Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (987.57 KB, 8 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
-Nhận biết về thời gian ( chủ yếu là thời điểm). Biết xem đồng hồ chính xác đến
từng phút.
Nhận biết được về thời gian (thời điểm, khoảng thời gian).
- Biết xem đồng hồ, chính xác đến từng phút (cả trường hợp mặt đồng hồ có ghi số La
Mã). Biết thời điểm làm công việc hằng ngày của học sinh.
- Làm được các BT: 1,2/123 và 1,2 /125-126
<b>II. Bài mới : </b>
Quan sát đồng hồ hình 1.
Đồng hồ chỉ mấy giờ? (6 giờ 10 phút)
Nêu vị trí kim giờ và kim phút khi đồng hồ chỉ 6
giờ 10 phút?(Kim giờ chỉ số 6 và kim phút chỉ số 2)
<b>Hình 1 </b>
<b>Hình 2 </b>
Quan sát đồng hồ hình 2.
Kim giờ và kim phút đang ở vị trí nào?(Kim giờ ở vị trí
quá số 6 một chút. Như vậy là hơn 6 giờ. Kim giờ ở vạch
nhỏ thứ ba sau số 2)
III. Bài tập
<b>III. Bài tập </b>
<i>1.Đồng hồ chỉ mấy giờ?(trang 123) </i>
<i>Hướng dẫn: </i>
<i>Đọc yêu cầu bài? (Đồng hồ chỉ mấy giờ) </i>
<i>Quan sát đồng hồ A. </i>
<i>Kim giờ và kim phút đang ở vị trí nào? </i>
<i>Kim giờ chỉ số 2, kim phút chỉ gần đến số 2 thiếu một vạch. </i>
<i>Vậy đồng hồ A chỉ 2 giờ 9 phút. </i>
<i>a)</i> <i>2 giờ 9 phút. </i>
<i>Các em làm các đồng hồ còn lại. </i>
<b>Hình 3 </b>
<b>ĐồĐ Quan sát đồng hồ hình 3. </b>
<b>dĐồng hồ chỉ mấy giờ?( đồng hồ chỉ 6 giờ 56 </b>
phút)
Hãy nêu kim giờ và kim phút lúc đồng hồ chỉ 6 giờ
56 phút?(Kim giờ chỉ qua số 6 đến gần số 7, kim
phút chỉ qua vạch số 11thêm một vạch nhỏ nữa . )
- Khi kim phút chỉ đến vạch số 11 là kim đã đi được
55 phút tính từ vạch số 12 theo chiều quay kim đồng
hồ, kim chỉ thêm được một vạch nữa là được thêm 1
phút, vậy kim phút chỉ đến phút thứ 56. Đồng hồ chỉ
6 giờ 56 phút.
Còn thiếu mấy phút nữa đến 7 giờ?
Còn thiếu 4 phút nữa thì đến 7 giờ.
-Để biết cịn thiếu mấy phút nữa 7 giờ, em có thể
đếm số vạch từ vạch số 12 đến vị trí vạch chỉ của
kim phút nhưng theo chiều ngược kim đồng hồ.
Vậy cịn thiếu 4 phút nữa thì đến 7 giờ, ta có cách
đọc giờ thứ hai là 7 giờ kém 4 phút.
<i>2. Đặt thêm kim phút để đồng hồ chỉ:( trang 123) </i>
<i>a) 8 giờ 7 phút: </i> <i>b)12 giờ 34 phút </i> <i>c)4 giờ kém 13 phút </i>
<i>Hướng dẫn </i>
<i>Hướng dẫn: </i>
<i>Đọc yêu cầu bài ?(Đặt thêm kim phút để đồng hồ chỉ) </i>
<i>Kim giờ đã chỉ số mấy?( số 8). </i>
<i>7 phút thì ta đặt kim phút ở đâu?( ta đếm từ số 1 thêm 2 vạch nhỏ nữa là 7 phút) </i>
Các em làm các câu còn lại:
<i>Bài 1: Xem tranh rồi trả lời các câu hỏi:( trang 125) </i>
<i>c)An đang học bài ở lớp lúc mấy giờ? </i> <i>d) An ăn cơm chiều lúc mấy giờ? </i>
e)An đang xem truyền hình lúc mấy giờ? d) An đang ngủ lúc mấy giờ?
<i>Hướng dẫn </i>
<i>Đọc yêu cầu bài?(Xem tranh rồi trả lời các câu hỏi) </i>
a) Xem đồng hồ bên cạnh và trả lời An tập thể dục lúc mấy giờ?
An tập thể dục lúc 6 giờ 10 phút
Bài 2: Vào buổi chiều hoặc buổi tối , hai đồng hồ nào chỉ cùng thời gian?
<i>Hướng dẫn : </i>
<i>Muốn xem được đồng hồ bằng số La Mã chúng ta cần </i>phải nhớ ba chữ số cơ bản nào?( I,
V, X)
Quan sát các đồng hồ rồi nối lại với nhau hai đồng hồ chỉ cùng thời gian buổi chiều hoặc
buổi tối.
Đồng hồ A nối với đồng hồ I
Tương tự các em nối các đồng hồ còn lại
<b>IV. Cũng cố: </b>
<i>Bài 1(trang 123) </i>
<i>a)2 giờ 9 phút </i>
<i> b)5 giờ 16 phút </i>
<i> c)11 giờ 21 phút </i>
<i> d)9 giờ 34 phút hay 10 giờ kém 26 phút </i>
<i> e)10 giờ 39 phút hay 11 giờ kém 21 phút </i>
<i> g)3 giờ 57 phút hay 4 giờ kém 3 phút </i>
Bài 2:<i> (trang 123) </i>
Bài 1(trang 125)
a)An tập thể dục lúc 6 giờ 10 phút.
b)An đi đến trường lúc 7 giờ 12 phút.
c)An đang học bài ở lớp lúc 10 giờ 24 phút.
d)An ăn cơm chiều lúc 5 giờ 45 phút (6 giờ kém 15 phút).
e)An xem truyền hình lúc 8 giờ 7 phút tối.