Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

GA tuần 5 lớp 4 hàng ngang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (148.13 KB, 25 trang )

Giáo án lớp 4 – Tuần 5 (N ă m h ọ c 2009-2010)
Tuần 5
Thứ hai ngày 05 tháng 10 năm 2009
Tập đọc
NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
1 - Kiến thức : Hiểu nghóa các từ ngữ trong bài. Nắm được ý chính của câu
chuyện. Hiểu ý nghóa câu chuyện : ca ngợi chú bé Chôm trung thực. dũng cảm
dám nói lên sự thật.
2 - Kó năng : Đọc trơn toàn bài. Biết đọc bài vo giọng kể chậm rãi, cảm hứng ca
ngợi đức tính trung thực của chú bé mồ côi. Đọc phân biệt lời các nhân vật (chú
bé mồ côi, nhà vua) với lời người kể chuyện; đọc đúng ngữ điệu câu kể và câu
hỏi.
3 - Giáo dục : HS phát huy được tính trung thực, dũng cảm dám nói lên sự thật.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV : Tranh minh hoạ nội dung bài học.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1 . ÔĐTC:
2. Kiểm tra bài cũõ : Tre Việt Nam
- Bài thơ ca ngợi những phẩm chất gì, của ai ?
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài :
b. Hướng dẫn luyện đọc :
- Một học sinh khá đọc toàn bài. Giáo viên chia đoạn :
- HS đọc nối tiếp từng đoạn kết hợp với phát hiện từ khó đọc, câu văn dài.
- Học sinh đọc từng đoạn kết hợp với giải nghóa từ khó.
- Học sinh luyện đọc cặp đôi - Kiểm tra kết quả đọc.
- Giáo viên đọc diễn cảm cả bài.
c. Tìm hiểu bài :
Học sinh đọc to, đọc thầm,… và trả lời câu hỏi sau:
- Nhà vua chọn người như thế nào để truyền ngôi ?


* Đoạn 1 : Ba dòng đầu
- Nhà vua làm cách nào để tìm được người trung thực ?
- Thóc đã luộc chín còn nảy mầm được không ?
* Đoạn 2 : Năm dòng tiếp
- Theo lệnh vua, chú bé Chăm đã làm gì ? Kết quả ra sao ?
- Đến kì phải nộp thóc cho vua, mọi người làm gì ? Chôm làm gì ?
- Hành động của chú bé Chôm có gì khác mọi người ?
* Đoạn 3 : Năm dòng tiếp theo
- Thái độ của mọi người như thế nào khi nghe lời nói thật của Chôm ?
Phạm Tiến Dũng – Trường tiểu học Chân Lý
1
Giáo án lớp 4 – Tuần 5 (N ă m h ọ c 2009-2010)
* Đoạn 4 : Đoạn cuối bài
- Theo em, vì sao người trung thực là người đáng quý ?
d. Luyện đọc diễn cảm :
- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm bài văn.
- Luyện đọc diễn cảm
- HS nối tiếp nhau đọc.
- Thi đọc diễn cảm theo cách phân vai
4. Củng cố, dặn dò:
- Câu chuyện này muốn nói em điều gì ?
+ Trung thực là đức tính quý nh của con người. Cần sống trung thực.
=> Nêu ý chính của câu truyện ?
- Nhận xét tiết học. Chuẩn bò : Gà trống và Cáo
Lòch sử
HƠN MỘT NGHÌN NĂM ĐẤU TRANH GIÀNH LẠI ĐỘC LẬP
(TỪ NĂM 179 TCN ĐẾN NĂM 938)
Bài 3: NƯỚC TA DƯỚI ÁCH ĐÔ HỘ
CỦA CÁC TRIỀU ĐẠI PHONG KIẾN PHƯƠNG BẮC
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, học sinh nắm được:

- Thời gian nước ta bò các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ là từ năm
179 TCN đến năm 938.
- Một số chính sách áp bức bóc lột của các triều đại phong kiến phương Bắc
đối với nhân dân ta.
- Nhân dân ta không chòu khuất phục, liên tục đứng lên khởi nghóa đánh
đuổi quân xâm lược, giữ gìn nền văn hóa dân tộc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- SGK, phiếu học tập của HS.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1. ÔĐTC:
2. Kiểm tra bài cũ: Hs kể lại cuội kháng chiến chống quân xâm lược Triệu
Đà của nhân dân Âu Lạc? Gv nhận xét việc học bài ở nhà của Hs.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Các hoạt động:
* Hoạt động 1: CHÍNH SÁCH ÁP BỨC BÓC LỘT CỦA CÁC TRIỀU ĐẠI PHONG KIẾN
PHƯƠNG BẮC ĐỐI VỚI NHÂN DÂN TA
- Gv yêu cầu Hs đọc SGK từ “Sau khi Triệu Đà thôn tính … sống theo luật
pháp của người Hán”
Phạm Tiến Dũng – Trường tiểu học Chân Lý
2
Giáo án lớp 4 – Tuần 5 (N ă m h ọ c 2009-2010)
- Gv hỏi: sau khi thôn tính được nước ta, các triều đại phong kiến phương
Bắc đã thi hành những chính sách áp bức, bóc lột nào đối với nhân dân ta?
- Gv yêu cầu Hs thảo luận nhóm theo yêu cầu: Tìm sự khác biệt về tình
hình nước ta về chủ quyền, về kinh tế, về văn hóa và sau khi bò các triều đại
phong kiến phương Bắc đô hộ. (Gv treo bảng phụ).
- Gv gọi một nhóm đại diện nêu kết quả thảo luận. Gv nhận xét các ý kiến
của Hs, ghi các ý kiến đúng lên bảng để hoàn thành bảng so sánh như sau:
Tình hình nước ta sau khi bò các triều đại phong kiến phương bắc đô hộ:

Thời gian
Các mặt
Trước năm 179 TCN Từ năm 179 đến năm 938
Chủ quyền
Là một nước độc lập Trở thành quận huyện phong kiến của
phương Bắc
Kinh tế Độc lập và tự chủ Bò phụ thuộc, phải cống nạp
Văn hóa
Có phong tục tập quán
riêng
Phải theo phong tục của người Hán,
học chữ Hán, những nhân dân ta vẫn
giữ gìn bản sắc dân tộc
* Kết luận
* Hoạt động 2: CÁC CUỘC KHỞI NGHĨA CHỐNG ÁCH ĐÔ HỘ CỦA PHONG KIẾN
PHƯƠNG BẮC:
- Gv hướng dẫn Hs kẻ bảng thống kê vào vở.
- Hãy đọc SGK và điền các thông tin về các cuộc khởi nghóa của nhân dân
ta chống lại ách đô hộ của phong kiến phương Bắc vào bảng thống kê.
- Gv yêu cầu Hs báo cáo kết quả trước lớp.
- Gv ghi ý kiến của Hs lên bảng để hoàn thành bảng thống kê như sau:
Thời gian Các cuộc khởi nghóa Thời gian
Năm 40
Năm 248
Năm 542
Năm 550
Năm 722
Khởi nghóa Hai Bà Trưng
Khởi nghóa Bà Triệu
Khởi nghóa Lý Bí

Khởi nghóa Triệu Quang Phục
Khởi nghóa Mai Thúc Loan
Năm 766
Năm 905
Năm 931
Năm 938
Khởi nghóa Phùng Hưng
Khởi nghóa Khúc Thừa Dụ
Khởi nghóa Dương Đình Nghệ
Chiến thắng Bạch Đằng
4. Củng cố, dặn dò:
- Củng cố nội dung bài.
- Nhận xét, dặn dò.
Toán
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Củng cố về số ngày trong các tháng của năm. Biết năm thường: 365 ngày,
năm nhuận: 366 ngày.
- Củng cố mối quan hệä giữa các đơn vò đo thời gian đã học.
Phạm Tiến Dũng – Trường tiểu học Chân Lý
3
Giáo án lớp 4 – Tuần 5 (N ă m h ọ c 2009-2010)
- Củng cố bài toán tìm một phần mấy của một số.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: SGK, VBT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU:
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài 1: - Yêu cầu HS tự làm bài.

- Yêu cầu HS: Nhận xét bài làm của bạn, sau đó GV nhận xét và cho điểm
HS.
- Yêu cầu HS nêu lại: những tháng nào có 30 ngày? những tháng nào cóa 31
ngày? Tháng 2 có bao nhiêu ngày?
- Giới thiệu : những năm tháng 2 có 28 ngày là năm thường, những năm
tháng 2 có 29 ngày là năm nhuận. 1 năm nhuận có 366 ngày. Cứ 4 năm thì có 1
năm nhuận.
Bài 2: - Yêu cầu HS tự đổi đơn vò đo, sau đó gọi một số HS giải thích cách đổi
của mình.
Bài 3: - GV: Yêu cầu HS đọc đề và tự làm BT
- Yêu cầu HS: Nêu cách tính số năm từ khi vua Quang Trung đại phá quân
Thanh đến nay. (2008 -1789 = 219 năm)
- Yêu cầu HS tự làm các phần b và sửa bài.
Bài 4: - Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Muốn biết bạn nào chạy nhanh hơn ta phải làm gì? (Đổi thời gian chạy
của 2 bạn ra đơn vò giây rồi so sánh, không so sánh 1/4 và 1/5).
- GV: Yêu cầu HS làm BT, GV sửa bài và cho điểm HS.
Bài 5: - GV: Yêu cầu HS quan sát đồng hồ và đọc giờ trên đồng hồ.
- 8 giờ 40 phút còn được gọi là mấy giờ?
- Dùng mặt đồng hồ quay kim đến các vò trí khác và yêu cầu HS đọc giờ.
- Yêu cầu HS: Tự làm phần b.
3. Củng cố, dặn dò:
- Củng cố nội dung bài.
- Nhận xét, dặn dò.
Đạo đức
BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
1 - Kiến thức : HS nhận thức được
Phạm Tiến Dũng – Trường tiểu học Chân Lý
4

Giáo án lớp 4 – Tuần 5 (N ă m h ọ c 2009-2010)
- Các em có quyền có ý kiến , có quyền trình bài ý kiến của mình về những
vấn đề có liên quan đến trẻ em.
2 - Kó năng : Biết thực hiện quyền tham gia ý kiến của mình trong cuộc sống ở gia
đình , nhà trường .
3 - Thái độ : Biết tôn trọng ý kiến của những người khác.
II. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP:
- SGK; Một vài bức tranh hoặc đồ vật dùng cho hoạt động khởi động .
- Mỗi HS chuẩn bò 3 tấm bìa màu đỏ , xanh và trắng .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1. Ổn đònh tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: Nêu các gương vượt khó trong học tập mà em đã biết ?
3. Bài mới:
a - Hoạt động 1 : Giới thiệu bài
b - Hoạt động 2 : Trò chơi diễn tả
- Cách chơi : Chia HS thành 6 nhóm và giao cho mỗi nhóm một đồ vật. Mỗi
nhóm ngồi thành vòng tròn và lần lượt từng người trong nhóm cầm đồ vật vừa
quan sát , vừa nêu nhận xét của mình về đồ vật đó.
- Thảo luận : Ý kiến của cả nhóm về đồ vật có giống nhau không ?
-> Kết luận
c - Hoạt động 3 : Thảo luận nhóm ( Câu 1 và 2 / 9 SGK )
- Các nhóm thảo luận
- Đại diện nhóm trình bày . Các nhóm nhận xét bổ sung .
- Thảo luận lớp : Điều gì sẽ xảy ra nếu em không được bày tỏ ý kiến về
những việc có liên quan đến bản thân em , đến lớp em ?
=> Kết luận
d – Hoạt động 4 : Thảo luận nhóm đôi bài tập 1 (SGK)
- Nêu yêu cầu bài tập . Thảo luận theo nhóm đôi .
- Một số nhóm trình bày kết quả . Các nhóm khác nhận xét , bổ sung
=> Kết luận

d – Hoạt động 4 : Bày tỏ ý kiến ( Bài tập 2 SGK )
- Phổ biến cách bày tỏ thái độ thông qua các tấm bìa màu :
- Màu đỏ : Biểu lộ thái độ tán thành . Màu xanh : Biểu lộ thái độ phản đối
- Màu trắng : Biểu lộ thái độ phân vân , lưỡng lự .
=> Kết luận : các ý kiến : ( a ) , ( b ) , ( c ) , ( d ) là đúng .
4. Củng cố, dặn dò:
- Đọc ghi nhớ trong SGK . Thực hiện yêu cầu bài tập 4 trong SGK.
- Chuẩn bò tiểu phẩm Một buổi tối trong gia đình bạn Hoa.
Thứ ba ngày 06 tháng 10 năm 2009
Toán
Phạm Tiến Dũng – Trường tiểu học Chân Lý
5
Giáo án lớp 4 – Tuần 5 (N ă m h ọ c 2009-2010)
TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Bước đầu nhận biết được số trung bình cộng của nhiều số.
- Biết cách tính số trung bình cộng của nhiều số.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- SGK, VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1. ÔĐTC:
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra và chấm vở BT cho HS.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Giới thiệu số trung bình cộng và cách tìm số trung bình cộng:
* Bài toán 1:- Yêu cầu : HS đọc đề toán.
- Hỏi: + Có tất cảû bao nhiêu lít dầu?
+ Nếu rót đầy số dầu ấy vào 2 can thì mỗi can có bao nhiêu lít dầu?
- Yêu cầu HS: Trình bày lời giải bài toán.
- Giới thiệu : Can thứ nhất có 6 l dầu, can thứ hai có 4 l dầu. nếu rót đầy số

dầu này vào 2 can thì mỗi can có 5 l dầu. Ta nói trung bình mỗi can có 5 l dầu. Số
5 được gọi là số trung bình cộng của hai số 4 và 6.
- Hỏi: Can thứ nhất có 6 l dầu, can thứ hai có 4 l dầu, vậy trung bình mỗi
can có mấy lít dầu?
+ Số TBC của 6 và 4 là mấy?
+ Dựa vào cách giải bài toán trên, ai có thể nêu cách tìm số trung bình cộng
của 6 và 4?
- GV: Khẳng đònh lại (để tìm số trung bình cộng của hai số 6 và 4 ta tính
tổng của hai số rồi lấy tổng chia cho 2, 2 chính là số các số hạng của tổng 4+6.
- Yêu cầu HS: Phát biểu lại quy tắc tìm số trung bình cộng của nhiều số.
* Bài toán 2:
- GV: Yêu cầu HS đọc đề.
- Hỏi:+ Bài toán cho ta biết những gì? + Bài toán hỏi gì?
+ Em hiểu câu hỏi của bài toán như thế nào ? Yêu cầu HS làm bài.
+ Nhận xét bài làm của HS và hỏi: Ba số 25, 27, 32 có trung bình cộng là
bao nhiêu?
+ Muốn tìm số trung bình cộng của các số 25, 27, 32 ta làm thế nào?
- Yêu cầu : Hãy tính trung bình cộng của các số: 32, 48, 64, 72.
- Yêu cầu HS tìm thêm số trung bình cộng của một vài trường hợp khác.
- Yêu cầu : HS nêu quy tắc tìm số trung bình cộng của nhiều số.
c. Thực hành:
Bài 1: - Yêu cầu HS đọc đề, tự làm bài.
Phạm Tiến Dũng – Trường tiểu học Chân Lý
6
Giáo án lớp 4 – Tuần 5 (N ă m h ọ c 2009-2010)
- GV sửa bài, nhận xét , cho điểm. (có thể viết biểu thức tính, không cần
viết câu TL).
Bài 2: - GV: Yêu cầu HS đọc đề.
- Hỏi: Bài toán cho biết gì? Bài toán yêu cầu ta tính gì?
- Yêu cầu : HS làm bài và sửa bài. GV nhận xét và cho điểm.

Bài 3: - Hỏi: Bài toán yêu cầu chúng ta tính gì?
+ Hãy nêu các số tự nhiên liên tiếp từ 1 đến 9.
- GV: Yêu cầu HS làm BT. GV: Nhận xét và cho điểm HS.
4. Củng cố, dặn dò:
- Củng cố nội dung bài.
- Nhận xét, dặn dò.
Chính tả (Nghe – viết)
NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG
I. MỤC TIÊU:
- Nghe - viết đúng, đẹp đoạn văn Lúc ấy… đến ông vua hiền minh trong bài
Những hạt thóc giống.
- Làm đúng bài tập chính tả phân biệt tiếng có âm đầu l/ n hoặc en/ eng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bài tập 2a viết sẵn 2 lần trên bảng lớp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1. Kiểm tra bài cũ: Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 3 HS viết. rạo rực, dìu dòu, gióng
giả, con dao, rao vặt, giao hàng,…
- Nhận xét về chữ viết của HS.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn nghe viết chính tả
* Trao đổi về nội dung đoạn văn
- Gọi 1 HS đọc đoạn văn.
+ Nhà vua chọn người như thế nào để nối ngôi?
+ Vì sao người trung thực là người đáng quý?
* Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả: luộc kó, thóc giống,
dõng dạc, truyền ngôi,…
- Yêu cầu HS luyện đọc và viết các từ vừa tìm được.
* Viết chính tả

- GV đọc cho HS viết theo đúng yêu cầu, nhắc HS viết lời nói trực tiếp sau
dấu chấm phối hợp với dấu gạch đầu dòng.
* Thu, chấm, nhận xét bài của HS
Phạm Tiến Dũng – Trường tiểu học Chân Lý
7
Giáo án lớp 4 – Tuần 5 (N ă m h ọ c 2009-2010)
c. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2:a) – Gọi 1 HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Tổ chức cho HS thi làm bài theo nhóm.
- HS trong nhóm tiếp xúc nhau điền chữ còn thiếu (mỗi HS chỉ điền 1 chữ).
- Cử 1 đại diện đọc lại đoạn văn.
- Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc với các tiêu chí: tìm đúng từ, làm
nhanh, đọc đúng chính tả.
+ Lời giải – nộp bài – lần này – làm em – lâu nay – lòng thanh thản – làm
bài: Chen chân – len qua – leng keng – áo len – màu đen – khen em.
Bài 3
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu HS suy nghó và tìm ra tên con vật. Lời giải: Con nòng nọc.
- Giải thích: ếch, nhái đẻ trứng dưới nước. Trứng nở thành nòng nọc có
đuôi, bơi lội dưới nước. Lớn lên nòng nọc rụng đôi, nhảy lên sống trên cạn.
b) Tiến hành tương tự phần a) Lời giải: Chim én
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà viết lại bài tập 2a vào vở. Học thuộc lòng 2 câu đó
Thể dục
Bài 9: ĐỔI CHÂN KHI ĐI ĐỀU SAI NHỊP
TRÒ CHƠI “ BỊT MẮT BẮT DÊ”
I. MỤC TIÊU:
- Củng cố và nâng cao kó thuật: Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số,
đi đều vòng phải, vòng trái, đứng lại. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác,

tương đối đều, đúng khẩu hiệu.
- Học động tác đổi chân khi đi đều sai nhòp. Yêu cầu HS biết cách bước đệm
khi đổi chân
- Trò chơi: “Bòt mắt bắt dê” Yêu cầu rèn luyện, nâng cao khả năng tập
trung chú ý, khả năng đònh hướng, chơi đúng luật, hào hứng nhiệt tình trong khi
chơi.
II. ĐỊA ĐIỂM VÀ PHƯƠNG TIỆN:
- Đòa điểm: Trên sân trường.Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
- Phương tiện: Chuẩn bò 1 còi, 2 đến 6 chiếc khăn sạch để bòt mắt khi chơi.
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP:
1 .Phần mở đầu:
- Tập hợp lớp, ổn đònh: Điểm danh.
- GV phổ biến nội dung.
- Khởi động: Trò chơi: “Tìm người chỉ huy”.
2. Phần cơ bản:
Phạm Tiến Dũng – Trường tiểu học Chân Lý
8
Giáo án lớp 4 – Tuần 5 (N ă m h ọ c 2009-2010)
a) Đội hình đội ngũ:
- Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi đều vòng phải, vòng trái,
đứng lại.
- Học động tác đổi chân khi đi đều sai nhòp.
+ GV làm mẫu động tác và giảng giải các bước theo nhòp hô:
+ HS tập luyện theo các cử động nêu trên cho đến khi thuần thục theo nhòp
đi bình thường. Tổ trưởng điều khiển cho các tổ luyện tập.
b) Trò chơi : “Bòt mắt bắt dê”:
- GV tập hợp HS theo đội hình chơi. Nêu tên trò chơi.
- GV giải thích cách chơi và phổ biến luật chơi.
- Tổ chức cho cả lớp cùng chơi.
- GV quan sát, nhận xét, biểu dương HS hoàn thành vai chơi của mình.

3. Phần kết thúc:
- Cho HS chạy thường thành một vòng tròn quanh sân sau đó khép dần
thành vòng tròn nhỏ, chuyển thành đi chậm, vừa đi vừa làm động tác thả lỏng rồi
dừng lại mặt quay vào trong.
- GV cùng học sinh hệ thống bài học.
- GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học và giao bài tập về nhà .
Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUNG THỰC – TỰ TRỌNG
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Kiến thức: Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm trung thực, tự trọng. Biết sử
dụng những từ đã học để đặt câu và chuyển các từ đó vào vốn từ tích cực.
- Kó năng: Biết được những thành ngữ gắn với chủ điểm.
- Thái độ: HS yêu thích học môn Tiếng Việt, và thích sử dụng Tiếng Việt.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ viết sẵn bài tập 1, 3, 5.
- Từ điển HS. SGK, VBT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1. Kiểm tra bài cũ: Luyện tập về từ láy và từ ghép
- Tìm 2 từ ghép phân loại. Đặt câu.
- Tìm 2 từ ghép tổng hợp. Đặt câu- GV nhận xét
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn bài mới
* Hoạt động 1:Bài tập 1, 2
Từ cùng nghóa Từ trái nghóa
Thẳng thắn, ngay thẳng,
thật thà, thành thạt, chính
Dối trá, gian lận, gian dối, lừa
đảo, lừa lọc
Phạm Tiến Dũng – Trường tiểu học Chân Lý

9
Giáo án lớp 4 – Tuần 5 (N ă m h ọ c 2009-2010)
trực
Bài tập 1: Tìm những từ cùng nghóa và những từ trái nghóa với trung thực
- GV nhận xét
Bài tập 2: Đặt câu với 1 từ cùng nghóa hoặc trái nghóa ở BT 1 chọn các từ thẳng
thắn, thật thà, bộc trực.
- Dối trá, gian lận, lừa đảo.
- GV nhận xét
* Hoạt động 2: Bài tập 3:
Dòng nào dưới đây nêu đúng nghóa của từ tự trọng?
Tin vào bản thân
Quyết đònh lấy công việc của mình
Coi trọng và giữ gìn phẩm giá của mình
Đánh giá mình quá cao và coi thường
- GV giải thích: Tự trọng là coi trọng và giữ gìn phẩm giá của mình
* Hoạt động 2: Bài tập 4- HS đọc yêu cầu bài tập
- Trao đổi nhóm đôi để trả lời câu hỏi
- Mời 2, 3 nhóm trả lời- Nhận xét
Có thể dùng những thành ngữ, tục ngữ đây để nói về tính trung thực hoặc
về lòng tự trọng.
GV: Giải nghóa các thành ngữ trước rồi làm bài.
Thẳng như ruột ngựa: Người có lòng ngay thẳng như ruột của ngựa.
Giấy rách : Dù nghèo đói khó khăn phải giữ phẩm giá của mình.
Thuốc đắng : Lời góp ý thẳng, khi nghe nhưng giúp ta sửa chữa khuyết
điểm.
Cây ngay : Người ngây thẳng không sợ bò kẻ xấu làm hại.
Đói sạch : Dù đói khổ vẫn sống trong sạch, lương thiện.
- GV nhận xét, sửa bài:
Các thành ngữ, tực ngữ a, c, d nói về tính trung thực

Các thành ngữ, tục ngữ b, c nói về lòng tự trọng.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Học thuộc các thành ngữ, tục ngữ trong SGK
- Chuẩn bò bài: Danh từ.
Mó thuật
Thường thức mó thuật: XEM TRANH PHONG CẢNH
(Giáo viên chuyên mó thuật dạy)
Thứ tư ngày 07 tháng 10 năm 2009
Phạm Tiến Dũng – Trường tiểu học Chân Lý
10
Giáo án lớp 4 – Tuần 5 (N ă m h ọ c 2009-2010)
Toán
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Hiểu biết ban đầu về số trung bình cộng và cách tìm số trung bình cộng.
- Giải bài toán về tìm số trung bình cộng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- SGK, VBT
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU:
1. ÔĐTC:
2. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra VBT của HS.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài.
b. Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài 1: - Yêu cầu HS nêu cách tìm số TBC của nhiều số rồi tự làm bài.
- GV: Hdẫn HS sửa bài.
Bài 2: - GV: Yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV: Yêu cầu HS tự làm bài.
Bài 3: - GV: Yêu cầu HS đọc đề.

- Hỏi: Ta phải tính TB số đo chiều cao của mấy bạn?
- Yêu cầu HS: Làm bài.
- GV: Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4: - Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS trình bày bài giải. GV: Kiểm tra vở của 1số HS.
Bài 5: - GV: Yêu cầu HS đọc phần a.
- Hỏi: + Muốn biết số còn lại chúng ta phải biết được gì?
+ Có tính được tổng của hai số không? Tính bằng cách nào?
- Yêu cầu HS: Làm phần a.
- GV: Sửa bài và yêu cầu HS tự làm phần b.
4. Củng cố, dặn dò:
- Củng cố nội dung bài.
- Nhận xét, dặn dò.
Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1. Rèn kó năng nói: Biết kể tự nhiên bằng lời của mình một câu chuyện
(mẩu chuyện, đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về tính trung thực.
- Hiểu truyện, trao đổi được với các bạn về nội dung, ý nghóa câu chuyện
(mẩi chuyện, đoạn truyện)
Phạm Tiến Dũng – Trường tiểu học Chân Lý
11
Giáo án lớp 4 – Tuần 5 (N ă m h ọ c 2009-2010)
2. Rèn kó năng nghe: HS chăm chú nghe lời bạn kể , nhận xét đúng lời kể
của bạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Một số truyện viết về tính trung thực (GV và HS sưu tầm)
- Bảng lớp viết đề bài, bảng phụ viết gợi ý 3 trong SGK (dàn ý KC) , tiêu
chuẩn đánh giá bài KC
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

1. Kiểm tra bài cũ: GV yêu cầu 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện “ Một nhà thơ
chân chính” - GV nhận xét- khen thưởng
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn HS kể chuyện:
* Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài.
- 1 HS đọc đề bài. Cả lớp đọc thầm toàn bộ đề bài, gợi ý trong SGK.
- HS tiếp nối đọc gợi ý 1 – 2 – 3 - 4:
- Nêu một số biểu hiện về tính trung thực?
- Tìm truyện về tính trung thực ở đâu?
- Kể chuyện - Trao đổi với các bạn về ý nghóa câu chuyện
- GV hướng dẫn HS gạch dưới những chữ sau trong đề bài: Kể lại một câu
chuyện mà em đã được nghe (nghe qua ông bà,cha mẹ hay ai đó kể lại)hoặc
được đọc về tính trung thực. Giúp HS xác đònh đúng yêu cầu của đề, tránh kể
chuyện lạc đề (có thể kể một chuyện được đọc trong SGK lớp 1, 2, 3, 4).
- GV dán lên bảng dàn ý bài kể chuyện.
c. HS thực hành kể chuyện và trao đổi về nội dung câu chuyện.
+ Kể chuyện trong nhóm
HS kể chuyện theo nhóm đôi, trao đổi về ý nghóa câu chuyện.
+ Thi kể chuyện trước lớp
- GV đưa bảng phụ viết sẵn tiêu chuẩn đánh giá để cả lớp nhớ khi nhận xét,
bình chọn.
* Tiêu chuẩn đánh giá:
+ Nội dung câu chuyện có hay, có mới không? (HS tìm được truyện ngoài
SGK đïc cộng thêm điểm ham đọc sách)
+ Cách kể (giọng điệu, cử chỉ).
+ Khả năng hiểu chuyện của người kể.
3. Củng cố, dặn dò:
- Củng cố nội dung bài.
- Nhận xét, dặn dò.

Khoa học
Bài 9 : SỬ DỤNG HP LÍ CÁC CHẤT BÉO VÀ MUỐI ĂN
Phạm Tiến Dũng – Trường tiểu học Chân Lý
12
Giáo án lớp 4 – Tuần 5 (N ă m h ọ c 2009-2010)
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS có thể :
- Giải thích được lí do cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và
chất béo có nguồn gốc thực vật.
- Nói về lợi ích của muối I- ốt. Nêu tác hại của thói quen ăn mặn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- SGK, VBT
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Kiểm tra bài cũ : GV gọi 2 HS làm bài tập 2, 3 / 14 VBT Khoa học.
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài:
b. Các hoạt động:
* Hoạt động 1 : TRÒ CHƠI THI KỂ TÊN CÁC MÓN ĂN CUNG CẬP NHIỀU
CHẤT BÉO
Bước 1 : Tổ chức
- GV chia lớp thành 2 đội. Mỗi đội cử ra một đội trưởng đứng ra rút thăm
xem đội nào nói trước.
Bước 2 : Cách chơi và luật chơi
- GV nêu cách chơi và luật chơi
Bước 3 : Thực hiện
- GV bấm đồng hồ và theo dõi diễn biến của cuộc chơi.
* Hoạt động 2 : THẢO LUẬN VỀ ĂN PHỐI HP CHẤT BÉO CÓ NGUỒN
GỐC THỰC VẬT
- GV yêu cầu cả lớp đọc lại danh sách các món ăn chứa nhiều chất béo do các
em đã lập nên qua trò chơi và chỉ ra món ăn nào vừa chứa chất béo động vật, vừa
chứa chất béo thựcvật.

- GV hỏi: Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp chất béo động vật và chất béo
thực vật ?
- GV chia lớp thành các nhóm nhỏ và phát phiếu học tập cho các nhóm.
* Hoạt động 3 : THẢO LUẬN VỀ ÍCH LI CỦA MUỐI I-ỐT VÀ TÁC HẠI
CỦA ĂN MẶN
- GV yêu cầu HS giới thiệu những tư liệu, tranh ảnh đã sưu tâm về vai trò của
muối I-ốt đối với sức khỏe con người, đặc biệt là trẻ em.
- GV giảng thêm về ích lợi của I-ốt.
- Tiếp theo GV cho HS thảo luận :
+ Làm thế nào để bổ sung I-ốt cho cơ thể?
+ Tại sao không nên ăn mặn?
* Rút ra nội dung của bài: HS đọc mục bạn cần biết.
3. Củng cố, dặn dò:
- Củng cố nội dung bài.
Phạm Tiến Dũng – Trường tiểu học Chân Lý
13
Giáo án lớp 4 – Tuần 5 (N ă m h ọ c 2009-2010)
- Nhận xét, dặn dò.
Kó thuật
KHÂU THƯỜNG (Tiết 2 )
I. MỤC TIÊU:
- HS biết cách cầm vải, cầm kim, lên kim, xuống kim khi khâu và đặc điểm
mũi khâu, đường khâu thường.
- Biết cách khâu và khâu được các mũi khâu thường theo đường vạch dấu.
- Rèn luyện tính kiên trì, sự khéo léo của đôi tay.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Vải, kim, kéo.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bò của học sinh.
2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài:
b. Các hoạt động :
* Hoạt động 1: HS thực hành
- HS nhắc lại về kó thuật khâu thường.
- 1, 2 HS thực hiện khâu thường (thao tác cầm vải, kim)
- GV nhận xét, dùng tranh quy trình nhắc lại thao tác kó thuật.
- Vạch đường dấu
- Khâu các mũi khâu thường theo đường dấu (cách kết thúc đường khâu).
- GV nêu thời gian và yêu cầu thực hành. Khâu các mũi khâu thường từ đầu
đến cuối đường vạch dấu.
- HS thực hành khâu thường trên vải.
- Quan sát uốn nắn những HS còn yếu.
* Hoạt động 2: Đánh giá kết quả.
- Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm.
- HS tự đánh giá sản phẩm.
- GV nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- Củng cố nội dung bài.
- Nhận xét, dặn dò.
Thể dục
Bài 10: QUAY SAU , ĐI ĐỀU VÒNG PHẢI, VÒNG TRÁI
ĐỔI CHÂN KHI ĐI ĐỀU SAI NHỊP - TRÒ CHƠI “ BỎ KHĂN ”
I. MỤC TIÊU:
Phạm Tiến Dũng – Trường tiểu học Chân Lý
14
Giáo án lớp 4 – Tuần 5 (N ă m h ọ c 2009-2010)
- Củng cố và nâng cao kó thuật : Quay sau, đi đều vòng phải, vòng trái đổi
chân khi đi đều sai nhòp.Yêu cầu HS thực hiện đúng động tác, đều, đúng khẩu
lệnh.
- Trò chơi: “Bỏ khăn” Yêu cầu biết cách chơi, nhanh nhẹn, khéo léo, chơi

đúng luật, hào hứng trong khi chơi.
II. ĐỊA ĐIỂM VÀ PHƯƠNG TIỆN:
- Đòa điểm: Trên sân trường.Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
- Phương tiện: Chuẩn bò 1 còi và khăn để bòt mắt khi chơi.
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP:
1 . Phần mở đầu:
- Tập hợp lớp , ổn đònh : Điểm danh
- GV phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.
- Khởi động Chạy theo một hàng dọc quanh sân tập (200 - 300m).
- Trò chơi: “Làm theo hiệu lệnh”.
2. Phần cơ bản:
a) Đội hình đội ngũ:
- Ôn quay sau, đi đều vòng phải, vòng trái, đứng lại, đổi chân khi đi đều sai
nhòp.
* GV điều khiển lớp tập có quan sát sửa chữa sai sót cho HS.
* Chia tổ tập luyện do tổ trưởng điều khiển, GV quan sát sửa chữa sai sót
cho HS các tổ.
* Tập hợp cả lớp đứng theo tổ, cho các tổ thi đua trình diễn. GV quan sát,
nhận xét, đánh giá, sửa chữa sai sót, biểu dương các tổ thi đua tập tốt.
b) Trò chơi : “Bỏ khăn”:
- GV tập hợp HS theo đội hình chơi.
- Nêu tên trò chơi
- GV giải thích cách chơi và phổ biến luật chơi.
- GV cho cán sự điều khiển cho cả lớp cùng chơi.
- GV quan sát, nhận xét, biểu dương HS tích cực trong khi chơi.
3. Phần kết thúc:
- GV cho cả lớp vừa hát vừa vỗ tay theo nhòp.
- GV cùng học sinh hệ thống bài học.
- GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học và giao bài tập về nhà.
Thứ năm ngày 08 tháng 10 năm 2009

Tập đọc
GÀ TRỐNG VÀ CÁO
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
1 - Kiến thức : Hiểu các từ ngữ trong bài.
- Hiểu ý ngầm sau lời nói ngọt ngào của Cáo và Gà Trống.
Phạm Tiến Dũng – Trường tiểu học Chân Lý
15
Giáo án lớp 4 – Tuần 5 (N ă m h ọ c 2009-2010)
- Hiểu ý nghóa của bài thơ ngụ ngôn :khuyên con người hãy cảnh giác và
thông minh như Gà Trống chớ tin những lời mê hoặc ngọt ngào của những kẻ xấu
xa như Cáo. Biết tóm tắt câu chuyện.
2 - Kó năng : Đọc trôi chảy, lưu loát bài thơ.
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng nhòp thơ, cuối mỗi dòng thơ.
- Biết đọc bài với giọng vui, dí dỏm thề hiện được tâm trạng và tính cách
các nhân vật.
- HTL bài thơ.
3 - Giáo dục : HS phải biết cảnh giác trước kẻ xấu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV : Tranh minh hoạ nội dung bài học.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1 . ÔĐTC:
2. Kiểm tra bài cũõ : Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa.
3. Bài mới :
a. Giới thiệu bài :
b. Hướng dẫn luyện đọc :
- Một học sinh khá đọc toàn bài thơ. Giáo viên chia đoạn :
- HS đọc nối tiếp đoạn kết hợp với phát hiện từ khó đọc, cách ngắt nghỉ.
- Học sinh đọc từng đoạn kết hợp với giải nghóa từ khó.
- Học sinh luyện đọc cặp đôi- Kiểm tra kết quả đọc.
- Giáo viên đọc diễn cảm cả bài với giọng vui, dí dỏm.

c. Tìm hiểu bài :
Học sinh đọc to, đọc thầm,… và trả lời câu hỏi sau:
* Đoạn 1 : Từ đầu đến bày tỏ tình thân.
- Gà Trống đứng ở đâu, Cáo đứng ở đâu?
- Cáo đã làm gì để dụ Gà Trống xuống đất ?
- Tin tức Cáo thông báo là sự thật hay bòa đặt ?
-> Khẳng đònh mưu gian, âm mưu dối trá rất xảo quyệt của Cáo.
* Đoạn 2 : Tiếp theo đến chắc loan tin này.
- Vì sao Gà không nghe lời Cáo ?
- Gà tung tin có cặp chó săn đang chạy đến để làm gì ?
* Đoạn 3 : Đoạn còn lại
- Thái độ của Cáo như thế nào khi nghe lời Gà nói ?
- Thấy Cáo bỏ chạy thái độ của Gà ra sao ?
- Theo em, Gà thông minh ở điểm nào ?
- Cho HS thảo luận để trả lời câu hỏi 4.
d. Luyện đọc diễn cảm :
- HS nối tiếp nhau đọc
Phạm Tiến Dũng – Trường tiểu học Chân Lý
16
Giáo án lớp 4 – Tuần 5 (N ă m h ọ c 2009-2010)
- Thi thuộc ìòng từng đoạn và cả bài thơ.
- Giọng vui, dí dỏm, phù hợp cới cách thể hiện tâm trạng của nhân vật.
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét hai nhân vật Cáo và Gà Trống ?
+ Cáo gian trá, xảo quyệt, nói lời ngạt ngào hòng lừa Gà Trống xuống đất để
ăn thòt. Gà Trống thông minh, mưu trí vờ tin lời Cáo, rồi tung tin có cặp chó săn
đang đến doạ cáo làm Cáo tưởng thật, khiếp sợ bỏ chạy
-> Các em phải sống thật thà, trung thực. Song phải biết xử trí thông minh
trước những hành động xấu xa của bọn lừa đảo…
- Nhận xét tiết học. Chuẩn bò : Nỗi dằn vặt của An-đrây -ca.

Toán
BIỂU ĐỒ
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Bước đầu nhận biết về biểu đồ tranh.
- Biết đọc và phân tích số liệu trên biểu đồ tranh.
- Bước đầu xử lý số liệu trên biểu đồ tranh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:
- SGK, VBT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU:
1. ÔĐTC:
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra và chấm vở bài tập cho một số học sinh.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Làm quen với biểu đồ tranh:
*Tìm hiểu biểu đồ “Các con của năm gia đình”:
- Treo biểu đồ và Giới thiệu : Đây là biểu đồ về các con của năm gđình.
+ Biểu đồ gồm mấy cột?
+ Cột bên trái hoặc phải cho biết gì? (Cột bên phải cho biết số con, mỗi con
của từng Gia đình là trai hay gái)
+ Biểu đồ cho biết về các con của những gđình nào?
+ Gđình cô Mai có mấy con, là trai hay gái?
+ Gđình cô Mai có mấy con, là trai hay gái?
+ Biểu đồ cho biết gì về các con của gđình cô Hồng
+ Vậy còn gia đình cô Đào, cô Cúc.
- Hãy nêu lại những điều em biết về các con của 5 gđình thông qua biểu đồ.
- Hỏi: những gđình nào có 1 con gái hoặc 1 con trai?
* Thực hành:
Bài 1: - Yêu cầu HS quan sát biểu đồ, sau đó tự làm bài.
- GV: Sửa bài:
Phạm Tiến Dũng – Trường tiểu học Chân Lý

17
Giáo án lớp 4 – Tuần 5 (N ă m h ọ c 2009-2010)
Bài 2: - GV: Yêu cầu HS đọc đề SGK sau đó làm BT.
- Lưu ý HS tính số thóc của từng năm thì sẽ trả lời được các câu hỏi khác.
- GV: Có thể cho HS làm (M) BT này.
4. Củng cố-dặn dò:
- Củng cố nội dung bài.
- Nhận xét, dặn dò.
Âm nhạc
(Giáo viên chuyên nhạc dạy)
Tập làm văn
VIẾT THƯ (kiểm tra viết)
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Củng cố kó năng viết thư: HS viết được một lá thư thăm hỏi, chúc mừng
hoặc chia buồn bày tỏ tình cảm chân thành, đúng thể thức (đủ 3 phần: đầu thư,
phần chính, phần cuối thư)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Giấy viết, phong bì , tem.
- Giấy khổ to viết vắn tắt nội dung cần ghi nhớ trong tiết TLV cuối tuần 3
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1. Kiểm tra bài cũ: 2 HS kể lại câu chuyện về lòng hiếu thảo của người con ở
tiết trước - GV nhận xét – khen thưởng
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn học sinh nắm yêu cầu của đề bài:
- GV đọc và viết đề kiểm tra lên bảng
- 1 HS nhắc lại nội dung cần viết cho 1 lá thư (ghi nhớ viết thư)
- Gạch chân yêu cầu
- Nhắc HS chú ý:
+ Lời lẽ trong thư cần chân thành, thể hiện sự quan tâm.

+ Viết xong thư, em cho thư vào phong bì, ghi ngoài phong bì tên, đòa chỉ
người gửi; tên, đòa chỉ người nhận
c. Học sinh thực hành viết thư:
- Một vài HS nói đề bài và đối tượng em chọn để viết thư
- HS thực hành viết thư
- Nộp thư đã viết được đặt vào phong bì cho GV
3. Củng cố, dặn dò:
- GV thu bài của cả lớp; dặn một số HS kém viết bài chưa đạt về nhà viết
thêm một là thư khác nộp vào tiết học tới
Phạm Tiến Dũng – Trường tiểu học Chân Lý
18
Giáo án lớp 4 – Tuần 5 (N ă m h ọ c 2009-2010)
Đòa lí
Bøài 4: TRUNG DU BẮC BỘ
I . MỤC TIÊU
Học xong bài này, HS biết :
- Mô tả được vùng trung du Bắc Bộ.
- Xác lập được mối quan hệ đòa lí giữa thiên nhiên và hoạt động sản xuất
của con người ở trung du Bắc Bộ.
- Nêu được quy trình chế biến chè. Dựa vào tranh,ảnh, bảng số liệu để tìm
kiến thức. Có ý thức bảo vệ rừng và trồng cây.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bản đồ hành chính Việt Nam.
- Bản đồ Đòa lí tự nhiên Việt Nam.
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Kiểm tra bài cũ: Đọc thuộc bài học bài trước và trả lời câu hỏi SGK
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Các hoạt động:
1. Vùng đồi với đỉnh tròn,sườn thoải

*Hoạt động 1: Làm việc cá nhân
- GV yêu cầu HS đọc mục 1 – SHS trả lời các câu hỏi :
+Vùng trung du là vùng núi, vùng đồi hay đồng bằng ?
+ Các đồi ở đây như thế nào ?
+ Mô tả sơ lược vùng trung du ?
+ Nêu những nét riêng biệt của vùng trung du Bắc Bộ ?
- Chỉ trên bản đồ hành chính VN các tỉnh thái Nguyên, Phú Thọ, Vónh Phúc,
Bắc Giang – những tỉnh có vùng đồi trung du.ï
2. Chè và cây ăn quả ở trung du
* Hoạt Động 2 : Làm việc theo nhóm
- GV giao việc : HS thảo luận trong nhóm theo các câu hỏi – SGV/66.
3. Hoạt động trồng rừng và trồng cây công nghiệp
* Hoạt động 3 : làm việc cả lớp.
- Mục tiêu : HS có ý thức bảo vệ rừng và tham gia trồng cây.
- GV cho HS tranh, ảnh đồi trọc.
- Vì sao ở vùng trung du Bắc Bộ lại có ngững nơi đất trống, đồi trọc ?
- Để khắc phục tình trạng này, người dân nơi đây đã trồng những loại cây gì
?
- Dựa vào bản số liệu, nhận xét về diện tích rừng trồng mới ở Phú Thọ
trong những năm gần đây ?
Phạm Tiến Dũng – Trường tiểu học Chân Lý
19
Giáo án lớp 4 – Tuần 5 (N ă m h ọ c 2009-2010)
- GV liên hệ với thực tế để gd cho HS ý thức bảo vệ rừng và tham gia trồng
cây.
* Rút ra bài học: 3-4 HS đọc.
3. Củng cố, dặn dò:
- Củng cố nội dung bài.
- Nhận xét, dặn dò.
Thứ sáu ngày 9 tháng 10 năm 2009

Luyện từ và câu
DANH TỪ
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Kiến thức: Hiểu danh từ là các từ chỉ sự vật (người vật, hiện tượng, khái
niệm hoặc đơn vò).
- Kó năng: Nhận biết được danh từ trong câu, đặt biệt là danh từ chỉ khái
niệm, biết đặt câu với danh từ.
- Thái độ: HS thích học TV.
II. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Giấy khổ to, phiếu. Tranh, ảnh 1 số sự vật: sông, rặng dừa, truyện cổ.
- Bảng phụ, SGK, VBT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1. Kiểm tra bài cũ: MRVT: Trung thực – tự trọng
- Tìm 2 từ cùng nghóa với từ trung thực. Đặt 1 câu.
- Tìm 2 từ trái nghóa với từ trung thực. Đặt 1 câu.
- GV nhận xét.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Danh từ
b. Hướng dẫn học sinh làm bài:
* Hoạt động 1:Phần nhận xét
Bài tập 1: 1 HS đọc nội dung bài tập 1.
- Cả lớp đọc thầm.
- GV phát phiếu cho các nhóm HS.
- HS đọc từng câu thơ, gạch dưới các từ chỉ sự vật trong từng câu.
- Thảo luận nhóm. Trình bày kết quả
- Nhận xét. GV chốt ý
Dòng 1: Truyện cô. Dòng 2: cuộc sống, tiếng, xưa. Dòng 3: cơn, nắng, mưa.
Dòng 4: con, sông, rặng, dừa. Dòng 5: đời, cha ông. Dòng 6: con, sông, chân trời.
Dòng 7: truyện cổ. Dòng 8: ông cha.
Bài tập 2: Thảo luận nhóm ghi vào phiếu in sẵn

Phạm Tiến Dũng – Trường tiểu học Chân Lý
20
Giáo án lớp 4 – Tuần 5 (N ă m h ọ c 2009-2010)
Cách thực hiện tương tự bài tập 1
- GV chốt
+ Từ chỉ người: ông cha, cha ông. Từ chỉ vật: sông, dừa, chân trời. Từ chỉ
hiện tượng: mưa, nắng. Từ chỉ khái niệm: cuộc sống, truyện cổ, tiếng, xưa, đời.
Từ chỉ đơn vò: cơn, con, răng.
- GV giải thích: Danh từ chỉ khái niệm biểu thò những cái chỉ có trong nhận
thức của con người, không có hình thù, không chạm vào, ngửi, nếm, nhìn được.
- DT đơn vò chỉ biểu thò những đơn vò để tính, đếm sự vật.
* Hoạt động 2:Phần ghi nhớ
Căn cứ vào BT 2. Yêu cầu HS nêu đònh nghóa danh từ.
- HS đọc ghi nhớ (SGK).
- Cả lớp đọc thầm lại
* Hoạt động 2: Luyện tập
Bài tập 1: Đọc yêu cầu bài tập
- HS trình bày kết quả- Cả lớp nhận xét
GV chốt lại: điểm, đạo đức, lòng kinh nghiệm, cách mạng.
Bài tập 2: GV yêu cầu của bài
- Làm việc cá nhân để đặt câu với những danh từ chỉ khái niệm ở BT 1
- HS đọc câu của mình- Cả lớp nhận xét GV nhận xét
VD: Bạn Na có điểm đáng quý là rất trung thực.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Tìm thêm các danh từ chỉ đơn vò, hiện tượng tự nhiên.
- Chuẩn bò bài: Danh từ chung và danh từ riêng.
Toán
BIỂU ĐỒ (tiếp theo)
I.MỤC TIÊU: Giúp HS:

- Bước đầu nhận biết về biểu đồ cột.
- Biết cách đọc và phân tích số liệu trên biểu đồ cột.
- Bước đầu xử lí số liệu trên biểu đồ cột và thực hành lập biểu đồ đơn giản
ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:
- SGK, VBT
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU:
1. ÔĐTC:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Giới thiệu biểu đồ hình cột “Số chuột của bốn thôn đã diệt”:
Phạm Tiến Dũng – Trường tiểu học Chân Lý
21
Giáo án lớp 4 – Tuần 5 (N ă m h ọ c 2009-2010)
- Treo biểu đồ và Giới thiệu : Đây là biểu đồ hình cột thê hiện số chuột của
bốn thôn đã diệt.
- Giúp HS nhận biết các đặc điểm của biểu đồ bằng cách nêu và hỏi: +
Biểu đồ hình cột được thể hiện bằng các hàng và các cột (chỉ bảng), em hãy cho
biết:
+ Biểu đồ có mấy cột? Dưới chân của các cột ghi gì? Trục bên trái của biểu
đồ ghi gì? Số được ghi trên đầu mỗi cột là gì?
- GV: Hướng dẫn HS đọc biểu đồ:
c. Thực hành:
Bài 1: - Yêu cầu HS quan sát biểu đồ trong VBT và hỏi: Biểu đồ này là biểu đồ
hình gì? Biểu diễn về cái gì?
+ Có những lớp nào tham gia trồng cây? (4A, 4B, 5A, 5B, 5C.)
+ Hãy nêu số cây trồng được của mỗi lớp?
+ Khối lớp 5 có mấy lớp tham gia trồng cây, đó là những lớp nào?
+ Lớp nào trồng được nhiều cây nhất?
+ Số cây trồng được của cả khối lớp 4 và khối lớp 5 là bao nhiêu cây?

Bài 2: - GV: Yêu cầu HS đọc số lớp Một của trường tểu học Hòa Bình trong từng
năm học.
+ Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
- GV: Treo biểu đồ như SGK và hỏi:
+ Cột đtiên trong biểu đồ biểu diễn gì? Trên đỉnh cột này có chỗ trống, em
điền gì vào đó? Vì sao? Cột thứ hai trong bảng biểu diễn mấy lớp? Năm học nào
thì trường Hòa Bình có 3 lớp Một? Vậy ta điền năm học 2002-2003 vào chỗ trống
dưới cột thứ 2.
- Yêu cầu HS làm tg tự với 2 cột còn lại.
- GV: Kiểm tra bài làm của 1số HS rồi chuyển phần b.
- Yêu cầu HS: Tự làm phần b, GV sửa bài và cho điểm.
4. Củng cố, dặn dò:
- Củng cố nội dung bài.
- Nhận xét, dặn dò.
Tập làm văn
ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Có những hiểu biết ban đầu về đoạn văn kể chuyện.
- Biết vận dụng những hiểu đã có để tập tạo dựng một đoạn văn kể chuyện.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bút dạ và một số tờ phiếu khổ to viết nội dung bài tập 1, 2, 3
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
Phạm Tiến Dũng – Trường tiểu học Chân Lý
22
Giáo án lớp 4 – Tuần 5 (N ă m h ọ c 2009-2010)
a. Giới thiệu bài:
b. Phần nhận xét:
Bài tập 1, 2: 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 1,2

- HS đọc thầm truyện Những hạt thóc giống
- HS họat động nhóm 4, làm bài trên tờ phiếu GV phát
- Đại diện nhóm trình bày kết qủa. Cả lớp nhận xét
- GV chốt lại lời giải đúng
BT1: a. Những sư ïviệc tạo thành cốt truyện Những hạt thóc giống:
- Sự việc 1: Nhà vua muốn tìm người trung thực để truyền ngôi, nghó ra kế:
luộc chín thóc giống rồi giao cho dân chúng, giao hẹn: ai thu họach được nhiều
thóc thì sẽ truyền ngôi cho.
- Sự việc 2: Chú bé Chôm dốc công chăm sóc mà thóc chẳng nảy mầm.
- Sự việc 3: Chôm dám tâu vua sự thật trước sự ngạc nhiên của mọi người
- Sự việc 4: Nhà vua khen ngợi Chôm trung thực, dũng cảm và quyết đònh
truyền ngôi cho Chôm.
b. Mỗi sự việc được kể trong đọan văn nào:
- Sự việc 1 được kể trong đọan văn 1(3 dòng đầu)
- Sự việc 2 được kể trong đọan văn 2 (2 dòng tiếp)
- Sự việc 3 được kể trong đọan văn 3 (8 dòng tiếp)
- Sự việc 4 được kể trong đọan văn 4 (4 dòng còn lại)
BT2: Dấu hiệu giúp em nhận ra chỗ mở đầu và kết thúc đọan văn:
- Chỗ mở đầu đọan văn là chỗ đầu dòng, viết lùi vào 1 ô.
- Chỗ kết thúc đọan văn là chỗ chấm xuống dòng.
BT3: HS đọc thầm yêu cầu cùa bài tập, suy nghó, nêu nhận xét rút ra từ hai bài
tập trên:
- Mỗi đọan văn trong bài văn kể chuyện kể một sự việc trong một chuỗi sự
việc làm nòng cốt cho diễn biến của truyện.
- Hết một đọan văn, cần chấm xuống dòng.
c. Phần ghi nhớ:
- Hai, ba HS đọc nội dung cần ghi nhớ trong SGK
d. Phần luyện tập:
GV giải thích thêm: Ba đọan văn này nói về một em bé vừa hiếu thảo vừa
thật thà, trung thực. Em lo thiếu tiền mua thuốc cho mẹ nhưng vẫn thật thà trả lại

đồ của người khác đánh rơi. Yêu cầu của bài tập là: Đoạn 1 và đoạn 2 đã viết
hòan chỉnh. Đọan 3 chỉ có phần mở đầu, kết thúc, chưa viết phần thân đọan. Các
em phải viết bổ sung phần thân đọan còn thiếu để hoàn chỉnh đọan 3
- HS suy nghó và tưởng tượng để viết tiếp phần thân đoạn còn thiếu.
- HS đọc phần thân đoạn các em đã viết.
- Cả lớp nhận xét. GV nhận xét – chấm điểm
3. Củng cố, dặn dò:
Phạm Tiến Dũng – Trường tiểu học Chân Lý
23
Giáo án lớp 4 – Tuần 5 (N ă m h ọ c 2009-2010)
- Cho HS nêu lại ghi nhớ. GV nhận xét tiết học
- Chép lại đầy đủ đoạn văn thứ 2 với cả 3 phần: hòan chỉnh vào vở.
Khoa học
Bài 10: ĂN NHIỀU RAU VÀ QUẢ CHÍN.
SỬ DỤNG THỰC PHẨM SẠCH VÀ AN TOÀN
I. MỤC TIÊU
Sau bài học, HS có thể :
- Giải thích vì sao phải ăn nhiều rau quả chín hằng ngày.
- Nêu được tiêu chuẩn của thực phẩm sạch và an toàn.
- Kể ra các biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- SGK, Sơ đồ tháp dinh dưỡng trang 17 SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Kiểm tra bài cũ: GV gọi 2 HS làm bài tập 1, 2 / 15 VBT Khoa học.
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Các hoạt động:
* Hoạt động 1 : TÌM HIỂU LÍ DO CẦN ĂN NHIỀU RAU CHÍN
Bước 1: GV yêu cầu HS xem lại sơ đồ tháp dinh dưỡng cân đối và nhận xét xem

các loại rau quả chín được khuyên dùng với liều lượng như thế nào trong một
tháng, đối với người lớn.
Bước 2 : Kể tên một số loại rau, quả các em vẫn ăn hàng ngày ?
- Nêu ích lới của việc ăn rau, quả ?
Kết luận:
* Hoạt động 2: XÁC ĐỊNH TIÊU CHUẨN THỰC PHẨM SẠCH VÀ AN TOÀN
Bước 1 : GV yêu cầu 2 nhóm mở SGK và cùng nhau TLCH 1 trang 23 SGK.
Bước 2 : GV yêu cầu một số HS trình bày kết quả làm việc theo cặp.
- GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
* Hoạt động 3 : THẢO LUẬN VỀ CÁC BIỆN PHÁP GIỮ VỆ SINH AN TOÀN
THỰC PHẨM.
Bước 1 : GV chia lớp thành 3 nhóm. Mỗi nhóm thực hiện môt nhiệm vụ :
+ Nhóm 1 thảo luận về: cách chọn thức ăn tươi sạch, cách nhận ra thức ăn ôi,
héo.
+ Nhóm 2 thảo luận về: cách chọn đồ hộp.
+ Nhóm 3 thảo luận về :cách sử dụng nước sạch để rửa thực phẩm, dụng cụ
nấu ăn ; sự cầân thiết phải nấu chín thức ăn.
- Gọi các nhóm trình bày.
Phạm Tiến Dũng – Trường tiểu học Chân Lý
24
Giáo án lớp 4 – Tuần 5 (N ă m h ọ c 2009-2010)
- GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
* Rút ra nội dung bài: HS đọc phần Bạn cần biết trong SGK.
3. Củng cố, dặn dò:
- Củng cố nội dung bài.
- Nhận xét, dặn dò.
Phạm Tiến Dũng – Trường tiểu học Chân Lý
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×