Tải bản đầy đủ (.docx) (36 trang)

GA TUẦN 5 - LOP 4A (20-21)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (271.41 KB, 36 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 5</b>


<b>NS: 02 / 10 / 2020</b>

<b> </b>



<b>NG: 05 / 10 / 2020 Thứ 2 ngày 05 tháng 10 năm 2020</b>
<b>TOÁN</b>


<b>TIẾT 21: LUYỆN TẬP</b>



<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức: Nắm được số ngày trong từng tháng của một năm. Năm nhuận có</b>
366 ngày và năm khơng nhuận có 365 ngày.


<b>2. Kĩ năng: Nhận biết số ngày trong từng tháng của một năm. Biết năm nhuận có</b>
366 ngày, năm khơng nhuận có 365 ngày.


<b>3. Thái độ: u thích mơn học, tính chính xác.</b>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>Bảng phụ.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. KTBC: 4’</b>


GV gọi hs trả lời:


- Năm 1236 thuộc thế kỉ nào?
- 5 thế kỉ = ? năm


GV nhận xét.
<b>B. Bài mới : </b>



<b> 1. Giới thiệu bài: 1’</b>
<b> 2. Hướng dẫn luyện tập: </b>
<b> Bài 1: 6’ </b>


- GV yêu cầu HS nxét bài làm trên bảng
của bạn, sau đó nhận xét HS.


- GV yêu cầu HS nêu lại:
? Những tháng nào có 30 ngày?
? Những tháng nào có 31 ngày?
? Tháng 2 có bao nhiêu ngày?


? Năm nhuận có bao nhiêu ngày? Năm
khơng nhuận có bao nhiêu ngày?


+ XIII
+ 500 năm.


HS nxét bạn trả lời.
HS nghe giới thiệu bài.


- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào VBT.


- HS nxét bài và đổi chéo vở kiểm tra.
+ Tháng có 30 ngày là 4, 6, 9, 11.


+Tháng có 31ngày là 1, 3, 5, 7, 8, 10, 12.
+ Tháng 2 có 28 ngày hoặc 29 ngày.


+ Năm nhuận có 365 ngày, năm khơng
nhuận có 366 ngày


- GV chốt kiến thức:


<i>- GV giới thiệu: Những năm mà tháng 2 có 28 ngày gọi là năm thường. Một năm</i>


<i>thường có 365 ngày. Những năm, tháng 2 có 29 ngày gọi là năm nhuận. Một năm</i>
<i>nhuận có 366 ngày. Cứ 4 năm thì có một năm nhuận. Ví dụ năm 2000 là năm</i>
<i>nhuận thì đến năm 2004 là năm nhuận, năm 2008 là năm nhuận…</i>


<b>Bài 2: 6’ Viết số thích hợp vào …</b>


- GV ycầu HS tự đổi đơn vị, sau đó gọi
một số HS giải thích cách đổi của mình.
<b> </b>


- GV nhận xét


- 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một
dòng, HS cả lớp làm bài vào VBT.


3 ngày = 72 giờ 1/3 ngày = 8 giờ
8 phút = 480 giây 1/4 giờ = 15 phút
3 giờ 10 phút = 190 phút


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Bài 3: 6’</b>


- GV có thể yêu cầu HS nêu cách tính số
năm từ khi vua Quang Trung đại phá


quân Thanh đến nay


- GV nhận xét.


<b>Bài 4: Bài toán 8’ </b>
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.


- Muốn biết bạn nào chạy nhanh hơn,
chúng ta phải làm gì?


- GV yêu cầu HS làm bài


- GV nhận xét.


<b>Bài 5: Khoanh vào chữ trước câu trả</b>
<b>lời đúng 6’</b>


- GV yêu cầu HS quan sát đồng hồ và đọc
giờ trên đồng hồ.


- GV cho HS tự làm phần b.
<b>3. Củng cố - Dặn dò: 3’</b>
- Tổng kết đánh giá
Nhận xét tiết học


Về xem bài. CB: Tìm số TBC.


- HS đọc đề bài và tự làm bài.


a/ Quang Trung đaị phá quân Thanh vào


năm 1789. Năm đó thuộc thế kỉ XVIII
b/ Lễ kỉ niệm 600 năm ngaỳ sinh của
Nguyễn Trãi được tổ chức năm1980.
nguyễn Trãi sinh năm:


1980 – 600 = 1380
Năm đó thuộc thế kỉ XIV


- HS tự làm bài phần b, sau đó chữa bài.
- HS đọc đề bài


- Đổi thời gian chạy của hai bạn ra đơn vị
giây rồi so sánh (không s/s 1/4 và 1/5)
phút = 15 giây phút = 12 giây
12 giây < 15 giây


Bình chạy nhanh hơn Nam:
15-12 = 3 (giây)


- HS nxét bài


TLN về cách xem đồng hồ và cách đổi
đơn vị đo khối lượng.


- 8 giờ 40 phút.


- Còn được gọi là 9 giờ kém 20 phút.
- Đọc giờ theo cách quay kim đồng hồ
của GV.



- Hs lắng nghe


<b>TẬP ĐỌC</b>


<b>TIẾT 9: NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG</b>



<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b>1. Kiến thức: - Đọc đúng tiếng, từ: gieo trồng, chăm sóc, nơ nức, lo lắng.</b>
- Hiểu từ ngữ: Bệ hạ, sững sờ, dõng dạc, hiền minh.


- Hiểu ND: Ca ngợi cậu bé Chôm trung thực, dũng cảm dám nói lên sự thật.
<b>2. Kĩ năng: Đọc trơn tồn bài. Biết đọc với giọng chậm rãi, cảm hứng ca ngợi đức </b>
tính trung thực của chú bé mồ cơi .


<b>3. Thái độ: Giáo dục HS tính trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật </b>
<b>II. CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GD TRONG BÀI </b>


- Xác định giá trị -Tự nhận thức về bản thân - Tư duy phê phán
<b>III. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :</b>


CNTT, Tranh minh hoạ trong SGK, băng giấy viết sẵn đoạn cần luyện đọc
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>A. Kiểm tra bài cũ. 4’</b>


+ Bài thơ ca ngợi những phẩm chất gì ,
của ai?


+ Em thích h/ảnh gì trong bài thơ? VS?


- GV nhận xét


<b>B. Dạy học bài mới.</b>


<b>1. Giới thiệu bài. 1’ Treo tranh hỏi bức </b>
tranh vẽ cảnh gì? thường gặp ở đâu?
<b>2. Hdẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.</b>
<b>a. Luyện đọc. 10’</b>


- Gọi HS đọc toàn bài, chia đoạn.
(?) Bài chia làm mấy đoạn?
- Gọi HS đọc nối tiếp.


+ Lần 1: Sửa phát âm. (chú ý ngắt
giọng đoạn thơ)


+ Lần 2: Kết hợp giải nghĩa từ khó.
. Dõng dạc, Hiền minh


- Hướng dẫn đọc đoạn, câu dài:


Vua ra lệnh phát cho mỗi người dân một
thúng thóc về gieo trồng /và giao hẹn://ai
thu được nhiều thóc nhất/sẽ được truyền
ngơi,/ai khơng có thóc nộp/sẽ bị trừng
phạt.//


- HS đọc cặp đơi nối tiếp nhau đọc bài
- Giáo viên đọc mẫu.



<b>b. Tìm hiểu bài. 12’</b>


(?) Nhà vua chọn người ntn để truyền
ngôi?


<b> Đọc đoạn 1</b>


(?) Nhà vua làm cách nào để tìm được
người trung thực?


(?) Theo em hạt thóc giống đó có nảy
mầm được khơng? vì sao?


(?) Theo em Vua có mưu kế gì?
<i>- Đoạn 1 nói gì? (Ghi ý đoạn 1).</i>
<b> Đọc đoạn 2</b>


(?) Theo lệnh Vua, chú bé Chơm đã làm
gì? Kết quả như thế nào?


(?) Đến kỳ nộp thóc cho Vua, chuyện gì
đã xảy ra?


- đọc thuộc đoạn 1,2 bài “ Tre Việt Nam”:
- 2 HS và trả lời câu hỏi


- HS khác nhận xét
- Hs trả lời


- 1 HS đọc toàn bài.



+ Đ1: Ngày xưa… đến bị trừng phạt.
+ Đ2: Có chú bé ..đến nảy mầm được.
+ Đ3: Mọi người … đến của ta.


+Đ4: Rồi vua dõng dạc ... đến hiền minh.
- Nối tiếp đọc bài.


+ sững sờ, nô nức, nảy mầm, lo lắng
- HS giải nghĩa các từ như trong SGK
+ Dõng dạc: nói to rõ ràng, dứt khốt.
+ Hiền minh: có đức độ sáng suốt.


- HS nhẩm bài, tìm cách ngắt nghỉ cho
đúng và đọc lại.


- HS luyện đọc nối tiếp
- HS lắng nghe.


+ Nhà Vua muốn chọn người trung thực
để truyền ngôi.


+Vua phát cho mỗi người 1 thúng thóc đã
luộc kỹ về gieo trồng và hẹn: Ai thu được
nhiều thóc nhất thì được truyền ngơi
+ Hạt thóc giống đó khơng thể nảy mầm
được vì nó đã được luộc kĩ rồi.


+ Vua muốn tìm xem ai là người trung
thực, ai là người chỉ mong làm đẹp lòng


vua, tham lam quyền chức.


<b>1.Nhà vua chọn người trung thực để</b>
<b>nối ngôi</b>


+Chôm đã gieo trồng, dốc cơng chăm sóc
nhưng hạt khơng nảy mầm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

(?) Hành động của cậu bé Chôm có gì
khác mọi người?


<b>* Đọc đoạn 3: </b>


(?) Thái độ của mọi người như thế nào
khi nghe Chôm nói sự thật?


<i><b> Sững sờ: Ngây ra vì ngạc nhiên</b></i>
(?) Nghe Chơm nói như vậy, Vua đã nói
tnào?


<b>*Đọc đoạn cuối</b>


(?) Vua khen cậu bé Chơm những gì?
(?) Cậu bé Chơm được hưởng những gì
do tính thật thà, dũng cảm của mình?
(?) Theo em vì sao người trung thực lại
đáng quý?


(?) Đoạn 2,3,4 nói lên điều gì?
(?) Câu chuyện có ý nghĩa gì?


<b>3. Đọc diễn cảm. 10’</b>


- Gọi 4 HS đọc nối tiếp, cả lớp theo dõi
để tìm ra gịong đọc thích hợp.


- Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc.
<i>“Chôm lo lắng ...từ thóc giống của ta” </i>
- GV đọc mẫu.


- Y/c HS tìm ra cách đọc và luyện đọc.
- Gọi 3 HS tham gia đọc theo vai.
- Nhận xét HS đọc tốt.


<b>3. Củng cố dặn dò. 3’</b>


- C/c này muốn nói với chúng ta điều gì?
- Tại sao phải ln sống trung thực.
- Giáo viên nhận xét giờ học.


- Dặn về nhà học bài.


em lo lắng đến trước Vua thành thật quỳ
tâu: “Tâu bệ hạ con khơng làm sao cho
thóc nảy mầm được”.


+ Chơm dũng cảm dám nói sự thật, không
sợ bị trừng phạt.


+ Mọi người sững sờ, ngạc nhiên, sợ hãi
thay cho Chôm, sợ Chôm sẽ bị trừng


phạt.


+Vua đã nói cho mọi người thóc giống đã
luộc kỹ thì làm sao mọc được. Mọi người
có thóc nộp thì khơng phải thóc do Vua
ban.


+Vua khen Chơm trung thực, dũng cảm.
+Cậu được Vua nhường ngôi báu và trở
thành ông Vua hiền minh.


+Vì người trung thực bao giờ cũng nói
thật, khơng vì lợi ích của riêng mình mà
nói dối làm hỏng việc chung.


<b>2. Cậu bé Chôm là người trung thực</b>
<b>dám nói lên sự thật.</b>


<b>=>Câu chuyện ca ngợi cậu bé Chơm</b>
trung thực, dũng cảm nói lên sự thật và
cậu được hưởng hạnh phúc.


- 4 HS đọc tiếp nối từng đoạn.


- Tìm ra giọng đọc cho từng nhân vật.


- Luyện đọc theo vai.


- Biết sống trung thực, dũng cảm nói lên
sự thật và sẽ được hưởng những niềm vui,


hạnh phúc.


- Hs trả lời
<b>CHÍNH TẢ (Nghe - viết)</b>


<b>TIẾT 5: NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG</b>



<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức. Nghe, viết đúng đoạn văn từ “ Lúc ấy đến ông vua hiền minh”</b>


<b>2. Kĩ năng. Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm đầu hoặc vần dễ lẫn: l/ n.</b>
<b>3. Thái độ. Có ý thức rèn chữ đẹp, trung thực, dũng cảm </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. KTBC. 4’</b>


- Gọi 3 HS viết các từ: rạo rực, dìu dịu,
gióng giả, con dao, rao vặt, giao hàng
- GV nhận xét bài


<b>B. Bài mới:</b>


<b>1. Giới thiệu bài: 1’ Trực tiếp</b>
<b>2. Hdẫn nghe - viết chính tả. </b>


<b>HĐ1. Trao đổi về nội dung đoạn văn. 6’</b>
<b>- Gọi 1 HS đọc đoạn văn</b>



+ Nhà vua chọn người ntnào để nối ngôi?
+ Vs người trung thực là người đáng quý?


- Y/c HS tìm các từ khó dễ lẫn khi viết
chính tả


- Y/c HS luyện đọc và viết từ vừa tìm
- Đoạn văn có mấy câu? Chữ đầu đoạn văn
viết như thế nào ?


- Trong đoạn văn có những chữ nào phải
viết hoa? Vì sao?


- Lời nói trực tiếp của các nhân vật phải
viết như thế nào?


<b>HĐ2. Học sinh viết bài (12’)</b>
- GV đọc cho HS viết bài vào vở
- GV đọc lại bài cho HS soát lỗi


<i><b>HĐ3. Nxét, đánh giá bài chính tả: (5’)</b></i>
- Gv đọc lại, HS sốt lỗi.


<b>- Nhận xét, đánh giá 7 bài viết</b>
- Gv nhận xét, chữa lỗi cho học sinh.
<b>3. Hdẫn HS làm bài tập chính tả: (9')</b>
Bài1 (4’): a. Gọi đọc y/c


- Gọi chữa



- Nhận xét, đánh giá
Bài 2: (5’)


a. Gọi đọc y/c


- Y/c suy nghĩ tìm ra con vật


- Giải thích: ếch, nhái đẻ trứng dưới nước,
trứng nở thành nịng nọc có đi, bơi lội
dưới nước. Lớn lên nịng nọc rụng đuôi,
nhảy lên sống trên cạn.


- 3 HS lên bảng, dưới viết vở nháp
- Cả lớp nhận xét


- 1HS đọc đoạn văn


- Người trung thực để nối ngơi


- Vì người trung thực dám nói đúng sự
thật, khơng màng đến lợi ích riêng mà
ảnh hưởng tới mọi người.


- Trung thực được mọi người tin u,
kính trọng.


- luộc kĩ, thóc giống, dõng dạc, truyền
ngôi



- 4 HS viết bảng, ở dưới viết nháp


- Lời nói trực tiếp của các nhân vật
phải viết sau dấu hai chấm, xuống
dòng, gạch đầu dòng.


- HS viết


- HS đổi vở cho nhau, dùng bút chì để
sốt lỗi theo lời đọc của GV


- 1 HS


- Lời giải: nộp bài lần này, làm em lâu
nay, lòng thanh thản, làm bài, chen
chân, len qua…


- HS nhận xét
- 1 HS


- Con nòng nọc
- Chim én


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

b. Tương tự như phần a
<b>3. Củng cố - Dặn dò. 3’</b>


- Trong đoạn văn có những chữ nào phải
viết hoa? Vì sao?


- Nhận xét tiết học. Dặn HS nào viết xấu,


sai 3 lỗi trở lên phải viết lại bài cho đúng.
- Dặn HS về nhà xem lại BT2. Ghi nhớ để
không viết sai những từ ngữ vừa học.


<i>- VN chuẩn bị : Người viết truyện thật thà.</i>


keng - áo len - màu đen - khen em.
- Hs trả lời


- Hs lắng nghe


<b>ĐẠO ĐỨC</b>


<b>TIẾT 5: BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN (TIẾT 1)</b>



<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức: Nhận thức được các em có quyền bày tỏ ý kiến của mình về những</b>
vấn đề liên quan tới trẻ em, trong đó có vấn đề môi trường.


<b>2. Kĩ năng: Biết thực hiện quyền tham gia ý kiến của mình ở gia đình, nhà trường,</b>
trong đó có vấn đề về mơi trường sống quanh em


<b>3. Thái độ: Biết tôn trọng ý kiến của người khác, biết lắng nghe và ủng hộ những ý</b>
kiến đúng đắn của mọi người về vấn đề môi trường.


* BVMT: Trẻ em có quyền được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ
em, trong đó có môi trường .


* TH Biển đảo<b>: </b>Vận động mọi người biết quan tâm giữ gìn bảo vệ tài ngun, mơi


trường biển đảo Việt Nam.


* GD QPAN: Biết nhận khuyết điểm, biết phê bình cái xấu là tốt.
<b>II .CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GD TRONG BÀI </b>


- Trình bày ý kiến ở gia đình và lớp học
- Lắng nghe người khác trình bày


- Biết tơn trọng và thể hiện sự tự tin
<b>III. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC</b>


- Một vài bức tranh hoặc đồ vật dùng cho hoạt động khởi động.
- Mỗi HS chuẩn bị 3 tấm bìa nhỏ màu đỏ, xanh và trắng.


IV. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. KTBC: 4’ </b>


+ Giải quyết tình huống BT 4. (SGK/7)
“Nhà Nam rất nghèo, bố Nam bị tai nạn
nằm điều trị ở bệnh viện. Chúng ta làm gì
để giúp Nam tiếp tục học tập? Nếu em là
bạn của Nam, em sẽ làm gì? Vs?”


<b>B. Bài mới:</b>


<b>1. Giới thiệu bài: 5’</b>


<b>Khởi động: Trò chơi “Diễn tả” </b>



- GV chia HS thành 4- 6 nhóm và giao
cho mỗi nhóm 1 đồ vật hoặc 1 bức tranh.
Mỗi nhóm ngồi thành 1 vòng tròn và lần
lượt từng người trong nhóm vừa cầm đồ


+ Nhắc lại phần ghi nhớ bài “Vượt
khó trong học tập”.


- HS thảo luận :


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

vật hoặc bức tranh quan sát, vừa nêu nhận
xét của mình về đồ vật, bức tranh đó.
<b>2. Hdẫn HS luyện đọc - tìm hiểu bài:</b>
<b>HĐ1: Em sẽ làm gì? 10’</b>


- GV chia HS thành 4 nhóm và giao n/vụ:
- Nhóm 1: Em sẽ làm gì nếu em được phân
công làm 1 việc không phù hợp với khả
năng?


- Nhóm 2: Em sẽ làm gì khi bị cơ giáo
hiểu lầm và phê bình?


- Nhóm 3: Em sẽ làm gì khi em muốn chủ
nhật này được bố mẹ cho đi chơi?


- Nhóm 4: Em sẽ làm gì khi muốn được
tham gia vào 1 HĐ nào đó của lớp, của
trường?



GV nêu y/c câu 2: Điều gì sẽ xảy ra nếu em
khơng được bày tỏ ý kiến về những việc có
liên quan đến bản thân em, đến lớp em?
<b>HĐ 2: 12’ Nhận xét tình huống</b>


- N/xét về những hành vi, Việc làm của
từng bạn trong mỗi trường hợp sau:


+ Bạn Dung rất thích múa, hát. Vì vậy bạn
đã ghi tên tham gia vào đội văn nghệ của lớp.
+ Để chuẩn bị cho mỗi buổi liên hoan lớp,
các bạn phân cơng Hồng mang khăn trải
bàn, Hồng rất lo lắng vì nhà mình khơng có
khăn nhưng lại ngại khơng dám nói.


+ Khánh đòi bố mẹ mua cho một chiếc cặp
mới và nói sẽ khơng đi học nếu khơng có
cặp mới.


<b> HĐ 3: 6’ Bày tỏ thái độ</b>


- Cách bày tỏ thái độ thơng qua các tấm
bìa màu:


+ Màu đỏ: Biểu lộ thái độ tán thành.
+ Màu xanh: Biểu lộ thái độ phản đối.
- GV lần lượt nêu từng ý kiến trong BT2
(SGK/10)



- GV yêu cầu HS giải thích lí do.
<b>3. Củng cố - Dặn dò: 3’</b>


- Thực hiện yêu cầu bài tập 4.


+ Em hãy viết, vẽ, kể chuyện hoặc cùng
các bạn trong nhóm xdựng một tiểu phẩm ..
* Trẻ em có quyền được tham gia ý kiến,
biết nhận quyết điểm và phê bình...


<i> - HS tập tiểu phẩm “Một buổi tối trong</i>


- Thảo luận nhóm (Câu 1, 2- SGK/9)
- Mỗi nhóm thảo luận về một tình
huống ở câu 1.


- HS thảo luận nhóm.


- Đại diện từng nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.


Thảo luận theo nhóm đơi (Bài tập
1-SGK/9)


Bày tỏ ý kiến (Bài tập 2 - SGK/10)
- HS biểu lộ thái độ theo cách đã quy
ước.


Kl: Các ý kiến a, b, c, d là đúng.



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<i>gia đình bạn Hoa”</i>


<b>KHOA HỌC</b>


<b>TIẾT 9: SỬ DỤNG HỢP LÝ CÁC CHẤT BÉO VÀ MUỐI ĂN</b>



<b>I. MỤC TIÊU.</b>


<b>1 Kiến thức: Biết được cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất</b>
béo có nguồn gốc thực vật.


<b>2 Kĩ năng: Nêu ích lợi của muối i-ốt (giúp cơ thể phát triển về thể lực và trí tuệ),</b>
tác hại của thói quen ăn mặn (dễ gây bệnh huyết áp cao).


<b>3. Thái độ: Hs u thích mơn học.</b>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. ƯDCNTT</b>


- Các hình minh họa trang 20, 21 SGK; Phiếu HT theo nhóm


- Sưu tầm các tranh ảnh về quảng cáo thực phẩm có chứa i-ốt và tác hại do
không ăn i-ôt.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU;</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: (4’) </b>


? Tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật và
đạm thực vật



- Gọi hs lên bảng trả lời
Nhận xét.


<b>B. Dạy-học bài mới:</b>


<b>1. Giới thiệu bài: (1’) Trực tiếp</b>
<b>2. Hướng dẫn tìm hiểu bài: </b>


<b> HĐ1:Trị chơi "Thi kể các món ăn cung</b>
<b>cấp nhiều chất béo (chiên hay xào) 10’ </b>
- Chia lớp thành 2 đội. Mỗi đội cử 1 trọng
tài giám sát đội bạn.


- Thành viên trong mỗi đội nối tiếp nhau
lên bảng ghi tên các món chiên hay xào.
(mỗi hs chỉ viết tên 1 món ăn)


- GV cùng trọng tài đếm số món các đội
kể được, cơng bố kết quả.


- Tun dương nhóm thắng cuộc.


+ Gia đình em thường chiên, xào bằng dầu
thực vật hay mỡ động vật?


GV: Dầu thực vật hay mỡ động vật đều có
vai trị trong bữa ăn. Để hiểu thêm về chất
béo chúng ta sẽ sang hoạt động 2.


<b> HĐ2: 10’ Vì sao cần ăn phối hợp chất</b>


<b>béo động vật và chất béo thực vật?</b>


- Quan sát hình ở trang 20 SGK và thảo
luận nhóm đơi để trả lời các câu hỏi:
+ Những món ăn nào vừa chứa chất béo


- 1-2 hs lần lượt lên bảng trả lời
- vì đạm động vật có nhiều chất bổ
dưỡng quý không thay thế được
nhưng thường khó tiêu. Đạm thực
vật dễ tiêu nhưng thiếu một số chất
bổ dưỡng quý. Vì vậy, cần ăn phối
hợp đạm động vật và đạm thực vật.


- Lắng nghe


- HS chia đội và cử trọng tài của đội
mình


- HS lên bảng viết tên các món ăn:
thịt chiên, cá chiên tôm chiên, khoai
tây chiên, rau xào, thịt xào, cơm
chiên, đậu chiên, lươn xào...


- 3,4 hs trả lời
- lắng nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

động vật, vừa chứa chất béo thực vật?
+ Tại sao cần ăn phối hợp chất béo động
vật và chất béo thực vật?



- Gọi đại diện nhóm trả lời.


- Gọi hs đọc phần thứ nhất của mục bạn
cần biết.


<i>Kết luận: Trong chất béo động vật như</i>


<i>mỡ, bơ có nhiều a-xít béo no. Trong chất</i>
<i>béo thực vật như dầu mè, dầu đậu phộng,</i>
<i>dầu đậu nành có nhiều a-xít béo khơng no.</i>
<i>Vì vậy nên sử dụng cả mỡ và dầu để khẩu</i>
<i>phần ăn có đủ loại a-xít.Ngồi thịt mỡ,</i>
<i>trong óc và phủ tạng động vật có chứa</i>
<i>nhiều chất làm tăng huyết áp và các bệnh</i>
<i>về tim mạch nên cần hạn chế ăn những</i>
<i>thức ăn này.</i>


<b> HĐ3 (12’): Tại sao nên sử dụng muối i-ốt</b>
và không nên ăn mặn?


- Giới thiệu 1 số tranh ảnh về ích lợi của
việc dùng muối i-ốt và tác hại của việc
không dùng muối i-ốt.


- Quan sát tranh tranh 21 SGK và TLCH:
+ Muối i-ốt có ích lợi gì cho con người?


+ Làm thế nào để bổ sung i-ốt cho cơ thể?
+ Muối i-ốt rất quan trọng, nhưng nếu ăn


mặn thì có tác hại gì?


- Gọi hs đọc phần bạn cần biết /21


<i>Kết luận: Chúng ta cần hạn chế ăn mặn để</i>


<i>tránh bị bệnh huyết áp cao vì bệnh này rất</i>
<i>nguy hiểm.</i>


<b>3. Củng cố, dặn dò: (3’)</b>
- Chốt nội dung bài học


* Xem clip 1 số trường hợp bị bướu cổ,
bệnh tim mạch ..


- Dặn dò bài về nhà
- Nhậ xét tiết học


+ Vì trong chất béo động vật có
chứa a-xít béo no, khó tiêu, trong
chất béo thực vật có nhiều a-xít béo
khơng no, dễ tiêu. Vậy ta nên ăn kết
hợp chúng để đảm bảo đủ dinh
dưỡng và tránh được các bệnh về
tim mạch.


- 3 hs đọc
- Lắng nghe


- HS quan sát tranh



+ Muối i-ốt dùng để nấu ăn hàng ngày
+ Ăn muối i-ốt để tránh bệnh bướu cổ
+ Ăn muối i-ốt để phát triển cả về
thị lực và trí lực


+Để phịng tránh các rối loạn do thiếu
i-ốt nên ăn muối có bổ sung i-ốt.
+ Ăn mặn sẽ rất khát nước
+ Ăn mặn sẽ bị huyết áp cao.
- 2 hs đọc - 1 hs đọc toàn bài.
- Lắng nghe, ghi nhớ


- Lắng nghe, ghi nhớ


=============================================
<b>NS: 02 / 10 / 2020</b>

<b> </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>TIẾT 9: MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUNG THỰC - TỰ TRỌNG</b>



<b>I. MỤC TIÊU </b>


<b>1. Kiến thức. Mở rộng vốn từ ngữ thuộc chủ điểm Trung thực – Tự trọng.</b>


Biết thêm một số từ ngữ về chủ điểm Trung thực – Tự trọng (BT4); tìm được 1,
2 từ đồng nghĩa, trái nghĩa với trung thực và đặt câu với một từ tìm được (BT1,BT2);
<i>nắm được nghĩa từ “tự trọng” (BT3) .</i>


<b>2. Kĩ năng. Rèn kĩ năng tìm từ, đặt câu thuộc chủ điểm Trung thực – Tự trọng.</b>
<b>3. Thái độ. Có ý thức sử dụng từ ngữ thuộc chủ điểm Trung thực – Tự trọng để đặt</b>


câu, viết văn.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : </b>Từ điển, bảng phụ
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY </b>HỌC


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. KTBC: 4’ </b>


- Gọi 2 HS lên bảng làm bài 1-2, cả lớp
làm vào vở nháp.


<b> a. Xếp 2 nhóm TG phân loại, TG tổng</b>
hợp: bạn học, bạn đường, bạn đời, anh cả,
em út, anh rể, chị dâu, anh em, ruột thịt,
yêu thương


- GV nhận xét HS.
<b>B. Bài mới:</b>


<b> 1. Giới thiệu bài: 1’ Trực tiếp</b>
<b> 2. Hướng dẫn làm bài tập: </b>


<b> Bài 1: (8’) Gọi 1 HS đọc yêu cầu và mẫu.</b>
- Phát giấy+ bút dạ cho từng nhóm. Yc HS
trao đổi, tìm từ đúng, điền vào phiếu.


- Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên
bảng, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Kết luận về các từ đúng.



<b> Bài 2: (8’)</b>


- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Y/c hs suy nghĩ, mỗi em đặt:


+ 1 câu với 1 từ cùng nghĩa với trung thực,
+1 câu với 1 từ trái nghĩa với trung thực.


<b>Bài 3: (8 ’)Gọi hs đọc nội dung bài và y/c.</b>
- Y/c hs thảo luận theo cặp đổi để tìm đúng
<b>nghĩa của từ : “tự trọng” tra trong từ điển</b>
để đối chiếu các từ có nghĩa từ đã cho chọn
nghĩa phù hợp.


- Gọi h/s trình bày, các hs khác bổ sung.
- Mở rộng: Cho HS tìm các từ trong từ
điển có nghĩa a, b, d.


- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. HS
dưới lớp viết vào vở.


<b>b. Xếp từ láy sau thành 3 nhóm: xinh</b>
xinh, nhanh nhẹn, vun vút, thoăn
thoắt, xinh xẻo, lao xao, nghiêng
nghiêng


- Lắng nghe.


- 1 HS đọc thành tiếng.
- Hoạt động trong nhóm.


- Dán phiếu, nhận xét bổ sung.
- Chữa lại các từ (nếu thiếu hoặc sai)


- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong
SGK.


+ Bạn Lan rất thật thà.


+ Ơng Tơ Hiến Thành nổi tiếng là
người chính trực, thẳng thắn.


+Gà khơng vội tin lời con cáo gian manh.
- 1 HS đọc thành tiếng.


<i>- Tự trọng: Coi trọng và giữ gìn phẩm</i>


<i>giá của mình.</i>


<i>- Tự tin: Tin vào bản thân</i>


<i>-Tự quyết: Quyết định lất công việc</i>


<i>của mình </i>


<i>- Tự kiêu, tự cao: Đánh giá mình quá</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- Yêu cầu HS đặt câu với 4 từ tìm được.
- Nhận xét Hs


<b>Bài 4: (8’)</b>



- Gọi hs đọc y/c và nội dung.


- Y/c hs trao đổi, thảo luận theo nhóm 3 để
trả lời câu hỏi.


- Gọi hs trả lời, giáo viên ghi nhanh sự lựa
chọn lên bảng, các nhóm khác bổ sung.
<b>3. Củng cố – dặn dị. 3’</b>


- Em thích nhất câu tục ngữ, thành ngữ
nào? Vì sao?


*GDQTE: Chúng ta có quyền giữ gìn bản
sắc của dân tộc (trung thực và tự trọng)
- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà học thuộc các từ vừa tìm
được và các tục ngữ. thành ngữ trong bài.


- Đặt câu:
- Nhận xét


- HS thực hiện theo yc của giáo viên.
+ Nói về tính trung thực:


a) Thẳng như ruột ngựa.
c) Thuốc đắng dã tật.


d) Cây ngay khơng sợ chết đứng.


+ Nói về lịng tự trọng:


b) Giấy rách phải giữ lấy lề.
e) Đói cho sạch, rách cho thơm.


<b>TỐN</b>


<b>TIẾT 22 : TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG</b>



<b>I. MỤC TIÊU </b>


<b>1. Kiến thức: Nắm được thế nào là trung bình cộng của nhiều số .</b>
<b>2. Kĩ năng: Biết cách tìm số trung bình cộng của nhiều số . </b>
<b>3. Thái độ: u thích mơn học, tính chính xác .</b>


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC : </b>- Bảng phụ, máy tính bảng, PHTM
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. KTBC: 4’</b>


- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm
các bài tập hdẫn luyện tập thêm của tiết 21.


- GV chữa bài, nhận xét HS.
<b>B. Bài mới : </b>


<b> 1. Giới thiệu bài: 1’ Trực tiếp</b>



<b> 2. Giới thiệu số trung bình cộng và cách</b>
<b>tìm số trung bình cộng: </b>


<b> Bài tốn 1 ( 7’)</b>


- GV yêu cầu HS đọc đề toán.
- Có tất cả bao nhiêu lít dầu ?


- Nếu rót đều số dầu ấy vào 2 can thì mỗi
can có bao nhiêu lít dầu ?


- GV ycầu HS trình bày lời giải bài tốn.
? Can thứ nhất có 6 lít dầu, can thứ hai có


<b>Điền dấu < > =</b>


1giờ 24 phút....84phút 4giây;
4phút 21giây...241giây


- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
- HS nghe.


- HS đọc.


+ Có tất cả 4 + 6 = 10 lít dầu.
+ Mỗi can có 10 : 2 = 5 lít dầu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

4 lít dầu, vậy t/bình mỗi can có mấy lít
dầu?



- Số trung bình cộng của 6 và 4 là mấy ?
- GV rút ra từng bước tìm


- GV yêu cầu HS phát biểu lại quy tắc tìm
số trung bình cộng của nhiều số.


<b> Bài toán 2 ( 7’)</b>


+ Bài tốn cho ta biết những gì ?


+ Bài tốn hỏi gì ?


+ Em hiểu câu hỏi của bài tốn như tnào ?


<i>? học sinh</i>
<i>? học sinh</i>


<i>? hoïc sin h</i>


<i>32 hoïc sinh</i>
<i>2 7 hoïc sinh</i>


<i>25 hoïc sinh</i>


- GV yêu cầu HS làm bài.


+ Ba số 25, 27, 32 có TBC là bao nhiêu ?
+ Muốn tìm số trung bình cộng của ba số


25, 27, 32 ta làm thế nào ?


+ Hãy tính TBC của các số 32, 48, 64, 72.
- y/c tìm TBC của 1vài trường hợp khác.
<b> 3. Luyện tập, thực hành :</b>


<b> Bài 1: Tìm số TBC của các số (5’) </b>
42 và 52 36, 42 và 57
- GV chữa bài. Lưu ý HS chỉ cần viết
biểu thức tính số trung bình cộng là được,
khơng bắt buộc viết câu trả lời.


<b> Bài 2: Giải toán có lời văn: ( 8’)</b>
+ Bài tốn cho biết gì ?


+ Bài tốn u cầu chúng ta tính gì ?
+ Hỏi TB mỗi em nặng?


- GV nhận xét HS.
<b>Bài 3 : (5’) (PHTM)</b>


- GV ycầu HS đọc đề trong máy tính bảng


<b>- GV nhận bài, chiếu 1 số bài chữa</b>
- GV nhận xét HS.


<b>3. Củng cố - Dặn dị: (3’)</b>


? Nêu cách tìm trung bình cộng của số?
- GV tổng kết giờ học.



- VN làm bài tập và chuẩn bị bài sau.


<i>? l</i>
<i>? l</i>


<i>4 l</i>


<i>6 l</i>


- Trung bình mỗi can có 5 lít dầu.
- Số trung bình cộng của 6 và 4 là 5.
- HS suy nghĩ, thảo luận với nhau để
tìm theo yêu cầu.


- GV yêu cầu HS đọc đề bài toán 2.
+ Số học sinh của ba lớp lần lượt là 25
học sinh, 27 học sinh, 32 học sinh.
+ TB mỗi lớp có bao nhiêu học sinh ?
+ Nếu chia đều số học sinh cho ba lớp
thì mỗi lớp có bao nhiêu học sinh.
- 1 HS lên bảng làm, lớp làm nháp.
+ Là 28.


+Ta tính tổng của ba số rồi lấy tổng
vừa tìm được chia cho 3.


+ TBC là (32 + 48 + 64 + 72) : 4 = 54.


- HS đọc đề bài, sau đó tự làm bài.


- 3 HS lên bảng làm , HS cả lớp làm
vào VBT.


- HS đọc và nêu yêu cầu đề toán.
+ Số cân nặng của 4 bạn Mai, Hoa,
Hưng, Thinh.


+ Số kg TB cân nặng của mỗi bạn.
- 1 HS lên bảng làm.


- HS đọc và nêu yêu cầu trong máy
- HS điền kết quả - gửi bài cho GV
+ Tổng các số tự nhiên liên tiếp từ 1
đến 9 là:


1+ 2+ 3 + 4 + 5 + 6 + 7 + 8 + 9 = 45
+ Trung bình cộng của các số tự nhiên
liên tiếp từ 1 đến 9 là: 45 : 9 = 5


- Hs trả lời


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>NS: 02 / 10 / 2020</b>

<b> </b>



<b>NG: 07 / 10 / 2020 Thứ 4 ngày 07 tháng 10 năm 2020</b>
<b>TẬP ĐỌC</b>


<b>TIẾT 10: GÀ TRỐNG VÀ CÁO</b>



<b>I. MỤC TIÊU </b>



<b>1. Kiến thức: Hiểu các TN trong bài. Hiểu ý ngầm sau lời nói ngọt ngào của Cáo và</b>
Gà Trống


- Hiểu ý nghĩa: Khuyên con người hãy cảnh giác, thông minh như Gà Trống, chớ
tin những lời lẽ ngọt ngào của kẻ xấu như Cáo.


- Thuộc được đoạn thơ khoảng 10 dịng


<b>2. Kĩ năng: Đọc trơi chảy lưu loát bài thơ. Biết ngắt nghỉ hơi đúng nhịp thơ, cuối</b>
mỗi dịng thơ. Biết đọc bài với giọng vui dí dỏm, thể hiện được tâm trạng và tính cách
các nhân vật .


<b>3. Thái độ: Giáo dục ý thức cảnh giác, không tin những lời ngọt ngào của kẻ xấu .</b>
<b>* GD QPAN</b>: Phải có tinh thần cảnh giác mới có thể phòng và tránh được nguy hiểm.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>


Tranh minh hoạ bài thơ trang 51, SGK .


Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠYHỌC


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. KTBC: 4’</b>


- đọc bài Những hạt thóc giống và trả lời:
1/.Vì sao người trung thực là người đáng
quý?


2/. Câu truyện muốn nói với em điều gì?
- Nhận xét.



<b>B. Bài mới:</b>


<b> 1. Giới thiệu bài: 1’</b>


- Yêu cầu HS q/s tranh minh hoạ và hỏi:
Bức tranh vẽ những con vật nào? Em biết
gì về tính cách con vật này thơng qua các
câu truyện dân gian?


<b> 2. Hdẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:</b>
<b> HĐ1. Hướng dẫn luyện đọc (10’) </b>
- Gọi HS đọc toàn bài, chia đoạn.


- Gọi HS đọc nối tiếp.


+ Lần 1: Sửa phát âm. (chú ý ngắt giọng
đoạn thơ)


+ Lần 2: Kết hợp giải nghĩa từ khó.
- Luyện đọc câu dài


- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
+ Vì người trung thực bao giờ cũng nói
đùng sự thật, khơng vì lợi ích của riêng
mình mà nói dối, làm hỏng việc chung
+ Cần phải trung thực, dũng cảm


- HS khác nhận xét



- Bức tranh vẽ một con gà trống đang
đứng trên cành cây cao và con cáo đang
nhìn lên vẻ thịm thèm. ...


- 1 HS đọc tồn bài.


+ Đ1: Nhác trơng… đến tỏ bày tình thân.
+ Đ2: Nghe lời Cáo… đến loan tin ngay.
+ Đ3: Cáo nghe … đến làm gì được ai.
- HS luyện đọc theo cặp


- Nối tiếp đọc bài.
- HS sửa sai


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

“ Nhác trông vắt vẻo trên cành
...


“Kìa anh bạn quý, xin mời xuống đây…”
- Đọc bài theo nhóm bàn (Cặp đơi).
- Đọc mẫu tồn bài.


<b>HĐ2. Tìm hiểu bài. (12’)</b>


+ Gà Trống và Cáo đứng ở vị trí khác
nhau như thế nào?


+ Cáo đã làm gì để dụ Gà Trống xuống
đất?


<i><b>GV : Từ rày: từ nay trở đi</b></i>



+ Tin tức Cáo đưa ra là bịa đặt hay sự
thật? Nhằm mục đích gì?


-> Đoạn 1 cho em biết điều gì?


<i>GV: Gà Trống làm tn để khơng mắc mưu </i>


<i>con Cáo lõi đời tinh ranh này? C/ta cùng </i>
<i>tìm hiểu đoạn 2.</i>


+ Vì sao Gà Trống khơng nghe lời Cáo?
+ Gà tung tin có gặp chó săn đang chạy
đến để làm gì?


<i>+ “Thiệt hơn” nghĩa là gì?</i>
-> Đoạn 2 nói lên điều gì?


+ Thái độ của Cáo như thế nào khi nghe
lời Gà nói?


+ Thấy Cáo bỏ chạy, thái độ của Gà ra
sao?


+ Theo em Gà thơng minh ở điểm nào?
- Ý chính của đoạn cuối của bài là gì?
*GDQTE: Bài thơ khuyên con người điều
gì?


<b> HĐ3. Đọc diễn cảm và HTL: 10’</b>


- Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc bài thơ. Cả
lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay.
- Tổ chức cho HS đọc từng đọc, cả bài.
- T/c cho HS đọc thuộc. Thi đọc thuộc.
-Nhận xét từng HS đọc tốt.


<b>3. Củng cố – dặn dò. 3’</b>


- Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?


- HS luyện đọc theo nhóm
- HS lắng nghe.


- Yc HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
+ Gà Trống đậu vắt vẻo trên cành cây
cao. Cáo đứng dưới gốc cây.


+ Cáo đon đả mời Gà xuống đất để
thông báo một tin mới: ..


+ Cáo đưa ra tin bịa đặt nhằm dụ Gà
Trống xuống đất để ăn thịt Gà.


<b>1. Âm mưu của Cáo.</b>


- Ycầu HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi:
+ Gà biết Cáo là con vật hiểm ác, đằng
sau những lời ngon ngọt ấy là ý định
xấu xa: muốn ăn thịt Gà.



+ Vì Cáo rất sợ chó săn. ..


<i>+ “Thiệt hơn” là so đo, tính tốn xem</i>


<i>lợi hay hại, tốt hay xấu</i>


<b>2. Sự thơng minh của Gà.</b>
- Gọi HS đọc đoạn cuối và trả lời


+ Cáo sợ khiếp, hồn lạc phách bay, quắp
đuội, co cẳng bỏ chạy.


+ Gà khối chí cười phì vì Cáo đã lộ rõ
bản chất, đã khơng ăn được thịt gà cịn
cắm đầu chạy vì sợ.


+ Gà khơng bóc trần âm mưu của cáo
mà giả bộ tin Cáo, mừng vì Cáo nói. ..
<b>3. Cáo lộ rõ bản chất gian xảo.</b>


=> Bài thơ khuyên chúng ta hãy cảnh
giác, chớ ti lời kẻ xấu cho dù đó là
những lời nói ngọt ngào.


- 3 HS đọc bài.


- Cách đọc như đã hướng dẫn.
- 3 đến 5 HS đọc từng đoạn, cả bài.
- HS đọc thuộc lòng theo cặp đôi.
- Thi đọc.



</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- Trong c/s, để tránh được nguy hiểm thì ta
phải làm gì ?


*) Trong c/s từ xưa đến nay con người
chúng ta cần phải luôn thật thà, trng thực,
phải biết cư xử thông minh, để không mắc
lừa kể gian dối, độc ác.


- Nhận xét tiết học


- Dặn HS về nhà học thuộc lòng bài thơ.


- Lắng nghe


<b>KỂ CHUYỆN</b>


<b>TIẾT 5: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC</b>



<i><b>Đề bài: Kể một câu chuyện mà em đã được nghe, được đọc về tính trung thực.</b></i>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức: HS nắm được yêu cầu của đề bài, hiểu được nội dung ý nghĩa của câu</b>
chuyện, mẩu chuyện, đoạn chuyện .


Trao đổi được với các bạn về nội dung ý nghĩa của câu chuyện.
<b>2. Kĩ năng:</b>


- Rèn kĩ năng nói: Biết kể tự nhiên bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe đã
đọc về tính trung thực.



- Rèn kĩ năng nghe : HS chăm chú nghe lời bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
<b>3. Thái độ: GD ý thức nghe người khác nói, diễn đạt tự nhiên trước đông người.</b>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>


- Sưu tầm một số truyện về tính trung thực.
- Bảng phụ chép gợi ý 3 trong SGK.


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. KTBC: ( 4’)</b>


- Gọi 2 HS tiếp nối nhau kể từng đoạn câu
<i>chuyện “Một nhà thơ chân chính”.</i>


- Nhận xét HS .
<b>B. Bài mới:</b>


<b> 1. Giới thiệu bài: 1’ Trực tiếp</b>


- Kiểm tra việc chuẩn bị truyện của HS.
<b> 2. Hướng dẫn kể chuyện:</b>


<b> a. Tìm hiểu đề bài: (8’)</b>


- Gọi HS đọc đề bài, GV phân tích đề,
dùng phấn màu gạch chân dưới các từ:
được nghe, được đọc, tính trung thực.
- Gọi HS tiếp nối nhau đọc phần gợi ý.


+ Tính trung thực biểu hiện như thế nào?


- 3 HS thực hiện theo yêu cầu.
- 1 HS kể toàn chuyện.


- Tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị của
các bạn.


- Lắng nghe.
- 2 HS đọc đề bài.


- Trả lới tiếp nối (mỗi HS chỉ nói 1 ý)
biểu hiện của tính trung thực.


+ Khơng vì của cải hay tình cảm riêng
mà làm trái lẽ cơng bằng:


VD: ông Tô Hiến Thành trong truyện:


<i>Một người chính trực .</i>


+ Dám nói ra sự thật, dám nhận lỗi


VD: <i>cậu bé Chơm: Những hạt thóc giống </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

+Em đọc được những câu chuyện ở đâu?
GDQTE: Quyền giữ gìn bản sắc trung
thực.


<b>b. Kể chuyện trong nhóm: 12’</b>



- GV ghi nhanh các t/chí đánh giá lên bảng.
<b> - Chia nhóm 4 HS.</b>


- GV đi giúp đỡ từng nhóm, yêu cầu HS kể
lại truyện theo đúng trình tự ở mục 3.
- Gợi ý cho HS các câu hỏi:


<b>c. Thi kể và nói ý nghĩa câu chuyện: 12’</b>
- Tổ chức cho HS thi kể.


Lưu ý: GV nên dành nhiều thời gian cho
phần này. Khi HS kể, GV ghi hoặc cử 1
HS ghi tên chuyện, xuất xứ của truyện, ý
nghĩa, giọng kể, trả lời/ đặt câu hỏi cho
từng HS vào cột trên bảng.


- Bình chọn:+ Bạn có câu chuyện hay nhất.
+ Bạn kể chuyện hấp dẫn nhất.
Tuyên dương cho HS vừa đoạt giải.


<b>3. Củng cố – dặn dò: 3’</b>
- Nhận xét tiết học.


- Khuyến khích HS nên tìm truyện đọc.
- Dặn HS về nhà kể lại những câu chuyện
mà em nghe các bạn kể cho người thân
nghe và chuẩn bị tiết sau.


giáo, nhìn bài của bạn...



<i>VD: 2 chị em trong truyện Chị em </i>


<i>tôi .</i>


+ Không tham lam của người khác
<i>VD: anh chàng tiều phu: Ba chiếc rìu, </i>
<i>cơ bé nhà nghèo trong truyện Cơ bé </i>


<i>và bà tiên,…</i>


- Em đọc trên báo, trong sách đạo đức,
trong truyện cổ tích, truyện ngụ ngơn,
xem ti vi, em nghe bà kể…


- 2 HS đọc lại.


- Yêu cầu HS đọc kĩ phần 3.


- 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới cùng kể
truyện, nhận xét, bổ sung cho nhau.
- HS thi kể, HS khác lắng nghe để hỏi
lại bạn hoặc trả lời câu hỏi của bạn tạo
khơng khí sơi nổi, hào hứng.


- HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí
đã nêu.


<b>TOÁN</b>



<b>TIẾT 23 : LUYỆN TẬP</b>



<b>I. MỤC TIÊU </b>


<b>1. Kiến thức: Hiểu biết ban đầu về TBC, nắm được cách tìm số TBC.</b>
<b>2. Kĩ năng: Biết cách tìm số TBC, giải các bài tốn về tìm số TBC.</b>
<b>3. Thái độ: u thích mơn học, tính chính xác. </b>


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b> - Bảng phụ
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b> Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. KTBC: 4’</b>


- GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm
các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết
trước, đồng thời kiểm tra VBT về nhà của
một số HS khác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

- GV chữa bài, nhận xét HS.
<b>B. Bài mới : </b>


<b> 1. Giới thiệu bài: 1’</b>


- GV nêu MT giờ học và ghi tên bài.
<b> 2. Hướng dẫn luyện tập: </b>


<b> Bài tập1: (6’) Tìm số TBC của các số sau:</b>
a) 96; 121; 143



b) 35; 12; 24; 21; 43


<b> - GV yêu cầu HS nêu cách tìm số trung</b>
bình cộng của nhiều số rồi tự làm bài.


<b>Bài tập 2: (6’) Tốn có lời văn:</b>


- Dân số trong 3 năm tăng lần lượt: 96; 82 và
7 người


- TB mỗi năm tăng….? người
- GV gọi HS đọc đề bài.


(?) Bài tốn cho biết những gì?
(?) Bài tốn hỏi gì?


- GV hướng dẫn HS cách giải bài toán:
- GV yêu cầu HS tự làm bài.


<b> Bài 3 (6’)</b>


- GV yêu cầu HS đọc đề bài.


- GV hỏi: Chúng ta phải tính trung bình số
đo chiều cao của mấy bạn ?


- GV yêu cầu HS làm bài.
<b>Bài 4. (7’) </b>


- GV yêu cầu HS đọc thầm đề bài.


- Yêu cầu học sinh đọc đầu bài.
(?) Có mấy loại ơ tơ?


?) Mỗi loại có mấy ơ tơ?


- Tương tự Gv gợi ý Hs làm bài vào vở.
- GV yêu cầu HS tự làm vào vở, GV kiểm
tra, nhận xét.


<b> Bài 5. (7) </b>


- GV yêu cầu HS đọc phần a.


+ Muốn biết số còn lại của c/ta phải biết
được gì?


+ Có tính được tổng của hai số khơng?
+ Tính bằng cách nào?


- GV u cầu HS làm phần a.


- GV chữa bài và yêu cầu HS tự làm phần b.
<b>3. Củng cố - Dặn dò: 3’</b>


- HS nghe GV giới thiệu bài.


- HS làm bài, sau đó đổi chéo vở để
kiểm tra bài của nhau.


a) (96 + 121 + 143) : 3 = 120



b) (35 + 12 + 24 + 21 + 43) : 5 = 27
- HS đọc và xđ y/c đề


<b>Bài giải:</b>


Số dân tăng thêm của cả ba năm là:
96 + 82 + 71 = 249 (người)
Trung bình mỗi năm dân số xã đó
tăng thêm số người là:


249 : 3 = 83 (người)
Đáp số: 83 người
- HS nhận xét


- HS đọc.
- Của 5 bạn.
- HS nhận xét


- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào VBT.


+ Có 2 loại ơ tơ, loại chở được 36 tạ
thực phẩm và loại chở được 45 tạ
thực phẩm.


+ Có 5 chiếc ơ tơ chở 36 tạ và có 4
chiếc ơ tơ chở 45 tạ.


- HS tự làm bài vào vở.



+ Số trung bình cộng của hai số
bằng 9. Biết một trong hai số đó là
12, tìm số kia.


+ Phải tính tổng của hai số, sau đó
lấy tổng trừ đi số đã biết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

- GV tổng kết giờ học


- Về nhà làm bài trong vở BT
<i>- Chuẩn bị bài sau: “Biểu đồ”</i>


<b>LỊCH SỬ</b>


<b>TIẾT 5: NƯỚC TA DƯỚI ÁCH ĐÔ HỘ CỦA CÁC TRIỀU ĐẠI</b>


<b>PHONG KIẾN PHƯƠNG BẮC</b>



<b>I. MỤC TIÊU : </b>


<b>1. Kiến thức: Biết được thời gian đô hộ của phong kiến phương Bắc đối với nước</b>
ta : từ năm 179 TCN đến năm 938.


<b>2. Kĩ năng: Nêu đôi nét về cuộc sống cực nhục của nhân dân ta dưới ách đô hộ của</b>
các triều đại phong kiến phương Bắc


<b>3. Thái độ. Tơn trọng, giữ gìn lịch sử nước nhà .</b>


<b>* TH Biển đảo: Giáo dục cho học sinh bảo vệ chủ quyền của đất nước </b>
<b>II. ĐÔ DUNG DAY - HỌC: </b>



- Phiếu thảo luận nhóm và bảng phụ kẻ sẵn nội dung như sau:


Tình hình nước ta trước và sau khi bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ.
- Máy chiếu (CNTT), PHTM


III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: (4’) Nước Âu Lạc</b>


- Người Âu Lạc đã đạt được những thành
tựu gì trong cuộc sống? (Về xây dựng, sản
xuất, làm vũ khí? )


- Người Lạc Việt và người Âu Việt có
những điểm gì giống nhau?


- GV nhận xét
<b>B. Bài mới: </b>


<b>1. Giới thiệu bài: 1’ Trực tiếp</b>
<b>2. Hướng dẫn tìm hiểu bài: </b>


<b>HĐ1: Chính sách áp bức bốc lột của</b>
<b>các triều đại phong kiến phương Bắc</b>
<b>đối với nhân dân ta: (15’)</b>


<b>- HS xem SGK đọc thầm. </b>



<b>- Sau khi thơn tính nước ta triều đại phong</b>
kiến phương Bắc thi hành chính sách áp
bức, bốc lột nào đối với nhân dân ta?
- Tìm sự khác biệt của tình hình nước ta
về chủ quyền, kinh tế, văn hoá trước và
sau khi bị các triều đại phong kiến
phương Bắc đô hộ:


<b>- GV đưa mỗi nhóm một bảng thống kê,</b>


- 2 HS trả lời


- Xây thành cổ Loa, sử dụng rộng rãi
lưỡi cày bằng đồng, biết rèn sắt, chế tạo
nỏ thần.


- Tục lệ có nhiều điểm giống nhau.
- HS nhận xét


- HS đọc thầm “Sau khi …Người Hán”
- Các triều đại phong kiến nối tiếp nhau
đô hộ nước ta và nước Âu Lạc chia
thành thành quận huyện do người Hán
cai quản.


- HS TLN 4. Đại diện trình bày kq.
- Nhóm khác nhận xét.


<b>* Trước năm 179 TCN:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

yêu cầu các nhóm so sánh tình hình nước
ta trước và sau khi bị phong kiến phương
Bắc đô hộ.


- GV giải thích thêm các khái niệm: chủ
quyền, văn hố.


- GV nhận xét kết luận.


<b>HĐ 2: Cuộc khởi nghĩa chống ách đô</b>
<b>hộ của phong kiến phương Bắc: 17’</b>
- GV gửi PHT (có ghi t/gian diễn ra các
cuộc khởi nghĩa, cột các cuộc k/nghĩa để
trống) (PHTM)


- Em hãy điền vào vào bảng thống kê các
cuộc khởi nghĩa.


+ Từ năm 179 TCN đến năm 938, nhân
dân ta có bao nhiêu cuộc khởi nghĩa
chống lại ách đô hộ của các triều đại
phong kiến phương Bắc.


- GV nhận bài, chiếu 1 bài chữa, chốt kq
+ Mở đầu là cuộc khởi nghĩa nào?
+ Khởi nghĩa nào đã kết thúc hơn 1000
năm đơ hộ giành lại độc lập hồn tồn cho
đất nước.


+ Việc nhân dân ta liên tục đấu tranh nói


lên điều gì?


- GV: Nước ta bị các triều đại PKPB đô
hộ suốt gần một ngàn năm, các cuộc
khởi nghĩa của nhân dân ta liên tiếp nổ
ra. Chiến thắng BĐằng năm 938 đã mở
ra 1 thời kì độc lập lâu dài của dân tộc ta
<b>3. Củng cố - Dặn dị: ( 3’)</b>


<b>- Chính sách áp bức bốc lột của các triều</b>
đại phong kiến phương Bắc đối với nhân
dân ta ntnào?


* Xem clip Chiến Thắng BĐằng (938)
- CB: Khởi nghĩa 2 Bà Trưng (năm 40).
- Nhận xét tiết học.


+Văn hóa: có phong tục tạp quán riêng.
<b>* Từ năm 179 TCN – 938:</b>


+ Chủ quyền: Trở thành quận, huyện,
của phong kiến phương Bắc.


+ Kinh tế: Bị phụ thuộc.


+Văn hóa: Bắt nhân dân ta phải học
chữ Hán, sống theo phong tục của
người Hán.





HS nhận bài, điền tên các cuộc khởi
nghĩa sao cho phù hợp với t/g diễn ra
các cuộc khởi nghĩa – gửi bài cho GV.
+ Bảng thống kê: 9 cuộc khởi nghĩa lớn
- Khởi nghĩa Hai Bà Trưng ( 40 )
- Khởi nghĩa Bà Triệu ( 248 )
- Khởi nghĩa Lí Bí ( 542 )


- Khởi nghĩa Triệu Quang Phục (550)
- Khởi nghĩa Mai Thúc Loan (722)
- Khởi nghĩa Phùng Hưng (766)
- Khởi nghĩa Khúc Thừa Dụ (905)
- Khởi nghĩa Dương Đình Nghệ (931)
+ Cuộc k/nghĩa Hai Bà Trưng (năm 40).
+ Chiến Thắng Bạch Đằng (938)


+ Nhân dân không chịu khất phục giữ
gìn phong tục và liên tục nổi dậy.


<b>ĐỊA LÍ</b>


<b>TIẾT 5: TRUNG DU BẮC BỘ</b>



<b>I. MỤC TIÊU : </b>
<b>1. Kiến thức.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

- Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân trung du Bắc Bộ
- Nêu tác dụng của việc trồng rừng ở trung du Bắc Bộ: che phủ đồi, ngăn cản tình



trạng đất đang bị xấu đi.


<b>2. Kĩ năng: Biết các công việc cần phải làm trong quá trình sản xuất ra chè .</b>
- Dựa vào tranh, ảnh để tìm kiến thức .


<b>3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ rừng và tham gia trồng cây.</b>


* GDMT: GV liên hệ thực tế để gd HS ý thức bảo vệ rừng và tham gia trồng rừng.
<b>II. ĐÔ DUNG DAY - HỌC: </b>


- Bản đồ hành chính Việt Nam - Bản đồ tự nhiên Việt Nam.


- Tranh, ảnh vùng trung du Bắc Bộ. Máy chiếu (ƯDCNTT), PHTM
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A.Kiểm tra bài cũ : (4’) </b>


- GV gọi HS trả lời:


+ Người dân ở vùng núi Hồng Liên Sơn
làm những nghề gì? Nghề nào là nghề
chính?


<b>- GV nhận xét.</b>
<b>B. Bài mới: </b>
<b>1. Giới thiệu: 1’ </b>


<b>- Xem Clip bài hát Quê Hương Ba </b>
<b>Miền (Thanh Sơn) </b>



? Bài hát đã nhắc đến miền nào của
nước ta?


- GV giới thiệu bài
<b>2. Giảng bài:</b>


<b>HĐ1: Vùng đồi với đỉnh tròn, sườn</b>
<b>thoải. 10’ </b>


+ Nêu một số đặc điểm tiêu biểu về địa
hình của Trung Du Bắc Bộ?


+ Mơ tả bằng lời hoặc vẽ sơ lược vùng
trung du.


+ Nêu những nét riêng biệt của vùng
trung du Bắc Bộ?


+ Những tỉnh nào có đồi trung du?
<b>(PHTM)</b>


<b>HĐ2: Chè và cây ăn quả vùng Trung</b>
<b>du 10’</b>


+ Nêu một số hoạt động sản xuất chủ yếu
của người dân trung du Bắc Bộ?


<b>+ Kể tên những cây trồng ở trung du BB.</b>
+ Tại sao ở vùng trung du Bắc Bộ lại


thích hợp cho việc trồng chè và cây ăn
quả?


<b>- 3 HS trả lời</b>


- Trồng lúa, ngô, chè…nghề nông là
nghề chính.


- HS lắng nghe.


<b>- Miền Bắc, miền Trung, miền Nam</b>


+ Vùng đồi với đỉnh tròn, sườn thoải,
xếp cạnh nhau như bát úp.


+ Nằm giữa miền núi và đồng bằng.
+ Đồi tròn thoải như bát úp.


- HS đọc mục 1, q/sát tranh ảnh vùng
trung du Bắc Bộ và trả lời các câu hỏi.
+ Thái Nguyên, Phú Thọ, Vĩnh Phúc,
Bắc Giang, Những tỉnh có vùng đồi
trung du.


- TLN 4. Đại diện nhóm trình bày
+ Cây cơng nghiệp và cây ăn quả


+ chè ở Thái Nguyên, Vải trồng ở Bắc
Giang)



</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

- Q/s hình 1,2 cho biết loại cây trồng nào
có ở Thái Nguyên và Bắc Giang.


- Xác đinh vị trí của hai địa phương này
trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
<b>- Dựa vào bảng số liệu, nhận xét về sản</b>
lượng chè của Thái Nguyên trong những
năm qua.


+ từ chè hái ở đồi đến sản phẩm chè phải
trải qua những khâu nào?


<b>- HS khá, giỏi nêu lại quy trình:</b>


GV sửa chữa và giúp HS hồn thiện câu
trả lời.


<b>HĐ3: HĐ trồng rừng và cây công</b>
<b>nghiệp. 12’</b>


- Cho q/sát tranh, ảnh đất trống, đồi trọc.
+ Vì sao ở trung du Bắc Bộ lại có những
nơi đất trống, đồi trọc?


+ Để khắc phục tình trạng này, người dân
ở nơi đây đã trồng những loại cây gì?
<b>- Dựa vào bảng số liệu, nxét về diện tích</b>
trồng rừng ở Bắc Giang trong những năm
gần đây.



<b>- Nêu tác dụng của việc trồng rừng ở</b>
vùng trung du Bắc Bộ?


<b>* GDMT: GV liên hệ thực tế để giáo dục </b>
HS ý thức BV rừng và tham gia trồng
rừng.


- GV gọi HS đọc bài học.
<b>3. Củng cố – Dặn dị: (3’)</b>


<b>- GV trình bày tổng hợp về những đặc</b>
điểm tiêu biểu của vùng trung du Bắc Bộ.
* Xem Clip: Nhà máy sản xuất chè Thái
Nguyên.


<b>- Chuẩn bị bài: Tây Nguyên.</b>
- Nhận xét tiết học.


- HS xem
- HS xác định


=> Hái chè – Phân loại chè – vị sấy
khơ- các sản phẩm chè.


- HS thảo luận trong nhóm theo các câu
hỏi gợi ý. Đại diện nhóm HS trình bày


- Quan sát tranh


+ Vì cây cối đã bị hủy hoại do quá trình


đốt phá rừng làm nương rẫy để trồng
trọt và khai thác gỗ bừa bãi.


+ Tích cực trồng rừng và cây công
nghiệp lâu năm( keo, trẩu, sở…) và cây
ăn quả.


- Chè phủ đồi, ngăn cản tình trạng đất
đang bị xấu đi.


- HS nêu lại bài học SGK, 2HS đọc lại.
- Lắng nghe


<b>HĐTN</b>


<b>VỆ SINH LỚP HỌC</b>



<b>I. MỤC TIÊU.</b>


- Tạo môi trường cảnh quan sư phạm xanh - sạch - đẹp, tích cực thực hiện
phong trào “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”.


- Rèn luyện ý thức tổ chức kỷ luật, kỹ năng trong lao động cho học sinh.
- Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường sư phạm, ý thức về quý trọng giá trị của
lao động.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

* chú ý ATLĐ.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


- Chuẩn bị dụng cụ: Chổi, khau hót, thùng giác (theo tổ)


- Bảo hộ lao động: Khẩu trang


<b>III. TIẾN HÀNH HOẠT ĐỘNG:</b>


<b>1) ổn định tổ chức: 3’ - Kiểm tra dụng cụ chuẩn bị</b>
<b>2) Phổ biến nội dung, công việc: 2’</b>


+ Giáo viên phổ biến nội dung buổi lao động: Quét giấy, rác gom thành đống,
hót rác vào thùng rác đổ vào hố rác đúng nơi quy đinh.


<i>+An toàn lao động: Chú ý không được đùa nghịch trong giờ lao động để đảm </i>


<i>bảo ATLĐ.</i>


<b>3) Tiến hành lao động : 30’ Cách tổ chức và quản lý thực hiện.</b>


- Học sinh lao động theo khu vực đã được phân công dưới sự điều khiển của
tổ trưởng và lớp phó lao động.


+ GVCN trực tiếp chỉ đạo, giám sát kỹ thuật, an tồn lao động


- Lớp phó lao động đi quan sát quản lý, đơn đốc các nhóm (tổ) hồn thành tốt
nhiệm vụ của mình.


<b>Yêu cầu: Giữ trật tự và dọn sạch sẽ khu vực được giao, không đùa nghịch để </b>
đảm bảo ATLĐ


<b>4) Nghiệm thu, nhận xét đánh giá công việc: 4’</b>


- GV và LP LĐ đi nghiệm thu kết quả LĐ của từng tổ:


<b>5) Rút kinh nghiệm: 1’</b>


- GV tuyên dương HS làm tốt, nhắc nhở những HS cịn mải chơi, ý thức lao
động khơng tốt.


VN: Giúp đỡ gia đình dọn dẹp nhà cửa, quét dọn đường làng ngõ xóm, BVMT.
=============================================
<b>NS: 02 / 10 / 2020</b>

<b> </b>



<b>NG: 08 / 10 / 2020 Thứ 5 ngày 08 tháng 10 năm 2020</b>
<b>TẬP LÀM VĂN </b>


<b>TIẾT 9: VIẾT THƯ (Viết)</b>



<i><b>Đề bài: Nghe tin gia đình một người thân ở xa có chuyện buồn (có người đau </b></i>


<i>ốm, người mới mất hoặc mới gặp tai nạn...), hãy viết thư thăm hoỉ và động viên </i>


người thân đó.
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức: HS nắm được cách viết một bức thư theo đủ 3 phần: đầu thư, phần</b>
chính, phần cuối thư


<b>2. Kĩ năng: HS viết được một lá thư thăm hỏi, chúc mừng hoặc chia buồn bày tỏ</b>
tình cảm chân thành, đúng thể thức .


<b>3. Thái độ: Quan tâm, chia sẻ buồn vui với mọi người .</b>
<b>II. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP </b>



- Giấy viết, phong bì , tem thư .


- Giấy khổ to viết vắt tắt những nội dung cần ghi nhớ trong tiết TLV cuối tuần 3
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU;


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>- Gọi hs nhắc lại ND của một bức thư</b>
- Nhận xét.


- Treo bảng ND ghi nhớ phần viết thư
<b>B. Bài mới:</b>


<b>1. Giới thiệu bài: (1’) Trong tiết học này, các</b>
em sẽ làm bài kiểm tra viết thư. Lớp mình sẽ thi
xem bạn nào viết được lá thư đúng thể thức, hay
và chân thành nhất.


<b>2. Hướng dẫn tìm hiểu bài: </b>
<b>HĐ1. Tìm hiểu đề bài: (7’)</b>


- Kiểm tra việc chuẩn bị giấy, phong bì của hs
- Gọi hs đọc đề bài


- Gạch chân: gia đình người thân, chuyện buồn,
viết thư thăm hỏi, động viên.


- Nhắc hs: Lời lẽ trong thư cần thân mật, thể
hiện sự chân thành


+ Viết xong, cho vào phong bì, ghi đầy đủ tên
người viết, người nhận, địa chỉ vào phong bì


(thư khơng dán)


+ Em cần chú ý rèn chữ viết và cách trình bày.
<b>HĐ2. HS thực hành viết thư: (25’)</b>


- Y/c hs viết thư


- Hết giờ đặt lá thư vào phong bì, nộp cơ giáo
<b>3. Củng cố, dặn dò: (3’)</b>


- Thu bài, dặn em nào chưa viết xong về nhà
viết tiếp


- Nhận xét tiết học.


- 1-2 HS nhắc lại: Một bức thư
thường gồm những ND sau:
+ Phần đầu thư, phần chính và
phần cuối thư


- HS đọc lại
- Lắng nghe


- 2 hs đọc thành tiếng
- Theo dõi


- Lắng nghe, ghi nhớ


- HS tự làm bài
- Nộp cô giáo



- Lắng nghe


<b>LUYỆN TỪ - CÂU</b>


<b>TIẾT 10: DANH TỪ</b>



<b>I. MỤC TIÊU </b>


<b>1. Kiến thức: Hiểu được danh từ là từ chỉ sự vật (người, vật, hiện tượng, khái niệm</b>
hoặc đơn vị)


<b>2. Kĩ năng: Nhận biết được danh từ chỉ khái niệm trong số các danh từ cho trước và</b>
tập đặt câu


<b>3.Thái độ: Có thói quen sử dụng danh từ để đặt câu, viết văn.</b>
* Điều chỉnh: + Không học danh từ chỉ khái niệm, chỉ đơn vị.


+ Chỉ làm bài tập 1, 2 ở phần Nhận xét nhưng giảm bớt yêu cầu tìm
danh từ chỉ khái niệm, chỉ đơn vị. (Không làm bài phần luyện tập).


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC </b>


- Bảng lớp viết sẵn bài 1 phần Nhận xét.


- Giấy khổ to viết sẵn các nhóm danh từ + bút dạ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: 4’</b>



- Gọi 2 HS trả lời.


+ Tìm từ trái nghĩa với trung thực và đặt
câu với 1 từ vừa tìm.


<b>- GV nhận xét </b>
<b>B. Bài mới:</b>


<b> 1. Giới thiệu bài: 1’</b>


- Y/c HS tìm từ ngữ chỉ tên gọi của đồ vật,
cây cối xung quanh em.


<b> 2. Hướng dẫn tìm hiểu bài: </b>
<b>HĐ1: Tìm hiểu ví dụ: 22’</b>
<b> Bài 1: 12’</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Mỗi HS tìm từ ở một dịng thơ.
- GV gạch chân những từ chỉ sự vật.
+ Dòng 1 : truyện cổ.


+ Dòng 2 : cuộc sống, tiếng, xưa.
+ Dòng 3 : cơn, nắng, mưa.
+ Dịng 4 : con, sơng, rặng, dừa.


- Yc đọc lại các từ chỉ sự vật vừa tìm được.
<b> Bài 2: 10’</b>


<b> - Gọi HS đọc yêu cầu.</b>



- Phát giấy và bút dạ cho từng nhóm.


- Y/c các nhóm thảo luận và hồn thành
phiếu.


- Y/c các nhóm trình bày phiếu của mình.
(?) Danh từ là gì?


(?) Danh từ chỉ người là gì
<b>HĐ2. Ghi nhớ: 8’</b>


- Yc HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
Nhắc HS đọc thầm để thuộc bài tại lớp.
- Yêu cầu HS lấy ví dụ về danh từ, GV ghi
nhanh vào từng cột trên bảng.


<b>? Cho hs lấy thêm VD về danh từ.</b>


? Cho hs đặt câu với danh từ vừa tìm được
<b> Luyện tập: (giảm tải)</b>


<b>3. Củng cố – Dặn dò: 3’</b>


- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.


- bàn ghế, lớp học, cây bàng, cây nhãn,
cây xà cừ, hoa hồng, cốc nước, bút ,
mực, giấy, vở…



- 2 HS đọc yêu cầu và nội dung.


- Thảo luận cặp đôi, ghi các từ chỉ sự
vật trong từng dòng thơ vào vở nháp.
- Tiếp nối nhau đọc bài và nhật xét.
+ Dòng 5 : đời, cha ông.


+ Dòng 6 : con sông, cân trời.
+ Dòng 7 : truyện cổ.


+ Dịng 8 : mặt, ơng cha.


- 1 HS đọc thành tiếng yc trong SGK.
- Hoạt động trong nhóm.


- Dán phiếu, nhận xét, bổ sung.
+ Từ chỉ người: ông cha, cha ông.
+ Từ chỉ vật: sông, dừa, chân trời.
+ Từ chỉ hiện tượng: nắng, mưa.


+ Danh từ là từ chỉ người, vật, hiện
tượng, khái niệm, đơn vị.


+ Danh từ chỉ người là những danh từ
chỉ người.


- 3 đến 4 HS đọc thành tiếng.
- VD:


+ DT chỉ người: học sinh, thầy giáo, cô


hiệu trưởng, em trai, em gái…


+ DT: bàn, ghế, bảng, lọ hoa, sách vở,
cái cầu


+ DT chỉ hiện tượng: gió, sấm, chớp,
bão, lũ, lụt..


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

- Hỏi: Danh từ là gì?
- Nhận xét tiết học


- Dặn HS về nhà tìm mỗi loại 5 danh từ.


-Hs trả lời


<b>TOÁN</b>


<b>TIẾT 24: BIỂU ĐỒ</b>



<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức. Làm quen với biểu đồ tranh vẽ.</b>
<b>2. Kĩ năng. Có kĩ năng dọc biểu đồ.</b>


<b>3. Thái độ. Say mê, u thích tốn biểu đồ.</b>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>


- Biểu đồ các con của năm gia đình, như phần bài học SGK, phóng to.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC



<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ. 4’</b>


- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm
các bài tập của tiết 23, đồng thời kiểm tra
vở bài tập về nhà của một số HS.


- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
- GV chữa bài, nhận xét


<b>B. Bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài. 1’ Trực tiếp</b>
<b>2. Hướng dẫn tìm hiểu bài: </b>


<b>HĐ1: Biểu đồ các con của 5 gia đình.12’</b>
- GV treo biểu đồ các con của 5 gia đình
? Biểu đồ gồm mấy cột?


? Cột bên trái cho biết gì?


? Cột bên phải cho biết những gì?


? Biểu đồ cho biết các con của những gia
đình nào?


? Hãy nêu những điều em biết về các con
của năm gia đình thơng qua biểu đồ



+ Những gia đình nào có một con gái?
+ Những gia đình nào có một con trai?
<b>HĐ2. Luyện tập, thực hành. 20’</b>


<b>Bài 1: Biểu đồ về các môn thể thao khối </b>
<b>lớp 4 tham gia. (10’)</b>


Bài 4: Đáp số: 4 tấn Bài 5: 2
- HS nghe GV giới thiệu bài.


- HS quan sát và đọc trên biểu đồ.
+ Biểu đồ gồm 2 cột.


+ Cột bên trái nêu tên của các gia đình.
+ Cột bên phải cho biết số con, mỗi
con của từng gia đình là trai hay gái.
+ Gia đình cơ Mai, gia đình cơ Lan, gia
đình cơ Hồng, gia đình cơ Đào, gia
đình cơ Cúc.


+ Gia đình cơ Lan chỉ có một con trai.
- Gia đình cơ Hồng có 1 con trai và
một con gái.


- Gia đình cơ Đào chỉ có một con gái.
- Gđ cơ Cúc có 2 con đều là con trai.
* HS tổng kết: Gia đình cơ Mai có 2
con gái, gia đình cơ Lan có 1 con
trai…



+ Gia đình có một con gái là gia đình
cơ Hồng và gia đình cơ Đào.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

- GV yêu cầu HS quan sát biểu đồ, sau đó
tự làm bài.


- GV chữa bài


<b>Bài 2: Biểu đồ số thóc gia đình bác Hà </b>
<b>đã thu hoạch. (10’)</b>


- GV yêu cầu HS đọc đề bài trong SGK,
sau đó làm bài.


- Khi HS làm bài, GV gợi ý các em tính số
thóc của từng năm thì sẽ trả lời được các
câu hỏi của bài.


<b>3. Củng cố, dặn dò. 3’</b>
- GV tổng kết giờ học.


- Dặn dò HS về nhà làm bài tập và chuẩn
bị bài sau.


- HS dựa vào biểu đồ và làm bài.


- 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1
ý, HS cả lớp làm bài vào vở.


a) Năm 2002 gia đình bác Hồ thu


hoạch được: 10 x 5 = 50 (tạ)


50 tạ = 5 tấn


b) Năm 2000 bác Hoà thu hoạch được
10 x 4 = 40 (tạ thóc).


Vậy năm 2002 gia đình bác Hoà thu
hoạch nhiều hơn năm 2000 là:


50 - 40 = 10 (tạ)
- Lắng nghe


<b>TẬP LÀM VĂN</b>


<b>TIẾT 10: ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN</b>



<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức: Có hiểu biết ban đầu vế văn kể chuyện .</b>


<b>2. Kĩ năng: Biết vận dụng những hiểu biết đã có để tạo dựng một đoạn văn kể</b>
chuyện.


<b>3. Thái độ: Có ý thức nói và viết theo một trình tự nhất định, sắp xếp có hệ thống</b>
khi nói hoặc viết.


<b>II. DỒ DÙNG DẠY HỌC </b>


- Tranh minh hoạ truyện Hai mẹ con và bà tiên trang 54, SGK .


- Giấy khổ to vàbút dạ.


III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. KTBC: 4’</b>


- Gọi HS trả lời câu hỏi.
+ Cốt truyện là gì?


+ Cốt truyện gồm những phần nào?
- Nhận xét câu trả lời của HS.
<b>B. Bài mới:</b>


<b> 1. Giới thiệu bài: 1’</b>


<b> 2. Hướng dẫn tìm hiểu bài: </b>
<b>HĐ1: Tìm hiểu ví dụ: 15’</b>
<b> Bài 1: 4’ Gọi HS đọc yêu cầu.</b>


<i>- Gọi HS đọc lại truyện Những hạt thóc</i>


<i>giống.</i>


- Phát giấy và bút dạ cho từng nhóm. Yêu
cầu HS thảo luận và hồn thành phiếu.
- Gọi nhóm xong trước dán phiến lên bảng,


- 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi.



- Lắng nghe.


- 1 HS đọc thành tiếng.


- 1HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
- Trao đổi, hoàn thành phiếu


- Dán phiếu, nhận xét, bổ sung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

các nhóm khác nhận xét, bổ sung.


<b>Bài 2: 4’</b>


+ Dấu hiệu nào giúp em nhận ra chỗ mở đầu
và chỗ kết thúc đoạn văn ?


+ Em có nhận xét gì về dấu hiệu này ở Đ 2 ?


<b>Bài 3: 4’ Gọi HS đọc yêu cầu.</b>


-Ycầu HS trả lời cặp đôi và trả lời câu hỏi.
- Gọi HS trả lời câu hỏi, HS khác bổ sung.
<b>HĐ2. Ghi nhớ: 3’</b>


- Yêu cầu HS đọc phần Ghi nhớ.


- Nxét, khen HS lấy đúng VD và hiểu bài.
<b>3. Luyện tập: 17’</b>



- Gọi HS đọc nội dung và yêu cầu.
+ Câu chuyện kể lại điều gì?


+ Đoạn nào đã viết hồn chỉnh? Đoạn nào
cịn thiếu?


+ Đoạn 1 kể sự việc gì?
+ Đoạn 2 kể sự việc gì?


+ Đoạn 3 cịn thiếu phần nào?


+ Phần thân đoạn theo em kể lại chuyện gì?
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.


- Gọi HS trình bày, GV nhận xét.
<b>4. Củng cố – Dặn dò: 3’</b>


- Nhận xét tiết học.


- Về nhà việt lại đoạn 3 câu truyện vào vở.


đầu)


*Sự việc 2 được kể trong Đ2 (10
dòng tiếp)


*Sự việc 3được kể trong Đ3 (4 dòng
còn lại).


+ Chỗ mở đầu đoạn văn là chỗ đầu


dòng, viết lùi vào 1 ô. Chỗ kết thúc
đoạn văn là chỗ chấm xuống dòng.
+ Ở đoạn 2 khi kết thúc lời thoại
cũng viết xuống dòng nhưng không
phải là 1 đoạn văn.


- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu SGK.
- Thảo luận cặp đôi.


- 3 đến 5 HS đọc thành tiếng.


- 2 HS nối tiếp đọc nội dung và ycầu.
+ Câu chuyện kể về một em bévừa
hiếu thảo, vừa trung thực thật thà.
+ Đoạn 1 và 2 đã hồn chỉnh, đoạn 3
cịn thiếu.


+ Đoạn 1 kể về cuộc sống và hoàn
cảnh của 2 mẹ con: nhà nghèo phải
làm lụng vất vả quanh năm.


+ Mẹ cô bé ốm nặng, cơ bé đi tìm
thầy thuốc.


+ Phần thân đoạn.


+ Phần thân đoạn kể lại sự việc cô bé
trả lại người đánh rơi túi tiền.


- Viết bài vào vở nháp.


- Đọc bài làm của mình.


<b>BÁC HỒ VÀ NHỮNG BÀI HỌC VỀ ĐẠO ĐỨC, LỐI SỐNG </b>


<b>Bài 2: VIỆC CHI TIÊU CỦA BÁC</b>



<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kĩ năng: - Nhận thấy tình thương và trách nhiệm của Bác thơng qua việc chi </b>
tiêu hàng ngày


<b>2. Kiến thức: - Trình bày được ý nghĩa của việc chi tiêu hợp lý</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

- Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống –
- Câu chuyện Việc chi tiêu của Bác Hồ viết trên bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>A. Bài cũ: 5’</b>


<b>- Sự thật thà, trung thực có ích lợi như </b>
thế nào?


<b>B. Bài mới: Việc chi tiêu của Bác Hồ </b>
<b>1. Hoạt động 1: 15’</b>


- Treo bảng phụ


- GV cho học sinh đọc câu chuyện Việc


chi tiêu của Bác Hồ


- Những chi tiết nào trong câu chuyện
thể hiện việc chi tiêu hợp lý của Bác
Hồ?


- Vì sao Bác ln chi tiêu hợp lý?
<b>2. Hoạt động 2: 15’</b>


<b>- Chi tiêu hợp lý là chi tiền vào những </b>
việc gì? khơng nên tiêu tiền vào những
việc gì?


- Kể những việc em làm thể hiện việc
chi tiêu hợp lý


- Em hãy ghi chép lại việc chi tiêu của
mình vào bảng thống kê.


- Hằng ngày các em thường chi tiêu vào
những việc gì?


- GV kết luận: Bác Hồ thường chi tiêu
rất hợp lý trong mọi lúc, mọi nơi, trong
mọi công việc vì Bác nghĩ rằng khơng
nên lãng phí vì chung quanh chúng ta
cịn rất nhiều người thiếu thốn, khó khăn
cần được giúp đỡ. Sự chi tiêu hợp lý của
Bác thể hiện lòng thương người, thương
đời của Bác.



<b>3. Củng cố, dặn dò: 5’</b>


<b>- Chi tiêu như thế nào là hợp lý? </b>
Tại sao phải chi tiêu hợp lý?
- Nhận xét tiet học


- 2 HS trả lời


- HS đọc


- dùng quần áo cũ mặc bên trong áo quần
tây để chống lạnh, cưỡi ngựa, lội bộ khi
đi công tác, tổ chức tang lễ tránh tốn
kém....


- Vì xung quanh mình cịn nhiều người
thiếu thốn, khó khăn


- Hoạt động nhóm


- Học sinh thảo luận nhóm 4, ghi vào
bảng nhóm


- Đại diện nhóm trả lời
- Các nhóm khác bổ sung


- HS lắng nghe, nhắc lại


<b>KHOA HỌC</b>



<b>TIẾT 10: ĂN NHIỀU RAU VÀ QUẢ CHÍN</b>


<b>SỬ DỤNG THỰC PHẨM SẠCH VÀ AN TOÀN</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b> 1. Kiến thức: Nêu được ích lợi của việc ăn nhiều rau, quả chín hàng ngày.</b>
- Nêu được tiêu chuẩn của thực phẩm sạch và an toàn.


<b> 2. Kĩ năng: Biết các biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm.</b>


<b> 3. Thái độ: Có ý thức thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm và ăn nhiều rau, quả</b>
chín hàng ngày.


<b>II. ĐƠ DUNG DAY - HỌC: </b>


- Các hình minh hoạ ở trang 22, 23/SGK (phóng to nếu có điều kiện).


- Một số rau cịn tươi, 1 bó rau bị héo, 1 hộp sữa mới và 1 hộp sữa để lâu đã bị gỉ.
- 5 tờ phiếu có ghi sẵn các câu hỏi.


III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<i><b>A. Kiểm tra bài cũ: 4’</b></i>


1. Tại sao cần ăn phối hợp chất béo động
vật và chất béo thực vật ?


2. Vs phải ăn muối i-ốt và không nên ăn
mặn?



- GV nhận xét.
<i><b>B. Dạy bài mới:</b></i>


<b> 1. Giới thiệu bài: Bài học hôm nay sẽ</b>
giúp các em hiểu rõ về thực phẩm sạch và
an toàn và các biện pháp thực hiện vệ
sinh an toàn thực phẩm, ích lợi của việc
ăn nhiều rau và quả chín. 1’


<b>2. Hướng dẫn tìm hiểu bài: </b>


<b> HĐ1: Ích lợi của việc ăn rau và quả</b>
<i><b>chín hàng ngày. 10’</b></i>


- GV tổ chức cho HS TL cặp đôi:


1) Em cảm thấy thế nào nếu vài ngày
không ăn rau ?


2) Ăn rau và quả chín hàng ngày có lợi
ích gì ?


- Gọi các HS tbày và bổ sung ý kiến.
- GV nxét, tuyên dương HS.


<b>* Kết luận: Ăn phối hợp nhiều loại rau,</b>
quả để có đủ vi-ta-min, chất khống cần
thiết cho cơ thể. Các chất xơ trong rau,
quả cịn giúp chống táo bón. Vì vậy hàng
ngày chúng ta nên chú ý ăn nhiều rau và


hoa quả.


<b>HĐ2: Trò chơi: Đi chợ mua hàng. 10’</b>
- GV yêu cầu cả lớp chia thành 4 tổ, sử
dụng các loại rau, đồ hộp mình mang đến
lớp để tiến hành trò chơi.


- Các đội hãy cùng đi chợ, mua những
thực phẩm mà mình cho là sạch và an toàn.


<b>- 2 HS trả lời.</b>
- HS khác nhận xét


-Thảo luận cùng bạn.


+ Em thấy người mệt mỏi, khó tiêu,
khơng đi vệ sinh được.


+ Chống táo bón, đủ các chất khống
và vi-ta-min cần thiết, đẹp da, ngon
miệng.


<b>- HS lắng nghe.</b>


- HS chia tổ và để gọn những thứ
mình có vào 1 chỗ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

- Sau đó giải thích tại sao đội mình chọn
mua thứ này mà khơng mua thứ kia.



- GV nhận xét, tuyên dương các nhóm
biết mua hàng và trình bày lưu lốt.


<b>* GV: Những thực phẩm sạch và an toàn</b>
phải giữ được chất dinh dưỡng, được chế
biến vệ sinh, khơng ơi thiu, khơng nhiễm
hố chất, khơng gây ngộ độc hoặc gây hại
cho người sử dụng.


<b>HĐ3: Các cách thực hiện vệ sinh an</b>
<b>toàn thực phẩm. 12’</b>


- Tiến hành HĐ nhóm theo định hướng.
- Chia lớp thành 8 nhóm, phát phiếu có
ghi sẵn câu hỏi cho mỗi nhóm.


<i><b> Nội dung phiếu:</b></i>


<b>PHIẾU 1</b>


1) Hãy nêu cách chọn thức ăn tươi, sạch.
2) Làm thế nào để nhận ra rau, thịt đã ôi ?


PHIẾU 2


1) Khi mua đồ hộp em cần chú ý điều gì ?
2) Vì sao khơng nên dùng thực phẩm có
màu sắc và có mùi lạ ?


PHIẾU 3



1) Tại sao phải sử dụng nước sạch để
rửa thực phẩm và dụng cụ nấu ăn ?
2) Nấu chín thức ăn có lợi gì ?


PHIẾU 4


1) Tại sao phải ăn ngay thức ăn sau khi
nấu xong ?


2) Bảo quản thức ăn chưa dùng hết trong
tủ lạnh có lợi gì ?


- Sau 10 phút các nhóm lên trình bày.


- Mỗi đội cử 2 HS tham gia. Giới
thiệu về các thức ăn đội đã mua.
-HS lắng nghe và ghi nhớ.


- HS thảo luận nhóm.


- Chia nhóm và nhận phiếu câu hỏi.
(2 nhóm chung 1 phiếu)


<b>PHIẾU 1</b>


1) Thức ăn tươi, sạch là thức ăn có
giá trị dinh dưỡng, khơng bị ơi, thiu,
héo, úa, mốc, …



2) Rau mềm nhũn, có màu hơi vàng
là rau bị úa, thịt thâm có mùi lạ,
khơng dính là thịt đã bị ơi.


PHIẾU 2


1) Khi mua đồ hộp cần chú ý đến hạn
sử dụng, không dùng những loại hộp
bị thủng, phồng, han gỉ.


2) Thực phẩm có màu sắc, có mùi lạ
có thể đã bị nhiễm hoá chất của
phẩm màu, dễ gây ngộ độc hoặc gây
hại lâu dài cho sức khoẻ con người.


PHIẾU 3


1) Vì như vậy mới đbảo thức ăn và
dụng cụ nấu ăn đã được rửa sạch sẽ.
2) Nấu chín thức ăn giúp ta ăn ngon
miệng, không bị đau bụng, không bị
ngộ độc, đảm bảo vệ sinh.


PHIẾU 4


1) Ăn thức ăn ngay khi nấu xong để
đảm bảo nóng sốt, ngon miệng,
không bị ruồi, muỗi hay các vi khuẩn
khác bay vào.



</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

- Tuyên dương các nhóm có ý kiến đúng
và trình bày rõ ràng, dễ hiểu.


<i><b>3. Củng cố- dặn dò: 3’</b></i>


- Gọi HS đọc lại mục Bạn cần biết.
- Yc HS về nhà học mục Bạn cần biết.
- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà tìm hiểu xem gia đình
mình làm cách nào để bảo quản thức ăn.


xét, bổ sung cho nhau.
<b>- Hs đọc</b>


<b>- Hs lắng nghe</b>


==============================================
<b>NS: 02 / 10 / 2020</b>

<b> </b>



<b>NG: 09 / 10 / 2020 Thứ 6 ngày 09 tháng 10 năm 2020</b>
<b>TOÁN</b>


<b>TIẾT 25: BIỂU ĐỒ (Tiếp)</b>



<b>I. MỤC TIÊU </b>


<b>1. Kiến thức. Làm quen và bước đầu biết cách đọc biểu đồ hình cột.</b>
<b>2. Kĩ năng. Có kĩ năng đọc biểu đồ hình cột</b>



<b>3. Thái độ. Say mê, u thích tốn biểu đồ.</b>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: </b>


Phóng to, hoặc vẽ sẵn vào bảng phụ biểu đồ số chuột của 4 thôn đã diệt
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: 4’</b>


- GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm
các bài tập 2 SGK trang 29.


- GV chữa bài, nhận xét HS.
<b>B. Bài mới : </b>


<b> 1. Giới thiệu bài: 1’ Trực tiếp</b>
<b> 2. Hướng dẫn tìm hiểu bài: </b>


<b>HĐ1: Làm quen với biểu đồ cột 10’ </b>
- GV treo biểu đồ Số chuột của 4 thôn đã
diệt và giới thiệu: Đây là biểu đồ hình cột
thể hiện số chuột của 4 thôn đã diệt.


- GV giúp HS nhận biết các đặc điểm của
biểu đồ bằng cách nêu và hỏi: Biểu đồ hình
cột được thể hiện bằng các hàng và các cột
(GV chỉ bảng), em hãy cho biết:


+ Biểu đồ có mấy cột ?
+ Dưới chân các cột ghi gì ?




+ Trục bên trái của biểu đồ ghi gì ?
+ Số được ghi trên đầu mỗi cột là gì ?
- GV hướng dẫn HS đọc biểu đồ:


<b>HĐ2. Luyện tập, thực hành: 22’</b>
<b> Bài 1: 12’ </b>


- 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.


- HS quan sát biểu đồ.


- HS quan sát biểu đồ và trả lời câu
hỏi của GV để nhận biết đặc điểm
của biểu đồ:


+ Biểu đồ có 4 cột.


+Dưới chân các cột ghi tên của 4
thôn.


+ Trục bên trái của biểu đồ ghi số con
chuột đã được diệt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b>- Nhìn vào biểu đồ trả lời câu hỏi:</b>


- Y/c HS q/s biểu đồ: Biểu đồ này là biểu đồ
hình gì? Biểu đồ biểu diễn về cái gì ?



- Có những lớp nào tham gia trồng cây ?
- Hãy nêu số cây trồng được của từng lớp.


- Khối lớp 5 có mấy lớp tham gia trồng cây,
đó là những lớp nào ?


- Có mấy lớp trồng được trên 30 cây ? Đó là
những lớp nào ?


- Lớp nào trồng được nhiều cây nhất ?
- Lớp nào trồng được ít cây nhất ?


- Số cây trồng được của cả khối lớp 4 và
khối lớp 5 là bao nhiêu cây ?


- GV nhận xét
<b>Bài 2: 10’</b>


a. Viết tiếp vào chỗ … trong biểu đồ


- GV yêu cầu HS đọc số lớp 1 của trường
tiểu học Hịa Bình trong từng năm học.
- Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ?
- GV yêu cầu HS tự làm với 2 cột còn lại.
- GV kiểm tra phần làm bài của 1 số HS.
* b. Dựa vào biểu đồ trả lời câu hỏi


<b>3. Củng cố - Dặn dò. 3’</b>



- GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm
bài tập và chuẩn bị bài sau.


- Biểu đồ hình cột, biểu diễn số cây
của khối lớp 4 và lớp 5 đã trồng.
- Lớp 4A, 4B, 5A, 5B, 5C.


- Lớp 4A trồng được 35 cây, lớp 4B
trồng được 28 cây, lớp 5A trồng được
45 cây, lớp 5B trồng được 40 cây, lớp
5C trồng được 23 cây.


- Khối lớp 5 có 3 lớp tham gia trồng
cây, đó là 5A, 5B, 5C.


- Có 3 lớp trồng được trên 30 cây đó
là lớp 4A, 5A, 5B.


- Lớp 5A trồng được nhiều cây nhất.
- Lớp 5C trồng được ít cây nhất.
- Số cây của cả khối lớp 4 và khối lớp
5 trồng được là:


35 + 28 + 45 + 40 + 23 = 171 (cây)
- HS khác nhận xét


HS đọc:


Năm 2001 – 2002 có 4 lớp,
Năm 2002 – 2003 có 3 lớp,


Năm 2003 – 2004 có 6 lớp,
Năm 2004 – 2005 có 4 lớp.


<b>SINH HOẠT + ATGT và nụ cười trẻ thơ</b>


<b>KIỂM ĐIỂM HOẠT ĐỘNG TRONG TUẦN</b>


<b>BÀI 8: BIỂN BÁO HIỆU ÐƯỜNG BỘ</b>



<b>I. MỤC TIÊU.</b>


<b>* SH: + HS nhận ra ưu, khuyết điểm của bản thân trong tuần qua.</b>
+ Đề ra phương hướng phấn đấu cho tuần tới.


<b>* ATGT cho nụ cười trẻ thơ: </b>


- HS nhận biết được tầm quan trong của việc tuân thủ biển báo hiệu đường bộ.
- Giúp HS thấy được ý nghĩa một số biển báo hiệu đường bộ thường gặp.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.</b>


- Ghi chép trong tuần, phiếu học tập
- Tranh, ảnh liên quan đến bài học.


- GV chuẩn bị thêm một số biển báo hiệu đường bộ (nếu có).
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: </b>


<b>A. ATGT cho nụ cười trẻ thơ: 20’</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<b>A. Kiểm tra bài cũ: 2’</b>


<b>- GV đặt câu hỏi gọi HS trả lời:</b>



+ Em hãy cho biết mũ bảo hiểm có tác
dụng gì?


+ Em cần phải đội mũ bảo hiểm khi nào?
+ Đội mũ bảo hiểm như thế nào là đúng
cách?


<b>B. Bài mới: </b>


<b>1. Giới thiệu: Ghi bảng</b>
<i><b>2. Các hoạt động</b></i>


- HS lắng nghe trả lời:


+ Giúp bảo vệ vùng đầu, giảm nguy cơ
chấn thương sọ não...


+ Khi ngồi trên mô tô, xe gắn máy, xe
đạp điện và xe đạp...


+ Nhiều HS trả lời.
- Lắng nghe


<i><b>HĐ1: Xem tranh và trả lời (5’).</b></i>
<b>* Bước 1: Xem tranh</b>


- Cho học sinh xem tranh ở trang
trước bài học và hỏi:



+ Khi đi từ nhà đến trường, em


thường gặp các biển báo hiệu có hình
dạng và màu sắc như thế nào?


<b>* Bước 2: Thảo luận nhóm</b>


- Chia lớp thành các nhóm,yêu cầu thảo
luận về ý nghĩa của từng biển báo.
- Sau thời gian thảo luận,đại diện nhóm
trả lời.


<b>* Bước 3: GV bổ sung và nhấn mạnh </b>
các loại biển báo:


<b>* Thực hành trò chơi</b>


- Chia lớp thành 3 nhóm, phát cho mỗi
nhóm 1 bộ gồm 6 biển báo cỡ nhỏ.
- Yêu cầu 1 nhóm giơ 1biển bất kỳ Iên
và 2 nhóm kia đưa ra câu trả lời về ý
nghĩa của biển báo.


- Nhóm nào đưa ra câu trả lời đúng và
nhanh hơn sẽ chiếnthắng.


<i><b>* HĐ2: Tìm hiểu ý nghĩa các biển </b></i>


<i><b>báo thường gặp (5’)</b></i>



<i><b>- Biển báo hiệu đường bộ có tác dụng gì?</b></i>
- Biển báo hiệu đường bộ được chia
làm mấy nhóm?


- HS quan sát tranh
- HS trả lời


- Hs thảo luận nêu tên và ý nghĩa
biển báo:


1. Biển báo “Cấm người đi bộ”;
2. Biển báo “Cấm đi ngược chiều”;
Biển báo “Cấm đi xe đạp”;


3.Biển báo nguy hiểm “Giao nhau
với đường sắt khơng có rào chắn”:
4. Biển báo “Ðường dành cho xe
thô sơ và người đi bộ”;


5. Biển báo “Nơi đỗxe”;


6. Biển báo “Ðường người đi bộ sang
ngang”.


- Dùng để báo hiệu, cung cấp thông tin
cụ thể cho người tham gia giao thông,
hướng dẫn mọi người chấp hành luật
giao thông đường bộ


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

* GV nhận xét và bổ sung: 4 nhóm


biển báo chính và 1 nhóm biển phụ. 4
nhóm biển báo chính có hình dạng và
ý nghĩa như sau:


1. Nhóm biển báo cấm:


2. Nhóm biển báo nguy hiểm:
3. Nhómbiển hiệu lệnh:


4. Nhóm biển chỉ dẫn:


1. Nhóm biển báo cấm:


2. Nhóm biển báo nguy hiểm:
3. Nhómbiển hiệu lệnh:


4. Nhóm biển chỉ dẫn:
5. Nhóm biển báo phụ:


<i><b>Hoạt động 3: Góc vui học (5’)</b></i>


<b>*Bước 1: Thảo luận nhóm</b>


Chia lớp thành các nhóm, yêu cầu xem
biển báo và giải thích ý nghĩa của các
biển báo.


<b>*Bước 2: GV giải thích</b>


A: Biển “Dừng lại”



B: Biển (Khơng thơng dụng) thay
bằng biển Giao nhau với đường sắt
có rào chắn.


- HS suy nghĩ nêu ý kiến.


C: Biển “nguy hiểm nơi có trường
học trẻ em đơng người”


D: Biển “Cầu vượt qua đường”
E: Biển “Cấm đi ngược chiều”
<b>F: Biển “Đường đi bộ”</b>


- Gv cho HS xem video giới thiệu thêm
một số biển báo thường gặp.


- Khi đi học từ nhà đến trường con gặp
những biển báo nào? Biển báo đó có tác
dụng gì?


- HS xem video
- Nhiều HS trả lời
<b>3. Ghi nhớ và dặn dò: 3’</b>


- Yêu cầu 1 hoặc 2 học sinh nhắc lại nội
dung Ghi nhớ


- GV nhấn mạnh giảng thêm.
<i>- Dặn dò: Dặn về nhà</i>



-Ðể bảo đảm an tồn giao thơng, tất
cả mọi người khi tham gia giao thông
đều phải chấp hành đúng hiệu lệnh
của biển báo hiệu đường bộ. Vì vậy,
các em nhỏ luôn chấp hành đúng hiệu
lệnh của biển báo hiệu đường bộ.


- Yêu cầu học sinh khi tham gia giao
thông cần chấp hành đúng các quy định
của biển báo hiệu đường bộ để đảm báo
an toàn.


- Tài liệu tham khảo: GV dựa điều lệ luật
giao thông đường bộ 2008 nêu các hình
thức xử lí và hậu quả có thể xảy ra nếu
khơng thực hiện theo hiệu lệnh của một số
biển báo hiệu đường bộ khi tham gia giao
thông.


- HS thực hiện ngay sau tiết học khi
đi học về. Và báo cáo vào tiết học
sau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<b>B. SINH HOẠT TUẦN: (15’)</b>


<b>1. Các tổ trưởng, lớp trưởng nhận xét: 4’</b>


- Các tổ trưởng nhận xét về các hoạt đơng của tổ mình.



- Lớp trưởng lên nhận xét chung về các hoạt động của lớp về mọi mặt.
- GV ycầu HS lắng nghe, cho ý kiến bổ sung.


<b>2. GV nhận xét, đánh giá. 3’</b>


- GV nhận xét tình hình về mọi mặt của lớp.
* Ưu điểm:


- Biết phát huy ưu điểm, khắc phục các nhược điểm của tuần trước.
- Duy trì sĩ số lớp: đạt .... %


- Thực hiện đầy đủ nội quy của nhà trường và lớp đề ra.
- Làm đầy đủ bài tập trước khi đến lớp.


- Thực hiện tốt tiếng trống sạch trường.


- Thể dục đầu giờ và giữa giờ nghiêm túc, tập đúng động tác.


- Thực hiện luật GT đường bộ (về đội mũ bảo hiểm của phụ huynh, HS): ...
- Sơ kết các phong trào thi đua của lớp trong tuần:


...
* Nhược điểm:


- Nề nếp học tập: ...
- Thực hiện tiếng trống sạch trường...
- Thể dục, vệ sinh:...
- Thực hiện luật GT đường bộ: ...
* Tun dương 1 số em có thành tích tốt trong học tập, lao động và nền nếp lớp
...


<b>4. Phương hướng: 2’</b>


- GV đưa các phương hướng cho tuần tới.
+ Thực hiện đúng chương trình


+ Phát huy ưu điểm, khắc phục các nhược điểm đã nêu.


+ Tích cực học tập, tham gia có hiệu quả các hoạt động của nhà trường.
+ Tiếp tục củng cố nề nếp học tập. Kiểm tra đồ dùng học tập.


+ Thực hiện tốt ATGT. Thực hiện tốt tiếng trống sạch trường, VSMT ...


+ Thực hiện tốt phòng tránh dịch COVID 19 (VS sạch sẽ, đo thân nhiệt thường
xuyên ...)


...
<b>5. Tổng kết sinh hoạt. 6’</b>


- Giao lưu văn nghệ giữa các tổ chào mừng kỉ niệm ngày 20/10 Phụ nữ VN.
- GV nhận xét giờ học


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<b>KĨ THUẬT</b>


<b>TIẾT 5: KHÂU THƯỜNG (Tiết 2)</b>



<b>I. MỤC TIÊU.</b>


<b>1. Kiến thức: Biết cách cầm vải, cầm kim, lên kim, xuống kim khi khâu.</b>


- Biết cách khâu và khâu được các mũi khâu thường. Các mũi khâu có thể chưa


cách đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm.


<b>2. Kĩ năng: Rèn luyện tính kiên, sự khéo léo của đơi tay. </b>
<b>3. Thái độ: Có ý thức thực hiện an toàn lao động</b>


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. </b>Tranh quy trình, Bộ khung thêu lớp 4
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU;


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ : (4’)</b>


- GV hệ thống lại các kiến thực trọng tâm
của tiết học trước.


<b>B. Bài mới: </b>


<b>1. Giới thiệu bài: (1’)Nêu yêu cầu bài học</b>
<b>2. Hương dẫn học sinh khâu:</b>


<b>HĐ1: Khâu được mũi khâu thường theo</b>
<b>đường vạch dấu. 22’</b>


- GV yc 1-2 HS lên bảng thực hiện khâu
một vài mũi khâu thường theo đường vạch
dấu


- Nhận xét thao tác của Hs và sử dụng
tranh quy trình để nhắc lại kĩ thuật khâu
mũi thường theo các bước :



- Treo bảng phụ ghi những yêu cầu và nêu
thời gian hoàn thành sản phẩm


Chú ý: Luôn cẩn thận trong khi thực hành
(chú ý mũi kim khâu)


- GV quan sát, uốn nắn , chỉ dẫn thêm cho
những HS còn lúng túng.


<b>HĐ 2: Đánh giá sản phẩm 10’</b>


- GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm
thực hành. Bố trí vị trí trưng bày


- HS chuẩn bị đồ dùng: vải,chỉ, kim
phấn..


Lắng nghe


Luyện tập – thực hành


- 1 – 2 HS lên bảng thực hiện khâu
một vài mũi khâu thường


- Bước 1: Vạch dấu đường khâu.
-Bước 2: Khâu các mũi khâu thường
theo đường dấu


- HS thực hành theo nhóm khâu
mũi thường trên vải .



</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

- GV gọi một số hs n/xét kết quả của bạn
- GV Nhận xét đánh giá sản phẩm dựa vào
các tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm ở bảng
phụ.Theo 2 mức: Hoàn thành – Chưa HT
- Nhắc HS thu dọn vệ sinh nơi thực hành
<b>3. Củng cố - Dặn dò: (3’)</b>


- Nhận xét giờ học.


- Chuẩn bị vật liệu , dụng cụ theo SGK để
học bài “Khâu ghép hai mép vải bằng mũi
khâu thường”


- 1-2 HS nhận xét sản phẩm của bạn
- Lắng nghe bạn nhận xét


</div>

<!--links-->
GA TUAN 5 LOP 3
  • 27
  • 443
  • 0
  • Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

    Tải bản đầy đủ ngay
    ×