Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Tổng hợp môn lớp 4 - Tuần 7 năm 2010

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (244.73 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 7 NS:10/10/2010 NG: thứ 2/11/10/2010 Tiết 2. Đạo đức. TIẾT KIỆM TIỀN CỦA(T1) I.Mục tiêu: - Nêu được ví dụ về tiết kiệm tiền của. - Biết được lợi ích của tiết kiệm tièn của. - Sử dụng tiết kiệm quần áo, sách vở, đồ dùng, điện, nước,...trong cuộc sống hàmg ngày một cách hợp lí. - Biết được vì sao cần tiết kiệm tiền của. - Nhắc nhở bạn bè, anh chị em thực hiện tiết kiệm tiền của. - Gd Hs biết tiết kiệm, giữ gìn sách vở, đồ dùng, đồ chơi … trong sinh hoạt hằng ngày. II.Đồ dùng dạy học: * Gv: -SGK Đạo đức 4 -Đồ dùng để chơi đóng vai; * Hs: -Mỗi HS có 3 tấm bìa màu: xanh, đỏ, trắng. - Sgk. III.Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định: 2.KTBC: -GV nêu yêu cầu kiểm tra: -HS thực hiện yêu cầu. +Nêu phần ghi nhớ của bài “Biết -HS khác nhận xét. bày tỏ ý kiến” +Điều gì sẽ xảy ra nếu em không được bày tỏ ý kiến về những việc có liên quan đến bản thân em? -GV ghi điểm. 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài: “Tiết kiệm tiền của” b.Nội dung: *Hoạt động 1: Thảo luận nhóm (các Các nhóm thảo luận. thông tin trang 11- SGK) -GV chia 3 nhóm, yêu cầu các nhóm -Đại diện từng nhóm trình bày. đọc và thảo luận các thông tin trong -HS bày tỏ thái độ đánh giá theo các SGK/11 phiếu màu theo quy ước như ở hoạt +Ở Việt Nam hiện nay nhiều cơ động 3- tiết 1- bài 3. quan có biển thông báo: “Ra khỏi phòng nhớ tắt điện”. +Người Đức có thói quen bao giờ 1 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> cũng ăn hết, không để thừa thức ăn. +Người Nhật có thói quen chi tiêu rất tiết kiệm trong sinh hoạt hằng ngày. -GV kết luận: Tiết kiệm là một thói quen tốt, là biểu hiện của con người văn minh, xã hội văn minh. *Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến, thái độ (Bài tập 1- SGK/12) -GV lần lượt nêu từng ý kiến trong bài tập 1. Em hãy cùng các bạn trao đổi, bày tỏ thái độ về các ý kiến dưới đây (Tán thành, phân vân hoặc không tán thanh …) a/. Tiết kiệm tiền của là keo kiệt, bủn xỉn. b/. Tiết kiệm tiền của là ăn tiêu dè sẻn. c/. Tiết kiệm tiền của là sử dụng tiền của một cách hợp lí, có hiệu quả. d/. Tiết kiệm tiền của vừa ích nước, vừa lợi nhà. -GV đề nghị HS giải thích về lí do lựa chọn của mình. -GV kết luận: +Các ý kiến c, d là đúng. +Các ý kiến a, b là sai. *Hoạt động 3: Thảo luận nhóm hoặc làm việc cá nhân (Bài tập 2- SGK/12) -GV chia 2 nhóm và nhiệm vụ cho các nhóm: Nhóm 1 : Để tiết kiệm tiền của, em nên làm gì? Nhóm 2 : Để tiết kiệm tiền của, em không nên làm gì? -GV kết luận về những việc cần làm và không nên làm để tiết kiệm tiền của. 4.Củng cố - Dặn dò: -Sưu tầm các truyện, tấm gương về tiết kiệm tiền của (Bài tập 6- SGK/13) -Tự liên hệ việc tiết kiệm tiền của của bản thân (Bài tập 7 –SGK/13) -Chuẩn bị bài tiết sau: Học tiếp tiết 2.. -Cả lớp trao đổi, thảo luận.. -Các nhóm thảo luận, liệt kê các việc cần làm và không nên làm để tiết kiệm tiền của. -Đại diện từng nhóm trình bày- Lớp nhận xét, bổ sung.. -HS tự liên hệ. -Tắt điện khi không cần thiết, tắt vòi nước khi dùng xong... -HS cả lớp thực hiện.. 2 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tiết 3:. Toán. LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: Giúp HS: -Có kĩ năng thực hiện tính cộng, tính trừ các số tự nhiên và biết cách thử lại phép cộng, thử lại phép trừ các số tự nhiên. -Biết tìm thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ. - Rèn KN thực hiện phép cộng, phép trừ. - Gd Hs tính cẩn thận, chính xác. II.Đồ dùng dạy học:  Gv: bảng phụ, Sgk,  Hs: Sgk, vở nháp. III.Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định: 2.KTBC: -GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm -3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của dõi để nhận xét bài làm của bạn. tiết 30, -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 3.Bài mới : a.Giới thiệu bài: b.Hướng dẫn luyện tập: -HS nghe. Bài 1 -GV viết lên bảng phép tính 2416 + 5164, -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài yêu cầu HS đặt tính và thự hiện phép tính. vào giấy nháp. -GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn -2 HS nhận xét. làm đúng hay sai. -GV hỏi: Vì sao em khẳng định bạn làm -HS trả lời. đúng (sai) ? -GV nêu cách thử lại: Muốn kiểm tra một số tính cộng đã đúng hay chưa chúng ta -HS nghe GV giới thiệu cách thử lại phép tiến hành phép thử lại. Khi thử lại phép cộng. cộng ta có thể lấy tổng trừ đi một số hạng, nếu được kết quả là số hạng còn lại thì phép tính làm đúng. -GV yêu cầu HS thử lại phép cộng trên. -HS thực hiện phép tính 7580 – 2416 để thử lại. -GV yêu cầu HS làm phần b. -3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện tính và thử lại một phép tính, HS cả lớp Bài 2 làm bài vào vở nháp. -GV viết lên bảng phép tính 6839 – 482, -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài 3 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> yêu cầu HS đặt tính và thực hiện phép tính. -GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn làm đúng hay sai. -GV hỏi: Vì sao em khẳng định bạn làm đúng (sai) ? . -GV yêu cầu HS thử lại phép trừ trên. -GV yêu cầu HS làm phần b. vào giấy nháp.. -HS nêu cách thử lại: Muốn kiểm tra một phép tính trừ đã đúng hay chưa chúng ta tiến hành phép thử lại. Khi thử lại phép trừ ta có thể lấy hiệu cộng với số trừ, nếu được kết quả là số bị trừ thì phép tính làm đúng -2 HS nhận xét. -HS trả lời. -HS thực hiện phép tính 6357 + 482 để thử lại. -3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện tính và thử lại một phép tính, HS cả lớp Bài 3 làm bài vào vở nháp. -GV gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. -Tìm x. -GV yêu cầu HS tự làm bài, khi chữa bài -2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài yêu cầu HS giải thích cách tìm x của mình vào VBT. x + 262 = 4848 x – 707 = 3535 x = 4848 – 262 x = 3535 + 707 x = 4586 x = 4242 -GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 4 -GV yêu cầu HS đọc đề bài. -HS đọc. -GV yêu cầu HS trả lời. -Núi Phan-xi-păng cao hơn núi Tây Côn 4.Củng cố- Dặn dò: Lĩnh và cao hơn: 3143 – 2428 = 715 (m). -GV tổng kết giờ học. -Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau. Tiết 4. Khoa học. PHÒNG BỆNH BÉO PHÌ I/ Mục tiêu: Giúp HS: -Nêu được cách phòng bệnh béo phì. - Ăn uống hợp lí, điều độ, ăn chậm, nhai kĩ. - Năng vận động cơ thể, đi bộ và luyện tậpTDTT. -Có ý thức phòng tránh bệnh béo phì và vận động mọi người cùng phòng và chữa bệnh béo phì. II/ Đồ dùng dạy- học: -Các hình minh hoạ trang 28, 29 / SGK -Bảng lớp chép sẵn các câu hỏi. -Phiếu ghi các tình huống. III/ Hoạt động dạy- học: 4 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Hoạt động của giáo viên 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: Yêu cầu 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi: 1) Vì sao trẻ nhỏ bị suy dinh dưỡng ? Làm thế nào để phát hiện ra trẻ bị suy dinh dưỡng ?. Hoạt động của học sinh. -2 HS trả lời, HS dưới lớp nhận xét và bổ sung câu trả lời của bạn. +Do cơ thể không được cung cấp đủ năng lượng về chất đạm cũng như các chất khác để đảm bảo cho cơ thể phát triển bình thường. 2) Em hãy nêu cách đề phòng các bệnh do +Cần theo dõi cân nặng thường xuyên cho ăn thiếu chất dinh dưỡng ? trẻ. Nếu thấy 2 – 3 tháng liền không tăng cân cần phải đưa trẻ đi khám bác sĩ để tìm -GV nhận xét và cho điểm HS. hiểu nguyên nhân. 3.Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: * Hoạt động 1: Dấu hiệu và tác hại của bệnh béo phì. -GV tiến hành hoạt động cả lớp theo định -Hoạt động cả lớp. hướng sau: -Yêu cầu HS đọc kĩ các câu hỏi ghi trên bảng. -Sau 3 phút suy nghĩ 1 HS lên bảng làm. -HS suy nghĩ. -GV chữa các câu hỏi và hỏi HS nào có đáp -1 HS lên bảng làm, HS dưới lớp theo dõi và án không giống bạn giơ tay và giải thích vì chữa bài theo GV. sao em chọn đáp án đó. Câu hỏi Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý trả lời em cho là đúng: 1) Dấu hiệu để phát hiện trẻ em bị béo phì -HS trả lời. là: a) Có những lớp mỡ quanh đùi, cánh tay trên, vú và cằm. b) Mặt to, hai má phúng phíng, bụng to 1) 1a, 1c, 1d. phưỡn ra hay tròn trĩnh. c) Cân nặng hơn so với những người cùng tuổi và cùng chiều cao từ 5kg trở lên. d) Bị hụt hơi khi gắng sức. 2) Khi còn nhỏ đã bị béo phì sẽ gặp những bất lợi là: a) Hay bị bạn bè chế giễu. b) Lúc nhỏ đã bị béo phì thì dễ phát triển thành béo phì khi lớn. c) Khi lớn sẽ có nguy cơ bị bệnh tim mạch, 2) 2d. cao huyết áp và rối loạn về khớp xương. d) Tất cả các ý trên điều đúng. 3) Béo phì có phải là bệnh không ? Vì sao ? a) Có, vì béo phì liên quan đến các bệnh 5 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> tim mạch, cao huyết áp và rối loạn khớp xương. b) Không, vì béo phì chỉ là tăng trọng lượng cơ thể. -GV kết luận bằng cách gọi 2 HS đọc lại các câu trả lời đúng. * Hoạt động 2: Nguyên nhân và cách phòng bệnh béo phì. -GV tiến hành hoạt động nhóm theo định hướng. -Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ trang 28, 29 / SGK và thảo luận trả lời các câu hỏi: 1) Nguyên nhân gây nên bệnh béo phì là gì ?. 3) 3a. -2 HS đọc to, cả lớp theo dõi.. -Tiến hành thảo luận nhóm. -Đại diện nhóm trả lời.. 1) +Ăn quá nhiều chất dinh dưỡng. +Lười vận động nên mỡ tích nhiều dưới da. +Do bị rối loạn nội tiết. 2) Muốn phòng bệnh béo phì ta phải làm gì 2) +Ăn uống hợp lí, ăn chậm, nhai kĩ. +Thường xuyên vận động, tập thể dục thể ? thao. 3) Cách chữa bệnh béo phì như thế nào ? 3) +Điều chỉnh lại chế độ ăn uống cho hợp lí. +Đi khám bác sĩ ngay. +Năng vận động, thường xuyên tập thể -GV nhận xét tổng hợp các ý kiến của HS. dục thể thao. * GV kết luận: Nguyên nhân gây béo phì -HS dưới lớp nhận xét, bổ sung. chủ yếu là do ăn quá nhiều sẽ kích thích sự sinh trưởng của tế bào mỡ mà lại ít hoạt -HS lắng nghe, ghi nhớ. động nên mỡ trong cơ thể tích tụ ngày càng nhiều. Rất ít trường hợp béo phì là do di truyền hay do bị rối loạn nội tiết. Khi đã bị béo phì cần xem xét, cân đối lại chế độ ăn uống, đi khám bác sĩ ngay để tìm đúng nguyên nhân để điều trị hoặc nhận được lời khuyên về chế độ dinh dưỡng hợp lí, phải năng vận động, luyện tập thể dục thể thao. * Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ. * GV chia nhóm thành các nhóm nhỏ và -HS thảo luận nhóm và trình bày kết quả của phát cho mỗi nhóm một tờ giấy ghi tình nhóm mình. huống. -Nếu mình ở trong tình huống đó em sẽ làm gì ? -Các tình huống đưa ra là: -HS trả lời: +Nhóm 1 -Tình huống 1: Em bé nhà Minh +Em sẽ cùng mẹ cho bé ăn thịt và uống sữa 7 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> có dấu hiệu béo phì nhưng rất thích ăn thịt và uống sữa. +Nhóm 2 –Tình huống 2: Châu nặng hơn những người bạn cùng tuổi và cùng chiều cao 10kg. Những ngày ở trường ăn bánh ngọt và uống sữa Châu sẽ làm gì ? +Nhóm 3 –Tình huống 3: Nam rất béo nhưng những giờ thể dục ở lớp em mệt nên không tham gia cùng các bạn được. +Nhóm 4-Tình huống 4: Nga có dấu hiệu béo phì nhưng rất thích ăn quà vặt. Ngày nào đi học cũng mang theo nhiều đồ ăn để ra chơi ăn. -GV nhận xét tổng hợp ý kiến của các nhóm HS. * Kết luận: Chúng ta cần luôn có ý thức phòng tránh bệnh béo phì, vận động mọi người cùng tham gia tích cực tránh bệnh béo phì. Vì béo phì có nguy cơ mắc các bệnh về tim, mạch, tiểu đường, tăng huyết áp, … 3.Củng cố- dặn dò: -GV nhận xét tiết học, tuyên dương những HS tích cực tham gia xây dựng bài, nhắc nhở HS còn chưa chú ý. -Dặn HS về nhà vận động mọi người trong gia đình luôn có ý thức phòng tránh bệnh béo phì. Tìm hiểu về những bệnh lây qua đường tiêu hoá.. ở mức độ hợp lí, điều độ và cùng bé đi bộ, tập thể dục. +Em sẽ xin với cô giáo đổi phần ăn của mình vì ăn bánh ngọt và uống sữa sẽ tích mỡ và ngày càng tăng cân. +Em sẽ cố gắng tập cùng các bạn hoặc xin thầy (cô giáo) cho mình tập nội dung khác cho phù hợp, thường xuyên tập thể dục ở nhà để giảm béo và tham gia được với các bạn trên lớp. +Em sẽ không mang đồ ăn theo mình, ra chơi tham gia trò chơi cùng với các bạn trong lớp để quên đi ý nghĩ đến quà vặt. -HS nhận xét, bổ sung. -HS lắng nghe, ghi nhớ.. Thứ 3/12/10/2010 Thứ 4/13/10/2010 (Nghỉ dạy) NS:13/10/2010 NG: thứ 5/14/10/2010 Tiết 1. Toán BIỂU THỨC CÓ CHỨA BA CHỮ.. I.Mục tiêu Giúp HS: - Nhận biết được biểu thức đơn giản có chứa ba chữ. 8 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Biết cách tính giá trị của biểu thức đơn giản có chứa ba chữ. - Rèn KN tính giá trị của biểu thức có chứa chữ. - Gd Hs tính cẩn thận, chính xác. II. Đồ dùng dạy học: * Gv: -Đề bài toán ví dụ chép sẵn trên bảng phụ hoặc trên băng giấy. -GV vẽ sẵn bảng ở phần ví dụ (để trống số ở các cột). * Hs: Sgk. III.Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định: 2.KTBC: -GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm -3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của để nhận xét bài làm của bạn. tiết 33 -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 3.Bài mới : a.Giới thiệu bài: b.Giới thiệu biểu thức có chứa ba chữ : *Biểu thức có chứa ba chữ -GV yêu cầu HS đọc bài toán ví dụ. -HS đọc. -GV hỏi: Muốn biết cả ba bạn câu được -Ta thực hiện phép tính cộng số con cá của bao nhiêu con cá ta làm thế nào ? ba bạn với nhau. -GV treo bảng số và hỏi: Nếu An câu được -Cả ba bạn câu được 2 + 3 + 4 con cá. 2 con cá, Bình câu được 3 con cá, Cường -HS nêu tổng số cá của cả ba người trong câu được 4 con cá thì cả ba bạn câu được mỗi trường hợp để có bảng số nội dung như bao nhiêu con cá ? sau: -GV nghe HS trả lời và viết 2 vào cột Số cá của An, viết 3 vào cột Số cá của Bình, viết 4 vào cột Số cá của Cường, viết 2 + 3 + 4 vào cột Số cá của cả ba người. -GV làm tương tự với các trường hợp khác. -GV nêu vấn đề: Nếu An câu được a - An câu được a con cá, Bình câu được b con cá, Cường câu được c con cá thì cả ba -Cả ba người câu được a + b + c con cá. người câu được bao nhiêu con cá ? -GV giới thiệu: a + b + c được gọi là biểu thức có chứa ba chữ. -GV có thể yêu cầu HS nhận xét để thấy biểu thức có chứa ba chữ gồm luôn có dấu tính và ba chữ (ngoài ra còn có thể có hoặc không có phần số). * Giá trị của biểu thức chứa ba chữ -GV hỏi và viết lên bảng: Nếu a = 2, b =3 -HS: Nếu a = 2, b = 3 và c = 4 9 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> và c = 4 thì a + b + c bằng bao nhiêu ? -GV nêu: Khi đó ta nói 9 là một giá trị của biểu thức a + b + c. -GV làm tương tự với các trường hợp còn lại. -GV hỏi: Khi biết giá trị cụ thể của a, b, c, muốn tính giá trị của biểu thức a + b + c ta làm như thế nào ? -Mỗi lần thay các chữ a, b, c bằng các số ta tính được gì ? c.Luyện tập, thực hành : Bài 1 -GV: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? -GV yêu cầu HS đọc biểu thức trong bài, sau đó làm bài. -GV hỏi lại HS: Nếu a = 5, b = 7, c = 10 thì giá trị của biểu thức a + b + c là bao nhiêu ? -Nếu a = 12, b = 15, c = 9 thì giá trị của biểu thức a + b + c là bao nhiêu ? -GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2 -GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó tự làm bài. -GV: Mọi số nhân với 0 đều bằng gì ? -GV hỏi: Mỗi lần thay các chữ a, b, c bằng các số chúng ta tính được gì ? Bài 3 ( Hs khá, giỏi ) -GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó tự làm bài.. thì a + b + c = 2 + 3 + 4 = 9.. -HS tìm giá trị của biểu thức a + b + c trong từng trường hợp. -Ta thay các chữ a, b, c bằng số rồi thực hiện tính giá trị của biểu thức. -Ta tính được một giá trị của biểu thức a + b + c. -Tính giá trị của biểu thức. -Biểu thức a + b + c. -HS làm VBT. -Nếu a = 5, b = 7 và c = 10 thì giá trị của biểu thức a + b + c là 22. -Nếu a = 12, b = 15, c = 9 thì giá trị của biểu thức a + b + c là 36. -3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở nháp. -Đều bằng 0. -Tính được một giá trị của biểu thức a x b x c. -3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một ý, HS cả lớp làm bài vào vở.. -GV chữa bài và cho điểm HS. 4.Củng cố- Dặn dò: -GV tổng kết giờ học. -Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau: Tính chất kết hợp của phép cộng. Tiết 2. Luyện từ và câu. LUYỆN TẬP VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÍ VIỆT NAM I.Mục tiêu:. 10 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Vận dụng được những hiểu biết về qui tắc viết hoa tên người, tên địa lí VN để viết đúng các tên riêng VN trong BT 1; viết đúng một vài tên riêng theo Yc BT 2. - Rèn KN viết hoa danh từ riêng. - Gd Hs ý thức viết đúng tên người, tênđịa lí VN. II. Đồ dùng dạy học: * Gv: - Phiếu in sẵn bài ca dao, mỗi phiếu 4 dòng, có để dòng … phía dưới. - Bản đồ địa lý Việt Nam. - Giấy khổ to kẻ sẵn 4 hàng ngang. * Hs: Sgk. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: -Gọi 1 HS lên bảng trả lời câu hỏi: Em hãy -1 HS lên bảng. nêu quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam? Cho Ví dụ? -Gọi 1 HS lên bảng viết tên và địa chỉ của -2 HS lên bảng viết. gia đình em, 1 HS viết tên các danh lam thắng cảnh mà em biết? -Gọi 2 HS đọc đoạn văn đã giao về nhà và -2 HS đọc và trả lời. cho biết em đã viết hoa những danh từ nào trong đoạn văn? Vì sao lại viết hoa? -Nhận xét và cho điểm từng HS . 2. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: -Gọi HS đọc nội dung và yêu cầu phần chú -2 HS đọc thành tiếng. giải. -Chia nhóm 4 HS phát phiếu và bút dạ cho -Hoạt động trong nhóm theo hướng dẫn. HS . Yêu cầu HS thảo luận, gạch chân dưới những tên riêng viết sai và sửa lại. -Gọi 3 nhón dán phiếu lên bảng để hoàn -Dán phiếu. chỉnh bài ca dao. -Gọi HS nhận xét, chữa bài. -Nhận xét, chữa bài. Hàng Bồ, Hàng Bạc, Hàng Gai, Hàng Thiếc, Hàng hài, Mã Vĩ, Hàng Giầy, Hàng Cót, Hàng Mây, Hàng Đàn, Phúc Kiến, Hàng Than, hàng Mã, Hàng Mắm, Hàng Ngang, Hàng Đồng, Hàng Nón, Hàng Hòm, Hàng Đậu, Hàng Bông, Hàng Bè, Hàng Bát, Hàng Tre, Hàng Giấy, Hàng The, Hàng Gà. -1 HS đọc thành tiếng. -Gọi HS đọc lại bài ca dao đã hoàn chỉnh. -Cho HS quan sát tranh minh họa và hỏi: -Quan sát: Bài ca dao giới thiệu cho em biết tên 36 phố Bài ca dao cho em biết điều gì? 11 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Bài 2: cổ ở Hà Nội. -Gọi HS đọc yêu cầu. -1 HS đọc thành tiếng. -Treo bản đồ địa lý Việt Nam lên bảng. -Quan sát. -Các em sẽ đi du lịch khắp mọi miền trên -Lắng nghe. đất nước ta. Đi đến đâu các em nhớ viết lại tên tỉnh, thành phố, các danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử mà mình đã thăm. Chúng ta sẽ tìm xem trong các nhóm, nhóm nào là nhóm Những nhà du lịch giỏi nhất, đi được nhiều nơi nhất. -Phát phiếu và bút dạ, bản đồ cho từng -Nhận đồ dùng học tập và làm việc trong nhóm. nhóm. -Yêu cầu HS thảo luận, làm việc theo -Dán phiếu, nhận xét phiếu của các nhóm. -Viết tên các địa danh vào vở. nhóm. -Gọi các nhóm dán phiếu lên bảng. Nhận xét, bổ sung để tìm ra nhóm đi được nhiều nơi nhất. Tiết 4 Lịch sữ. CHIẾN THẮNG BẠCH ĐẰNG DO NGÔ QUYỀN LÃNH ĐẠO ( 938 ) I.Mục tiêu : -HS kể ngắn gọn trận Bạch Đằng năm 938. + Đôi nét về người lãnh đạo trận Bạch Đằng. + Nguyên nhân trận Bạch Đằng. + Những nét chính về diễn biến của trận Bạch Đằng. +Ý nghĩa của trận Bạch Đằng đối với lịch sử dân tộc. - Gd Hs lòng yêu nước và lòng tự hào đối với dân tộc. II.Chuẩn bị : * Gv: -Hình trong SGK phóng to . -Tranh vẽ diễn biến trận BĐ. -PHT của HS . * Hs: sgk. III.Hoạt động trên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định: 2.KTBC :Khởi nghĩa Hai Bà Trưng . -Hai Bà Trưng kêu gọi nhân dân khởi nghĩa -4 HS hỏi đáp với nhau . -HS khác nhận xét , bổ sung . trong hoàn cảnh nào ? -Cuộc kn Hai Bà Trưng có ý nghĩa như thế nào? -GV nhận xét . 3.Bài mơi : a.Giới thiệu : ghi tựa 12 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> b.Phát triển bài : *Hoạt động cá nhân : -Yêu cầu HS đọc SGK. -GV phát PHT cho HS . -GV yêu cầu HS điền dấu x vào ô trống những thông tin đúng về Ngô Quyền :  Ngô Quyền là người Đường Lâm (Hà Tây)  Ngô Quyền là con rể Dương Đình Nghệ .  Ngô Quyền chỉ huy quân dân ta đánh quân Nam Hán .  Trước trận BĐ Ngô Quyền lên ngôi vua . -GV yêu cầu vài em dựa vào kết quả làm việc để giới thiệu một số nét về con người Ngô Quyền. -GV nhận xét và bổ sung . *Hoạt động cả lớp : -GV yêu cầu HS đọc SGK đoạn : “Sang đánh nước ta … hoàn toàn thất bại” để trả lời các câu hỏi sau : +Cửa sông Bạch Đằng ở đâu ? +Vì sao có trận Bạch Đằng ?. -HS điền dấu x vào trong PHT của mình . +HS điền đúng 3 ý trên. -Vài HS nêu: NQ là người Đường Lâm. Ông là người có tài,có đức, có lòng trung thực và căm thù bọn bán nước và là một anh hùng của dân tộc . -HS đọc SGK và trả lời câu hỏi . -HS nhận xét ,bổ sung .. +Cửa sông Bạch Đằng ở Hải Phòng +Có trận Bạch Đằng vì quân Nam Hán sang đánh nước ta bằng đường biển +Quân Ngô Quyền đã dựa vào thủy triều để +Quân Ngô Quyền đã dựa vào thủy triều làm gì ? để cắm cọc nhọn ở cửa sông +Trận đánh diễn ra như thế nào ? -3 HS thuật . +Kết quả trận đánh ra sao ? -GV yêu cầu một vài HS dựa vào kết quả làm việc để thuật lại diễn biến trận BĐ. -GV nhận xét, kết luận: Quân Nam Hán sang xâm lược nước ta . Ngô Quyền chỉ huy quân ta, lợi dụng thủy triều lên xuống trên sông BĐ, nhử giặc vào bãi cọc rồi đánh tan quân xâm lược (năm 938) . *Hoạt động nhóm : -GV phát PHT và yêu cầu HS thảo luận : -HS các nhóm thảo luận và trả lời. +Sau khi đánh tan quân Nam Hán ,Ngô -Các nhóm khác nhận xét , bổ sung . Quyền đã làm gì ? + Điều đó có ý nghĩa như thế nào ? +Đất nước được độc lập sau hơn một -GV tổ chức cho các nhóm trao đổi để đi đến nghìn năm bị PKPB đô hộ . kết luận: Mùa xuân năm 939 , Ngô Quyền xưng vương, đóng đô ở Cổ Loa . Đất nước được độc lập sau hơn một nghìn năm bị PKPB đô hộ . 4.Củng cố : -Cho HS đọc phần bài học trong SGK . -3HS đọc . -Ngô Quyền đã dùng mưu kế gì để đánh tan -Cắm cọc nhọn lợi dụng thủy triều lên 13 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> quân Nam Hán ? xuống để đánh quân Nam Hán . -Chiến thắng BĐ có ý nghĩa như thế nào đối +Kết thúc 1000 năm đô hộ của bọn phong với đất nước ta thời bấy giờ ? kiến phương Bắc -GV giáo dục tư tưởng . 5.Tổng kết - Dặn dò: -Nhận xét tiết học . -Về nhà tìm hiểu thêm một số truyện kể về chiến thắng BĐ của Ngô Quyền . -Chuẩn bị bài tiết sau :” Ôn tập “. Tiết 4. Tiết 5. Thể dục (Giáo viên bộ môn dạy). ĐỊA LÍ. MỘT SỐ DÂN TỘC Ở TÂY NGUYÊN I.Mục tiêu : -Học xong bài này HS biết : + Tây nguyên có nhiều dân tộc sinh sống nhưng lại là nơi thưa dân nhất nước ta. + Sử dụng dược tranh ảnh để mô tả trang phụccủa một số dân tộc Tây Nguyên. -. - Hs khá, giỏi quan sát tranh, ảnh,mô tả về nhà rông ở Tây Nguyên . - Gd Hs lòng yêu quý các dân tộc ở Tây Nguyên và có ý thức tôn trọng truyền thống văn hóa của các dân tộc . II.Chuẩn bị : * Gv: -Tranh, ảnh về nhà ở ,buôn làng ,trang phục ,lễ hội ,các loại nhạc cụ dân tộc của Tây Nguyên. - Bản đồ hành chính VN. Hs: Sgk. III.Hoạt động trên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định: GV kiểm tra phần chuẩn bị của HS -HS chuẩn bị bài . 2.KTBC : GV cho HS đọc bài : “Tây Nguyên”. -4 HS đọc bài và trả lời câu hỏi . -Kể tên một số cao nguyên ở Tây Nguyên . -HS nhận xét ,bổ sung . -Khí hậu ở Tây Nguyên có mấy mùa ? -Nêu đặc điểm của từng mùa . GV nhận xét, ghi điểm. 3.Bài mới : a.Giới thiệu bài: Ghi tựa b.Phát triển bài : 14 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> 1/.Tây Nguyên –nơi có nhiều dân tộc sinh sống : *Hoạt động cá nhân: -GV yêu cầu HS đọc mục 1 trong SGK rồi trả -2 HS đọc . lời các câu hỏi sau : +Kể tên một số dân tộc ở Tây Nguyên . +Ba-na, Ê-đê, Xu-đăng, Gia-lai, Tày, Nùng, Kinh... +Trong các dân tộc kể trên, những dân tộc nào +Ba-na, Ê-đê, Xu-đăng, Gia-lai, sống lâu đời ở Tây Nguyên ? Những dân tộc Tày, Nùng, Kinh... nào từ nơi khác đến ? +Để Tây Nguyên ngày càng giàu đẹp , nhà +Xây dựng kinh tế, xây dựng buôn làng. nước cùng các dân tộc ở đây đã và đang làm gì? Bảo vệ quê hương GV gọi HS trả lời câu hỏi . GV sửa chữa và kết luận :Tây Nguyên tuy có nhiều dân tộc cùng chung sống nhưng đây lại là nơi thưa dân nhất nước ta . 2/.Nhà rông ở Tây Nguyên : *Hoạt động nhóm: -GV cho các nhóm dựa vào mục 2 trong SGK -HS trả lời . và tranh ,ảnh về nhà ở ,buôn làng, nhà rông của -HS khác nhận xét . các dân tộc ở Tây Nguyên để thảo luận theo các gợi ý sau : +Mỗi buôn ở Tây Nguyên thường có ngôi nhà +Mỗi buôn ở Tây Nguyên thường có ngôi gì đặc biệt ? nhà rông +Nhà rông được dùng để làm gì ? Hãy mô tả Nhà rông được dùng để hội họp, tổ chức về nhà rông . (Nhà to hay nhỏ? Làm bằng vật lễ hội, đón khách...Nhà to lớn nhất buôn liệu làm bằng gỗ lợp lá mái dóc đứng và cao gì ? Mái nhà cao hay thấp ?) Sự to, đẹp của nhà rông biểu hiện cho điều - Sự to, đẹp của nhà rông biểu hiện cho gì ? sự giàu có của buôn. -GV cho đại diện các nhóm thảo luận và báo cáo kết quả trước lớp . -GV sửa chữa và giúp các nhóm hoàn thiện phần trình bày . 3/.Trang phục ,lễ hội : * Hoạt động nhóm: -GV cho các nhóm dựa vào mục 3 trong SGK -HS các nhóm thảo luận và trình bày kết và các hình 1, 2, 3, 5, 6 để thảo luận theo các quả . -Các nhóm khác nhận xét,bổ sung . gợi ý sau : +Người dân Tây Nguyên nam, nữ thường ăn +Người dân Tây Nguyên nam, nữ thường mặc như thế nào ? ăn mặc váy áo, nam thường đóng khố +Nhân xét về trang phục truyền thống của các dân tộc trong hình 1, 2, 3. +Lễ hội ở Tây Nguyên thường được tổ chức +Lễ hội ở Tây Nguyên thường được tổ khi nào ? chức mùa lúa mới, mùa xuân 15 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> +Kể tên một số lễ hội đặc sắc ở Tây Nguyên?. +Một số lễ hội đặc sắc ở Tây Nguyên: hội đua voi, hội đâm trâu, Hội cồng chiêng, lễ ăn cơm mới ... +Người dân ở Tây Nguyên thường làm gì trong +Người dân ở Tây Nguyên thường nhảy lễ hội ? múa, cúng tế trong lễ hội ? +Ở Tây Nguyên, người dân thường sử dụng Ở Tây Nguyên, người dân thường sử dụng những loại nhạc cụ độc đáo nào? những loại nhạc cụ độc đáo cồng, chiêng, đàn làm bằng tre:đàn tơ-rưng, đàn klôngpút, … -GV cho HS đại diên nhóm báo cáo kết quả làm việc của nhóm mình . -GV sửa chữa và giúp các nhóm hoàn thiện phần trình bày của nhóm mình . GV tóm tắt lại những đặc điểm tiêu biểu về dân cư ,buôn làng và sinh hoạt của người dân ở Tây Nguyên . 4.Củng cố : -GV cho HS đọc phần bài học trong khung . -Kể tên các dân tộc đã sống lâu đời ở Tây Nguyên . -Nêu một số nét về trang phục và sinh hoạt của người dân Tây Nguyên . -Hãy mô tả nhà rông .Nhà rông dùng để làm gì 5.Tổng kết - Dặn dò: -Về nhà học bài và chuẩn bị bài : “Hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên”. -Nhận xét tiết học . NS:14/10/2010 NG thứ 6/15/10/2010 Tiết 1. Toán. TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP CỘNG I.Mục tiêu: Giúp HS: - Biết được tính chất kết hợp của phép cộng. - Sử dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng trong thực hành tính. - Rèn KN vận dụng tính chất kết hợp và tính chất giao hoán trong thực hành tính. - Gd Hs tính cẩn thận, chính xác khi làm toán. II. Đồ dùng dạy học: * Gv: -Bảng phụ hoặc băng giấy kẻ sẵn bảng có nội dung như sau: a b c (a + b) + c a + (b + c) 5 4 6 16 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 35 15 20 28 49 51 * Hs: Sgk, vở nháp. III.Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy 1.Ổn định: 2.KTBC: -GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 34, đồng thời kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác. -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 3.Bài mới : a.Giới thiệu bài: b.Giới thiệu tính chất kết hợp của phép cộng : -GV treo bảng số như đã nêu ở phần đồ dùng dạy – học. -GV yêu cầu HS tính giá trị của các biểu thức (a + b) +c và a + (b + c) trong từng trường hợp để điền vào bảng. -GV: Hãy so sánh giá trị của biểu thức (a + b) + c với giá trị của biểu thức a + (b + c) khi a = 5, b = 4, c = 6 ?. Hoạt động của trò -3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.. -Đã học tính chất giao hoán của phép cộng. -HS phát biểu. -HS đọc bảng số. -3 HS lên bảng thực hiện, mỗi HS thực hiện tính một trường hợp để hoàn thành bảng như sau: -Giá trị của hai biểu thức đều bằng 15.. -Giá trị của hai biểu thức đều bằng -GV: Hãy so sánh giá trị của biểu thức (a 70. + b) + c với giá trị của biểu thức a + (b + c) khi a = 35, b = 15 và c = 20 ? -GV: Hãy so sánh giá trị của biểu thức -Giá trị của hai biểu thức đều bằng (a + b) + c với giá trị của biểu thức a + 128. (b + c) khi a = 28, b = 49 và c = 51 ? -Vậy khi ta thay chữ bằng số thì giá trị -Luôn bằng giá trị của biểu thức a của biểu thức (a + b) + c luôn như thế + (b +c). nào so với giá trị của biểu thức a + (b + c) ? -Vậy ta có thể viết (GV ghi bảng): (a + b) + c = a + (b + c) -HS đọc. -GV vừa ghi bảng vừa nêu: * (a + b) được gọi là một tổng hai số hạng, biểu thức (a + b) +c có dạng là -HS nghe giảng. 17 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> một tổng hai số hạng cộng với số thứ ba, số thứ ba ở đây là c. * Xét biểu thức a + (b + c) thì ta thấy a là số thứ nhất của tổng (a + b), còn (b + c) là tổng của số thứ hai và số thứ ba trong biểu thức (a + b) +c. * Vậy khi thực hiện cộng một tổng hai số với số thứ ba ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và số thứ ba. -GV yêu cầu HS nhắc lại kết luận, đồng thời ghi kết luận lên bảng. c.Luyện tập, thực hành : Bài 1 -GV hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? -GV viết lên bảng biểu thức: 4367 + 199 + 501 GV yêu cầu HS thực hiện.. -Một vài HS đọc trước lớp.. -Tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện nhất. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. 4367 + 199 + 501 = 4367 + (199 + 501) = 4367 + 700 = 5067 -Vì khi thực hiện 199 + 501 trước chúng ta được kết quả là một số tròn trăm, vì thế bước tính thứ hai -GV hỏi: Theo em, vì sao cách làm trên là 4367 + 700 làm rất nhanh, thuận lại thuận tiện hơn so với việc chúng ta tiện. thực hiện các phép tính theo thứ tự từ -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp trái sang phải ? làm bài vào VBT. -GV yêu cầu HS làm tiếp các phần -HS đọc. còn lại của bài. -GV nhận xét và cho điểm HS. -Chúng ta thực hiện tính tổng số Bài 2 tiền của cả ba ngày với nhau. -GV yêu cầu HS đọc đề bài. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp -Muốn biết cả ba ngày nhận được bao làm bài vào VBT. Bài giải nhiêu tiền, chúng ta như thế nào ? -GV yêu cầu HS làm bài. Số tiền cả ba ngày quỹ tiết kiệm đó nhận được là: 75500000+86950000+14500000=1 76950000(đồng) Đáp số: 176950000 đồng -GV nhận xét và cho điểm HS. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. Bài 3 -GV yêu cầu HS tự làm bài. +Vì khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng đó không thay -GV yêu cầu HS giải thích bài làm của đổi, và khi cộng bất kì số nào với 0 18 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> mình. cũng cho kết quả là chính số đó. +Vì sao em lại điền a vào a + 0 = 0 + a +Vì khi đổi chỗ các số hạng trong =a một tổng thì tổng đó không thay đổi. +Dựa vào tính chất kết hợp của phép cộng. +Vì sao em lại điền a vào 5 + a = a + 5. +Em đã dựa vào tính chất nào để làm phần c? -GV nhận xét và cho điểm HS. 4.Củng cố- Dặn dò: -GV tổng kết giờ học. -Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau. Tiết 2. Hát nhạc (Giáo viên bộ môn dạy). Tiết 3. Tập làm văn. LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN I.Mục tiêu: - Bước đầu làm quen với thao tác phát triển câu chuyện dựa theo trí tưởng tượng; Biết sắp xếp các sự việc theo trình tự thời gian. - Rèn KN tưởng tượng cho Hs. - Gd tình cảm cho Hs. II. Đồ dùng dạy học: - Gv: Bảng lớp viết sẵn đề bài, 3 câu hỏi gợi ý. - Hs: Sgk. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: -Gọi HS lên bảng đọc 1 đoạn văn đã -3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. viết hoàn chỉnh của truyện Vào nghề. -Nhận xét, cho điểm HS . 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn làm bài tập: -Lắng nghe. -Gọi 1 HS đọc đề bài. -GV đọc lại đề bài, phân tích đề, dùng -2 HS đọc thành tiếng. phấn màu gạch chân dưới các từ: Giấc -Lắng nghe. mơ, bà tiên cho ba điều ước, trình tự thời gian. 19 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> -Yêu cầu HS đọc gợi ý. -Hỏi và ghi nhanh từng câu trả lời của HS dưới mỗi câu hỏi gợi ý. 1/. Em mơ thấy mình gặp bà tiên trong hoàn cảnh nào? Vì sao bà tiên lại cho em ba điều ước?. 2/. Em thực hiện 3 điều ước như thế nào?. 3/. Em nghĩ gì khi thức giấc?. -Yêu cầu HS tự làm bài. Sau đó 2 HS ngồi cùng bàn kể cho nhau nghe. -Tổ chức cho HS thi kể. -Gọi HS nhận xét bạn kể về nội dung truyện và cách thể hiện. GV sửa lỗi câu cho HS . 3. Củng cố – dặn dò: -Nhận xét tiết học, tuyên dương những HS có câu chuyện hay, lời kể sinh động, hấp dẫn. -Dặn HS về nhà viết lại câu chuyện theo GV đã sửa và kể cho người thân nghe. Tiết 4. -2 HS đọc thành tiếng. -Tiếp nối nhau trả lời. 1/. Mẹ em đi công tác xa. Bố ốm nặng phải nằm viện. Ngoài giờ học, em vào viện chăm sóc bố. Một buổi trưa, bố em đã ngủ say. Em mết quá cũng ngủ thiếp đi. Em bỗng thấy bà tiên nắn tay em. Bà cầm tay em, khen em là đứa con hiếu thảo và cho em 3 điều ước… 2/. Đầu tiên, em ước cho bố em khỏi bệnh và tiếp tục đi làm. Điều thứ 2 em mong cho người thoát khỏi bệnh tật. Điều thứ ba em mong ướn mình và em trai mình học giỏi để sau này lớn lên trở thành nhữnh kĩ sư giỏi… 3/. Em tỉnh giấc và thật tiếc đó là giấc mơ. Nhưng em vẫn tự nhủ mình sẽ cố gắng để thực hiện được những điều ước đó. -Em biết đó chỉ là giấc mơ thôi nhưng trong cuộc sống sẽ có nhiều tấm lòng nhân ái đến với những người chẳng may gặp cảnh hoạn nạn, khó khăn. -Em rất vui khi nghĩ đến giấc mơ đó. Em nghĩ mình sẽ làm được tất cả những gì mình mong ước và em sẽ học thật giỏi… -HS viết ý chính ra vở nháp. Sau đó kể lại cho bạn nghe, HS nghe phải nhận xét, góp ý, bổ sung cho bài chuyện của bạn. -HS thi kể trước lớp. -Nhận xét bạn theo các tiêu chí đã nêu.. Khoa học 20 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> PHÒNG MỘT SỐ BỆNH LÂY QUA ĐƯỜNG TIÊU HOÁ I/ Mục tiêu: - Giúp HS: -Kể tên một số bệnh lây qua đường tiêu hoá. -Nêu được nguyên nhân một số bệnh lây qua đường tiêu hoá. - Nêu cách phòng tránh một số bệnh lây qua đường tiêu hoá. -Có ý thức giữ gìn vệ sinh cá nhân và môi trường phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá và vận động mọi người cùng thực hiện. II/ Đồ dùng dạy- học: - Gv: Các hình minh hoạ trong SGK trang 30, 31 -Chuẩn bị 5 tờ giấy A3. -HS: Chuẩn bị bút màu. II/ Hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: Yêu cầu 2 HS lên 2HS trả lời. bảng trả lời: 1) Em hãy nêu nguyên nhân và tác 1, +Ăn quá nhiều chất dinh dưỡng. +Lười vận động nên mỡ tích nhiều hại của béo phì ? dưới da. 2) Em hãy nêu các cách để phòng +Do bị rối loạn nội tiết. tránh béo 2, +Ăn uống hợp lí, ăn chậm, nhai kĩ. phì ? +Thường xuyên vận động, tập thể dục thể thao. -GV nhận xét và cho điểm HS. +Điều chỉnh lại chế độ ăn uống cho hợp lí. +Đi khám bác sĩ ngay. +Năng vận động, thường xuyên tập 3.Dạy bài mới: thể dục thể thao * Giới thiệu bài: * Hoạt động 1: Tác hại của các bệnh lây qua đường tiêu hoá. -GV tiến hành hoạt động cặp đôi -Thảo luận cặp đôi. theo định hướng. -2 HS ngồi cùng bàn hỏi nhau về cảm giác khi bị đau bụng, tiêu chảy, tả, lị, … và tác hại của một số bệnh đó. -Giúp đỡ các cặp HS yếu. Đảm bảo HS nào cũng được hỏi đáp về bệnh. -Gọi 3 cặp HS thảo luận trước lớp về các bệnh: tiêu chảy, tả, lị. -GV nhận xét, tuyên dương các đôi có hiểu biết về các bệnh lây qua -HS trả lời: 1) Các bệnh lây qua đường tiêu hoá đường tiêu hoá. -Hỏi: làm cho cơ thể mệt mỏi, có thể gây 21 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×