Tải bản đầy đủ (.docx) (51 trang)

Giáo án lớp 2B tuần 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (250.38 KB, 51 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 3</b>


<b>NS :14/09/2020 </b>


<b>NG:21/09/2020 </b>


<b>Thứ hai ngày 21 tháng 9 năm 2020 </b>
<b>TOÁN </b>


<b>TIẾT 11: KIỂM TRA</b>



<b>I. MỤC TIÊU</b>


Kiểm tra kết quả ôn tập đầu năm học của HS, tập trung vào:


<b>1. Kiến thức: Đọc, viết số có hai chữ số; viết số liền trước, số liền sau.</b>
- Kĩ năng thực hiện phép cộng và phép trừ(không nhớ) trong phạm vi 100.
- Giải bài tốn bằng một phép tính đã học.


- Đo và viết số đo độ dài đoạn thẳng.


<b>2. Kĩ năng: Rèn tính nhanh, đúng, chính xác</b>
<b>3. Thái độ: HS có ý thức, tự giác làm bài.</b>


<b>II. ĐỀ BÀI: (40 phút)</b>


<b>1. Viết các số:</b>


<b>a) Từ 70 đến80 ……….</b>
<b>b) Từ 89 đến 95: ………....</b>


a) Số liền trước của 61là:...


b) Số liền sau của 99 là:...
<b>2. Đặt tính rồi tính:</b>


42 + 54; 66 - 25; 84 + 31; 66 + 16


<b>3. Mai và Hoa làm được 36 bông hoa, riêng Hoa làm được 16 bông hoa. Hỏi</b>
Mai làm được bao nhiêu bông hoa?


<b>4. Vẽ độ dài đoạn thẳng AB dài 1dm.</b>
<b> III. CÁCH ĐÁNH GIÁ</b>


- Bài 1: (4 nhận xét): Viết đúng mỗi phần được 1 nhận xét.
- Bài 2: (2,5 nhận xét): Mỗi phép tính đúng cho 0,5 nhận xét.
- Bài 3: (2,5 nhận xét)


- Bài 4: (1 nhận xét)


<b>TẬP ĐỌC </b>


<b> TIẾT 7, 8: BẠN CỦA NAI NHỎ</b>



<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1.Kiến thức: </b>


- Biết đọc liền mạch các từ, cụm từ trong câu; ngắt nghỉ hơi đúng và rõ ràng.


- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Người bạn đáng tin cậy là người sẵn lòng cứu người,
giúp người. (trả lời được các CH trong SGK).



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>3. Thái độ: HS biết sẵn lòng cứu người, giúp người.</b>


<b>* CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI</b>


- Xác định giá trị : có khả năng hiểu rõ những giá trị của bản thân, biết tơn trọng và
thừa nhận người khác có những giá trị khác.


- Lắng nghe tích cực.


<b>*GIÁO DỤC QUỐC PHỊNG AN NINH</b>


<b>- Kể chuyện nói về tình bạn là phải biết giúp đỡ, bảo vệ nhau, nhất là khi gặp hoạn </b>
nạn


<b>* GDQTE:</b> + Quyền được sống với cha mẹ, được cha mẹ chăm sóc, dạy dỗ.


+ Quyền được vui chơi, được tự do kết giao bạn bè và được giao lưu bạn
bè và được đối xử bình đẳng.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.</b>


- Tranh minh hoạ bài đọc SGK.


- Bảng phụ viết sẵn câu cần hướng dẫn HS đọc đúng.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU </b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>TIẾT 1</b>



<b>A. Kiểm tra bài cũ: (5’)</b>


- GV gọi HS đọc bài: Làm việc thật là
vui và trả lời câu hỏi?


+ Em thấy cha mẹ và những người
xung quanh biết làm việc gì ?


+ Bé làm những việc gì ?


+ Câu nào trong bài cho biết bé thấy
làm việc rất vui ?


- GV gọi HS nhận xét.


- GV nhận xét, tuyên dương.
<b>B. Dạy bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài: (2’)</b>


- YC Hs quan sát tranh. Tranh vẽ gì?
- Vì sao chú Nai lại húc ngã con Sói,
chúng ta sẽ học bài tập đọc ngày hôm
nay: Bạn của Nai nhỏ.


- GV ghi tên bài lên bảng.
- GV gọi HS nhắc lại tên bài.
<b>2. Luyện đọc ( 33')</b>


* GV đọc mẫu toàn bài:



- 2 HS đọc bài Làm việc thật là vui và
trả lời câu hỏi.


+ Mẹ bán hàng, bác thợ xây nhà, bác
bưu tá đưa thư, chú lái xe chở khách.
+ Làm bài, đi học, quét nhà, nhặt rau,


trông em .


+ Bé cũng luôn luôn bận rộn, mà công
việc lúc nào cũng nhộn nhịp, cũng vui.
- HS nhận xét.


- HS lắng nghe.


- HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
- HS lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- GV đọc to, rõ ràng phân biệt giọng
đọc của các nhân vật.


* Đọc từng câu:


- GV gọi HS đọc nối tiếp câu lần 1.
- GV hướng dẫn HS phát âm từ khó:


<i>chặn lối, chạy như bay, ngã ngửa, lần</i>
<i>khác, lo lắng, mừng rỡ.</i>



- GV gọi HS đọc đồng thanh từ khó.
- GV gọi HS đọc nối tiếp câu lần 2.
b) Đọc từng đoạn trước lớp:


- GV chia đoạn.


+ Đoạn 1: Từ đầu đến bạn của con.
+ Đoạn 2: Từ Vâng đến lo cho con.
+ Đoạn 3: Từ Một lần đến vẫn còn lo.
+ Đoạn 4: Đoạn còn lại.


- GV gọi HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.
- GV đưa ra câu dài.


- GV đọc mẫu.


- GV gọi HS đọc câu dài.


- GV gọi HS đọc nối tiếp đoạn lần 2.
- GV gọi HS đọc từ chú giải trong sách
giáo khoa.


- GV YC HS đặt câu với một số từ đó.
- GV nhận xét, tuyên dương.


* Đọc từng đoạn trong nhóm:


- GV chia nhóm, yêu cầu HS đọc theo
nhóm.



- GV theo dõi các nhóm luyện đọc.
* Thi đọc giữa các nhóm:


- HS lắng nghe và đọc thầm theo.


- HS đọc nối tiếp câu lần 1.
- HS đọc từ khó.


- Cả lớp đọc đồng thanh từ khó.
- HS đọc nối tiếp từng câu lần 2.
- HS theo dõi.


- HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.
- HS theo dõi.


- HS lắng nghe.


- Một số HS đọc câu dài.


+ Một lần khác,/chúng con đang đi dọc
bờ sơng/ tìm nước uống/ thì thấy lo Hổ
hung dữ/ đang rình sau bụi cây.//


+ Lần khác nữa,/chúng con đang nghỉ
trên một bãi cỏ xanh thì thấy gã Sói
hung ác đuổi bắt cậu Dê Non.//


- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2.


- HS đọc từ chú giải trong sách giáo


khoa.


+ Ngăn cản: không cho đi, khơng cho
làm.


+ Hích vai: Dùng vai đẩy.


+ Thơng minh: Nhanh trí sáng suốt.
+ Hung ác: Dữ tợn và độc ác.


- HS đặt câu theo yêu cầu.
- HS lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- GV tổ chức cho các nhóm thi đọc, gọi
đại diện các nhóm lên thi đọc.


- GV gọi HS nhận xét.


- GV nhận xét, tun dương nhóm đọc
tốt


<b>TIẾT 2</b>


<b>3. Hướng dẫn tìm hiểu bài. (15’)</b>
- GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và
trả lời câu hỏi:


- Nai Nhỏ xin phép cha đi đâu?
- Cha Nai Nhỏ nói gì ?



<b>*QTE: Em được quyền sống với những</b>
ai?


=> GV chốt: Chúng ta được sống
chung với cha mẹ, được cha mẹ chăm
sóc, dạy dỗ, yêu thương.


- GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2, 3, 4
và trả lời câu hỏi :


<b>*ANQP:</b> Nai Nhỏ đã kể cho cha nghe
những hành động nào của bạn mình?


- Mỗi hành động của Nai Nhỏ nói lên
một điểm tốt gì của bạn ấy? Em thích
nhất điểm nào?


<b>* GV chốt kết hợp GD ANQP: Bạn</b>
của Nai nhỏ rất thông minh, khỏe mạnh
và điều quan trọng nhất là bạn biết hi
sinh vì người khác khơng sợ nguy hiểm
để cứu nguy cho người khác. Đó cũng
chính là điều cao cả nhất trong tình bạn
biết giúp đỡ, bảo vệ nhau nhất là khi


- Đại diện các nhóm thi đọc, lớp theo
dõi nhận xét, bình chọn nhóm đọc tốt
- HS nhận xét.


- HS lắng nghe.



- HS đọc thầm bài, suy nghĩ và trả lời
câu hỏi.


- Đi chơi xa cùng bạn.


- Cha Nai Nhỏ hỏi về người bạn của
con


- HS trả lời: cha, mẹ, ông, bà, anh chị
em.


- HS lắng nghe.


- HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi
- Hành động cứu bạn của bạn Nai nhỏ.
+ Hành động 1: Lấy vai hích đổ hịn đá
to chặn ngang lối đi.


+ Hành động 2: Nhanh trí kéo Nai Nhỏ
chạy khỏi lão Hổ đang rình sau bụi cây.
+ Hành động 3: Lao vào gã Sói, dùng
gạc húc Sói ngã ngửa để cứu Dê Non.
- Mỗi hành động đó của Nai Nhỏ nói
lên một điều đó là: bạn của Nai nhỏ
thơng minh, nhanh nhẹn, khỏe mạnh,
dũng cảm, dám liều mình vì người
khác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

gặp hoạn nạn.



- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đơi
câu hỏi sau;


+ Theo em người bạn tốt là người như
thế nào?


<b>* GDQTE:</b> Em đã bao giờ sống vì người
khác chưa? và em có điểm nào chưa
bằng bạn mình khơng?


- GV chốt: Chúng ta sống phải biết
giúp đỡ bạn bè, khi bạn gặp khó khăn.
<b>*GDKNS: Qua câu chuyện em học</b>
được điều gì ở bạn của Nai Nhỏ?


- GV chốt: Chúng ta phải biết trân
trọng những người bạn tốt, ln giúp
đỡ mình khi mình gặp khó khăn.


<b>* Luyện đọc lại. (21’)</b>


- GV chia nhóm mỗi nhóm 3 HS, các
nhóm tự phân vai.


- GV gọi đại diện nhóm thi đọc tồn
truyện.


- GV gọi HS nhận xét.



- GV nhận xét, bình chọn cá nhân và
nhóm đọc tốt.


<b>4. Củng cố, dặn dị: (4’)</b>


- Theo em thế nào là người bạn tốt?
- GV nhận xét giờ học.


- HS thảo luận nhóm báo cáo kết quả.
- Người sẵn lòng giúp người, cứu
người là người bạn tốt, đáng tin cậy.
Chính vì vậy, cha Nai nhỏ yên tâm về
bạn của con khi biết bạn con dám lao
tới, dùng đơi gạc chắc khỏe húc Sói,
cứu Dê Non.


- HS trả lời.


- HS lắng nghe.


- HS trả lời.
- HS lắng nghe


- Các nhóm phân vai và luyện đọc.
- Đại diện nhóm thi đọc giữa các nhóm,
lớp theo dõi, nhận xét nhóm, cá nhân,
nhóm đọc tốt.


- HS nhận xét.
- HS lắng nghe.



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>NS: 15/09/ 2020 </b>


<b>NG: 22/09/2020 </b>


<b>Thứ ba ngày 22 tháng 9 năm 2020 </b>
<b>KỂ CHUYỆN</b>


<b> TIẾT 3: BẠN CỦA NAI NHỎ</b>



<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Dựa theo tranh minh họa và gợi ý dưới mỗi tranh, nhắc lại được lời kể của Nai
Nhỏ về bạn mình. Nhắc lại được lời của cha Nai Nhỏ sau mỗi lần nghe con kể về
bạn.


- Bước đầu biết dựng lại câu chuyện theo vai.
<b>2. Kĩ năng:</b>


- Biết kể chuyện tự nhiên, phối hợp điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể cho
phù hợp với nội dung.


- Biết kể nối tiếp được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa ở bài 1
- Có khả năng nghe theo dõi bạn kể để nhận xét đánh giá bạn kể và kể tiếp lời kể
của bạn.


<b>3. Thái độ: HS ln có ý thức giúp đỡ bạn, nhất là những lúc bạn gặp khó khăn</b>



<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>Tranh minh họa truyện.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC </b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: (5’)</b>


- GV gọi 3 HS tiếp nối nhau kể 3 đoạn
của câu chuyện "Phần thưởng" theo
tranh gợi ý.


- GV gọi HS nhận xét.


- GV nhận xét, tuyên dương.
<b>B. Dạy bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài:(2')</b>
- GV nêu mục tiêu tiết học.
- GV ghi tên bài lên bảng.
- GV gọi HS nhắc lại tên bài.
<b>2. Hướng dẫn kể chuyện. </b>


a. Dựa theo tranh nhắc lại lời kể của
Nai Nhỏ về bạn mình. (10')


- GV gọi HS nêu yêu cầu.


- GV yêu cầu HS quan sát kĩ 3 tranh
minh họa trong sách giáo khoa, nhớ lại
từng lời kể của Nai Nhỏ được diễn tả


bằng hình ảnh.


- 3 HS tiếp nối nhau kể 3 đoạn của câu
chuyện "Phần thưởng" theo tranh gợi ý.
- HS nhận xét.


- HS lắng nghe.


- HS lắng nghe.


- HS ghi tên bài vào vở.
- HS nhắc lại tên bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- GV gọi HS kể mẫu.


- GV gọi HS nhận xét.


- GV nhận xét, tuyên dương.
b. Kể từng đoạn trong nhóm: (10')
- GV yêu cầu HS kể trong nhóm. Mỗi
nhóm 3 người dựa vào tranh và gợi ý
để kể chuyện.


- GV cho HS kể đủ cả 3 đoạn truyện.
- Kể chuyện trước lớp:


- GV gọi một số nhóm kể trước lớp:
+ Bức tranh 1:


- GV treo tranh yêu cầu quan sát: bức


tranh vẽ cảnh gì? Hai bạn Nai đã gặp
chuyện gì? Bạn của nhỏ Nai đã làm gì?
+ GV treo bức tranh 2 và 3, GV gợi ý
cho HS kể.


- GV gọi HS nhận xét.


- GV nhận xét, tuyên dương.


* Nhắc lại lời của cha Nai nhỏ mỗi lần
nghe con kể về bạn.


- GV yêu cầu HS nhìn từng tranh, nhớ
và nhắc lại lời của cha Nai Nhỏ nói với
Nai Nhỏ.


- GV khuyến khích các em nói tự
nhiên, chỉ cần đúng ý nhân vật.


- GV nêu câu hỏi:


- Nghe Nai nhỏ kể lại hành động hích
đổ hịn đá to của bạn, cha Nai Nhỏ nói
thế nào?


- Khi nghe Nai nhỏ kể chuyện người
bạn đã nhanh trí kéo mình chạy trốn
khỏi lão Hổ hung dữ, cha Nai nhỏ đã
nói gì?



- Nghe xong chuyện bạn của con húc
ngã Sói để cứu Dê Non, cha Nai Nhỏ
đã mừng rỡ nói với con như thế nào?


- HS kể mẫu: Bạn con khỏe lắm. Có
lần, chúng con đang đi trên đường thì
gặp một hịn đá to chặn lối. Bạn con
chỉ hích vai một cái, thế là hòn đá lăn
ngay sang một bên.


- HS nhận xét.
- HS lắng nghe.


- HS kể theo nhóm (mỗi em kể 1 tranh
- đổi lại mỗi em kể 3 tranh).


- Các nhóm cùng kể 1 lời.
- Một số nhóm kể trước lớp.
- HS theo dõi cvaf trả lời


- HS kể theo gợi ý của GV
- HS nhận xét.


- HS lắng nghe.


- HS nhìn tranh và kể.


- Bạn con khoẻ thế cơ à nhưng cha vẫn
lo lắm.



- Bạn của con thật thông minh và
nhanh nhẹn, nhưng cha vẫn chưa yên
tâm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- GV yêu cầu HS tập nói theo nhóm.
- GV gọi đại diện nhóm lần lượt nhắc
lại từng lời của cha Nai Nhỏ nói với
con.


- GV gọi HS nhận xét.


- GV nhận xét, tuyên dương.


c. Phân các vai, dựng lại câu chuyện
(10')


- GV hướng dẫn HS phân vai:
+ Có mấy vai?


- Lần 1: GV là người dẫn chuyện.
- Lần 2: HS là người dẫn chuyện, HS
xung phong dựng lại câu chuyện theo
vai1 nhóm 3 em dựng lại câu chuyện
theo vai.


- Lần 3: HS tự hình thành nhóm và
nhận vai tập tập dựng lại một đoạn của
câu chuyện.


- GV gọi hai ba nhóm thi dựng lại câu


chuyện trước lớp


- GV yêu cầu HS nhận xét.


- GV nhận xét tuyên dương nhóm dựng
hay.


<b>3. Củng cố, dặn dị: (3’)</b>


- Con học được điều gì qua câu
chuyện ?


- GV nhận xét giờ học.


người. Cha khơng cịn lo lắng điều gì
nữa. Cha cho phép con đi chơi xa với
bạn.


- HS tập nói theo nhóm.


- Đại diện nhóm lên bảng lần lượt nhắc
lại từng lời của cha Nai Nhỏ nói với
con.


- HS nhận xét.
- HS lắng nghe.


- HS trả lời.


+ Có 3 vai: Người dẫn chuyện, Nai


nhỏ, cha Nai Nhỏ.


- HS xung phong dựng lại câu chuyện
theo vai 1 nhóm 3 em dựng lại câu
chuyện theo vai.


- HS nhận vai tập dựng lại một đoạn
của câu chuyện.


- Hai ba nhóm thi dựng lại câu chuyện
trước lớp.


- HS nhận xét.
- HS lắng nghe.


- Trả lời


<b>CHÍNH TẢ (TẬP CHÉP)</b>


<b>TIẾT 5: BẠN CỦA NAI NHỎ</b>



<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1.Kiến thức:</b>


- Chép lại chính xác đoạn tóm tắt trong bài “Bạn của Nai Nhỏ”(SGK)
- Biết trình bày một đoạn văn, biết viết hoa tên riêng.


<b>2. Kĩ năng: Chép chính xác, trình bày sạch đẹp </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>


- Bảng phụ viết đoạn văn cần chép .


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU </b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A.Kiểm tra bài cũ: (5’)</b>


- GV gọi cho HS lên bảng viết các từ
sau : ghi, gà, ghét, gỗ,ghép, gắng, ghé,
gấu.


- GV gọi HS nhận xét.


- GV nhận xét, tuyên dương.
<b>B. Dạy bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài: (2')</b>
- GV nêu mục tiêu bài.
- GV ghi tên bài lên bảng.
- GV gọi HS nhắc lại tên bài.
<b>2. Hướng dẫn tập chép (20')</b>
a) Hướng dẫn HS chuẩn bị
<b>- GV đọc đoạn cần viết.</b>
- GV gọi 2 HS đọc lại.


- GV hướng dẫn HS nắm nội dung bài.
- GV hỏi:



+ Đoạn này kể về ai?


+ Vì sao cha Nai Nhỏ yên lòng cho con
đi chơi xa cùng bạn?


- GV hướng dẫn HS nhận xét, GV hỏi:
- Kể cả đầu bài, bài chính tả có mấy
câu?


- Cuối câu có dấu gì?


- Chữ cái đầu tiên phải viết như thế
nào?


<i>- GV yêu cầu HS viết từ khó: khoẻ,</i>


<i>nhanh nhẹn, người khác, yên lòng.</i>


b. HS chép bài vào vở:


- GV lưu ý HS về cách chép bài và
trình bày bài: Ghi tên bài ở giữa trang,
chữ đầu tiên của bài bắt đầu viết từ ô
thứ 3, chữ đầu của đoạn viết cách lề vở
1 ô.


- GV yêu cầu HS nhìn bảng chép bài


- 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào
bảng con.



- HS nhận xét.
- HS lắng nghe.


- HS lắng nghe.


- HS ghi tên bài vào vở.
- HS nhắc lại tên bài.


- HS lắng nghe.


- 2 HS đọc lại bài trước lớp.
- HS trả lời.


+ Kể về Nai Nhỏ.


+ Vì biết bạn của con mình vừa khỏe
mạnh, thơng minh, nhanh nhẹn, vừa
dám liều mình cứu người khác.


- HS theo dõi và trả lời câu hỏi.
- Có 3 câu.


- Cuối mỗi câu có dấu chấm.
- Chữ cái đầu câu phải viết hoa.


- HS viết vào bảng con, 2 HS lên viết
bảng lớp.


- HS lắng nghe.



</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

vào vở chính tả.


- GV theo dõi HS chép bài.


- GV nhắc nhở HS tư thế ngồi viết
đúng, cách cầm bút cho HS.


c. Nhận xét, chữa bài:


- GV đọc cho HS soát, sửa lỗi.


<b>- GV thu 5 - 7 vở, nhận xét, chữa bài</b>
cho HS.


<b>3. HD HS làm bài tập</b>


<b>Bài 2: Củng cố cách viết ng, ngh. (5’)</b>
- GV gọi HS đọc yêu cầu.


- GV ghép 1 từ lên bảng, GV gọi 1 HS
lên bảng làm mẫu.


- GV yêu cầu HS làm bài vào vở bài
tập.


- GV gọi 2 HS lên bảng làm bài.


- GV gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét, chữa bài.



* Lưu ý: Khi viết ngh trong các trường
hợp đi kèm với âm e, ê, i.


<b>Bài 3: Điền vào chỗ chấm ch hay tr,đổ</b>
hay đỗ. (5’)


- GV gọi HS đọc yêu cầu bài.
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở.
- GV gọi HS nêu miệng.


- GV gọi HS nhận xét.


- GV nhận xét, tuyên dương.
<b>4. Củng cố, dặn dò: (3’)</b>
- Ngh đứng trước các âm nào?
- GV nhận xét giờ học.


- HS đổi vở cho bạn để sửa lỗi.


- HS nộp vở và lắng nghe GV nhận xét.


- HS đọc yêu cầu.


<i><b>- HS lên bảng làm: ....ày tháng =>Ngày</b></i>
tháng


- HS làm bài theo yêu cầu.


- 2 HS lên bảng làm bài, lớp theo dõi


nhận xét.


<i><b>+ Ngày tháng, nghỉ ngơi, người bạn,</b></i>
<i><b>nghề nghiệp.</b></i>


- HS nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS nhắc lại


- HS đọc yêu cầu bài.
- HS làm bài vào vở.
- HS nêu miệng:


<i><b>a) Cây tre, mái che, trung thành, chung</b></i>
sức.


<i><b>b) Đổ rác, thi đỗ, trời đổ mưa, xe đỗ</b></i>
lại.


- HS nhận xét.
- HS lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>TOÁN </b>


<b>TIẾT 12: PHÉP CỘNG CÓ TỔNG BẰNG 10</b>



<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức:</b>



- Biết cộng hai số có tổng bằng 10.


- Biết dựa vào bảng cộng để tìm một số chưa biết trong phép cộng có tổng bằng 10.
- Biết viết 10 thành tổng của hai số trong đó có 1 số cho trước.


- Biết cộng nhẩm: 10 cộng với số có 1 chữ số.
- Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào 12.
<b>2. Kĩ năng: Rèn tính nhanh, đúng, chính xác</b>
<b>3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác.</b>


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>Bảng gài, que tính - Mơ hình đồng hồ


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A.Kiểm tra bài cũ: ( 5’)</b>


- GV gọi 2 HS lên bảng làm bài sau:
Đặt tính rồi tính:


94 - 23; 45 - 20


- GV gọi HS nêu cách thực hiện.
- GV gọi HS nhận xét.


- GV nhận xét, tuyên dương.
<b>B. Dạy bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài: (2')</b>



- GV hỏi: 6 + 4 bằng mấy?


- Hôm nay chúng ta sẽ học bài: "Phép
cộng có tổng bằng 10".


- GV ghi tên bài lên bảng.
- GV gọi HS nhắc lại tên bài.


<b>22. Giới thiệu phép cộng: 6 + 4 = 10</b>
<b>(10')</b>


- GV giơ 6 que tính và hỏi có mấy que
tính?


- GV giơ 4 que tính và hỏi có mấy que
tính?


- Có tất cả mấy que tính ?


- GV bó lại thành 1 bó 1 chục que tính
hỏi: “6 + 4 bằng mấy?”


- 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào
bảng con.


−94
23
51


−45


20
25


- HS nêu cách thực hiện.
- HS nhận xét.


- HS lắng nghe.


- HS trả lời: 6 + 4 = 10
- HS lắng nghe.


- HS ghi tên bài vào vở.
- HS nhắc lại tên bài.


- Có 6 que tính.
- Có 4 que tính.


- Có tất cả 10 que tính.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- GV viết lên bảng như sách giáo khoa.

+

6



4


10



- GV hướng dẫn HS đặt tính.


- GV yêu cầu HS đặt tính theo hàng
dọc.



- GV nêu: 6 cộng 4 bằng 10, viết 0 vào
cột đơn vị, viết 1 vào cột chục.


- Vậy: 6 + 4 = 10.
<b>3. Luyện tập.</b>


<b>Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm?</b>
(6’)


- GV gọi HS đọc yêu cầu của bài.
+ Để điền đúng số ta phải dựa vào đâu?
- GV yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
- GV gọi HS trả lời miệng.


- GV gọi HS nhận xét.


- GV nhận xét chốt lời giải đúng
<b>Bài 2: Đặt tính rồi tính. (5’)</b>


- GV gọi HS đọc yêu cầu bài.
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- GV hướng HS đặt tính sao cho các
chữ số thẳng cột (0 ở hàng đơn vị, 1 ở
hàng chục).


- GV gọi 5 HS lên bảng làm bài. YC
HS dưới lớp làm vào vở.


- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.



- HS chú ý theo dõi.


- HS đặt tính vào bảng con. 6 + 4 = 10
- HS lắng nghe.


- HS đọc yêu cầu của bài.


- Dựa vào bảng cộng có tổng bằng 10.
- HS tự làm bài vào vở.


- HS trả lời miệng:


9 + 1 = 10 8 + 2 = 10
1 + 9 = 10 2 + 8 = 10
10 = 9 + 1 10 = 8 + 2
10 = 1 + 9 10 = 2 + 8
7+ 3 = 10 5 + 5 = 10
3 + 7 = 10 10 = 5 + 5
10 = 7 + 3 10 = 6 + 4
10 = 3 + 7 10 = 4 + 6
6 - HS nhận xét.


3- HS lắng nghe.
- HS nêu yêu cầu.


- Bài tập yêu cầu đặt tính rồi tính.
- HS lắng nghe.


- 5 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài
vào vở.



7 5 2 1 4


3 5 8 9 6


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- GV gọi HS nhận xét bài bạn trên
bảng.


- GV nhận xét chốt lời giải đúng.
<b>Bài 3: Tính nhẩm. (6’)</b>


- GV gọi HS đọc yêu cầu bài.


- GV lưu ý HS ghi ngay kết quả phép
tính bên phải dấu =, khơng ghi phép
tính trung gian.


- GV gọi 1 HS tự nêu cách tính:
9 + 1 + 2 = 12


- GV yêu cầu HS làm bài vào vở, 2 HS
lên bảng làm bài.


- GV gọi HS nhận xét bài bạn trên
bảng.


- GV nhận xét chốt lời giải đúng.
<b>Bài 4: Đồng hồ chỉ mấy giờ? (3’)</b>
- GV gọi HS đọc yêu cầu bài.



- GV yêu cầu HS quan sát đồng hồ rồi
ghi giờ ở dưới.


- GV hỏi :


+ Đồng hồ A chỉ mấy giờ?
+ Đồng hồ B chỉ mấy giờ?
+ Đồng hồ C chỉ mấy giờ?
- GV gọi HS nhận xét.


- GV nhận xét, tuyên dương.
<b>3. Củng cố, dặn dò: (3’)</b>


- Nêu cách cộng 2 số có tổng bằng 10
- GV nhận xét tiết học.


- HS nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS đọc yêu cầu bài.
- HS lắng nghe.


- HS nêu 9 + 1 = 10, 10 + 2 = 12.
- Vậy 9 + 1 + 2 = 12.


- HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng
làm bài.


7 + 3 + 6 = 16 9 + 1 + 2 = 12
6 + 4 + 8 = 18 4 + 6 + 1 =
5 + 5+ 5 = 15 2 + 8 + 9 = 19



- HS nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS nêu yêu cầu bài.


- HS quan sát đồng hồ và ghi giờ ở
dưới.


- HS trả lời.


+ Đồng hồ A chỉ 7 giờ.
+ Đồng hồ B chỉ 5 giờ.
+ Đồng hồ C chỉ 10 giờ.
- HS nhận xét.


- HS lắng nghe
- Nêu


<b>TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI</b>


<b>TIẾT 3: HỆ CƠ</b>



<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức: Nêu được tên và chỉ được vị trí các vùng cơ chính, biết được cơ đầu,</b>
cơ ngực, cơ lưng, cơ bụng, cơ tay, cơ chân.


<b>2. Kĩ năng: Biết cách vận động và luyện tập để cơ được săn chắc.</b>
<b>3. Thái độ: Có ý thức tập thể dục thường xuyên.</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU CHỦ YẾU</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Kiển tra bài cũ (5')</b>


- GV gọi 2 HS trả lời câu hỏi.


+ Tại sao hàng ngày ta phải ngồi, đi, đứng
đúng tư thế?


+ Tại sao không nên mang, vác, xách các
vật nặng?


+ Cần làm gì để xương phát triển tốt?


- GV gọi HS nhận xét.


- GV nhận xét, tuyên dương.
<b>B. Dạy bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài: ( 2' )</b>


- GV nêu mục tiêu của tiết học.
- GV ghi tên bài lên bảng.
- GV gọi HS nhắc lại tên bài.
<b>2. Các hoạt động </b>


<b>2.1. Hoạt động 1 :Quan sát hệ cơ ( 10')</b>
- GV yêu cầu HS nhận biết và gọi tên một
số cơ quan của cơ thể.



- GV treo tranh vẽ hệ cơ phóng to.


- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm tên các
bộ phận của cơ.


- GV gọi HS lên bảng chỉ.


- GV kết luận: Trong cơ thể có rất nhiều
cơ. Các cơ bao phủ toàn bộ cơ thể, làm
cho mỗi người có một khn mặt, hình
dáng nhất định. Nhờ cơ bám xương mà ta
có thể thực hiện được mọi cử động như:
chạy, nhảy, ăn uống, cười nói.


<b>2.2. HĐ 2:Thực hành co và duỗi tay.(7')</b>
- GV yêu cầu HS làm động tác gập cánh
tay, quan sát, sờ nắn và mô tả bắp cơ cánh
tay khi cơ co có gì thay đổi.


- HS trả lời câu hỏi.


- Để tránh cong vẹo cột sống.
- Vì như vậy sẽ có hại cho xương.
- Muốn xương phát triển tốt, chúng
ta cần có thói quen ngồi học ngay
ngắn, không mang vác nặng, đi học
đeo cặp trên 2 vai.


- HS nhận xét.


- HS lắng nghe.


- HS lắng nghe.


- HS ghi tên bài vào vở.
- HS nhắc lại tên bài.


- HS quan sát hình vẽ nhận biết và
gọi tên một số cơ quan của cơ thể.
- HS quan sát tranh.


- HS thảo luận nhóm đơi.


- 2 HS lên bảng chỉ vào tranh và nêu
các bộ phận của cơ: cơ mặt, cơ ngực,
cơ bụng, cơ tay, cơ chân, cơ mông.
- HS lắng nghe.


- HS thực hành gập cánh tay. Nói về
sự thay đổi của bắp cơ khi gập cánh
tay.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- Làm động tác co duỗi cánh tay ra, tiếp
tục quan sát, sờ nắn và mo tả bắp cơ cánh
tay xem nó thay đổi như thế nào khi co
cánh tay.


- GV kết luận: Khi gập cánh tay: cơ co
lại, ngắn và chắc hơn. Khi duỗi cánh tay:
cơ duỗi ra, dài và mềm hơn.



- GV gọi một số nhóm lên trình bày trước
lớp.


- GV kết luận: Cơ có thể co và giãn ra
được. Khi cơ co, cơ sẽ ngắn hơn và chắc
hơn. Khi cơ duỗi, cơ sẽ dài hơn và mềm
hơn. Nhờ có sự co và duỗi của cơ mà các
bộ phận của cơ thể cử động được một
cách dễ dàng.


<b>2.3. Hoạt động 3: Phát triển (6')</b>


- GV gọi 1 HS lên bảng làm mẫu cho cả
lớp quan sát một số động tác: ngửa cổ, cúi
gập mình, ưỡn ngực.


- GV đặt câu hỏi cho cả lớp:


+ Khi bạn ngửa cổ, phần cơ nào co, phần
cơ nào duỗi?


+ Khi bạn cúi gập mình, cơ nào co, cơ
nào duỗi?


+ Khi bạn ưỡn ngực, cơ nào co, cơ nào
duỗi ?


- GV gọi HS nhận xét.



- GV nhận xét, tuyên dương.


<b>2.4. Hoạt động 4: Làm thế nào để cơ</b>
<b>phát triển tốt và săn chắc. (7')</b>


- GV đặt câu hỏi cho cả lớp:


- Chúng ta nên làm gì để giúp cơ phát
triển và săn chắc?


- Chúng ta cần tránh những việc làm nào
có hại cho hệ cơ?


khi cánh tay duỗi.
- HS lắng nghe.


- HS lên trình bày trước lớp. Vừa
làm động tác nói về sự thay đổi của
cơ bắp khi tay co và duỗi.


- HS lắng nghe.


- 1 HS làm mẫu từng động tác theo
yêu cầu của GV.


- HS trả lời.


+ Phần cơ sau gáy co, phần cơ cổ
phía trước duỗi.



+ Cơ bụng co, cơ lưng duỗi.
+ Cơ lưng co, cơ ngực giãn.
- HS nhận xét.


- HS lắng nghe.


- HS trả lời.


- Tập thể dục thể thao thường xuyên,
năng vận động, làm việc hợp lí, vui
chơi bổ ích, ăn uống đủ chất, lao
động vừa sức.


- Nằm, ngồi nhiều, chơi các vật sắc,
cứng nhon làm rách, trầy xước cơ,
ăn uống khơng hợp lí, không đủ
chất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- GV gọi HS nhận xét.


- GV nhận xét, kết luận: Trong cơ thể con
người, ngồi xương cịn có cơ. Cơ bao
phủ toàn bộ cơ thể . Cơ bám vào xương,
nhờ có cơ mà cơ thể mới cử động được.
Chúng ta cần ăn uống đầy đủ và rèn luyện
thể dục, thể thao để cơ được săn chắc.
<b>3. Củng cố, dặn dò (3')</b>


- Nhờ đâu mà cơ thể cử động được?
- GV nhận xét tiết học.



- Cơ bám vào xương, nhờ có cơ mà
cơ thể mới cử động được.


<b>ĐẠO ĐỨC</b>


<b>TIẾT 3: BIẾT NHẬN LỖI VÀ SỬA LỖI ( Tiết 1)</b>



<b>I.MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức: Khi có lỗi thì nên nhận lỗi và sửa lỗi. Có như thế mới là người dũng </b>
cảm, trung thực, mau tiến bộ và được mọi người yêu quý.


<b>2. Kĩ năng : </b>


- Nhận và sửa lỗi khi mắc lỗi.


- Nhắc bạn nhận và sửa lỗi khi mắc lỗi.
<b>3. Thái độ :</b>


- Ủng hộ, cảm phục các bạn biết nhận lỗi và sửa lỗi.


<b>- Khơng đồng tình với các bạn mắc lỗi mà không biết nhận lỗi và sửa lỗi.</b>
- u thích mơn học.


<b>* GD TTHCM:</b> Biết nhận lỗi và sửa lỗi là thể hiện tính trung thực và dũng cảm. Đó


chính là thực hiện theo 5 điều Bác Hồ dạy.


<b>* QTE:</b> Quyền được sửa lỗi và phát triển tốt hơn.



<b>* CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI</b>


+ Kỹ năng Ra quyết định và giải quyết vấn đề trong tình huống mắc lỗi.
+ Kỹ năng Đảm nhận trách nhiệm.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>Úng dụng CNTT


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU CHỦ YẾU</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: (5')</b>


- GV gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi.
+ Học tập sinh hoạt đúng giờ có lợi ích
gì ?


- GV gọi HS nhận xét.


- GV nhận xét, tuyên dương.


- 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi.


- Học tập sinh hoạt đúng giờ giúp ta
đảm bảo sức khỏe, học hành tiến bộ.
- HS nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>B. Dạy bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài : (2')</b>


- GV nêu mục tiêu tiết học.
- GV ghi tên bài lên bảng.
- GV gọi HS nhắc lại tên bài.
<b>2. Các hoạt động: </b>


<b>a) Hoạt động 1: Tìm hiểu và phân tích</b>
truyện “Cái bình hoa”. (10’)


- GV kể chuyện lần 1.


- GV kể tóm tắt câu chuyện kết hợp chỉ
tranh trên màn hình (UD CNTT)


- GV yêu cầu các nhóm xây dựng phần
kết của câu chuyện


- GV yêu câu HS kể chuyện Cái bình
hoa với kết cục mở: Từ đầu đến “Ba
tháng trơi qua, khơng ai cịn nhớ đến
chuyện cái bình hoa vỡ”:


+ Vơ-va qn ln chuyện làm vỡ cái
bình.


+ Vơ-va vẫn day dứt và nhờ mẹ mua
một cái bình cho cơ.


- GV gọi đại diện các nhóm trình bày
kết quả thảo luận.



- GV gọi nhóm khác nhận xét.


- GV yêu cầu HS kể nốt đoạn cuối của
câu chuyện


- GV yêu cầu các nhóm tiếp tục thảo
luận theo các ý sau:


+ Qua câu chuyện em thấy cần làm gì
sau khi mắc lỗi?


+ Nhận và sửa lỗi đem lại tác dụng gì?


- GV kết luận: Trong cuộc sống, ai
cũng có thể mắc lỗi, nhất là các em ở
lứa tuổi nhỏ. Nhưng điều quan trọng là
biết nhận lỗi và sửa lỗi. Biết nhận lỗi
và sửa lỗi thì sẽ mau tiến bộ và được
mọi người yêu quý.


- HS lắng nghe.


- HS ghi tên bài vào vở.
- HS nhắc lại tên bài.


- HS lắng nghe.


- HS nghe và quan sát tranh


- Các nhóm thảo luận và xây dựng


phần kết của câu chuyện.


- HS kể mẫu.


- Đại diện các nhóm trình bày kết quả
thảo luận.


- Nhóm khác nhận xét, bổ sung cho
phần kết của các nhóm.


- HS kể nốt đoạn cuối của câu chuyện.
- Các nhóm HS tiếp tục thảo luận và trả
lời câu hỏi.


- Chúng ta phải biết nhận lỗi khi chúng
ta làm sai một điều gì đó.


- Chúng ta sai mà bản thân biết nhận
lỗi thì giúp cho chúng ta mau tiến bộ và
được mọi người yêu quý.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

- GV gọi đại diện trả lời.


<b>- GV kết luận kết hợp GD TTHCM:</b>
Trong cuộc sống ai cũng có khi mắc
lỗi, nhất là các em ở lứa tuổi nhỏ.
Nhưng điều quan trọng là phải biết
nhận lỗi và sửa lỗi để mau tiến bộ và
được mọi người yêu quý.



<b>b. HĐ 2: Bày tỏ ý kiến, thái độ (10’)</b>
<b>*QTE: GV đọc từng ý kiến để HS bày</b>
tỏ thái độ.


- GV u cầu các nhóm thảo luận theo
các tình huống sau:


+ Tình huống 1: Lan chẳng may làm
gãy bút của Mai. Lan đã xin lỗi bạn và
xin mẹ mua chiếc bút khác đền cho
Mai.


+ Tình huống 2: Do mải chạy, Tuấn xô
ngã một em HS lớp 1. Cậy mình lớn
hơn, Tuấn kệ em và tiếp tục chơi với
các bạn.


- GV gọi đại diện các nhóm lên trình
bày kết quả thảo luận.


- GV gọi HS nhận xét.


- GV nhận xét và kết luận: Bất cứ ai
khi mắc lỗi đều phải biết nhận lỗi và
sửa lỗi. Có như thế mới mau tiến bộ và
được mọi người quý mến.


<b>c. Hoạt động 3: Trò chơi tiếp sức:</b>
"Tìm ý kiến đúng" (10’)



- Nêu tên trò chơi; HD cách chơi
- GV phổ biến luật chơi:


- GV phát 2 tờ giấy khổ lớn trong đó có
ghi sẵn các ý kiến đúng và sai về nội
dung bài học. GV chia lớp thành 2 đội,


- HS trả lời.
- HS lắng nghe.


- HS lắng nghe các tình huống
- HS thảo luận nhóm theo u cầu.


- Đại diện các nhóm lên trình bày kết
quả thảo luận.


- Việc làm đó của Lan là đúng. Vì bạn
đã nhận lỗi và sửa lỗi do mình gây ra.
- Việc làm của Tuấn là sai. Vì dù em
HS đó bé hơn Tuấn nhưng Tuấn là
người mắc lỗi nên Tuấn phải xin lỗi em
và nâng em dậy.


- HS nhận xét.
- HS lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

lần lượt chơi tiếp sức, từng HS lên ghi
vào ô vuông bên cạnh mỗi ý kiến chữ
Đ hoặc S. Mỗi ý đúng được 1 điểm.
Đội nào ghi được nhiều điểm trong thời


gian ngắn thì đội đó thắng cuộc.


- Các ý kiến là :


+ Khi mắc lỗi với người ít tuổi hơn
mình, khơng cần xin lỗi.


+ Mắc lỗi và sửa lỗi mới là người tốt.
+ Người nhận lỗi là người hèn nhát.
+ Nếu có lỗi, chỉ cần tự sửa lỗi, không
cần nhận lỗi.


+ Chỉ xin lỗi khi mắc lỗi với người mà
mình quen biết.


+ Bạn bè cùng tuổi với nhau vẫn cần
phải xin lỗi nhau khi mắc lỗi.


+ Cần nhận lỗi ngay cả khi mọi người
không biết mình mắc lỗi.


- GV cho HS chơi thử.


- GV tổ chức cho HS chơi giữa 2 đội.


- GV gọi HS nhận xét.


- GV nhận xét, tuyên dương.
<b>3. Củng cố, dặn dò: (3')</b>



<b>*KNS:</b> Bản thân các con đã làm điều gì


có lỗi hay làm sai việc gì chưa? Các
con đã giải quyết việc đó như thế nào?


- 2 HS chơi thử.
- HS chơi trò chơi.
+ Các ý kiến đúng là :


+ Mắc lỗi và sửa lỗi mới là người tốt.
+ Bạn bè cùng tuổi với nhau vẫn cần
phải xin lỗi nhau khi mắc lỗi.


+ Cần nhận lỗi ngay cả khi mọi người
khơng biết mình mắc lỗi.


+ Các ý kiến sai là:


+ Khi mắc lỗi với người ít tuổi hơn
mình, khơng cần xin lỗi.


+ Người nhận lỗi là người hèn nhát.
+ Nếu có lỗi, chỉ cần tự sửa lỗi, không
cần nhận lỗi.


+ Chỉ xin lỗi khi mắc lỗi với người mà
mình quen biết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>*GV chốt kết hợp GD KNS: Trong</b>
cuộc sống khơng ai là hồn hảo ko mắc


sai lầm được vì vậy quan trọng là
chúng ta phải giải quyết việc đó như
thế nào? Sai thì phải biết nhận lỗi chịu
trách nhiệm với việc làm của mình đó
cũng như bài học giup chúng ta ghi nhớ
để khơng mắc sai lầm đó nữa.


- GV nhận xét tiết học.


- HS lắng nghe.


<b>TOÁN</b>


<b>TIẾT 13: 26 + 4 ; 36 + 24</b>



<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1.Kiến thức:</b>


- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 26 + 4; 36 + 24
- Biết giải bài toán bằng một phép tính cộng


<b>2.Kĩ năng: Rèn tính nhanh, cẩn thận, chính xác </b>


<b>3. Thái độ: Bồi dưỡng tính sáng tạo, cẩn thận, chính xác. </b>


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>


- Bảng gài, que tính .



<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A.Kiểm tra bài cũ: (5’)</b>


- GV gọi HS lên bảng làm bài tập 3
của tiết trước.


+6


4 +


7


3 +


8


2

+



10


0



- GV gọi HS nhận xét.


- GV nhận xét, tuyên dương.
<b>B. Dạy bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài: (2')</b>
- GV nêu mục tiêu tiết học.


- GV ghi tên bài lên bảng.
- GV gọi HS nhắc lại tên bài.
<b>2. Giới thiệu các phép tính ( 13')</b>
<b>a) Giới thiệu phép cộng: 26 + 4</b>
- GV nêu bài tốn: Có 26 que tính
thêm 4 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao


- HS lên bảng làm bài, lớp theo dõi
nhận xét.


+6
4
10 <sub> </sub>


+7
3
10 <sub> </sub>


+8
2
10 <sub> </sub>


+10
0
10
- HS nhận xét.


- HS lắng nghe.


- HS lắng nghe.



- HS ghi tên bài vào vở.
- HS nhắc lại tên bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

nhiêu que tính?


- Ngồi cách dùng que tính để đếm
chúng ta cịn có cách nào nữa?


- GV hướng dẫn HS cách cộng và
trình bày như sách giáo khoa:


- GV nêu: Có 26 que tính.


- Thao tác: Lấy 26 que tính, gài 2 bó,
mỗi bó mơt chục que vào cột chục, gài
6 que tính rời vào bên cạnh. Sau đó
viết 2 vào cột chục, 6 vào cột đơn vị
như phần học bài.


- Thêm 4 que tính. Lấy 4 que tính gài
xuống dưới 6 que tính.


- GV vừa làm vừa nêu: 6 que tính gộp
với 4 que tính là 10 que tính, tức là 1
chục, 1 chục với 2 chục là 3 chục hay
30 que tính. Viết 0 vào cột đơn vị, viết
3 vào cột ở chục ở tổng. Vậy 26 + 4 =
30.



GV viết lên bảng: 26 + 4 = 30


- GV yêu cầu HS lên bảng đặt tính rồi
tính.


- GV nêu lại.


+

26


4


30



* 6 cộng 4 bằng 10, viết 0 nhớ 1.
* 2 thêm 1 bằng 3, viết 3.


<b>b.Giới thiệu phép cộng 36 + 24 </b>


<i><b>- GV nêu bài tốn: Có 36 que tính.</b></i>


Thêm 24 que tính nữa. Hỏi tất cả có
bao nhiêu que tính?


- GV HDHS thao tác trên que tính.
+ Có 36 que tính (3 bó và 6 que rời)
viết 3 vào cột chục và 6 vào cột đơn vị


+ Thêm 24 que tính nữa. Viết 2 vào
cột chuc, 4 vào cột đơn vị.


- Thực hiện phép cộng 26 + 4 .
- HS theo dõi



- HS lấy 4 que tính.


- HS làm theo GV và nhắc lại: 26 + 4 =
30.


- HS đặt tính rồi nêu cách làm.

+

26



4


30


- HS lắng nghe


- HS lắng nghe và suy nghĩ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

+ Gộp 6 que tính với 4 que tính được
10, tức là 1 bó. 3 bó cộng 2 bó bằng 5
bó, thêm 1 bó bằng 6 bó. Viết 0 vào cột
đơn vị, viết 6 vào cột chục.


Vậy: 36 + 24 = 60


- GV gọi HS lên bảng đặt tính rồi tính:


- GV nêu lại.


+

36


24


60




* 6 + 4 = 10, viết 0 nhớ 1


* 3 + 2 = 5, thêm 1 bằng 6, viết 6
- GV nhận xét .


<i><b>* Lưu ý: Cần đặt đúng cột nếu đặt sai</b></i>
cột sẽ cộng sai kết quả.


<b>3. Luyện tập: </b>
<b>Bài 1: Tính (6’)</b>


- GV gọi HS nêu yêu cầu?


* Lưu ý: Viết kết quả sao cho chữ số
trong cùng 1 cột.


- Phải nhớ 1 vào hàng chục nếu tổng
đơn vị qua 10.


- GV gọi HS lên bảng làm bài, dưới
lớp làm vào vở bài tập.


- GV gọi HS nêu cách thực hiện.
- GV gọi HS nhận xét.


- GV nhận xét, tuyên dương.


<b>- HS lên bảng đặt tính rồi tính rồi tính:</b>


+

36



24


60



- HS nhắc lại theo yêu cầu.


- HS lắng nghe.


- HS đọc yêu cầu.
- HS lắng nghe.


- HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào
vở.


35 42 81 57


5 8 9 3


40 50 90 60


63 25 21 48


27 35 29 42


90 60 50 90


- HS nêu cách thực hiện.
- HS nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>Bài 2: (7’)</b>



- GV gọi 1 hoc sinh đọc bài tốn.
+ Bài tốn cho biết gì?


+ Bài tốn hỏi gì?


<i>+ Để biết nhà hai bạn ni được bao</i>


nhiêu con gà ta làm như thế nào ?


- GV gọi 1HS lên bảng viết tóm tắt, 1
HS giải bài toán. Dưới lớp làm vào vở
bài tập


- GV gọi HS nhận xét bài của bạn trên
bảng.


- GV nhận xét chốt lời giải đúng.
<b>Bài 3 : (4’)</b>


- GV gọi HS đọc yêu cầu bài.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV gọi 3 HS lên bảng làm bài.


- GV gọi HS nhận xét.


- GV nhận xét, tuyên dương.
<b>4. Củng cố, dặn dò: ( 3’)</b>


- Hãy nêu cách thực hiện phép cộng
có nhớ trong phạm vi 100



- GV nhận xét giờ học.


- 1HS đọc bài toán.


- Bài toán cho biết nhà bạn Mai nuôi 22
con gà, nhà bạn Lan ni 18 con gà.
- Bài tốn hỏi hai nhà ni được tất cả
bao nhiêu con gà ?


- Ta lấy số gà nhà bạn Mai và nhà bạn
Lan cộng lại với nhau.


- 1 HS lên bảng làm tóm tắt, 1 HS lên
bảng làm bài giải.


Tóm tắt :


Nhà Mai ni : 22 con gà.
Nhà Lan nuôi : 18 con gà
Cả hai nhà nuôi : ... con gà ?


Bài giải


Cả hai nhà nuôi được số con gà là:
22 + 18 = 40( con gà).


Đáp số: 40 con gà.
- HS nhận xét.



- HS lắng nghe.
- HS đọc yêu cầu bài.


- HS làm bài vào vở theo yêu cầu.
- 3 HS lên bảng làm bài.


18 + 2 = 20 14 + 6 = 20
17 + 3 = 20 13 + 7 = 1
16 + 4 = 20 12 + 8 = 20
15 + 5 = 20 11 + 9 = 20
- HS nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>NS: 16/09/2020 </b>


<b>NG: 23/09/2020 </b>


<b>Thứ tư ngày 23 tháng 9 năm 2020 </b>
<b>HOẠT ĐỘNG NGỒI GIỜ </b>


<b>VĂN HĨA GIAO THƠNG</b>
<b>BÀI 1: ĐI BỘ AN TỒN</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức: </b>


- HS biết cách đi bộ trên vỉa hè đúng luật, không tụ tập đùa giỡn ở vỉa hè để bảo
đảm an toàn cho bản thân và người đi đường.


<b>2. Kĩ năng: </b>



- HS có hành vi cư xử đúng đắn và văn minh khi gặp sự cố trên đường
<b>3. Thái độ:</b>


- HS thực hiện và nhắc nhở bạn bè, người thân không tụ tập đùa giỡn, mua bán
trên vỉa; có thái độ văn minh lịch sự khi nhắc nhở mọi người


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Tranh ảnh minh họa, sách Văn hóa giao thông dành cho học sinh lớp 2


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: (3’)</b>


- Kiểm tra sự chuẩn bị về đồ dùng phục
vụ cho môn học của Hs.


- Nhận xét, tuyên dương.
<b>B. Bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài: (4')</b>


<b>- Giới thiệu về chương trình trong sách </b>
VHGT.


+ Giới thiệu 5 chủ điểm.
+ Giới thiệu 9 bài học.



- Giới thiệu trực tiếp vào bài " Đi bộ an
toàn".


<b>2. Các hoạt động :</b>


<b>2. 1.Hoạt động cơ bản: 10'</b>


- GV kể câu chuyện “Ai đến trường
nhanh hơn?”.


- GV nêu câu hỏi:


+ Trong câu chuyện, bạn nào đến trường
trước?


+ Nếu không gặp sự cố trên đường, Minh
và Hải có đến trường trước An không?


- Thực hiện việc kiểm tra.
- Lắng nghe.


- Lắng nghe.


- Lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

- HS trao đổi thảo luận theo nhóm đơi.
+ Em thấy các cư xử của Minh và Hải khi
gặp sự cố như thế nào?


+ Em có chọn cách đi nhanh đến trường


như Minh và Hải khơng? Vì sao?


- GV mời đại diện các nhóm trả lời câu
hỏi, các nhóm khác bổ sung ý kiến.
- GV nhận xét, chốt ý: Khi đi bộ trên vỉa
hè, chúng ta không nên chen lấn, đẩy xô,
không đi nhanh, đi ẩu để bảo đảm an toàn
cho bản thân và người đi đường.


<b>2.2. Hoạt động thực hành (10')</b>
<b> - Cá nhân trả lời suy nghĩ của mình: </b>
“ Em sẽ nói điều gì với Minh và Hải
trong câu chuyện trên?”


- GV cho HS quan sát hình trong sách
( trang 6) yêu cầu HS nêu tình huống
như SGK.


- GV cho HS thảo luận nhóm 4:


+ Theo em, theo em, bạn Nam nói đúng
khơng?


+ Tại sao mọi người trong quán chè đều
nhìn Nam?


+ Nếu em là Nam, em sẽ ứng xử như thế
nào để thể hiện mình là người lịch sự, có
văn hóa?



- GV mời các nhóm xử lí tình huống đưa
ra theo cách của nhóm các nhóm khác
nhận xét.


- GV nhận xét, chốt ý và đưa ra câu thơ:
Cho dù mình đúng người sai


Chớ nên cự cải chẳng ai q mình
Cư xử sao cho thấu tình


Người thương bạn quý gia đình yên vui.
<b>2.3. Hoạt động ứng dụng (10')</b>


- GV cho HS thảo luận nhóm 4 tình
huống như SGK (trang 7). Phân vai để
giải quyết xem “ Bạn Ngọc sẽ nói gì với
các bạn trong câu chuyện và các bạn ấy
sẽ xử sự ra sao?”


- Hs thảo luận .


- Đại diện trả lời.
- Lắng nghe.


- Suy nghĩ đưa ra câu trả lời.


- Quan sát tranh, nêu tình huống.


- Hs thảo luận nhóm 4.



- Các nhóm đưa ra các ý kiến.


- Hs lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

+ GV cho HS đóng vai xử lí tình huống.
+ GV mời 2 nhóm trình bày. Các nhóm
khác nhận xét.


+ GV nhận xét, tuyên dương.


- GV chốt ý: Vỉa hè là lối đi chung,
không nên tụ tập, đùa giỡn làm ảnh
hưởng đến người tham gia giao thơng.
<b> 3. Củng cố, dặn dị: (3')</b>


- GV liên hệ giáo dục: Muốn giữ gìn an
toàn cho bản thân, khi đi bộ trên vỉa hè
các em phải làm gì?


- GV nhận xét tiết học, dặn dị HS chuẩn
bị bài sau.


- Các nhóm thực hiện yêu cầu.


- Hs lắng nghe.


- Hs lắng nghe.


<b>TẬP ĐỌC</b>



<b>TIẾT 9: GỌI BẠN</b>



<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Biết ngắt nhịp rõ ở từng câu thơ, nghỉ hơi sau mỗi khổ thơ.


- Hiểu ND: Tình bạn cảm động giữa Bê Vàng và Dê Trắng. (Trả lời được CH trong
SGK; thuộc được 2 khổ thơ cuối bài)


<b>2. Kĩ năng: Rèn đọc đúng nhịp thơ</b>


<b>3. Thái độ: Giáo dục HS biết yêu thương và giúp đỡ bạn bè.</b>


<b>* GDQTE:</b> Quyền được vui chơi, được tự do kết giao bạn bè.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Tranh minh họa bài tập đọc sách giáo khoa
- Bảng phụ viết các từ, các câu cần luyện đọc


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: (5’)</b>


- GV gọi HS đọc bài Bạn của Nai Nhỏ
và trả lời câu hỏi.


- Nai Nhỏ xin phép cha đi đâu?


- Cha Nai Nhỏ nói gì?


- Nai Nhỏ đã kể cho cha nghe những
hành động nào của bạn mình?


- HS đọc bài Bạn của Nai nhỏ và trả lời
câu hỏi.


- Đi chơi xa cùng bạn.


- Cha Nai Nhỏ hỏi về người bạn của
con.


+ Hành động 1: Lấy vai hích đổ hịn đá
to chặn ngang lối đi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

- GV gọi HS nhận xét.


- GV nhận xét, tuyên dương.
<b>B. Bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài: (2')</b>


- Bài thơ gọi bạn kể về tình cảnh giữa
Bê Vàng và Dê Trắng sẽ giúp các em
hiểu thêm về tấm lòng của những
người bạn tốt đối với nhau.


- GV ghi tên bài lên bảng.
- GV gọi HS nhắc lại tên bài.


<b>2. Luyện đọc (10')</b>


* GV đọc mẫu toàn bài.


- GVHD giọng đọc: đọc toàn bài với
giọng chậm rãi, tình cảm. Câu hỏi kết
thúc khổ thơ 2 với giọng đọc lo lắng,
cao giọng ở lời hỏi. Lời gọi của Dê
Trắng cuối khổ thơ 3 - đọc ngân dài,
giọng tha thiết.


* Đọc nối tiếp câu


- YC HS đọc nối tiếp từng dịng lần 1
- GV u cầu HS từ khó.


- YC HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần
2.


* Đọc từng khổ thơ trước lớp:


- GV yêu cầu HS đọc nối tiếp từng khổ
thơ lần 1.


- GV treo bảng phụ, hướng dẫn đọc câu
dài.


gạc húc Sói ngã ngửa để cứu Dê Non.
Mỗi hành động đó của Nai Nhỏ nói lên
một điều đó là: bạn của Nai nhỏ thơng


minh, nhanh nhẹn, khỏe mạnh, dũng
cảm, dám liều mình vì người khác.
- HS nhận xét.


- HS lắng nghe.


- HS lắng nghe.


- HS ghi tên bài vào vở.
- HS nhắc lại tên bài.
- HS lắng nghe.


- HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 1.
- HS đọc từ khó: xa xưa, thuở nào, sâu
thẳm, lang thang, nẻo, gọi hoài, suối
cạn.


- HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 2.


- HS đọc nối tiếp từng khổ thơ lần 1.
- HS đọc câu dài.


Tự xa xưa/ thủa nào.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

- GV yêu cầu HS đọc nối tiếp từng
khổ thơ lần 2.


- GV gọi HS đọc từ chú giải trong sách
giáo khoa: sâu thẳm, hạn hán...



* Đọc từng đoạn trong nhóm:
- GV yêu cầu HS đọc theo nhóm.
- GV theo dõi các nhóm luyện đọc.
* Thi đọc:


- GV tổ chức cho các nhóm thi đọc.
- GV gọi HS nhận xét.


- GV nhận xét, tuyên dương ..
<b>3. Tìm hiểu bài ( 10')</b>


- GV yêu cầu HS đọc thầm và trả lời
câu hỏi


+ Đôi bạn Bê Vàng và Dê Trắng sống
ở đâu?


<b>*Giáo dục QTE: Em có quyền được</b>
sống với những ai? Những ai có trách
nhiệm phải chăm sóc em?


- GV chốt: Quyền được sống với cha
mẹ được cha mẹ chăm sóc dạy dỗ.
+ Vì sao Bê Vàng phải đi tìm cỏ?


+ Khi Bê Vàng quên đường về Dê
Trắng đã làm gì?


+ Vì sao Dê Trắng đến bây giờ vẫn cịn
kêu bê bê?



<b>*Giáo dục QTE: Em có quyền được</b>
kết bạn, vui chơi không?


- GV chốt: Quyền được vui chơi, được
tự do kết giao bạn bè


+ Qua bài thơ ta thấy điều gì?


- Em đã làm gì để giúp bạn của mình
trong lúc khó khăn?


- GV chốt: Là bạn bè phải quan tâm tới
nhau trong mọi khó khăn của cuộc
sống.


- HS đọc nối tiếp từng khổ thơ lần 2.
- HS đọc từ chú giải trong sách giáo
khoa.


- Các nhóm luyện đọc theo yêu cầu của
GV


- Đại diện các nhóm thi đọc, lớp theo
dõi nhận xét, bình chọn nhóm đọc tốt
- HS nhận xét.


- HS lắng nghe.


- HS đọc bài, suy nghĩ và trả lời câu


hỏi.


+ Ở rừng xanh sâu thẳm.
- HS trả lời.


- HS lắng nghe.
+ Vì trời hạn hán.


+ Chạy khắp nẻo tìm Bê.


+ Vì thương bạn quá, chạy khắp nẻo
tìm Bê.


- HS trả lời.
- HS lắng nghe


+ Tình bạn cảm động giữa Bê Vàng và
Dê Trắng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b>* Học thuộc lòng bài thơ (10')</b>


- GV u cầu HS nhìn bảng đọc, GV
xóa dần bảng.


- GV gọi HS đọc.
- GV gọi HS nhận xét.


- GV nhận xét, tuyên dương.
<b>4. Củng cố, dặn dò: (3’)</b>



- Câu chuyện khuyên con điều gì?
- GV nhận xét giờ học:


- Tuyên dương một số em đọc tốt, nhắc
nhở một số em đọc chưa tốt.


- HS luyện đọc và học thuộc lòng.
- 4, 5 HS đọc thuộc lòng.


- HS nhận xét.
- HS lắng nghe.


- Là bạn bè phải quan tâm tới nhau
trong mọi khó khăn của cuộc sống.
- Hs lắng nghe.


<b>CHÍNH TẢ ( NGHE - VIẾT )</b>


<b>TIẾT 6: GỌI BẠN</b>



<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Nghe viết lại chính xác, trình bày đúng 2 khổ cuối bài thơ 5 chữ Gọi bạn.
- Tiếp tục củng cố quy tắc chính tả ng/ ngh, làm đúng các bài tập, phân biệt các
phụ âm đầu hoặc thanh dễ lẫn (ch / tr, dấu hỏi / dấu ngã ).


<b>2. Kĩ năng: Rèn viết đúng, trình bày đẹp.</b>
<b>3. Thái độ: Ý thức về tình bạn cao đẹp.</b>



<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2, 3.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: (5’)</b>


- GV đọc gọi 2 HS lên bảng viết: Trung
thành, chung sức, đổ rác, thi đỗ.


- GV gọi HS nhận xét.


- GV nhận xét, tuyên dương.
<b>B. Dạy bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài: (2')</b>
- GV nêu mục tiêu bài.
- GV ghi tên bài lên bảng.
- GV gọi HS nhắc lại tên bài.


-2 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào
bảng con:Trung thành, chung sức, đổ
rác, thi đỗ.


- HS nhận xét.
- HS lắng nghe.


- HS lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<b>2. Hướng dẫn nghe viết: (20')</b>


a. Hướng dẫn HS chuẩn bị.
- GV đọc 2 khổ thơ cuối bài.
- GV gọi 2 HS đọc lại 2 khổ thơ.
- GV hỏi:


+ Bê Vàng và Dê Trắng gặp phải hồn
cảnh khó khăn như thế nào ?


+ Thấy Bê Vàng không trở về, Dê
Trắng đã làm gì?


b. Hướng dẫn cách trình bày:
- Đoạn văn có mấy câu?
- Có những dấu câu nào?


- Bài chính tả có những chữ nào viết
hoa? Vì sao?


- Tiếng gọi của Dê Trắng được ghi với
những dấu câu gì?


- GV hướng dẫn viết từ khó: Nẻo, lang
thang, suối cạn, gọi hoài.


- GV nhận xét.


c. Hướng dẫn viết bài vào vở:
- GV hướng dẫn HS.


- Ghi tên bài ở gữa, chữ đầu của mỗi


dòng thơ viết cách lề vở lùi vào 3 ô.
- GV đọc cho HS viết bài: Đọc đúng
yêu cầu bộ môn.


+ Chú ý: Cách viết dấu mở ngoặc kép.
- GV đọc cho HS soát lỗi.


d) Nhận xét, chữa bài:


- GV thu vở nhận xét bài viết của HS.
<b>3. Hướng dẫn HS làm bài tập. </b>
<b>Bài 2: (5’)</b>


<b>- GV gọi HS đọc yêu cầu bài.</b>


- GV gọi 1 HS làm mẫu. Cả lớp làm vở
bài tập.


- GV gọi HS nêu kết quả.


- HS lắng nghe.


- 2 HS đọc lại 2 khổ thơ.
- HS trả lời.


+ Trời hạn hán, suối nước cạn hết, cỏ
cây khơ héo, khơng có gì để ni sống
đơi bạn.


+ Dê Trắng đã chạy khắp nơi để đi tìm


bạn, đến giờ vẫn gọi hồi bê bê.


- Đoạn văn có 8 câu.
- HS tự nêu.


- Viết hoa chữ cái đầu bài thơ, đầu mỗi
dòng thơ, đầu câu. Viết hoa tên riêng
nhân vật: Bê Vàng, Dê Trắng.


- Tiếng gọi được ghi sau dấu hai chấm,
đặt trong dấu ngoặc kép. Sau mỗi tiếng
gọi có dấu chấm than, (chấm cảm ).
- HS viết vào bảng con.


- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.


- HS viết bài vào vở.
- HS đổi vở soát lỗi bạn.


- HS nộp vở.


- HS đọc yêu cầu bài.
- HS làm bài theo yêu cầu.
- HS nêu kết quả.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

- GV gọi HS nhận xét.


- GV nhận xét, tuyên dương.
<b>Bài 3: (5’)</b>



- GV gọi HS đọc yêu cầu.


- GV yêu cầu HS làm bài vào vở.
- GV gọi HS lên bảng làm bài.


- GV gọi HS nhận xét.


- GV nhận xét, tuyên dương.
<b>3. Củng cố, dặn dị: ( 3’)</b>


- Bài chính tả có những chữ nào viết
hoa? Vì sao?


- GV nhận xét giờ học.


- HS nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài vào vở.
- HS lên bảng làm bài.
a) Trò chuyện, che chở
Trắng tinh, chăm chỉ
b) Cây gỗ, gây gổ
Màu mỡ, cửa mở.
- HS nhận xét bài bạn.
- HS lắng nghe.


- Hs trả lời.



<b>NS: 17/09/2020 </b>


<b>NG: 24/09/2020 </b>


<b>Thứ năm ngày 24 tháng 9 năm 2020 </b>
<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU </b>


<b>TIẾT 3: TỪ CHỈ SỰ VẬT. CÂU KIỂU: AI LÀ GÌ?</b>



<b>I. MỤC TIÊU </b>


<b>1. Kiến thức: </b>


- Tìm đúng các từ chỉ sự vật theo tranh vẽ và bảng từ gợi ý (BT1, BT2)
- Biết đặt câu theo mẫu Ai là gì?


<b>2. Kĩ năng: Nhận biết nhanh các từ, đaẹt câu đúng ngữ pháp</b>
<b>3. Thái độ: Yêu Tiếng Việt.</b>


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Tranh minh họa: Người, đồ vật, cây cối, con vật
- Bảng phụ viết sẵn bài tập 2, 3


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A.Kiểm tra bài cũ: ( 5’)</b>


- GV gọi HS lên bảng làm bài, lớp theo


dõi nhận xét.


- Em đặt dấu gì ở mỗi cuối câu sau:
+ Tên em là gì


+ Em học lớp mấy
- GV gọi HS nhận xét.


- 2 HS lên bảng làm bài, lớp theo dõi
nhận xét.


- Em đặt dấu hỏi ở cuối mỗi câu
+ Tên em là gì ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

- GV nhận xét, tuyên dương.
<b>B. Dạy bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài:(2')</b>
- GV nêu mục tiêu tiết học.
- GV ghi tên bài lên bảng.
- GV gọi HS nhắc lại tên bài.
<b>2. Hướng dẫn HS làm bài tập</b>


<b>Bài 1: Tìm từ chỉ sự vật ở các tranh</b>
sách giáo khoa. (10’)


- GV gọi HS đọc yêu cầu bài.


- GV treo tranh HS tìm từ đúng với nội
dung tranh.



- GV ghi lên bảng.


* GV kết luận: Đây là những từ chỉ sự
vật.


- Em hãy tìm những từ chỉ sự vật khác?
<b>Bài 2: Tìm từ chỉ sự vật bảng sau.</b>
(10’)


- GV gọi HS đọc yêu cầu.


- GV treo bảng phụ, yêu cầu HS nêu,
GV gạch chân từ chỉ sự vật.


- GV gọi HS nêu kết quả.


- GV gọi HS nhận xét.


- GV nhận xét, tuyên dương.


- GV gọi HS nhắc lại toàn bộ các từ đó.
<b>Bài 3: Đặt câu theo mẫu sau: Ai (Cái</b>
gì, Con gì)/là gì ? (10’)


- GV gọi HS đọc u cầu bài.


- GV ghi mơ hình lên bảng. Hướng dẫn
HS cách xác định mẫu câu.



- GV hỏi:


- Bạn Vân Anh trả lời cho câu hỏi
nào ?


- Lớp 2A trả lời cho câu hỏi nào ?
- GV yêu cầu HS đặt câu theo mẫu đó
vào vở.


- GV gọi HS nhận xét.


- HS lắng nghe.


- HS lắng nghe.


- HS ghi tên bài vào vở.
- HS nhắc lại tên bài.


- HS nêu yêu cầu bài.


- HS quan sát tranh lần lượt nêu: Bộ
đội, công nhân, ô tô, máy bay, voi,
trâu, dừa, mía.


- HS theo dõi.
- HS lắng nghe.
- HS tự tìm thêm.
- HS nêu yêu cầu.


- HS suy nghĩ và làm bài vào vở bài


tập.


- HS nối tiếp nêu kết quả: bạn, thước
kẻ, cơ giáo, thầy giáo, bảng, học trị,
nai, cá heo, phượng vĩ, sách.


- HS nhận xét.
- HS lắng nghe.


- HS nhắc lại theo yêu cầu.


- HS đọc yêu cầu bài.
- HS theo dõi.


- HS trả lời.
- Ai ?


- Là gì?


- HS đặt câu và làm bài vào vở.
- HS nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

- GV nhận xét, chữa bài.
<b>3. Củng cố, dặn dò: (3’)</b>


- Từ chỉ sự vật là những từ chỉ gì?
- GV nhận xét giờ học.


- Chỉ người, con vật, đồ vật, cây cối



<b>TẬP VIẾT </b>


<b>TIẾT 3: CHỮ HOA B</b>



<b>I. MỤC TIÊU:</b> Giúp Hs:


<b>1. Kiến thức:</b>


<b>- Biết viết chữ hoa B theo cỡ vừa và nhỏ</b>


<b>- Viết đúng câu ứng dụng “Bạn bè sum họp” cỡ nhỏ. Viết đúng mẫu, đều nét. Nối</b>
chữ đúng quy định


<b>2. Kĩ năng: Viết đúng, nhanh, đẹp toàn bài</b>
<b>3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác</b>


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


<b>- Gv: Chữ mẫu đặt trong khung, bảng phụ viết câu ứng dụng</b>
- Hs: Bảng con, phấn


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<b>I. Kiểm tra bài cũ: (5)</b>


<b>- Gọi 2 Hs lên bảng viết 2 chữ Ă, Â cỡ nhỡ.</b>
Y/c lớp viết bảng con



- Gọi HS nhận xét chữ của bạn trên bảng con
- Nhận xét, sửa sai cho HS


- Gọi HS nhận xét chữ của bạn trên bảng lớp
- Nhận xét, sửa sai cho HS


<b>II. Bài mới:</b>


<b>1. Giới thiệu bài: Chữ hoa B (1)</b>
- GV giới thiệu + Ghi tên bài
<b>2. Luyện viết</b>


<b>* Hđ1: Hướng dẫn quan sát, nhận xét chữ</b>
<b>hoa B (5’)</b>


<b>- Đính chữ mẫu B hoa lên bảng lớp, giới</b>
thiệu: Đây là chữ B hoa cỡ nhỡ


- YCHS quan sát và nhận xét:
+ Chữ B hoa cỡ nhỡ cao mấy ô ly?
+ Chữ B hoa cỡ nhỡ rộng mấy ô ly?




- Viết bảng lớp / bảng con
- Nhận xét


- Quan sát, nhận xét cấu tạo chữ
- Cao 5 ô ly



- Nhận xét


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

+ Chữ B hoa gồm mấy nét? Đó là những nét
nào?


* Kết luận: Chữ B hoa cỡ nhỡ Cao 5 ô ly,
Rộng 4 ô ly rưỡi. Chữ B hoa gồm 2 nét: …
<b>*Hđ2: Hướng dẫn viết chữ hoa B (4’)</b>


- Chỉ chữ mẫu + Nêu cách viết chữ hoa B cỡ
nhỡ


<b>- Viết mẫu trên bảng chữ hoa B cỡ nhỡ + Nêu</b>
cách viết


- Gọi 1HS nhắc lại cách viết


<b>- Gọi 1HS lên bảng viết chữ hoa B cỡ nhỡ.</b>
Lớp viết bảng con


- Gọi HS nhận xét chữ của bạn trên bảng con
- Nhận xét, sửa sai cho HS


- Gọi HS nhận xét chữ của bạn trên bảng lớp
- Nhận xét, sửa sai cho HS


- Có thể YCHS viết bảng lớp/bảng con 2 lượt
nếu HS viết chưa đúng.



<b>*Hđ3: Hướng dẫn viết câu ứng dụng (7’)</b>
- YCHS quan sát câu ứng dụng trên bảng đã
<b>viết sẵn: Bạn bè sum họp</b>


- Gọi HS đọc câu ứng dụng trên bảng


<b>- Con hiểu Bạn bè sum họp nghĩa thế nào?</b>


*KL


- Con hãy nhận xét độ cao các chữ cái trong
câu này?


- Nhận xét


- Gồm 2 nét: Nét 1 giống nét
móc ngược trái, phía trên hơi
lượn sang phải, đầu móc cong
hơn. Nét 2: Kết hợp 2 nét cong
trên và cong phải nối liền nhau
tạo vòng xoắn nhỏ giữa thân
chữ.


- Nhận xét


- Theo dõi
- Theo dõi


- 1HS nhắc lại cách viết
- Viết bảng lớp/bảng con


- Nhận xét


- Nhận xét


- Đọc câu ứng dụng


- Bạn bè lâu ngày không gặp,
nay gặp lại vui vẻ, quây quần
chuyện trò bên nhau.


- Nhận xét


+ Những chữ cái cao 2 ô ly rưỡi:
b, h;


+ Chữ cái cao 2 ô ly: p;


+ Chữ cái cao hơn 1 ô ly một
chút: s;


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

- Các dấu thanh ở vị trí nào?


- Khoảng cách giữa các chữ thế nào?


- Trong câu này, chữ nào được viết bằng chữ
cái B hoa chúng ta vừa học?


<b>- HD viết chữ Bạn:</b>


<b>* GV viết chữ Bạn cỡ nhỡ lên bảng lớp + HD</b>


+ YCHS viết bảng lớp/bảng con


+ Gọi HS nhận xét chữ của bạn trên bảng con
+ Nhận xét, sửa sai cho HS


+ Gọi HS nhận xét chữ của bạn trên bảng lớp
+ Nhận xét, sửa sai cho HS


<b>* GV viết chữ Bạn cỡ nhỏ lên bảng lớp + HD</b>
+ YCHS viết bảng lớp/bảng con


+ Gọi HS nhận xét chữ của bạn trên bảng con
+ Nhận xét, sửa sai cho HS


+ Gọi HS nhận xét chữ của bạn trên bảng lớp
+ Nhận xét, sửa sai cho HS


<b>* Hđ4: Hướng dẫn viết vào vở, nhận xét</b>
<b>chữa bài (15’)</b>


- Nêu nhiệm vụ:


<b>+ Viết đúng chữ hoa B: 1 dòng cỡ nhỡ; 1</b>
dòng cỡ nhỏ


<b>+ Chữ và câu ứng dụng: Bạn: 1 dòng cỡ nhỡ;</b>
1 dòng cỡ nhỏ


<b>+ Bạn bè sum họp: 3 lần</b>



- Đặt bút vào điểm đặt bút đã có sẵn trong vở
tập viết


- HD tư thế ngồi; cách cầm bút + Làm mẫu
- YC cả lớp viết bài


- Theo dõi, giúp đỡ Hs


* Nhận xét, chữa bài (7 – 10 bài).


- Chọn một số bài viết đúng, đẹp khen ngợi.
Cho lớp xem


<b>3. Củng cố: (3’)</b>


<b>- Gọi Hs nêu lại cách viết chữ hoa B cỡ nhỡ</b>
- Nhận xét giờ học


- Dấu nặng dưới chữ cái a và o;
Dấu huyền trên đầu chữ cái e
- Khoảng cách giữa các chữ
bằng con chữ o


- Chữ: Bạn


- Theo dõi


- Viết bảng lớp/bảng con
- Nhận xét



- Nhận xét


- Nhận xét
- Nhận xét


- Theo dõi


- Viết bài vào vở


- Theo dõi


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

+ + + +


<b>TOÁN</b>


<b>TIẾT 14: LUYỆN TẬP </b>



<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức :</b>


- Phép cộng có tổng bằng 10 (tính nhẩm, tính viết).
- Phép cộng dạng 26 + 4 và 36 + 24.


- Giải tốn có lời văn bằng phép cộng. Đơn vị đo độ dài : dm, cm.


<b>2. Kĩ năng: Rèn tính nhanh, đúng, chính xác. Phát triển tư duy tốn học.</b>
<b>3. Thái độ: Tích cực học tập</b>


<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>: Bảng phụ.



<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A.Kiểm tra bài cũ: (5’)</b>


- GV gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 1,
lớp làm bài vào bảng con.


35 42 81 57


5 8 9 3


- GV gọi HS nhận xét.


- GV nhận xét, tuyên dương.
<b>B. Dạy bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài: (2')</b>
- GV nêu mục tiêu tiết học.
- GV ghi tên bài lên bảng.
- GV gọi HS nhắc lại tên bài.
<b>2. Luyện tập, thực hành</b>
<b>Bài 1: Tính nhẩm. (6’)</b>


- GV gọi HS đọc yêu cầu bài.


- Bài tập yêu cầu chúng ta phải làm gì?
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở.
- GV gọi HS nêu kết quả.



- GV gọi HS nhận xét.


- GVnhận xét, chốt kiến thức.


- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài
vào bảng con.


- HS nhận xét.
- HS lắng nghe.


- HS lắng nghe.


- HS ghi tên bài và vở.
- HS nhắc lại tên bài.


- HS nêu yêu cầu bài.


- Bài tập yêu cầu chúng ta phải tính
nhẩm.


- HS làm bài vào vở.
- HS nêu kết quả.


9 + 1 + 5 = 15 8 + 2 + 1 = 11
9 + 1 +8 = 18 7 + 3 + 6 = 14
8 + 2 + 6 = 16 7 + 3 + 6 = 16
- HS nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<b>Bài 2: Tính. (6’)</b>



- GV gọi HS đọc yêu cầu.


- Bài tập yêu cầu chúng ta phải làm gì ?
- GV gọi 4 HS lên bảng làm bài, dưới
lớp làm vào vở bài tập.


- GV gọi HS nhận xét.


- Bài tập củng cố cho chúng ta kiến
thức gì?


- GV nhận xét, chốt kiến thức.
<b>Bài 3: Đặt tính rồi tính (5’)</b>
- GV gọi HS đọc yêu cầu bài.


- Bài tập yêu cầu chúng ta phải làm gì?
- GV yêu cầu HS nêu cách đặt tính?
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở. Gọi 3
HS lên bảng làm


- GV gọi HS nhận xét.


- GV nhận xét, tuyên dương.
<b>Bài 4: (7’)</b>


- GV gọi 1 HS đọc bài tốn.
+ Bài tốn cho biết gì?
+ Bài tốn u cầu tìm gì?



+ Muốn biết lớp học đó có tất cả bao
nhiêu HS ta làm thế nào?


- GV gọi 1 HS lên bảng viết tóm tắt, 1
HS lên bảng giải bài toán.


- Dưới lớp làm vào vở bài tập


- HS đọc yêu cầu.


- Bài tập yêu cầu chúng ta tính


- 4 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài
vào vở.


36 7 25 52 19


4 33 45 18 61


40 40 70 70 80


- HS nhận xét.
- HS trả lời.
- HS lắng nghe.
- HS đọc yêu cầu.


- Bài tập yêu cầu chúng ta đặt tính rồi
tính


- HS nêu



- 3 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở.


24 48 3


6 12 27


30 60 30


- HS nhận xét.
- HS lắng nghe.


- 1 HS đọc đề bài toán.


- Bài toán cho biết một lớp học có 14
HS nữ và 16 HS nam.


- Hỏi lớp học đó có tất cả bao nhiêu HS
- Ta lấy số HS nữ cộng với số HS nam.
- HS lên bảng làm bài.


Tóm tắt:


Số HS nữ: 14 HS


Số HS nam : 16 HS
Có tất cả: ... HS?


Bài giải



</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

- GV gọi hoc sinh nhận xét bài của bạn
trên bảng.


- Bài tập củng cố cho chúng ta kiến
thức gì ?


- GV nhận xét chốt kiến thức.
<b>Bài 5: Số (6’)</b>


- GV gọi HS đọc yêu cầu bài.


- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ và gọi
tên các đoạn thẳng trong hình.


7cm 3cm


A O B
- GV gọi HS nhận xét.


- Bài tập này củng cố cho chúng ta kiến
thức gì ?


- GV nhận xét, chốt kiến thức.
<b>3. Củng cố, dặn dò: (3’)</b>
- GV nhận xét giờ học.


- Về nhà xem lại bài và làm bài tập
trong sách giáo khoa.


Đáp số: 30 HS


- HS nhận xét.


- HS trả lời.
- HS lắng nghe.
- HS đọc yêu cầu.


- HS quan sát hình vẽ và gọi tên các
đoạn thẳng trong hình.


- Đoạn thẳng AO dài 7cm.
- Đoạn thẳng OB dài 3 cm.


- Đoạn thẳng AB dài 10cm hoặc 1dm.
- HS nhận xét.


- HS trả lời.
- HS lắng nghe.


<b>THỦ CÔNG </b>


<b>TIẾT 3: GẤP MÁY BAY PHẢN LỰC (TIẾT 1)</b>



<b>I.MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức: Biết gấp máy bay phản lực</b>


<b>2. Kĩ năng: Gấp được máy bay. Các nếp gấp tương đối phẳng, thẳng .</b>


<b>3. Thái độ: HS hứng thú gấp hình.</b>



<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- GV: Quy trình gấp máy bay phản lực, mẫu gấp.
- HS: Giấy thủ công


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU CHỦ YẾU:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ : (5’)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

- Gọi HS nhận xét


- GV nhận xét, tuyên dương
<b>B. Bài mới :</b>


<b>1. Giới thiệu bài. (2’) </b>
- GV nêu mục tiêu tiết học.
- GV ghi tên bài lên bảng.
- GV gọi HS nhắc lại tên bài.
<b>2. HD các hoạt động</b>


<b>2.1. HĐ 1 : Quan sát, nhận xét. (10’)</b>
- GV cho HS quan sát mẫu chiếc máy
bay phản lực


+ Máy bay phản lực có hình dáng như
thế nào ?


+ Gồm có mấy phần?



+ Gọi 1 HS lên mở máy bay phản lực
ra nhận xét (giấy hình chữ nhật).


- Cho HS so sánh mẫu tên lửa và máy
bay phản lực có nhận xét gì giống
nhau, nhận xét gì khác nhau?


<b>2.2. HĐ 2 : Hướng dẫn gấp. (18’)</b>
- GV làm mẫu lần 1 vừa gấp vừa nêu
qui trình gấp.


- GV HD HS gấp máy bay phản lực
theo qui trình đã dán lên bảng và đặt
câu hỏi.


+ Bước 1 : Gấp tạo mũi, thân, cánh
máy bay phản lực.


- Gấp giống như cách gấp tên lửa để có
được (hình 1 và hình 2).


- HS nhận xét
- HS lắng nghe


- HS lắng nghe.


- HS ghi tên bài vào vở.
- HS nhắc lại tên bài.


- HS quan sát



+ Giống tên lửa.


+ 3 phần : mũi, thân, cánh.
- 1 HS lên thực hiện


- Cách gấp giống tên lửa (có thân và
cánh giống nhau, tên lửa mũi nhọn,
máy bay mũi bằng).


- HS quan sát.


- HS tập trung quan sát và trả lời


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

- Gấp toàn bộ phần trên vừa gấp xuống
theo đường dấu gấp ở hình 2 sao cho
đỉnh A nằm trên đường dấu giữa, được
(hình 3).


- Gấp theo đường dấu gấp ở hình 4 sao
cho đỉnh A ngược lên trên để giữ chặt
hai nếp gấp bên, được (hình 5).


- Gấp tiếp theo đường dấu gấp ở hình 5
sao cho hai đỉnh phía trên và hai mép
bên sát vào đường dấu giữa như (hình
6)


+ Bước 2 : Tạo máy bay phản lực và sử
dụng.



- Bẻ các nếp gấp sang hai bên đường
dấu giữa và miết dọc theo đường dấu
giữa, được máy bay phản lực (hình 7)
- Cầm vào nếp gấp giữa cho hai cánh
máy bay ngang sang hai bên, hướng
máy bay chếch lên phía trên để phóng
như phóng tên lửa ( hình 8)


- Gọi 2 HS lên gấp lại máy bay phản
lực.


- Tổ chức cho cả lớp gấp máy bay phản
lực theo nhóm.


- Cho các nhóm trình bày sản phẩm
- Gọi HS nhận xét


- GV nhận xét, tuyên dương
<b>3. Nhận xét - Dặn dò : (5’)</b>







- HS thực hiện


- HS gấp theo quy trình. Chia nhóm
thực hành.



- Đại diện nhóm trình bày.
- HS nhận xét


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

- Nêu lại các bước dấp máy bay phản
lực


- Nhận xét tiết học


- Chuẩn bị giấy màu tiết sau thực hành


<b>HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM</b>
<b>VỆ SINH LỚP HỌC, CẦU THANG</b>


<b>I. MỤC ĐÍCH:</b>


- HS biết làm vệ sinh lớp học: lau bàn ghế, quét lớp, hót, đổ rác vào thùng rác.
- Rèn kĩ năng lao động, vệ sinh lớp học.


- Giáo dục học sinh u lao động, có ý thức giữ gìn vệ sinh chung. Vứt rác đúng
nơi quy định.


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


- Chuẩn bị dụng cụ: Giẻ lau, chổi, khau hót rác (theo tổ)
- Bảo hộ lao động: Khẩu trang


<b>III. TIẾN HÀNH HOẠT ĐỘNG:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<b>1. Ổn định tổ chức: (5’)</b>


- Kiểm tra sĩ số HS


- Kiểm tra dụng cụ chuẩn bị của HS
- Nhận xét


<b>2. Hướng dẫn lao động vệ sinh lớp (8’)</b>
- Giáo viên phổ biến nội dung buổi lao
động: Quét lớp, gom rác thành đống rồi
dùng khau hót để hót rác và đổ vào thùng
rác đúng quy định.


<i>Chú ý an tồn lao động: Khơng được đùa </i>


<i>nghịch trong giờ lao động để đảm bảo </i>


- Học sinh tập trung thành 4 hàng
(Mỗi hàng 1 tổ)


- Lớp trưởng BC sĩ số của lớp
Tổ 1: ……….


Tổ 2: ……….
Tổ 3: ……….
Tổ 4: ……….


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

<i>ATLĐ.</i>


- Hướng dẫn HS:


+ Cách lau bàn ghế
+ Cách quét lớp


+ Cách vun rác thành đống và hót rác đổ
vào thùng rác


- Phân công nhiệm vụ các tổ:
Tổ 1: Lau bàn ghế


Tổ 2,3: Quét lớp và hành lang
Tổ 4: Hót, đổ rác đúng nơi quy định


<b>- Giao trách nhiệm quản lý đôn đốc chung: </b>
Các tổ trưởng đôn đốc các bạn tổ mình và
báo cáo cho lớp trưởng. Lớp trưởng báo cáo
việc thực hiện nhiệm vụ của cả lớp cho cô
giáo vào cuối buổi lao động.


<b>3) Tiến hành lao động : (20’)</b>


- GVCN trực tiếp chỉ đạo, giám sát kỹ thuật,
an toàn lao động


- Các tổ trưởng quan sát quản lý, đơn đốc
các bạn tổ mình hồn thành tốt nhiệm vụ
được phân cơng.


<b>* u cầu: Giữ trật tự và vệ sinh lớp học </b>
sạch sẽ, không đùa nghịch để đảm bảo
ATLĐ



<b>4) Nghiệm thu, nhận xét đánh giá công </b>
<b>việc: (5’)</b>


- GV và lớp trưởng nghiệm thu kết quả LĐ
của từng tổ.


+ Kết quả công việc
+Ý thức lao động
+ Tuyên dương


+ Phê bình, rút kinh nghiệm buổi lao động
<b>5-Dặn dị (2’)</b>


- Về nhà giúp đỡ gia đình dọn dẹp, quét nhà
sạch sẽ và phải biết BVMT.


- Học sinh lao động theo nhiệm vụ
đã được phân công dưới sự hướng
dẫn của cô giáo.


<b>NS: 18/09/2020 </b>
<b>NG: 25/09/2020 </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

<b>TIẾT 3: SẮP XẾP CÂU TRONG BÀI</b>


<b>LẬP DANH SÁCH HỌC SINH</b>



<b> I. MỤC TIÊU</b>


<b> 1. Kiến thức:</b>



<i><b>- Sắp xếp đúng thứ tự các tranh; kể được nối tiếp từng đoạn câu chuyện Gọi bạn </b></i>
<i>- Xếp đúng thứ tự các câu trong truyện Kiến và Chim Gáy (BT2); lập được danh</i>
sách từ 3 đến 5 HS theo mẫu (BT3)


- Biết vận dụng kiến thức đã học để lập bảng danh sách.


<b>2. Kĩ năng: Rèn cách trình bày và sử dụng lời văn cho phù hợp.</b>
<b>3. Thái độ: GD HS ý thức học tơt, rèn tính cẩn thận.</b>


<b>* GDQTE:</b> Quyền được tham gia (lập danh sách các bạn trong tổ học tập).
<b>II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI</b>


- Tư duy sáng tạo, khám phá và kết nối các sự việc, độc lập suy nghĩ.
- Hợp tác.


- Tìm kiếm và xử lí thơng tin


<b>III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


<b>- </b>Tranh minh hoạ bài tập 1. Bảng phụ


<b>IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ:( 5’)</b>


- GV yêu cầu HS đọc tự giới thiệu về
bản thân.



- GV gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét, tuyên dương.


<b>B. Dạy bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài: (2')</b>
- GV nêu mục tiêu tiết học.
- GV ghi tên bài lên bảng.
- GV gọi HS nhắc lại tên bài.
<b>2. Hướng dẫn HS làm bài tập</b>


<b>Bài 1: Sắp xếp lại các tranh theo đúng</b>
thứ tự nội dung câu chuyện “Gọi bạn”
(10’)


- GV gọi HS đọc yêu cầu bài.


- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi
để làm bài.


- HS thực hiện theo yêu cầu.
- HS nhận xét.


- HS lắng nghe.


- HS lắng nghe.


- HS ghi tên bài vào vở.
- HS nhắc lại tên bài.



- HS đọc yêu cầu bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

- GV gọi vài nhóm nêu kết quả, các
nhóm khác bổ sung.


- GV chốt thứ tự các bức tranh là: 1, 4,
3, 2.


- GV gọi 2 HS đại diện 2 nhóm thi kể,
kể lại toàn bộ câu chuyện theo tranh.
- GV gọi HS nhận xét.


- GV nhận xét


<b>Bài 2: Sắp xếp các câu theo đúng thứ</b>
tự sự việc xảy ra (10’)


- GV gọi HS đọc yêu cầu bài.
- GV gọi 2 HS đọc bài.


- GV phát băng giấy cho HS ghi nội
dung từng câu văn, yêu cầu HS làm bài
và và dán nhanh lên bảng theo đúng
thứ tự từng câu trong truyện “Kiến và
Chim Gáy.”


- GV gọi HS nhận xét bài bạn.
- GV nhận xét, tuyên dương.


<b>Bài 3: Lập danh sách các bạn trong tổ</b>


<b>em theo mẫu ở sách giáo khoa. (10’)</b>
- GV gọi HS đọc yêu cầu bài.


- GV yêu cầu HS làm bài vào vở.
- GV gọi HS nêu kết quả.


- GV gọi HS nhận xét.


- GV nhận xét, tuyên dương.


<b>*Giáo dục KNS: Muốn lập được danh</b>
sách em phải làm gì?


àHợp tác tìm kiếm và sử lí thơng tin
<b>3. Củng cố, dặn dò: (3’)</b>


- Khi lập được danh sách các bạn, con
cần chú ý gì?


- GV nhận xét tiết học.


- Một số nhóm nêu theo yêu cầu..
- HS lắng nghe


- 2 HS thi kể, lớp theo dõi nhận xét
nhóm bạn kể.


- HS nhận xét.


- HS đọc yêu cầu bài.


- 2 HS đọc bài.


- HS làm bài vào phiếu.Thứ tự đúng
của truyện là: b - d - a - c.


- HS nhận xét.
- HS lắng nghe.


- HS đọc yêu cầu bài.
- HS làm bài vào vở.
- HS nêu kết quả.
1. Số thứ tự
2. Họ và Tên
3. Nam, nữ
4. Ngày sinh
5. Nơi ở.
- HS nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

<b>TOÁN </b>


<b>TIẾT 15: 9 CỘNG VỚI MỘT SỐ 9 + 5</b>



<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Biết cách thực hiện phép cộng dạng 9 + 5, lập được bảng 9 cộng với một số.
Nhận biết trực giác về tính chất giao hốn của phép cộng. Giải tốn bằng một phép


tính cộng. Thực hiện phép cộng dạng 9 + 5, lập được bảng 9 cộng với một số.Thực
hiện trực giác về tính chất giao hốn của phép cộng.


- Giải tốn bằng một phép tính cộng.
<b>2. Kĩ năng: Rèn tính cẩn thận, chính xác.</b>


<b>3. Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác. </b>


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Bảng gài
- Que tính.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: (5’)</b>


- GV gọi 4 HS lên bảng làm bài 1 phần
a sách giáo khoa.


35 42 25 64


5 8 35 16


- GV gọi HS nhận xét.


- GV nhận xét, tuyên dương.
<b>B. Dạy bài mới</b>



<b>1. Giới thiệu bài: (2')</b>


- GV nêu mục tiêu tiết học của bài.
- GV ghi tên bài lên bảng.


- GV gọi HS nhắc lại tên bài.


<b>2. Giới thiệu phép cộng 9+5: (10’)</b>
- GV nêu bài tốn: Có 9 que tính, thêm
5 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu
que tính?


+ Muốn biết có tất cả bao nhiêu que
tính, ta là thế nào?


- GV u cầu HS sử dụng que tính để
tìm kết quả của 9 + 5:


+ 9 que tính, thêm 5 que tính nữa, có


- 4 HS lên bảng làm bài, lớp theo dõi
nhận xét.


- HS nhận xét.
- HS lắng nghe.


- HS lắng nghe.


- HS ghi tên bài vào vở.
- HS nhắc lại tên bài.



- HS lắng nghe và nhắc lại bài toán.


- Thực hiện phép cộng : 9 + 5


- HS lấy 9 que tính rồi lấy tiếp 5 que
tính nữa, xem có tất cả bao nhiêu que
tính ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

tất cả bao nhiêu que tính?
- GV nhận xét.


- GV thao tác lại trên que tính:


+Gài hàng trên 9 que tính và hàng
dưới 5 que tính


+ Gộp 9 que tính hàng trên với 1 que
tính ở hàng dưới được 10 que tính và
bó lại thành 1 bó 1 chục que tính.


+ 1 chục que tính gộp tiếp với 4 que
tính rời được 14 que tính


- GV nêu: 9 que tính thêm 5 que tính
bằng 14 que tính.


- Vậy 9 + 5 bằng bao nhiêu ?


- GV hướng dẫn cách đặt tính và tính.


+ Nêu tên gọi các thành phần của phép
tính?


+ Nêu cách đặt tính?


+ Nêu cách tính?


-Vậy 5 + 9 bằng bao nhiêu?
- GV gọi HS nhận xét.


- GV nhận xét, tuyên dương.


* Hướng dẫn HS lập bảng cộng dạng 9
cộng với một số.


- GV yêu cầu HS tiếp tục sử dụng que
tính để lập tiếp các cơng thức cộng 9
cộng với số có 1chữ số có tổng qua 10
theo cách làm nhanh mà GV vừa
hướng dẫn; đồng thời GV quan sát giúp
đỡ.


- GV gọi HS nêu tiếp các công thức
cộng lập được ( GV kết hợp viết trên
bảng để hoàn thành bảng cộng ).


- HS lắng nghe.


- HS quan sát cách làm của GV.



- HS lắng nghe.
- HS trả lời: Bằng 14
- HS theo dõi.


- 9 là số hạng thứ nhất, 5 là số hạng thứ
hai


- Số hạng thứ nhất ta viết trước, số
hạng thứ hai viết dưới số hạng thứ
nhất. Sao cho các hàng thẳng cột với
nhau, viết dấu +, kẻ nét ngang.


- Tính ( cộng từ phải sang trái )
9


5
14
9 + 5 = 14
- HS nhận xét.
- HS lắng nghe.


- HS tiếp tục thao tác trên que tính.


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

- GV giảng: Các công thức 9 cộng với
một số được sắp xếp như trên lập thành
bảng cộng 9.


- GV tổ chức cho HS luyện học thuộc
bảng cộng.



- GV xóa dần bảng cho HS đọc thuộc
lòng bảng cộng 9.


<b>3. HD làm bài tập</b>
<b>Bài 1: Tính nhẩm (5’)</b>
- GV gọi HS đọc yêu cầu


- GV yêu cầu HS làm bài vào vở.


- GV gọi 2 HS lên bảng làm bài, lớp
theo dõi nhận xét.


- GV gọi HS nhận xét.


- GV nhận xét, tuyên dương.
<b>Bài 2. Tính (5’) </b>


- GV gọi HS đọc yêu cầu bài.


- GV yêu cầu HS làm bài vào vở, 2 HS
lên bảng làm bài.


- GV gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét, chữa bài
<b>Bài 3. Tính (5’)</b>


- GV gọi HS đọc yêu cầu.


- GV viết phép tính lên bảng, yêu cầu
HS thực hiện 1 trường hợp.



- GV yêu cầu HS làm bài vào vở.


- GV gọi HS nhận xét.


- GV nhận xét, tuyên dương.
<b> Bài 4. Giải toán: (5’)</b>


- HS lắng nghe.


- HS nối tiếp nhau luyện đọc cho thuộc
lòng bảng cộng 9.


- HS nêu yêu cầu
- HS làm bài vào vở.


- 2 HS lên bảng làm bài, lớp theo dõi
nhận xét.


9 + 3 = 12 9 + 7 = 16 9 + 8 = 17
3 + 9 = 12 7 + 9 = 16 8 + 9 = 17
9 + 6 = 15 9 + 4 = 13


6 + 9 = 15 4 + 9 = 13
- HS nhận xét.


- HS lắng nghe.


- HS nêu yêu cầu.



- HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng
làm bài.


9 9 9 7 5


2 8 9 9 9


11 17 28 16 14


- HS nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS nêu yêu cầu.


- HS thực hiện mẫu: Cộng liên tiếp từ
trái sang phải.


- HS làm bài vào vở, 2 HS làm trên
bảng phụ.


9 + 6 + 3 = 18 9 + 4 + 2 = 15
9 + 9 + 1 = 19 9 + 2 + 4 = 15
- HS nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

- GV gọi HS đọc bài tốn.
+ Bài tốn cho biết gì?
+ Bài tốn hỏi gì?


- GV gọi 1 HS lên bảng tóm tắt, 1 HS
giải bài toán.



- GV gọi HS nhận xét


- GV nhận xét chốt lời giải đúng.
<b>4. Củng cố, dặn dò: (3’)</b>


- Con hãy đọc thuộc bảng cộng 9.
- GV nhận xét tiết học.


- HS đọc đề bài toán.


- Trong vườn có 9 cây táo, mẹ trồng
thêm 6 cây táo nữa.


- Hỏi trong vườn có tất cả bao nhiêu
cây táo.


- HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu
của GV.


Tóm tắt


Có : 9 cây
Trồng thêm: 8 cây
Có tất cả : ... cây?


Bài giải


Trong vườn có số cây táo là:
9 + 6= 15 (cây)



Đáp số: 15 cây


- HS nhận xét cách giải và trình bày.
- HS lắng nghe.


- 2HS đọc thuộc bảng cộng 9 trước lớp
<b>SINH HOẠT + KĨ NĂNG SỐNG</b>


<b>KIỂM ĐIỂM HOẠT ĐỘNG TRONG TUẦN</b>


<b>CHỦ ĐỀ 1: KĨ NĂNG PHÒNG TRÁNH </b>



<b>TAI NẠN THƯƠNG TÍCH (TIẾT 1)</b>



<b>I. MỤC TIÊU </b>


<b>* SH: </b>


+ HS nhận ra ưu, khuyết điểm của học sinh trong tuần qua.
+ Đề ra phương hướng phấn đấu cho tuần tới.


<b>* KNS: </b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- HS nhận biết các hành vi nguy hiểm có thể xảy ra gây tai nạn thương tích cho
mình và những người xung quanh.


- Biết từ chối và khuyên các bạn không tham gia các hành vi gây tai nạn thương
tích.



<b>2. Kỹ năng: HS rèn kĩ năng giao tiếp thông qua các hoạt động</b>
<b>3. Thái độ: Biết phịng tránh tai nạn thương tích</b>


<b>* Sinh hoạt :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

- Có ý thức học tập tích cực, chăm chỉ


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Tranh, phiếu học tập.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>


<b>a. KNS: (20’ ) : </b>


<b>KĨ NĂNG PHÒNG TRÁNH TAI NẠN , THƯƠNG TÍCH</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ (5’)</b>


- Kiểm tra sách, đồ dùng học tập của HS
<b>B Bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài (2’)</b>


- GV nêu mục tiêu của tiết học.
- GV ghi tên bài lên bảng.
<b>2. Tìm hiểu bài</b>


<b>Bài 1: Quan sát tranh và trả lời câu hỏi</b>
(15’)



- GV treo tranh, yêu cầu HS quan sát
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm để nêu
điều nguy hiểm có thể xảy ra ở từng tranh
Tổ chức thảo luận cả lớp


Tranh 1: Trèo cây cao để hái quả (bắt tổ
chim).


Tranh 2: Trèo lên cột điện để lấy diều bị
mắc trên dây điện.


Tranh 3: Vừa tắm vừa đùa nghịch ở hồ
nước lớn.


Tranh 4: Ngồi trên xe khách thị đầu, thị
tay ra ngồi .


- Gọi HS nhận xét
- GV kết luận tranh
<b>* Xử lí tình huống</b>


- Gv nêu YC: Nếu em chứng kiến việc làm
của các bạn trong từng tình huống trên em
sẽ khuyên các bạn như thế nào?


- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đơi
- YC HS trình bày


- Theo dõi



- Quan sát tranh
- Thảo luận nhóm 4


- Trình bày kết quả thảo luận
- Tranh 1: Ngã từ trên cây xuống
- Tranh 2: Bị điện giật (ngã từ trên
cột điện xuống).


- Tranh 3: Bị chết đuối


- Tranh 4: Gây tai nạn giao thông
cho bản thân và người đi đường.
- HS nhận xét


- HS lắng nghe
- HS theo dõi


- Thảo luận nhóm đơi
- HS trình bày


+ TH1: Khơng nên trèo cây cao hái
quả.


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

- HS nhận xét
- GV nhận xét


<b>Bài 2: Quan sát tranh và trả lời câu hỏi</b>
(15’)



- GV treo tranh, yêu cầu HS quan sát
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm để giải
thích vì sao khơng nên đùa nghịch nh các
bạn trong từng tình huống.


- YC các nhóm trình bày


Tranh 1: Bật lửa nghịch ở gần bình ga,
bình xăng.


Tranh 2: Đốt lửa sởi trong rừng.


Tranh 3: Đá bóng ở đường phố đông xe
cộ qua lại.


Tranh 4: Chui vào đường ống để chơi .
- Gọi HS nhận xét


- GV kết luận tranh
* Xử lí tình huống


- Gv nêu u cầu: Nếu em chứng kiến
việc làm của các bạn trong từng tình
huống trên em sẽ khuyên các bạn nh thế
nào?


- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đơi
- YC HS trình bày


điện vì có thể bị điện giật hoặc ngã.


+ TH3: Không nên tắm ở ao khi
khơng có người lớn đi cùng.


+ TH4: Khi ngồi trên xe khách cần
ngồi yên không được nô nghịch.
- HS nhận xét


- HS lắng nghe
- Quan sát tranh
- Thảo luận nhóm 4


- Trình bày kết quả thảo luận


- TH 1: Vì lửa sẽ làm nổ ,cháy bình
ga, xăng.


- TH 2: Làm cháy rừng
- TH 3: Sẽ bị xe cộ đâm vào


- TH4: ống lăn xuống gây nguy
hiểm.


- HS nhận xét
- HS lắng nghe
- Theo dõi


- Thảo luận nhóm đơi
- HS trình bày


+ TH1: Khơng nên ngịch lửa ,nhất


là ở nơi gần bình ba, xăng.


+ TH2: Không nên đốt lửa trong
rừng vì lửa có thể làm cháy rừng
+ TH3: Không nên chơi đá bóng
dưới lịng đường vì các bạn dễ bị tai
nạn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

- Gọi HS nhận xét
- GV nhận xét


<b>3. Củng cố - dặn dò (3’)</b>


- Nêu lại các tình huống nguy hiểm ở các
tranh.


- Nhận xét tuyên dương HS


- HS nhận xét
- HS lắng nghe


<b>B. SINH HOẠT TUẦN: (20’)</b>


<b>1. Các tổ trưởng, lớp trưởng nhận xét: 5’</b>


- Các tổ trưởng nhận xét về các hoạt đơng của tổ mình.


- Lớp trưởng lên nhận xét chung về các hoạt động của lớp về mọi mặt.
- GV yêu cầu HS lắng nghe, cho ý kiến bổ sung.



<b>2. GV nhận xét, đánh giá. 4’</b>


- GV nhận xét tình hình về mọi mặt của lớp.
* Ưu điểm:


- Biết phát huy ưu điểm, khắc phục các nhược điểm của tuần trước.
- Duy trì sĩ số lớp: Đạt .... %


- Thực hiện đầy đủ nội quy của nhà trường và lớp đề ra
- Làm đầy đủ bài tập trước khi đến lớp.


- Thực hiện tốt tiếng trống sạch trường.


- Thể dục đầu giờ và giữa giờ nghiêm túc, tập đúng động tác.


- Thực hiện luật GT đường bộ (về đội mũ bảo hiểm của phụ huynh, HS):


...
...
* Nhược điểm:


- Nề nếp học tập: ...
- Thực hiện tiếng trống sạch trường...
- Thể dục, vệ sinh:...
- Thực hiện luật GT đường bộ: ...
* Tuyên dương 1 số em có thành tích tốt trong học tập, lao động và nền nếp lớp
...
<b>3. Phương hướng: 5’</b>


- GV đưa các phương hướng cho tuần tới.


+ Thực hiện đúng chương trình tuần sau


+ Phát huy ưu điểm, khắc phục các nhược điểm đã nêu.
+ Học và làm đầy đủ bài tập trước khi đến lớp.


+ Tích cực học tập, tham gia có hiệu quả các hoạt động của nhà trường.
+ Đăng kí ngày học tốt, giờ học tốt để tặng mẹ, tặng cô.


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

+ Chấn chỉnh lại nề nếp học tập của HS ở lớp, ở nhà.
+ Phát động phong trào thi đua “Đôi bạn cùng tiến”
<b>4. Tổng kết sinh hoạt. 6’</b>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×