Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (260.2 KB, 36 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>NG: </b>17<b> / 9 / 2018 Thứ hai ngày 17 tháng 9 năm 2018</b>
<b>TOÁN</b>
<b>1. Kiến thức:</b> - Nhận biết các phân số thập phân.
<b>2. Kĩ năng:</b> - Nhận ra được có một số phân số có thể viết thành phân số thập
phân, biết cách chuyển các phân số đó thành phân số thập phân.
<b>3. Giáo dục</b>: - Giáo dục HS bước đầu hình thành và phát triển tư duy .
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.</b>
- VBT Toán - Bảng phụ
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
A. <b>Kiểm tra bài cũ: 3’</b>
1) Viết các phân số sau thành phân số
thập phân: a)
- GV nhận xét.
B. <b>Bài mới:</b>
<b>HĐ1-Giới thiệu bài:</b> Hôm nay, cả lớp
cùng cô luyện tập về phân số thập phân và
tìm giá trị phân số của 1 số cho trước.
<b>HĐ2- Nội dung: 29’</b>
<b>Bài tập 1</b>: <b>Viết phân số thập phân</b>
- GV đưa tia số, gọi HS lên làm bài.
<b>1</b>
...
...
...
...
...
...
...
2
<b>0</b>
- GV nhận xét, chữa bài.
- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.
<b>Bài tập 2: Viết PS thành phân số thập</b>
<b>phân.</b>
+ Bài yêu cầu gì?
- GV theo dõi, uốn nắn HS làm bài.
- GV chốt lại kết quả đúng.
<b>Bài tập 3: Chuyển PS thành PS thập</b>
- 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
theo dõi và nhận xét.
- Lớp nhận xét.
- HS làm bài cá nhân vào vở.
- HS đọc bài và chữa bài.
- HS đọc yêu cầu của bài.
- Lớp làm VBT, 2 HS làm bảng phụ.
- Lớp đổi chéo vở, chữa bài.
= = , = =
,
= = .
- 1 HS đọc to yêu cầu bài.
- HS tự làm bài. - HS báo cáo kết quả.
2
11
5
2
5
11
10
55
4
15
25
25
15
100
375
5
31
2
5
2
31
<b>phân.</b>
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- GV nhận xét chữa bài.
<b>Bài tập 4: So sánh các phân số thập</b>
<b>phân.</b>
- GV theo dõi, hướng dẫn HS làm bài.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
<b>Bài 5: Giải toán</b>
- GV yêu cầu HS suy nghĩ, tự giải bài.
- GV yêu cầu HS trình bày Bài giải vào vở
bài, nhắc HS cách tìm số học sinh Tiếng
Việt tương tự như cách tìm số học sinh giỏi
Tốn.
- GV nhận xét, chữa bài cho học sinh.
<b>3. Củng cố- dặn dị: 3’</b>
+ Nêu vài ví dụ về PS thập phân?
- GV nhận xét giờ học
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- HS nêu ycầu của bài.
-1 HS thực hiện mẫu.
- Lớp làm VBT, 3 HS làm bảng
nhóm.
- Lớp đổi chéo vở, nhận xét .
< .
= = .
= = .
- 1 HS đọc y/c bài. - HS tự làm bài.
- HS báo cáo kết quả trước lớp.
- Lớp nhận xét, bổ sung
<b>Bài giải:</b>
Số học sinh giỏi Toán là:
30 x = 9 (học sinh)
Số học sinh giỏi Tiếng Việt là:
30 x = 6 (học sinh)
Đáp số: 9 hs ; 6 hs
- 2 HS nêu ví dụ.
<b>TẬP ĐỌC</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
- Hiểu các từ : văn hiến, Văn Miếu, Quốc Tử Giám, tiến sĩ, chứng tích...
- Hiểu nội dung bài: Nước VN có truyền thống khoa cử lâu đời của nước ta
<b>2. Kĩ năng:</b>
- Đọc đúng các tiếng, từ ngữ khó đọc: tiến sĩ, Thiên Quang, chứng tích, cổ kính...
10
7
10
9
125
3
8
125
8
3
1000
24
900
81
9
:
900
9
:
81
100
9
10
3
- Đọc trơi chảy tồn bài, ngắt nghỉ hơi đúng theo từng cột, từng dòng phù hợp với
văn bản thống kê. Nhấn giọng ở những từ ngữ thể hiện niềm tự hào.
- Đọc diễn cảm toàn bài thể hiện tình cảm chân trọng tự hào
<b>3. Giáo dục: </b>*Quyền được giáo dục về các giá trị nghìn năm văn hiến của dân tộc.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.</b>
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Bảng phụ viết sẵn bảng thống kê.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A/ Kiểm tra bài cũ: 5’</b>
- Yêu cầu HS đọc bài Quang cảnh làng
mạc ngày mùa+ trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét.
<b>B/ Bài mới</b>
<b>1-Giới thiệu bài: 2’</b>
+ Tranh vẽ cảnh ở đâu?
+ Em đã biết gì về Văn Miếu- Quốc tử
Giám?
GV: đây là ảnh chụp Khuê Văn Các
trong Văn Miếu- Quốc tử Giám- Một di
tích lịch sử nổi tiếng ở HN Đây là trường
đại học đầu tiên của VN một chứng tích
về nền văn hiến lâu đời của dân tộc ta.
Chúng ta cùng tìm hiểu nền văn hiến của
đất nước qua bài tập đọc Nghìn năm văn
hiến
<b>2- HD đọc và tìm hiểu bài</b>
<b>a) Luyện đọc: 8’</b>
- HS đọc toàn bài
- Gv chia đoạn: bài chia 3 đoạn
+ Đoạn 1: từ đầu .... cụ thể như sau.
+ Đoạn 2; bảng thống kê.
+ đoạn 3 còn lại
- Gọi HS nối tiếp đọc bài + sửa lỗi
- GV ghi từ khó đọc
- Luyện đọc theo cặp lần 2
- Giải nghĩa từ chú giải
- 1 HS khá đọc tồn bài - GV đọc mẫu.
<b>b) Tìm hiểu bài: 12’</b>
-Yêu cầu HS đọc đoạn 1, trả lời câu hỏi:
+ Đến thăm Văn Miếu, khách nước
ngồi ngạc nhiên về điều gì?
- 2 HS đọc bài + trả lời câu hỏi.
- Lớp nhận xét.
- HS quan sát tranh minh hoạ.
- Tranh vẽ khuê văn Các ở Quốc Tử
Giám
- Văn miếu là di tích lịch sử nổi tiếng ở
thủ đô HN. Đây là trường đại học đầu
tiên của VN ...
- HS đọc , cả lớp đọc thầm bài
- 6 HS đọc nối tiếp ( đọc 2 lượt)
- HS đọc
- HS ngồi cạnh nhau đọc cho nhau nghe
- 1 HS đọc thành tiếng
- HS đọc từ khó trên bảng: văn hiến, văn
Miếu, Quốc tử Giám, tiến sĩ, chứng tích.
- HS đọc lướt đoạn 1.
- GV tiểu kết, chuyển ý.
+ Đọc và phân tích bảng số liệu thống kê
theo các mục sau:
? Triều đại nào t/c nhiều khoa thi nhất?
? Triều đại nào có nhiều tiến sĩ nhất?
- GV: văn miếu vừa là nơi thờ khổng tử
và các bậc hiền triết nổi tiếng về đạo nho
của Trung Quốc, là nơi dạy các thái tử
học. Đến năm 1075 đời vua Lý Nhân
Tông cho lập Quốc Tử Giám. Năm 1076
là mốc khởi đầu của GD đại học chính
quy của nước ta...
- Yêu cầu HS đọc lướt toàn bài.
+ Bài văn giúp em hiểu điều gì về truyền
thống văn hố Việt Nam?
+ đoạn cịn lại cho em biết điều gì?
+ Nêu đại ý của bài?
<b>c) Đọc diễn cảm</b>: 10’
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp bài
+ bạn đọc đã phù hợp với ndung bài dạy
chưa
- Treo bảng phụ có nội dung đoạn chọn
hướng dẫn đọc
- GV đọc mẫu:"Ngày nay,văn hiến lâu
đời”
<b>3. Củng cố- dặn dò: 3’</b>
+ Nêu cảm nghĩ của em sau khi học bài?
+ Giá trị truyền thống văn hoá của nước
ta có từ bao giờ?
- GV nhận xét giờ học.
sĩ
<b>1. VN có truyền thống khoa cử lâu </b>
<b>đời.</b>
<b>- </b>HS đọc thầm bảng thống kê.
+ Triều Lê- 104 khoa thi.
+ Triều Lê- 1780 tiến sĩ.
<b>2. Rất nhiều tiến sĩ, trạng nguyên </b>
<b>được lưu danh.</b>
+ Người Việt Nam ta có truyền thống
+ Chứng tích về 1 nền văn hiến lâu đời
<b>3.Chứng tích về một nền văn hiến lâu</b>
<b>đời</b>
<b>Đại ý:Bài cho thấy truyền thống của </b>
<b>dân tộc ta có từ ngàn xưa.</b>
- HS nối tiếp đọc bài.
- HS theo dõi, nêu cách đọc.
- Luyện đọc theo cặp.
- 2 HS thi đọc diễn cảm.
- 2 HS trả lời
<b>***********************************************</b>
<b>NS : </b>14<b> / 9 / 2018</b>
<b>NG: </b>18<b> / 9 / 2018 Thứ ba ngày </b>18<b> tháng 9 năm 2018</b>
<b>TỐN</b>
<b>1. Kiến thức:</b> - Củng cố các kĩ năng thực hiện phép và phép trừ hai phân số.
<b>2. Kĩ năng:</b> - HS vận dụng làm bài đúng, chính xác.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.</b>
- VBT Toán - Bảng phụ
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A/ Kiểm tra bài cũ: 5’</b>
1) Viết các p/số sau thành p/số thập phân:
a)
- GV nhận xét.
B<b>/ Bài mới</b>:
<b>1- Giới thiệu bài</b>: Hôm nay, các em cùng
nhau ôn tập về phép cộng và phép trừ 2 p/
s
<b>2- Nội dung</b>
<b>a. Ôn tập về cách cộng, trừ 2 phân số.</b>
<b>8’</b>
GV đưa ví dụ:
+ = =
- = =
+ Khi muốn cộng (hoặc trừ) hai phân số
cùng mẫu số ta làm như thế nào?
- GV nêu ví dụ:
+ = + =
- = - =
? Khi muốn cộng (hoặc trừ) hai phân số
khác mẫu số ta làm như thế nào?
- GV nhận xét, chốt lại.
<b>b. Thực hành:</b>
<b>Bài tập 1: Tính. 7’</b>
- GV theo dõi, uốn nắn HS làm bài.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
<b>Bài tập 2: Tính 8’</b>
- GV lưu ý HS mọi số tự nhiên đều được
viết dưới dạng phân số với mẫu số là 1.
- 2HS chữa bài.
- Lớp nhận xét.
- HS thực hiện, rồi rút ra nhận xét.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
+ Muốn cộng (trừ) hai phân số cùng
mẫu số ta cộng (trừ) hai tử số với nhau
và giữ nguyên mẫu số.
+ HS thực hiện quy đồng mẫu số rồi
thực hiện cộng (trừ) các tử sốvới nhau
và giữ nguyên mẫu số.
- HS nêu yêu cầu của bài.tự làm.
- Lớp đổi chéo vở, đọc kết quả.
+ = ; - = ;
+ = + = ;
- = - = ;
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS tự làm. Lớp đổi chéo vở, nhận
xét .
5 + = + =
- GV theo dõi, hdẫn HS còn lúng túng.
- GV nhận xét chốt lại kết quả đúng.
<b>Bài tập 3: 7’</b>
Tóm tắt: - SGK: số sách thư viện
- Truyện: số sách thư viện
- SGV: còn lại?...chiếm..?%
+ Số SGK và số Truyện chiếm bao nhiêu
phần thư viện?
+ Em hiểu số sách thư viện nghĩa là
thế nào?
+ Vậy Số sách giáo viên chiếm mấy
phần?
+ Hãy đọc phân số chỉ tổng số sách
trong thư viện.
+ Hãy tìm phân số chỉ Số sách giáo
viên.
- GV theo dõi, hướng dẫn học sinh làm
bài.
- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.
<b>3. Củng cố- dặn dò: 3’</b>
+ Nêu cách cộng phân số khác mẫu số?
- GV nhận xét giờ học
10 - = - =
- HS đọc yêu cầu của bài.
+ Số SGK và số Truyện chiếm
+ = (số sách thư viện)
+ là thư viện chia làm 100 phần bằng
nhau thì Số SGK và số Truyện chiếm
85 phần như thế.
+ Số sách gv chiếm 100–85 = 15 phần.
+ Tổng số sách trong thư viện là
.
+ Số sách gviên là - = (số
sách thư viện)
- HS suy nghĩ, trình bày bài giải. 1HS
giải vào bảng nhóm.
<b>Bài giải:</b>
Số sách giáo khoa và truyện thiếu
nhi chiếm số phần trăm là: + =
(số sách thư viện)
Số sách gviên chiếm số phần trăm là:
- = (số sách thư viện)
- 2 HS trả lời
<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>
- Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ ngữ về Tổ quốc
- Tìm được từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc
- Đặt câu đúng, hay với những từ ngữ nói về Tổ quốc
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.</b>
-VBT Tiếng việt. Bảng phụ.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.</b>
100
60
100
25
100
16
9
16
160
16
9
16
151
100
60
100
25
100
85
100
100
100
85
100
100
60
100
25
100
85
100
100
100
85
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
A. <b>Kiểm tra bài cũ: 5’</b>
- 4 HS lên bảng tìm từ đồng nghĩa và dặt
câu với từ vừa tìm
- Gọi HS đứng tại chỗ trả lời:
+ Thế nào là từ đồng nghĩa?
+ Thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn?
+ Thế nào là từ đồng nghĩa khơng hồn
tồn?
- Nhận xét câu trả lời của HS
- Gọi HS nhận xét bài trên bảng của bạn
B. <b>Bài mới</b>
<b>1- Gtb</b>: ta đã hiểu thế nào là từ đồng
nghĩa và thực hành luyện tập về từ đồng
nghĩa. Bài học hôm nay giúp các em mở
rộng vốn từ về Tổ Quốc, tìm từ đồng
nghĩa với từ TQuốc và rèn luyện kĩ năng
đặt câu.
2- <b>Hướng dẫn làm bài tập</b>.
<b>Bài tập 1: </b>Tìm trong bài “ <i>Thư gửi các </i>
<i>học sinh”</i> và bài “ <i>Việt Nam thân yêu</i>”
những từ đồng nghĩa với từ <i><b>Tổ quốc</b></i><b>. 8’</b>
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng
? Em hiểu Tổ Quốc có nghĩa là gì ?
GV: Tổ Quốc là đất nước gắn bó với
những người dân của nước đó. Tổ Quốc
giống như một ngơi nhà chung của tất cả
mọi người dân sống trong đất nước đó
<b>Bài tập 2: </b>Tìm thêm những từ đồng
nghĩa với từ <b>Tổ quốc. 7’</b>
- GV yêu cầu HS trao đổi để tìm thêm
<b>Bài tập 3:</b> Trong từ <i><b>Tổ quốc</b></i>tiếng <i><b>quố</b>c</i>
có nghĩa là nước. Em hãy tìm những từ
chứa tiếng <i><b>quốc</b></i>. 7’
- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm thi
tìm nhanh các từ có chứa tiếng quốc.
- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng,
tuyên dương các nhóm tìm được nhiều
từ đúng.
- 4 HS lần lượt lên bảng thực hiện yêu
cầu:
+ HS 1: chỉ màu xanh
+ HS 2: chỉ màu đỏ
+ HS 3: chỉ màu trắng
+ HS 4: chỉ màu đen
- HS nối tiếp nhau trả lời, lớp theo dõi
nhận xét
- HS đọc yêu cầu của bài.
- HS đọc thầm lại bài - HS làm cá nhân.
- Đại diện HS báo cáo - Lớp nhận xét.
<b>* Kết quả:</b>
+ Bài thư gửi các học sinh: nước, nước
nhà, non sông
+ bài VN thân yêu: đất nước, quê hương
- Tổ Quốc: đất nước, được bao đời xây
dựng và để lại, trong quan hệ với những
người dân có tình cảm gắn bó với nó.
- HS đọc ycầu của bài. trao đổi theo cặp.
- HS phát biểu. Lớp nhận xét, bổ sung.
<b>* Kết quả:</b>
+ đồng nghĩa với từ Tổ Quốc: đất nước,
quê hương, quốc gia, giang sơn, non
sông, nước nhà
-HS đọc yêu cầu, làm việc nhóm.
- Đại diện các nhóm phát biểu. Lớp nxét.
<b>* Kết quả:</b>
- Vệ quốc, ái quốc, quốc doanh, quốc kì,
quốc ngữ, quốc khánh, quốc phòng,
quốc tuý, quốc vương, quốc tế, quốc
tịch, quốc hiệu, quốc học, quốc dân,
quốc sách, quốc sự, quốc tế ca, quốc lập,
H: Em hiểu thế nào là quốc doanh? Đặt
câu với từ đó?
H: Quốc tang có nghĩa là gì/ Đặt câu với
từ đó
<b>Bài tập 4: Đặt câu. 8’</b>
- Yêu cầu HS giải thích nghĩa các từ
ngữ: quê mẹ, quê hương, quê cha đất tổ,
nơi chôn rau
- GV nhận xét từng câu của học sinh,
sửa sai cho các em.
- GV: Các từ quê hương, quê mẹ, quê
cha đất tổ, nơi chôn rau cắt rốn cùng chỉ
một vùng đất trên đó có những dịng họ
sinh sống lâu đời gắn bó với nhau. So
với Tổ quốc thì những từ này chỉ một
diện tích hẹp hơn.
<b>3- Củng cố- dặn dị: 3’</b>
+ Tìm 1 số từ đồng nghĩa với từ <b>Tổ </b>
<b>quốc?</b>
- GV nhận xét giờ học.
quốc doanh.
- <b>Quốc tang:</b> tang chung của đất nước
VD: Khi Bác Đồng mất nước ta đã để
quốc tang 5 ngày
- HS đọc yêu cầu của bài.
- 4 HS nối tiếp nhau giải thích theo ý
hiểu:
+ quê hương: quê của mình về mặt tình
cảm là nơi có sự gắn bó tự nhiên về tình
cảm.
+Q mẹ: qhương của người mẹ sinh ra
mình
+ Quê cha đất tổ: nơi gia đình dịng họ
đã qua nhiều đời làm ăn sinh sống từ lâu
đời có sự gắn bó tình cảm sâu sắc
+ Nơi chơn rau cắt rốn: nơi mình sinh
ra , nơi ra đời, có tình cảm gắn bó tha
thiết
- HS tự đặt câu, đọc câu của mình.
- Lớp nhận xét, chữa bài.
<b>* Ví dụ:</b>
+ Em yêu Quảng Ninh quê em
- Mảnh đất Quảng Ninh thân yêu là <i><b>q</b></i>
<i><b>hương</b></i> tơi.
- Thái Bình là <i><b>q mẹ</b></i> tơi.
- Dù ở nơi đâu, tôi vẫn luôn nhớ về
mảnh đất <i><b>quê cha đất tổ.</b></i>
- 2, 3 HS trả lời.
<b>CHÍNH TẢ</b>
- Nhớ- viết đúng, trình bày đúng bài chính tả Lương Ngọc Quyến.
- Nắm được mơ hình cấu tạo vần. Chép đúng tiếng, vần vào mơ hình.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.</b>
- VBT Tiếng Việt 5, Bảng phụ
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
A/ <b>Kiểm tra bài cũ: 5’</b>
với g/gh;ng/ngh, c/k.
- GV nhận xét.
B/ <b>Bài mới</b>
<b>1. Giới thiệu bài:</b> Trong giờ chính tả
hơm nay các em sẽ viết bài <b>Lương Ngọc</b>
<b>Quyến </b>và làm bài tập về cấu tạo vần.
( ghi bảng)
- Lương Ngọc Quyến là nhà yêu nước,
ông sinh năm 1885 mất 1917. Tấm lịng
kiên trung của ơng được mọi người biết
đến. Tên ông nay được đặt cho nhiều
đường phố, trường học ở các tỉnh.
<b>2. Hướng dẫn HS nhớ - viết: 17’</b>
<b>a) Tìm hiểu nội dung bài viết</b>
- GV đọc bài chính tả cần viết.
H: Em biết gì về Lương Ngọc Quyến?
H: ơng được giải thốt khỏi nhà giam
khi nào?
<b>b) Hướng dẫn viết từ khó</b>
- GV lưu ý HS viết một số từ khó:
lực lượng, kht, xích sắt, mưu, giả
thốt.
<b>c) Viết chính tả</b>
- GV lưu ý HS ngồi viết đúng tư thế.
- GV đọc cho HS viết bài.
<b>d) Soát lỗi, chấm bài </b>
- GV yêu cầu HS soát lại bài.
- GV đọc cho HS soát laị bài.
- GV chấm chữa 5-7 bài
- GV nxét chung, sửa lỗi cho HS (nếu
có)
<b>HĐ3. Hướng dẫn HS làm bài tập: 10’</b>
<b>Bài tập 1: Chỉ rõ phần vần của các</b>
<b>tiếng</b>.
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân.
- GV theo dõi, hướng dẫn HS làm bài
vào VBT.
- GV nhận xét,chốt lại kết quả đúng.
kiên quyết, cái kéo, cây cọ, kì lạ, ngơ
- HS theo dõi, đọc thầm lại bài
- HS suy nghĩ, phát biểu.
- Lương Ngọc quyến là 1 nhà yêu nước.
ông tham gia chống thực dân Pháp và bị
giặc khoét bàn chân, luồn dây thép buộc
chân ơng vào xích sắt.
- ông được giải thoát vào ngày
30-8-1917 khi cuộc khởi nghĩa Thái Nguyên
do đội cấn lãnh đạo bùng nổ.
-2 HS lên bảng viết.
- Lớp nhận xét. - HS gấp SGK.
- HS nghe viết bài.
- HS xem lại bài, tự sửa lỗi
- HS thu bài.
- Từng cặp HS đổi chéo vở soát lỗi cho
bạn.
- Lớp nhận xét.
- HS đọc yêu cầu bài.
- Lớp đọc thầm từng câu văn.
- HS làm bài vào VBT.
- 1 HS làm vào bảng phụ.
* <b>Lời giải:</b>
Trạng (vần ang)
Nguyên (vần uyên)
Nguyễn (vần uyên)
- HS đọc yêu cầu bài.
- Lớp đọc thầm từng câu văn.
- HS làm bài vào VBT.
<b>Bài tập 2 : Chép vần của các tiếng</b>
<b>trong hai dịng thơ vào mơ hình cấu</b>
<b>tạo.</b>
- Gọi HS đọc yêu cầu
H: Dựa vào bài tập 1 em hãy nêu mơ
hình cấu tạo của tiếng
- GV đưa ra mơ hình cấu tạo của vần và
hỏi: vần gồm có những bộ phận nào?
- Các em hãy chép vần của từng tiếng in
đậm trong bài tập 1 vào mơ hình cấu tạo
vần
- Gọi HS nhận xét- GV chữa bài
H: Nhìn vào mơ hình cấu tạo bảng em
- GV chốt lại lời giải đúng và lưu ý HS :
+ Phần vần của tất cả các tiếng đều có
âm chính.
+ Ngồi âm chính, 1 số vần cịn có âm
đầu hoặc âm cuối. Các âm đệm được ghi
bằng chữ cái o hoặc u.
+ Có những vần có đủ cả âm đệm, âm
chính, âm cuối…
H: Hãy lấy ví dụ những tiếng chỉ có âm
chính và dấu thanh?
<b>3. Củng cố- dặn dò: 3’</b>
+ Nêu cấu tạo của vần?
- GV nhận xét giờ học, tuyên dương HS.
- GV yc HS viết sai chính tả VN tập viết
lại
- Chuẩn bị bài sau.
- Lớp đối chiêú, nhận xét bài.
<b>Tiếng</b>
<b>Vần</b>
<b>Â.</b>
<b>đệm</b>
<b>Â.</b>
<b>chính</b>
<b>Â.</b>
<b>Cuối</b>
Trạng a ng
Nguyên u yê n
Nguyễn u yê n
Hiền iê n
Khoa o a
- Tất cả các vần đều có âm chính
- Có vần có âm đệm có vần khơng có, có
vần có âm cuối, có vần khơng
- 2 HS trả lời.
- VD: A, đây rồi!
ồ, lạ ghê!
Thế ư?
<b>ĐẠO ĐỨC</b>
<b>I. MỤC TIÊU.</b>
-Luyện tập thực hành để rèn kỹ năng , có thái độ tích cực phấn đấu để trở
thành một học sinh lớp 5 tốt
- Giáo dục tình yêu và trách nhiệm đối với trường lớp
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.</b>
-Học sinh chuẩn bị bài hát, bài thơ, vẽ tranh, câu chuyện, nói về những học
sinh gương mẫu trong trường lớp
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A Kiểm tra bài cũ:3’</b>
-Học sinh lớp 5 có vị thế như thế nào?
em phải làm gì để xứng đáng là học sinh
lớp 5?
<b>B Dạy bài mới:35’</b>
<b>1, giới thiệu bài:</b>
<b>2, Các hoạt động thực hành:</b>
<b>* Hoạt động 1: </b>Thảo luận kế hoạch
a)Mục tiêu :rèn kỹ năng đặt mục tiêu, có
ý thức vươn lên về mọi mặt
b)Cách tiến hành
- Gọi HS nối tiếp nhau trình bày kế ho?
ch trong năm học đã chuẩn bị ở nhà
* GV Kết luận chung.
<b>*Hoạt động 2: </b>Kể chuyện về các tấm
gương HS gương mẫu.
<i><b>-</b></i>Tổ chức cho HS lần lượt kể về các tấm
gương HS lớp 5 gương mẫu trong trường
, lớp, hoặc qua đài báo , ti vi.
- Em học tập được điều gì ở bạn trong
câu chuyện đó?
- Giáo viên giới thiệu một số tấm gương
khác
- GV kết luận :Trong thực tế có nhiều
tấm gương tốt để các em học tập .
<b>*Hoạt động 3 </b>: Hát , múa ,vẽ tranh về
*Mục tiêu : Giáo d?c tình yêu và trách
nhiệm đối với trường lớp
* Cách tiến hành:
- Cho HS xung phong hát , múa, đọc thơ
về đề tài trường lớp.
- 2 HS nêu phần ghi nhớ, cả lớp
nhận xét
- 5 - 6 HS trình bày.
- HS khác đặt câu hỏi chất vấn về bản
kế hoạch của bạn.
- HS có bản kế hoạch trả lời.
- 5- 6 em kể.
- Thảo luận để nhận xét xem mình có
thể học tập được điều gì về tấm gương
đó.
- HS nêu.
*GV nhận xét – tuyên dương học sinh.
3<b>. Củng cố – dặn dò</b>:2’
- Giáo viên nhận xét tiết học, về ôn bài ở
nhà và chuẩn bị bài .
<b>NS : </b>14<b> / 9 / 2018</b>
<b>NG: </b>19<b> / 9 / 2018 Thứ tư ngày </b>19<b> tháng 9 năm 2018</b>
<b>TỐN</b>
- Củng cố các kĩ năng thực hiện phép nhân và phép chia hai phân số.
- HS vận dụng làm bài đúng, chính xác.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. </b>- VBT Toán. Bảng phụ
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
A/ <b>Kiểm tra bài cũ</b>: 5’
1) Tính: a)
- GV nhận xét.
B/ <b>Bài mới:</b>
<b>1- Giới thiệu bài</b>: Vừa rồi chúng ta đã ôn
tập phép cộng và phép trè 2 phân số. Hôm
nay, các em tiếp tục ôn tập: <b>Phép nhân</b>
<b>và phép chia 2 phân số.</b>
<b>2-Nội dung: 8’</b>
a. <b>Ôn tập về cách nhân, chia 2 phân số</b>.
GV đưa ví dụ:
= =
+ Nêu cách nhân hai phân số ?
- GV nêu ví dụ:
: = =
+ Nêu chia một phân số cho một phân số?
- GV nhận xét, chốt lại.
b. <b>Thực hành: </b>
<b>Bài tập 1: Tính. 7’</b>
- GV theo dõi, uốn nắn HS làm bài.
a, = =
- 2HS chữa bài.
- Lớp nhận xét.
- HS thực hiện
+ Muốn nhân hai phân số với nhau ta
lấy tử số nhân với TS, MS nhân với
mẫu số.
- HS thực hiện.
+ Muốn chia một phân số cho một
phân số ta lấy phân số thứ nhất nhân
với phân số thứ hai đảo ngược.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS tự làm vào VBT, 2 HS chữa bài
trên bảng lớp.
- Lớp đổi chéo vở, đọc kết quả.
- Lớp nhận xét, chữa bài.
b. = = = ;
7
2
9
5
9
7
5
2
56
10
5
4
8
3
5
4
8
3
15
32
9
5
7
12
7
9
12
5
21
30
20
9
12
5
12
20
5
9
240
45
: = = = ;
- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.
<b>Bài tập 2: Tính( theo mẫu</b>) 7’
- GV hướng dẫn mẫu:
= = = ;
- GV theo dõi, hướng dẫn HS còn lúng
túng.
- GV nhận xét chốt lại kết quả đúng.
<b>Bài tập 3: 8’</b>
<b>Tóm tắt</b>:- Tấm lưới HCN
- Chiều dài: m
-Chiều rộng: m
- Chia thành 5 phần bằng nhau
- Diện tích mỗi phần?
- GV theo dõi, hướng dẫn học sinh làm
bài.
- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.
3. <b>Củng cố- dặn dò: 5’</b>
+ Nêu cách nhân phân số?
- GV nhận xét giờ học
: = = = ;
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS tự làm bài vào VBT.
- Lớp đổi chéo vở, nhận xét .
= = = ;
: = = = =
;
- HS đọc yêu cầu của bài.
- HS suy nghĩ, trình bày bài giải.
- 1 HS giải bài vào bảng nhóm.
- Lớp nhận xét, chữa bài.
<b>Bài giải:</b>
Diện tích của tấm lưới là: =
Diện tích mỗi phần là: : 5 = (m2<sub>)</sub>
2 HS trả lời
<b>TẬP ĐỌC</b>
<b>1. Kĩ năng: </b>- đọc đúng các từ: Lá cờ, rừng, rực rỡ, màu nâu, bát ngát
- đọc trôi chảy bài thơ, ngắt nghỉ hơi đúng nhịp thơ, giữa các khổ thơ.
- Đọc diễn cảm toàn bài với giọng nhẹ nhàng, tha thiết
<b>2. Kiến thức: </b>- Hiểu nội dung bài thơ: tình cảm của bạn nhỏ với những sắc màu,
những con người và sự vật xung quanh, thể hiện tình yêu của bạn với quê hương đất
nước
- Học thuộc lòng bài thơ
3. <b>Giáo dục:</b>
* BVMT: Gd cho hs ý thức yêu quý những vẻ đẹp của thiên nhiên,biết giữ gìn
MT sạch đẹp.
- Quyền được tham gia bày tỏ ý kiến, tình cảm của mình
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.</b>
-Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. - Bảng phụ viết sẵn bảng thống kê.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.</b>
A<b>/ Kiểm tra bài cũ: 3’</b>
- Gọi 3 HS lên bảng đọc theo đoạn bài
Nghìn năm văn hiến
+ Tại sao du khách lại ngạc nhiên khi
đến thăm văn miếu?
+ Em biết điều gì qua bài văn?
+ tại sao lại nói văn miếu - Quốc tử giám
như một chứng tích về 1nền văn hiến lâu
đời của dân tộc ta?
<b>B/ Bài mới</b>
<b>1-Giới thiệu bài</b>:
+ Em hãy kể các màu sắc mà em biết?
<i><b>(K: Điều em đã biết)</b></i>
Treo tranh minh hoạ bài
Yc HS mô tả lại những gì vẽ trong
tranh?
- 2 HS đọc bài + trả lời câu hỏi.
- HS quan sát và mô tả núi đồi, làng
xóm, ruộng đồng
<b>GV:</b> Mỗi sắc màu quê hương ta đều gợi lên những gì thân thương và bình dị. Bài
thơ Sắc màu em u nói lên tình yêu của bạn nhỏ đối với màu sắc quê hương. Bạn
nhỏ yêu những màu sắc nào? vì sao bạn lại u những màu sắc đó? Các em cùng
tìm hiểu qua bài ...
<i><b>(W: Điều em muốn biết)</b></i>
<b>2- HD đọc và tìm hiểu bài</b>
<b>HĐ1-Luyện đọc</b>: 8’
- Gọi HS đọc bài thơ
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp bài thơ 2 lượt
GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp
- GV đọc mẫu toàn bài
Nhấn giọng ở những từ ngữ chỉ: màu
sắc.
<b>HĐ2</b>- <b>Tìm hiểu bài: 12’</b>
-Yc HS đọc câu đầu mỗi khổ thơ, trả lời:
- Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài:
+ Mỗi sắc màu ấy gợi ra những hình
ảnh, sự vật nào?
- Màu đen: Hịn than, đơi mắt bé, màn
đêm yên tĩnh
- Màu tím: Màu hoa cà, hoa sim, nét
mực, chiếc khăn..
- Màu nâu: áo mẹ, màu đất, gỗ rừng
H: Mỗi sắc màu đều gắn với những hình
ảnh rất đỗi thân thuộc đối với bạn nhỏ.
Tại sao với mỗi sắc màu ấy, bạn nhỏ lại
- 1 HS đọc toàn bài
-HS nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ
-HS đọc thầm phần chú giải từ
-HS luyện đọc theo cặp
-1 HS đọc cả bài
- HS đọc lướt đoạn 1.
+ Yêu tất cả sắc màu qhương:vàng,nâu,
đỏ
<b>1. Bạn nhỏ yêu tất cả sắc màu</b>
- HS đọc lướt toàn bài.
-Mđỏ:Màu máu, màu cờ TQ,màu khăn
quàng
- Màu xanh: Màu của đồng bằng, rừng
núi, biển cả, bầu trời
- Màu vàng: Màu của lúa chín, hoa cúc
mùa thu, của nắng
- Mtrắng: Màu của trang giấy, hoa hồng
bạch
liên tưởng đến những hình ảnh cụ thể
ấy?
H: Vì sao bạn nhỏ nói rằng: Em u tất
cả sắc màu VN?
- GV tiểu kết, chuyển ý.
H: Bài thơ nói lên tình cảm gì của bạn
nhỏ đối với quê hương đất nước?
* Để cảnh qhương đất nước mình ngày
càng giàu đẹp, chúng ta cần phải cùng
nhau BVMT.
+ Nêu ý chính của bài?
<b>HĐ3</b>- <b>Đọc diễn cảm</b>: 10’
- Gọi 2 HS đọc nối tiếp bài thơ
- dựa vào nd bài, tìm giọng đọc thích
hợp
GV: Để dọc bài này được hay ta nên
nhấn giọng ở từ nào?
- GV đọc mẫu khổ 2, thi đọc thuộc lòng
- GV nhận xét tuyên dương HS đọc tốt
<b>3- Củng cố- dặn dò: 3’</b>
+ Nêu cảm nghĩ của em sau khi học bài?
+ Em có bày tỏ tình cảm và ý kiến của
mình về những màu sắc màu em thích?
- GV nhận xét giờ học
+ Màu đỏ: ... để chúng ta luôn ghi nhớ
công ơn, sự hi sinh của ông cha ta để
dành độc lập cho dân tộc
+ Mxanh: ... gợi 1 cuộc sống thanh bình
êm ả
+ màu vàng:... gợi màu sắc của sự tươi
+ màu trắng: ... + màu đen: ...
- Vì mỗi sắc màu đều gắn liền với những
cảnh vật, sưv vật, con người gần gũi thân
quen với bạn nhỏ
- Bạn nhỏ rrất yêu quê hương đất nước
- Bạn nhỏ yêu những cảnh vật con người
xung quanh mình
<b>2. Bạn nhỏ yêu mọi cảnh vật xung</b>
<b>quanh, yêu quê hương, đất nước..</b>
- bài thơ nói lên tình cảm của bạn nhỏ
với những sắc màu, những con người ,
mọi sự vật xung quanh mình. Qua đó thể
hiện tình yêu quê hương , đất nước tha
thiết của bạn nhỏ.
<b>Ý chính:</b> <b>Tình u tha thiết của bạn</b>
<b>nhỏ đối với cảnh vật và con người VN</b>
<i><b>(L: Điều em học được)</b></i>
- HS nối tiếp đọc bài.
- HS theo dõi, nêu cách đọc.
- Luyện đọc theo cặp.
- 2 HS thi đọc diễn cảm và học thuộc
lòng..
- 2 HS trả lời
<b>KHOA HỌC</b>
<b>I. MỤC TIÊU: </b>HS biết:
- Phân biệt các đặc điểm về xã hội giữa nam và nữ
- Nhận ra sự cần thiết phảI thay đổi một số quan niệm xã hội về nam và nữ
- Có ý thức tơn trọng các bạn
<b>II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:</b>
- KN phân tích và đối chiếu các đặc điểm đặc trưng của nam & nữ.
- KN trình bày suy nghĩ của mình về các quan niệm nam, nữ trong xã hội.
<b>III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
Gv : Các tấm phiếu nội dung giống như trang 8 SGK bảng kẻ cột : nam , nữ
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ:</b> (3’)
Nêu một số đặc điểm khác biệt giữa
<b>B . Bài mới</b> :
<b>1. Giới thiệu bài</b> : (1’)
<b>2. Nội dung bài </b>: (27’)
a. Các đặc điểm về mặt sinh học và xã
hội giữa nam và nữ (13’)
- Nam : có râu ; cơ quan sinh dục tạo ra
tinh trùng
Nữ : cơ quan .. trứng , mang thai , cho
con bú .
Cả nam và nữ : dịu dàng ,… thư kí .
b. Một số quan niệm xã hội về nam và
nữ (16’)
* Bài học (SGK):
<b>3. Củng cố dặn dò</b> : (5’)
+ Nêu nội dung bài học?
Nhận xét tiết học
- G nêu câu hỏi , 2 H trả lời
- H+G nhận xét, đánh giá.
- G giới thiệu bài trực tiếp
* HĐ1 : Trò chơI “ai nhanh ai đúng?”
B1 : G hướng dẫn cách chơI : thi xếp
tấm phiếu , giảI thích cách xếp (theo
nhóm 4 )
B2 : H tiến hành thực hiện
B3: Lmà việc cả lớp : đại diện nhóm
báo cáo
- H+ G nhận xét , đánh giá .
* HĐ2: thảo luận
B1: Làm việc theo nhóm : G nêu câu
hỏi ?
- Bạn có đồng ý với những câu hỏi
dưới đây hay không ? tại sao
+công việc nội trợ là của người phụ
nữ
+Đàn ông là người kiếm tiền nươI gia
đình
+Con gái nên học nữ công con trai
nên học kinh tế
- Liên hệ với lớp mình trong lớp có sự
phân biệt đối xử giữa nam và nữ
không?
- Tại sao không nên phân biệt đối xử
giữa nam và nữ?
B2 : H thảo luận
B3 : H báo cáo kết quả , H+G nhận
xét , bổ sung, kết luận
- 3 H đọc .2 H liên hệ về ý thức tôn
trọng các bạn ..
-> G nhận xét giờ học .
- H về nhà học bài , chuẩn bị bài sau.
<b>LỊCH SỬ</b>
<b>I. MỤC TIÊU: </b>Học xong bài này, HS biết:
- Những đề nghị chủ yếu để canh tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ.
- Nhân dân đánh giá về lòng yêu nước của Nguyễn Trường Tộ như thế nào?
- Hình trong SGK phóng to (nếu có).
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>Hoạt động của thầy. </b> <b>Hoạt động của trò. </b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: </b>( 5’)
- Em hãy nêu những băn khoăn, suy
nghĩ của Trương Định khi nhận được lệnh
vua?
- Em hãy cho biết tình cảm của nhân
dân đối với Trương Định.
GV nhận xét, tuyên dương
<b>B. Bài mới:</b>
<b>1. Giới thiệu bài: </b>( 1’)
Nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
<b> 2. Nội dung: </b>( 25’)
<b>Hoạt động 1:</b> Tìm hiểu về Nguyễn Trường
Tộ.
<b> *Mục tiêu: </b> HS hiểu thêm về người anh
hùng Nguyễn Trường Tộ.
<b> * Tiến hành:</b>
- GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm
để chia sẻ những thông tin về Nguyễn
Trường Tộ.
+ Từng bạn trong nhóm đưa ra các thơng
tin, thư ký ghi vào phiếu các thơng tin cả
nhóm tìm hiểu được.
- Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả làm
việc.
GV và HS nhận xét, bổ sung.
<b>KL</b>:GV chốt lại kết quả đúng.
<b>Hoạt động 2:</b> Những đề nghị canh tân đất
nước của Nguyễn Trường Tộ.
<b> *Mục tiêu:</b> HS biết: Những đề nghị chủ
yếu để canh tân đất nước của Nguyễn
Trường Tộ.
<b> * Tiến hành:</b>
- GV yêu cầu HS làm việc với SGK và trả
lời các câu hỏi sau:
+ Những đề nghị để canh tân đất nước của
+ Những đề nghị đó được triều đình thực
hiện khơng? Vì sao?
+ Nêu cảm nghĩ của em về Nguyễn Trường
Tộ.
- GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm
trả lời các câu hỏi trên.
- HS trả lời câu hỏi.
- HS làm việc theo nhóm theo sự
điều khiển của nhóm trưởng.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả
làm việc.
- HS đọc các thông tin trong SGK.
- HS làm việc theo nhóm đơi.
- HS trình bày kết quả làm việc.
- 2 HS nhắc lại phần ghi nhớ.
- Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả làm
việc, - GV nhận xét, chốt lại những ý đúng.
<b>KL</b>:GV rút ra ghi nhớ SGK/7.
- Gọi HS nhắc lại phần ghi nhớ.
<b>Hoạt động 3:</b> Làm việc cả lớp.
<b> *Mục tiêu: </b>HS biết: Nhân dân đánh giá về
lòng yêu nước của Nguyễn Trường Tộ như
thế nào?
<b> *Tiến hành:</b>
- GV nêu câu hỏi:
+ Tại sao Nguyễn Trường Tộ lại được
người đời sau kính trọng?
- GV nhận xét, chốt ý.
<b>3. Củng cố, dặn dò: </b>( 3’)
- Hãy nêu những đề nghị canh tân đất nước
của Nguyễn Trường Tộ.
- GV nhận xét và cho điểm.
- Yêu cầu HS về nhà học thuộc ghi nhớ.
- HS trả lời.
<b>ĐỊA LÝ</b>
- Biết dựa vào bản đồ để nêu được một số đặc điểm chính của địa hình (Phần đất
liền của Việt Nam, diện tích là đồi núi và diện tích là đồng bằng), khoáng sản
nước ta (than, sắt, a-pa-tit, dầu mỏ khí tự nhiên, .. ).
- Kể tên và chỉ được vị trí một số dãy núi, đồng bằng lớn của nước ta trên bản
đồ: Dãy Hoàng Liên Sơn, Trường Sơn, đồng bằng Nam Bộ, đồng bằng Duyên Hải
miền Trung
- Kể được tên một số loại khoáng sản ở nước ta và chỉ trên bản đồ vị trí các mỏ
than, sắt, a- pa- tít, dầu mỏ: than ở Quảng Ninh, sắt ở Thái Nguyên, a-pa-tit ở Lào Cai,
dầu mỏ khí tự nhiên ở vùng biển phía Nam, …
* BVMT: Một số đặc điểm về MT, tài nguyên thiên nhiên và việc khai thác
TNTN của Việt nam
* MTBĐ:
- Dầu mỏ, khí tự nhiên – là những nguồn tài nguyên năng lượng của đất
nước.
- Sơ lược về một số nét về tình hình khai thác dầu mỏ, khí tự nhiên của nước
ta hiện nay.
- Ảnh hưởng của việc khai thác dầu mỏ đối với môi trường.
- Khai thác một cách hợp lí và sử dụng tiết kiệm khống sản nói chung,
trong đó có dầu mỏ khí đốt.
* TKNL: Biết cách khai thác và sử dụng tài nguyên một cách hợp lí để
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.</b>
- Ban đồ khoáng sản VN
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
A/ <b>Kiểm tra bài cũ: 4’</b>
+ Mô tả vị trí địa lí, hình dạng nước ta?
- GV nhận xét.
B/ <b>Dạy bài mới</b>
<b>1. Giới thiệu bài: </b>“Tiết Địa lí hơm nay
giúp các em tiếp tục tìm hiểu những đặc
điểm chính về địa hình và k/sản của nước
ta”.
<b>2. Nội dung: </b>
<b>Hoạt động 1: Địa hình. 15’</b>
* Bước 1:
- GV yêu cầu HS đọc mục 1 và quan sát
hình 1 trong SGK, thảo luận:
+ Chỉ vị trí của vùng đồi núi và đồng bằng
trên lược đồ hình 1?
+ Kể tên và chỉ trên bản đồ vị trí các dãy
núi chính ở nước ta, trong đó những dãy
núi nào có hướng tây bắc - đơng nam?
Những dãy núi nào có hình cánh cung?
+ Kể tên và chỉ trên lược đồ vị trí các đồng
bằng lớn ở nước ta?
+ Nêu một số đặc điểm chính của địa hình
nước ta?
Bước 2: - GV y/c HS t/bày kết quả tluận.
* Kết luận: Trên phần đất liền của nước ta,
diện tích là đồi núi nhưng chủ yếu
là đồi núi thấp, điện tích là đồng bằng và
phần lớn đồng bằng châu thổ do phù sa của
sông ngịi bồi đắp.
<b>Hoạt động 2: Khống sản. 8’ </b>
Bước 1:GV t/c cho HS làm việc theo nhóm
- Dựa vào hình 2 trong SGK, trả lời:
+ Kể tên 1 số loại khống sản ở nước ta?
+ Hồn thành bảng sau:
<b>Tên </b>
<b>khốg sản</b>
<b>kí</b>
<b>hiệu</b>
<b>Nơi </b>
<b>phân bố</b>
<b>Cơng</b>
<b>dụng</b>
Than
a- pa-tit
sắt
- Lớp nhận xét.
- Làm việc theo cặp
- HS quan sát hình 1 SGK, trả lời câu
hỏi.
- Hướng TB - ĐN: Dãy Hoàng Liên
Sơn, Trường Sơn.
- Hướng vòng cung: Dãy gồm các
cánh cung Sông Gấm, Ngân Sơn, Bắc
Sơn, Đông Triều.
- Đồng bằng sông Hồng Bắc bộ và
đồng bằng sông Cửu Long Nam
bộ.
- Trên phần đất liền nước ta ,3/4 diện
tích là đồi núi nhưng chủ yếu là đồi
núi thấp, 1/4 diện tích là đồng bằng và
phần lớn là đồng bằng châu thổ do
được các sơng ngịi bồi đắp phù sa.
- 1 số HS chỉ trên bản đồ.
+ than, sắt, đồng, thiếc, a-pa-tit,
bô-xit...
- Làm việc theo nhóm.
4
3
bơ-xit
dầu mỏ
Bước 2: - HS trình bày kết quả.
*<b>KL</b>: Nước ta có rất nhiều loại kh/sản như:
than, dầu mỏ, khí tự nhiên, a- pa- tit, bơ-xit
? Theo em khai thác ntn để nguồn tài
nguyên không bị cạn kiệt?
- GD: cần phải khai thác và sử dụng một
cách hợp lí, nếu sử dụng một cách bừa bãi
thì nguồn tài nguyên ấy sẽ ngày càng cạn
kiệt dần…
<b>Hoạt động 3: Làm việc cả lớp. 7’</b>
- Treo 2 bản đồ:
+ Địa lí tự nhiên Việt Nam
+ Khoáng sản Việt Nam
- GV gọi từng cặp HS lên bảng:
<b>3. Củng cố- dặn dò: 3’</b>
+Nêu đặc điểm địa hình của nước ta?
- Nhận xét tiết học.Về nhà học bài chuẩn bị
bài
- HS đọc SGK, tranh ảnh điền vào
bảng.
- Đại diện các nhóm lên trình bày kết
quả thảo luận.
- Nhận xét, bổ sung
- HS quan sát bản đồ.
- Từng cặp HS chỉ theo yêu cầu của
GV.
- 2 HS trả lời. - Lớp nhận xét.
VD: Chỉ trên bản đồ:
+ Dãy núi Hoàng Liên Sơn
+ Đồng bằng Bắc bộ
+ Nơi có mỏ a-pa-tit
+ Khu vực có nhiều dầu mỏ
- Nêu lại những nét chính về:
+ Địa hình Việt Nam
+ Khống sản Việt Nam
<b>NS : 14 / 9 / 2018</b>
<b>NG: 20 / 9 / 2018 Thứ năm ngày 20 tháng 9 năm 2018</b>
<b>TOÁN</b>
- Nhận biết về hỗn số.
- Biết đọc, viết hỗn số.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.</b>
- VBT Toán - Bảng phụ
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
A/ <b>Kiểm tra bài cũ: 5’</b>
1) Tính:
a)
- GV nhận xét.
- 2 HS chữa bài.
- Lớp đổi chéo, kiểm tra VBT.
<b>1-Giới thiệu bài: </b>Hơm nay, cơ cùng cả
lớp tìm hiểu về “<b>Hỗn số</b>”.
<b>2- Nội dung:</b>
<b>HĐ1.Giới thiệu bước đầu về hỗn số. 10’</b>
- GV treo tranh như phần bài học cho HS
quan sát và nêu vấn đề: Cô cho bạn An 2
cái bánh và
viết số bánh mà cô (thầy) đã cho bạn An.
Các em có thể dùng số, dùng phép tính.
3
4
và
2
+ Có mấy cái bánh?
- GV yêu cầu HS tìm cách viết số cái
bánh cho đi (được tô màu).
- GV nhận xét sơ lược về các cách mà
HS đưa ra, sau đó giới thiệu:
Trong cuộc sống và trong toán học, để
biểu diễn số bánh cô (thầy) đã cho bạn
An, người ta dùng hỗn số.
+ Có 2 cái bánh và
3
4 <sub> cái bánh ta viết</sub>
gọn thành 2
3
4 <sub> cái bánh (tức là</sub> 2+
3
4
cái bánh)
+
phần tư (hoặc có thể đọc gọn là “hai, ba
phần tư”).
* Hỗn số 2 có: <b>phần nguyên</b> là 2,
<b>phần phân số</b> là .
- GV yêu cầu HS viết hỗn số 2
3
4 <sub>.</sub>
?Em có nxét gì về phân số
* phần phân số của hỗn số bao giờ cũng
bé hơn đơn vị.
<b>HĐ2. Thực hành.</b>
- HS trao đổi với nhau, sau đó một số
em tbày cách viết của mình trước lớp.
<b>Ví dụ:</b> Cơ đã cho bạn AN:
2 cái bánh và
+ Có 2 cái bánh và cái bánh.
- HS suy nghĩ tìm cách viết.
- Nhiều HS phát biểu.
- 4, 5 HS đọc lại, nêu cách đọc.
- 3, 4 HS nhắc lại.
2
<b>Phần nguyên Phần phân số</b>
- HS viết, nêu cách viết: Bao giờ cũng
viết phần nguyên trước, viết phần phân
số sau
- HS đọc yêu cầu của bài.
- 1 HS lên bảng viết và đọc hỗn số:
11
2 <sub> một và một phần hai.</sub>
4
3
4
3
4
3
<b>Bài tập 1:Viết theo mẫu. 7’</b>
- GV treo tranh 1 hình trịn và 12 hình
trịn được tơ màu và nêu yêu cầu: Em hãy
viết hỗn số chỉ phần hình trịn được tơ
màu.
- GV hỏi: Vì sao em viết đã tơ màu 112
hình trịn?
<b>Bài tập 2: Viết hỗn số thích hợp vào</b>
<b>chỗ chấm dưới mỗi vạch của tia số. 6’</b>
- GV vẽ tia số lên bảng, hd để HS tự làm.
- GV chốt lại kết quả đúng.
<b>Bài tập 3: Viết tiếp vào chỗ chấm. 8’</b>
- GV theo dõi, gợi ý HS cách giải thích.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
<b>3. Củng cố- dặn dị: 3’</b>
+ Nêu vài ví dụ về hỗn số?
- GV nhận xét giờ học
- Vì đã tơ màu 1 htrịn, tơ thêm
1
2
htrịn nữa, như vậy đã tơ màu 1
1
2
hình trịn.
- Lớp nhận xét, chữa bài.
a. 1 đọc là: Một và một phần tư
b. 2 đọc là: Hai và ba phần tư
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS tự điền vào tia số.
- Lớp đổi chéo vở, chữa bài.
- HS đọc yêu cầu của bài.
- HS qs hình vẽ, suy nghĩ giải thích.
3 = vì 3 = 3+ = + =
- 2 HS nêu ví dụ.
<b>TẬP LÀM VĂN</b>
- Biết phát hiện những hình ảnh đẹp trong 2 bài văn tả cảnh (<b>Rừng trưa,</b>
<b>Chiều tối</b>).
- Từ một phần của dàn ý đã lập, HS viết được thành một đoạn văn tả cảnh một
buổi trong ngày, biết dùng từ ngữ thể hiện tình cảm chân thực, tự nhiên khi tả cảnh.
* BVMT: Cảm nhận được vẻ đẹp của MT tự nhiên xung quanh, có ý thức
BVMT.
- Quyền tự hào về cảnh đẹp quê hương, đất nước.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.</b>
- VBT Tiếng Việt 5. Bảng phụ
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
A/ <b>Kiểm tra bài cũ: 5’</b>
+ Nêu cấu tạo của bài văn tả cảnh?
- GV nhận xét.
B/ <b>Bài mới. </b>
<b>HĐ1. Giới thiệu bài</b>: Tiết trước các em
đã lập dàn ý cho bài văn tả cảnh một buổi
trong ngày. chúng ta cùng đọc 2 bài văn
- 2 HS trả lời.
- HS nhận xét.
4
1
4
3
4
1
4
13
4
1
4
1
4
12
4
1
Rừng trưa và Chiều tối để thấy được nghệ
thuật quan sát cách dùng từ để miêu tả
cảnh vật của nhà văn, từ đó học tập để
viết được một đoạn văn tả cảnh của mình.
<b>HĐ2. Hướng dẫn làm bài tập: </b>
<b>Bài tập 1: 15’</b>
- GV theo dõi, hướng dẫn tìm những hình
ảnh em thích trong bài <b>Rừng trưa</b> và
<b>Chiều tối.</b>
- Yêu cầu HS thảo luận theo cặp
+ Đọc kĩ bài văn
+ Gạch chân dưới những hình ảnh em
thích.
? Tìm những sự vật được tả trong bài
Rừng trưa?
? Những sự vật, đối tượng đó được miêu
tả bằng những từ ngữ chỉ màu sắc, hình
ảnh nào?
GV: Tác giả quan sát tinh tế để thấy lá
tràm đang bắt đầu ngả sang màu vàng úa
giữa đám lá xanh rờn, dưới ánh nắng mặt
trời , lá tràm thơm ngát
? Em thích hình ảnh nào nhất?
GV: Tác giả quan sát rất kĩ để so sánh cây
tràm thân trắng như cây nến
- GV nhận xét, khuyến khích HS giải
thích lí do mình thích.
<b>Bài tập 2: Dựa vào dàn ý ở tuần 1, em</b>
<b>hãy viết đoạn văn tả cảnh một buổi</b>
<b>sang (hoặc trưa, chiều) trong vườn cây</b>
- GV yêu cầu chọn một phần trong dàn ý
đã lập khuyến khích HS chọn phần thân
bài.
- GV kiểm tra kết quả quan sát ở nhà của
HS
- GV nhận xét từng bài cho HS.
- Chọn 1 bài viết tốt treo lên bảng cho HS
đó báo cáo trên lớp.
<b>3. Củng cố- dặn dò: 5’</b>
+ Nhắc lại cấu tạo của bài văn tả cảnh?
+ Trong hai đoạn văn trên em thấy cảnh
đẹp của quê hương mình như thế nào? Có
- HS đọc yêu cầu của bài.
- HS đọc thầm bài văn.
- HS trao đổi theo cặp để trả lời câu
hỏi.
+ Những thân cây tràm, tiếng chim,
tiếng bay của côn trùng, trạng thái của
con người.
+ Màu trắng của thân tràm, màu xanh
rờn của lá, vẻ sặc sỡ của hoa,
+ Những hình ảnh so sánh: những thân
cây tràm vỏ trắng vươn lên trời, chẳng
khác gì những cây nến khổng lồ.
- HS phát biểu ý kiến.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- HS đọc yêu cầu của bài tập.
- 1, 2 HS đọc dàn ý và nói phần chon
để viết.
- 2 HS viết vào phiếu, lớp làm vào
VBT.
- HS nối tiếp đọc bài làm.
- Lớp nhận xét.
- HS tự sửa bài của mìmh.
đáng tự hào và hãnh diện không?
- GV nhận xét giờ học, tuyên dương HS.
- Chuẩn bị bài sau.
<b>KỂ CHUYỆN </b>
<b>Đề bài</b>: <i>Hãy kể một câu em đã nghe hay đã đọc về một anh hùng , danh nhân của</i>
<i>nước ta.</i>
<b>I. MỤC TIÊU.</b>
<b>1. Rèn kĩ năng nói:</b>- Dựa vào lời kể của gv và tranh minh hoạ, học sinh biết
thuyết minh cho nội dung mỗi tranh bằng 1 – 2 câu; kể được từng đoạn và toàn bộ;
biết kết hợp lời kể với điệu bộ, cử chỉ, nét mặt một cách tự nhiên.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi anh Lý Tự Trọng giàu lòng yêu nước, dũng
cảm bảo vệ đồng chí, hiên ngang, bất khuất trước kẻ thù.
<b>2. Rèn kĩ năng nghe:</b>
- Tập trung nghe thầy cô kể và nhớ chuyện.
- Chăm chú theo dõi bạn kể chuyện; nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn; kể
tiếp được lời bạn.
3. <b>Giáo dục:</b> Giáo dục HS biết quý trọng và học tập các gương anh hùng của đất
nước
* Quyền được tự hào về các anh hùng, danh nhân của dân tộc.
* TTHCM: Bác Hồ là người có tinh thần yêu nước rất cao
- Kể một câu chuyện đã nghe, đã đọc về một anh hùng, danh nhân của nước
ta, Trong đó có danh nhân HCM (câu chuyện trong màn kịch <i>Người công dân số </i>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.</b>
- Bảng phụ viết sẵn đề bài.
- Một số sách báo, truyện đọc viết về các các anh hùng, danh nhân của nước ta.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A/Kiểm tra bài cũ:</b> 5’
+ Kể lại câu chuyện Lý Tự Trọng?
+ Câu chuyện có ý nghĩa gì?
<b>B/</b> <b>Bài mới </b>
<b>1. Giới thiệu bài:</b>
<b>2. Hướng dẫn học sinh kể chuyện.:</b> 9’
- GV yêu cầu học sinh đọc đề bài:
<b>Đề bài</b>: <b>Kể một câu chuyện em đã</b>
<b>nghe hoặc đã đọc về một anh hùng,</b>
<b>danh nhân của nước ta.</b>
- GV hỏi giúp học sinh nắm chắc đề bài.
+ Câu chuyện cần kể có nội dung gì?
- GV hướng dẫn học sinh định hướng
chọn truyện để kể.
-Yêu cầu học sinh đọc các gợi ý trong
SGK.
- 2 HS kể chuyện.
- Lớp nhận xét.
- 2 HS đọc đề bài
- Lớp đọc thầm lại.
- GV khuyến khích học sinh chọn những
câu chuyện ngoài sách giáo khoa.
- GV nhấn mạnh:
+ Lập dàn ý cho câu chuyện định kể
+ Dựa vào dàn ý kể thành lời
+ Trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu
chuyện mình vừa kể.
<b>3. Thực hành kể chuyện</b>. 15’
<b>* Kể chuyện theo cặp:</b>
- GV yêu cầu học sinh kể chuyện theo
cặp trao đổi với các bạn về nội dung câu
chuyện.
- GV đi đến từng nhóm, theo dõi, góp ý
<b>* Thi kể chuyện trước lớp.</b>
- GV yêu cầu HS nối tiếp kể chuyện.
- GV lần lượt ghi tên các em kể chuyện
lên bảng, tên câu chuyện để cả lớp nhớ
khi nhận xét, bình chọn.
- GV đưa tiêu chí đánh giá:
+ Kể chuyện phù hợp với nội dung của
đề bài.
+ Kể chuyện hay, hấp dẫn.
+ Hiểu câu chuyện.
+ Trả lời tốt câu hỏi chất vấn của các
bạn.
- GV yêu cầu mỗi em kể xong, tự nói
suy nghĩ của mình về tấm gương em
chọn kể.
- GV tchức cho hsinh chất vấn bạn về ý
nghĩa câu chuyện:
+ Theo bạn, nhân vật có trách nhiệm như
thế nào với đất nước?
=> Bác Hồ là người có tinh thần yêu
nước rất cao
- GV nhận xét, tuyên dương học sinh
chọn được câu chuyện hay, kể chuyện
hấp dẫn, có câu trả lời hay nhất.
<b>4. Củng cố- dặn dò</b>: 5’
+ Nêu ndung chính của những câu
chuyện vừa kể?
+ Em cảm thấy thế nào về các anh hùng
dân tộc của nước ta?
- GV nhận xét giờ học, tuyên dương HS.
- Yc HS VN kể lại c/c cho người thân
- 2 HS đọc to các gợi ý.
- Lớp đọc thầm.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Từng cặp học sinh kể cho nhau nghe
câu chuyện của mình.
- HS kể chuyện trước lớp.
- Đại diện các nhóm kể chuyện+ trao đổi
với các bạn về ý nghĩa.
VD: câu chuyện trong màn kịch <i>Người</i>
<i>công dân số Một</i>
- HS nghe bạn kể, đặt câu hỏi chất vấn
bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
- Lớp nhận xét theo tiêu chí đưa ra.
- Lớp bình chọn bạn kể chuyện hay nhất,
hiểu truyện nhất.
nghe.
- Chuẩn bị bài sau.
<b>KĨ THUẬT</b>
<b>Tiết 2</b>
Học sinh cần phải:
- Biết cách đính khuy hai lỗ.
- Đính khuy hai lỗ đúng quy trình, đúng kỹ thuật
- Rèn luyện tính cẩn thận.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
- Mẫu đính khuy hai lỗ
- Một sản phẩm may mặc được đính khuy hai lỗ
- Vật liệu và dụng cụ cần thiết.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
<b>A. Kiểm tra bài cũ:</b> (3/<sub>) </sub>
- Kiểm tra kết quả thực ở tiết 1(vạch
dấu các điểm đính khuy và sự chuẩn bị
dụng cụ, vật liệu thực hành đính khuy 2
lỗ.
GV nhận xét, tuyên dương
<b>B. Bài mới:</b>
<b>1. Giới thiệu bài: </b>(1’<sub>) </sub>
<b>2. Thực hành: </b>(20’<sub>)</sub>
<b>3. Đánh giá sản phẩm: </b>(9’<sub>)</sub>
- A: Hoàn thành
- B: chưa hoàn thành
- những học sinh hoàn thành sớm, đính
khuy đúng kỹ thuật, chắc chắn và vượt
mức quy định được đánh giá ở mức
<b>4. Củng cố, dặn dò: </b>(2’<sub>) </sub>
+ Nêu nội dung bài học?
- G nêu yêu cầu
- H nhắc lại cách đính khuy 2 lỗ
- G nhận xét đánh giá.
- G nêu mục đích yêu cầu
- G nêu yêu cầu và thời gian thực hành
- H đính 2 khuy trong thời gian (30/<sub>)</sub>
- Mỗi học sinh đính 2 khuy
- H thực hành đính khuy 2 lỗ theo
nhóm để trao đổi, học hỏi giúp đỡ lãn
nhau.
- G quan sát, uốn nắn cho những H
thực hiện chưa đúng thao tác kỹ thuật
hoặc lúng túng .
- H trưng bày sản phẩm
- Đại diện các nhóm trưng bày
- H nêu các yêu cầu sản phẩm (ghi ở
phần đánh giá sgk.
- H nhận xét đánh giá sản phẩm của
bạn.
Nhận xét tiết học - G nhận xét chung tiết học
- H về nhà chuẩn bị vải khuy bốn lỗ,
kim, chỉ khau để học bài đính khuy bốn
lỗ.
<b>KHOA HỌC</b>
- Nhận biết: Cơ thể của mỗi con người được hình thành từ sự kết hợp giữa
trứng của mẹ và tinh trùng của bố.
- Phân biệt một vài giai đoạn phát triển của thai nhi.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.</b>
- VBT - SGK
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
A/ <b>Kiểm tra bài cũ:</b> 4’
- Nêu những đặc điểm chỉ có ở nam, chỉ
- Nêu những đặc điểm hoặc nghề nghiệp
có ở cả nam và nữ?
- Con trai đi học về thì được chơi, con gái
đi học về thì trơng em, giúp mẹ nấu cơm,
em có đồng ý khơng? Vì sao?
+ Em cần làm gì để góp phần thay đổi
quan niệm “trọng nam kinh nữ” vẫn còn
tồn tại trong xã hội?
- GV nhận xét.
B/ <b>Bài mới</b>
<b>1. Giới thiệu bài</b>: “Cuộc sống của chúng
ta được hình thành như thế nào?”
<b>2. Nội dung</b>:
<b>Hoạt động 1: 15’</b>
<b>* Tiến hành:</b>
- GV đặt câu hỏi dưới dạng trắc nghiệm:
1) Cơ quan nào trong cơ thể quyết định
giới tính của mỗi con người:
a. Cơ quan tiêu hoá.
b. Cơ quan hô hấp.
2) Cơ quan sinh dục nam có khả năng gì?
a. Tạo ra trứng.
b. Tạo ra tinh trùng.
3) Cơ quan sinh dục nữ có khả năng gì?
- HS trả lời.
- <b>Nam:</b> có râu, có tinh trùng
<b>Nữ:</b> mang thai, sinh con
- Dịu dàng, kiên nhẫn, khéo tay, y tá,
thư kí, bán hàng, GV, chăm sóc con,
mạnh mẽ, quyết đốn, chơi bóng đá,
hiếu động, trụ cột gia đình, giám đốc,
bác sĩ, kĩ sư...
- Khơng đồng ý, vì như vậy là phân
biệt đối xử giữa bạn nam và bạn nữ...
- Lớp nhận xét.
- HS suy nghĩ trả lời.
- HS phát biểu ý kiến.
- Lớp nhận xét.
<b>- Cơ quan sinh dục. </b>
a. Tạo ra trứng.
b. Tạo ra tinh trùng.
* GV giảng:
+ Cơ thể người được hthành từ sự kết hợp
giữa trứng của mẹ và tinh trùng của bố.
Quá trình trứng kết hợp với tinh trùng gọi
là thụ tinh.
+ Trứng đã được thụ tinh gọi là hợp tử.
+ Hợp tử sẽ phát triển thành phôi rồi
thành bào thai, sau khoảng 9 tháng ở
trong bụng mẹ thì em bé được sinh ra.
- GV yêu cầu HS nhìn sơ đồ tóm tắt trên
bảng tbày lại qtrình tạo ra một cơ thể mới.
<b>Hoạt động 2: Làm việc với SGK. 15’</b>
* Tiến hành:
- Yêu cầu HS quan sát hình 1a, 1b, 1c và
xem phần chú thích. Tìm xem mỗi hình
chú thích phù hợp với hình nào?
- Yêu cầu HS quan sát tiếp hình 2,3,4,5/11
để xem hình nào cho biết thai nhi được 5
tuần, 8 tuần, 3 tháng, khoảng 9 tháng ?
- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.
<b>3. Củng cố- dặn dò: 3’</b>
+ Nêu lại quá trình hình thành và phát
triển của bào thai?
+ Giai đoạn nào đã nhìn thấy hình dạng
của mắt, mũi, miệng, tay, chân? Giai đoạn
nào đã nhìn thấy đầy đủ các bộ phận?
- GV nhận xét giờ học.
- VN học bài, chuẩn bị bài sau.
<b>- Tạo ra trứng</b>
- HS nghe giảng.
Cơ thể người = trứng(mẹ) + tinh
trùng(bố) thụ tinh.
Trứng đã thụ tinh = hợp tử
Hợp tử phôi bào thai em bé
- 2 HS đọc thông tin trong SGK.
- 2 HS lên bảng nêu lại quá trình hình
thành cơ thể mới.
- HS làm việc cá nhân. phát biểu ý
kiến.
H 1a: Các tinh trùng gặp trứng
H 1b: 1 tinh trùng đã chui được vào
trứng
H 1c: Trứng và tinh trùng kết hợp với
nhau tạo thành hợp tử.
- HS quan sát, phát biểu ý kiến. nhận
xét.
- H 2: Thai được khoảng 9 tháng, đã là
một cơ thể người hoàn chỉnh.
- H 3: Thai 8 tuần, đã có hình dạng của
đầu, mình, tay, chân nhưng chưa hồn
chỉnh.
- H 4: Thai 3 tháng, đã có hình dạng
của đầu, mình, tay, chân hồn thiện
hơn, đã hình thành đầy đủ các bộ phận
của cơ thể
- H 5: Thai được 5 tuần, có đi, đã có
hình thù của đầu, mình, tay, chân
nhưng chưa rõ ràng
- 1 HS trình bày lại.
- Sự thụ tinh là hiện tượng trứng kết
hợp với tinh trùng. Sự sống con người
bắt đầu từ 1 tế bào trứng của mẹ kết
hợp với 1 tinh trùng của bố.
- 3 tháng, - 9 tháng
<b>NS : </b>14<b> / 9 / 2018</b>
<b>NG: </b>21<b> / 9 / 2018 Thứ sáu ngày </b>21<b> tháng 9 năm 2018</b>
<b>TOÁN</b>
- Biết cách chuyển một hỗn số thành phân số.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.</b>
- VBT Tốn. Bảng phụ, các tấm bìa như SGK.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A/Kiểm tra bài cũ: 5’</b>
1) Đọc các hỗn số sau:
- GV nhận xét.
<b>B/</b> <b>Bài mới:</b>
<b>1-Giới thiệu bài: </b>
<b>2- Nội dung:</b>
<b>HĐ1. Hướng dẫn cách chuyển một hỗn</b>
<b>số thành phân số. 10’</b>
- GV đưa hình cho HS quan sát.
2 =?
- GV hướng dẫn HS thực hiện từng bước.
- Em hãy đọc hỗn số chỉ số phần hình
vng đã được tơ màu?
- Hãy đọc phân số chỉ số hình vng đã
được tơ màu (Gợi ý: Mỗi hình vng
được chia thành 8 phần bằng nhau)
Hãy tìm cách giải thích vì sao
+ Hãy viết hỗn số 2
5
8 <sub> thành tổng</sub>
của phần nguyên và phần thập phân rồi
tính tổng này. 2 = 2 + =
=
* Viết gọn là:
2 = =
? Dựa vào sơ đồ trên, em hãy nêu cách
2) Viết các hỗn số sau:
- Ba và bốn phần năm.
- Sáu và hai phần chín.
- Mười bốn và một phần bảy.
- 2 HS chữa bài.
- Lớp đổi chéo, kiểm tra VBT.
- HS quan sát, viết hỗn số.
- HS suy nghĩ cách thực hiện.
- Đã tơ màu 2
5
8 <sub> hình vng.</sub>
- Tơ màu 2 hình vng tức là đã tô
màu 16 phần. Tô màu thêm
5
8 <sub> hình</sub>
vng tức là tơ màu thêm 5 phần. Đã tơ
màu 16 + 5 = 21 phần. Vậy có
21
8
hình vng được tơ màu.
- HS trao đổi với nhau để tìm cách
giải thích, rồi tbày cách của mình trước
- 3 HS đọc lại.
2 = =
8
5
8
5
8
5
8
5
8
2
8
21
8
5
8
5
8
2
8
21
8
5
8
chuyển một hỗn số thành phân số.
* Rút ra Kết luận trong SGK.
<b>HĐ2. Thực hành. </b>
<b>BT 1: Chuyển hỗn số thành phân số. 8’</b>
- GV hướng dẫn mẫu:. 5 = =
- GV theo dõi, uốn nắn HS làm bài.
- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.
<b>Bài tập2:Chuyển các hỗn số thành</b>
<b>phân số rồi thực hiện tính. 8’</b>
- GV hướng dẫn mẫu:
2 + 1 = + = + =
- GV chốt lại kết quả đúng.
<b>Bài tập 3: Chuyển hỗn số thành phân</b>
<b>số rồi tính.. 6’</b>
- GV theo dõi, hướng dẫn HS làm bài.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
<b>3. Củng cố- dặn dò: 3’</b>
+ Nêu cách chuyển 1 hỗn số thành phân
số?
- GV nhận xét giờ học
+ 2 là phần nguyên.
+ 58 <sub> là phần phân số với 5 là tử số</sub>
của phân số; 8 là mẫu số của phân số.
- HS đọc yêu cầu của bài.
- Tự làm bài vào VBT.
- Lớp nhận xét, chữa bài.
<b>a.</b> 3 = = ; <b>b</b>. 8 = =
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS tự làm bài, 2 HS làm trên bảng.
- Lớp đổi chéo vở, chữa bài.
3 +2 = + = + =
- HS đọc yêu cầu của bài.
- HS tự làm bài vào VBT.
- HS đọc kết quả bài làm.
- Lớp nhận xét.
2 3 = =
7 : 2 = : = =
- 2 HS nêu lại.
<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>
- Biết vận dụng những hiểu biết đã có về từ đồng nghĩa, làm đúng các bài tập
thực hành tìm từ đồng nghĩa, phân loại các từ đã cho thành những nhóm từ đồng
nghĩa.
- Biết viết 1 đoạn văn miêu tả khoảng 5 câu có sử dụng một số từ đồng nghĩa
đã cho.
* Quyền được có cha mẹ và được sống trong mơi trường gia đình.
- Bổn phận phải ngoan ngỗn, vâng lời cha mẹ.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.</b>
- VBT Tiếng việt. Bảng phụ.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
2
1
2
1
2
5
2
11
4
1
7
1
4
9
7
8
28
63
28
32
28
95
5
1
5
1
5
3
5
16
7
4
7
4
7
8
A/ <b>Kiểm tra bài cũ: 5’</b>
- Yêu cầu 3 HS lên bảng mỗi HS đặt 1
câu trong đó có sử dụng từ đồng nghĩa
với từ <b>Tổ Quốc.</b>
- Gọi HS đứng tại chỗ đọc các từ có
tiếng <b>Quốc</b> mà mình vừa tìm được. Mỗi
hS đọc 5 từ
- Nhận xét bài làm trên bảng của bạn
- GV nhận xét.
B/ <b>Bài mới</b>
<b>HĐ1- Giới thiệu bài</b>: Tiết học hôm nay
các em cùng luyện tập về từ đồng nghĩa,
viết 1 đoạn văn có sử dụng các từ đồng
nghĩa.
<b>HĐ2- Hướng dẫn làm bài tập</b>.
<b>Bài tập 1: Tìm từ đồng nghĩa trong </b>
<b>đoạn văn. 7’</b>
- GV yêu cầu HS làm bài vào VBT.
- GV theo dõi, hướng dẫn HS làm bài.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
<b>Bài tập 2: Xếp các từ thành nhóm từ </b>
<b>đồng nghĩa</b>. 8’
- Phát giấy khổ to, bút dạ cho nhóm và
hoạt động nhóm theo yêu cầu sau:
+ đọc các từ cho sẵn
+ Tìm hiểu nghĩa của các từ.
+ Xếp các từ đồng nghĩa với nhau vào 1
cột trong phiếu
- GV hd HS đọc 14 từ đã cho, từ nào
đồng nghĩa với nhau xếp thành một
nhóm.
- GV theo dõi, hd các nhóm tluận làm
bài.
- GV nhận xét, chốt lại:
+ Bao la, mênh mông, bát ngát, thênh
thang.
+ Lung linh, long lanh, lênh láng, lấp
loáng, lấp lánh.
+ Vắng vẻ, hiu quạnh, vắng teo, vắng
ngắt, vắng hiu, hiu hắt.
H: các từ ở từng nhóm có nghĩa chung là
gì?
<b>Bài tập 3:Viết đoạn văn tả cảnh </b>
<b>khoảng 5 câu,trong đó có dùng một số</b>
- 3 HS lên bảng đặt câu
- 3 HS đứng tại chôc đọc bài: vệ quốc, ái
quốc, quốc ca, quốc gia, quốc dân, quốc
doanh, quốc giáo, quốc hiệu, quốc học,
quốc hội, quốc huy, quốc khánh, quốc
kì, quốc sách.
- HS nhận xét ý kiến
- HS đọc yêu cầu của bài.
- HS đọc thầm đoạn văn.
- HS làm việc cá nhân, 1 HS làm bài vào
bảng phụ.
- Lớp nhận xét, chữa bài.
*<b>Lời giải đúng:</b> mẹ, má, u, mạ.
- HS đọc yêu cầu của bài.
- HS đọc thầm các từ.
- HS làm việc theo nhóm 4
<b>Các nhóm từ đồng nghĩa</b>
<b>1</b> <b>2</b> <b>3</b>
bao la lung linh vắng vẻ
mênh mơng long lanh hiu quạnh
bát ngát lóng lánh vắng teo
thênh thang lấp loáng vắng ngắt
- N1: đều chỉ một không gian rộng lớn,
rộng đến mức vô cùng vô tận
- N2: đều gợi tả vẻ lay động rung rinh
của vật có ánh sáng phản chiếu vào
- N3: đều gợi tả sự vắng vẻ khơng có
người khơng có biểu hiện hoạt động của
con người.
-HS đọc yêu cầu của bài.
- HS làm việc cá nhân, viết bài vào vở.
- 2 HS viết bài vảo bảng phụ.
- Tiếp nối nhiều HS đọc bài.
<b>từ ở bài 2. 15’</b>
- GV nhấn mạnh: Viết đoạn văn trong đó
dùng 1 số từ ở bài 2, không nhất thiết
phải là các từ thuộc cùng 1 nhóm đồng
nghĩa.
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân.
- GV theo dõi, uốn nắn HS làm bài nhất
là HS còn lúng túng.
- GV đưa ra tiêu chí giúp HS nxét bài
của bạn:
+ Đoạn văn đảm bảo khoảng 5
câu.
+ Có sử dụng một số từ ở bài 2.
+ Dùng từ đúng.
- GV lắng nghe, sữa lỗi cho các em.
Tuyên dương và cho điểm những đoạn
văn hay dùng từ đúng chỗ.
* Lưu ý: Nếu lớp còn lúng túng khi viết
đoạn văn, GV có thể đọc cho HS nghe
một vài đoạn văn mẫu để các em học
<b>3- Củng cố- dặn dị</b>: 3’
+Từ đồng nghĩa có tác dụng như thế nào
khi ta biết sử dụng hợp lí?
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau
VD: <i>Cánh đồng lúa quê em rộng mênh</i>
<i>mông bát ngát. Đứng ở đầu làng nhìn xa</i>
<i>tắp, ngút tầm mắt.Những làn gió nhẹ</i>
<i>thổi qua làn sóng lúa dập dờn. Đàn trâu</i>
<i>thung thăng gặm cỏ ven bờ sông. ánh</i>
<i>nắng chiều vàng chiếu xuống mặt sông</i>
<i>lấp lánh.</i>
- 2 HS phát biểu.
<b>TẬP LÀM VĂN</b>
- Dựa theo bài Nghìn năm văn hiến, HS hiểu cách trình bày các số liệu thống
kê(giúp thấy rõ kết quả đặc biệt là những kết quả có tính so sánh)
- Biết thống kê đơn giản gắn với các số liệu về từng tổ HS trong lớp. Biết trình
bày kết quả thống kê theo biểu bảng.
<b>II. CÁC KNS ĐƯỢC GD TRONG BÀI</b>
- Thu thập và xử lí thơng tin. - Hợp tác (cùng tìm kiếm số liệu, thơng
tin)
- Thuyết trình kết quả, tự tin. - Xác định giá trị.
<b>III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.</b>
- VBT Tiếng Việt 5. Bút dạ, 1 số tờ phiếu ghi mẫu thống kê.
<b>IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
A/ <b>Kiểm tra bài cũ: 5’</b>
+ Đọc đoạn văn tả cảnh một buổi trong
ngày đã viết hoàn chỉnh?
- GV nhận xét.
B/ <b>Bài mới</b>
<b>1. Giới thiệu bài: </b>
H: Bài tập đọc Nghìn năm văn hiến cho
ta biết điều gì?
H: Dựa vào đâu em biết điều đó?
GV: Qua bài tập đọc Nghìn năm văn
hiến đã giúp các em biết đọc bảng thống
kê số liệu. Bảng thống kê số liệu có tác
dụng gì, cách lập bảng như thế nào? Bài
học hơm nay sẽ giúp các em hiểu rõ điều
đó (ghi bảng)
<b>2.Hướng dẫn làm bài tập:</b>
<b>Bài tập 1: Đọc lại bài Nghìn năm văn</b>
<b>hiến và trả lời câu hỏi. 15’</b>
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Tổ chức HS TLN theo hướng dẫn:
+ đọc lại bảng thống kê
+ trả lời từng câu hỏi
? Số khoa thi, số tiến sĩ của nước ta từ
năm 1075- 1919?
? Số khoa thi, số tiến sĩ và số trạng
nguyên của từng triều đại?
? Số bia và số tién sĩ có khắc tên trên bia
còn lại đến ngày nay?
+ Các số liệu thống kê được trình bày
+ Tác dụng của bảng số liệu thống kê?
- GV nhận xét, chốt lại các ý kiến đúng.
<b>KL:</b> Các số liêu được trình bày dưới 2
hình thức đó là nêu số liệu và tbày bảng
số liệu
*GD cho hs KN tìm kiếm và xử lí thông
tin.
<b>Bài tập 2: Thống kê số học sinh trong</b>
<b>lớp theo yêu cầu. 15’</b>
- GV nhấn mạnh: Thống kê số HS của
từng tổ, HS nam, HS nữ, HS giỏi, HS
tiên tiến của tổ, lớp.
- GV theo dõi, hdẫn HS còn lúng túng.
- GV nhận xét, chữa bài.
- Cho ta biết VN có truyền thống khoa
cử lâu đời
- Dựa vào bảng thống kê số liệu các
khoa thi cử của từng triều đại
- HS đọc yêu cầu
- HS TLN 4 ghi câu trả lời ra giấy nháp
- 1 HS hỏi HS nhóm khác trả lời, nhóm
khác bổ xung
+ Từ năm 1075 đến 1919,số khoa thi ở
nước ta là 185, số tiến sĩ là 2896.
+ Số bia và số tiến sĩ có tên khắc cịn
đến nay là 82 bia,1306 tiến sĩ.
- Nêu số liệu: (số khoa thi, số tiến sĩ từ
năm 1075- 1919, số bia và số tiến sĩ có
khắc tên trên bia cịn đến ngày nay)
- Trình bày bảng số liệu (so sánh số khoa
thi số tiến sĩ, số trạng nguyên của các
triều đại).
+ Giúp người đọc dễ tiếp nhận thông tin
để so sánh.
+ Tăng sức thuyết phục cho nhận xét về
truyền thống văn hiến lâu đời của nước
ta.
- HS hoàn thiện bài.
- HS đọc yêu cầu của bài.
- HS làm việc cá nhân vào VBT,
1 HS làm vào bảng phụ
- Lớp nhận xét, bổ sung.
<b>Tổ Số</b>
<b>HS</b>
<b>HS</b>
<b>nữ</b>
<b>HS</b>
<b>nam</b>
<b>Hs G, </b>
<b>hs TT</b>
1 8 4 4 5
2 8 5 4 4
3 9 4 5 5
4 9 4 3 4
? Nhìn vào bảng thống kê em biết được
điều gì?
? Tổ nào có nhiều HS khá giỏi nhất?
? Tổ nào có nhiều HS nữ nhất?
? Bảng thống kê có tác dụng gì?
* GD cho hs KN thuyết trình kết quả, tự
tin.
3<b>. Củng cố- dặn dò: 3’</b>
+ Đọc lại bảng thống kê em vừa lập, nêu
tác dụng của bảng thống kê đó?
- GV nhận xét giờ học.
? Về nhà em hãy thống kê điểm 9, 10
của ba tháng gần đây.
- Chuẩn bị tốt cho giờ học sau.
HS nam, nữ, số HS khá giỏi trong từng tổ
- Tổ 2
- Tổ 4
- Bảng thống kê giúp ta biết được những
số liệu chính xác, tìm số liệu nhanh
chóng dễ dàng so sánh các số liệu
- 2 HS trả lời.
<b>SINH HOẠT + ATGT</b>
- Nhận ra ưu, khuyết điểm của bản thân trong tuần qua.
- Đề ra phương hướng phấn đấu cho tuần tới.
- Giúp học sinh có những hiểu biết nhất định khi tham gia giao thơng.
- Có thái độ biết đi xe đúng qui định phần đường của mình.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.</b>
- Ghi chép trong tuần
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A/ ổn định tổ chức: 1’</b>
GV yêu cầu HS hát
<b>B/ ATGT 20’</b>
<b>BÀI 2: KĨ NĂNG ĐI XE ĐẠP AN TOÀN</b>
<b>HĐ1. Hướng dẫn những điều cần biết</b>
<b>khi đi xe đạp an toàn.</b>
- GV yêu cầu HS quan sát các ảnh chụp
trong SGK, trả lời câu hỏi:
+ Nêu nội dung của ảnh chụp?
+ Khi đi xe trên đường, ta đi ở phần
đường nào?
+Khi muốn rẽ phải, rẽ trái hay sang
đường cần làm thế nào?
+ Ở đường thành phố khi đi qua đường
giao nhau có vòng xuyến cần phải đi
như thế nào?
- Lớp phó văn thể cho lớp hát.
- Làm việc cả lớp.
- HS quan sát ảnh trong SGK.
- HS phát biểu.
<i>+ Đi đúng phần đường dành cho xe</i>
<i>thô sơ và xe đạp, đi bộ, đi sát lề</i>
<i>đường bên phải.</i>
<i>- Đi chậm, nhìn xe đi đến từ phía</i>
<i>trước và phía sau, giơ tay xin đường.</i>
<i> - Đi đúng chiều vòng xuyến, không đi</i>
<i>tắt.</i>
+ Khi đi từ ngõ hẻm sang đường cần
phải chú ý điều gì?
-GV nhận xét, chốt lại những điều cần
chú ý khi đi xe đạp: đi đúng phần đường
dành cho xe đạp, đi bên phải đường,…
<b>HĐ2. Những điều cấm khi đi xe đạp</b>.
- GV yêu cầu HS đọc SGK về 6 điều
cấm khi đi xe đạp.
- GV gthích cho HS hiểu những điều
chưa rõ.
* Ghi nhớ SGK/ trang 7.
<b>HĐ3. Liên hệ thực tế.</b>
- GV yêu cầu HS trao đổi với bạn bên
cạnh về việc tham gia đi xe đạp cảu các
em.
+ Em đi đến trường bằng cách nào?
+ Khi đi xe đap trên đường em đã làm gì
để đảm bảo an tồn?
+ Để đảm bảo an tồn khi đi xe đạp em
khơng được vi phạm những điều gì?
- GV cho HS tự do phát biểu.
- GV nhận xét, uốn nắn cho HS có
những hành vi đúng khi tham gia giao
thông.
<b>C. SINH HOẠT TUẦN: 15’</b>
1<b>.Các tổ trưởng nhận xét về tổ: </b>
- GV theo dõi, nhắc HS lắng nghe.
2. <b>Lớp trưởng nhận xét</b>.
- GV y/cầu HS lắng nghe, cho ý kiến bổ
sung.
3. <b>GV nhận xét, đánh giá. </b>
- GV nhận xét tình hình lớp về mọi mặt.
<b>+ Ưu điểm :</b>
...
...
...
...
...
...
<b>+ Tồn tại :</b>
...
...
...
...
<i>cho xe đi trên đường ưu tiên </i>
<i>- Phải đi chậm và chú ý tiếng còi xe</i>
- 3 HS đọc to.
- Lớp đọc thầm lại.
- 2 HS đọc to phần ghi nhớ.
- Lớp đọc thầm lại.
- HS liên hệ thực tế.
- HS trao đổi với bạn bên cạnh theo
các nội dung các câu hỏi giáo viên
đưa ra..
- Đại diện HS trình bày.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Các tổ trưởng nhận xét về các hoạt
đông của tổ .
- HS lắng nghe.
- Lớp trưởng lên nhận xét chung về các
hoạt động của lớp về mọi mặt.
- Lớp lắng nghe.
- Lớp bổ sung.
...
4. <b>Phương hướng: </b>
- GV yêu cầu HS thảo luận các phương
hướng cho tuần tới.
- GV chốt lại: Phát huy ưu điểm, khắc
phục các nhược điểm đã nêu. Tích cực
học tập, tham gia có hiệu quả các hoạt
động của nhà trường.
5. <b>Tổng kết sinh hoạt </b>
- GV lớp sinh hoạt văn nghệ.
- GV nhận xét giờ học
-Thực hiện chương trình tuần sau
- Tiếp tục củng cố nề nếp học tập
- Vệ sinh lớp,vsinh khu vực sạch sẽ.
- Đảm bảo sĩ số,tác phong đội viên thực
hiện tốt.
- Thực hiện tốt an toàn giao thông.
- Vận động HS tham gia bảo hiểm.
- HS thảo luận cho ý kiến
- Lớp thống nhất.
- HS vui văn nghệ.