Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

Giáo án bài thực hành xem đồng hồ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (93.45 KB, 8 trang )

Tuần 25
Thứ hai ngày 5 tháng 3 năm 2007
Toán
Tiết 121: Thực hành xem đồng hồ ( Tiếp )
A- Mục tiêu
- Củng cố về biểu tợng thời gian, kĩ năng xem đồng hồ, hiểu biết về thời điểm làm các
công việc hàng ngày.
- Rèn KN xem đồng hồ thành thạo cho HS
- GD HS chăm học
B- Đồ dùng
GV : Mô hình đồng hồ có ghi số bằng chữ số La Mã.
HS : SGK
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động dạy Hoạt động học
1/ Tổ chức:
2/ Thực hành:
* Bài 1:
- Đọc đề?
- Chia lớp thành các nhóm đôi, thực hành
trả lời câu hỏi.
- KT, nhận xét.
* Bài 2:
- Quan sát đồng hồ?
- Đồng hồ A chỉ mấy giờ?
- 1 giờ 25 phút buổi chiều còn đợc gọi là
mấy giờ?
- Vậy ta nối đồng hồ A với đồng hồ nào?
- Yêu cầu HS tiếp tục làm bài theo nhóm
đôi.
- Nêu KQ?
- Nhận xét, sửa sai.


* Bài 3:
- Đọc đề?
- Quan sát 2 tranh trong phần a)
- Hà bắt đầu đánh răng và rửa mặt lúc mấy
giờ?
- Hà đánh răng và rửa mặt xong lúc mấy
giờ?
- Vậy Hà đánh răng và rửa mặt trong bao
lâu?
- tơng tự GV HD HS làm các phần còn lại.
- Hát
- Xem tranh rồi trả lời câu hỏi
+ HS 1: Nêu câu hỏi
+ HS 2: Trả lời
a) Bạn An tập TD lúc 6 giờ 10 phút.
b) Bạn An đi đến trờng lúc 7 giờ 13phút.
c) An học bài ở lớp lúc 10 giờ 24 phút.
- Quan sát
- 1 giờ 25 phút
- 13 giờ 25 phút
- Đồng hồ A với đồng hồ I
- Đồng hồ B với đồng hồ H; C nối K; D
nối M; E nối N; G nối L.
- Trả lời các câu hỏi
- Quan sát.
- 6 giờ
- 6 giờ 10 phút
- 10 phút
b) Từ 7 giờ kém 5 phút đến 7 giờ là 5
phút.

Toán lớp 3 - Kim Thị Ngọc Diệp
1
3/ Củng cố:
- Em ăn cơm tra trong bao lâu?
- Em tự học vào buổi tối trong bao lâu?
+ Dặn dò: Thực hành xem đồng hồ ở nhà.
c) Chơng trình phim hoạt hình kéo dài
trong 30 phút.
- HS nêu
- HS nêu
Toán +
Ôn : Thực hành xem đồng hồ
I. Mục tiêu
- Củng cố về biểu tợng thời gian, kĩ năng xem đồng hồ, hiểu biết về thời điểm làm các
công việc hàng ngày.
- Rèn KN xem đồng hồ thành thạo cho HS
- GD HS chăm học
B- Đồ dùng
GV : Mô hình đồng hồ có ghi số bằng chữ số La Mã.
HS : Mô hình đồng hồ
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động dạy Hoạt động học
1/ Tổ chức:
2/ Thực hành:
* Bài 1:
- GV đọc số giờ:
+ 12 giờ rỡi.
+ 1 giờ kém 20 phút.
+ 8 giờ 53 phút.
+ 11 giờ 12 phút.

+ 10 giờ 50 phút.
+ 14 giờ 22 phút.
- Nhận xét, đánh giá.
* Bài 2:
- GV quay kim đồng hồ chỉ số giờ bất kì
- Nhận xét.
* Bài 3:
- ở nhà em ăn cơm chiều lúc mấy giờ?
- Em đi ngủ lúc mấy giờ?
- Em đến trờng lúc mấy giờ?
- Em trở về nhà lúc mấy giờ?
* Bài 4:
- Bạn Lan tới cây lúc 17 giờ. Lan tới xong
lúc 17 giờ 55 phút. Vậy Lan tới cây trong
bao lâu?
- Hát
- HS quay kim đồng hồ chỉ số giờ mà GV
đọc
- Thực hành.
- HS đọc số giờ
- ở nhà em ăn cơm chiều lúc 18 giờ.
- Em đi ngủ lúc 21 giờ.
- Em đến trờng lúc 7 giờ sáng.
- Em trở về nhà lúc 5 giờ chiều
( hay 17 giờ)
- Bạn Lan tới cây lúc 17 giờ10 phút. Lan t-
ới xong lúc 17 giờ 55 phút. Vậy Lan tới
Toán lớp 3 - Kim Thị Ngọc Diệp
2
3/ Củng cố:

- Đánh giá giờ học
- Dặn dò: Thực hành xem đồng hồ ở nhà.
cây trong 45 phút.
Thứ ba ngày 6 tháng 3 năm 2007
Toán
Tiết 122: Bài toán liên quan đến rút về đơn vị
A- Mục tiêu
- HS biết giải bài toán có liên quan đến rút về đơn vị.
- Rèn KN giải toán cho HS
- GD HS chăm học toán.
B- Đồ dùng
GV : 8 hình tam giác vuông- Bảng phụ- Phiếu HT
HS : SGK
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động dạy Hoạt động học
1/ Tổ chức:
2/ Bài mới:
a) HĐ 1: HD giải bài toán liên quan đến
rút về đơn vị.
* Bài toán 1: - Đọc bài toán.
- BT cho biết gì? hỏi gì?
- Muốn tính số mật ong trong 1 can ta làm
phép tính gì?
Tóm tắt: 7 can : 35l
1 can : ....l?
+ Bớc tìm số mật ong trong một can là b-
ớc rút về đơn vị.(Tìm giá trịcủa1phần)
* Bài toán 2:- Đọc đề?
- BT cho biết gì?
- BT hỏi gì?

- Muốn tính số mật ong trong 2 can trớc
hết ta phải tính gì?
- Làm thế nào tính đợc số mật ong trong
một can?
- Làm thế nào tính đợc số mật ong trong
hai can?
Tóm tắt:
7 can: 35l
2 can : ...l?
- Hát
- Đọc
- 35 lít mật, chia 7 can. Hỏi số mật 1can?
- phép chia 35 : 7
Bài giải
Số mật ong trong mỗi can là:
35 : 7 = 5(l)
Đáp số: 5 lít.
- Đọc
- 7 can chứa 35 lít mật ong.
- Số mật ong ở hai can.
- Tính số mật ong ở 1 can.
- Lấy số mật ong trong 7 can chia cho 7.
- Lấy số mật ong ở 1 can nhân 2
Bài giải
Số mật ong có trong một can là:
35 : 7 = 5( l)
Số mật ong có trong hai can là:
5 x 2 = 10( l)
Đáp số: 10 lít
Toán lớp 3 - Kim Thị Ngọc Diệp

3
- Trong bài toán 2, bớc nào là bớc rút về
đơn vị?
*KL: Các bài toán liên quan đến rút về
đơn vị giải bằng hai bớc:
+ Bớc 1: Tìm giá trị của 1 phần trong
các phần bằng nhau.
+ Bớc 2: Tìm giá trị của nhiều phần
bằng nhau.
b) HĐ 2: Luyện tập:
* Bài 1:- Đọc đề?
- Muốn tính 3 vỉ có bao nhiêu viên thuốc
ta phải tìm gì?
- Gọi 1 HS làm trên bảng
Tóm tắt :
4 vỉ: 24 viên
3 vỉ: ....viên?
- Chấm bài, nhận xét.
- Bớc rút về đơn vị là bớc nào?
* Bài 2:- BT yêu cầu gì?
- Bài toán thuộc dạng toán nào?
Tóm tắt
7 bao: 28 kg
5 bao: ...kg?
- Chữa bài, nhận xét.
* Bài 3:
- Yêu cầu : Lấy 8 hình tam giác-HS tự xếp
hình.
- Chữa bài, tuyên dơng những HS xếp
đúng và nhanh

3/ Củng cố:
- Để giải bài toán liên quan đến rút về đơn
vị ta phải qua mấy bớc? Đó là những bớc
nào?
- Dặn dò: Ôn lại bài.
- Bớc tìm số mật ong có trong 1 can.
- Đọc kết luận
- Đọc
- Tìm số viên thuốc trong 1 vỉ
- Làm phiếu HT
Bài giải
Một vỉ thuốc có số viên là:
24 : 4 =6( viên)
Ba vỉ thuốc có số viên là:
6 x 3 = 18( viên )
Đáp số : 18 viên thuốc.
- Tìm số viên thuốc của 1 vỉ
- HS nêu
- Dạng bài toán liên quan đến rút về đơn
vị.
- Làm phiếu HT
Bài giải
Số gạo của một bao là:
28 : 7 = 4( kg)
Số gạo của 5 bao là:
4 x 5 = 20( kg)
Đáp số: 20 kg gạo.
- HS xếp
- HS nêu
Thứ t ngày 7 tháng 3 năm 2007

Toán
Tiết 123: Luyện tập
A- Mục tiêu
Toán lớp 3 - Kim Thị Ngọc Diệp
4
- Củng cố KN giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
- Rèn KN giải toán cho HS
- GD HS chăm học toán
B- Đồ dùng
GV : Phiếu HT
HS : SGK
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động dạy Hoạt động học
1/ Tổ chức:
2/ Thực hành:
* Bài 1:- Đọc đề?
- Yêu cầu HS tự làm vào nháp.
- Gọi 1 HS giải trên bảng
- Chữa bài, nhận xét.
* Bài 2:- Đọc đề?
- BT hỏi gì?
- Muốn biết 5 thùng có bao nhiêu quyển
vở, chúng ta cần biết gì?
Tóm tắt
7 thùng: 2135 quyển
5 thùng: ... quỷên?
- Chấm bài, nhận xét.
* Bài 3:- Đọc đề?
- Bài toán thuộc dạng gì?
Tóm tắt

4 xe: 2135 viên gạch
3 xe: ......viên gạch?
- Chữa bài, nhận xét.
* Bài 4: - Đọc đề?
- Bài toán hỏi gì?
- Muốn tính chu vi HCN ta làm ntn?
- hát
- Đọc
- Lớp làm nháp
Bài giải
Số cây có trong một lô đất là:
2032 : 4 = 508( cây)
Đáp số : 508 cây.
- Đọc
- Số vở 5 thùng
- Biết số vở của 1 thùng
- Làm vở
Bài giải
Số vở của một thùng là:
2135 : 5 = 305( quyển)
Số vở của năm thùng là:
305 x 5 = 1525 (quyển vở)
Đáp số: 1525 quyển vở
- Lập đề toán theo tóm tắt rồi giải
Có bốn xe ôtô chở đợc 8520 viên gạch.
Hỏi 3 xe nh vậy chở đợc bao nhiêu viên
gạch?
- Bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
- 1 HS giải trên bảng- Lớp làm phiếu HT
Bài giải

Số viên gạch 1 xe chở đợc là:
8520 : 4 = 2130( viên)
Ba xe chở đợc số gạch là:
2130 x 3 = 6390 (viên)
Đáp số : 6390 viên gạch
- Đọc
- Tính chu vi mảnh đất hình chữ nhật
- Lấy số đo chiều dài cộng số đo chiều
rộng rồi nhân 2.
Toán lớp 3 - Kim Thị Ngọc Diệp
5

×