Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

đề cương LỊCH SỬ TƯ TƯỞNG PHƯƠNG ĐÔNG VÀ VIỆT NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (48.65 KB, 10 trang )

LỊCH SỬ TƯ TƯỞNG PHƯƠNG ĐÔNG VÀ VIỆT NAM
Câu 1:Kinh Vệ Đà
+Nội dung tư tưởng: Là bộ kinh cổ xưa và quan trọng nhất của
đạo Hin-đu, đề cập đến các vị thần và lời khấn nguyện
+Kết cấu:
a) Phần:
-Samhita (Ca tụng)
-Brahiman (Nghi lễ)
-Aranyaka (Sách rừng)
-Upanishad (Kế thừa, lí giải triết lí kinh Vêda bàn về bản ngã
con người)
b) Lớp:
-Rig vêda
-Sama vêda
-Atharva vêda
-Yajur veda
Câu 2: Thế giới quan Phật giáo (các tư tưởng chính)
1.Vơ tạo giả (Ko có người sáng lập thế giới)
2.Nhân dun (Nhân quả)
3.Thế giới vơ thủy vơ chung (có vơ số thế giới)
4.Vơ thường (ko có gì cố định, mọi cái ln biến đổi)
5.Vơ ngã (con người khơng có bản thể)
Câu 3: Nhân sinh quan Phật giáo (khái quát trong tứ diệu đế)
I.Khổ đế: Bát khổ (sinh, lão, bệnh, tử, sở cầu bất đắc, oán tăng
hội khổ, ái biệt li khổ, thủ ngũ uẩn)=> sắc dục + vô minh
II.Tập đế: Thập nhị nhân duyên
1.Vô minh
7.Thụ
2.Hành
8.Ái
3.Thức


9.Thủ
4.Danh sắc
10.Hữu
5.Lục nhập
11.Sinh
6.Xúc
12.Lão tử
III.Diệt tam độc (tham, sân, si)
IV.Đạo đế:
*Theo nguyên tắc
-Giới (tránh ngũ giới)
-Định (tập trung tư tưởng không bị động)


-Tuệ (Khai sáng trí tuệ, nhận thức chân lí và sự giác ngộ)
*Theo bát chính đạo
1.Chính kiến
5.Chính mệnh
2.Chính tư duy
6.Chính tịnh tiến
3.Chính ngữ
7.Chính niệm
4.Chính nghiệp
8.Chính định
Câu 4: Các trường phái triết học chính thống Ấn Độ cổ đại
1.Samkhya: Nhị nguyên luận
2.Yoga: Tu luyện hợp nhất tâm thể về một mối
3.Mimamsa: Nghi thức tế lễ
4.Nyanya + Vaisesika: Nguyên tử luận
5.Vedanta: Tinh thần vũ trụ tối cao

Câu 5: Các phái triết học khơng chính thống Ấn Độ cổ đại:
-Phật giáo
-Đạo Jainơ
-Lokya (duy vật triệt để)
Câu 6: Nội dung cơ bản Âm-Dương, Ngũ hành
a) Âm dương :Cặp đơi đối lập-tuần hồn đắp đổi
b) Ngũ hành  :Nguồn gốc sự biến đổi của vạn vật (tương
sinh, tương khắc)
c) Ảnh hưởng tới đời sống con người
+Y học: Hải thượng lãn ông, Tuệ Tĩnh
+Kiến trúc: Tả Ao, Hà Chính (thầy địa lí giỏi)
+Trong VH dân gian
+Trong Ẩm thực
Câu 7: Nho giáo Trung Quốc
a) Nguyên nhân ra đời: Là học thuyết chính trị đạo đức ra đời
trong bối cảnh chiến tranh giữa các chư hầu diễn ra liên miên.
b) Các giai đoạn phát triển:
1.Nho giáo Tiên Tần (nguyên thủy-TCN)
-Khổng Tử (551-479)
-Mạnh Tử (372-289)
-Tuân tử (313-238)
2.Hán Nho (tư tưởng Âm dương-Ngũ hành khắt khe)
-Đổng Trọng Thư (479-404)
3.Ngụy-Tấn Nam Bắc triều (Ảnh hưởng Đạo giáo)
4.Tống nho (quan điểm lí-khí)


5.Minh (đi vào tâm lí con người)
Câu 8: Tư tưởng “đức trị” của Nho giáo
I.Khổng Tử

- “Làm chính sự dùng đạo đức như sao Bắc đẩu ở một hướng mà
các sao khác tự hướng về” (đây cũng là cương lĩnh hoạt động
của ban cán sự lớp QLVH 13C :v
- Tư tưởng: Lễ-Chính danh-Nhân
“Danh chính ngơn thuận” (Nói là làm ko khuất tất mờ ám trong
công tác lớp)
“Nhân giả ái nhân” (Các thành viên trong lớp yêu quý giúp đỡ
nhau)
“Khắc kỉ phục lễ vi nhân” (Khắc chế chủ nghĩa cá nhân, vì lợi
ích chung)
“Dân vi bang bản” (Thành viên lớp là gốc xây dựng tập thể
vững mạnh) >_<
II.Mạnh Tử
-Chủ trương “Nhân chính thống nhất” dùng “Vương đạo” (thay
vì Bá đạo)
-“Dân vi quý, xã tắc thứ chi, quân vi khinh”
III.Tuân Tử
-Kết hợp đức trị và pháp trị
- “Vua là thuyền, dân là nước, nước có thể chở thuyền nhưng
cũng có thể lật thuyền”
IV.Đổng Trọng Thư
-Kết hợp vương quyền và thần quyền
- “Thiên nhân tương ứng”
Câu 9: Nho giáo về con người và các mối quan hệ người
a) Con người
+Khổng-Mạnh không đề cập đến nguồn gốc con người
+Tuân tử cho rằng con người do khí Âm dương tạo thành
+Đổng Trọng Thư cho rằng con người do trời sinh ra
1.Khổng Tử
- “Tính tương cận dã, tập tương viễn dã” (tính xấu do dịng đời

xơ đẩy =)))))
-Bàn về nhân, trí, dũng
2.Mạnh tử
- “Nhân chi sơ tính bản thiện”


-Bàn về nhân, nghĩa, lễ, trí
3.Đổng Trọng Thư
Có 3 hạng:
-Chí thiện (Khơng học cũng biết)
-Trung nhân (Có học có biết)
-Chí ác (Học cũng ko biết-Hi vọng lớp 13C ta ko có loại này T.T
b) Các mối quan hệ
1.Khổng Tử: Nhân luân
+Quân nhân, thần trung
+Phụ từ, tử hiếu
+Phu nghĩa, phụ tòng
+Huynh lương, đệ đễ
+Bằng hữu, hữu tín
2.Mạnh tử: Ngũ luân
+Quân thần hữu nghĩa
+Phụ tử hữu thân
+Phu phụ hữu biệt
+Trưởng ấu hữu tự
+Bằng hữu hữu tín
3.Đổng Trọng Thư
Tam cương + Ngũ thường
Câu 10: Khái niệm Đạo
-Là học thuyết chính trị xã hội với quy luật căn bản là “Phản
phục-cơng bình” chủ trương vơ vi ( “Đạo” có trước trời đất con

người, là thứ khí tiên thiên)
Câu 11: Nội dung thuyết “Kiêm ái”-Mặc gia
-Hết thảy mọi người phải thương yêu nhau và bình đẳng.Lấy
thực tiễn và hành động để đánh giá, đề cập đến cái lợi, chủ
trương bài trừ lễ nhạc xa hoa, duy tâm thần bí
-Tam biểu
+Gốc (Ý Thiên chí, Minh quỷ)
+Nguyên (Thực tiễn)
+Dụng (Việc làm lợi)
Câu 12: Tư tưởng “Pháp trị”-Hàn Phi
-Kẻ thống trị phải đặt ra pháp luật, trọng thưởng phạt nghiêm
minh để duy trì trật tự xã hội.Chủ nghĩa độc tài chuyên chế thực
dụng (xóa bỏ VHGD, tập trung sản xuất chiến tranh)


+Pháp (Pháp luật)
+Thế (Uy quyền)
+Thuật (Phương pháp điều hành)
Câu 13: Đạo giáo trung Quốc
-TK 2 (SCN)
Đạo giáo thần tiên (Cát Hồng) Đạo giáo phù thủy (Vu Cát)
-Xây dựng đạo giáo thần tiên
-Sách “Thái bình thanh lĩnh”
với cuốn “Bão phác tử”
giúp Trương Giác lập đạo Thái
-Thờ các vị chân nhân và luyện Bình
đan trường thọ
-Trương Đạo Lăng lập đạo
“Ngũ đấu mễ”
=> Ở Việt Nam thời Nguyễn từng coi đạo giáo là “Quái đạo”

-Tầng lớp Nho sĩ chịu ảnh hưởng triết học Đạo Gia
-Đạo giáo phù thủy có sự đan xen giữa các tín ngưỡng dân gian
Câu 14: Đặc điểm của Triết học Trung quốc và Ấn độ cổ đại
Ấn Độ
Trung Quốc
+Sự đấu tranh giữa chủ nghĩa duy vật và duy tâm
+Chịu sự chi phối của hệ tư tưởng khác (tôn giáo, chính trị)
+Có sự kế thừa giữa các trường phái, xuất phát từ thực tế thiếu
tính khoa học
-Tư tưởng truyền miệng, khó
-Xác định qua các triều đại
xác định thời kì
-Ảnh hưởng chính trị
-Ảnh hưởng tơn giáo
-Mang tính nhập thế (Thực)
-Mang tính xuất thế (Ảo)
-Có nhiều trường phái khác
-Các trường phái bổ xung cho nhau
nhau thêm hoàn chỉnh
-Triết học ảnh hưởng tới xã hội
-Triết học chính thống và
khơng chính thống
Câu 15: Phật giáo thời Bắc thuộc
*Luy lâu (Thuận Thành, Bắc Ninh) là trung tâm phật giáo tại
Việt Nam thời Bắc thuộc
-Thế kỉ 1-3: Phật giáo từ Ấn Độ qua đường biển
-Thế kỉ 6-9: Du nhập dòng thiền Tỳ ni đa lưu chi (tiệm ngộ) và
Vô ngôn thông (đốn ngộ)
-Các đại biểu: Khâu Đà La, Ma ha kì vực, Khương tăng hội,
Mâu bác cư sĩ ( “Lí hoặc luận” )



* Thời kì này Phật giáo có sự kết hợp hài hịa với tín ngưỡng
của cư dân nơng nghiệp.
Câu 16: Phật giáo thời Lí-Trần
a) Thời Lí: Phật giáo phát triển mạnh
-Năm 1011: Xây nhà Bát giác, Cử xứ xin kinh Tam tạng, Đào
tạo tri thức Nho-Phật-Đạo
-Năm 1069: Lập dòng thiền Thảo đường việc mộ sư và các nhà
sư tham gia chính sự khá phổ biến.
*Phật giáo cung đình có biểu hiện là trọng dụng nhà sư, bản
thân các vị vua theo hệ phái thiền, Phật giáo được coi là tư
tưởng chính thống
*Phật giáo dân gian biểu hiện ở chùa, là nơi lưu giữ bảo tồn di
sản văn hóa và là nơi sinh hoạt cộng đồng.
b) Thời Trần: Chùa chiền nhiều, phật tử đơng
-Hợp nhất ba dịng thiền cho ra đời Thiền phái Trúc Lâm Yên
Tử (Trúc Lâm tam tổ: Trần Nhân Tông-Pháp Loa-Huyền Quang)
*Phật giáo nhập thế, khoan dung, gạt bỏ tính chất ma thuật ma
giáo.
Câu 17: Nho giáo Việt Nam thời Bắc thuộc
*Nhờ sự truyền bá tích cực của Tích Quang, Nhân Diên, Sĩ
Nhiếp
-Nảy sinh xu hướng Hán hóa và chống Hán hóa.Các nhà nho
VN đầu tiên: Trương trọng, Lí cầm, Lí tiến
-Thực chất của truyền bá Nho giáo là củng cố bộ máy thống trị
và âm mưu đồng hóa dân tộc
Câu 18: Nho giáo thời Lí-Trần
1.Tư tưởng chính trị:Thiên mệnh-nhân chính
2.Luật pháp:Luật Hình thư-Quốc triều Hình luật

3.Giáo dục: Dựng Văn miếu Quốc tử giám, mở khoa thi “Minh
kinh bác học”
4.Đạo đức:Đề cập trung hiếu, trung nghĩa, trinh tiết
5.Văn hóa nghệ thuật: Chiếu dời đơ, hịch tướng sĩ…
Câu 19: Nho giáo thời Lê-Nguyễn
*Có 2 đại biểu lớn là Nguyễn Trãi và Lê Thanh Tông
Nhà Lê
Nhà Nguyễn
-Độc tôn Nho giáo
-Giáo dục Nho học từ Trung -Đạo đức tư tưởng trung


ương đến địa phương “Tứ
nghĩa-trung trinh
thư- ngũ kinh”
-Soạn bộ “Hoàng triều luật”
-Chính trị đề cao Nho giáo
(Trong pháp ngồi Nho)
-Phục dựng trung hiếu trung -Tư tưởng bảo thủ
nghĩa
Câu 20: Nội dung tư tưởng Nguyễn Trãi
+Quan điểm quốc gia: “Bình ngơ Đại cáo”
+Tư tưởng nhân nghĩa: Là phương châm cứu nước, dựng nước,
an dân
+Tư tưởng đạo đức: Đạo cương thường trung hiếu
+Tư tưởng chính trị:Coi trọng dân, biết thời thế, “Lấy ít địch
nhiều, yếu thắng mạnh”
Câu 21: Nội dung tư tưởng Lê Thánh Tông
-Chủ trương độc tôn, đề cao Nho giáo
-Xây dựng đường lối “Văn trị”

Câu 22: Đạo thiên chúa và các thời kì ở Việt Nam
a) Khái quát
-Ra đời vào thế kỉ 1 trước công nguyên tại đế quốc La Mã, có cơ
sở lí luận là sự kết hợp giữa Do Thái giáo và trường phái triết
học của Xê-nếch và Phu-lơng
b)Q trình du nhập vào Việt Nam
-Năm 1533 được giáo sĩ Inêkhu lén truyền vào Nam định.Thời
kì sau lần lượt đến các giáo sĩ dòng Phanxico, Đa minh, dòng
Tên (nổi bật là Alexander de Rhodes-Lâm đắc lộ)
*Nhà Nguyễn đã có chính sách cấm đạo, điển hình là “Phân
tháp giáo dân”-Trong dân chúng, các sĩ phu cũng phát động
“Bình Tây sát tà”
Câu 23: Đạo Cao Đài
a) Cơ sở: Hình thức cơ bút- do Ngô Văn Chiêu sáng lập
b)Tư tưởng: Duy tâm chủ quan, hỗn hợp giáo lí
c)Tổ chức: Phức tạp, có sự chia rẽ phân hóa
Câu 24: Tư tưởng dân chủ tư sản Việt Nam thế kỉ 20
-Phan Bội Châu:
+Tư tưởng cách mạng dân chủ bằng bạo lực cách mạng
+Đánh giá cao Nho giáo, đề cao lòng yêu nước
-Phan Châu Trinh
+Tư tưởng dân chủ cải lương


+Lên án phong kiến hủ bại
*Ngồi ra cịn có các tư tưởng dân chủ Tây học trên báo chí
vạch trần bộ mặt của thực dân Pháp.
Câu 25: Sự truyền bá chủ nghĩa Mác-Lênin vào Việt Nam
-Thông qua hội Việt Nam cách mạng thanh niên (1925), “Đường
Kách Mệnh” (1927), báo “Thanh niên” và chủ trương “vơ sản

hóa” mà Nguyễn Ái Quốc có đóng góp to lớn
*Các nội dung:
-Độc lập dân tộc phải gắn liền với Chủ nghĩa xã hội
-Đại đoàn kết dân tộc
-Cách mạng phải do Đảng Cộng Sản của giai cấp cơng nhân
lãnh đạo
-Coi trọng đồn kết quốc tế
-Cách mạng thuộc địa có nhiệm vụ chống đế quốc và tay sai,
thực hiện độc lập dân tộc, từng bước giải quyết vấn đề ruộng đất
cho dân cày.





×