LỊCH BÁO GIẢNG
LỚP 5H - Tuần thứ 3
Ngày Tiết Tiết CT Môn Tên bài dạy
Thứ Hai
30/08/2010
1 5 Tập đọc Lòng dân
2 11 Toán Luyện tập
3 3 Lịch sử Cuộc phản công ở kinh thành Huế
4 3 Đạo đức Có trách nhiệm về việc làm của mình.
5 3 Chào cờ
Thứ Ba
31/08/2010
1 3 Chính tả Nhớ-viết: Thư gửi các học sinh
2 12 Toán Luyện tập chung
3 3 Mĩ Thuật
4 5 T. Anh
5 5 Khoa Cần làm gì để mẹ và em bé đều khoẻ?
Thứ Tư
01/09/2010
1 3 Kể chuyện KC đã được chứng kiến hoặc tham gia.
2 6 Tập đọc Lòng dân (tt)
3 13 Toán Luyện tập chung
4 3 Địa lí Khí hậu
5 5 LT&C MRVT: Nhân dân.
Thứ Năm
02/09/2010
1 5 TLV Luyện tập tả cảnh.
2 14 Toán Luyện tập chung
3 6 LT&C Luyện tập về từ đồng nghĩa.
4 6 T. Anh
5 3 K.Thuật Thêu dấu nhân
Thứ Sáu
03/09/2010
1 3 Â. Nhạc
2 6 TLV Luyện tập tả cảnh.
3 15 Toán Ôn tập về giải toán.
4 6 Khoa học Từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì.
5 3 Sinh hoạt Sinh hoạt cuối tuần.
1
Ngày soạn: 29/08/2010
Ngày dạy: 30/08/2010
Thứ hai, ngày 30 tháng 08 năm 2010
Mơn: TẬP ĐỌC
Tiết 5: LỊNG DÂN (Phần 1)
I. MỤC TIÊU
- Biết đọc đúng văn bản kòch: ngắt giọng, thay đổi giọng đọc phù hợp với tính cách của
từng nhân vật trong tình huống kịch. Đọc đúng các từ ngữ khó hoặc dễ lẫn : chõng tre, rõ
ràng, buổi trưa, xẵng giọng, bng đũa, dỗ dành, …
- Hiểu nôïi dung, ý nghóa: Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí lừa giặc, cưu cán bộ cách
mạng. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3).
- HS khá, giỏi biết đọc diễn cảm vở kòch theo vai, thể hiện được tính cách nhân vật.
- GDHS tính mạnh dạn, lòng yêu nước.
II. CHUẨN BỊ:
- Tranh minh hoạ, bảng phụ, …
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
5’
32’
2’
28’
1.Bài cũ:
- Gọi 3 HS lên bảng đọc thuộc lòng bài “Sắc
màu em yêu” và trả lời câu hỏi về nội dung
bài.
- Nhận xét và cho điểm từng HS.
2. Bài mới:
2. 1. Giới thiệu bài:
Vở kòch Lòng dân của Nguyễn Văn Xe
được nhận giải thưởng văn nghệ trong thời kỳ
kháng Pháp. Trong tiết học hôm nay, thầy chỉ
giới thiệu với các em được đoạn trích. Tuy
vậy, qua đoạn trích này, các em cũng hiểu
được tấm lòng của người dân Nam bộ nói
riêng, người dân cả nước nói dung đối với
Đảng, với cách mạng. (Kết hợp với tranh
minh họa).
2.2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu
bài:
- 3 HS đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi:
+ HS1: 4 khổ thơ đầu.
Câu hỏi: Em thích hình ảnh nào trong 4
khổ thơ đầu ?Vì sao ?
+ HS2 : 4 khổ thơ cuối.
Câu hỏi: Tại sao bạn nhỏ lại nói “Em yêu
tất cả sắc màu Việt Nam” ?
+ HS3: đọc cả bài.
Câu hỏi: Nội dung chính của bài thơ là gì ?
- Nhận xét.
- HS lắng nghe.
2
13’
10’
5’
2’
a. Luyện đọc:
- Đọc mẫu trích đoạn kòch (Phân biệt tên
nhân vật với lời nói của nhân vật lời chú
thích về thái độ, hành động của nhân vật.
Thể hiện đúng tình cảm, thái độ, tình huống).
- Cho HS luyện đọc-GV, sửa lỗi phát âm, kết
hợp giải nghóa từ trong ( SGK).
b. Tìm hiểu bài: ( trao đổi - thảo luận ).
- Tổ chức cho HS trao đổi, thảo luận câu hỏi
của SGK theo nhóm 4.
CH
1
: Chú cán bộ gặp chuyện gì nguy hiểm?
CH
2
: Dì năm đã nghó ra cách gì để cứu bác
cán bộ?
CH
3
: Chi tiết nào trong đoạn kòch làm em
thích thú nhất ? Vì sao?
- Gợi ý cho HS rút ra nội dung bài.
- Nhận xét kết quả làm việc của HS. Chốt
lại.
c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm.
- Hướng dẫn HS đọc phân vai.
- Đánh giá – Tuyên dương.
3. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Liên hệ giáo dục lòng yêu nước.
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bò phần
tiếp của vở kòch “Lòng dân”.
- Một HS đọc lời mở đầu giới thiệu nhân
vật cảnh trí, thời gian, tình huống
- Đọc nối từng đoạn.
Đoạn 1: Từ đầu đến là con
Đoạn 2: tao bắn
Đoạn 3: còn lại.
- Luyện đọc theo cặp.
- 2 HS nối tiếp đọc đoạn trích trước lớp.
- Trao đổi, thảo luận theo nhóm 4 trả lời
câu hỏi SGK.
- Lớp trưởng điều khiển thảo luận. Đại
diện nhóm trình bày.
+ Chú bò bọn giặc rượt đuổi bắt, chạy vào
nhà dì Năm.
+ Dì vội đưa cho chú một chiếc áo khác để
thay, cho bọn giặc không nhận ra
+ Dì năm bình tónh nhận chú cán bộ là
chồng,
- Nhận xét – bổ sung.
+ Rút ra ND: Ca ngợi dì Năm dũng cảm,
mưu trí trong cuộc đấu trí để lừa giặc, cưu
cán bộ cách mạng.
- Nêu cách đọc theo vai. Luyện đọc theo
nhóm 5.
- 5 HS đọc theo 5 vai , trong đó 1 HS đọc
phần mở đầu.
- Thi đọc hay (2-3 nhóm).
- Lắng nghe.
______________________________________________
3
Mơn: TOÁN
Tiết 11: LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU:
- Biết cộng, trừ, nhân,chia hỗn số và biết so sánh các hỗn số.
- Làm được các BT : B1 (2 ý đầu) ; B2 (a,d) ; B3.
II. CHUẨN BỊ: bảng phụ, bảng nhóm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt độn g của học sinh
5’
30’
2’
1. Kiểm tra bài cũ;
- Gọi bốn HS lên bảng làm bài tập;
lớp giải vào giấy nháp bài tập sau:
- Nhận xét cho điểm
2. Bài luyện tập.
- GV cho HS đọc u cầu mỗi khi làm bài
tập, sau đó GV hướng dẫn nếu thấy cần
thiết. HS tự làm bài rồi chữa bài.
.Bài 1: HS đọc u cầu của bài. GV cho
HS nêu cách đổi hỗn số thành phân số. HS
tự giải bài, sau đó nêu kết quả phép tính vừa
thực hiện lên bảng.
.Bài 2: GV định hướng chung cho HS
cách học so sánh, cộng trừ, nhân, chia hỗn
số tức là chuyển hỗn số thành phân số rồi so
sánh hoặc làm tính với các phân số.
- Hoặc vì phần phân số bằng nhau nên chỉ
cần so sánh phần ngun
- HS tự làm bài GV cho nêu bài làm và nêu
được cách giải.
.Bài 3: HS tự giải rồi chữa bài.
3. Củng cố - dặn dò
- HS làm chưa xong về hồn chỉnh bài làm.
- Nhận xét tiết học.
a.
5
3
3
x
6
5
2
b.
3
2
1
:
5
2
2
c.
7
3
2
+
5
4
3
d.
10
9
3
-
8
5
1
- HS lên bảng làm
2
5
13
5
3
=
5
9
49
9
4
=
a) So sánh
10
9
3
và
10
9
2
nên chữa bài như sau.
10
9
3
=
10
39
;
10
9
2
=
10
29
mà
10
39
>
10
29
nên
10
9
3
>
10
9
2
d) Tương tự
a. 1
6
17
6
89
3
4
2
3
3
1
1
2
1
=
+
=+=+
b. 2
21
23
21
3356
7
11
3
8
7
4
1
3
2
=
−
=−=−
c. 2
14
12
168
4
21
3
8
4
1
5
3
2
=== xx
d. Tương tự
4
Mơn: LỊCH SỬ
Tiết 3: CUỘC PHẢN CƠNG Ở KINH THÀNH HUẾ
I. MỤC TIÊU:
- Tường thuật được sơ lược cuộc phản công ở kinh thành Huế do Tôn Thất Thuyết
và một số quan lại yêu nước tổ chức:
+ Trong nội bộ triều đình Huế có hai phái chủ hòa và chủ chiến (đại diện là Tôn
Thất Thuyết).
+ Đêm mồng bốn rạng sáng mồng 5-7-1885, phái chủ chiến dưới sự chỉ huy của
Tôn Thất Thuyết chủ động tấn công quân Pháp ở kinh thành Huế.
+ Trước thế mạnh của giặc nghóa quân phải rút lui lên vùng núi Quảng Trò.
+ Tại vùng căn cứ, vua Hàm Nghi ra chiếu Cần Vương kêu gọi nhân dân đứng lên
chống Pháp.
- Biết tên một số người lãnh đạo các cuộc khới nghóa của phong trào Cần Vương : Phạm
Bành, Đinh Công Tráng (khởi nghóa Ba Đình); Nguyễn Thiện Thuật (Bãi Sậy) ; Phan
Đình Phùng (Hương Khê).
- Nêu tên 1 số đường phố, trường học, liên đội TNTP, …ở đòa phương mang tên những
nhân vật nói trên.
- HS KG : Phân biệt điểm khác nhau giữa phái chủ chiến và phái chủ hoà : phái chủ hoà
chủ trương thương thuyết với Pháp ; phái chủ chiến chủ trương cùng nhân dân tiếp tục
đánh Pháp.
- GD HS lòng yêu nước .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bản đồ hành chính Việt Nam. Hình SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
5’
30’
1. Bài cũ :
Nêu những đề nghò canh tân đất nước của Nguyễn
Trường Tộ ?
2. Bài mới :
a. Giới thiệu bài. Trình bày một số nét chính về
tình hình ( phần chữ nhỏ trong SGK )
b. Khai thác nội dung.
* HĐ
1
: Hỏi đáp.
- Phân biệt điểm khác nhau về chủ trương của phái
chủ chiến và phái chủ hòa? (HS KG)
- Tôn Thất Thuyết làm gì để chuẩn bò chống Pháp ?
* HĐ
2
: Tường thuật cuộc phản công ở kinh thành
Huế ?
- Giới thiệu một số cuộc khởi nghóa-kết hợp bản
đồ.
- HS lên bảng trả lời.
- Phái chủ hòa : chủ
trương hòa với Pháp.
- Phái chủ chiến : chủ
trương chống Pháp.
+ Lập căn cứ
+ Lập các đội nghóa binh
- HS đọc: Trước sự uy
5
2’
* HĐ
3
:
- Nêu ý nghóa cuộc phản công kinh thành Huế ?
- Chiếu Cần Vương có tác dụng gì ?
3. Củng cố - d ặ n dò
- Em biết gì thêm về phong trào Cần Vương ?
Chuẩn bò : Xã hội Việt Nam cuối thế kỉ XIX
hiếp kháng chiến.
+ Đêm mồng 4 Hoạt
động của Pháp Tinh
thần quyết tâm
- HS nêu tên 1 số người
lãnh đạo các cuộc khởi
nghóa …
Phong trào chống Pháp
mạnh mẽ
- Kêu gọi nhân dân cả
nước đứng lên cứu vua
giúp nước.
- Đọc phần nội dung tóm
tắt trong SGK.
____________________________________________________________________
Mơn: ĐẠO ĐỨC
Tiết 3: CĨ TRÁCH NHIỆM VỀ VIỆC LÀM CỦA MÌNH
(Tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
- Biết thế nào là trách nhiệm về việc làm của mình.
- Khi làm việc gì sai biết nhận và sửa chữa.
- Không tán thành những hành vi trốn tránh trách nhiệm, đô’ lỗi cho người khác,…
II. CHUẨN BỊ
- Tranh minh họa trong SGK.
- Bảng phụ, bút dạ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Tiết 1
TG Hoạt động dạy của giáo viên Hoạt động học của
học sinh
5’
1’
6’
* Bài cũ: Kiểm tra bài “Em là HS lớp 5”
* Giới thiệu b ài:
1. Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện Chuyện của bạn Đức
- Trả bài.
Mục tiêu: HS thấy rõ diễn biến của sự việc và tâm trạng của
Đức: biết phân tích, đưa ra quyết đònh đúng.
Cách tiến hành:
1/ Đọc thầm và suy
nghó về câu chuyện.
6
Sau 1-2 HS đọc to
truyện cho cả lớp
cùng nghe.
2/ Thảo luận cả lớp
theo 3 câu hỏi trong
SGK. Trình bày –
bổ sung. Nhận xét.
3/ GV kết luận: Đức vô ý đá quả bóng vào bà Doan và chỉ có
Đức với Hợp biết. Nhưng trong lòng Đức tự thấy phải có
trách nhiệm về hành động của mình và suy nghó tìm cách
giải quyết phù hợp nhất các em đã đưa ra giúp Đức một
số cách giải quyết vừa có lí, vừa có tình. Qua câu chuyện
của Đức, chúng ta rút ra điều cần ghi nhớ (trong SGK).
- Lắng nghe
4/ Mời 1-2 HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
10’
2. Hoạt động 2: Làm BT 1, SGK.
* Mục tiêu: HS xác đònh được những việc làm nào là biểu
hiện của người sống có trách nhiệm hoặc không có trách
nhiệm.
Cách tiến hành:
1/ Chia HS thành các nhóm nhỏ.
2/ Nêu yêu cầu của
BT 1, nhắc lại yêu
cầu của BT.
3/ Thảo luận nhóm
4.
4/ Đại diện nhóm
lên bảng trình bày
kết quả thảo luận.
Bổ sung – nhận xét.
5/ kết luận:
- a, b, d, g là những biểu hiện của người sống có trách
nhiệm.
- c, đ, e không phải là biểu hiện của người sống có trách
nhiệm.
- Biết suy nghó trước khi hành động, dám nhận lỗi, sửa lỗi,
làm việc gì thì làm đến nơi đến chốn là những biểu hiện
của người có trách nhiệm. Đó là những điều chúng ta cần
học tập.
8’ 3/ Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ (BT2/SGK)
Mục tiêu:
HS biết tán thành những ý kiến đúng và không tán thành
7
những ý kiến không đúng.
Cách tiến hành:
1/Nêu từng ý kiến ở BT2.
2/ Bày tỏ thái độ
bằng cách giơ thẻ
màu (theo quy ước).
3/ Yêu cầu một vài HS giải thích tại sao lại tán thành hoặc
phản đổi ý kiến đó.
4. GV kết luận:
- Tán thành ý kiến a, đ.
- Không tán thành ý kiến b, c, d.
6’ Hoạt động tiếp nối:
Chuẩn bò cho trò chơi đóng vai theo BT3/SGK.
___________________
8
Ngày soạn: 30/08/2010
Ngày dạy: 31/08/2010
Thứ ba ngày 31 tháng 08 năm 2010
Mơn: CHÍNH TẢ (Nghe – viết)
Tiết 3: THƯ GỬI CÁC HỌC SINH
I.Mục đích yêu cầu:
- Nhớ viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi.
- Chép đúng vần của từng tiếng trong hai vòng thơ vào mô hình cấu tạo vần (BT2);
biết được cách đặt dấu thanh ở âm chính.
- HS KG nêu được quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng.
- GD HS tính cẩn thận.
II.Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
T
G
Hoạt động dạy Hoạt động học
5’ 1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra 2 HS - 1 HS đọc tiếng bất kì.
GV dán lên bảng mô hình tiếng đã chuẩn bò
trước, cho 1HS đọc tiếp, 2 em lên viết trên mô
hình.
- 2HS viết các tiếng đã đọc vào
mô hình.
- GV nhận xét chung.
31
’
2. Dạy bài mới:
1’ a/ Giới thiệu bài:
Hôm nay, một lần nữa các em như được nghe lại
lời căn dặn tâm huyết, lời mong mỏi tha thiết của
Bác Hồ với các thế hệ HS Việt Nam qua bài
chính tả nhớ – viết Thư gửi các học sinh.
- HS lắng nghe.
- GV ghi tựa bài lên bảng.
17
’
b/ Viết chính tả:
* Hướng dẫn chung:
HS đọc yêu cầu của bài và 2 HS
đọc thuộc lòng đoạn văn cần viết.
- GV lưu ý HS: đây là bài chính tả nhớ – viết đầu
tiên, vì vậy các em phải thuộc lòng đoạn văn cần
viết mới có thể viết được. Bây giờ các em phải
- 2HS đọc thuộc lòng.
- Lớp nhận xét.
9
chú ý nghe các bạn đọc thuộc lòng lại bài và
nghe cô đọc một lần bài CT.
- GV đọc lại 1 lần đọc CT. - HS chú ý lắng nghe.
- HS viết chính tả
- GV lưu ý HS tư thế ngồi viết, nhớ lại những từ
ngữ khó viết.
- HS viết chính tả.
*:Chấm, chữa bài
- đọc lại toàn bài CT một lượt. - HS rà soát lỗi.
- GV chấm 7-10 bài. - Từng vặp HS trao đổi vở cho
nhau để chữa lỗi.
- GV đọc điểm và nhận xét chung về những bài
đã chấm.
12
’
3/ Làm bài tập:
Bài 2: Hướng dẫn HS làm BT2:
- 1HS đọc to, lớp lắng nghe.
- GV giao việc: các em đọc khổ thơ đã cho và
chép vần của từng tiếng vào mô hình. Những em
thầy phát phiếu thì làm vào phiếu. Những em còn
lại làm vào giấy nháp.
- Cho HS làm bài. GV phát phiếu cho một vài
em.
- HS làm bài trên phiếu và trên
giấy nháp.
- Cho HS trình bày kết quả. - Những em làm bài trên phiếu
dán phiếu lên bảng lớp.
- GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng. - Lớp nhận xét.
Bài 3: Hướng dẫn HS làm BT3:
- Cho HS đọc yêu cầu của BT. - 1HS đọc to, lớp lắng nghe.
- GV giao việc: các en quan sát lại BT làm trên
bảng mô hình và cho biết. Khi viết mt tiếng dấu
thanh cần được đặt ở đâu?
-GV nhận xét và chốt lại: khi viết một tiếng dấu
thanh nằm trên âm chính của vần đầu.
- HS làm bài trên phiếu và trên
giấy nháp.
1’
4/ Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà làm lại BT2 vào vở.
- Dặn HS chuẩn bò bài cho tiết học sau.
___________________________________________
Mơn: TỐN
Tiết 12: LUYỆN TẬP CHHUNG
10
I.Mục tiêu:Giúp HS:
Biết chuyển:
- Phân số thành phân số thập phân.
- Hỗn số thành phân số.
- Số đo từ đơn vò bé ra đơn vò lớn, số đo có hai tên đơn vò đo thành số đo có một
tên đơn vò đo.
-Làm được các BT : B1 ; B2 (2 hỗn số đầu) ; B3 ; B4.
** HS khá giỏi làm thêm Bài tập 5.
II.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
5’
31’
1’
1. Kiểm tra bài cũ:
- Nhận xét cho điểm
2. Bài luyện tập
Bài 1: Cho HS tự làm rồi chữa bài. u cầu HS
nêu cách làm hợp lí nhất để đỡ tốn thời gian làm
bài.
Bài 2: u cầu HS nêu cách chuyển hỗn số thành
phân số. Sau đó HS tự giải rồi chữa bài.
Bài 3:GV hướng dẫn HS giải bài tập như trong
SGK. Chẳng hạn:
Bài 4.GV hướng dẫn học sinh tự làm rồi giải theo
mẫu. Khi HS chữa bài GV cho HS nhận xét để nhận
ra rằng, có thể viết số đo độ dài có hai tên đơn vị đo
dưới dạng hỗn số với một tên đơn vị đo. Chẳng hạn:
Bài 5: Hướng dẫn để HS về nhà làm.
3.Củng cố - Dặn dò
- HS làm chưa xong về hồn chỉnh bài làm.
- Nhận xét tiết dạy.
+ 3HS viết phân số thích hợp
vào chỗ trống:
a. 1 dm = m
b. 2 cm = m
c. 4 g = kg
-HS tự làm : Chẳng hạn:
70
14
=
10
2
;
500
23
=
1000
46
;
- HS làm bài vào vở ( Hai hỗn
số đầu)
8
5
42
5
2
=
;
4
23
4
3
5 =
3.a.1 dm =
10
1
m ; 3 dm =
10
3
m; 9 dm =
10
9
m
b.1g =
1000
1
kg ; 8g =
1000
8
kg ;
25 g =
1000
25
kg
c.1phút=
60
1
giờ; 6 phút =
60
6
giờ =
10
1
giờ
12 phút =
60
12
giờ =
5
1
giờ
4.a. 2m 3dm = 2m +
10
3
m = 2
10
3
m
11
b. 4m 37cm = 4m +
100
37
m = 4
100
37
m
- HS nhắc lại cách chuyển
hỗn số thành phân số.
Mơn: KHOA HỌC
Tiết 5: CẦN LÀM GÌ ĐỂ CẢ MẸ VÀ EM BÉ ĐỀU KHỎE ?
I.MỤC TIÊU:
- Nêu được những việc nên làm hoặc không nên làm để chăm sóc phụ nữ mang thai.
- Có ý thức giúp đỡ phụ nữ có thai.
II. CHUẨN BỊ: Các hình ảnh trong SGK.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
5’
31’
1’
30’
8’
8’
1. Kiểm tra bài cũ:
Cơ thể của mỗi người được hình thành từ đâu
2 . Bài mới:
* Giới thiệu bài học.
* Khai thác nội dung.
* HĐ
1
: Thảo luận nhóm 2
H: Nội dung các hình 1,2,3,4?
H : Phụ nữ có thai nên và không nên làm gì ? Tại
sao ?
* HĐ
2
: Cả lớp .
HS quan sát các hình 1, 2, 3,
4 SGK thảo luận để trả lời
(mỗi HS nói về 1 hình):
H
1
: Các nhóm thức ăn có lợi
H
2
: Một số thứ không tốt
H
3
: Phụ nữ có thai đang
khám thai đònh kì.
H
4
:Người phụ nữ có thai
mang vác nặng
+ Người có thai ăn uống đủ
chất, đủ lượng ,không dùng
các chất kích thích theo
hướng dẫn của thầy thuốc.
Phụ nữ có thai không nên
làm: Lao động nặng, tiếp
xúc với các chất đôïc hóa
học…
12
14’
1’
Yêu cầu HS quan sát hình SGK nêu nội dung của
hình 5.6.7 sau đó trả lời câu hỏi:
H: Nội dung của từng hình?
H : Mọi người trong gia đình cần làm gì để thể hiện
sự quan tâm, chăm sóc phụ nữ có thai ?
GV rút ra kết luận.
HĐ
3
: Đóng vai.
H : Khi gặp phụ nữ có thai xách nặng hoặc đi trên
cùng chuyến ôtô mà không còn chỗ, bạn có thể làm
gì để giúp đỡ ? Yêu cầu HS làm việc N
4
, GV đi
hướng dẫn đóng vai theo chủ đề " có ý thức giúp đỡ
phụ nữ có thai" (nhường chỗ, mang vác giúp…)
3. Củng cố - dặn dò:
Liên hệ - GDHS.
H
5
: Người chồng đang gắp
thức ăn cho vợ.
H
6
: Người có thai làm việc
nhẹ
H
7
: Người chồng đang quạt
cho vợ
Quan tâm, chăm sóc, chỉ để
phụ nữ mang thai làm việc
nhẹ…
HS nhắc lại câu hỏi trả lời
+ Em sẽ xách giúp.
+ Nhường chỗ ngồi cho phụ
nữ có thai.
- HS lên trình diễn trước
lớp, các nhóm theo dõi,
bình luận va ørút ra bài học
về cách ứng xử đối với phụ
nữ có thai.
- HS thảo luận thực hành
đóng vai. Đại diện một số
nhóm trình diễn.
Nhắc lại nội dung chính.
13
Ngày soạn: 31/08/2010
Ngày dạy: 01/09/2010
Thứ tư, ngày 01 tháng 09 năm 2010
Mơn: KỂ CHUYỆN
Tiết 3: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
Đề bài : Kể một việc làm tốt góp phần xây dựng quê hương đất nước.
I.MỤC TIÊU:
- Kể được 1 câu chuyện (đã chứng kiến, tham gia hoặc được biết qua truyền hình,
phim ảnh hay đã nghe, đã đọc) về người có việc làm tốt góp phần xd quê hương đất
nước.
- Biết trao đổi về ý nghóa của câu chuyện đã kể.
- GDHS mạnh dạn - có ý thức bảo vệ và xây dựng đất nước.
II.CHUẨN BỊ : Tranh ảnh minh họa. Bảng phụ viết vắn tắt gợi ý 3.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG Hoạt động dạy Hoạt động học
5’
31’
1’
30’
1. Bài cũ. Một HS kể câu chuyện về các
anh hùng.
- Kiểm tra 2 HS
- GV nhận xét chung.
2. Dạy bài mới:
a/ Giới thiệu bài:
Xung quanh chúng ta đã có biết bao
người tốt. Họ đã làm được rất nhiều việc
tốt để góp phần xây dựng quê hương, đất
nước thân yêu. Trong tiết học hôm nay,
các em sẽ kể cho nhau nghe về một việc
làm tốt của một người mà em biết
- GV ghi tựa bài lên bảng.
b/ Hướng dẫn HS kể chuyện:
- Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề
bài:
- Cho HS đọc yêu cầu đề bài trong SGK.
- GV ghi đề bài lên bảng và gạch dưới
những từ ngữ quan trọng.
Đề: Kể việc làm tốt góp phần xây dựng
quê hương, đất nước của một ngừơi em
biết.
GV nhắc lại yêu cầu: các em nhớ kể
việc làm tốt của người mà em biết chứ
- 2 HS lần lượt kể lại 1 câu chuyện đã được
nghe hoặc được đọc về các anh hùng, danh
nhân của nước ta.
- HS lắng nghe.
- 1HS đọc to, cả lớp lắng nghe.
- Cả lớp đọc thầm lại đề bài và các gợi ý.
-HS lắng nghe.
14
không kể những chuyển các em biết trên
sách báo. Các em cũng có thể kể việc
làm tốt của chính các em.
- Cho HS đọc gợi ý và trao đổi về nội
dung các gợi ý đó.
H: Ngoài những việc làm thể hiện ý thức
xây dựng quê hương, đất nước đã nêu
trong gợi ý còn có những việc làm nào
khác?
- Cho HS đọc các gợi ý lại.
- Cho HS nói về đề tài mình kể.
- Hướng dẫn HS kể chuyện trong nhóm.
- Cho HS đọc lại gợi ý 3.
- Cho HS kể chuyện trong nhóm.
GV nhận xét và khen những HS kể
chuyện hay, nêu được ý nghóa cũa câu
chuyện hay nhất.
3/ Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS:
+ Về nhà các em tập kể lại câu chuyện
cho người thân nghe.
+ Xem tranh và đọc lời dẫn chuyện dưới
tranh bài Tiếng vó cầm ở Mó Lai.
- HS trao đổi và phát biểu ý kiến.
- HS đọc gợi ý 2, 3.
- Một số HS nói trước lớp về đề tài, về việc
tốt, về người mình đã chứng kến, tham gia
và sẽ kể cho lớp nghe.
- 2 HS khá (giỏi) kể mẫu, cả lớp lắng nghe.
- 2HS kể.
- Lớp nhận xét, bình chọn bạn kể hay và
nêu ý nghóa câu chuyện đúng, hay nhất.
- HS lắng nghe.
Mơn: TẬP ĐỌC
Tiết 6: LỊNG DÂN (Tiếp theo)
I.MỤC TIÊU :
- Đọc đúng ngữ điệu các câu kể, hỏi, cảm, khiến ; biết đọc ngắt giọng, thay đổi giọng
đọc phù hợp tính cách nhân vật và tình huống trong đoạn kòch.
- Hiểu nôïi dung, ý nghóa: Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí lừa giặc, cưu cán bộ cách
mạng. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3).
- HS khá, giỏi biết đọc diễn cảm vở kòch theo vai, thể hiện được tính cách nhân vật.
- GD HS lòng dũng cảm, mưu trí.
II. CHUẨN BỊ: Tranh minh hoạ bài đọc.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG Hoạt động dạy Hoạt động học
5’ A. Kiểm tra bài cũ:
15
- Cho 1 nhóm lên đọc phân vai đoạn 1.
- H: Em hãy nêu nội dung phần 1 của vở kòch.
- 6 HS lên đọc đoạn
1 theo hình thức
phân vai. 1HS lên
trình bày: chú cán
bộ bò bọn giặc rượt
đuổi bắt, hết đường
chạy vào nhà dì
Năm. Dì đưa chú
một chiếc áo khác
để thay, rồi bảo chú
ngồi xuống chõng
vờ ăn cơm, dì Năm
nhận chú cán bộ là
chồng.
31’ B. Dạy bài mới:
1’ 1/ Giới thiệu bài:
Ở tiết TĐ trước, các em đã được đọc màn 1 vở kòch Lòng
dân. Kết quả màn 1 là lời dặn dò của dì Năm với con trai
mình. Không biết kết quả dì Năm có cứu được chú cán bộ
hay không? Màn 2 của vở kòch hôm nay chúng ta học sẽ
giúp các em biết được điều đó.
- HS lắng nghe
- GV ghi tựa bài lên bảng.
15’ 2/ Luyện đọc:
* Hướng dẫn HS đọc đoạn:
- GV chia đoạn: 3 đoạn - HS dùng viết chì
đánh dấu đoạn trong
SGK.
+ Đoạn 1: Từ đầu đến chú cán bộ (để tôi đi lấy)
+ Đoạn 2: Tiếp theo đến Thôi, trói nó lại dẫn đi.
+ Đoạn 3: Còn lại.
- Cho HS đọc đoạn nối tiếp. - HS đọc 3 đoạn nối
tiếp 2 lượt.
- Cho HS luyện đọc từ ngữ dễ đọc sai: hiềm, miễn cưỡng,
ngượng ngập.
- HS đọc từ theo sự
hướng dẫn của GV.
* Hướng dẫn HS đọc cả bài:
- Cho HS đọc chú giải + giải nghóa từ.
- 1 HS đọc lại toàn
bộ vở kòch.
HĐ3: GV đọc lại toàn bộ vở kòch 1 lần. (giọng đọc như đã
hướng dẫn).
7’ 3/ Tìm hiểu bài:
16
GV: trước hết các em đọc lại đoạn 1 và trao đổi về câu hỏi
1.
- 1HS đọc to, lớp
đọc thầm theo.
H: An đã làm cho bọn giặc mừng hụt như thế nào?
- Bọn giặc hỏi An:
chú cán bộ có phải
tía An không, An trả
lời không phải tía
làm cho chúng hí
hửng tưởng An khai
thật. Sau đó, chúng
tức tối, tẽn tò khi
nghe An giải thích
em gọi bằng ba chứ
không gọi bằng tía.
- Cho HS đọc thầm đoạn 2, 3.
- Cả lớp đọc thầm.
H: Những chi tiết nào cho thấy dì Năm ứng xử rất thông
minh.
- Dì vờ hỏi chú cán
bộ để giấy tờ chỗ
nào, vờ không thất.
Đến khi bọn giặc
đònh trói chú cán bộ
đưa đi dì mới nói to
tên chồng, tên bố
chồng nhằm báo cho
chú cán bộ biết để
mà nói theo.
H: Vì sao vở kòch được đặt tên là Lòng dân?
- HS phát biểu tự do.
GV chốt lại: vở kòch thể hiện tấm lòng của người dân đối
với cách mạng. Người dân tin yêu cách mạng sẵn sàng bảo
vệ cách mạng. Lòng dân là chỗ tựa vững chắc nhất của cách
mạng.
8’ 4/ Đọc diễn cảm:
* GV hướng dẫn cách đọc (giọng đọc ngắt nghỉ, nhấn giọng
như đã hướng dẫn ở trên).
- GV đưa bảng phụ đã chép đoạn cần luyện đọc lên và yêu
cầu HS dùng phấn màu gạch chéo (/) ở những chỗ cần ngắt
giọng, gạch dưới những từ ngữ cần nhấn giọng.
- HS lên bảng gạch.
- Lớp nhận xét.
- GV gạch chéo (/) chỗ ngắt giọng và gạch dưới những từ
ngữ cần nhấn giọng (nếu HS gạch sai).
- GV đọc mẫu đoạn luyện đọc.
- Nhiều HS đọc
đoạn.
* Cho HS thi đọc:
- GV chia nhóm 6.
- 6 HS 1 nhóm. Mỗi
17
em sắm 1 vai để đọc
thử trong nhóm.
- Cho thi đọc dưới hình thức phân vai (mỗi HS sắm 1 vai).
- 2 nhóm lên thi đọc.
- GV nhận xét và khen nhóm đọc hay.
- Lớp nhận xét.
- GV nhận xét tiết học, biểu dương những HS học tốt.
- GV nhận xét và khen những HS học thuộc bài và đọc hay.
- Lớp nhận xét.
1’
5/ Củng cố, dặn dò:
- Yêu cầu các nhóm về nhà dựng lại vở kòch (nếu có điều
kiện).
- Dặn HS về nhà chuẩn bò cho tiết TĐ sau.
_________________
Mơn: TỐN
Tiết 13: LUYỆN TẬP CHUNG ( Tiếp theo)
I/ MỤC TIÊU:
Biết:
- Cộng, trừ phân số, hỗn số.
- Chuyển các số đo có hai tên đơn vị đo thành số đo có một tên đơn vị đo.
- Giải bài tốn tìm một số biết gía trị một phân số của số đó.
- Làm được các BT : B1 (a,b) ; B2 (a,b) ; B4 (3 số đo 1,3,4) ; B5.
II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ, …
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TG Hoạt động dạy Hoạt động học
5’
31’
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 HS lên bảng giải các bài tập
sau,dưới lớp giải vào giấy nháp::
2. Bài luyện tập
Bài1: GV cho HS đọc u cầu mỗi khi làm
bài tập, sau đó GV hướng dẫn nếu thấy cần
thiết. HS tự làm bài vào vở rồi chữa bài.
Bài 2: HS tự làm bài vào vở rồi chữa bài.
Bài 4: Cho HS làm bài rồi chữa bài theo
mẫu:
a.
10
7
m = dm
b.
10
3
dm = cm
1. a.
9
7
+
10
9
=
90
8170 +
=
90
151
…
b. Tương tự
2.a. Học sinh tự làm
b. 1
20
7
20
1522
4
3
10
11
4
3
10
1
=
−
=−=−
4. 7m 3dm = 7m +
10
3
m = 7
10
3
m
8dm 9cm = 8dm +
10
9
dm = 8
10
9
dm
12cm5mm = 12cm +
10
5
cm = 12
10
5
cm
Bài giải:
Một phần mười qng đường AB dài là:
18
1’
Bài 5. Cho HS nêu bài tốn rồi tự giải và
chữa bài.
Chấm 1 số bài.
3. Củng cố - Dặn dò:
- HS làm chưa xong về hồn chỉnh bài
làm.
- Hướng dẫn HS làm thêm bài 3.
12 : 3 = 4 (km)
Quảng đường AB dài là:
4 x 10 = 40 (km)
Đáp số: 40km.
_____________________________
Mơn: ĐỊA LÝ
Tiết 3: KHÍ HẬU
I. MỤC TIÊU:
- Nêu được một số đặc điểm chính của khí hậu Việt Nam:
+ Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.
+ Có sự khác nhau giữa hai miền: miền Bắc có mùa đông lạnh, mưa phùn; miền
Nam nóng quanh năm với hai mùa mưa, khô rõ rệt.
- Nhận biết ảnh hưởng của khí hậu tới đời sống và sản xuất của nhân dân ta, ảnh
hưởng tích cực: cây cối xanh tốt quanh năm, sản phẩm nông nghiệp đa dạng; ảnh
hưởng tiêu cực: thiên tai, lũ lụt, hạn hán,…
- Chỉ ranh giới khí hậu Bắc – Nam ( dãy núi Bạch Mã ) trên bản đồ ( lượt đồ ).
- Nhận xét được bảng số liệu khí hậu ở mức độ đơn giản.
- HS K-G: + Giải thích được vì saoViệt Nam có khí hậu nhiệt đới gió mùa.
+ Biết chỉ các hướng gió: đông, bắc, tây nam, đông nam.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bản đồ Đòa lí tự nhiên VN.
- Quả đòa cầu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
TG Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò.
1’
5’
30’
1.Ổn đònh lớp.
2.Kiểm tra bài cũ.
-Nêu câu hỏi.
3. Bài mới.
Hoạt động 1:Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió
mùa.
+Hoạt động nhóm.
-Yêu cầu đọc mục 1 và quan sát hình 1 sgk.
-Yêu cầu trả lời câu hỏi sgk.
-Nhận xét.
-Yêu cầu hs lên chỉ trên bản đồ đòa lí tự nhiên
Việt Nam.
-Trả lời.
- Quan sát hình 1 sgk.
-Trả lời câu hỏi.
-Nhận xét bổ sung.
-Chỉ quả đòa cầu.Bản đồ.
19
1’
1’
-Nêu đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió mùa
của nước ta?
-Lưu ý:Tháng1:đại diện cho mùa gió đông
bắc.Tháng 7 :đại diện cho mùa gió Tây nam
hoặc đông nam.
-Yêu cầu hs lên chỉ hướng giótháng 1 và hướng
gió tháng 7 trên bản đồ khí hậu việt nam,hoặc
trên hình 1.
+Kết luận:Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió
mùa: nhiệt độ cao và gió và mưa thay đổi theo
mùa.
Hoạt động 2:KHí hậu giữa các miền có sự khác
nhau.
+Làm việctheo cặp đôi.
-Yêu cầu hs lên bảng chỉ dãy núi Bạch Mã trên
bản đồ đòa lí tự nhiên Việt Nam.
-Giới thiệu: Dãy núi Bạch Mã là ranh giới khí
hậu giữa miền bắc và miền nam.
-Nêu câu hỏi sgk?
-Nhận xét bổ sung.
+Kết luận:Nước ta có khí hậu khác nhau giữa
miền bắc và miền nam.Miền nam nóng quanh
năm với mùa mưa và mùa khô rõ rệt.
Hoạt động 3:nh hưởng của khí hậu.
+Hoạt động cả lớp.
-Yêu cầu hs qs tranh hình1 ,hình 3 sgk, đọc sgk.
-Nêu những ảnh hưởng của khí hậu đối với sản
xuất của nhân dân ta?
-Cho hs liên hệ với đòa phương.
+Kết luận:Khí hậu có ảnh hưởng rất lớn tới đời
sống và sản xuất của nhân dân ta.
4.Củng cố.
-Nêu câu hỏi rút ra kết luận .
5.Dặn dò.
-Học bài cũ ,chuẩn bò bài mới.
-Nhận xét tiết học.
-Nhiệt độ cao,gió và mưa thay đổi theo
mùa.
-HS chỉ bản đồ.
-Thảo luận theo cặp đôi trả lời câu hỏi
sgk.
-Trình bày trước lớp.
-Hs khác nhận xét bổ sung.
-Qs tranh, đọc sgk.
-Nêu thuận lợi và khó khăn.
-Liên hệ với đòa phương em.
-Đọc bài học sgk.
-Nhận xét tiết học.
Mơn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
T iết 5: MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN DÂN
20
I.MỤC TIÊU:
- Xếp được từ ngữ cho trước về chủ điểm Nhân dân vào nhóm thích hợp (BT1); nắm
được một số thành ngữ, tục ngữ nói về phẩm chất tốt đẹp của người Việt Nam (BT2); hiểu
nghĩa từ “đồng bào”, tìm được một số từ bắt đầu bằng tiếng đồng, đặt được câu với một từ
có tiếng đồng vừa tìm được (BT3).
- HS K-G thuộc được thành ngữ, tục ngữ ở BT2 ; đặt câu với các từ tìm được (BT3c).
- Bồi dưỡng tinh thần dân tộc cho HS.
II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ, phiếu HT, …
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
5’
30’
1. KT bài cũ:
2. Hưỡng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1 :
Giải nghóa từ: Tiểu thương (buôn bán nhỏ)
Bài 2: Cho thảo luận nhóm
- GV nhận xét - KL :
HS nêu khái niệm từ đồng
nghóa, tìm 1 số từ đồng
nghóa với nhau.
- HS đọc yêu cầu.
- Thảo luận nhóm Trình
bày:
+ Công nhân : thợ điện,
thợ cơ khí.
+ Nông dân : thợ cấy,
thợ cày.
+ Doanh nhân : tiểu
thương, chủ tiệm
- Tổ 1: câu a, b ; Tổ 2 : câu
c, d ; Tổ 3 :câu d, e.
+ Chòu thương chòu khó :
cần cù chăm chỉ, không
ngại khó, ngại khổ.
+ Dám nghó dám làm :
mạnh dạn táo bạo, có
nhiều sáng kiến và dám
thực hiện sáng kiến.
+ Muôn người như một :
đoàn kết, thống nhất ý chí
và hành động.
+ Trọng nghóa khinh tài :
coi trọng đạo lí và tình
cảm, coi nhẹ tiền bạc.
+ Uống nước nhớ nguồn :
Biết ơn người đã đem lại
những điều tốt đẹp.
HS đọc thuộc lòng các
thành ngữ, tục ngữ.
- 1 em đọc nội dung bài -
21
1’
Bài 3:
-Vì sao người VN gọi nhau là đồng bào?
- Tìm từ bắt đầu bằng tiếng đồng
- Đặt câu với một trong những từ vừa tìm được. (HS
KG làm như đã nêu ở MT)
3. Củng cố - dặn dò:
- Học thuộc các thành ngữ, tục ngữ. Ghi nhớ các từ
bắt đầu bằng tiếng đồng.
Nhận xét tiết học.
Lớp đọc thầm.
+ Người VN gọi nhau là
đồng bào vì đều sinh ra từ
một bọc trăm trứng của mẹ
Âu Cơ.
Thi tìm theo tổ, tổ nào tìm
được nhiều, đúng tổ đó
thắng: Đồng hương, đồng
môn, đồng chí, đồng ca,
đồng cảm, đồng hao, đồng
khởi, đồng phục, đồng
thanh, đồng tâm, đồng tính,
đồng ý,
Làm vào vở và chữa bài
22
Ngày soạn: 01/09/2010
Ngày dạy: 02/09/2010
Thứ năm, ngày 02 tháng 09 năm 2010
Mơn: TẬP LÀM VĂN
Tiết 5: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
I . MỤC TIÊU:
-Tìm được những dấu hiệu báo cơn mưa sắp đến, những từ ngữ tả tiếng mưa và hạt mưa,
tả cây cối , con vật,bầu trời trong bài Mưa rào; từ đó nắm được cách quan sát và chọn lộc
chi tiết trong bài văn miêu tả.
- Lập được dàn ý bài văn miêu tả cơn mưa.
- Giáo dục HS u q thiên nhiên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- HS chn bÞ nh÷ng ghi chÐp khi quan s¸t mét c¬n ma.
- GiÊy khỉ to, bót d¹
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG Hoạt động dạy Hoạt động học
5’
31’
1’
30’
1. KiĨm tra bµi cò
- Gäi 5 HS mang bµi ®Ĩ GV kiĨm tra viƯc
lËp b¸o c¸o thèng kª vỊ sè ngêi ë khu em
ë.
- NhËn xÐt viƯc lµm bµi cđa HS
2. D¹y bµi míi
2.1. Giới thiệu bài
2.2 Hướng dẫn làm bài tập
Bµi 1
- Gäi HS ®äc néi dung vµ yªu cÇu cđa bµi
tËp
- Tỉ chøc HS ho¹t ®éng nhãm theo híng
dÉn
H: Nh÷ng dÊu hiƯu nµo b¸o hiƯu c¬n ma
s¾p ®Õn?
H: T×m nh÷ng tõ ng÷ t¶ tiÕng ma vµ h¹t m-
a tõ lóc b¾t ®Çu ®Õn lóc kÕt thóc c¬n ma?
H: T×m nh÷ng tõ ng÷ t¶ c©y cèi, con vËt,
bÇu trêi trong vµ sau c¬n ma?
H: T¸c gi¶ ®· quan s¸t c¬n ma b»ng
- 5 HS mang vë ®Ĩ GV kiĨm tra
- HS ®äc yªu cÇu vµ néi dung
- HS th¶o ln nhãm
-M©y: nỈng, ®Ỉc xÞt, lỉm ngỉm ®Çy trêi, t¶n
ra tõng n¾m nhá råi san ®Ịu trªn mét nỊn ®en
x¸m xÞt
Giã: thỉi giËt, bçng ®ỉi m¸t l¹nh, nhm h¬i
níc, khi ma xng giã cµng thªm m¹nh, mỈc
søc ®iªn d¶o trªn cµnh c©y.
- TiÕng ma lóc ®Çu lĐt ®Đt lĐt ®Đt, l¸ch t¸ch;
vỊ sau ma ï xng, rµo rµo sÇm sËp, ®åm
®ép, ®Ëp bïng bïng vµo tµu l¸ chi, giät
tranh ®ỉ å å
- H¹t ma: nh÷ng giät níc l¨n xng tu«n rµo
rµo, xiªn xng, lao xng, lao vµo trong bơi
c©y, giät ng·, giät bay , bơi níc to¶ tr¾ng xo¸
- Trong ma:
+ l¸ ®oµ, l¸ na, l¸ sãi vÉy tai run rÈy
+ con gµ sèng ít lít thít ngËt ngìng t×m chç
tró.
+ Vßm trêi tèi thÉm vang lªn mét håi ơc ơc ×
Çm
Sau trËn ma:
+ Trêi r¹ng dÇn
+ chim chµo mµo hãt r©m ran
+ PhÝa ®«ng mét m¶ng trêi trong v¾t
+ mỈt trêi lã ra, chãi läi trªn nh÷ng vßm l¸ b-
ëi lÊp l¸nh
- T¸c gi¶ quan s¸t b»ng m¾t, tai, lµn da, mòi
- Quan s¸t theo tr×nh tù thêi gian: lóc trêi s¾p
23
1’
nh÷ng gi¸c quan nµo?
H: Em cã nhËn xÐt g× vỊ c¸ch quan s¸t c¬n
ma cđa t¸c gi¶?
H: C¸ch dïng tõ trong khi miªu t¶ cã g×
hay?
Bµi 2
- Gäi HS ®äc yªu cÇu cđa bµi tËp
- Gäi HS ®äc b¶n ghi chÐp vỊ mét c¬n ma
mµ em ®· quan s¸t
- Cho hS lËp dµn ý bµi v¨n t¶ c¬n ma
+ PhÇn më bµi cÇn nªu nh÷ng g×?
+ Em miªu t¶ c¬n ma theo tr×nh tù nµo?
H: Nh÷ng c¶nh vËt nµo chóng ta thêng
gỈp trong c¬n ma?
H:PhÇn kÕt em nªu nh÷ng g×?
- Yªu cÇu HS lËp dµn ý
- GV nhËn xÐt
3. Cđng cè, dỈn dß
- NhËn xÐt tiÕt häc
- VỊ hoµn thµnh nèt bµi
ma -> ma -> t¹nh h¼n. T¸c gi¶ quan s¸t mét
c¸ch rÊt chi tiÕt vµ tinh tÕ
- T¸c gi¶ dïng nhiỊu tõ l¸y, nhiỊu tõ gỵi t¶
khiÕn ta h×nh dung ®ỵc c¬n ma ë vïng n«ng
th«n rÊt ch©n thùc
- HS ®äc
- 3 HS ®äc bµi cđa m×nh
- Giíi thiƯu ®iĨm m×nh quan s¸t c¬n ma hay
nh÷ng dÊu hiƯu b¸o c¬n ma s¾p ®Õn
- Theo tr×nh tù thêi gian: miªu t¶ tõng c¶nh
vËt trong c¬n ma
- m©y, gã, bÇu trêi, con vËt, c©y cèi, con ngêi,
chim mu«ng
- Nªu c¶m xóc cđa m×nh hc c¶nh vËt t¬i
s¸ng sau c¬n ma
- 2 HS lËp dµn ý vµo giÊy khỉ to , c¶ líp lµm
vµo vë
- Sau ®ã d¸n bµi lªn b¶ng
- Líp nhËn xÐt
Mơn: TỐN
Tiết 14: LUYỆN TẬP CHUNG (TIẾP THEO)
I. MỤC TIÊU:
Biết:
- Nhân, chia hai phân số.
- Chuyển các số đo có hai tên đơn vò đo thành số đo dạng hỗn số với một tên đơn
vò đo.
- Làm được các BT : 1;2;3.
- HS ham thích học toán.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
TG Hoạt động dạy Hoạt động học
5’
30’
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 HS lên bảng giải các bài tập
sau,dưới lớp giải vào giấy nháp::
- Nhận xét cho điểm.
2. Bài luyện tập
Bài 1: HS tự làm bài rồi chữa BT.
- GV cho HS đọc u cầu mỗi khi làm bài
tập, Gọi lần lượt HS lên bảng sửa
a.
10
9
-
5
4
=
b.
2
3
+
10
5
=
c.
10
4
-
10
1
+
10
9
=
Bài 1: HS tự làm bài rồi chữa bài:
a.
9
7
x
5
4
=
45
28
24
1’
Bài 2: HS tự làm bài rồi chữa BT.
- GV cho HS đọc u cầu mỗi khi làm bài
tập, Gọi lần lượt HS lên bảng sửa
Bài 3: Cho HS tự làm sau đó sửa chữa theo
mẫu; Chẳng hạn:
1m 75cm = 1m +
100
75
m = 1
100
75
m
8m 8cm = 8m +
100
8
m = 8
100
8
m
3. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Về làm các bài tập còn lại.
b.
4
1
2
x
5
2
3
=
4
9
x
5
17
=
20
153
c.
5
1
:
8
7
=
5
1
x
7
8
=
35
8
d.
5
1
1
:
3
1
1
=
5
6
:
3
4
=
5
6
x
4
3
=
20
18
=
10
9
Bài 2: Cho HS tự làm sau đó sửa chữa.
a. x +
=
4
1
8
5
b. x-
5
3
=
10
1
x =
8
5
-
4
1
x =
10
1
+
5
3
x =
8
3
x =
10
7
c. x
7
2
×
=
11
6
d. x :
2
3
=
4
1
x =
11
6
:
7
2
x =
4
1
x
2
3
x =
22
42
(hoặc
11
21
) x =
8
3
- HS tự làm vào vở.
Mơn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 6: LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA
I. MỤC TÊU CẦN ĐẠT:
- Biết sử dụng từ đồng nghĩa một cách thích hợp (BT1), hiểu ý nghĩa chung của một số
tục ngữ (BT2).
- Dựa theo ý một khổ thơ trong bài Sắc màu em u, viết được một đoạn văn miêu tả sự
vật có sử dụng 1,2 từ đồng nghĩa (BT3).
- HS K-G biết dùng nhiều từ đồng nghóa trong đoạn văn viết theo BT3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ, phiếu HT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNGCHỦ YẾU:
25