Tuần 24
Thứ ngày tháng năm 2010
Tập đọc
Quả tim Khỉ
(tiết 1)
I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức : Đọc.
• -Đọc trôi chảy lưu loát toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài.
• -Biết đọc phân biệt giọng người kể với giọng các nhân vật (Khỉ, Cá Sấu)
•Hiểu : Hiểu các từ ngữ khó : trấn tónh, bội bạc, tẽn tò, …
-Hiểu nội dung truyện : Khỉ kết bạn với Cá Sấu, bò Cá Sấu lừa nhưng đã khôn khéo nghó ra
mẹo thoát nạn. Những kẻ bội bạc, giả dối như Cá Sấu không bao giờ có bạn.
2. Kó năng : Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch.
3.Thái độ : Giáo dục HS nên sống khiêm tốn, thật thà.
II/ Đồdùng dạy – học :
1.Giáo viên : Tranh minh họa trong SGK.
2.Học sinh : Sách Tiếng việt/Tập2.
III/ Các hoạt động dạy- học :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Kiểm tra bài cũ :
-Gọi 3 em đọc bài “Nội quy đảo Khỉ”, trả lời câu
hỏi 3 :
-Vì sao đọc xong nội quy, Khỉ Nâu lại khoái chí ?
-Nói lại 3, 4 điều trong nội quy nhà trường mà các
em nhớ.
-Nhận xét, cho điểm.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Luyện đocï .
Mục tiêu: Đọc trôi chảy lưu loát toàn bài. Ngắt
nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ
dài. Biết đọc phân biệt giọng người kể với giọng
các nhân vật (Khỉ, Cá Sấu)
- Giáo viên đọc mẫu lần
Đọc từng câu :
-Kết hợp luyện phát âm từ khó ( Phần mục tiêu )
Đọc từng đoạn trước lớp.
Bảng phụ :Giáo viên giới thiệu các câu cần chú ý
cách đọc.
-3 em đọc bài và TLCH.
Quả tim Khỉ.
-Theo dõi đọc thầm.
-1 em giỏi đọc . Lớp theo dõi đọc thầm.
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn.
-HS luyện đọc các từ khó.
-HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn .
+Một con vật da sần sùi,/ dài thượt,/ nhe hàm
răng nhọn hoắt như một lưỡi cưa sắt,/ trườn lên
bãi cát.// Nó nhìn Khỉ bằng cặp mắt ti hí / với hai
Giáo án 2- Năm học 0910. Tống Thò Ngọc Hà
1
-Hướng dẫn đọc chú giải.
- Giảng thêm : trấn tónh, bội bạc.
- Đọc từng đoạn trong nhóm
-Nhận xét .
-Trò chơi.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài .
Mục tiêu : Hiểu các từ ngữ khó : trấn tónh, bội
bạc, tẽn tò … Hiểu nội dung truyện : Khỉ kết bạn
với Cá Sấu, bò Cá Sấu lừa nhưng đã khôn khéo
nghó ra mẹo thoát nạ. Những kẻ bội bạc, giả dối
như Cá Sấu không bao giờ có bạn.
-Gọi 1 em đọc.
- Giới thiệu :Tranh .
- Khỉ đối xử với Cá Sấu như thế nào ?
-Cá Sấu đònh lừa Khỉ như thế nào ?
-Tại sao Cá Sấu lại tẽn tò lủi mất ?
- Hãy tìm những từ nói lên tính nết của Khỉ và cá
Sấu ?
3.Củng cố : Gọi 1 em đọc lại bài.
Chuyển ý
Hoạt động nối tiếp: Dặn dò – Đọc bài.
hàng nước mắt chảy dài.//
- HS đọc các từ được chú giải.
-Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm.
-Thi đọc giữa các nhóm (từng đoạn, cả bài). CN
- Đồng thanh (đoạn 1-2).
-Trò chơi “Bắt chước”
-1 em đọc đoạn 1-2.
-Thảo luận nhóm. Đại diện nhóm trả lời
-Thấy Cá Sấu không có bạn, Khỉ mời Cá Sấu kết
bạn. …
-Cá Sấu giả vờ mời Khỉ đến nhà mình chơi, Khỉ
nhận lời, ngồi lên lưng nó. Đi đã xa bờ, Cá Sấu
ăn.
-Khỉ giả vờ sẵn sàng giúp Cá Sấu, …ở nhà.
-Cá Sấu tẽn tò lủi mất vì bò lộ bộ mặt bội bạc, giả
dối .
-Khỉ : tốt bụng, thật thà, thông minh ; Cá Sấu : giả
dối, bội bạc, độc ác.
-1 em đọc lại bài.
-Tập đọc bài.
(tiết 2 )
I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức : Đọc.
• -Đọc trôi chảy lưu loát toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài.
• -Biết đọc phân biệt giọng người kể với giọng các nhân vật (Khỉ, Cá Sấu)
•Hiểu : Hiểu các từ ngữ khó : trấn tónh, bội bạc, tẽn tò, …
-Hiểu nội dung truyện : Khỉ kết bạn với Cá Sấu, bò Cá Sấu lừa nhưng đã khôn khéo nghó ra
mẹo thoát nạn. Những kẻ bội bạc, giả dối như Cá Sấu không bao giờ có bạn.
2. Kó năng : Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch.
3.Thái độ : Giáo dục HS nên sống khiêm tốn, thật thà.
II/ Đồdùng dạy – học :
1.Giáo viên : Tranh minh họa trong SGK.
2.Học sinh : Sách Tiếng việt/Tập2.
Giáo án 2- Năm học 0910. Tống Thò Ngọc Hà
2
III/ Các hoạt động dạy - học :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Kiểm tra bài cũ : Gọi 3 em đọc bài, trả lời câu
hỏi về nội dung bài.
-Nhận xét, cho điểm.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài
Hoạt động 1 : Luyện đọc .
Mục tiêu : Đọc trơn cả bài. Ngắt nghỉ hơi đúng
chỗ. Biết đọc phân biệt lời người kể với lời nhân
vật.
- Giáo viên đọc mẫu toàn bài.
Đọc từng câu.
Đọc cả đoạn.
Hoạt động 2: Luyện đọc theo vai.
Mục tiêu : Biết tự phân vai, biết đọc thể hiện rõ
lời từng nhân vật.
-Trực quan : Dụng cụ hóa trang
-Nhận xét.
3. Củng cố : -Em thích con vật nào trong chuyện ?
Vì sao ?
-Giáo dục tư tưởng : Sống chân thật không nên
gian dối . Nhận xét
-Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- đọc bài.
-3 em đọc đoạn 1-2 -3 -4
-Qủa tim Khỉ / tiếp.
-Theo dõi đọc thầm.
-Phát âm các từ (xem tiết 1)
-Luyện đọc câu dài :
-HS nối tiếp đọc từng câu cho đến hết.
-Đọc từng đoạn trong nhóm.
-Thi đọc giữa các nhóm
- Đồng thanh .
-Nhóm tự phân vai (người dẫn chuyện, Cá Sấu,
Khỉ)
-5 em đại diện 5 nhóm thi đọc lại truyện.
- HS phát biểu theo suy nghó của bản thân.
- Đọc bài. Kể cho người thân nghe câu chuyện.
Toán
Luyện tập
I/ Mục tiêu :
1.Kiến thức : Giúp học sinh :
• - Tìm một thừa số chưa biết.
-Áp dụng để giải các bài tập có liên quan.
2.Kó năng : Rèn tính nhanh đúng.
3.Thái độ : Phát triển tư duy toán học.
II/ Đồ dùng dạy - học:
1.Giáo viên : Viết bảng bài 3.
2.Học sinh : Sách toán, vở, bảng con, nháp.
III/ Các hoạt động dạy- học :
Giáo án 2- Năm học 0910. Tống Thò Ngọc Hà
3
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ
Mục tiêu : HS biết tìm một thừa số chưa biết của
phép nhân.
-Tìm x :
x x 3 = 12 3 x x = 15
x x 2 = 6 2 x x = 16
-Nhận xét,cho điểm.
2.Dạy bài mới :
Hoạt động 2 : Luyện tập.
Mục tiêu :Biết tìm một thừa số của phép nhân.
Áp dụng để giải các bài tập có liên quan.
Bài 1 : yêu cầu HS tự làm bài.
-Nhận xét, cho điểm.
Bài 2 : giảm
Bài 3 : Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
Hướng dẫn cách làm.
- Nhận xét.
Bài 4 : Vở
-Gọi 1 em đọc đề.
-Có tất cả bao nhiêu kg gạo ?
-Chia đều vào 3 túi nghóa là chia như thế nào ?
-Nhận xét.
Bài 5 : giảm
3.Củng cố
Nhận xét tiết học Tuyên dương, nhắc nhở.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò, HTL bảng chia.
-Cả lớp làm bảng con.
-Luyện tập.
-1 em lên bảng làm. Lớp làm vở.
X x 2 = 4 2 x X = 12 3 x X = 27
X = 4 :2 x = 12 : 2 x = 27 : 3
X = 2 x = 6 x = 9
-2 em nhắc lại cách tìm một thừa số chưa biết.
-Lớp làm vở
- 1 HS nêu yêu cầu của bài.
-2 em lên bảng làm bài. Lớp làm vào SGK.
-Một em đọc đề. Có 12 kg gạo, chia đều vào 3
túi. Hỏi mỗi túi có mấy kg gạo ?
-Có 12 kg gạo.
-Nghóa là chia thành 3 phần bằng nhau, mỗi túi là
1 phần
Tóm tắt :
3 túi : 12 kg gạo.
1 túi :… kg gạo?
Giải
Số kg gạo trong một túi :
12 : 3 = 4 (kg)
Đáp số : 4 kg gạo.
-Học thuộc bảng chia 2, 3
Đạo đức
Giáo án 2- Năm học 0910. Tống Thò Ngọc Hà
4
Lòch sự khi nhận và gọi điện thoại
( tiết 2)
I/ Mục tiêu :
1.Kiến thức : Giúp học sinh hiểu :
• - Lòch sự khi nhận và gọi điện thoại là nói năng rõ ràng, từ tốn, lễ phép, nhắc và đặt máy
điện thoại nhẹ nhàng.
•- Lòch sự khi nhận và gọi điện thoại thể hiện sự tôn trọng người khác và chính bản thân
mình.
2.Kó năng :
-Biết phân biệt hành vi đúng – sai khi nhận và gọi điện thoại.
-Thực hiện nhận và gọi điện thoại lòch sự.
3.Thái độ : Có thái độ tôn trọng, từ tốn, lễ phép trong khi nói chuyện điện thoại.
II/ Đồ dùng dạy – học :
1.Giáo viên : Băng ghi âm một đoạn hội thoại. Bộ đồ chơi điện thoại.
2.Học sinh : Sách, vở BT.
III/ Các hoạt động dạy - học :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Kiểm tra bài cũ :
-Hãy nêu những việc cần làm khi nhận và gọi
điện thoại .
- Lòch sự khi nhận và gọi điện thoại thể hiện điều
gì ?
-Nhận xét, đánh giá.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài .
Hoạt động 1 : Đóng vai
Mục tiêu : Học sinh thực hành kó năng nhận và
gọi diện thoại trong một số tình huống.
-GV đưa ra các tình huống mời một số cặp lên
sắm vai.
- Hướng dẫn HS thảo luận lớp về cách ứng xử
trong đóng vai của các cặp.
+ Cách trò chuyện qua điện thoại như vậy đã lòch
sự chưa ? Vì sao ?
-Nhận xét.
-Kết luận : Dù ở trong tình huống nào em cũng
cần phải cư xử lòch sự.
Hoạt động 2 :Xử lý tình huống.
Mục tiêu : HS biết lựa chọn cách ứng xử phù hợp
trong một số tình huống nhận hộ điện thoại.
- Lòch sự khi nhận và gọi diện thoại/ tiết 1.
-2 Hs trả lời câu hỏi.
-1 em nhắc tựa bài.
-3 cặp HS lên đóng vai.
-HS thảo luận nhóm và trả lời.
-Học được cách nói chuyện qua điện thoại lòch sự
nhẹ nhàng.
-Đại diện nhóm cử người trình bày.
Giáo án 2- Năm học 0910. Tống Thò Ngọc Hà
5
-Hướng dẫn thực hiện :
-GV yêu cầu mỗi nhóm thảo luận xử lý một tình
huống : Em sẽ làm gì trong các tình huống sau ?
Vì sao ?
a) Có điện thoại gọi cho mẹ khi mẹ vắng nhà.
b) Có điện thoại gọi cho bố nhưng bố đang bận.
c ) Em đang ở nhà bạn chơi, bạn vừa ra ngoài thì
chuông điện tho reo.
- GV yêu cầu HS liên hệ:
+ Trong lớp chúng ta em nào đã gặp tình huống
tương tự ?
+ Em đã làm gì trong tình huống đó ?
+ Bây giờ nghó lại em thấy thế nào ?
+ Em sẽ ứng xử thế nào nếu gặp lại những tình
huống như vậy ?
Trò chơi :
-Kết luận chung : Cần phải lòch sự khi nhận và gọi
điện thoại. Điều đó thể hiện lòng tự trọng và tự
tôn người khác.
3.Củng cố :
-Giáo dục tư tưởng -Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Học bài.
- HS thảo luận theo nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày cách giải quyết
trong mỗi tình huống.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS tự liên hệ.
-Trò chơi “Diệt các con vật có hại
-Vài em đọc lại.
-Học bài.
Thứ ba , ngày 13 tháng 2 năm 2007
Thể dục
Đi nhanh chuyển sang chạy–Trò chơi “Kết bạn”
I/ Mục tiêu :
1.Kiến thức : Ôn đi nhanh chuyển sang chạy. Ôn trò chơi “Kết bạn” .
2.Kó năng : Biết và thực hiện đúng động tác và trò chơi một cách nhòp nhàng.
3.Thái độ : Tự giác tích cực chủ động tham gia trò chơi .
II/ Đồ dùng dạy - học:
1.Giáo viên : Vệ sinh sân tập, còi. Kẻ vạch chuẩn bò.
2.Học sinh : Tập hợp hàng nhanh.
III/ Các họat động dạy- học :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Phần mở đầu
-Phổ biến nội dung :
-Giáo viên theo dõi.
-Tập hợp hàng.
-Xoay các khớp cổ chân, đầu gối, hông, vai.
Giáo án 2- Năm học 0910. Tống Thò Ngọc Hà
6
-Nhận xét.
2.Phần cơ bản :
Mục tiêu : Đi nhanh chuyển sang chạy, ôn trò chơi
“Kết bạn” .
-Giáo viên làm mẫu vừa hô nhòp cho HS tập theo
(lần 1-2).
-Giáo viên sửa tư thế của hai bàn chân đặt theo
vạch kẻ.
-Nhắc nhở HS : đưa tay tay dang ngang và đi thẳng
hướng.
-Chia nhóm thi một trong hai động tác trên.
-Trò chơi “Kết bạn” (SGV/ tr 104).
3.Phần kết thúc :
-Giáo viên hệ thống lại bài. Nhận xét giờ học.
-Giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhòp.
-Ôn động tác : tay, chân, lườn, bụng, toàn thân,
nhảy của bài thể dục phát triển chung (2x8 nhòp).
- Đi thường theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống
hông (1-2 lần) 10m.
- Đi thường theo vạch kẻ thẳng, hai tay dang
ngang (1-2 lần) 10m.
-Đi nhanh chuyển sang chạy ( 2 – 3 lần ) 10 m
-Cán sự lớp điều khiển (tập nhiều đợt, mỗi đợt 5-
6 em ),
-Chia 2 nhóm thi : Đi thường theo vạch kẻ thẳng
hai tay dang ngang hoặc hai tay chống hông.
-Ôn trò chơi “Kết bạn” (6-8 phút)
-Đi đều theo 2-4 hàng dọc, vỗ tay hát
-Cúi người.
-Nhảy thả lỏng .
Toán
Bảng chia 4
I/ Mục tiêu :
1.Kiến thức : Giúp học sinh :
- Lập bảng chia 4.
- Thực hành chia 4.
2. Kó năng : Rèn thuộc bảng chia4, tính chia nhanh, đúng chính xác.
3. Thái độ : Phát triển tư duy toán học cho học sinh.
II/ Đồ dùng dạy - học :
1. Giáo viên : Các tấm bìa mỗi tấm bìa có 4 chấm tròn. Ghi bảng bài 1-2.
2. Học sinh : Sách, vở , bảng con, nháp.
III/ Các hoạt động dạy - học :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Kiểm tra bài cũ :
-Gọi 3 em lên bảng làm bài .
-Tính kết quả : 9 : 3 = 12 : 3 =
15 : 3 =
-Nêu tên gọi thành phần và kết quả của phép chia.
-Nhận xét, cho điểm.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
-3 em làm bài trên bảng. Lớp làm nháp.
-3 em khác nêu tên gọi.
-Phép chia.
Bảng chia 4
Giáo án 2- Năm học 0910. Tống Thò Ngọc Hà
7
Hoạt động 1 : Giới thiệu phép chia 4.
Mục tiêu : Biết lập bảng chia 4 dựa vào bảng nhân
4.
A/ Phép nhân 4 :
-Gắn lên bảng 3 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 4 chấm
tròn.
-Nêu bài toán : Mỗi tấm bìa có 4 chấm tròn. Hỏi 3
tấm bìa có tất cả mấy chấm tròn ?
-Em hãy nêu phép tính thích hợp để tìm số chấm
tròn trong 3 tấm bìa ?
-Nêu bài toán : 3 tấm bìa có tất cả 12 chấm tròn,
mỗi tấm có 4 chấm tròn. Hỏi có tất cả mấy tấm bìa
?
-Em hãy nêu phép tính thích hợp để tìm số tấm
bìa ?
-Giáo viên viết : 12 : 4 = 3 và yêu cầu HS đọc.
-Tiến hành tương tự với vài phép tính khác.
-Nhận xét : Từ phép nhân 4 là 4 x 3 = 12 ta có
phép chia 4 như thế nào ?
B/ Lập bảng chia 4.
-Giáo viên cho HS lập bảng chia .
-Điểm chung của các phép tính trong bảng chia 4
là gì ?
-Em có nhận xét gì về kết quả của phép chia 4 ?
- Đây chính là dãy số đếm thêm 4 từ 4 đến 40.
-Yêu cầu HS học thuộc lòng bảng chia 4.
-Nhận xét.
-Trò chơi .
Hoạt động 2 : Luyện tập- thực hành
.Mục tiêu : p dụng bảng chia 4 để giải các bài
tập có liên quan. Củng cố về tên gọi của các thành
phần và kết quả trong phép chia.
Bài 1 : Yêu cầu HS tự làm bài
Bài 2 :
-Gọi 1 em nêu yêu cầu .
- Có tất cả bao nhiêu học sinh ?
-32 học sinh chia đều thành mấy tổ ?
-Quan sát, phân tích.
-Ba tấm bìa có 12 chấm tròn.
-Học sinh nêu : 4 x 3 = 12.
-HS nêu 12 : 4 = 3
-HS đọc “12 chia 4 bằng 3”
-HS thực hiện.
- Từ phép nhân 4 là 4 x 3 = 12 ta có phép chia 4
là 12 : 4 = 3
-Hình thành lập bảng chia 4.
-Nhìn bảng đồng thanh bảng chia 4.
-Có dạng một số chia cho 4.
-Kết quả là 1.2.3.4.5.6.7.8.9.10
-Số bắt đầu được lấy để chia cho 4 là 4.8.9,12và
kết thúc là 40.
-Tự HTL bảng chia 4.
-HS thi đọc cá nhân. Tổ.
-Đồng thanh.
-Trò chơi “Diệt các con vật có hại”
-Tự làm bài, đổi vở kiểm tra nhau.
8 : 4 =2 12 : 4 =3 24 : 4 = 6
16 :4 = 4 40 : 4 = 10 20 : 4 = 5 …
-1 em đọc đề. Đọc thầm, phân tích đề.
-Có tất cả 32 học sinh.
-Chia đều thành 4 tổ.
-Thực hiện phép chia.
Giáo án 2- Năm học 0910. Tống Thò Ngọc Hà
8
-Muốn biết mỗi tổ có mấy bạn học sinh ta làm như
thế nào ?
-Nhận xét, cho điểm.
Bài 3 : giảm
3. Củng cố : Gọi vài em HTL bảng chia 4.
-Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Học bài.
Làm bài tập 3
-1 em lên bảng làm bài.
Tóm tắt :
4 tổ : 32 học sinh
1 tổ :… học sinh ?
Giải
Mỗi tổ có số học sinh là :
32 : 4 = 8 (học sinh)
Đáp số : 8 học sinh.
-Nhận xét.
-Học thuộc bảng chia4.
Chính tả
Quả tim Khỉ
I/ Mục tiêu :
1.Kiến thức :
- Nghe - viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài “ Quả tim Khỉ”.
- Làm đúng các bài tập phân biệt s/ x, ut/ uc .
2.Kó năng : Rèn viết đúng, trình bày sạch, đẹp.
3.Thái độ : Giáo dục học sinh phải biết cảnh giác bình tónh đối phó với những kẻ độc ác
giả nhân giả nghóa.
II/ Đồ dùng dạy - học:
1.Giáo viên : Viết sẵn đoạn trong bài “ Quả tim Khỉ” . Viết sẵn BT 2a,2b.
2.Học sinh : Vở chính tả, bảng con.
III/ Các hoạt động dạy - học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Kiểm tra bài cũ:
-Giáo viên đọc cho học sinh viết những từ các em
hay sai.
-Nhận xét.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Hướng dẫn nghe - viết
Mục tiêu : Nghe - viết lại chính xác, trình bày
đúng một đoạn trong truyện “Quả tim Khỉ”
a/ Nội dung bàiviết;
- Bảng phụ.
-Giáo viên đọc mẫu nội dung đoạn viết . ?
-3 em lên bảng. Lớp viết bảng con.
-3 tiếng có thanh hỏi hoặc thanh ngã.
-3 tiếng bắt đầu bằng l/n
-Chính tả : Quả tim Khỉ.
Giáo án 2- Năm học 0910. Tống Thò Ngọc Hà
9
b/ Hướng dẫn trình bày .
-Những chữ nào trong bài chính tả phải viết hoa?
Vì sao ?
-Tìm lời của Khỉ và Cá Sấu. Những lời nói ấy đặt
sau dấu câu gì ?
c/ Hướng dẫn viết từ khó. Gợi ý cho HS nêu từ khó.
-Ghi bảng. Hướng dẫn phân tích từ khó.
-Xoá bảng, đọc cho HS viết bảng.
d/ Viết bài.
-Giáo viên đọc cho học sinh viết bài vào vở.
-Đọc lại. Chấm vở, nhận xét.
-Trò chơi.
Hoạt động 2 : Bài tập.
Mục tiêu : Làm đúng các bài tập phân biệt s/x, uc/
ut.
Bài 2 : Yêu cầu gì
-Hướng dẫn sửa.
-Nhận xét, chốt lời giải đúng (SGV/ tr 98).
-say sưa, xay lúa, xông lên, dòng sông.
-chúc mừng, chăm chút, lụt lội, lục lọi.
Bài 3 : Yêu cầu gì ?
-GV : Cho học sinh chọn BTa hoặc BTb làm vào
bảng con hay nháp.
-Nhận xét, chỉnh sửa .
-Chốt lời giải đúng (SGV/ tr 98).
3.Củng cố : Nhận xét tiết học, tuyên dương HS
chép bài đúng , đẹp và làm bài tập đúng.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò – Sửa lỗi.
-2-3 em nhìn bảng đọc lại.
-Lời của Sói được đặt trong dấu ngoặc kép, sau
dấu hai chấm.
-HS nêu từ khó .
-Viết bảng .
-Nhge viết bài vào vở.
-Dò bài.
-Trò chơi “banh lăn”
-Chọn bài tập a hoặc bài tập b.
-Điền s/ x, ut/ uc.
-3 em lên bảng làm. Lớp làm bảng con.
-Nhận xét.
-Làm nháp.
-1 em đọc kết quả. Nhận xét.
-Sửa lỗi mỗi chữ sai sửa 1 dòng.
Kể chuyện
Quả tim Khỉ
I/ Mục tiêu :
1.Kiến thức :
•- Dựa vào trí nhớ và tranh, kể lại được từng đoạn câu chuyện.
•- Biết dựng lại câu chuyện cùng các bạn trong nhóm.
2.Kó năng : Rèn kó năng nghe : Tập trung nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
3.Thái độ : Giáo dục học sinh không nên sống bội bạc, giả dối.
II/ Đồ dùng dạy - học :
1.Giáo viên : Tranh “Quả tim Khỉ”.
2.Học sinh : Nắm được nội dung câu chuyện, thuộc .
Giáo án 2- Năm học 0910. Tống Thò Ngọc Hà
10
III/ Các hoạt động dạy - học :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Kiểm tra bài cũ : Gọi 4 em nối tiếp nhau kể lại
câu chuyện “ Bác só Sói”
-Cho điểm từng em -Nhận xét.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
- Tiết tập đọc vừa rồi em học bài gì ?
-Câu chuyện khuyên các em điều gì ?
-Tiết kể chuyện hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau kể
lại câu chuyện “Quả tim Khỉ”.
Hoạt động 1 : Kể từng đoạn truyện .
Mục tiêu : Dựa vào trí nhớ và tranh, kể lại được
từng đoạn câu chuyện.
-Treo tranh1 và hỏi : Bức tranh minh họa điều gì ?
-Tranh 2 : Nội dung tranh 2 là gì ?
-Tranh 3 vẽ cảnh gì ?
-Tranh 4 vẽ cảnh gì ?
- Yêu cầu học sinh nhìn tranh tập kể 4 đoạn của
câu chuyện trong nhóm
-Nhận xét chọn cá nhân, nhóm kể hay.
-Nhận xét, chấm điểm nhóm.
Hoạt động 2 : Phân vai, dựng lại câu chuyện.
Mục tiêu : Biết dựng lại câu chuyện cùng các bạn
trong nhóm.
- Giáo viên yêu cầu học sinh kể chuyện theo sắm
vai ( Người dẫn chuyện, Khỉ, Cá Sấu )
-Nhận xét cá nhân, nhóm dựng lại câu chuyện tốt
nhất.
3. Củng cố : Khi kể chuyện phải chú ý điều gì ?
-Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì ?
-Nhận xét tiết học
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Kể lại câu chuyện .
-4 em kể lại câu chuyện “Bác só Sói” và TLCH.
-Quả tim Khỉ.
-Câu chuyện khuyên chúng ta hãy bình tónh đối
phó với những kẻ độc ác, giả nhân giả nghóa.
-Khỉ kết bạn với Cá Sấu.
- Cá sấu vờ mời Khỉ về nhà chơi.
- Khỉ thoát nạn.
- Bò Khỉ mắng Cá Sấu tẽn tò, lủi mất.
-Chia nhóm : Kể 4 đoạn của câu chuyện.
-Mỗi nhóm 4 em nối tiếp nhau kể.
-Đại diện 4 nhóm thi kể nối tiếp 4 đoạn. Nhận
xét, chọn bạn kể hay.
-Chia nhóm, phân vai dựng lại câu chuyện.
-Nhóm nhận xét, góp ý.
-Chọn bạn tham gia thi kể lại câu chuyện.
-Nhận xét.
-Kể bằng lời của mình. Khi kể phải thay đổi nét
mặt cử chỉ điệu bộ
-Phải bình tónh đối phó với những kẻ độc ác giả
nhân giả nghóa.
-Tập kể lại chuyện cho người thân nghe.
Tự nhiên &xã hội
Cây sống ở đâu ?
I/ Mục tiêu :
Sau bài học, học sinh biết :
Giáo án 2- Năm học 0910. Tống Thò Ngọc Hà
11
1.Kiến thức : Biết cây có thể sống dược ở khắp nơi : trên cạn, dươí nước.
2.Kó năng : Biết chăm sóc, bảo vệ cây cối.
3.Thái độ : Thích sưu tầm và bảo vệ cây cối.
II/ Đồ dùng dạy - học :
1.Giáo viên : Tranh sưu tầm về chủ đề cây cối
2.Học sinh : Sách TN&XH, Vở BT.
III/ Các hoạt động dạy - học :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1 : Làm việc với SGK.
Mục tiêu : HS nhận ra cây cối có thể sống được ở
khắp nơi : trên cạn, dưới nước.
-GV chia nhóm, nêu yêu cầu :
+ Nói về nơi sống của cây cối trong từng hình.
+ Cây có thể sống ở đâu ?
-Nhận xét.
-Kết luận : Cây có thể sống được ở khắp nơi : trên
cạn, dưới nước.
Hoạt động 2 : Triển lãm.
Mục tiêu : HS củng cố lại những kiến thức đã học
về nơi sống của cây.
Thích sưu tầm, bảo vệ các loài cây.
- GV chia nhóm, hướng dẫn học sinh cách thực
hiện.
-Đưa những tranh ảnh hoặc cành, lá cây thật đã sưu
tầm cho cả nhóm xem.
- Cùng nhau nói tên cây và nơi sống của chúng.
- Phân chúng thành 3 nhóm dán vào tờ giấy khổ to.
- Hướng dẫn HS trưng bày sản phẩm.
-Nhận xét, chấm điểm nhóm.
3.Củng cố :
-Giáo dục tư tưởng -Nhận xét tiết học
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò – Học bài.
- HS làm việc theo nhóm nhỏ.
- Đại diện các nhóm trình bày trước lớp.
Hoạt động theo nhóm nhỏ.
-Đưa những vật đã sưu tầm được cho cả nhóm
xem.
- Nói tên cây và nơi sống của chúng.
Dán các sản phẩm vào tờ giấy khổ to.
- Trưng bày sản phẩm.
- Đánh giásản phẩm lẫn nhau.
-Học bài.
Giáo án 2- Năm học 0910. Tống Thò Ngọc Hà
12
Thứ ngày tháng năm 2010
Âm nhạc
Ôn tập bài hát “Chú chim nhỏ dễ thương”
I/ Mục tiêu :
1.Kiến thức : Hát đúng giai điệu và thuộc lời ca .
2.Kó năng : Biết hát kết hợp với vận động phụ họa.
3.Thái độ : Phát triển năng lực cảm thụ âm nhạc.
II/ Chuẩn bò :
1.Giáo viên : Thuộc bài hát “Chú chim nhỏ dễ thương” băng nhạc, máy nghe, nhạc cụ.
2.Học sinh : Thuộc bài hát.
III/ Các hoạt động dạy - học :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
Hoạt động 1 : Ôn tập bài “Chú chim nhỏ dễ
thương”
Mục tiêu : Các em biết hát đúng giai điệu và
thuộc lời ca bài “Chú chim nhỏ dễ thương”, biết
vận động phụ họa theo bài hát.
- Cho học sinh hát lại bài hát “ Chú chim nhỏ dễ
thương”.
- GV hướng dẫn HS hát kết hợp vận động phụ họa
theo bài hát. Lần thứ nhất chuyển động theo chiều
kim đồng hồ, lần thứ hai ngược lại.
-GV chỉ đònh một vài nhóm lên biểu diễn trước
lớp.
-Nhận xét, đánh giá.
Hoạt động 2 : Sử dụng nhạc cụ gõ đệm theo bài
hát.
-Học sinh hát lại bài hát.
- HS chia thành nhiều nhóm, từng nhóm cầm tay
nhau xếp thành vòng tròn, miệng hát, chân bước
theo phách.
-2 nhóm lên biểu diễn trước lớp.
Giáo án 2- Năm học 0910. Tống Thò Ngọc Hà
13
Mục tiêu : Biết dùng nhạc cụ gõ dệm theo bài
hát.
-Tập cho học sinh vừa hát vừa gõ đệm theo phách,
theo tiết tấu lời ca.
-Nhận xét.
-Trò chơi “Đố vui” . Gõ đệm theo nhòp phách tiết
tấu lời ca. Nhận xét.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò – Tập hát lại bài.
HS vừa hát vừa gõø đệm theo phách.
HS vừa hát vừa gõ đệm theo tiết tấu lời ca.
HS tham gia trò chơi.
Tập đọc
Voi nhà
I/ Mục tiêu :
1.Kiến thức : Đọc :
-Đọc lưu loát toàn bài.Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ .Đọc đúng các từ ngữ : Khựng lại, nhúc
nhích, vũng lầy, lừng lững, lúc lắc, quặp chặt vòi,
-Biết chuyển giọng phù hợp với nội dung từng đoạn.Bước đầu biết đọc phân biệt lời
ngươì kể với lời các nhân vật ( Tứ, Cần ) .
Hiểu : Hiểu nghóa các từ khó : khựng lại, rú ga, thu lu,
-Hiểu nội dung bài : Voi rừng được nuôi dạy thành voi nhà làm nhiều việc có ích giúp
cho con người.
2.Kó năng : Rèn đọc đúng các từ khó, rõ ràng, rành mạch .
3.Thái độ : Yêu quý các vật nuôi .
II/ Đồ dùng dạy – học :
1.Giáo viên : Tranh minh họa trong SGK, tranh ảnh voi thồ hàng, kéo hàng
2.Học sinh : Sách Tiếng Việt.
III/ Các hoạt động dạy - học :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Kiểm tra bài cũ : Gọi 2 em đọc bài Quả tim
khỉvà trả lời các câu hỏi về nội dung bài đọc.
-Nhận xét, cho điểm.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Luyện đọc.
Mục tiêu : Đọc lưu loát toàn bài.Ngắt nghỉ
hơi đúng . Biết chuyển giọng phù hợp với nội dung
từng đoạn.Bước đầu biết đọc phân biệt lời ngươì kể
với lời các nhân vật : Tứ, Cần .
-2 em đọc “Quả tim Khỉ” và TLCH.
-Voi nhà.
Giáo án 2- Năm học 0910. Tống Thò Ngọc Hà
14
-GV đọc mẫu toàn bài với giọng linh hoạt : đoạn
đầu thể hiện tâm trạng thất vọng khi xe bò sự cố ;
hoảng hốt khi voi xuất hiện ; hồi hộp chờ đợi phản
ứng của voi ; vui mừng khi thấy voi không đập tan
xe còn giúp kéo xe qua vũng lầy.Nhấn giọng các
từ gợi tả, gợi cảm
-Trực quan : Tranh minh họa.
-Luyện đọc kết hợp giải nghóa từ.
Đọc từng câu :
Đọc từng đoạn: Chia 3 đoạn :
Đoạn đầu : từ đầu ……………qua đêmò.
Đoạn 2 : Gần sáng Phải bắn thôi !.
+ Đoạn 3 : còn lại.
-Luyện đọc câu :
-Hướng dẫn đọc các từ chú giải
-GV giải nghóa thêm : hết cách rồi, chộp, quặp chặt
vòi.
-Nhận xét.
Đọc từng đoạn trong nhóm.
Thi đọc trong nhóm.
-Nhận xét.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài.
Mục tiêu : Hiểu nghóa các từ khó . Hiểu ý
nghóa câu chuyện .
-Vì sao những người trên xe phải ngủ đêm trong
rừng ?
-Mọi người lo lắng như thế nào khi thấy voi đến
gần xe?
-GV hỏi thêm : Theo em nếu đó là voi rừng mà nó
đònh đập chiếc xe thì có nên bắn nó không ?
-Con voi đã giúp họ thế nào ?
-GV hỏi thêm : Tại sao mọi người nghó là đã gặp
voi nhà ?
-Luyện đọc lại.
-Nhận xét, cho điểm.
3. Hoạt động nối tiếp :
Củng cố : Gọi 1 em đọc lại bài.
-Tổ chức cho HS xem tranh voi đang làm việc giúp
người.
-Theo dõi, đọc thầm.1 em đọc.
-Quan sát .
-HS nối tiếp đọc từng câu trong bài
-Luyện đọc từ khó : Khựng lại, nhúc nhích, vũng
lầy, lừng lững, lúc lắc, quặp chặt vòi,
-Học sinh nối tiếp đọc từng đoạn .
-HS luyện đọc câu :
+Nhưng kìa, / con voi quặp chặt vòi vào đầu xe /
và co mình lôi mạnh chiếc xe qua vũng lầy. // Lôi
xong, / nó hươ vòi về phía lùm cây / rồi lững
thững đi theo hướng bản Tun.//
- HS đọc các từ được chú giải cuối bài đọc.
-HS luyện đọc từng đoạn trong nhóm.
-Các nhóm thi đọc (CN, ĐT, từng đoạn, cả bài)
-Đồng thanh.
-Đọc thầm.
-Vì xe bò sa xuống vũng lầy không đi được .
-Mọi người sợ con voi đập tan xe, Tứ chộp lấy
khẩu súng bắn voi, Cần ngăn lại.
- HS thảo luận tìm câu trả lời phù hợp nhất.
- Voi quặp chặt vòi vào đầu xe, co mình, lôi
mạnh chiếc xe qua khỏi vũng lầy.
- HS trả lời theo suy nghó.
-3-4 nhóm thi đọc truyện.
- Đọc lại bài.
- Xem tranh.
Giáo án 2- Năm học 0910. Tống Thò Ngọc Hà
15
-Giáo dục tư tưởng .Nhận xét tiết học.
Dặn dò- Tập đọc bài.Kể lại câu chuyện cho người
thân nghe.
Toán
Một phần tư
I/ Mục tiêu :
1.Kiến thức : Giúp học sinh :
-Nhận biết một phần tư, biết viết và đọc 1
4
2.Kó năng : Làm tính chia đúng, nhanh, chính xác .
3.Thái độ : Phát triển tư duy toán học.
II/ Đồ dùng dạy học:
1.Giáo viên : Các tấm bìa hình vuông, hình tròn, hình tam giác.
2.Học sinh : Sách, vở , nháp.
III/ Các hoạt động dạy - học :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.:Kiểm tra bài cũ :Điền dấu .
- 12 : 4 8 : 2
- 16 : 4 3 x 2
- 2 x 5 32 : 4
-Nhận xét.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Giới thiệu “Một phần tư”
Mục tiêu : Bước đầu nhận biết được một phần tư
-Giáo viên vẽ hình vuông. Cho học sinh quan sát
hình vuông.
-Giáo viên dùng kéo cắt hình vuông ra làm bốn
phần bằng nhau và giới thiệu “Có một hình
vuông, chia làm bốn phần bằng nhau, lấy một
phần, được một phần tư hình vuông”
-Giáo viên hướng dẫn tương tự với hình tròn, hình
tam giác?
-3 em lên bảng .Lớp làm bảng con.
-Một phần tư.
-Quan sát.
-Có một hình vuông chia làm bốn phần.
-Lấy một phần được một phần tư hình vuông.
-Có một hình tròn chia làm bốn phần.
-Lấy một phần được một phần tư hình tròn .
Giáo án 2- Năm học 0910. Tống Thò Ngọc Hà
16
-Có một hình tròn, chia làm bốn phần bằng nhau,
lấy một phần, được một phần tư hình tròn.
-Nhận xét.
- Để thể hiện một phần tư hình vuông, hình tròn,
hình tam giác, người ta dùng số “Một phần tư”,
viết 1
4
Hoạt động 2 : Luyện tập, thực hành.
Mục tiêu : Thực hành làm đúng bài tập.
Bài 1: Gọi 1 em đọc đề.
-Nhận xét.
Bài 2 : giảm
Bài 3 : Gọi 1 em đọc đề.
-Yêu cầu HS làm bài.
-Vì sao em biết hình a đã khoanh một phần tư số
con thỏ?
-Nhận xét.
- Tổ chức trò chơi nhận biết “Một phần tư”
-Tuyên dương đội thắng cuộc.
3.Củng cố : Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò.Về làm bài tập 2.
-Có 1 hình tam giác chia làm 4 phần.
-Lấy một phần được một phần tư hình tam giác.
-Học sinh nhắc lại.
-Đã tô màu 1 hình nào ?
4
-Suy nghó tự làm bài.
-Các hình đã tô màu 1 là hình : a. b.c.
4
-Hình nào đã khoanh vào một phần tư số con thỏ ?
-Suy nghó tự làm bài.
-Vì hình a có 12 con thỏ chia làm 4 phần bằng
nhau, thì mỗi phần sẽ có 2 con thỏ. Hình a có 2 con
thỏ được khoanh.
-Chia 2 đội tham gia trò chơi.
-HTL bảng chia 4
Luyện từ và câu :
Mở rộng vốn từ : Từ ngữ về loài thú .
Dấu chấm, dấu phẩy.
I/ Mục tiêu :
1.Kiến thức :
• -Mở rộng vốn từ về các loài thú.
• - Biết cách sử dụng dấu chấm, dấu phẩy.
2.Kó năng : Viết và đặt dấu câu thích hợp, đúng.
3.Thái độ : Phát triển tư duy ngôn ngữ.
II/ Đồ dùng dạy học :
1.Giáo viên :
-Tranh ảnh phóng to các loài thú.Viết sẵn nội dung BT3.
2.Học sinh : Sách, vở , nháp.
Giáo án 2- Năm học 0910. Tống Thò Ngọc Hà
17
III/ Các hoạt động dạy - học :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Kiểm tra bài cũ : Treo tranh các loài thú gọi
HS nêu các loài thú dữ nguy hiểm, các loài thứ
không nguy hiểm.
- Cho HS làm lại bài tập 3.
-Nhận xét, cho điểm.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Làm bài tập (miệng).
Mục tiêu : Mở rộng vốn từ về loài thú. Biết đặc
điểm của một số loài thú.
Bài 1 :Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
-Treo tranh ảnh các loài thú.
-GV chia nhóm tổ chức thành trò chơi “ Gọi tên
các con vật và nêu đặc điểm của nó”.
-Giáo viên theo dõi giúp đỡ học sinh.
-GV nhận xét, chốt ý đúng .
-Ghi bảng.
Cáo tinh ranh. Gấu trắng tò mò. Thỏ nhút nhát.
Sóc nhanh nhẹn. Nai hiền lành. Hổ dữ tợn.
Bài 2 (miệng)
-Gọi 1 em nêu yêu cầu ?
- Treo tranh ảnh các loài thú.
-GV chia nhóm tổ chức thành trò chơi “ Gọi tên
các con vật và nêu đặc điểm của nó”.
-Giáo viên theo dõi giúp đỡ học sinh.
-GV nhận xét, chốt ý đúng .
-Ghi bảng.
a) Dữ như hổ.
b) Nhát như thỏ.
c) Khỏe như voi.
d) Nhanh như sóc.
- GV mở rộng thêm về nghóa của các thành ngữ
trên.
GV khuyến khích HS tìm thêm các ví dụ tương tự.
-Trò chơi.
Hoạt động 2 : Làm bài tập viết .
Mục tiêu : Biết sử dụng dấu chấm, dấu phẩy.
Bài 3 : (viết )
- GV nêu yêu cầu.
-Nhận xét, chốt lời giải đúng.
3.Củng cố : Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Học thuộc những
-1 em nói tên các loài thú dữ nguy hiểm và các
loài thú không nguy hiểm
-1 HS nói câu – 1 HS đặt câu hỏi tương ứng.
-1 HS đọc đề bài
-Quan sát.
- HS thực hiện trò chơi theo nhóm.
-Nhận xét.
-2-3 em đọc l. Lớp làm bài vào vở BT.
-1 em nêu yêu cầu. Đọc thầm.
Quan sát.
- HS thực hiện trò chơi theo nhóm.
-Nhận xét.
-2-3 em đọc l. Lớp làm bài vào vở BT.
- HS tìm thêm các ví dụ khác tương tự.
-Trò chơi “Mưa rơi”
-HS làm bài vào vở, 3 HS làm bảng phụ.
- Nhận xét, chốt lời giải đúng.
-Học bài.
Giáo án 2- Năm học 0910. Tống Thò Ngọc Hà
18
thành ngữ vừa học ở bài tập 2.
Thủ công
Ôn tập chương II : Phối hợp gấp, cắt, dán hình
I/ Mục tiêu :
1.Kiến thức : Đánh giá kiến thức kó năng của học sinh qua sản phẩm là một trong những
sản phẩm gấp, cắt, dán đã học.
2.Kó năng : Gấp, cắt, dán được nhanh, thạo .
3.Thái độ : Thích lao động sáng tạo.
II/ Chuẩn bò :
1.Giáo viên :
•- Các hình mẫu : Hình tròn, Các BBGT, Thiệp chúc mừng, Phong bì.
2.Học sinh : Giấy thủ công, vở.
III/ Các hoạt động dạy - học :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Kiểm tra bài cũ :Không kiểm tra.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Ôn tập.
Mục tiêu : Đánh giá kiến thức kó năng của học
sinh qua sản phẩm là một trong những sản phẩm
gấp, cắt, dán đã học.
- Giáo viên đưa các vật mẫu cho học sinh quan
sát.
-Giáo viên đưa yêu cầu : sản phẩm nộp phải
đúng kó thuật : nếp gấp sát, cắt thẳng, dán cân
đối, màu sắc hài hòa.
-Giáo viên theo dõi, gợi ý nhắc nhở học sinh còn
lúng túng.
Hoạt động 2 : Đánh giá.
Mục tiêu : Biết nhận xét đánh giá.
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
-Hoàn thành
-Chưa hoàn thành
-Đánh giá sản phẩm của học sinh.
Củng cố : Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò
– Lần sau mang giấy nháp, GTC, bút chì, thước
- Ôn tập
-Học sinh tự chọn một trong những nội dung đã học
: hình tròn, các BBGT, thiệp chúc mừng, phong bì
để làm bài.
-Quan sát.
-Học sinh thực hiện .
.
-Học sinh tự nhận xét sản phẩm của bạn.
-Hoàn thành : cắt thẳng, thực hiện đúng quy trình,
cân đối.
-Chưa hoàn thành : cắt không thẳng, không đúng
quy đònh, chưa thành sản phẩm.
-Đem đủ đồ dùng.
Giáo án 2- Năm học 0910. Tống Thò Ngọc Hà
19
kẻ, kéo, hồ dán.
Thứ ngày tháng năm 2010
Toán
Luyện tập
I/ Mục tiêu :
1.Kiến thức : Giúp học sinh :
• - Học thuộc lòng bảng chia 4.Nhận biết 1
4
-Áp dụng bảng chia 4 để giải các bài tập có liên quan.
2.Kó năng : Rèn tính nhanh đúng.
3.Thái độ : Phát triển tư duy toán học.
II/ Đồ dùng dạy - học:
1.Giáo viên : Viết bảng bài 4-5. Vẽ trước một số hình hình học.
2.Học sinh : Sách toán, vở, bảng con, nháp.
III/ Các hoạt động dạy- học :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ
Mục tiêu : HS nhận biết các hình xem đã được tô
màu một phần mấy.
Trực quan : Vẽ trước một số hình hình học, yêu cầu
HS nhận biết các hình xem đã được tô màu một
phần mấy ?
-Nhận xét,cho điểm.
2.Dạy bài mới :
Hoạt động 2 : Luyện tập.
Mục tiêu : Học thuộc lòng bảng chia 4.
Áp dụng bảng chia 4 để giải các bài tập có liên
quan.
Bài 1 : yêu cầu HS tự làm bài.
-Nhận xét, cho điểm.
Bài 2 : Gọi 1 em nêu yêu cầu của bài.
-Nhận xét.
Bài 3 : -Gọi 1 em đọc đề.
-Cả lớp quan sát, giơ tay phát biểu.
-Luyện tập.
-1 em lên bảng làm. Lớp làm vở.
-2 em HTL bảng chia 4.
-1 em nêu yêu cầu
-4 em lên bảng làm, mỗi em làm một
phép nhân,hai phép chia theo đúng cặp.
-Lớp làm vở .
4 x3 =12 4 x2 = 8
12 : 4 = 3 8 : 4 = 2
12 : 3 =4 8 : 2 = 4…
Giáo án 2- Năm học 0910. Tống Thò Ngọc Hà
20
-Có tất cả bao nhiêu học sinh ?
-Chia đều vào 4 tổ nghóa là chia như thế nào ?
-Nhận xét.
Bài 4 :giảm
Bài 5 : Gọi 1 em đọc đề.
-Yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời.
- Nhận xét.
3.Củng cố
Nhận xét tiết học Tuyên dương, nhắc nhở.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò, HTL bảng chia, về
làm bài tập 4.
-Một em đọc đề.
- Có 40 hs
-Nghóa là chia thành 4 phần bằng nhau, mỗi tổ là
1 phần
Tóm tắt :
4 tổ : 40 học sinh.
1 tổ :… học sinh?
Giải
Số học sinh trong mỗi tổ là :
40 : 4 = 10 (học sinh)
Đáp số : 10 học sinh.
-HS quan sát tranh và trả lời.
- Nhận xét.
-Học thuộc bảng chia 4
Tập viết
Chữ hoa U, Ư
I/ Mục tiêu :
1.Kiến thức :
•-Viết đúng, viết đẹp chữ U, Ư hoa theo cỡ chữ vừa, cỡ nhỏ; cụm từ ứng dụng : Ươm cây
gây rừng theo cỡ nhỏ.
2.Kó năng : Biết cách nối nét từ chữ hoa Ư sang chữ cái đứng liền sau.
3.Thái độ : Ý thức rèn tính cẩn thận, giữ gìn vở sạch sẽ.
II/ Đồ dùng dạy - học :
1.Giáo viên : Mẫu chữ U, Ư hoa. Bảng phụ : Ươm cây gây rừng .
2.Học sinh : Vở Tập viết, bảng con.
III/ Các hoạt động dạy - học :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Bài cũ : Kiểm tra vở tập viết của một số học
sinh.
-Cho học sinh viết một số chữ T - Thẳng vào bảng
con.
-Nộp vở theo yêu cầu.
-2 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con.
Giáo án 2- Năm học 0910. Tống Thò Ngọc Hà
21
-Nhận xét.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài : Giáo viên giới
thiệu nội dung và yêu cầu bài học.
Hoạt động 1: Giới thiệu chữ U, Ư hoa.
Mục tiêu : Biết viết chữ U, Ư hoa, cụm từ ứng
dụng cỡ vừa và nhỏ.
A. Quan sát một số nét, quy trình viết :
-Chữ U, Ư hoa cao mấy li ?
-Chữ U, Ư hoa gồm có những nét cơ bản nào ?
-Cách viết : Vừa viết vừa nói: Chữ Chữ U, Ư gồm
có :
Nét 1 : đặt bút trên ĐK5, viết nét móc hai đầu,
đầu móc bên trái cuộn vào trong, đầu móc bên
phải hướng ra ngoài, dừng bút trên ĐK 2.
Nét 2 : từ điểm dừng bút của nét 1, rê bút thẳng
lên ĐK 6 rồi đổi chiều bút, viết nét móc ngược
phải từ trên xuống dưới, dừng bút trên ĐK2.
Riêng chữ Ư thêm một dấu râu trên đầu nét 2.
B/ Viết bảng :
-Yêu cầu HS viết 2 chữ U, Ư vào bảng.
-Trò chơi "Trúc xanh".
Hoạt động 2 : Hướng dẫn viết "Ươm cây gây
rừng".
Mục tiêu : Biết độ cao, nối nét , khoảng cách giữa
các chữ, tiếng.
C/ Viết cụm từ ứng dụng :
-Yêu cầu học sinh mở vở tập viết đọc cụm từ ứng
dụng.
D/ Quan sát và nhận xét :
-Nêu cách hiểu cụm từ trên ?
- Giáo viên giảng nghóa cụm từ ứng dụng.
-Cụm từ này gồm có mấy tiếng ? Gồm những
tiếng nào ?
-Độ cao của các chữ trong cụm từ Ươm cây gây
rừng”ø như thế nào ?
-Cách đặt dấu thanh như thế nào ?
-Khi viết chữ Ươm ta nối chữ Ư với chữ ơ như thế
nào?
-Khoảng cách giữa các chữ (tiếng ) như thế nào ?
Viết bảng.
Hoạt động 3 : Viết vở.
Mục tiêu : Biết viết U,Ư- Ươm theo cỡ vừa và
nhỏ, cụm từ ứng dụng viết cỡ nhỏ.
- Hướng dẫn viết vở.
-Chữ U, Ư hoa, Ươm cây gây rừng .
-Chữ U, Ư cỡ vừa cao 5 li.
-Chữ U, Ư gồm có 2 nwt1 là nét móc hai đầu trái-
phải và nét móc ngược phải.
-Vài em nhắc lại.
-Vài em nhắc lại cách viết chữ T.
-Cả lớp viết trên không.
-Viết vào bảng con U – Ư . Đọc : U - Ư.
-Trò chơi.
-2-3 em đọc : Ươm cây gây rừng.
-Quan sát.
-1 em nêu .
-Học sinh nhắc lại .
-4 tiếng : Ươm, cây, gây, rừng.
-Chữ Ư,y, g cao 2,5 li, các chữ còn lại cao 1 li.
-Dấu thanh huyền đặt trên con chữ ư trong tiếng
rừng .
-Cuối nét 2 của chữ Ư chạm nét cong của chữ ơ
-Bằng khoảng cách viết 1ù chữ cái o.
-Bảng con : Ươm
-HS viết vở
Giáo án 2- Năm học 0910. Tống Thò Ngọc Hà
22
-Chú ý chỉnh sửa cho các em.
-U ( cỡ vừa : cao 5 li)1 dòng
- Ư ( cỡ vừa : cao 5 li ) 1 dòng
-U, Ư (cỡ nhỏ :cao 2,5 li)1 dòng
-Ươm (cỡ vừa)1 dòng
-Ươm (cỡ nhỏ)1 dòng
-Ươm cây gây rừng ( cỡ nhỏ)
1 dòng 3 dòng
3.Củng cố : Nhận xét bài viết của học sinh.
-Khen ngợi những em viết chữ đẹp, có tiến bộ.
Giáo dục tư tưởng.
-Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò : Hoàn thành bài
viết .
-Viết bài nhà.
Mỹ thuật
Vẽ theo mẫu : Vẽ con vật
I/ Mục tiêu :
1.Kiến thức : Học sinh nhận biết được hình dáng, đặc điểm của một số con vật quen
thuộc.
2.Kó năng : Biết cách vẽ và vẽ được tranh về con vật theo ý thích.
3.Thái độ : Thêm yêu quý các con vật.
II/ Đồ dùng dạy – học :
1.Giáo viên :
-Một số tranh , ảnh về các con vật. Hình minh họa hướng dẫn vẽ.
•-Một số bài vẽ của học sinh năm trước.
2.Học sinh : Vở vẽ, nháp, bút chì màu.
III/ Các hoạt động dạy - học :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Bài cũ : Kiểm tra vở vẽ.
Nhận xét bài vẽ của tiết trước.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét.
Mục tiêu : HS nhận biết được hình dáng, đặc điểm
của các con vật quen thuộc.
- GV yêu cầu HS kể một số con vật quen
thuộc( con chó, mèo, gà, ).
GV giới thiệu hình ảnh một số con vật và gợi ý để
HS nhận biết :
-Vẽ tranh đề tài: Mẹ hoặc cô giáo.
-Vài em nhắc tựa.
-HS kể về một số con vật quen thuộc .
-Quan sát và TLCH / 3 em.
Giáo án 2- Năm học 0910. Tống Thò Ngọc Hà
23
+ Tên con vật ;
+ Các bộ phận chính ( đaầu, mình, chân, )
- GV gợi ý HS nhận ra đặc điểm một số con vật.
Hoạt động 2 : Cách vẽ con vật .
Mục tiêu : Biết cách vẽ con vật.
- GV giới thiệu hình minh họa để HS nhận ra cách
vẽ :
+ Vẽ bộ phận lớn trước, bộ phận nhỏ sau ;
+ Vẽ chi tiết cho đúng, rõ đặc điểm của con vật.
- GV vẽ phác lên bảng một vài hình các con vật
cho HS quan sát.
Hoạt động 3 : Thực hành.
Mục tiêu : Thực hành đúng cách vẽ về con vật.
- GV cho học sinh xem một số bài vẽ về con vật
- GV yêu cầu cả lớp vẽ vào vở.
-GV quan sát và gợi ý hướng dẫn thêm cho học
sinh vẽ .
-Theo dõi chỉnh sửa.
-Giáo viên nhắc nhở cách vẽ màu.
Hoạt động 4 : Nhận xét, đánh giá.
-Chọn một số bài nhận xét cách vẽ, cách vẽ màu
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò – Hoàn thành bài vẽ.
-Theo dõi.
- HS quan sát, theo dõi
-Cả lớp thực hành vẽ.
-Vẽ cá nhân.
-Hoàn thành bài vẽ.
- Nhận xét.
-Tiếp tục làm bài ở nhà.
Thể dục
Một số bài tập đi theo vạch kẻ thẳng và đi nhanh chuyển sang
chạy–Trò chơi “Nhảy ô”
I/ Mục tiêu :
1.Kiến thức : Tiếp tục ôn một số bài tập RLTTCB. Ôn trò chơi “Nhảy ô” .
2.Kó năng : Biết và thực hiện đúng động tác và trò chơi một cách nhòp nhàng.
3.Thái độ : Tự giác tích cực chủ động tham gia trò chơi .
II/ Đồ dùng dạy - học:
1.Giáo viên : Vệ sinh sân tập, còi. Kẻ vạch chuẩn bò.
2.Học sinh : Tập hợp hàng nhanh.
Giáo án 2- Năm học 0910. Tống Thò Ngọc Hà
24
III/ Các họat động dạy- học :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Phần mở đầu
-Phổ biến nội dung :
-Giáo viên theo dõi.
-Nhận xét.
2.Phần cơ bản :
Mục tiêu : Ôn một số bài tập RLTTCB, ôn trò chơi
“Nhảy ô” .
-Giáo viên làm mẫu vừa hô nhòp cho HS tập theo
(lần 1-2).
-Giáo viên sửa tư thế của hai bàn chân đặt theo
vạch kẻ.
-Nhắc nhở HS : đưa tay tay dang ngang và đi thẳng
hướng.
-Chia nhóm thi một trong hai động tác trên.
-Trò chơi “Nhảy ô” (SGV/ tr 104).
3.Phần kết thúc :
-Giáo viên hệ thống lại bài. Nhận xét giờ học.
-Tập hợp hàng.
-Xoay các khớp cổ chân, đầu gối, hông, vai.
- Giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhòp.
-Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc trên đòa hình
tự nhiên.
-Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu.
-Trò chơi “ Con thỏ”.
- Đi thường theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống
hông (1-2 lần) 10m.
- Đi thường theo vạch kẻ thẳng, hai tay dang
ngang (1-2 lần) 10 – 15 m.
- Đi kiễng gót, hai tay chống hông ( 1 – 2 lần ) 10
– 15 m.
- Đi nhanh chuyển sang chạy ( 2 – 3 ) 15 m.
-Cán sự lớp điều khiển (tập nhiều đợt, mỗi đợt 5-
6 em ),
-Chia 2 nhóm thi : Đi thường theo vạch kẻ thẳng
hai tay dang ngang hoặc hai tay chống hông.
-Ôn trò chơi “Nhảy ô” (6-8 phút)
Đi đều theo 2-4 hàng dọc, vỗ tay hát
-Cúi người.Nhảy thả lỏng .
Thứ ngày tháng năm 2010
Chính tả
Voi nhà
I/ Mục tiêu :
1.Kiến thức :
•- Nghe viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài “Voi nhà”
• - Làm đúng bài tập phân biệt tiếng có âm vần dễ lẫn :s/ x, ut/ uc .
2.Kó năng : Rèn viết đúng, trình bày sạch, đẹp.
3.Thái độ : Giáo dục học sinh hiểu ích lợi của các chú voi nhà.
II/ Đồ dùng dạy - học:
1.Giáo viên : Viết sẵn bài “Voi nhà”
2.Học sinh : Vở chính tả, bảng con.
Giáo án 2- Năm học 0910. Tống Thò Ngọc Hà
25