Tải bản đầy đủ (.docx) (35 trang)

Giáo án lớp 2 tuần 24

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (346.97 KB, 35 trang )

TUẦN 24
Ngày soạn: 04/05/2020
Ngày giảng: Thứ hai 11/05/2020
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG (trang 135,136)
I)MỤC TIÊU
a)Kiến thức: Học thuộc bảng nhân chia.Vận dụng vào tính tốn có đơn vị kèm theo.
- Tìm thừa số, số bị chia.
- Giải bài tốn có phép chia
b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng tính nhân, chia, giải bài tốn có phép chia.
c)Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Giới thiệu bài
2. Luyện tập
Bài 1(VBT- ):Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu Hs làm bài cá nhân
- Ôn luyện bảng nhân, chia.
- Gọi Hs đọc nối tiếp kết quả
- Gọi hs nx kq bài làm
- Gv nx, chốt nội dung
Bài 2(VBT- ):Gọi HS đọc yêu cầu
- GV hdẫn HS tính nhẩm theo mẫu.
- Chú ý khi làm tính chỉ nhẩm miệng,
không ghi cách nhẩm vào vở, chỉ ghi
kết quả.
- Gọi Hs đọc nối tiếp kết quả
- Gọi hs nx kq bài làm
- Gv nx, chốt nội dung
Bài 3(VBT- ):Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu Hs làm bài, 2hs làm trên


bảng
a)x là thành phần nào của phép tính?
b)y là thành phần nào của phép tính?
- Hai phần có gì khác nhau?
- Gọi hs nx kq bài làm
- Gv nx, chốt nội dung
Bài 2 (VBT- ): Gọi hs đọc yêu cầu
- Hướng dẫn HS tính nhẩm từ trái sang
phải.
+ Ví dụ: 2 : 2 x 0 = 1 x 0
=0
Bài 3 (VBT- ): Gọi hs đọc yêu cầu
- Hd hs phân tích đề tốn
- u cầu hs làm bài
- Hai bài tốn phần a và phần b có gì

Bài 1: 1 HS đọc yêu cầu.
- HS nối tiếp nhau tính nhẩm, nêu kết quả.
- HS thực hành tính theo mẫu
+ Ví dụ: 30 x 3 = 90 (vì 3 chục nhân 3
bằng 9 chục)
- Hs đọc yêu cầu

- Hs đọc nối tiếp kết quả
- Hs nx kq bài làm
- HS đọc yêu cầu
- Thừa số.
- Số bị chia.
- HS trả lời.
- Cả lớp làm vở. Chữa bài, nhận xét

Bài 2: Hs đọc yêu cầu
- HS thực hành tính.
- 1 em lên bảng chữa bài.
- Nhận xét.
Bài 3: Hs đọc yêu cầu
- Cả lớp làm bài vào vở.
- Chữa bài
- Nhận xét.


khác nhau?
- HS trả lời.
?Phần a chia thành phần bằng nhau,
phần b chia thành các nhóm.
3- Củng cố - Tổng kết
- Gv nhận xét tiết học.
Tập đọc – kể chuyện
TÔM CÀNG VÀ CÁ CON
I. MỤC TIÊU
Tập đọc:
1. Kiến thức
- Đọc trơn toàn bài, biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài.
- Biết đọc phân biệt giọng người kể với giọng các nhân vật
- Hiểu nghĩa các từ khó được chú giải cuối bài học: búng càng, nhìn trân trân, mái
chèo, bánh lái, quẹo,...
- Hiểu nội dung câu chuyện muốn nói: Cá Con và Tơm Càng đều có tài riêng. Tơm
Càng cứu được bạn qua khỏi hiểm nguy. Tình bạn của họ ngày càng khăng khít.
2. Kĩ năng:Rèn kĩ năng đọc đúng, rõ ràng câu, đoạn, tồn bài.
3. Thái độ: Giáo dục HS có thái độ trân trọng và học tập tình bạn của Tơm Càng và
Cá Con.

Kể chuyện:
1.Kiến thức: Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn câu chuyện.
- Biết cùng các bạn phân vai dựng lại câu chuyện một cách tự nhiên.
- Tập trung theo dõi bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn, có thể kể tiếp lời bạn.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng kể chuyện, nghe bạn kể và đánh giá lời kể của bạn.
3. Thái độ: HS có thái độ trân trọng và yêu q tình bạn của Tơm Càng và Cá Con
II. CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI: Giúp hs có ý thức tự
nhận thức giá trị của bản thân, biết ra quyết định và thể hiện sự tự tin.
III. ĐỒ DÙNG:4 tranh minh hoạ nội dung câu chuyện trong SGK.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Tiết 1
A. Kiểm tra bài cũ( 3’)
- 2 HS học bài cũ
Bé nhìn biển
?Bài thơ cho thấy biển trong mắt bạn nhỏ - Biển rất rộng và giống như trẻ con.
như thế nào?
- HS NX – GV nhận xét
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài đọc(1’)Hs qs tranh trên pc Tôm Càng và Cá Con.
2. Luyện đọc: (20’)
a. Đọc mẫu
- Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài văn.
- Khái quát chung cách đọc.
- Giọng kể thong thả, nhẹ nhàng ở đoạn
đầu, hồi hộp căng thẳng ở đoạn 3, trở
lại nhịp đọc khoan thai khi đọc đoạn 4.
b. Hdẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa


từ

* Đọc từng câu
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu
- Luyện đọc từ khó
* Đọc từng đoạn trước lớp
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn
- GV hướng dẫn HS luyện đọc câu dài

- HS đọc chú giải SGK.
- Giáo viên giải nghĩa thêm.
* Đọc từng đoạn trong nhóm
- Từng HS trong nhóm đọc
- Các HS khác nghe, góp ý.
* Thi đọc giữa các nhóm
- Đại diện các nhóm thi đọc từng đoạn
- Lớp nhận xét
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài( 10’)
- Khi đang tập dưới đáy sông, Tôm Càng
gặp chuyện gì?
- Cá Con làm quen với Tơm Càng như thế
nào?
- Đi của Cá Con có ích lợi gì?
- Vẩy của Cá Con có ích lợi gì?
- Kể lại việc Tôm Càng cứu Cá Con.
- Em thấy Tôm Càng có gì đáng khen?

TIẾT 2
4. Luyện đọc lại: (5’)
- 3 nhóm HS, mỗi nhóm 3 em tự phân vai
thi đọc lại truyện
- Lớp nhận xét và bình chọn


Từ khó: Trân trân, nắc nỏm, ngoắt,
quẹo, xuýt xoa.
Cá Con lao về phía trước./đi
ngoắt sang trái,/vút cái,/nó đã quẹo
phải.//Bơi một lát,/Cá Con lại uốn đi
sang phải.// Thoắt cái,/nó lại quẹo
trái.// Tơm Càng thấy vậy phục lăn.//
- phục lăn: rất khâm phục.
- áo giáp: bộ đồ được làm bằng vật liệu
cứng bảo vệ cơ thể.

- Khi đang tập bơi dưới đáy sông Tôm
Càng gặp một con vật lạ, thân dẹp, hai
mắt tròn xoe, khắc người phủ một lớp
vẩy bạc óng ánh.
- Cá Con làm quen với Tôm Càng bằng
lời chào và lời tự giới thiệu tên, nơi ở.
“Chào bạn, Tôi là...”
- Đuôi vừa là mái chèo, vừa là bánh lái.
- Vẩy là bộ áo giáp bảo vệ cơ thể nên
Cá Con bị va vào đá cũng không biết
đau
- Một con cá to, mắt đỏ ngầu nhằm cá
con lao tới. Tôm Càng vội búng càng
vọt tới xô bạn vào một ngách đá nhỏ.
- Tôm Càng thơng minh, nhanh nhẹn,
dũng cảm cứu bạn thốt nạn, lo lắng
hỏi han bạn khi bạn đau. Tôm Càng là
một người bạn đáng tin cậy.

- Người dẫn chuyện.
- Tôm Càng.


2. Hướng dẫn HS kể chuyện: (20’)
Bài 1: Gọi 2 HS đọc yêu cầu bài.
- Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ và
nêu nội dung mỗi tranh.
- Yêu cầu HS tập kể từng đoạn trong nhóm
dựa theo tranh.
- Đại diện nhóm thi kể 4 đoạn câu truyện
trước lớp.

- Cá con
Bài 1: HS đọc yêu cầu bài.
- HS quan sát, nêu nội dung
- HS kể từng đoạn trong nhóm
- Đại diện nhóm thi kể 4 đoạn câu
chuyện trước lớp.
Tranh 1:Tơm Càng và Cá Con làm
quen với nhau.
Tranh 2:Cá Con trổ tài bơi lội cho Tôm
Càng xem.
Tranh 3:Tôm càng phát hiện ra kẻ ác,
kịp thời cứu bạn.
Tranh 4:Cá Con biết tài của Tơm Càng
rất nể trọng bạn

- Lớp nhận xét, bình chọn nhóm kể hay.
3. Củng cố, dặn dị: ( 2’)

?Em thích nv nào trong câu chuyện này?
- GV nx giờ học.Vn tập kể lại câuchuyện.
C. Củng cố, dặn dò: (3’)
?Em học được ở Tơm Càng điều gì?
- Giáo viên nhận xét giờ học.
* TH:Quyền được kết bạn. Bạn bè có bổn
- Yêu quý bạn, thông minh, dám dũng
phận yêu quý và giúp đỡ nhau
cảm cứu bạn.
––––––––––––––––––––––––––––––––
BUỔI CHIỀU
Chính tả
VÌ SAO CÁ KHƠNG BIẾT NĨI
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:Chép lại chính xác truyện vui “Vì sao cá khơng biết nói”
- Viết đúng 1 số tiếng có âm đầu r/d hoặc vân ưt/ ưc
2. Kĩ năng:Rèn kĩ năng viết đúng chính tả các chữ ghi tiếng có âm, vần dễ lẫn ai/ ay;
s/x; ất/ào
3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức rèn chữ đẹp, giữ vở sạch.
II. ĐỒ DÙNG: Máy tính, máy chiếu, phơng chiếu, Máy tính bảng
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Kiểm tra bài cũ(3’)
- GV đọc, 2 HS viết bài trên bảng.
con trăn, cá trê
- Dưới lớp viết nháp
nước trà, tia chớp.
- Nhận xét bài trên bảng. GV nhận xét
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
Vì sao cá khơng biết nói

2. Hướng dẫn tập chép: (25’)
a. Hướng dẫn học sinh chuẩn bị


- GV đọc bài chính tả - 2 HS đọc lại.
?Việt hỏi anh điều gì?
?Câu trả lời của Lân có gì buồn cười?

- Việt hỏi: Vì sao cá khơng biết nói.
- Lân chê em ngớ ngẩn nhưng chính Lân
mới ngớ ngẩn khi cho rằng cá khơng nói
được vì miệng cá ngậm đầy nước. Cá khơng
biết nói như người vì chúng là lồi vật.
Nhưng cũng có lẽ cá có cách trao đổi riêng
- HS nhận xét cách trình bày bài chính tả. với bầy đàn.
b. GV đọc học sinh chép bài vào vở.
- Viết tên truyện giữa trang vở.
c. Nhận xét, chữa bài
- Gv nhận xét bài khoảng 5 em.
3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
(8’)
Bài 1:Gọi HS nêu yêu cầu
Bài 1: HS nêu yêu cầu
* Ứng dụng PHTM
- Học sinh dưới lớp nhận tập tin và làm vào
- Tiến hành gửi tập tin cho Hs.
máy tính bảng
Lời ve ngân da diết
Xe sợi chỉ âm thanh
Khâu những đường rạo rực

Vào nền mây biếc xanh
- Tiến hành thu thập tập tin cho Hs.
- Học sinh dưới lớp gửi tập tin
C. Củng cố, dặn dò: (2’)
- GV nhận xét giờ học.
Bồi dưỡng Tiếng việt
ÔN DẤU PHẨY- VIẾT ĐOẠN VĂN VỀ CẢNH ĐẸP CỦA SÔNG
I. MỤC TIÊU
a)Kiến thức
- HS biết điền dấu câu (dấu phẩy) vào chỗ hợp lí trong câu văn, đoạn văn.
- Biết dựa vào tranh và câu hỏi để viết câu văn nó về cảnh đẹp của sơng Hương.
b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng viết câu văn tả về cảnh đẹp của dịng sơng.
c)Thái độ: Có thái độ u q và biết bảo vệ cảnh đẹp của thiên nhiên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. KTBC (5p)
- HS đọc truyện tiết trước.
2. BÀI MỚI
A. GTB (1p)
B. HD học sinh luyện tập
Bài 1:(17p) HS đọc y/c bài tập
Bài 1: HS đọc y/c bài tập
- HD h/s làm
- Hs làm bài
- HS làm vở bt
Ông lão câu được một chú cá con. Cá van
xin:
- Gọi h/s đọc bài
- Ông hãy thả tôi ra! Tôi bé tẹo, thịt tanh
- GV nhận xét, chốt cách điền dấu phẩy

ông ăn chẳng bõ. Ơng thả tơi ra, tơi lớn lên,
đúng và cách đọc ngắt hơi khi gặp dấu phẩy thịt thơm ngon hơn, bấy giờ ơng hãy bắt.
trong câu.
Ơng lão thương tình, bèn thả cá con.


- Nêu ý nghĩa câu chuyện: Khen ngợi con cá
con thơng, biết bình tĩnh xử lí tình huống
nguy hiểm thốt chết một cách khôn khéo
Bài 2: Gọi HS đọc y/c bài tập
- Yêu cầu Hs quan sát tranh
- HD h/s làm
a)
- HS làm vở bt
- Gọi h/s câu văn trả lời
- GV nhận xét: Chốt câu văn đúng, hay

Bài 2: HS đọc y/c bài tập
- Hs quan sát tranh
Tấm ảnh chụp cảnh sơng Hương vào lúc
nào?
b) Hình dáng cây cầu thế nào?
c) Dịng sơng như thế nào?
d) Bên bờ sơng em thấy gì? Dưới sơng em
thấy gì?

C. Củng cố, dặn dò:(3’)
- GVnhận xét tiết học
–––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Ngày soạn: 09/05/2020

Ngày giảng: Thứ ba 12/05/2020

Tốn
ĐƠN VỊ, CHỤC, TRĂM, NGHÌN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Giúp HS ôn lại mối quan hệ giữa đơn vị, chục, trăm.
- Nắm được đơn vị nghìn, quan hệ giữa trăm và nghìn.
- Biết cách đọc và viết các số trịn trăm.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc và viết các số trịn trăm.
3. Thái độ: Hs hứng thú, tích cực học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Máy tính, máy chiếu, phơng chiếu.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1. Ơn tập về đơn vị, chục, trăm. (10’)
- Slide 1: GV gắn các ô vuông từ 1 đơn
vị đến 10 đơn vị như SGK.
- GV gắn các hình chữ nhật (các chục từ
1 chục đến 10 chục) theo thứ tự như
SGK.
- Yêu cầu HS quan sát và nêu số chục
trăm rồi ôn lại:
10 chục = 1 trăm
2. Một nghìn(10’)
a) Số trịn trăm
- Slide 2: GV gắn các hình vng to (các
trăm) như SGK.
- Gv ghi: 100 ; 200 ; ... ; 900.
b) Nghìn
- GV gắn tiếp 1 hình vng = 10 hình
vng to giới thiệu: 10 trăm là 1 nghìn.

- 1 nghìn viết là 1000
3. Thực hành: (15’)
- Slide 3: GV gắn các hình trực quan về
đơn vị, các chục, các trăm lên bảng.

- HS nêu lại 10 đơn vị = 1 chục.

- HS nhắc lại.

- HS nêu các trăm từ 1 trăm đến 9 trăm
và viết số tương ứng.
- HS nhận xét các số trịn trăm: có tận
cùng là 2 chữ số 0.
- HS đọc số, viết số 1000
- Ôn lại:
10 trăm = 1 nghìn.
10 chục = 1 trăm


- GV viết các số lên bảng.

10 đơn vị = 1 chục
- Vài HS ghi các số tương ứng và đọc
tên.
- Nhận xét
- HS chọn ra các hình chữ nhật hay hình
vng ứng với số chục và số trăm - ghi
lên bảng.
- Nhận xét


4.Củng cố, dặn dò: (5’)
- Gv nhận xét tiết học.
Luyện từ và câu
TỪ NGỮ VỀ SÔNG BIỂN. DẤU PHẨY
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Mở rộng vốn từ về sơng biển (các lồi cá, các con vật sống dưới nước).
Luyện tập về dấu phẩy.
2)Kỹ năng: Rèn kĩ năng dùng dấu phấy đúng.
3)Thái độ: Có thái độ dùng câu đúng khi nói và viết.
II. ĐỒ DÙNG: Bảng phụ ( b3), Tranh minh hoạ các loài cá
- 2 bộ thẻ từ ghi tên 8 loài cá trong bài 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Kiểm tra bài cũ(5’)
Đặt câu hỏi cho bộ phận được gạch dưới
- 2 HS làm bài trên bảng
trong những câu sau:
- Dưới lớp theo dõi nhận xét
Cây cỏ héo khơ vì hạn hán
- Gv nhận xét
Đàn bị béo tốt vì được chăm sóc kỹ
B.Bài mới
1. Giới thiệu bài(1’)
Từ ngữ về Sông biển.Dấu phẩy
2. Hướng dẫn HS làm bài tập(30’)
Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu
Bài 1: HS nêu yêu cầu, HS quan sát tranh
- GV treo tranh, HS quan sát tranh
- 1 HS đọc mẫu, đọc tên từng loài cá
- 1 HS đọc mẫu, đọc tên từng loài cá
- Hs trao đổi theo cặp.

- Hs trao đổi theo cặp.
Cá nước mặn
Cá nước ngọt
- GV phát 2 bộ thẻ từ cho 2 nhóm gắn
cá thu, cá chim, cá cá mè , cá chép, cá
nhanh tên từng loài cá lên bảng.
chuồn, cá nục
trê, cá quả
- Cả lớp nhận xét bổ sung
- 1 HS đọc lại toàn bài
Bài 2: Gọi 2 HS nêu yc,qsát tranh SGK. Bài 2: HS nêu yc, qsát tranh
- GV tổ chức trò chơi tiếp sức:
- Hs tham gia chơi
+ 2 đội, mỗi đội 5 HS
+ Tôm, sứa, ba ba.
+ Theo hiệu lệnh của GV tìm từ, đội
+ Cá chép, cá mè, cá trơi, cá trắm, cá chày,
nào tìm được nhiều từ là thắng cuộc
cá diếc, cá rô, ốc tôm, cua, cáy, cá voi, cá
- Dưới lớp nhận xét trò chơi
mập, cá sấu, sư tử biển, hải cẩu, sao
- GV tổng kết trò chơi
biển,....
Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu và đoạn văn. Bài 3: Những chỗ nào trong câu 1 và câu
4 còn thiếu dấu phẩy:


- Gọi HS đọc lại câu 1 và câu 4.
-Y/c HS làm bài cá nhân vào vở.
- GV thống nhất kết quả

C. Củng cố, dặn dò: (5’)
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn dò HS về nhà học bài

- 2 HS đọc
HS làm bài cá nhân vào vở+ 2 HS làm
trên bảng phụ.
- Cả lớp nhận xét
Trăng trên sông, trên đồng, trên làng quê
tôi đã thấy nhiều.
Càng lên cao trăng càng nhỏ dần, càng
vàng dần, càng nhẹ dần.

–––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––

BUỔI CHIỀU
Tập viết
CHỮ HOA X
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Biết viết chữ cái hoa X cỡ vừa và nhỏ
- Viết đúng, viết đẹp cụm từ ứng dụng: “ Xuôi chèo mát mái ” theo cỡ nhỏ, chữ viết
đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết chữ X hoa theo cỡ vừa và nhỏ.
3.Thái độ:Có thái độ tích cực và hứng thú trong rèn viết chữ đẹp và giữ vở sạch
II. ĐỒ DÙNG: Mẫu chữ X hoa, Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Kiểm tra bài cũ(5’)
- 2 HS viết bảng lớp. Lớp viết bảng con
V- Vượt
- GV nhận xét.

B.Bài mới
1. Giới thiệu bài(1’)
Chữ hoa X
2. Hướng dẫn viết chữ hoa: (8’)
a. Hướng dẫn học sinh quan sát nhận xét
- HS quan sát mẫu chữ đặt trong khung.
?Chữ X hoa cỡ nhỡ cao mấy ô? rộng mấy đơn - Cao 5 ô . Rộng 4 li
vị chữ?
?Chữ X hoa gồm mấy nét, là những nét nào? - Chữ X hoa gồm 1 nét là kết hợp của 3
nét cơ bản: 2 nét móc hai đầu và 1 nét
xiên.
- GV hướng dẫn cách viết.
- GV viết mẫu chữ X hoa cỡ nhỡ trên bảng,
vừa viết vừa nói lại cách viết.
b. Luyện viết bảng con.
- HS luyện viết chữ X hoa 2 lượt
- GV nhận xét, uốn nắn
3. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng: (5’)
a. Giới thiệu cụm từ ứng dụng
- Gọi HS đọc cụm từ ứng dụng.
? Em hiểu thế nào là “Xuôi chèo mát mái” - Gặp nhiều thuận lợi
b. Hướng dẫn học sinh quan sát, nhận xét


?Cụm từ có mấy tiếng?
?Tiếng nào được viết hoa?
? Hãy nêu độ cao của các chữ cái?
?Vị trí các dấu thanh?
?Khoảng cách giữa các chữ cái được viết
bằng chừng nào?

- GV viết mẫu chữ Xi trên dịng kẻ li
c. Hướng dẫn viết bảng con
- HS viết bảng con chữ Xuôi 2 lượt
- GV nhận xét uốn nắn thêm về cách viết.
4. Viết vở tập viết: (15’)
- GV nêu yêu cầu viết.

- Cụm từ có 4 tiếng.
- Tiếng Xi được viết hoa.
- X, h, g: 2,5 li
t: 1,5 li
Các chữ còn lại:1 li
- Dấu huyền đặt trên i
- Dấu sắc đặt trên các chữ a.
- Bằng khoảng cách viết 1 chữ cái o

1 Dòng chữ X hoa cỡ vừa.
2 dòng chữ X hoa cỡ nhỏ.
1 dịng chữ Xi cỡ vừa.
1 dịng Xi cỡ nhỏ.
3 dịng cụm từ ứng dụng cỡ nhỏ
- HS viết bài theo yêu cầu.
- GV uốn nắn tư thế ngồi, cách cầm bút.
- GV theo dõi, giúp đỡ học sinh yếu.
5. Nhận xét
- GV thu và nhận xét bài 5 em.
C. Củng cố, dặn dò: (2’)
- GV nhận xét chung bài viết
- GV nhận xét chung giờ học.
- Dặn HS viết bài ở nhà.

Ngày soạn: 09/05/2020
Ngày giảng: Thứ tư 13/05/2020

Tốn
SO SÁNH CÁC SỐ TRỊN TRĂM
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Học sinh biết so sánh các số tròn trăm.
- Nắm được thứ tự các số tròn trăm.
- Biết điền các số tròn trăm vào vạch trên tia số.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng so sánh các số tròn trăm.
3. Thái độ: Chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Máy tính, máy chiếu, phơng chiếu
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1. Giới thiệu bài
2. So sánh các số trịn trăm(15’)
- Slide 1: GV gt các hvng như SGK
- Slide 2:
200 ... 300

- Học sinh điền dấu < ; > ; = vào bảng


300 ... 200
400 ... 500
500 ... 600
200 ... 100
2- Thực hành(20’)
Bài 1, 2: Gọi hs đọc yêu cầu
- GV tổ chức cho HS tự làm bài

- Chữa bài, nhận xét.
Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu

con.
- 1 HS lên bảng
- Chữa bài - nhận xét.
- Cả lớp làm bài.
- Chữa bài - nhận xét.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Cả lớp tự làm bài: tìm cách điền số
thích hợp vào ô trống (các số điền phải
là các số tròn trăm theo chiều tăng dần)
- Chữa bài - nhận xét.

- Trò chơi: Sắp xếp các số tròn trăm
- GV phát cho HS các tấm bìa từ 100
đến 900.
- Gọi 1 em bất kì, ví dụ: 400. Các em - HS chơi trị chơi
phải đứng vào đúng vị trí (số nhỏ hơn - HS chấm điểm nhóm thắng cuộc.
lần lượt đứng bên trái, số lớn hơn đứng
bên phải.
3. Củng cố, dặn dò: (2’)
- Nhận xét tiết học
Tập đọc + Tập làm văn
SÔNG HƯƠNG- ĐÁP LỜI ĐỒNG Ý. TẢ NGẮN VỀ BIỂN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Đọc trơn chảy toàn bài. Ngắt nghỉ đúng ở chỗ có dấu câu và chỗ cần
tách ý gây ấntượng trong những câu dài
- Biết đọc bài với giọng thong thả, nhẹ nhàng. Hiểu các từ ngữ khó: sắc độ, đặc ân,
thiên nhiên.

- Cảm nhận được vẻ thơ mộng, luôn biến đổi của sông Hương qua cách miêu tả của
tác giả.
* TLV:- Tiếp tục luyện tập cách đáp lại lời đồng ý trong một số tình huống giao tiếp.
Trả lời câu hỏi về biển
2.Kỹ năng:
- Rèn kĩ năng đọc đúng, đọc to, rõ ràng và lưu loát phù hợp với bài
- Rèn kĩ năng đáp lại lời đồng ý trong giao tiếp
3.Thái độ: HS có thái độ yêu quý và tự hào về vẻ đẹp thơ mộng của sông Hương
II. ĐỒ DÙNG: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

TẬP ĐỌC
A. Kiểm tra bài cũ(3’)
- 2 HS đọc đọc bài cũ.
- Trả lời câu hỏi về nội dung bài
- Dưới lớp nhận xét

Tôm Càng và Cá Con.


- GV nhận xét
B.Bài mới
1. Giới thiệu bài(1’)
2. Luyện đọc: (15’)
a. Đọc mẫu
- GV đọc mẫu toàn bài.
- Gv nêu khái quát cách đọc
b. Hd HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
* Đọc từng câu
- Từng HS nối tiếp nhau đọc từng câu.

- Luyện đọc từ khó
* Đọc từng đoạn trước trước lớp
- GV chia đoạn
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn.
- Luyện đọc câu dài

- Gọi HS đọc chú giải SGK
* Đọc từng đoạn trong nhóm
- Từng HS trong nhóm đọc
- Các HS khác nghe, góp ý.
* Thi đọc giữa các nhóm
3. Tìm hiểu bài (8’)
+ Tìm những từ ngữ chỉ các màu xanh
khác nhau của sông Hương.
+ Những màu xanh ấy do cái gì tạo nên?

Sơng Hương
- Giọng nhẹ nhàng, nhấn giọng ở những từ
ngữ gợi tả màu sắc, hình ảnh.

Từ khó
xanh non, mặt nước, trong lành.
Đoạn 1:từ đầu – in trên mặt nước.
Đoạn 2: tiếp ......lung linh dát vàng.
Đoạn 3: còn lại.
- Bao trùm lên cả bức tranh/ là một màu
xanh/ có nhiều sắc độ đậm nhạt khác
nhau:/ màu xanh thẳm của da trời;/ màu
xanh biếc của cây lá,/ màu xanh non của
những bãi ngô,/ thảm cỏ in trên mặt

nước//
- 1HS

+ Xanh thẳm, xanh biếc, xanh non.
+ Xanh thẳm: do da trời tạo nên.
+ Xanh biếc do lá cây tạo nên.
+ Xanh non: do những bãi ngô, thảm cỏ in
trên mặt nước tạo nên

- GV kết hợp chỉ tranh giới thiệu giải thích
từ xanh biếc, xanh non, xanh thẳm
- Vào mùa hè, sông Hương đổi màu như
- Thay chiếc áo xanh hằng ngày bằng dải
thế nào?
lụa đào ửng hồng cả phố phường.
- Do đâu có sự thay đổi ấy?
- Do hoa phượng vĩ nở đỏ rực hai bên bờ
in bóng xuống mặt nước
- Vào những đêm trăng sáng, sơng Hương - Dịng sơng là 1 đường trăng lung linh dát
đổi màu như thế nào?
vàng.
- HS giải nghĩa: lung linh dát vàng.
- Do đâu có sự thay đổi đấy?
- Do dịng sơng được ánh trăng chiếu rọi
sáng lung linh.


- Vì sao nói sơng Hương là một đặc ân của - Làm cho thành phố Huế thêm đẹp, làm
thiên nhiên dành cho thành phố H́?
cho khơng khí thành phố trở nên trong

lành, làm tan biến những tiếng ồn ào cảu
?Sau khi học bài này, em có suy nghĩ gì về chợ búa, tạo cho thành phố 1 vẻ êm đềm.
sông Hương?
- GV liên hệ tỉnh Quảng Ninh( Vịnh Hạ
Long)
* Luyện đọc lại
- Gọi hs đọc
- GV nhận xét.
TẬP LÀM VĂN
2. Hướng dẫn HS làm bài tập: (30’)
Bài 1( Ýa, c): Gọi HS đọc yêu cầu và các
tình huống trong bài.
- Nhiều HS thực hành đóng vai.
- Lớp và GV nhận xét.
+ Khi nói những lời đáp trong tình huống
trên, em cần có thái độ như thế nào?
*TH: Quyền được tham gia đáp lại lời
đồng ý.
Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu bài.
- Nói lại những câu trả lời của mình.
- HS làm bài vào vở bài tập.
- Nhiều HS nối tiếp nhau đọc bài viết.
- Lớp và GV nhận xét.
- GV chấm một số bài.

C. Củng cố, dặn dò: (2’)
- Dặn HS thực hành đáp lời đồng ý trong
giao tiếp hàng ngày.
- GV nhận xét giờ học. Nhắc HS ôn bài.


- Sông Hương là dòng sông đẹp, luôn đổi
màu sắc.
- HS lắng nghe.
- HS đọc nối tiếp

Bài 1:Nói lại lời đáp của em trong những
trường hợp sau:
a)Cháu cảm ơn bác. Cháu sẽ ra ngay ạ.
c) Nhanh lên nhé. Tớ chờ đấy
+ Thái độ biết ơn khi được bác bảo vệ mời
vào, khi được cô y tá nhận lời sang nhà để
tiêm thuốc cho mẹ. Thái độ vui vẻ khi bạn
nhận được lời đến chơi nhà.

Bài 2: Viết lại những câu trả lời của em:
Bài làm
Tranh vẽ cảnh biển lúc sớm mai. Sóng
biển đang dào dạt vỗ làm tung lên những
đám bọt trắng xóa. Trên mặt biển từng
đồn thuyền đang lướt sóng ra khơi. Trên
bầu trời ơng mặt trời đỏ ối đang nhô cao
tỏa những tia nắng ấm áp xuống mặt biển.
Phía xa xa những đám mây đang bồng
bềnh trơi trơng như những đám bọt xà
phịng xốp nhẹ.

Ngày soạn: 09/05/2020
Ngày giảng: Thứ năm 14/05/2020

Tốn

CÁC SỐ TRỊN CHỤC TỪ 110 ĐẾN 200
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Học sinh biết các số tròn chục từ 110 đến 200.
- Đọc và viết thành thạo các số tròn chục từ 110 đến 200.


- So sánh được các số tròn chục, nắm được thứ tự các số tròn chục.
2. Kĩ năng: Rèn viết thành thạo các số tròn chục từ 110 đến 200 và so sánh các số
tròn chục, nắm được thứ tự các số trịn chục.
3. Thái độ: Hs u thích mơn học,tích cực hoc tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Các hv biểu diến 1 trăm và các hcn biểu diễn 1 chục.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1.Giới thiệu các số tròn chục từ 110
đến 200. (10’)
- GV gắn lên bảng các chục
- Gv ghi bảng
- Nhận xét đặc điểm của các số tròn
chục
- Giới thiệu các số tròn chục từ 110 đến
200.
- GV lần lượt gắn các hình vng được
chia thành các trăm và các hình chữ
nhật được chia thành các chục như
SGK.
- Hình vẽ cho biết có mấy trăm, mấy
chục, mấy đơn vị?

- HS nêu số chục tương ứng.
- Có chữ số tận cùng là chữ số 0.


- HS trả lời- điền vào bảng.
- HS suy nghĩ cách viết số - viết số và
ghi cách đọc.
- HS đọc lại các số tròn chục từ 110 đến
200.

2. So sánh các số trịn chục(10’)
- GV gắn lên bảng 120 và 130 ơ vuông
- Yêu cầu HS so sánh
- Hướng dẫn HS so sánh các số ở các
hàng để điền dấu
-GV KL: So sánh từ hàng cao đến hàng
thấp.
3. Thực hành(17’)
Bài 1
- GV Y/c HS tự làm vào vở+ chữa bài

- HS so sánh và điền dấu
120 < 130
- Hàng trăm bằng nhau : 1 = 1
- Hàng chục : 3 > 2 vậy 130 > 120

- GV nhận xét , chữa.
Bài 2, 3
- GV nhắc lại cách nhận xét các số để so
sánh.
- Y/c HS làm bài.

Bài 2, 3

- Lắng nghe.
- HS làm bài cá nhân VBT
- Chữa bài.
Bài 4
- HS điền số vào ô trống.
- 3HS T/bày bài làm.
- Nhận xét.

Bài 4: GV cho HS tìm số để điền.
- Y/c hS làm bài
- Gọi HS T/bày bài làm
- GV nhận xét
Bài 5: HS lấy đồ dùng. Tự xếp hình.
- GV q/sát và h/dẫn.
- GV nhận xét.

Bài 1
- HS làm bài . 3 HS làm bảng lớp.
- Lớp nhận xét.

Bài 5
- HS lấy bộ đồ dùng tự xếp hình theo
mẫu.


4. Củng cố, dặn dò: (3’)
- Nhận xét tiết học
- Tuyên dương học sinh
–––––––––––––––––––––––––––
Tập đọc + kể chuyện

ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II ( tiết 1+ 2 + 3)
I. MỤC TIÊU
a)Kiến thức:
- Biết đặt và trả lời câu hỏi: Khi nào?(BT2, 3); Biết đáp lời cảm ơn trong tình huống
giao tiếp cụ thể (BT4)
- Nắm được từ ngữ về bốn mùa (BT2), biết đặt dấu chấm vào chỗ thích hợp trong
đoạn văn ngắn (BT3)
- Biết đặt và trả lời câu hỏi ở đâu? ( BT2, 3); Biết đáp lời xin lỗi trong tình huống
giao tiếp cụ thể (BT4)
b)Kỹ năng:. Rèn kn viết câu đúng dấu chấm, dấu phẩy, viết hoa chữ cái tên riêng
c)Thái độ: Có thái độ kiên trì, nhẫn nại khi học tập, giao tiếp đúng mực, lễ phép.
* TH: Quyền được tham gia (đáp lại lời cảm ơn)
II. ĐỒ DÙNG: Phiếu ghi tên một số bài TĐ đã học; Bảng phụ
- Máy tính, máy chiếu, phơng chiếu (bài tập 2)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Giới thiệu bài
TIẾT 1
2. Tìm bộ phận trả lời CH: Khi nào?
- Gọi HS đọc yêu cầu.

3.Đặt c.hỏi cho bộ phận được in đậm
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Tổ chức làm bài tập.

- 1 HS đọc , cả lớp đọc thầm.
- Cả lớp làm bài, gạch chân bộ phận trả lời
câu hỏi : Khi nào?
- Chữa bài - nhận xét
- 1 HS đọc yêu cầu và đọc câu hỏi.

- Khi nào dịng sơng trở thành đường trăng
lung linh dát vàng?
- Khi nào ve nhởn nhơ ca hát?

4- Nói lại lời đáp của em
- HS thực hành đối - đáp theo cặp.
- GV treo bảng phụ ghi một số tình
huống.
- Từng cặp đứng lên đối - đáp theo yêu cầu
từng câu.
- Nhận xét, bổ sung.
*TH: Quyền được tham gia(đáp lại lời
cảm ơn)
TIẾT 2
- Từng tổ đứng lên giới thiệu thành viên
5. Trị chơi: mở rộng vốn từ
của tổ mình và đố các bạn. Ví dụ:
- GV chia lớp thành 6 tổ: Xuân, Hạ, + Mùa của tôi từ tháng mấy đến tháng
Thu, Đông, Hoa , Quả.
mấy?
+ 1 bạn ở tổ hoa nêu tên một lồi hoa và
đố: "Theo bạn tơi ở mùa nào?"
- Các tổ trả lời, nhận xét, bổ sung.


6 Ngắt đoạn trích thành 5 câu
- GV treo bảng phụ, gọi 1 HS đọc.

- 1 HS đọc yêu cầu.
- Cả lớp làm bài vào vở bài tập.

- Chữa bài - nhận xét.

TIẾT 3
3. Trò chơi: mở rộng vốn từ về chim
chóc.
- Gọi từng nhóm nêu đặc điểm chính
về con vật của nhóm mình.

- HS chia thành từng nhóm 3, 4 em.
- Mỗi em tự chọn 1 loài chim hoặc gia
cầm. Kể về con vật mà nhóm mình chọn
(bạn nhóm trường nêu câu hỏi cho các bạn
trả lời.)
- Các nhóm góp ý.
- HS suy nghĩ chọn 1 loại gia cầm mà mình
4. Viết đoạn văn ngắn (3 - 4 câu) về thích.
một lồi chim hoặc gia cầm.
- 1, 2 em làm miệng
- HS làm vào vở, Chữa bài - nhận xét.
6. Củng cố - dặn dị
- Gv nx tiết học
Chính tả + LT và câu
ƠN TẬP GIỮA HỌC KÌ II ( tiết 5+6 +7)
I) MỤC TIÊU
a)Kiến thức:
- Biết đặt và trả lời câu hỏi Như thế nào? ( BT2, 3)
- Nắm được TN về muông thú (BT2), kể được về một con vật mình biết (BT3)
- Biết đặt và trả lời câu hỏi Vì sao? ( BT2, 3)
b)Kỹ năng: Rèn kỹ năng tư duy.
c)Thái độ: Có thái độ kiên trì, nhẫn nại khi học tập, giao tiếp đúng mực, lễ phép.

* TH: Quyền được tham gia ý kiến.
II. ĐỒ DÙNG:
- Máy tính, máy chiếu, phơng chiếu (bài tập 2)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

TIẾT 5
1. Giới thiệu bài
2. Tìm bộ phận trả lời câu hỏi: Như thế 2.
nào?
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
1 HS đọc yêu cầu.
* Slide1:GV chiếu đáp án
- Cả lớp làm bài vào vở bài tập Tiếng Việt.
- Chữa bài - nhận xét.
- Lớp đối chiếu, chữa bài.
3. Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm 3.
- Gọi HS nêu y/c
1 HS đọc yêu cầu.(Đặt câu hỏi)
-Y/c HS làm bài
- Làm cá nhân VBT
- Gọi HS đọc bài làm.
- 5, 6 em đọc câu hỏi của mình.
- Gv nhận xét.
- Cả lớp nhận xét, bổ sung.
4. Nói lời đáp của em
4. HS từng cặp thực hành đối - đáp.
- GV gọi HS đọc các tình huống.
- HS nêu lời đáp của mình trong từng trường
*QTE: Quyền được tham gia (đáp lời hợp.



khẳng định,phủ định)
- Nhận xét, bổ sung.
TIẾT 6
1. Trò chơi: mở rộng vốn từ về muông
thú.
- GV phổ biến cách chơi và t/c cho 2HS - Lớp nghe + 2 HS chơi thử.
chơi thử
+ VD: Nhóm A nói tên 1 con vật (hổ)
+ Nhóm B nói từ chỉ đặc điểm của con
vật ấy (hung dữ)
- GV chia nhóm và t/c chơi
- HS chơi trị chơi.
- Nhận xét, bình chọn nhóm nêu đúng, nhanh.
- Gv nhận xét tuyên dương nhóm thực
hiện tốt.
- HS tham gia thi kể chuyện.
2. Thi kể chuyện về con vật em biết
- Nhận xét bình chọn người kể hay nhất.
- Tổ chức cho HS kể.
- GV nhận xét.
TIẾT 7
1.Ơn luyện cách đặt và trả lời câu hỏi:
Vì sao?
Bài 2: Hs đọc yêu cầu
*Bài 2: Gọi hs đọc yêu cầu
?Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi: Vì sao?
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Câu hỏi “Vì sao?” dùng để hỏi về nguyên
- Câu hỏi “Vì sao?” dùng để hỏi về nội nhân, lí do của sự việc nào đó.

dung gì?
- Sơn ca khơ cả họng vì khát.
- Hãy đọc câu văn trong phần a.
- Vì khát.
- Vì sao Sơn ca khơ cả họng?
- Vậy bộ phận nào trả lời cho câu hỏi - Suy nghĩ và trả lời: Vì mưa to.
“Vì sao?”
Bài 3: Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm.
- Yêu cầu HS tự làm phần b.
* Bài 3: Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. - Bông cúc héo lả đi vì thương xót sơn ca.
- Bộ phận “vì thương xót sơn ca”.
- Gọi HS đọc câu văn trong phần a.
- Bộ phận nào trong câu trên được in a, Vì sao bơng cúc héo lả đi?
- Một số HS trình bày, cả lớp theo dõi và
đậm?
- Phải đặt câu hỏi cho bộ phận này ntn? nhận xét.
- Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng b) Vì sao đến mùa đơng ve khơng có gì ăn?
thực hành hỏi đáp theo yêu cầu. Sau đó,
gọi 1 số cặp HS lên trình bày trước lớp. 2. HS đáp lại lời đồng ý của người khác.
2.Ôn luyện cách đáp lời đồng ý của a) Thay mặt lớp, em xin cảm ơn thầy (cô) đã
đến dự tiệc liên hoan văn nghệ với chúng
người khác
- Bài tập yêu cầu HS đáp lại lời đồng ý em./ Lớp em rất vinh dự được đón thầy (cô)
đến dự buổi liên hoan này. Chúng em xin cảm
của người khác.
- Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau, suy ơn thầy (cơ)./…
nghĩ để đóng vai thể hiện lại từng tình b) Thích q! Chúng em cảm ơn thầy (cơ)./
huống, 1 HS nói lời đồng ý, 1 HS nói lời Chúng em cảm ơn thầy (cô) ạ./ Oi, tuyệt q.
đáp lại. Sau đó gọi 1 số cặp HS trình Chúng em muốn đi ngay bây giờ./…
c) Dạ! Con cảm ơn mẹ./ Thích quá. Con phải

bày trước lớp.
chuẩn bị những gì hả mẹ?/…


- Nhận xét bài từng HS.
- Câu hỏi vì sao dùng để hỏi về nguyên nhân
4. Củng cố – Dặn dị (2’)
của một sự việc nào đó.
- Câu hỏi “Vì sao?” dùng để hỏi về nội - Chúng ta thể hiện sự lịch sự đúng mực.
dung gì?
- Khi đáp lại lời đồng ý của người khác,
chúng ta cần phải có thái độ ntn?
- Dặn dị HS về nhà ơn lại kiến thức
- Nhận xét tiết học
–––––––––––––––––––––––––––––––––––
Ngày soạn: 09/05/2020
Ngày giảng: Thứ sáu 15/05/2020

Toán
Tiết 120: CÁC SỐ TỪ 101 ĐẾN 110
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nhận biết các số tròn chục từ 101 đến 110.
- Biết cách đọc, viết các số từ 101 đến 110.
2. Kỹ năng
- Biết so sánh được các số từ 101 đến 110. .
3. Thái độ
- HS phát triển tư duy
II. CHUẨN BỊ
- GV: các tấm bìa, bảng phụ

- HS: vở bài tập, bảng con
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HĐ của GV
HĐ của HS
A. Kiểm tra bài cũ (5’)
- Gọi 1HS lên bảng đọc và viết:
1HS lên bảng đọc và viết:
150
160
150
160
một trăm năm mươi ; một trăm sáu mươi
- HS dưới lớp viết bảng con và đọc - HS dưới lớp viết bảng con và đọc số 130 ,
số 130 , 140
140
- Y/C HS nhận xét
- HS nhận xét
- GV nhận xét , tuyên dương
B. Bài mới (30’)
1. Giới thiệu bài.
- GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên - Lớp lắng nghe, nhắc lại đầu bài.
bảng.
2. Đọc và viết số từ 101 đến 110.
- GV hướng dẫn HS đọc các số theo
hình trong SGK.
- Gắn lên bảng hình biểu diễn số
100 và hỏi :


? Có mấy trăm ?

+ Có 1 trăm
- Gọi học sinh lên bảng viết số
- Học sinh lên bảng viết số 100.
- Gắn thêm một hình vng nhỏ và
hỏi:
? Có mấy chục và mấy đơn vị ?
+ Có 0 chục và 1 đơn vị, h/s viết 0 vào cột
chục và 1 vào cột đơn vị.
- Để chỉ có tất cả 1 trăm, 0 chục và - HS viết và đọc số : 101
1 đơn vị , trong toán học người ta - Học sinh nêu:
dùng số một trăm linh một và viết
101.
- Tương tự giới thiệu số 102, 103
- Thảo luận tìm cách viết số cịn thiếu trong
- u cầu học sinh tìm cách đọc và bảng, sau đó gọi h/s lên làm bài trên bảng.
cách viết các số còn lại trong bảng - HS nối đọc và viết:
104, 105, 106, 107, 108, 109, 110. 102: Một trăm linh hai
109: Một trăm linh chín
105: một trăm linh năm
- Nhận xét, bổ sung.
103: một trăm linh ba
3. Thực hành:
Bài 1
Bài 1
- HS đọc yêu cầu bài tập
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- HS làm bài cá nhân vào VBT
- Y/c HS làm bài cá nhân vào VBT - 2 HS cùng bàn đổi chéo vở và nhận xét
- Y/C 2 HS cùng bàn đổi chéo vở - HS trình bài bài làm trước lớp
và nhận xét

102 – Một trăm linh hai
- Mời HS trình bài bài làm trước 105 – Một trăm linh năm
lớp
109 – Một trăm linh chín
108 – Một trăm linh tám
107 – Một trăm linh bảy
- Y/c HS nhận xét
- Y/c HS nhận xét
- GV nhận xét, đánh giá
Bài 2:
- HS đọc y/c đề bài.
- Gọi h/s đọc y/c đề bài.
- HS lên bảng làm bài
- Gọi h/s lên bảng làm bài.
110 102 103 104 105 106 107 ..
-Y/C HS nhận xét
- GV nhận xét, chữa bài
- Gọi học sinh đọc lại các số trên
Bài 3
- Gọi h/s đọc y/c đề bài.
- Yêu cầu lớp làm bài vào vở.
- Gọi h/s lên bảng làm bài.

- Gv nhận xét, chữa bài.

- HS nhận xét.
Bài 3
- HS nêu yêu cầu bài
- Lớp làm bài vào vở.
- HS lên bảng làm bài.

101 < 102
106 < 109
102 = 102
103 > 101
105 > 104
105 = 105
109 > 108
109 < 110


Bài 4
Bài 4
- Đọc yêu cầu bài tập
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- học sinh diền các số theo thứ tự
- HD học sinh diền các số theo thứ - 2 em lên bảng chữa bài.
tự
a, 103, 105, 106, 107, 108
b, 110, 107, 106, 105, 103
- Nhận xét
- GV nhận xét
* Rèn kỹ năng so sánh số
D. Củng cố - Dặn dò (2’)
- Nhận xét giờ học.
- Lắng nghe.
- Dặn dò học sinh.
____________________________________________
Tập viết + Tập làm văn
Tiết 8, 9, 10: KIỂM TRA ĐỌC - KIỂM TRA VIẾT
I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:
- Kiểm tra đọc theo mức độ cần đạt về kiến thức kĩ năng giữa học kì II.
- Biết đặt và trả lời với Vì sao?
2.Kỹ năng: HS đọc thành thạo các bài tập đọc đã học. Giải ô chữ
3.Thái độ: HS yêu thích tiết học
II. CHUẨN BỊ
- GV: Giáo án, VBT, phiếu bốc thăm
- HS: SGK, VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
TẬP VIẾT
A. Bài cũ (4’)
- Gv kiểm tra bài tập của hs từ tiêt trước
- Gv nhận xét
Hs thực hiện
B. Bài mới (30')
*Giới thiệu bài(1’)
*Dạy bài mới
1.HĐ1: KT lấy học thuộc lòng
- Cho HS lên bảng bắt thăm bài đọc.
-Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội -Lần lượt từng HS gắp thăm bài, về chỗ
dung bài vừa đọc.
chuẩn bị.
- Gọi HS nhận xét bài bạn vừa đọc.
-Đọc và trả lời câu hỏi.
Chú ý: Tùy theo số lượng và chất lượng HS
của lớp được kiểm tra đọc. Nội dung này sẽ -Theo dõi và nhận xét.
được tiến hành trong các tiết 1, 2, 3, 4, 5
2.HĐ2: Ôn luyện về giải ô chữ

Bài 2
Gọi 1 HS đọc y/c
-GV nêu câu hỏi, hS tìm đáp án lên giải ơ


chữ
+ Người cưới cơng chúa Mị Nương( có 7
chữ)
+ Mùa rét (lạnh) có 4 chữ cái
+ Cơ quan phụ trách việc chuyển thư từ,
điện báo.. có 7 chữ cái
+ Ngày Tết của thiếu nhi có trăng đẹp
+ Nơi chứa sách báo cho mọi người đọc
+ Con vật đi lạch bạch, lạch bạch
+ Trái nghĩa với dữ
+ Tên con sông đẹp ở tp Huế
b. Cụm từ xuất hiện ở cột dọc là ?
- GV giới thiệu về sông Tiền cho HS biết
TẬP LÀM VĂN
1.HĐ 1: Kiểm tra đọc thuộc
- Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc.
- Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội
dung bài vừa đọc.
- Gọi HS nhận xét bài bạn vừa đọc.
2.HĐ2: Kiểm tra đọc hiểu
- Y/c HS mở SGK / 80 gọi 1 HS đọc to bài
“ Cá rô lội nước” .
- Y/ c lớp đọc thầm, thảo luận nhóm đơi
làm các câu hỏi trắc nghiệm
1. Cá rơ có màu ntn ?

2. Mùa đông cá rô ẩn láu ở đâu ?
3. Đàn cá rô lội nc mưa tạo ra tiến động…
4. Trong câu Cá rô nô nức lội….
5. Bộ phận in đậm trong câu Chúng…
- GV nx, đánh giá
C. Củng cố, dặn dò (3’)
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài sau.
1.
2.

- hs nêu yc
Sơn Tinh
Đông
Bưu điện
Trung thu
Thư viện
Vịt
Hiền
Sông Hương
Sông Tiền

- Lần lượt từng HS bắt thăm bài, về
chỗ chuẩn bị.
- Đọc và trả lời câu hỏi.
- Theo dõi và nhận xét.
- 1 HS đọc to.
Thảo luận nhóm đôi báo cáo

b, Giống màu bùn

c, Trong bùn ao
3.b, Rào rào như đàn chim vỗ cánh
4. a. Cá rô
5. b, Như thế nào

_______________________________
HĐNG
Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống
Bài 6+7: BÁC HỒ ĂN CƠM CÙNG CHIẾN SĨ - BÁC QUÝ TRỌNG CON
NGƯỜI
I. MỤC TIÊU


1. Kiến thức
-Thấy được 1 đức tính cao đẹp của Bác Hồ. Đức tính cao đẹp đó chính là tấm
lịng u thương nhân dân; tình cảm u mến, kính trọng nhân dân của Bác được thể
hiện qua những hành động và việc làm cụ thể.
2. Kĩ năng
- Thực hành, ứng dụng được bài học Bác Hồ ăn cơm cùng chiến sĩ. Biết làm những
công việc thể hiện sự quan tâm và tình yêu thương với những người trong cộng đồng
xã hội.
- Thực hành, ứng dụng được bài học Bác quý trọng con người. Biết làm những công
việc thể hiện sự quý trọng nhân cách con người trong cộng đồng xã hội.
3. Thái độ:u thích mơn học
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống lớp 2.
- Tranh
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HĐ của GV

H Đ 1: Khởi động (3 phút)
Trò chơi: Hát về Bác
- GV chia lớp thành 2 đội, các đội sẽ lần lượt cử
từng người lên hát một đoạn bài hát viết về Bác,
các đội không được hát trùng bài đã hát, hoặc
bài đội kia đã hát. Các đội sẽ tung đồng xu hoặc
“oẳn tù tì” để chọn đội được quyền hát trước.
Đội nào hát bài trùng lặp lại hoặc khơng tìm
được bài để hát phải chịu thua.
H Đ 2: Đọc hiểu (7 phút)
- HS đọc cá nhân Mục tiêu bài học (tr.22). HS
cả lớp theo dõi.
- GV gọi HS đọc to bài đọc “Bác Hồ ăn cơm
cùng chiến sĩ”.
*Hoạt động cá nhân:
- GV yêu cầu HS đọc và trả lời các câu hỏi 1, 2,
3, 4 (tr.22, 23).
- GV gọi HS chia sẻ trước lớp (mỗi HS trả lời
một câu hỏi).
- Các HS khác và GV đánh giá, nhận xét, bổ
sung.

HĐ của HS

- HS cả lớp nghe và đọc thầm bài đọc.
Gợi ý trả lời:
1. Câu chuyện “Bác Hồ ăn cơm cùng
chiến sĩ” gồm có 2 đoạn nhỏ.
- Ý chính đoạn 1: Kể lại cách hướng dẫn
dạy bảo của Bác đối với mọi người xung

quanh.
- Ý chính đoạn 2: Lời khẳng định vai trò
nhân cách cao cả của Bác.
2. Khi ăn cơm cùng các chiến sĩ, Bác Hồ
đã căn dặn họ:
- Cách sắp xếp thức ăn, bát đĩa sao cho
ngon mắt và tiện lấy.
- Lúc ăn không cười đùa to tiếng.
- Bác căn dặn như vậy để tạo nền nếp
sinh hoạt, ứng xử văn minh và lịch sự


cho mọi người ngay từ những bữa ăn.
3. Khi có người đơm cơm và lấy thức ăn
cho Bác, Bác Hồ đã nói: “Xin chú”;
“Cảm ơn chú”.
4. Việc Bác cùng ăn cơm với các chiến
sĩ chứng tỏ: Bác Hồ là một người giản
dị, hoà đồng với mọi người xung quanh.
Bác xem các chiến sĩ cũng như người
thân trong gia đình. Vì vậy, Bác luôn chỉ
bảo hướng dẫn các chiến sĩ từ những
điều nhỏ nhặt nhất trong bữa ăn hằng
ngày

*Hoạt động nhóm:
Nhiệm vụ: Thực hiện câu hỏi 5 (tr.23) vào giấy
A3.
Tổ chức thảo luận:
- GV chia lớp thành các nhóm (mỗi nhóm từ 4 –

6 HS).
- Thống nhất ý kiến trong nhóm.
- Các nhóm chia sẻ trước lớp.
- Gợi ý trả lời cho câu hỏi 5: Để có cách
- Đánh giá, nhận xét của các nhóm khác và của ăn cơm lịch sự khi ngồi ăn cơm với mọi
GV.
người em cần: Học cách sắp xếp thức ăn
trên bàn sao cho phù hợp, món xào, món
luộc, món canh, món kho phải để trong
bát, đĩa phù hợp; khi ngồi vào bàn ăn
cần phải mời những người lớn tuổi hơn
mình. Trong bữa ăn, gắp thức ăn vừa đủ.
Câu chuyện trong bữa ăn phải mang lại
không khí vui vẻ, tránh nói chuyện
khơng phù hợp. Tư thế ăn nhỏ nhẹ, lịch
sự. Sau khi ăn xong, nếu ăn xong trước
mọi người trong nhà thì cần để bát đũa
H Đ3: Thực hành – ứng dụng ( 5’)
đúng cách, xin phép bố mẹ, ơng bà vì
Hoạt động cá nhân:
mình đã ăn xong. Ăn xong cần giúp đỡ
- GV yêu cầu HS hoàn thành câu hỏi 1, 2
mọi người dọn bát đĩa.
(tr.23).
- GV gọi HS chia sẻ trước lớp.
Gợi ý trả lời:
- Các HS khác và GV đánh giá, nhận xét.
1. Bữa cơm gia đình em có gì giống và
*Hoạt động nhóm:
khác với câu chuyện: Trong bữa cơm

Nhiệm vụ: Thực hiện câu hỏi 3 (tr.23).
gia đình em, mọi người cùng quây quần
Tổ chức thảo luận:
bên nhau, nói chuyện vui vẻ, em kể lại
- GV chia lớp thành các nhóm, khoảng 3 – 4
những việc diễn ra ở trường cho bố mẹ
nhóm một lớp.
nghe,...
- Nhiệm vụ các nhóm: Xây dựng kịch bản để
2. Sau khi đọc câu chuyện, em dự định
diễn kịch, phân vai và tập diễn.
sẽ điều chỉnh cách ăn cơm cùng mọi
- Các nhóm lần lượt diễn kịch.
người như sau: Trong khi ăn cơm, em
- GV và các nhóm khác theo dõi, đánh giá, nhận khơng nói chuyện q to, khơng trêu
xét.
đùa q ồn ào, em sẽ nói xin phép và


HĐ3: Đọc hiểu (6’)
HS đọc cá nhân Mục tiêu bài học (tr.24). HS cả lớp
theo dõi.
HS nhắc lại Mục tiêu bài học.
Hoạt động cá nhân:
HS đọc cá nhân bài đọc “Bác quý trọng con người”.
HS cả lớp theo dõi.
GV yêu cầu HS đọc và trả lời các câu hỏi 1, 2, 3, 4
(tr.24).
GV gọi HS trả lời từng câu hỏi trước lớp.
Các HS khác và GV đánh giá, nhận xét.

Gợi ý trả lời:
1.Câu chuyện cho ta thấy Bác rất quý trọng nhân
cách con người.
2.Khi cho ai cái gì Bác khơng bao giờ nói “cho” mà
chỉ nói “biếu cơ”, “biếu chú”, “tặng cơ”, “tặng
chú”,...
3.Khi các cụ già đến nghe Bác nói chuyện, thấy các
cụ khơng có ghế ngồi, Bác bảo phải tìm ghế cho
các cụ ngồi.
4.Khi Bác nói chuyện, thấy các cụ ngồi phía xa chỗ
Bác đứng. Bác trực tiếp sắp xếp lại, Bác mời các cụ
lên ngồi gần Bác, rồi Bác mới bắt đầu nói chuyện.
HĐ nhóm:
Nhiệm vụ: Thực hiện câu hỏi 5 (tr.24).
Tổ chức thảo luận:
- GV chia lớp thành các nhóm phù hợp (mỗi nhóm
ttừ 5 – 6 HS).
– GV đi từng nhóm quan sát, nhắc nhở, hỗ trợ.
– Một số nhóm trình bày kết quả thảo luận trước lớp.
– Đánh giá, nhận xét của các nhóm khác và của GV.
Gợi ý trả lời: – Câu chuyện mang đến cho em
bài học là luôn phải tôn trọng và quan tâm tới tất cả
mọi người, đặc biệt là những người cao tuổi.
– GV cho HS nghe lại và hát theo bài hát “Hoa thơm
dâng Bác”.
– H Đ 4: Thực hành – ứng dụng (8’)
Hoạt động cá nhân:
– GV yêu cầu HS thực hiện câu hỏi 1, 2, 3 (tr.25).
– GV gọi HS trả lời trước lớp.
Gợi ý trả lời:

1.Nếu em có một món q muốn tặng ơng bà, em
sẽ đến gần ơng bà, cầm món q bằng hai tay lễ
phép nói: “Cháu có một món q nhỏ kính tặng ông
bà. Cháu mong ông bà luôn mạnh khoẻ, vui vẻ.
Cháu yêu ông bà nhiều lắm ạ”.
2.Đối với người bằng tuổi và người nhỏ tuổi hơn
mình em vẫn ln cần thể hiện sự quý trọng vì tất

cảm ơn khi được người khác giúp đơm
cơm hoặc lấy thức ăn.

- Hs trả lời

- Nhóm trưởng nhắc lại câu hỏi và điều
hành các bạn cùng trả lời câu hỏi.
thống nhất ý kiến trả lời trong nhóm, thư
kí ghi lại câu trả lời của cả nhóm.

- Làm cá nhân
- Xưng hơ với người bằng tuổi: tôi và bạn,
tớ và cậu, hoặc xưng tên,...

- Xưng hô với người nhỏ tuổi: anh và em,
chị và em, các anh và các em, các chị và
các em,...
- Nhóm trưởng điều hành cả nhóm làm


cả mọi người đều cần được tơn trọng.
Hoạt động nhóm:

Nhiệm vụ: Thực hiện câu hỏi 4 (tr.25)
- Tổ chức thảo luận:

việc. Từng HS ghi ngắn gọn ý kiến của cá
nhân vào giấy ghi nhớ. Thảo luận, thống
nhất, sau đó thư kí dán câu trả lời của cả
nhóm vào bảng nhóm.
- Đại diện nhóm lên trình bày, nhóm khác
bổ sung và nhận xét.

- Gọi đại diện nhóm T/bày.
- GV đánh giá, nhận xét và nêu ý nghĩa của việc tôn
trọng mọi người xung quanh.
* KL: Xưng hô đúng ngôi thứ, đúng tuổi; nói năng
lễ phép, khơng nói tục chửi bậy, khơng bắt nạt
những người yếu và kém tuổi; giúp đỡ mọi người
khi cần thiết;...

C.Tổng kết và đánh giá (2’)
- GV đặt câu hỏi củng cố và tổng kết: Nêu một
số quy tắc ứng xử lịch sự cần thể hiện trong bữa
cơm hằng ngày?
- GV gọi 1 – 2 HS trả lời
- GV nhận xét quá trình làm việc của HS và các
nhóm .
––––––––––––––––––––––––––––––––––

SINH HOẠT LỚP TUẦN 24+ KĨ NĂNG SỐNG
TRÌNH BÀY SUY NGHĨ – Ý TƯỞNG
PHẦN I: Sinh hoạt lớp tuần 24

I. MỤC TIÊU
- Đánh giá các hoạt động tuần 23
- Triển khai các hoạt động tuần 24
II. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU
1. Nhận xét các hoạt động tuần 23
* Ưu điểm
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
* Tồn tại
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
2. Phương hướng tuần 24
- Duy trì sĩ số, ổn định nề nếp ra vào lớp, nề nếp truy bài đầu giờ. Nghỉ học phải xin
phép.
- Thực hiện các nội dung phòng chống dịch Covid như:


1. Đeo khẩu trang khi đi học, khi ra chơi, ra về.
2. Không tụ tập đông người, hạn chế tiếp xúc với các bạn lớp khác.
3. Đo thân nhiệt trước khi đến lớp và ghi vào sổ theo dõi.
4. Sốt, ho, khó thở chủ động nghỉ ở nhà, chủ động thông báo cho Gvcn.
5. Chuẩn bị đồ dùng cá nhân: chai nước, cốc uống riêng.
6. Thường xuyên rửa tay bằng xà phòng, nước sát khuẩn.
- Học bài và làm bài dầy đủ trước khi đến lớp.
- Thực hiện tốt luật an tồn giao thơng, tham gia giao thơng đúng theo quy định

- Giữ gìn vệ sinh cá nhân sạch sẽ.
PHẦN II: Dạy Kĩ năng sống
CHỦ ĐỀ 3: TRÌNH BÀY SUY NGHĨ, Ý TƯỞNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Hiểu được lợi ích của việc biết trình bày suy nghĩ, ý tưởng
2. Kỹ năng: Biết trình bày suy nghĩ, ý tưởng của mình trong một số tình huống cụ
thể
3. Thái độ: Rèn kĩ năng giao tiếp
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Phiếu học tập
III. CÁC HĐ DẠY HỌC
HĐ của GV
HĐ của HS
A. Ổn định tổ chức(1’)
- Kiểm tra sĩ số.
- Hát tập thể
B. Kiểm tra bài cũ (3’)
- Hãy nêu ích lợi của việc lắng nghe tích cực. - 2 HS trả lời. Lớp nhận xét
- GV nhận xét.
C. Bài mới
1) Giới thiệu bài(1’)
2) Dạybài mới( 14’)
*Bài tập 1: Hãy dánh dấu x vào ơ trống trước
những điều cần thiết khi trình bày, diễn đạt
suy nghĩ, ý tưởng
- GV tổ chức cho học sinh thảo luận theo *Thảo luận nhóm 4
nhóm 4
- Nói với âm lượng vừa phải, không
- GV phát phiếu cho từng nhóm
quá to hoặc quá nhỏ.
- Quan sát, giúp đỡ từng nhóm.

- Khơng nói q nhanh hoặc q
chậm.
- Nói khơng đúng với suy nghĩ của
mình
- Nói dài dịng.
- Kết hợp giữa lời nói với cử chỉ,
điệu bộ, ánh mắt nét mặt một cách
phù hợp.
- Gọi từng nhóm lên trình bày.
- 2 nhóm trả lời. Các nhóm khác
- GV nhận xét và kết luận chung.
nhận xét.
*Bài tập 2: Theo em biết trình bày suy nghĩ, ý
tưởng sẽ có lợi nh thế nào? (Hãy đánh dấu x


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×