A Một cách tổng quát, chúng ta dùng some (cũng như
somebody/someone/something) trong các câu khẳng
định và any (cũng như anybody v.v...) trong các câu
phủ định (xem thêm mục C và D)
some
- We bought some flower.
Chúng tôi đã mua ít hoa.
- He's busy. He's got some work to do.
Anh ấy bận. Anh ấy có một số việc phải làm.
- There's somebody at the door.
Có ai đó ở ngoài cửa.
- I'm hungry. I want something to eat.
Tôi đói. Tôi muốn ăn cái gì đó.
any
- We didn't buy any flowers.
Chúng tôi đã không mua một bông hoa nào
- He's lazy. He never does any work.
Cậu ta lười lắm.hắn chẳng bao giờ làm việc gì cả.
- There isn't anybody at the door.
Không có ai ngoài cửa.
- I'm not hungry. I don't want anything to eat.
Tôi không đói. Tôi không muốn ăn gì cả.
Ta dùng any trong các câu dưới đây vì chúng mang
nghĩa phủ định:
- She went out without any money. (She didn't take
any money with her)
Cô ấy đi chơi mà không có đồng nào cả.
- He refused to eat anything. (He didn't eat anything)
Anh ta từ chối ăn bất cứ thứ gì.
- Hardly anybody passed the examination. (=almost
nobody passed)
Ít có ai vượt qua được kỳ thi.
B Trong đa số các câu hỏi chúng ta dùng any:
- Have you got any luggage?-No, I haven't.
"Anh có hành lý gì không?" "Không, tôi không có."
- Has anybody seen my bag?-Yes, it's under the table.
"Có ai nhìn thấy cái túi của tôi không?" "Có, nó ở dưới
bàn."
Nhưng chúng ta dùng some trong các câu hỏi khi
chúng ta mong đợi câu trả lời –yes-:
- What's wrong? Have you got something in your
eyes?
Sao vậy? Có cái gì đó trong mắt anh phải không? (Có
vẻ như có cái gì đó trong mắt anh và tôi chờ câu trả lời
khẳng định)
some cũng dùng trong các câu hỏi khi chúng ta đề
nghị hay yêu cầu gì đó:
Would you like something to eat?
Anh muốn ăn cái gì đó không?
Can I have some sugar, please?
Làm ơn cho tôi chút đường.
C Ta thường dùng any sau if:
- If there are any letters for me, can you send them on
to this address?
Nếu có thư của tôi, bạn có thể gửi chúng đến địa chỉ
này được không?
- If anyone has any questions, I'll be pleased to answer
them.
Nếu ai đó có thắc mắc, tôi xin sẵn lòng giải đáp.
- Let me know if you need anything.
Hãy cho tôi biết nếu như anh cần gì đó.
Những câu sau đây mang nét nghĩa như if:
- I'm sorry for any trouble I've caused. (= if I have
caused any trouble)
Tôi xin lỗi về những điều khó chịu nào đó nếu tôi đã
gây nên.
- Anyone who wants to do the exam must give me
their names today. (= if there is anyone)
Bất cứ ai nếu muốn dự kỳ thi phải đăng ký tên với tôi
trong ngày hôm nay.
Chúng ta cũng dùng nghĩa any với nghĩa - it
doesn't matter which:
- You can catch any bus. They all go to the centre. (=
it doesn't matter which bus you catch)
Anh có thể đón bất kỳ chiếc xe buýt nào. Tất cả chúng
đều chạy vào trung tâm thành phố.
- Sing a song. - Which song shall I sing? - Any
song. I don't mind. (= it doesn't matter which song)
"Hãy hát một bài đi." "Tôi sẽ hát bài nào đây?" "Bất
kỳ bài nào. Tôi không kén đâu."
Come and see me any time you want.
Hãy đến gặp tôi bất cứ khi nào anh muốn.
Hãy so sánh something và anything:
A: I'm hungry. I want something to eat.
Tôi đói. Tôi muốn ăn gì đó.
B: What would you like?
Anh muốn ăn gì?
A: I don't mind. Anything.
Tôi không bận tâm. Thứ gì cũng được.
D Somebody/someone/anybody/anyone là những từ
số ít:
- Someone is here to see you.
Có người đang đợi gặp anh đấy.
Nhưng ta lại thường dùng they/them/their sau các từ
này:
- Someone has forgotten their umbrella. (= his or her
umbrella)
Có người nào đó đã bỏ quên dù (của người đó)
- If anybody wants to leave early, they can. (= he or
she can)
Nếu có ai đó muốn đi sớm, người đó có thể đi.
A No, none, nothing, nobody/noone, nowhere
Bạn có thể dùng các từ phủ định này ở đầu câu hoặc
một mình:
- No cars are allowed in the city centre.
Không chiếc xe hơi nào được phép vào trung tâm
thành phố.
- None of this money is mine.
Không có đồng nào trong chỗ tiền này là của tôi
- What did you say? - Nothing.
"Bạn đã nói gì vậy?" "Đâu có nói gì."
- Nobody (hay no one) came to visit me while I was in
hospital.
Không có ai đến thăm tôi khi tôi nằm viện.
- Where are you going? - Nowhere. I'm staying here.
"Bạn sẽ đi đâu?" "Không đi đâu cả, tôi sẽ ở lại đây."
Bạn cũng có thể dùng các từ này sau động từ, đặc biệt
sau be và have:
- The house is empty. There's nobody living there.
Ngôi nhà này bỏ trống. Không có ai sống ở đây cả.
- She had no difficulty finding a job.
Cô ấy đã tìm được việc làm không mấy khó khăn.
No/Nothing/Nobody v.v... =
not + any/anything/anybody v.v...
- We haven't got any money. (=We've got no money)
Chúng tôi không có đồng nào cả.
I didn't say anything. (=I say nothing)
Tôi đã không nói gì cả.
The station isn't anywhere near here. (is nowhere near
here)
Quanh đây không có nhà ga nào cả.
Khi dùng no/nothing/nobody v.v... ta không sử dụng
động từ ở dạng phủ định (isn't, didn't, can't v.v...):
- I said nothing. (không nói 'I didn't say nothing')
Tôi đã không nói gì cả.
- Nobody tells me anything. (không nói 'Nobody
doesn't tell...')
Không có ai nói với tôi điều gì cả.
B Chúng ta cũng dùng any/anything/anybody v.v...
(không dùng not) với nghĩa - It doesn't matter
which/what/who. Hãy so sánh no- và any-:
- What do you want to eat? - Nothing. I'm not hungry.
"Bạn muốn ăn gì nào?" "Không muốn gì cả. Tôi không
đói."
- I'm so hungry. I could eat anything.
Tôi đói quá. Tôi có thể ăn bất cứ thứ gì. (=thứ gì cũng
được)
- The exam was extremely difficult. Nobody passed.
(=mọi người đều trượt)
Kỳ thi thực khó quá. Không có ai vượt qua được.
- The exam was very easy. Anybody could have
passed.
Kỳ thi rất dễ. Bất cứ ai cũng có thể thi đậu. (=bất kể là
ai)
C No và none
Ta dùng no+danh từ. No=not a hay not any
- We had to walk home because there was no bus. (=
there wasn't a bus)
Chúng tôi đã phải đi bộ về nhà vì không có xe buýt.
- I can't talk to you now. I've got no time. (= I haven't
got any time)
Tôi không thể nói chuyện với bạn bây giờ được. Tôi
không có thời gian.
- There was no shops open. (= there weren't any shops
open)
Không cửa hàng nào còn mở cửa.
Ta dùng none một mình không có danh từ đi theo:
- How much money have you got? - None. (=no
money)
"Bạn có bao nhiêu tiền?" "Không có đồng nào."
- All the tickets have been sold. There are none left. (=
no tickets left)
Tất cả vé đã được bán hết. Không còn lại cái nào.
Hoặc dùng none of...
- none of these shops
- none of my money
- none of it/them/us/you
Sau none of+một danh từ số nhiều ('none of the shops',
'none of them' v.v...) bạn có thể dùng động từ chia ở
số ít hoặc số nhiều. Động từ chia ở số nhiều thường
được dùng hơn:
- None of the shops were (hoặc was) open.
Không cửa hàng nào còn mở cửa.
D Sau nobody/no one bạn có thể dùng
they/them/their.
- Nobody phoned, did they? (=did he or she)
Không có ai gọi điện thoại đến phải không?
- The party was disaster. Nobody enjoyed themselves.
(= himself or herself)
Bữa tiệc thật thảm hại. Không ai thích thú cả.
- No one in the class did their homework. (= his or her
homework)
Không một ai trong lớp làm bài tập cả.
A Ta dùng much và little với các danh từ không đếm
được:
- much time much luck
- little energy little money many
và few được dùng với các danh từ số nhiều:
- many friends many people
- few cars few countries
B Ta dùng a lot of/lots of/plenty of với các danh từ
không đếm được và các danh từ số nhiều (uncountable
and plural nouns).
a lot of luck lots of time
plenty of money a lot of friends
lots of people plenty of ideas
Plenty = nhiều hơn cần thiết:
There's no need to hurry. We're got plenty of time.
Không cần phải vội, chúng ta có dư thời gian.
I've had plenty to eat. I don't want any more.
Tôi đã ăn quá nhiều rồi. Tôi không muốn ăn thêm nữa.
C Ta dùng much/many đặc biệt trong các câu phủ
định và câu hỏi. A lot (of) cũng có thể dùng như vậy:
- We didn't spend much money. (hay We didn't spend
a lot of money.)
Chúng ta đã không tiêu hết nhiều tiền.
- Do you know many people? (hay Do you know a lot
of people?)
Bạn có quen biết nhiều người lắm không?
- I don't go out much. (hay I don't go out a lot.)
Tôi không hay đi chơi.
Trong các câu khẳng định, a lot (of) thường được
dùng hơn. Trong tiếng Anh đàm thoại, much ít được
dùng trong các câu khẳng định:
- We spent a lot of money. (không dùng 'We spent
much money')
Chúng tôi đã tiêu xài khá nhiều tiền.
- He goes out a lot. (không dùng 'He goes out much')
Anh ấy hay đi chơi lắm.
Bạn có thể dùng many trong các câu khẳng định,
nhưng a lot (of) thường được dùng hơn trong đàm
thoại:
- A lot of people (hay many people) drive too fast.
Có nhiều người lái xe rất nhanh.
Nhưng bạn hãy lưu ý rằng chúng ta dùng too much và
too many trong các câu khẳng định:
- We spent too much money.
Chúng ta đã tiêu xài khá nhiều tiền.
D Little và few (không có a) có nghĩa phủ định
(=not much/ not many):
- We must be quick. There is little time. (= not much,
not enough time)
Chúng ta phải nhanh lên, còn ít thời gian lắm.
- He isn't popular. He has few friends. (=not many, not
enough friends)
Anh ấy không được ưa thích lắm. Anh ấy có ít bạn
Bạn có thể nói very little và very few:
- There is very little time.
Còn rất ít thời gian.
- He has very few friends.
Anh ấy có rất ít bạn bè.
a little và a few có nghĩa khẳng định hơn. A little =
một vài, một số lượng ít:
- Let's go and have a drink. We're got a little time
before the train leaves.
Chúng ta đi uống gì đi. Chúng ta còn chút thời gian
trước khi tàu chạy.
(a little time = chút thời gian, đủ để uống thứ gì đó)
- Do you speak English?-A little.(so we can talk a bit)
"Bạn nói được tiếng Anh không?" "Một chút ít thôi".
A few = một ít, một số nhỏ:
- I enjoy my life here. I have a few friends and we
meet quite often.
Tôi hài lòng với cuộc sống của tôi nơi đây. Tôi có vài
người bạn và chúng tôi gặp nhau khá thường xuyên.
(a few friends = không nhiều, nhưng đủ để giao lưu,
vui chơi)
- When did you last see Clare?- A few days ago.
(=some days ago)
"Anh gặp Clare lần cuối khi nào?" "Mấy hôm trước."
Hãy so sánh:
- He spoke little English, so it was difficult to
communicate with him.
Anh ta nói tiếng Anh được ít, cho nên nói chuyện với
anh ta rất khó khăn.
- He spoke a little English, so we were able to
communicate with him.
Anh ấy nói được chút ít tiếng Anh, cho nên chúng tôi
đã có thể nói chuyện với anh ấy.
- She's lucky. She has few problems. (=not many
problems)
Cô ấy thật may mắn. Có ấy ít gặp chuyện phiền phức.
- Things are not going so well for her. She has a few
problems. (= some problems)
Mọi việc không suôn sẻ với cô ấy. Cô ấy gặp một ít
chuyện phiền phức.
Lưu ý rằng only a little và only a few có nghĩa phủ
định:
- We must be quick. We've only got a little time.
Chúng ta cần phải khẩn trương. Chúng ta chỉ có ít thời
gian.
- The village was very small. There were only a few
houses.
Ngôi làng rất nhỏ. Nơi đó chỉ có vài ngôi nhà.
all / some / any / most
much / many / little / few
A Bạn có thể dùng những từ trong khung trên (cũng
như no) với một danh từ (some foot/few book.v.v.) :
- All cars have wheels.
Tất cả xe hơi đều có bánh.
- Some cars can go faster than others.
Một vài chiếc xe có thể chạy nhanh hơn những chiếc
khác.
(on a notice) No cars. (=no cars allowed)
(trên biển báo) Cấm ô tô. (= ô tô không được phép)
-Many people drive too fast.
Nhiều người lái xe quá nhanh.
- I do not go out very often. I am at home most days.
Tôi thường ít đi chơi. Tôi ở nhà hầu như mọi ngày.
Bạn không thể nói 'all of car', 'most of people' v.v...
(xem thêm mục B) :
- Some people are very unfriendly. (không nói 'some
of people')
Một vài người tỏ ra rất lạnh nhạt.
Lưu ý rằng chúng ta nói most (không nói 'the
most') :
- Most tourists do not visit this part of the town.
(khônng nói 'the most tourists')
Đa số các khách du lịch không đến thăm phần này của
thị trấn.
B Some of.../most of.../none of v.v...
Bạn có thể dùng các từ trong khung trên (cũng như
none và half) với of. Có thể nói some of (the people) ,
most of (my friends), none of (this money) v.v...
Ta dùng some of, most of (v.v.) + the /this /that
/these /those /my /his /Ann's .v.v. Vì thế ta nói:
- some of the people, some of those people
(nhưng không nói 'some of people')
- most of my friends, most of Ann’s friends
(nhưng không nói 'most of friends')
- none of this money, none of their money
(nhưng không nói 'none of money')
Vài ví dụ:
-Some of the people I work with are very friendly.
Một vài trong số những người cùng làm việc với tôi
rất thân thiện.
-None of this money is mine.
Không có đồng nào trong số tiền này là của tôi.
-Have you read any of these books ?
Anh đã đọc quyển nào trong số những quyển sách này
chưa?
- I was not well yesterday. I spent most of the day in
bed.
Hôm qua tôi không được khỏe. Tôi nằm trên giường
hầu như cả ngày.
Không nhất thiết có of sau all hay half. Vì vậy bạn
có thể nói:
- All my friends live in London hay All of my
friends...
Tất cả bạn bè của tôi sống ở Luân đôn
- Half this money is mine hay Half of this money...
Phân nửa số tiền này là của tôi.
Xem thêm mục C.
Hãy so sánh all... và all (of) the...
-All flowers are beautiful.
Tất cả các loài hoa đều đẹp. (=hoa nói chung)
-All (of) the flowers in this garden are beautiful.
Tất cả hoa trong mảnh vườn này đều đẹp. (Một nhóm
cụ thể các loài hoa)
C Bạn có thể dùng all of /some of /none of v.v. + it/
us/ you/ them:
-How many of these people do you know?-None of
them.- A few of them.
"Anh quen bao nhiêu người trong số những người
này?" "Không ai cả." / "Một vài trong số họ."
-Do any of you want to come to party tonight?
Có ai trong số các bạn muốn tới bữa tiệc tối nay
không?
-Do you like the music?-Some of it. No all of it.
"Anh thích nhạc này không?" "Vài bản trong số đó.
Không phải tất cả chúng."
Trước it /us /you /them bạn cần thêm of sau all và
half (all of, half of):
- all of us (không nói 'all us')
tất cả chúng tôi
- half of them (không nói 'half them')
một nửa trong số họ
D Bạn có thể dùng các từ trong khung (cũng như
none) đứng một mình, không có danh từ đi kèm:
-Some cars have four doors and some have two.
Một số xe hơi có bốn cửa và một số có hai cửa.
-A few of the shops were open but most (of them)
were closed.
Một vài cửa hàng còn mở cửa nhưng đa số thì đã đóng
cửa.
-Half (of) this money is mine, and half (of it) is yours.
(không nói 'the half ')
Một nửa số tiền này là của tôi, và một nửa là của a37
TOPICS
A Ta dùng both /neither /either với hai vật, sự việc.v.v.
Bạn có thể dùng các từ này cùng với danh từ (both
books, neither books...) .
Ví dụ, bạn đang nói về việc đi ăn tiệm chiều nay. Có
hai nhà hàng mà bạn có thể tới, bạn nói:
Both restaurants are very good. (không nói "the both
restaurants")
Cả hai nhà hàng đều rất ngon.
Neither restauranrs is expensive.
Không nhà hàng nào đắt cả.
We can go to either restaurant. I don't mind.
Chúng ta có thể tới nhà hàng nào cũng được. Tôi
không có ý kiến gì.
(either = một trong hai, cái nào cũng được)
B Both of.../neither of.../either of...
Khi bạn dùng both/neither/either + of, bạn luôn luôn
cần thêm the.../these/those.../my/your/his/Tom's...
(.v.v.) . Bạn không thể nói "both of restaurant". Bạn
phải nói Ọboth of the restaurantsÚ, Ọboth of those
restaurantÚ v.v...:
Both of these restaurants are very good.
Cả hai nhà hàng này đều rất ngon
Neither of the restaurants we went to was (or were)
expensive.
Không có cái nào trong số hai nhà hàng mà chúng ta
đã tới là đắt cả.
I haven't been to either of those restaurants. (= I
haven't been to one or the other)
Tôi chưa tới nơi nào trong số hai nhà hàng đó.
Bạn không cần thêm of sau both. Vì thế bạn có thể
nói:
Both my parents are from London. hay Both of my
parents...
Hai bố mẹ tôi đều là người Luân đôn.
Bạn có thể dùng both of /neither of /either of + us /you
/them:
(talking to two people) Can either of you speak
Spanish ?
(nói với hai người) Một trong hai bạn nói được tiếng
Tây Ban Nha chứ ?
I asked two people the way to the station but either of
them knew.
Tôi hỏi hai người đường đến sân vận động nhưng cả
hai đều không biết.
Bạn phải nói both of trước us/you/them (of là cần phải
có) :
Both of us were very tired. (không nói 'Both us
were...')
Cả hai chúng tôi đều rất mệt.
Sau neither of... động từ có thể chia ở số ít hay số
nhiều đều được;
Neither of the children wants (hay want) to go to bed.
Không đứa nào trong bọn trẻ muốn đi ngủ cả.
C Bạn cũng có thể dùng both/neither/either đứng một
mình:
I couldn't decide which of the two shirts to buy. I like
both. (hay I like both of them)
Tôi đã không thể quyết định mua cái nào trong hai cái
áo đó. Tôi thích cả hai.
ỌIs your friend British or American?Ú
ỌNeither. She's AutralianÚ
'Bạn của anh là người Anh hay Mỹ ?'
'Đều không phải, Cô ấy là người úc
ỌDo you want tea or coffee?Ú
ỌEither. I don't mind.Ú
'Anh muốn trà hay cà phê?'
'Thứ nào cũng được. Tôi không bận tâm'
D Bạn có thể nói:
both... and...: Ư Both Ann and Tom were late.
Cả Ann và Tom đều đến muộn.
neither...nor...: Ư Neither Liz nor Robin came to the
party.
Cả Liz và Robin đều không đến dự tiệc.
Ư She said she would contact me but she neither wrote
nor phoned.
Cô ấy nói sẽ liên hệ với tôi nhưng cô ấy đã không viết
thư cũng chẳng gọi điện thoại.
either...or...: Ư I'm not sure where he's from. He's
either Spanish or Italian.
Tôi không chắc anh ấy người nước nào. Có thể anh ấy
là người Tây Ban Nha hoặc người @.
Ư Either you apoplogise or I'll never speak to you
again.
Hoặc là anh xin lỗi hoặc là tôi sẽ không bao giờ nói
chuyện với anh nữa.
E Hãy so sánh either/neither/both (hai thứ) và
any/none/all (nhiều hơn hai):
Ể either/neither/both
There are two good hotels in the town. You can stay at
either of them.
Có hai khách sạn tốt trong thị trấn.Anh có thể ở cái
nào cũng được.
We tried two hotels. Neither of them had any
rooms. /Both of them were full.
Chúng tôi đã tới hai khách sạn. Không cái nào trong
hai cái còn phòng cả. Cả hai đều đã kín người.
Ể any/none/all
There are many good hotels in the town. You can stay
at any of them.
Có nhiều khách sạn tốt trong thị trấn. Anh có thể ở bất