Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (229.68 KB, 18 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 15 Từ ngày 29/11 đến ngày 3/12 năm 2010 Cách ngôn: Con hơn cha nhà có phúc. Thứ. Môn. SÁNG Bài dạy. Môn. CHIỀU Bài dạy. Ch/ cờ Chào cờ T/đọc Cánh diều tuổi thơ Chia hai só có tận cùng là các Hai1 Toán 29/11 chữ số 0 Đ/đức Biết ơn thầy cô giáo (t2) K/ T. Cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn (t1) Toán Chia cho số có hai chữ số Ba LTVC MRVT : Đồ chơi - Trò chơi 30/11 K/ ch Kể chuyện đã nghe, đã đọc Tư 1/12. Năm 2/12. T/đọc Toán TLV. Tuổi ngựa Chia cho số có hai chữ số (tt) Luyện tập miêu tả đồ vật. Toán Luyện tập LTVC Giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi NGLL Giáo dục kỉ niệm ngày Quốc phòng toàn dân. L.T V. Toán Ch/tả. L.T V SHTT. Chia cho số có hai chữ số (tt) Cánh diều tuổi thơ. Ôn Dùng câu hỏi vào mục đích khác L/Toán Luyện tập chia cho số có hai chữ số TLV Quan sát đồ vật. Sáu 3/12. Lop4.com. Tả đồ vật (tả một đồ vật mà em thích) Sinh hoạt lớp.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> TUẦN 15. Thứ hai ngày 29 tháng 11 năm 2010 Đạo đức : BIẾT ƠN THẦY GIÁO, CÔ GIÁO (T2) I.Mục tiêu : Giúp HS : - HS biết được công lao của thầy, cô giáo. - Nêu được những việc làm thể hiện sự biết ơn đối với thầy giáo, cô giáo. - Lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo. II.Đồ dùng dạy học : - GV: phiếu học tập ghi 4 tình huống cho 8 nhóm học sinh III.Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Bài cũ : Đọc ghi nhớ và cho biết vì sao em -2 HS thực hiện theo y/c - Các tổ kiểm tra - lớp trưởng báo cáo. phải biết ơn thầy cô giáo? - Cho biết, biết ơn thầy cô giáo thể hiện qua những việc làm nào? 2/ Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề a/ HĐ1 : Hoạt động nhóm - Các nhóm thảo luận. - Viết lại câu thơ; ca dao, tục ngữ, kể chuyện - Lần lượt từng HS trong nhóm ghi vào sưu tầm; ghi tên kỷ niệm khó quên của mỗi giấy các nội dung yêu cầu của giáo viên thành viên trong nhóm vào bảng nhóm . (không ghi trùng lặp) Thơ, tục ngữ, truyện, ca dao - Các nhóm đại diện đọc các câu ca dao, tục ngữ. - Các câu ca dao, tục ngữ khuyên ta điều gì? …khuyên ta phải biết kính trọng, yêu quý thầy cô giáo vì thầy cô dạy chúng ta điều hay lẽ phải, giúp ta nên người. - Yêu cầu các nhóm chọn 1 câu chuyện hay để - Mỗi nhóm lần lượt lên kể chuyện thi kể chuyện - Lớp theo dõi , nhận xét b/ HĐ2 : Làm bưu thiếp , viết lời chúc mừng - HS làm bưu thiếp, vẽ, viết được lời chúc thầy, cô. mừng thầy cô giáo. - HS trình bày bưu thiếp trước lớp - Lớp nhận xét chấm chọn - Em thích bưu thiếp nào nhất ? Vì sao ? - HS trả lời - HS nối tiếp nhau đọc lời chúc trên bưu thiếp - Lớp bình chọn lời chúc hay nhất, ý nghĩa nhất. - Vì sao phải biết ơn thầy cô giáo? - Vì thầy cô giáo đã không quản khó nhọc, tận tình dạy dỗ chúng ta nên người. - HS đọc lại phần ghi nhớ + thực hành 3/ Củng cố dặn dò : /21,23 SGK - Bài sau: “Yêu lao động “. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> TUẦN 15. Thứ hai ngày 29 tháng 11 năm 2010 Tập đọc: CÁNH DIỀU TUỔI THƠ. I/ Mục tiêu : Biết đọc với giọng vui, hồn nhiên; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài. - Hiểu ND: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho lứa tuổi nhỏ. - GDMT: Yêu cảnh đẹp thiên nhiên, giữ gìn và cất đồ chơi gọn gàng. II/ Đồ dùng dạy học:Tranh minh hoạ bài đọc SGK. III/ Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Bài cũ: Chú Đất Nung - 2 HS đọc và trả lời 2/ Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề a/ HĐ1: Luyện đọc: - 1 HS đọc toàn bài . - 2 HS đọc nối tiếp từng đoạn. - Luyện đọc từ khó trầm bổng, huyền ảo - HS luyện đọc theo cặp. - GV đọc mẫu. Giọng đọc tha thiết, thể - 2 HS đọc toàn bài. hiện niềm vui của đám trẻ khi chơi thả diều. b/ HĐ2: Tìm hiểu bài - Câu1 SGK: Tác giả chọn những chi tiết - Mềm mại như cánh bướm, có nhiều loại, nào để tả cánh diều? sáo đơn, sáo kép, sáo bè, tiếng sáo diều vi vu trầm bổng . - Tác giả quan sát những cánh diều bằng Bằng mắt và tai. những giác quan nào? - Câu 2/SGK: Trò chơi thả diều đem lại - Hò hét nhau thả diều thi, vui sướng đến cho trẻ em những niềm vui lớn như thế phát dại nhìn lên trời. nào? Cháy lên một niềm khát vọng, ngửa cổ chờ một nàng tiên áo xanh bay xuống… -Thả diều gợi cho trẻ em những ước mơ - Cánh diều khơi gợi những ước mơ đẹp đẹp nào? cho tuổi thơ. -Y/c HS đọc câu mở bài và câu kết bài. - Câu 3(HSG) : T/g muốn nói điều gì về -Thả diều mang lại niềm vui và ước mơ cánh diều tuổi thơ qua câu mở bài và kết đẹp. - HS khá, giỏi trả lời: Mục I luận? - Bài văn nói lên điều gì? c/ HĐ3: Đọc diễn cảm - 2 HS đọc toàn bài - Hd đọc diễn cảm đoạn: “Tuổi thơ của - HS luyện đọc theo nhóm. -Thi đọc diễn cảm trước lớp. tôi…những vì sao sớm”. - GV đọc mẫu - Nhận xét. 3/ Củng cố dặn dò: - Bài sau : “Tuổi Ngựa”.. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> TUẦN 15. Thứ tư ngày 1 tháng 12 năm 2010 Tập đọc : TUỔI NGỰA. I/ Mục tiêu : - Biết đọc với giọng vui, nhẹ nhàng; đọc đúng nhịp thơ, bước đầu biết đọc với giọng có biểu cảm một khổ thơ trong bài. - Hiểu ND: Cậu bé tuổi Ngựa thích bay nhảy, thích du ngoạn nhiều nơi nhưng rất yêu mẹ, đi đâu cũng nhớ tìm đường về với mẹ. - Học thuộc lòng bài thơ. - GDMT: Giáo dục HS tình yêu quê hương, yêu ba mẹ gia đình mình. II/ Đồ dùng dạy học:Tranh minh hoạ SGK III/ Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Bài cũ: Cánh diều tuổi thơ - 2 HS đọc và trả lời. 2/ Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề a/ HĐ1: Luyện đọc - 1 HS đọc toàn bài. - 4 HS đọc nối tiếp đoạn - Y/c HS luyện đọc theo cặp. - Luyện đọc từ khó: mấp mô, loá.... -1 HS đọc chú giải. - HS đọc theo cặp. - GV đọc mẫu. - 2 HS đọc. b/ HĐ2: Tìm hiểu bài - Câu 1: Bạn nhỏ tuổi gì ? Mẹ bảo tuổi ấy - Bạn nhỏ tuổi Ngựa. Mẹ bảo tuổi ấy tính nết thế nào ? không chịu ngồi yên một chỗ, là tuổi thích đi. - Câu 2: “Ngựa con” theo ngọn gió rong - Ngựa con rong chơi qua miền trung du chơi những đâu? xanh ngắt, qua những cao nguyên đất đỏ, những rừng đại ngàn đen triền núi đá, mang về cho mẹ gió của trăm miền. - Câu 3: Điều gì hấp dẫn “ ngựa con trên -Trắng loá hoa mơ, ngạt ngào hoa hụệ, những cánh đồng hoa? gió nắng xôn xao, ngập đầy hoa cúc dại - Câu 4: Trong khổ thơ cuối, “ngựa con” -Tuổi con là tuổi đi nhưng mẹ đừng nhắn nhủ mẹ điều gì? buồn, dù đi muôn nơi con vẫn tìm đường về với mẹ. - Câu 5: Nếu vẽ một bức tranh minh hoạ bài - HS trả lời tự do theo ý mình. thơ này, em sẽ vẽ như thế nào? - Nêu nội dung của bài?( HSG) - HS khá, giỏi trả lời c/ HĐ3: Đọc diễn cảm - Hd đọc diễn cảm khổ 2. Nhấn giọng các - 4 HS nối tiếp nhau đọc bài thơ. Nhận từ: bao nhiêu, xanh, hồng, đen hút,mang về, xét cách đọc từng khổ. - HS luyện đọc theo cặp trăm miền. - 3,4 HS thi đọc - HS nhẩm HTL bài thơ 3/ Củng cố dặn dò- HTL bài thơ. - 3,4 HS thi đọc thuộc lòng - Bài sau : “Kéo co”.. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> TUẦN 15. Thứ sáu ngày 3 tháng 12 năm 2010 Chính tả : CÁNH DIỀU TUỔI THƠ. I/ Mục tiêu: - Nghe và viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài "Cánh diều tuổi thơ" - Làm đúng BT2a,b - Giúp HS rèn tính cẩn thận, chính xác óc thẩm mỹ. lòng tự trọng, tự giác khi chấm bài - GDMT: Yêu cảnh đẹp thiên nhiên, giữ gìn và cất đồ chơi gọn gàng. II/ Đồ dùng dạy học: Phiếu kẻ bảng để học sinh các nhóm làm bài tập 2 - Một tờ giấy khổ to viết lời giải bài tập 2a III/ Các hoạt động chủ yếu Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1. Bài cũ : - Viết các tính từ chứa tiếng bắt đầu bằng s hoặc x : xấu xí, sát sao, xum xuê, sảng khoái 2. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề a/ HĐ1: Hướng dẫn HS nghe - viết + Cánh diều đẹp như thế nào? + Cánh diều đem lại cho tuổi thơ niềm vui sướng như thế nào? - Hướng dẫn viết từ khó vào bảng con : - GV nhắc HS chú ý những từ mình dễ viết sai - GV hướng dẫn cách trình bày - GV đọc từng câu, hoặc từng bộ phận ngắn trong câu cho HS viết (đọc 3 lần) - GV đọc toàn bài 1 lần - GV chấm, chữa 7-10 bài b/ HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập * Bài 2a: GV có thể chọn bài tập 2a để HS sử dụng từ có âm tr hay ch không nhầm lẫn Các nhóm trao đổi ghi vào phiếu GV nhận xét, kết luận lời giải đúng Bài 3 Yêu cầu HS cầm đồ chơi của mình mang đến lớp tả hoặc giới thiệu cho các bạn trong nhóm 3. Củng cố , dặn dò :- Nhận xét tiết học Dặn HS về nhà viết đoạn văn miêu tả một đồ chơi hay trò chơi mà mình thích Bài sau : Nghe - viết : Kéo co.. Lop4.com. - 1 HS lên làm ở bảng lớn - Cả lớp viết bảng con -1 HS đọc đoạn văn - HS trả lời. HS viết bảng con: mềm mại, vui sướng, phát dại, trầm bổng. - HS viết bài. - HS soát bài Từng cặp HS đổi vở cho nhau để soát lỗi cho nhau - 2 HS hoạt động nhóm Các nhóm lên trình bày, nhóm khác bổ sung. - HS trình bày trước lớp. HS vừa trình bày vừa kết hợp cử chỉ, động tác hướng dẫn.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> TUẦN 15. Thứ ba ngày 30 tháng 11 năm 2010 Kể chuyện: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE , ĐÃ ĐỌC. I. Mục tiêu : - Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về đồ chơi của trẻ em hoặc những con vật gần gũi với trẻ em. - Hiểu nội dung chính của câu chuyện đã kể - GDMT: Giáo dục HS cần giữ gìn đồ chơi và cất đúng chỗ quy định. II. Đồ dùng dạy học : Đề bài viết sẵn trên bảng lớp. - HS chuẩn bị những câu chuyện có nhân vật là đồ chơi hay những con vật gần gũi với em. III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ Bài cũ : Gọi 3 HS nối tiếp nhau kể truyện - HS thực hiện yêu cầu. Tổ trưởng các tổ ‘‘Búp bê của ai ?’’ bằng lời của búp bê. báo cáo việc chuẩn bị bài của các tổ viên. 2. Bài mới : Giới thiệu – Ghi đề a/ HĐ1: Hướng dẫn kể chuyện Dùng phấn màu gạch chân dưới những từ ngữ : đồ chơi của trẻ em, con vật gần gũi. - Yêu cầu HS quan sát tranh minh họa và đọc tên truyện. - Em còn biết những truyện nào có nhân vật là + Chú lính chì dũng cảm – An-đec-xen. đồ chơi của trẻ em hoặc là con vật gần gũi với + Võ sĩ bọ ngựa – Tô Hoài. + Chú Đất Nung - Nguyễn Kiên. trẻ em? + Truyện Chú lính chì dũng cảm và chú Đất Nung có nhân vật là đồ chơi của trẻ em. Truyện Võ sĩ bọ ngựa có nhân vật là con vật gần gũi với trẻ em. +Truyện : Dế Mèn bênh vực kẻ yếu ! Chú mèo đi hia ! Vua lợn ! Chim sơn ca và bông cúc trắng ! Con ngỗng vàng ! Con thỏ thông minh ! … - Em hãy giới thiệu câu chuyện mình kể cho - 2 đến 3 HS giỏi giới thiệu mẫu. + Tôi muốn kể cho các bạn nghe câu các bạn nghe. chuyện về con thỏ thông minh luôn giúp đõ mọi người , trừng trị bọn gian ác. + Tôi xin kể chuyện “ Dế Mèn phiêu lưu kí “ của nhà văn Tô Hoài. b/ HĐ2: Thực hành - HS kể chuyện và trao đổi với bạn về tính + GV nhắc HS: Kể câu chuyện phải có đầu cách nhân vật , ý nghĩa truyện. - 5 đến 7 HS thi kể. ,có kết thúc , kết truyện theo lối mở rộng. - HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã - Nhận xét và cho điểm HS. nêu. 3. Củng cố dặn dò : - Dặn HS về nhà kể lại truyện đã nghe cho người thân nghe.. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> TUẦN 15. Thứ ba ngày 30 tháng 11 năm 2010 Luyện từ và câu : MỞ RỘNG VỐN TỪ: ĐỒ CHƠI - TRÒ CHƠI.. I.Mục tiêu: - Biết tên một số đồ chơi, trò chơi của trẻ em. - Biết được những đồ chơi, trò chơi có lợi hay những trò chơi, đồ chơi có hại cho trẻ em. - Tìm những từ ngữ thể hiện tình cảm, thái độ của con người khi tham gia trò chơi. - GDMT: Giáo dục HS cần giữ gìn đồ chơi và cất đúng chỗ quy định. II. Đồ dùng dạy học: Tranh các trò chơi ( SGK) phóng to. III.Hoạt động dạy học: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1/ Bài cũ: - Đặt 2 câu hỏi thể hiện thái độ khen chê, sự khẳng định, phủ định, yêu cầu... 2/ Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề Bài 1:Nói tên đồ chơi hoặc trò chơi - 1 học sinh đọc yêu cầu của bài. - Cả lớp quan sát và nêu đủ, nêu đúng tên đồ được tả trong các bức tranh sau: - Giáo viên treo lần lượt từng tranh chơi trong 1 tranh. -1 HS làm mẫu: tranh 1 nêu đồ chơi, trò chơi trong tranh.( ví dụ: đồ chơi: Diều; trò chơi: Thả diều) - Giáo viên cùng cả lớp nhận xét bổ sung - HS kể tên các đồ chơi, trò chơi dân gian, hiện đại Bài 2: Tìm thêm từ ngữ chỉ các đồ chơi * Đồ chơi: Bóng, quả cầu, kiếm, quân cờ, hoặc trò chơi khác. súng, phun nước, đu, cầu trượt, bi... - Gọi 1 HS đọc y/c bài * Trò chơi: Đá bóng, đá cầu , đấu kiếm, cờ * GV chốt lại bằng cách dán băng giấy đã tướng, bắn súng phun nước, đu quay, cầu trượt, chơi bi, nhảy lò cò... viết sẵn các đồ chơi trò chơi: Bài 3: Gọi HS đọc y/c bài tập. - Cả lớp quan sát kĩ từng tranh để trả lời. - GV cho HS trả lời. - Những trò chơi có ích: thả diều, rước đèn, Cả lớp và giáo viên nhận xét chốt lại ý chơi búp bê, xếp hình, cắm trại, ném vòng - Những trò chơi có hại: Đấu kiếm, súng đúng nước, súng cao su.... d/ HĐ4: * Trò chơi bạn gái ưa thích: nhảy dây, búp Bài 4: 1 HS đọc y/c bài tập bê, chơi ô ăn quan * Trò chơi bạn nam ưa thích: đá bóng, đấu kiếm, cờ tướng.... * HS trả lời câu b,c tương tự * Lời giải: say mê, hăng say, thú vị, hào hứng, ham thích, đam mê, say sưa. - Cho học sinh đặt câu với một số từ vừa VD: Hùng rất say mê trò chơi điện tử. - Lớp nhận xét. tìm được. 3/ Củng cố - dặn dò: GV nhận xét tiết học Bài sau: Giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi.. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> TUẦN 15. Thứ năm ngày 2 tháng 12 năm 2010 Luyện từ và câu: GIỮ PHÉP LỊCH SỰ KHI ĐẶT CÂU HỎI. I.Mục tiêu - Nắm được phép lịch sử khi đặt câu hỏi với người khác (biết thưa gửi, xưng hô phù hợp với quan hệ giữa mình và người được hỏi, tránh những câu hỏi tò mò hoặc làm phiền lòng người khác ). - Biết được quan hệ và tính cách nhân vật qua lời đối đáp: biết cách hỏi trong những trường hợp tế nhị cần bày tỏ sự thông cả. II.Đồ dùng dạy - học: Bảng lớp viết sẵn BT1 phần Nhận xét. III/ Hoạt động dạy- học: Hoạt động của thầy Hoạt động học 1/ Bài cũ: Gọi 3 HS lên bảng đặt câu có từ - 3 HS đặt câu. ngữ miêu tả tình cảm, thái độ của con người khi tham gia các trò chơi. 2.Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề a/ HĐ1: Tìm hiểu ví dụ *Bài 1: Gọi 1 HS đọc y/c bài tập - 2 học sinh ngồi cùng bàn trao đổi, dùng KL: Khi muốn nói chuyện khác, chúng ta bút chì gạch chân những từ ngữ thể hiện thái cần giữ phép lịch sự như cần thưa, gửi, độ lễ phép của người con. xưng hô cho phù hợp: ơi, ạ, thưa, dạ... - Lời gọi: Mẹ ơi ! * Bài 2: Gọi 1 HS đọc y/c bài tập - Gọi HS đặt câu. Sau mỗi học sinh đặt câu. - Tiếp nối nhau đặt câu. a, Với cô giáo hoặc thầy giáo em. b, Với bạn em: * Bài 3:Gọi 1 HS đọc y/c bài tập - HS suy nghĩ trả lời - GV kết luận: Để giữ phép lịch sự, khi hỏi chúng ta cần tránh những câu hỏi làm phiền lòng người khác, những câu chạm vào lòng tự ái hay nổi đau của người khác. b/ HĐ2: Phần ghi nhớ -Vài HS đọc ghi nhớ SGK c/ HĐ3: Luyện tập: *Bài 1: Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc y/c bài - HS ngồi cùng bàn trao đổi, trả lời câu hỏi - HS tiếp nối nhau phát biểu tập 1 - GV nhận xét chốt lời giải đúng (SGV) - 2 HS đọc các câu hỏi trong đoạn trích *Bài 2: Gọi 1 HS đọc y/c bài tập - Gọi học sinh đọc câu hỏi. “Các em nhỏ và cụ già” -1 HS đọc các câu hỏi các bạn tự đặt ra cho nhau -1 HS đọc các câu hỏi các em nhỏ hỏi cụ già. - HS trao đổi theo cặp và trả lời - GV chốt lời giải đúng SGV - Lớp nhận xét 3/ Củng cố - dặn dò: Dặn học sinh luôn có ý thức lịch sự khi nói, hỏi người khác.. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> TUẦN 15. Thứ tư ngày 1 tháng 12 năm 2010 Tập làm văn: LUYỆN TẬP MIÊU TẢ ĐỒ VẬT. I/ Mục tiêu: - Nắm vững cấu tạo 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn miêu tả đồ vật và trình tự miêu tả; hiểu vai trò của quan sát trong việc miêu tả những chi9 tiết của bài văn, sự xen kẽ của lời tả và lời kể. - Lập được dàn ý cho bài văn tả chiếc áo mặc đến lớp. - GDMT: Biết quý và giữ gìn đồ vật. II/ Đồ dùng dạy học: - Một tờ phiếu khổ to viết 1 ý của BT2b, để khoảng trống cho HS các nhóm làm bài và một tờ giấy viết lời giải BT2. III/ Hoạt động dạy- học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Bài cũ: Thế nào là miêu tả?. - 2 HS trả lời. + Nêu cấu tạo bài văn miêu tả?. Gọi HS đọc phần mở bài, kết bài cho đoạn thân bài tả cái trống. 2/ Bài mới : Giới thiệu – Ghi đề Hướng dẫn học sinh làm bài tập: a/ HĐ1: Bài tập 1: - Gọi 2 HS nhau đọc nội dung và yêu cầu - 2 HS đọc và trả lời câu hỏi. - 1a) Tìm phần mở bài, thân bài, kết bài trong + Mở bài: Trong làng tôi...xe đạp của chú. + Thân bài: Ở xóm vườn ...nó đá nó. bài văn Chiếc xe đạp của chú Tư. + Kết bài: Đám con nít ... chiếc xe của mình. +Tác giả quan sát chiếc xe đạp bằng giác - 3 HS trả lời. - Mắt : Xe màu vàng...cả một cành hoa. quan nào?. - Phát phiếu cho từng cặp và yêu cầu làm câu - Tai: Khi ngừng đạp, xe ro ro thật êm tai. - Trao đổi, viết các câu văn thích hợp vào b) d) vào phiếu. phiếu. - Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên - Đọc lại phiếu. bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng b/ HĐ2: Bài tập 2 :Gọi 1 HS đọc đề bài - Gợi ý : tả chiếc áo mà các em đang mặc - HS lắng nghe. hôm nay chứ không phải cái áo mà em thích. - 1 HS nhắc lại cấu tạo của bài văn miêu tả . đồ vật. - HS lập dàn bài - Gọi HS đọc bài của mình. GV ghi nhanh - Vài HS đọc dàn bài. - Lớp nhận xét bổ sung và đi đến dàn ý các ý chính lên bảng để có một dàn ý hoàn chỉnh dưới hình thức câu hỏi để HS tự lựa chung cho cả lớp (SGV) chọn câu trả lời cho đúng với cái áo đang mặc. 3/ Củng cố, dặn dò : -Tiết sau: Quan sát đồ vật. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> TUẦN 15. Thứ năm ngày 2 tháng 12 năm 2010 Tập làm văn : QUAN SÁT ĐỒ VẬT. I/ Mục tiêu: - Biết quan sát đồ vật theo một trình tự hợp lí, bằng nhiều cách khác nhau; phát hiện được đặc điểm phân biệt đồ vật này với đồ vật khác. - Dựa theo kết quả quan sát, biết lập dàn ý để tả một đồ chơi quen thuộc. - GDMT: Biết quý và giữ gìn đồ vật. II/ Đồ dùng dạy học: -Tranh minh họa một số đồ chơi trong sách giáo khoa. - Một số đồ chơi: gấu bông, thỏ bông, ôtô, búp bê biết bò, biết múa, máy bay, con quay, chong chóng...bày trên bàn để học sinh chọn đồ chơi để quan sát. - Bảng phụ viết sẵn dàn ý tả một đồ chơi. IIIHoạt động dạy-học: Hoạt động GV Hoạt động HS 1/ Bài cũ:Gọi HS đọc dàn ý:Tả chiếc áo - 2 HS lên bảng thực hiện theo y/c của em - HS đọc đoạn bài văn miêu tả cái áo của em. 2/ Bài mới : Giới thiệu – Ghi đề a/ HĐ1: Phần nhận xét *Bài tập 1: Gọi 3 HS đọc tiếp nối nhau yêu - Lớp đọc thầm y/c và gợi ý SGK, quan sát cầu và gợi ý. đồ chơi mình đã chọn, viết kết quả quan sát vào vở bài tập. - HS nối tiếp nhau đọc kết quả quan sát của mình - Lớp nhận xét *Bài tập 2 : -Theo em, khi quan sát đồ vật cần chú ý - Khi quan sát đồ vật các em cần chú ý những gì ?. quan sát từ bao quát đến bộ phận. Quan sát - Giáo viên đưa ra ví dụ quan sát con gấu bằng giác quan. bông -> Các em cần tập trung miêu tả những đặc điểm độc đáo, khác biệt đó, không cần quá chi tiết, tỉ mỉ, lan man. b/ HĐ2: Phần ghi nhớ - HS đọc phần ghi nhớ. c/ HĐ3: Phần luyện tập -G ọi HS đọc yêu cầu. - HS làm vào vở dựa theo kết quả quan sát một đồ chơi, mỗi em lập dàn ý cho bài văn tả đồ chơi đó. - HS tiếp nối nhau đọc dàn ý đã lập. - GV nhận xét, bình chọn bạn lập được dàn ý tốt nhất.( tỉ mỉ, cụ thể nhất). 3/ Củng cố, dặn dò : -Tiết sau: Luyện tập giới thiệu địa phương. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> TUẦN 15. Thứ hai ngày 29 tháng 11 năm 2010 Toán: CHIA HAI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CÁC CHỮ SỐ 0. I-Mục tiêu: - Giúp HS: Biết cách thực hiện phép chia hai số có tận cùng là các chữ số 0. II-Hoạt động dạy học: Hoạt động GV Hoạt động HS - 2 HS lên bảng làm bài. 1/ Bài cũ: Bài 1/79 2/ Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề a/ HĐ1:Ôn tập chia nhẩm cho 10,100,1000 và quy tắc chia 1 số cho 1 tích. - GV viết lên bảng phép chia 320: 40 và yêu - HS thực hiện: cầu HS suy nghĩ và áp dụng tính chất một 320 : 40 = 320 : (10 x 4) = 320 : 10 : 4 số chia cho một tích để thực hiện phép chia = 32 : 4 trên. =8 -8 - Vậy 320 chia 40 được mấy ?. - Em có nhận xét gì về kết quả 320 : 40 và - Đều có cùng kết quả là 8 32 : 4 ? *GVKL: Vậy để thực hiện 320:40 ta chỉ - HS nêu lại kết luận. việc xóa đi một chữ số 0 ở tận cùng của 320 và 40 để được 32 và 4 rồi thực hiện chia 32:4. - GV yêu cầu HS đặt tính và thực hiện tính - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp. 320:40, có sử dụng tính chất vừa nêu trên. 320 40 - GV nhận xét và kết luận (SGK a). 0 8 *Phép chia 32000:400 - Hướng dẫn, tương tự như VD1. - HS nêu lại kết luận. - GV nêu kết luận: SGK (c) - Vậy khi thực hiện chia hai số có tận cùng - Khi thực hiện chia hai số có tận cùng là là các chữ số 0 chúng ta có thể thực hiện các chữ số 0, ta có thể cùng xóa đi một, hai, ba... chữ số 0 ở tận cùng của số bị chia rồi như thế nào? chia như thường. b/ HĐ2: Luyện tập, thực hành - 3 HS lên bảng làm bài , cả lớp làm vào Bài 1:(làm bảng con) bảng con 3 bài. - GV nhận xét và cho điểm HS. - 2HS lên bảng làm bài , cả lớp làm vào Bài 2a: Tìm x là thừa số chưa biết. VBT. - Yêu cầu HS làm bài. -1 HS lên bảng làm bài , cả lớp làm vào Bài: 3a: GV yêu cầu HS tự làm bài. VBT. - GV nhận xét và cho điểm HS. - Chúng ta phải lưu ý xóa bao nhiêu chữ 3/ Củng cố- dặn dò: - Khi thực hiện chia hai số có tận cùng là số 0 của tận cùng của số chia thì phải xóa bấy nhiêu chữ số tận cùng của số bị các chữ số 0 chúng ta phải lưu ý điều gì? chia. - Bài sau : Chia cho số có 2 chữ số (tt).. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> TUẦN 15. Thứ ba ngày 30 tháng 11 năm 2010 Toán : CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ. I-Mục tiêu: Giúp HS: - Biết cách đặt tính và thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có hai chữ số. II-Đồ dùng dạy học: Phấn màu, bảng con. III-Hoạt động dạy học: Hoạt động GV Hoạt động HS - 2 HS lên bảng làm bài. 1/ Bài cũ: Bài 2/80 2/ Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề a/ HĐ1: Hướng dẫn thực hiện phép chia cho số có hai chữ số: a) Trường hợp chia hêt:Phép chia 672 : 21 - GV yêu cầu HS dựa vào cách đặt tính - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài chia cho số có một chữ số để đặt tính vào giấy nháp. Thực hiện chia theo thứ tự từ trái sang phải. 672 : 21. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài - Chúng ta thực hiện chia theo thứ tự nào? - Chú ý: GV cần giúp HS tập ước lượng tìm vào giấy nháp. 67’2’ 21 thương trong mỗi lượt chia 63 32 VD: 67 : 21 ta có thể lấy 6 : 2 được 3 42 42 0 - Phép chia 672 : 21 là phép chia có dư hay - Là phép chia hết vì có số dư bằng 0. phép chia hết? Vì sao? 779 18 b) Trường hợp chia có dư: Phép chia 779:18 72 43 - GV viết lên bảng phép chia trên và yêu 59 cầu HS thực hiện đặt tính và tính. 54 - GV hướng dẫn lại HS thực hiện đặt tính và 5 tính như nội dung SGK trình bày. - Phép chia trên là phép chia hết hay phép - Là phép chia có sô dư bằng 5. chia dư? -Trong các phép chia có số dư chúng ta phải -Trong các phép chia có dư, số dư luôn nhỏ hơn số chia. chú ý điều gì? b/ HĐ2: Luyện tập, thực hành - HS làm vào bảng con *Bài 1 a : Đặt tính rồi tính. - GV yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm trên bảng của bạn. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài *Bài 2: Gọi 1 HS đọc đề vào VBT - GV nhận xét và cho điểm HS. *Bài 3(HSG) :( Tìm x). - GV yêu cầu HS khá, giỏi nhắc lại cách tìm - 1 HS khá, giỏi lên bảng làm bài thừa số chưa biết, số chia chưa biết . 3/ Củng cố dặn dò: - Bài sau : Chia cho số có 2 chữ số (tt).. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> TUẦN 15. Thứ tư ngày 1 tháng 12 năm 2010 Toán : CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (TT). I-Mục tiêu: Giúp HS: - Thực hiện được phép cha số có bốn chữ số cho số có hai chữ số ( chia hết, chia có dư) II-Hoạt động dạy học: Hoạt động GV Hoạt động HS 1/ Bài cũ: Bài 1 b/81 - 2 HS lên bảng làm bài. 2/ Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề a/ HĐ1:Hướng dẫn thực hiện phép chia a)Trường hợp chia hết: Phép chia 8192:64 - GV viết lên bảng phép chia trên và yêu - 1 HS lên bảng làm bài 8192 64 cầu HS thực hiện đặt tính và tính. - GV hướng dẫn lại HS thực hiện đặt 64 128 179 tính và tính như nội dung SGK trình bày. 128 512 512 0 - Phép chia 8192:64 là phép chia hết hay - Là phép chia hết. phép chia có dư ? - GV chú ý hướng dẫn HS cách ước lượng thương trong các lần chia. b)Trường hợp chia có dư: Phép chia - 1 HS lên bảng làm bài. 1154 62 1154:62 - GV viết lên bảng phép chia trên và yêu 62 18 534 cầu HS thực hiện đặt tính và tính. - GV hướng dẫn lại HS thực hiện đặt tính 496 38 và tính như nội dung SGK trình bày. - Là phép chia có số dư bằng 38. - Phép chia 1154:62là phép chia hết hay - Số dư luôn nhỏ hơn số chia. phép chia có dư. -Trong các phép chia có dư chúng ta cần chú ý điều gì? b/ HĐ2: Luyện tập, thực hành - 2 HS lên bảng làm , mỗi HS làm một con *Bài 1a: Làm bảng con bài a. tính. HS cả lớp làm vào bảng con. - GV yêu cầu HS tự đặt tính rồi tính. *Bài2 (HSG): Gọi 1 HS đọc nội dung bài . - Chúng ta phải thực hiện phép tính chia - Muốn biết đóng được bao nhiêu tá bút 3500 : 12 chì và thừa mấy cái chúng ta phải làm gì? - 1 HS khá, giỏi lên bảng làm bài - GV yêu cầu HS khá, giỏi tự tóm tắt đề - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài bài và làm bài. *Bài 3: Tìm x (là thừa số chưa biết) vào VBT. - GV yêu cầu HS tự làm bài. 3/ Củng cố dặn dò:- Tiết sau: Luyện tập. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> TUẦN 15. Thứ năm ngày 2 tháng 12 năm 2010 Toán : LUYỆN TẬP. I-Mục tiêu: Giúp HS: - Thực hiện được phép chíaố có ba, bốn chữ số cho số có hai chữ số ( chia hết, chia có dư) II-Hoạt động dạy học: Hoạt động GV Hoạt động HS 1/ Bài cũ: Bài 1b/82 - 2 HS lên bảng làm bài. - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm. 2/ Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề * Hướng dẫn luyện tập a/ HĐ1: Bài 1: Gọi HS nêu y/c bài tập - 4 HS lần lượt lên bảng làm, HS cả lớp làm vào bảng con. - GV nhận xét và cho điểm HS. b/ HĐ2: Bài 2 Gọi HS nêu y/c bài tập - Khi thực hiện tính giá trị của các biểu - Chúng ta thực hiện các phép tính nhân thức có cả các dấu tính nhân, chia, cộng, chia trước, thực hiện các phép tính cộng trừ trừ chúng ta làm theo thứ tự nào? sau. - GV yêu cầu HS làm bài theo nhóm (mỗi - HS làm bài theo nhóm và trình bày. nhóm làm 1 bài). *N1: 4237 x 18 – 34578 = 76266 – 34578 - GV yêu cầu HS dưới lớp nhận xét bài = 41688 làm của các nhóm trên bảng. c/ HĐ3: Bài 3(HSG) - Gọi 1 HS đọc đề bài - Hướng dẫn HS khá, giỏi tóm tắt đề và - 1 HS khá, giỏi lên bảng làm bài giải. * Các bước giải: -Tìm số nan hoa mà mỗi xe đạp cần có -Tìm số xe đạp lắp được và số nan hoa còn thừa. 3/ Củng cố dặn dò: - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm bài tập 1/83. - Bài sau : Chia cho số có 2 chữ số (tt).. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> TUẦN 15. Thứ sáu ngày 3 tháng 12 năm 2010 Toán : CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (TT). I/ Mục tiêu: Giúp HS: - Thực hiện được phép chia số có năm chữ số cho số có hai chữ số ( chia hết, chia có dư) II-Hoạt động dạy học: Hoạt động của HS Hoạt động của GV 1/ Bài cũ: Bài 1/83 - 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. 2/ Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề + Hướng dẫn thực hiện phép chia a/ HĐ1: Trường hợp chia hêt -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm *Phép chia 10150:43 bài vào giấy nháp. - GV viết lên bảng phép chia trên và yêu cầu - HS thực hiện chia theo hướng dẫn GV. 10105 43 HS thực hiện đặt tính và tính. - GV hướng dẫn lại HS thực hiện đặt tính 150 235 215 và tính như nội dung SGK trình bày. 00 - Phép chia 10105:43=235 là phép chia hết - Là phép chia hết. hay phép chia có dư? - GV chú ý hướng dẫn HS cách ước lượng thương trong các lần chia. B /HĐ2: Trường hợp chia có dư *Phép chia 26345:35 - GV viết lên bảng phép chia trên và yêu cầu - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm HS thực hiện đặt tính và tính. bài vào giấy nháp. - GV hướng dẫn lại HS thực hiện đặt tính 26345 35 184 752 và tính như nội dung SGK trình bày. 095 25 - Phép chia 26345:35 là phép chia hết hay - Là phép chia có số dư bằng 25. phép chia có dư. -Trong các phép chia có dư chúng ta cần - Số dư luôn nhỏ hơn số chia. chú ý gì?. c/ HĐ3: Luyện tập, thực hành * Bài 1 Gọi 1 HS nêu y/c bài . - 4 HS lần lượt lên bảng làm bài, HS cả - GV yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm lớp làm bài vào bảng con - HS nhận xét. trên bảng của bạn. - GV chữa bài và cho điểm HS. *Bài 2(HSG): Gọi 1 HS đọc đề bài - 1 HS khá, giỏi lên bảng làm bài. - Hướng dẫn HS khá, giỏi làm bài Cần đổi 1 giờ 15 phút = ? phút 3/ Củng cố dặn dò : - Bài sau : Luyện tập.. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> TUẦN 15. Thứ ba ngày 30 tháng 11 năm 2010 KĨ THUẬT: CẮT, KHÂU, THÊU SẢN PHẨM TỰ CHỌN (T1). I. MỤC TIÊU - Sử dụng được một số dụng cụ, vật liệu cắt, khâu, thêu để tạo thành sản phẩm đơn giản. Có thể chỉ vận dụng hai trong ba kĩ năng cắt, khâu, thêu đã học II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Tranh quy trình của các bài trong chương - Mẫu khâu, thêu đã học III. NỘI DUNG BÀI TỰ CHỌN GV có thể phân bố bài học này như sau : - Tiết 1 : Ôn tập các bài đã học trong chương 1 - Tiết 2, 3 : HS cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn và đánh giá sản phẩm Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động 1 GV tổ chức ôn tập các bài đã học trong chương 1 - GV yêu cầu HS nhắc lại các loại mũi - Các HS khác nhận xét và bổ sung ý khâu, thêu đã học (khâu thường, khâu kiến đột thưa, khâu đột mau, thêu lướt vặn, HS tự chọn sản phẩm và thực hành thêu móc xích) làm sản phẩm tự chọn - GV đặt câu hỏi và gọi một số HS Tuỳ khả năng và ý thích, HS có thể cắt, nhắc lại quy trình và cách cắt vải theo khâu, thêu những sản phẩm đơn giản đường vạch dấu ; khâu thường ; khâu như ghép hai mép vải bằng mũi khâu 1. Cắt, khâu, thêu khăn tay : Cắt một thường ; khâu đột thưa ; khâu đột mau mảnh vải hình vuông có cạnh là 20cm. ; khâu viền đường gấp mép vải bằng Sau đó kẻ đường dấu ở 4 cạnh hình mũi khâu đột ; thêu lướt vặn ; thêu vuông để khâu gấp mép. Khâu các móc xích đường gấp mép bằng mũi khâu thường - GV nhận xét và sử dụng tranh quy hoặc mũi khâu đột (khâu ở mặt không trình để củng cố những kiến thức cơ có đường gấp mép). Vẽ và thêu một bản về cắt, khâu, thêu đã học mẫu thêu đơn giản như hình bông hoa, con gà con, cây đơn giản, thuyền buồm, cây nấm…Có thể thêu tên của mình trên khăn tay IV. ĐÁNH GIÁ Đánh giá kết quả kiểm tra theo hai mức : hoàn thành và chưa hoàn thành qua sản phẩm thực hành. Những sản phẩm tự chọn có nhiều sáng tạo, thể hiện rõ năng khiếu khâu, thêu được đánh giá ở mức hoàn thành tốt (A+). Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> TUẦN 15. Thứ năm ngày 2 tháng 12 năm 2010 NGOÀI GIỜ LÊN LỚP: GIÁO DỤC KỈ NIỆM NGÀY QUỐC PHÒNG TOÀN DÂN. I/ Mục tiêu: - Cho Hs nắm được ý nghĩa ngày 22-12 là ngày Quốc phòng toàn dân - Tập cho HS hát múa các bài hát ca ngợi về chú bộ đội, những người có công với đất nước. - Giáo dục HS lòng biết ơn các chú bộ đội đã có công với đất nước. II/ Các hoạt động dạy học: - GV hỏi: Ngày Quốc phòng toàn dân là ngày nào? - Gv nêu một số kỉ niệm của xã, huyện trong ngày Quốc phòng toàn dân. - Giáo dục HS nắm được ngày lễ kỉ niệm ngày Quốc phòng toàn dân. - GV hỏi Hs ngày 22/12 là ngày gì?( Là ngày thành lập quân đội nhân dân Việt Nam) - GV cho Hs kể một số bài hát thuộc chủ điểm. - GV nêu cho HS biết ý nghĩa của ngày 22-12 - GV tập cho Hs biết hát và múa các bài hát múa thuộc chủ điểm. - Giáo dục cho HS lòng biết ơn các chú bộ đội đã có công với đất nước. III/ Nhận xét tiết học:. TUẦN 15. Thứ sáu ngày 3 tháng 12 năm 2010 HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ: SINH HOẠT LỚP TUẦN 15. I/ Yêu cầu: Tổng kết công tác tuần 15, phương hướng sinh hoạt tuần 16. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> II/ Lên lớp: Nội dung sinh hoạt 1/ Các phân đội trưởng nhận xét các mặt hoạt động trong tuần - Chi đội phó VTM nhận xét - Chi đội phó phụ trách lao động nhận xét - Uỷ viên phụ trách sao nhận xét - Chi đội trưởng nhận xét chung - Chị phụ trách nhận xét các ưu, khuyết trong tuần qua 2/ Phương hướng tuần 16 - Truy bài đầu giờ - HS đi học chuyên cần - Các độ viên mang khăn quàng đầy đủ - Tác phong đội viên nghiêm túc - Sinh hoạt đầu giờ nên hát những bài hát về chú bộ đội 3/ Văn nghệ:. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(19)</span>