âm giống nhau, nghĩa khác nhau 
- Gọi 2, 3 HS nêu ý kiến, GV chốt
Từ đồng âm
kiến thức
3- Ghi nhớ: SGK- 51.
- Gọi 2 HS nhắc lại nội dung
4- Luyện tập:
Bài tập 1(5’) Gọi 1 HS đọc y/c
- T/c cho HS trao đổi theo cặp
- Đại diện nêu ý kiến
- Lớp và GV nhận xét, chốt ý

- 3 HS đọc nội dung ghi nhớ

Bài 1: Phân biệt nghĩa của các từ đồng âm

trong các cụm từ :
- đồng(cánh đồng) khoảng đất rộng bằng
phẳng để cày cấy, trồng trọt.
- đồng (tượng đồng) kim loại màu đỏ, dễ dát
mỏng, làm dây điện.
- đồng (1 nghìn đồng) đơn vị tiền Việt Nam
Bài 2: Đặt câu có từ đồng âm
Bài tập 2 (5’) GV nêu yêu cầu
+ Lọ hoa trên bàn trông rất đẹp.
- Y/c HS làm vào vở cá nhân.
- Chiếu một số bài lên bảng, sau + Chúng em bàn nhau quyên góp ủng hộ các
bạn nhỏ bị chất độc màu da cam.
đó nhận xét, chỉnh sửa.
Bài 3: Đọc truyện Tiền tiêu và cho biết vì
Bài tập 3: (5’)
sao Nam tưởng ba mình chuyển sang làm việc
- Gọi 2 HS đọc y/c và nội dung.
- Y/c HS làm cá nhân - Nêu kết tại ngân hàng:
+ Tiền tiêu (tiền để tiêu)
quả
+ Tiền tiêu (vị trí quan trọng nơi có bố trí
- Lớp và GV n.xét, chốt ý đúng
canh gác ở phía trước khu vực trú quân hướng
về phía địch)
Bài 4: Đố vui:
Bài tập 4: (5’)
+ Chó thui - chín (nướng chín)
- T/c cho HS thi giải đố nhanh
+ khẩu súng - cây hoa súng
- Lớp bình chọn bạn giải nhanh,

đúng


C. Củng cố, dặn dò: (2’)
- GV hệ thống nội dung bài.
- 2 HS nêu
- Thế nào là từ đồng âm cho VD?
Tìm các từ đồng âm khác.
Buổi chiều
HĐNGLL
VĂN HĨA GIAO THƠNG
Bài 2: AN TỒN KHI ĐI XE ĐẠP QUA CẦU ĐƯỜNG BỘ
I/ MỤC TIÊU
1. Kiến thức: HS biết được một số điều cần lưu ý để đảm bảo an toàn khi đi xe
đạp qua cầu đường bộ.
2. Kĩ năng: HS biết cách đi xe đạp an toàn khi qua cầu đường bộ.
3. Thái độ: HS thực hiện và nhắc nhở bạn bè, người thân những điều cần lưu ý để
đảm bảo an toàn khi đi xe đạp qua cầu đường bộ.
II/ CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Tranh ảnh trong SGK.
2. Học sinh: Bảng con.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HĐ của GV
A. KT Bài cũ( 3p)
1. Khi đi xe đạp trên đường, muốn rẽ trái hoặc
rẽ phải em cần làm gì?
2. Khi đi xe đạp qua ngã ba, ngã tư,…em cần
lưu ý điều gì?
-GV nhận xét, tuyên dương HS

B. Bài mới
* GT bài( 1p): An toàn khi đi xe đạp qua cầu
đường bộ.
1/ Hoạt động trải nghiệm( 3p)
GV nêu câu hỏi
-Em đã bao giờ đi xe đạp qua cầu đường bộ
chưa?
-Khi đi xe đạp qua cầu đường bộ, em đã đi như
thế nào?
- Nhận xét, tuyên dương những em trả lời tốt
2/ Hoạt động cơ bản( 10p)
- Yêu cầu 1 HS đọc truyện Đừng đua xe đạp
trên cầu (tr 8,9)
- H: Trên đường đến nhà Hòa, Long đã đề nghị
các bạn làm gì?
- H: Khi bắt đầu cuộc đua, Long, Hải và Đức
đã đạp xe như thế nào?
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đơi (thời gian: 3
phút) 2 câu hỏi sau:

HĐ của HS
- 1 HS trả lời cá nhân.
- 1 HS trả lời.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe và chia sẻ trải
nghiệm của bản thân.

- 1HS đọc truyện – cả lớp theo

dõi trong SGK.
- HS trả lời.

- HS thảo luận nhóm, đại diện
các nhóm trả lời.


+ Vì sao Long, Hải và Đức hốt hoảng, tấp xe
vào sát bên phải đường?
+ Khi đạp xe qua cầu đường bộ, chúng ta phải
đi như thế nào cho an tồn?
- Nhận xét, tun dương các nhóm có câu trả
lời tốt.
3/ Hoạt động thực hành(7p)
- Yêu cầu HS quan sát 5 hình trong SGK (kết
hợp xem trên màn hình)
- Đưa ra yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS làm vào SGK bằng bút chì.
- Gọi HS trình bày kết hợp hỏi : Em sẽ nói gì
để ngăn cản các bạn có hành động sai?
- Cho HS đối chiếu với kết quả trên màn hình.
*GV chốt: Khi qua cầu đường bộ, em cần đi
chậm, quan sát cẩn thận và tuyệt đối không
được đùa nghịch.
4/ Hoạt động ứng dụng: 10p
- GV nêu tình huống và 2 câu hỏi:
+ Nếu là Mai, em có đồng ý khơng? Tại sao?
+ Theo em, ở tình huống này, Mai nên hành
động như thế nào?
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 trả lời 2 câu

hỏi và đóng vai giải quyết tình huống đặt ra.
- GV nhận xét, tun dương các nhóm.
C. Củng cố, dặn dị: 2’
- H: Khi đi qua cầu đường bộ, em cần lưu ý
điều gì để đảm bảo an tồn?
- GV nhận xét, nhắc nhở HS thực hiện tốt nội
dung bài học.

- HS lắng nghe, nhắc lại.
- HS quan sát.
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS làm bài.
- HS trả lời.
-HS nhắc lại.

- HS theo dõi trong SGK.

- 2 nhóm trình bày, các nhóm
khác nhận xét, bổ sung.
- HS trả lời.
- HS lắng nghe.

Khoa học
TIẾT 10: THỤC HÀNH: NĨI KHƠNG VỚI CÁC CHẤT GÂY NGHIỆN”
I/ MỤC TIÊU.
1- Kiến thức:
- Hiểu được tác hại của các chất gây nghiện.
- Xử lý các thông tin về tác hại của rượu,bia,thuốc lá,ma tuý và trình bày những
thơng tin đó.
2- Kĩ năng: Kĩ năng từ chối, không sử dụng các chất gây nghiện.

3- Thái độ: GD ý thức phòng chống các tệ nạn xã hội.
II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN CẦN GIÁO DỤC.
- Kĩ năng giao tiếp,ứng xử và kiên quyết từ chối sử dụng các chất gây nghiện.


- Kĩ năng tìm kiếm sự giúp đỡ khi rơi vào hoàn cảnh bị đe doạ phải sử dụng các
chất gây nghiện.
III/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Một chiếc ghế,1 khăn,một số tình hng để đóng vai.
IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A-Kiểm tra bài cũ:( 4')
- Gọi HS nêu phần ghi nhớ ở tiết 1.
- 2 HS trả lời
=> GV nhận xét, đánh giá.
=> HS nhận xét
B-Bài mới:
1- Giới thiệu bài(1'): GV ghi đầu bài.
2- Nội dung:
2.1: Hoạt động 1(12'): Trò chơi :Chiếc
ghế nguy hiểm.
*Mục tiêu: HS nhận ra: Nhiều khi biết
chắc hành vi nào đó sẽ gây nguy hiểm cho
bản thân hoặc ngời khác mà có người vẫn
làm. Từ đó, HS có ý thức tránh xa nguy
hiểm.
*Cách tiến hành:
GV lấy khăn phủ lên chiếc ghế GV.
- GV nói: Đây là một chiêc ghế rất nguy
hiểm vì nó đã bị nhiễm điện cao thế, ai

chạm vào sẽ bị điện giật chết. Ai tiếp xúc
với người chạm vào ghế cũng bị điện giật
chết.
- GV yêu cầu cả lớp đi ra ngoài hành lang. - HS cả lớp ra ngoài hành lang.
- GV để chiếc ghế ra giữa cửa.
- GV cho HS đi vào, nhắc HS khi đi qua
- HS đi vào lớp, thận trọng khi đi
chiếc ghế phải cẩn thận để không chạm vào qua ghế.
ghế.
- Sau khi HS về chỗ ngồi của mình GV nêu
câu hỏi:
+ Em cảm thấy thế nào khi đi qua chiếc
- Hs trả lời
ghế?
- HS lắng nghe.
+ Tại sao khi đi qua chiếc ghế, một số bạn
lại đi chậm và rất cẩn thận để khơng chạm
vào ghế?
+ Tại sao có người biết là chiếc ghế rất
- HS trả lời.
nguy hiểm mà vẫn đẩy bạn, làm cho bạn
chạm vào ghế?
=> HS nhận xét
+ Tại sao có người lại tự mình thử chạm
tay vào ghế?
=> Kết luận: (SGV-tr. 52)
2.2 :Hoạt động 2(15'): Đóng vai
*Mục tiêu: HS biết thực hiện kĩ năng từ
chối, không sử dụng các chất gây nghiện.



*Cách tiến hành:
- GV nêu vấn đề: Nếu có một ngời bạn rủ
em hút thuốc, em sẽ nói gì?
- GV chia lớp thành 3 nhóm, phát phiếu
thảo luận (mỗi nhóm 1 tình huống - SGV
tr.52,53)và Y/ C các nhóm đóng vai giải
quyết t.huống.
- Mời các nhóm lên trình bày.
- GV nêu câu hỏi cho cả lớp thảo luận:
+ Việc từ chối hút thuốc, uống rợu, bia…có
dễ khơng?
+ Trong trường hợp bị doạ dẫm, ép buộc
chúng ta nên làm gì?
+ Chúng ta nên tìm sự giúp đỡ của ai nếu
khơng tự giải quyết được?
=> Kết luận: (SGV-tr. 53)
*RKNS:
- Kĩ năng giao tiếp,ứng xử và kiên quyết từ
chối sử dụng các chất gây nghiện.
- Kĩ năng tìm kiếm sự giúp đỡ khi rơi vào
hoàn cảnh bị đe doạ phải sử dụng các chất
gây nghiện.
3. Củng cố-dặn dị(3'):
? Chúng ta phải làm gì nếu có người thân
nghiện bia, rượu ?
*QTE: Quyền có sức khoẻ và được chăm
sóc sức khoẻ.
- Quyền được bảo vệ khỏi tệ nạn xã hội.
- Bổn phận có hành vi khơng đồng tình với

việc sử dụng các chất gây nghiện.
- GV nhận xét giờ học.
- Về nhà thực hiện tốt những điều vừa học,
chuẩn bị bài sau.

- Em sẽ nói: em khơng muốn…
- Các nhóm thảo luận theo tình
huống trong phiếu.
- Các nhóm lên đóng vai.

- Nên báo với cha, mẹ, thầy cô
giáo

- HS nêu
- Hs lắng nghe và ghi nhớ.

NS: 4/10/2019
NG: Thứ năm ngày 11 tháng 10 năm 2019
Buổi sáng
TỐN
Tiết 25: MI - LI - MÉT VNG. BẢNG ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH
I. MỤC TIÊU
1. KT: Nắm được tên gọi, kí hiệu, độ lớn của mm2. Quan hệ giữa mm2 và cm2.
- Nắm được bảng đơn vị đo diện tích; tên gọi và kí hiệu của các đơn vị đo, thứ tự
các đơn vị trong bảng, mối quan hệ giữa các đơn vị kế tiếp.
2. KN: Biết chuyển đổi các số đo diện tích từ đơn vị này sang đơn vị khác.


3. TĐ: HS biết áp dụng vào thực tế cuộc sống.
II. ĐỒ DÙNG DH:

III. CÁC HĐ DH
HĐ của GV
HĐ của HS
1. KTBC (5’).
- Gọi HS lên bảng làm BT 4 trong SGK- 27. - HS lên bảng làm bài.
- Gọi HS dưới lớp nhắc lại đơn vị đo diện 5dam2 15m2 = 515m2
tích: hm2, dam2.
12hm2 20m2 = 120020m2
91hm2
= 910000m2
- Nhận xét, củng cố, tuyên dương.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài (1’).
b. GT ĐV đo diện tích mm2 (7’).
c. Giới thiệu bảng đơn vị đo diện tích (8’).
- Để đo diện tích thơng thường người ta hay + Sử dụng đơn vị mét vuông.
sử dụng đơn vị nào?
- Những đơn vị đo diện tích nào bé hơn m2? + Những ĐV bé hơn m2: dm2, cm2,
mm2
2
- Những đơn vị đo diện tích nào lớn hơn m ? + Những ĐV lớn hơn m2: km2,
hm2, dam2.
- Cho HS nêu mối quan hệ giữa mỗi đ.vị với - Hs thực hiện trên phiếu
đ.vị kế tiếp nó rồi điền tiếp vào bảng kẻ sẵn
để cuối cùng có bảng đơn vị đo diện tích.
- Gv chiếu một số phiếu lên bảng, nx.
- Em có nhận xét gì về mối quan giữa 2 đơn + Đ.vị lớn bằng 100 lần đơn vị bé.
vị đo diện tích liền kề?
+ Đ.vị bé bằng 1/100 đơn vị lớn.
- Cho HS đọc lại bảng đo diện tích.

- HS nối tiếp nhau đọc bảng đơn vị
đo diên tích
d. Thực hành (15’).
* Bài 1: (VBT)
* Bài 1: (VBT)
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- 1 em
- Y/c HS tự làm bài, sau đó đọc kết quả bài - HS làm bài, sau đó đọc kết quả
làm trước lớp.
bài làm trước lớp
- Nhận xét, chữa bài.
+Tám trăm linh năm mi- li- mét
vuông.
+ Một nghìn khơng trăm hai mươi
mốt mi- li- mét vng.
* Bài 2: (VBT)
* Bài 2: (VBT)
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- 1em
- Cho HS làm bài và chữa bài.
- HS làm bài vào vở, 3 HS lên
- Nhận xét, chữa bài.
bảng làm bài.
a) 7 cm2 = 700 mm2
30 km2 = 3000 hm2…
b) 200 mm2 = 2 cm2
5000dm2 = 50 m2…
c) 260cm2 = 2dm2 60cm2…



* Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Cho HS làm bài vào vở, gọi 2 HS lên bảng
- Nhận xét, chữa bài.

* Bài 3: (VBT) * Kết quả:
- 1 em
- HS thực hiện
1
a) 1mm2 = 100 cm2

3- Củng cố, dặn dò (4’):
- GV nhận xét giờ học.
- Lắng nghe
- Nhắc HS về học thuộc bảng ĐV đo diện
tích và chuẩn bị cho bài sau.
TẬP LÀM VĂN
Tiết 10: TRẢ BÀI VĂN TẢ CẢNH
I. MỤC TIÊU:
1. KT: HS nắm được yêu cầu của bài văn tả cảnh theo những đề đã cho.
2. KN: Biết tham gia sửa lỗi chung ; biết tự sửa lỗi thầy cô yêu cầu chữa.
3. TĐ: HS tự rút kinh nghiệm bản thân để làm những bài văn sau.
II. ĐỒ DÙNG DH: ƯDCNTT (ghi các đề bài của tiết KT viết văn tả cảnh cuối tuần
4; một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, ý cần chữa chung trước lớp)
III. CÁC HĐ DH:
HĐ của GV
HĐ của HS
A. Bài cũ: Sự chuẩn bị bài HS
B. Bài mới:
1- Giới thiệu bài: nêu MĐYC giờ

học
2- N.xét chung và HD HS chữa
một số lỗi điển hình: (17’)
+ Nhận xét chung: bước đầu nắm được yêu
- GV đưa bảng phụ chép các lỗi cầu của đề
điển hình (slide 1)
- Bố cục bài đủ 3 phần
- GV nhận xét
- Một số bài diễn đạt mạch lạc, biết dùng từ,

- Y/c Hs nêu cách chữa

đặt câu đúng
- TB sơ sài, ý còn chung chung
- Bố cục bài chưa rõ ràng
- Câu văn chưa có hình ảnh, một số bài chưa
biết sử dụng dấu câu
* Kết quả bài viết
+ Tốt:…
+ Đạt:….
+ Chưa đạt:….
* Hướng dẫn chữa lỗi:
+ Lỗi chính tả: ríu dít  ríu rít ; nấp nó 
lấp ló
+ Diễn đạt, dùng từ
- HS lần lượt chữa từng lỗi
- HS trao đổi bài chữa trên bảng


- Lớp và GV trao đổi, chữa bằng

phấn màu
3- Trả bài và HDHS chữa bài:
(20’)
- HS phát hiện lỗi sai và tự chữa
- GV trả bài cho HS, HD chữa
+ GV đọc 2 bài văn hay, đoạn văn
hay
- HS viết lại 1 đoạn vừa viết
+ HS trao đổi dưới sự HD của GV
C. Củng cố, dặn dò: (2’)
- GV hệ thống nội dung bài học .
- Chuẩn bị bài sau.
SINH HOẠT LỚP
A. HỌC ATGT

Bài 5: Em làm gì để thực hiện an tồn giao thơng
I. MỤC TIÊU
- HS hiểu nội dung, ý nghĩa các con số thống kê đơn giản về tai nạn giao thơng. Biết
phân tích ngun nhân của tai nạn giao thông theo luật giao thông đường bộ.
- HS hiểu và giải thích các điều luật đơn giản cho bạn bè và những người khác. Đề
ra các phương án phịng tránh tai nạn giao thơng ở cổng trường hay ở các điểm xảy
ra tai nạn.
- HS tham gia các hoạt động của lớp, Đội thiếu niên tiền phong về cơng tác bảo đảm
an tồn giao thơng. Hiểu được phịng ngừa tai nạn giao thơng là trách nhiệm của
mọi người. Nhắc nhở bạn bè và những người xung quanh thực hiện đúng quy định
của luật giao thông đường bộ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC
- Số liệu thống kê về tai nạn giao thông hàng năm của cả nước và địa phương.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
HĐ CỦA GV

HĐ CỦA HS
1. Giới thiệu bài: Trực tiếp
2. Bài mới:
2.1. Hoạt động 1: Tuyên truyền.
* Mục tiêu: Gây cho các em ấn tượng mạnh mẽ,
sâu sắc về các tai nạn giao thơng, từ đó có ý
thức tự giác phịng tránh tai nạn giao thơng.
* Cách tiến hành:
- GV chia cho mỗi tổ một khoảng tường của lớp - HS làm việc theo tổ trưng
để trưng bày sản phẩm, các tổ có thể chuẩn bị ở bày sản phẩm của tổ.
nhà để đến lớp chỉ việc treo xem sản phẩm của - Nhận xét, bổ sung.
các bạn trưng bay, nhận xét, chọn các sản phẩm
có ý nghĩa giáo dục tốt.
- GV đọc số liệu đã sưu tầm (SGV – 40), để HS
phát biểu cảm tưởng.
- Gọi HS nhận xét về 2 mẩu tin trên.
- Gọi HS tự giới thiệu về sản phẩm của mình, - HS giới thiệu về sản phẩm


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×