Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (110.38 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Ngày soạn: 3/11/2010


Tiết 22:

<b>HÌNH VNG </b>



<b>A.MỤC TIÊU: Qua bài này, HS cần đạt được một số yêu cầu tối thiểu sau:</b>
1. Kiến thưc: - Học sinh biết định nghĩa hình vng, các tính chất của hình
vng, các dấu hiệu nhận biết hình vng.


- Biết cách vẽ hình vng


- Biết chưng minh tư giác là hình vng


- Vận dụng được định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình
vng để giải các bài tập về tính tốn và chưng minh đơn giản


2. Kỹ năng: - Biết vẽ một hình vng


- Biết chưng minh tư giác là hình vng


- Biết vận dụng được định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết
hình vng để giải các bài tập về tính tốn, chưng minh đơn giản


3. Thái độ: - Rèn tính chính xác, cẩn thận.


<b>B.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Nêu vấn đề, trực quan suy diễn.</b>
<b>C.CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:</b>


* Giáo viên: Thước, bảng phụ, phấn màu.


* Học sinh: Ôn định nghĩa, tính chất của hình thoi, hình chữ nhật.
<b>D.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>



<i><b>1.Ổn định tổ chức- Kiểm tra sỉ số:</b></i> (1’)
Lớp 8A: Tổng số: Vắng:
Lớp 8B: Tổng số: Vắng:


<i><b>2. Kiểm tra bài củ:</b></i>


Nêu định nghĩa, dấu hiệu nhận biết hình thoi?


<i><b>3. Nội dung bài mới: </b></i>


a. Đặt vấn đề: (1’)


GV: Những hình bên la hình gì?
Hs: Hình chử nhật, hình thoi


GV: Vậy có tư giác nào vừa là hình chữ nhật, vừa là hình thoi khơng?
Ta cùng đi vào bài mới:


HÌNH VUÔNG
b. Triển khai bài mới.


HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
<b>Hoạt đơng 1</b>


Gv: Vẽ hình lên bảng
HS: Quan sát


GV: Tư giác ABCD có các yếu tố nào
bằng nhau?



HS: Trả lời


GV: Tư giác như vậy gọi là hình vng.
Vậy hình vng là gì?


Hs: Đọc định nghĩa


GV: ? Hình vng ABCD có phải là


<b>1. Định nghĩa: </b>


A B


C D
* Định nghĩa: sgk


Tư giác ABCD là hình vng
C
A


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

hình chữ nhật khơng? Vì sao?
Hs: Phải. Vì có 4 góc vng


GV: ? Hình vng ABCD có phải là
Hình thoi khơng? Vì sao?


HS: Phải. Vì có 4 cạnh bằng nhau


<i><b>Chuyển ý: Vậy hình vng có những </b></i>


<i><b>tính chất gì? Ta đi vào phần 2</b></i>


<b>Hoạt động 2</b>


GV: Hình vng vừa là hình chữ nhật,
vừa là hình thoi, vậy có khẳng định gì
về tính chất của hình vng?


HS: Hình vng có tất cả tính chất của
hình chữ nhật và hình thoi


GV: Nhắc lại tính chất của hình chữ
nhật.


Hs: Nhắc lại


GV: Nhắc lại tính chất của hình thoi
HS: Nhắc lại


GV: Bảng tóm tắt tính chất của hình
chữ nhật và hình thoi( Bảng phụ)
Hs: Theo dõi


GV: Từ đó các em ra tính chất gì về
cạnh, về góc và về đường chéo của hình
vng


GV: Treo đề bài tập: Cho hình chữ nhật
ABCD có AB=AD. Hình chữ nhật
ABCD là hình gì? Vì sao?



Hs: Suy nghĩ, trả lời


GV: Qua bài tập trên em rút ra kết luận
gì?


HS: Hình chữ nhật có hai cạnh kề bằng
nhau là hình vng


GV: Đó chính là một trong những dấu
hiệu để nhận biết hình vng


<i><b> Để biết Hình vng có những dấu </b></i>
<i><b>hiệu nhận biết nào?</b></i>


   


A B C D


AB = BC = CD = DA


   






<b>2. Tính chất:</b>


-Hình vng có tất các tính chất của


hình chữ nhật, của hình thoi.


*Cạnh: + Các cạnh đối song song
+ Các cạnh bằng nhau


*Góc: + Các góc bằng nhau và bằng
900


* Đường chéo:


+ Hai đường chéo bằng nhau và cắt
nhau tại trung điểm của mỗi đường
+ Hai đường chéo vng góc với
nhau


+ Hai đường chéo là các đường phân
giác của các góc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i><b>Ta đi vào phần 3</b></i>


GV: Hai đường chéo của hình chữ nhật
có thêm tính chất nào nữa thì hình chữ
nhật trở thành hình vng?


HS: Trả lời dấu hiệu 2, 3


GV: Treo đề bài tập: Cho hình thoi
ABCD có góc B= 900<sub>. Vậy hình thoi </sub>


ABCD là hình gì?


HS: Suy nghĩ, trả lời


GV: Qua bài trên em rút ra kết luận gì?
Hs: Hình thoi có một góc vng là hình
vng


GV: Hai đường chéo của hình thoi có
thêm tính chất nào nữa thì hình thoi trở
thành hình vng?


HS: Bằng nhau


GV: Bây giờ chúng ta đã có thể trả lời
cau hỏi đầu bài: Có tư giác nào vừa là
hình chữ nhật, vừa là hình thoi khơng?
HS: Hình vng


GV: Đó là nội dung nhận xét sgk
HS: Đọc nhận xét


Gv: Cho hs thực hiện ?2 sgk( Bảng phụ)
Áp dụng em hãy tìm các hình vng ở
hình vẽ sau: ( bảng phụ)


HS: Thực hiện


Bảng phụ


*Nhận xét: sgk
?2



- Tư giác ABCD là hình vng.
- Tư giác MNPQ là hình vng.
- Tư giác URST là hiình vng.


<b>4.Củng cố:</b>


-Thế nào là hình vng? Hình vng có tính chất gì? Làm thế nào để nhạn
biết một tư giác là hình vng?


-Làm bài tập ?2 (sgk)
O


I
O


F


E


R


U
N


M


B


A



D


C


P


Q


S


T


G


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Làm bài tập 81 sgk( bảng phụ)
<b>5. Dặn dò:</b>


-Học thuộc định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình vng.
-BTVN: 79,80, 82, 83 (sgk)


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×