Tải bản đầy đủ (.pdf) (15 trang)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 15 - Năm học 2005-2006

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (237.13 KB, 15 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tiết 48 LUYỆN TẬP XÂY DỰNG BÀI TỰ SỰ KỂ CHUYỆN ĐỜI THƯỜNG Ngày dạy: 1. Mục tiêu: Giúp HS: a. Kiến thức: - Nhân vật và sự việc được kể trong kể chuyện đời thường . - Chủ đề, dàn bài, ngôi kể, lời kể trong kể chuyện đời thường b. Kĩ năng: Làm một bài văn kể chuyện đời thường . c. Thái độ: Giáo dục học sinh kính trọng ông (bà). 2. Chuẩn bị: Giáo viên: Giấy Ao. Học sinh: bảng nhóm, bút lông. 3. Phương pháp : Nêu vấn đề, vấn đáp gợi tìm, định hướng giao tiếp, thực hành theo mẫu, hợp tác. 4. Tiến trình lên lớp: 4.1. Ổn định tổ chức: 4.2. KTBC: Không. 4.3. Giảng bài mới. Kể chuyện đời thường là một khái niệm chỉ phạm vi đời sống thường nhật, hàng ngày. Chuyện đời thường cũng cho phép người kể hư cấu tưởng tượng, song tưởng tượng không làm thay đổi chất liệu, diện mạo đời thường để biến thành chuiyện thần kì. Kể chuyện đời thường có cái khó là chọn lọc được các sự việc hấp dẫn, có ý nghĩa để người nghe không thấy nhạt nhẽo, nhàm chán. Hoạt động của thầy và trò Hoạt động 1: Nhân vật trong văn kể chuyện thường là ai?  Ngôi kể là gì?  Thứ tự kể là gì? Có mấy thứ tự kể? HS đọc các đề bài SGK. Nội dung bài học I Các đề tập làm văn kể chuyện đời thường. 1. Đọc các đề văn sách giáo khoa 2. Nhận xét  Các đề đó yêu cầu kể về vấn đề gì? Có - Những vấn đề rất quen thuộc, gần gũi đời quen thuộc và gần gũi không? sống hằng ngày.  Tìm ra một số đề văn tương tự cùng loại - Em đi tập văn nghệ - Em được được tham gia đố vui để học.  Vậy, kể chuyện đời thường là gì ? Kể chuyện về đời sống thường nhật, hằng ngày (xung quanh mình, nhà mình, trường mình, làng mình, cuộc sống thực tế…) Hoạt động 2: Yêu cầu đối với bài văn kể II. Yêu cầu đối với bài văn kể chuyện đời chuyện đời thường. thường:  Nhân vật trong bài văn kể chuyện đời - Nhận vật cần phải hết sức chân thật, không thường phải như thế nào? ( có được bịa đặt bịa đặt. không?) - Các sự việc, chi tiết được lựa chọn tập  Các sự việc, chi tiết phải như thế nào? trung cho một chủ đề nào đó, tránh kể tùy Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> tiện, rời rạc. Hoạt động 3: Cách làm một bài văn kể III. Cách làm một bài văn kể chuyện đời chuyện đời thường thường:  Cách làm bài văn kể chuyện đời thường - Tìm hiểu đề. phải đi theo trình tự nào? - Lập dàn ý, chọn ngôi kể, thứ tự kể. - Chọn lời văn kể chuyện phù hợp. Hoạt động 4: Luyện tập: * Phát hiện những lỗi chính tả phổ biến. IV. Luyện tập: 1. Đề bài “ Kể chuyện về ông ( hay bà) của em”  Bài làm có sát với đề không? - Đề văn tự sự tả người - Kể chuyện đời thường, người thật việc thật  Đề yêu cầu làm việc gì? - Kể những việc ông em làm  Cách MB đã giới thiệu ngừơi ông như thế MB: Giới thiệu rất cụ thể: tuổi, tính tình, nào? Đã giới thiệu cụ thể chưa ? công việc  Phần thân bài có mấy ý lớn? TB: Ý thích của ông em +Ý thích của ông em Ông yêu các cháu + Ông yêu các cháu. - Thái độ và cư xử của ông với mọi người. Hai ý đó đã đủ chưa em có đề xuất gì khác? - Thích trồng cây xương rồng - Hai ý đủ và thích hợp - Tâm tình giải thích cho cháu  Bài đã nêu những chi tiết gì đáng chú ý về - Chăm sóc cháu học - Kể chuyện cho cháu nghe. ông? - Chăm lo sự bình yên cho gia đình.  Cách kết bài có hợp lí không? KB: Nêu ý nghĩa tình cảm của em đối với ông  Bài làm đã nêu được chi tiết, việc làm của ông có vẽ ra được một ông già có tính khí riêng không ? Có. Tính khí riêng của người già: yêu cháu, chăm sóc việc học, kể chuyện cho các cháu, chăm lo sự bình yên của gia đình.  Tóm lại kể chuyện về một nhân vật cần chú ý đạt được những yêu cầu gì? * Chú ý: Kể chuyện về một nhân vật cần kể được đặc điểm của nhân vật, hợp với lứa tuổi, có tính khí riêng, có chi tiết việc làm đáng nhớ, có ý nghĩa Yêu cầu hs lập dàn bài cho một đề văn kể 2. Lập dàn bài cho một trong các đề Đề: Kể lại một kỉ niệm đáng nhớ với thầy cô chuyện đời thường giáo của em  Mở bài như thế nào, thân bài, kết bài ra Gợi ý: - MB: Giới thiệu kỉ niệm với thầy cô sao? - GV hướng dẫn Ý nghĩa giúp em hiểu mình, hiểu thầy - TB: Tự giới thiệu về mình và quan hệ với thầy Hs làm theo 4 tổ Sau 15’gv gọi các tổ lên trình bày và nhận xét +Tình huống xảy ra sự việc. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> -KB: Tình cảm, suy nghĩ của em đối với kỉ niệm, với thầy cô 4.4. Củng cố và luyện tập: Hãy đánh dấu (X) vào trước câu trả lời đúng. Câu nào dưới đây thích hợp nhất cho phần mở bài khi viết bài văn kể chuyện về một bạn mới quen? a. Ngọc Lan là người bạn mới quen của em. b. Lan có hai bím tóc đemn, dài, dễ thương. c. Bạn rất sẵn lòng giúp đỡ những bạn khác. d. ở nhà, Lan là một người chị đảm đang. 4.5 Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: - Học bài. - Xem lại bài tập. Viết một bài văn hoàn chỉnh kể chuyện đời thường đã lập dàn bài ở lớp. - Chuẩn bị: “Kiểm tra 2 tiết” 5. Rút kinh nghiệm. .. ..................................................................................................................................................... .. ..................................................................................................................................................... .. ..................................................................................................................................................... .. ..................................................................................................................................................... .. ..................................................................................................................................................... .. ..................................................................................................................................................... .. ..................................................................................................................................................... .. ..................................................................................................................................................... .. ..................................................................................................................................................... Tiết 49-50 VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 3 Ngày dạy: 1. Mục tiêu: Giúp HS: a. Kiến thức: Kiểm tra, củng cố kiến thức học sinh về kể chuyện đời thường. b. Kĩ năng: Hành văn kể chuyện đời thường. c. Thái độ: Giáo dục học sinh tình yêu thương, kính trọng mẹ. 2. Chuẩn bị: Giáo viên: Giấy Ao. Học sinh: Bảng nhóm, bút lông. 3. Phương pháp : Nêu vấn đề, thực hành theo mẫu, hợp tác. 4. Tiến trình lên lớp: 4.1. Ổn định tổ chức: 4.2. KTBC: Không. 4.3. Giảng bài mới. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học 1. Yêu cầu: Đề: Kể về người mẹ của em. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> * Nội dung: (8đ)- Kể chuyện đời thường ( người thật, việc thật) - Kể về mẹ: tình cảm, sự chăm sóc yêu thương của mẹ, những vất vả lo lắng của mẹ. * Hình thức: (2đ) - Trình bày sạch sẽ, văn phong trong sáng, bố cục rõ ràng 2.Đáp án và thang điểm a.Mở bài (1 điểm) - Giới thiệu về người mẹ của em b.Thân bài (6 điểm) - Kể về tuổi tác, hình dáng của mẹ.. - Tình yêu thương con của mẹ (lo lắng khi con đau, năng đỡ dìu dắt con) - Mẹ vất vả, tần tảo sớm hôm… - Niềm vui của mẹ… - Sở thích: chăm sóc gia đình, quan tâm việc của con… - Ảnh hưởng, lời khuyên của mẹ… c.Kết bài(1điểm): Tình cảm của em đối với mẹ (ghi nhớ suốt đời). 4.4. Củng cố và luyện tập: Thu bài. 4.5 Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: Xem lại bài. Soạn bài: “ Kể chuyện tưởng tượng” 5. Rút kinh nghiệm. .. ..................................................................................................................................................... .. ..................................................................................................................................................... .. ..................................................................................................................................................... .. ..................................................................................................................................................... .. ..................................................................................................................................................... .. ..................................................................................................................................................... Tiết 51 TREO BIỂN Ngày dạy: Hướng dẫn đọc thêm LỢN CƯỚI ÁO MỚI 1. Mục tiêu: Giúp HS: Văn bản: “Treo biển” a. Kiến thức: - Khái niệm truyện cười . - Đặc điểm thể loại của truyện cười với nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm “Treo biển” . - Cách kể hài hước về người hành động không suy xét, không có chủ kiến trước những ý kiến của người khác . b. Kĩ năng: - Đọc-hiểu văn bản truyện cười Treo biển . - Phân tích, hiểu ngụ ý của truyện . Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Kể lại câu chuyện. Văn bản: “Lợn cưới, áo mới” a. Kiến thức: - Đặc điểm thể loại của truyện cười với nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm Lợn cưới, áo mới . - Ý nghĩa chế giễu, phê phán những người có tính hay khoe khoang, hợm hĩnh chỉ làm trị cười cho thiên hạ . - Những chi tiết miêu tả điệu bộ, hành động, ngôn ngữ cuỷa nhân vật lố bịch, trái tự nhiên . b. Kĩ năng: - Đọc-hiểu văn bản truyện cười . - Nhận ra chi tiết gây cười của truyện . - Kể lại câu chuyện. c. Thái độ: Giáo dục học sinh tính trung thực. 2. Chuẩn bị: Giáo viên: Giấy Ao. Học sinh: Đọc, tìm hiểu văn bản, bảng nhóm, bút lông. 3. Phương pháp : Nêu vấn đề, vấn đáp gợi tìm, dùng lời có nghệ thuật, thực hành theo mẫu, hợp tác. 4. Tiến trình lên lớp: 4.1. Ổn định tổ chức: 4.2. KTBC: Hãy đánh dấu (X) vào trước câu trả lời đúng. (2đ) Câu 1: Vì sao cô Mắt, cậu Chân, cậu Tay, bác Tai so bì với lão Miệng? a. Muốn nghỉ ngơi. b. Không muốn làm việc. c. Không yêu thương nhau. d. Tị nạnh. Câu 2: Lão Miệng là người có vai trò như thế nào? a. Chẳng làm gì cả. b. Chỉ ăn không ngồi rồi. c. Ăn để nuôi dưỡng cơ thể. d. Ngồi mát ăn bát vàng. Truyện “Chân,Tay, Tai, Mắt, Miệng”khuyên ta điều gì? (3đ) Truyện nêu ra bài học về vai trò của mỗi thành viên trong cộng đồng. Vì vậy mỗi thành viên hông thể sống đơn độc, tách biệt mà cần đoàn kết, gắn bó nương tựa vào nhau để cùng tồn tại và phát triển. Em hãy nhắc lại định nghĩa truyện ngụ ngôn.(3đ) Truyện ngụ ngôn là loại truyện kể bằng văn xuôi hoặc văn vần, mượn chuyện về loài vật, đồ vật hoặc chuyện về chính con người để nói bóng gió, kín đáo khuyên nhủ, răn dạy con người một bài học nào đó trong cuộc sống. Gv kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh ở nhà. (2đ) 4.3. Giảng bài mới. Người Việt Nam chúng ta rất biết cười,dù ở bất kì tình huống nào.Vì vậy rừng cười VN rất phong phú. Rừng cười ấy có đủ các cung bậc khác nhau.Có tiếng cười vui hóm hỉnh, hài hước nhưng không kém phần sâu sắc để mua vui. Có tiếng cười sâu cay, châm biếm để phê phán những. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> thói hư tật xấu và đã kích kẻ thù.Truyện “Treo biển”và “Lợn cưới áo mới” cũng phản ánh được một số điểm tiêu biểu vủa thể loại truyện cười và sự độc đáo, sâu sắc vủa tiếng cười dân gian VN Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học Hoạt động 1 A. TREO BIỂN GV hướng dẫn đọc: Giọng vui vẻ, hóm hỉnh I. Đọc – Tìm hiểu chú thích GV đọc mẫu – học sinh đọc lại. 1. Đọc và giải thích từ khó Gọi HS tóm tắt truyện 2. Tóm tắt Gv chú ý để sửa sai cho hs Văn bản này thuộc thể loại nào? 3. Thể loại Dựa vào chú thích, em hãy cho biết Truyện cười Loại truyện kể về những hiện tượng đáng là gì ? cười trong cuộc sống nhằm tạo ra tiếng cười mua vui hoặc phê phán những thói hư, tật xấu trong xã hội . Hoạt động 2 II Tìm hiểu văn bản  Hãy cho biết tấm biển của cửa hàng đã đề 1 Nội dung tấm biển những chữ gì ? + Thông báo đại điểm của cửa hàng (Ở  Các chữ ấy, đã chỉ ra những nội dung nào đây). cần thông báo ? + Hoạt động của cửa hàng (Có bán). - Giới thiệu sản phẩm cần bán + Loại mặt hàng (Cá). Bốn yếu tố: + Chất lượng hàng (Tươi). + Ở đây: thông báo địa điểm + Có bán: Hoạt động của cửa hàng + Cá: Mặt hàng + Tươi: chất lượng hàng  Nội dung ấy có cần thiết và phù hợp với công việc của nhà hàng không? (có thể thêm  Phù hợp cần thiết, là cách làm thông bớt thông tin nào ở tấm biển không ? Vì sao ?) thường của mọi cửa hàng buôn bán  Có mấy lời góp ý về tấm biển? Đó là những lời góp ý gì? + Bỏ “Tươi” + Bỏ “Ở đây” + Bỏ: “Có bán” + Bỏ: Cá.  Nhận xét từng ý kiến?  Bốn lời góp ý tuy có khác nhau về nội dung nhưng đều giống nhau ở cách nhìn chỉ quan tâm tới một số thành phần của tấm biển mà không chú ý đến thành phần khác. Các ý kiến không hợp lí.  Trong những lần góp ý của khách hàng, chủ cửa hàng có nghe theo không ? Kết quả việc góp ý như thế nào ? (Chi tiết nào gây cười?) Nhà hàng: thay đổi biển theo bất kì góp ý nào (lần lượt bỏ đi từng yếu tố của nội dung thông Lop6.net. 2. Chuỗi sự việc đáng cười: - Có bốn lời góp ý: tuy có khác nhau về nội dung nhưng đều giống nhau ở cách nhìn chỉ quan tâm tới một số thành phần của tấm biển mà không chú ý đến thành phần khác.. - Nhà hàng: thay đổi biển theo bất kì góp ý nào, kể cả việc bỏ luôn tấm biển.  đỉnh đểm của sự phi lí gây nên tiếng cười..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> báo sau mỗi lần có người góp ý), kể cả việc bỏ luôn tấm biển.  đỉnh đểm của sự phi lí gây nên tiếng cười. (- Cười vì sự không suy xét, ngẫm nghĩ của chủ nhà hàng  cất biển  Mất hết chủ kiến)  Truyện có ý nghĩa gì? Bài học được rút ra? 3. Ý nghĩa văn bản: Làm việc có suy tính, chọn lọc các ý kiến góp ý Truyện tạo tiếng cười hài hước, vui vẻ, phê phán những ngườihành động thiếu chủ kiến và nêu lên bài học về sự cần thiết phải biết tiếp thu có chọn lọc ý kiến của người khác. 4. Nghệ thuật: - Xây dựng tình huống cực đoan, vô lý,  Qua câu chuyện trên, tác giả dân gian sử cách giải quyết một chiều không suy nghĩ, đắn đo của chủ nhà hàng. dụng nghệ thuật gì? - Yếu tố gây cười . - Kết thúc truyện bất ngờ : Chủ cửa hàng cất luôn tấm biển . Hoạt động 3: Luyện tập: III. Luyện tập:  Nếu nhà hàng bán cá trong truyện nhờ em - Có thể giữ lại cái biển hoặc bỏ 1 số yếu tố làm lại cái biển, em sẽ tiếp thu và phản bác ý chỉ để giữ lại “Bán cá tươi” kiến của 4 người khách trên như thế - Dùng từ có nghĩa, đủ lượng thông tin cần nào?Hoặc sẽ làm lại cái biển ra sao? thiết, không dùng từ thừa ( Quảng cáo phải Có thể giữ lại cái biển hoặc bỏ 1 số yếu tố chỉ để ngắn gọn, rõ ràng, đáp ứng mục đích nội giữ lại “Bán cá tươi”. dung)  Em rút ra bài học gì về dùng từ ? B. LỢN CƯỚI, ÁO MỚI Hoạt động 4 Gv hướng dẫn hs đọc, yêu cầu kể lại chuyện ,  Thể loại?.  Truyện có mấy nhân vật ? Truyện có hai nhân vật: anh lợn cưới và anh áo mới. Những nhân vật này có điểm gì giống và khác nhau? + Giống: khoe của. + Khác: mức độ khoe, vật khoe.  Em hiểu thế nào là khoe của? Là thói thích tỏ ra, trưng ra cho người ta biết là giàu có, biểu hiện ở cách ăn mặc, trang sức, nói năng  thói xấu. Lop6.net. I. Đọc – Tìm hiểu chú thích 1. Đọc và giải thích từ khó 2. Tóm tắt 3. Thể loại: Truyện cười II Tìm hiểu văn bản 1. Nhân vật: - Người khoe lợn. - Kẻ khoe áo.  Những nhân vật khoe của, thích học đòi..

<span class='text_page_counter'>(8)</span>  Tâm trạng thái độ của anh khoe áo như thế nào? Đứng trước cửa từ sáng đến chiều chờ người đi qua để khoe áo, tâm trạng nôn nóng - Không thấy ai hỏi tức lắm  tình huống gây cười.  Điều gì khiến ta thấy nhân vật này lố bịch buồn cười? Khi anh mất lợn hỏi thăm giơ vạt áo ra trước mặt “Từ lúc tôi mặc chiếc áo mới này chẳng thấy con lợn nào chạy qua đây cả”  Khi anh mất lợn hỏi thăm lợn thì cử chỉ, hành động của anh ta ra sao? Hãy chỉ ra yếu tố thừa trong câu trả lời của anh ta ? Nhà có việc lớn (Đám cưới), bị sỏng mất lợn, đang hớt hải chạy tìm nhưng cũng tận dụng cơ hội để khoe “Bác có thấy con lợn cưới của tôi không” Từ “cưới” không thích hợp vì không nêu được đặc điểm nào của con lợn cần tìm  Ý nghĩa của truyện “Lợn cưới áo mới”là gì? Lẽ ra anh nên hỏi như thế nào là đủ?  Tác giả dân gian đã dùng biện pháp nghệ thuật gì ?. 2. Yếu tố gây cười. - Biểu hiện qua hành vi: tất tưởi đi khoe khoe lợn cưới; mặc áo mới đứng hóng ở cửa, đợi người khen áo mới, giơ vạt áo. - Biểu hiện qua lời nói: Anh khoe lơn hỏi thăm để tìm lợn cưới, anh có áo mới cố tình ghép vào câu trả lời về lợn sổng để khoe áo đang mặc.. 3. Ý nghĩa văn bản: Truyện chế giễu, phê phán những người có tính hay kheo của – một tính xấu khá phổ biến trong xã hội. 4. Nghệ thuật: - tạo tình huống gây cười. - Miêu tả điệu bộ, hành động, ngôn ngữ “khoe” rất lố bịch của hai nhân vật. - Sử dụng biện pháp nghệ thuật phóng đại.. 4.4. Củng cố và luyện tập: Hãy đánh dấu (X) vào trước câu trả lời đúng. Câu 1: Mục đích của truyện cười là gì? a. Phản ánh hiện thực cuộc sống. b. Nêu ra các bài học giáo dục con người. c. Tạo ra tiếng cười mua vui hoặc phê phán. d. Đả kích một vài thói xấu. Câu 2: Vì sao các truyện “Treo biển”, Đẽo cày giữa đường”, “ Lợn cưới áo mới” có thể xếp thành nhóm truyện có nhiều đặc điểm nội dung và hính thức gần gũi nhau? a. Các nhân vật hành động kì quặc. b. Kể về sự tích các sự vật, loài vật. c. Nêu ra bài học ứng xử trong cuộc sống. d. Gây cười, phê phán những thói xấu của con người. 4.5 Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: - Học bài. - “Treo biển” + Nhớ định nghĩa về truyện cười . + Kể điễn cảm câu chuyện . Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> + Viết một đoạn văn trình by suy nghĩ của mình sau khi học xong văn bản “Treo biển” . - “Lợn cưới, áo mới” Viết một đoạn văn trình by suy nghĩ của mình sau khi học xong văn bản “Lợn cưới, áo mới”. - Soạn bài: “Ôn tập truyện dân gian” 5. Rút kinh nghiệm. .. ..................................................................................................................................................... .. ..................................................................................................................................................... .. ..................................................................................................................................................... .. ..................................................................................................................................................... .. ..................................................................................................................................................... .. ..................................................................................................................................................... .. ..................................................................................................................................................... .. ..................................................................................................................................................... .. ...................................................................................................................................................... Tiết 52 SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ Ngày dạy: 1. Mục tiêu: Giúp HS: a. Kiến thức: Khái niệm số từ và lượng từ : - Nghĩa khái quát của số từ và lượng từ . - Đặc điểm ngữ pháp của số từ và lượng từ : + Khả năng kết hợp của số từ và lượng từ . + Chức vụ ngữ pháp của số từ và lượng từ . b. Kĩ năng: - Nhận diện được số từ và lượng từ . - Phân biệt số từ với danh từ chỉ đơn vị . - Vận dụng số từ và lượng từ khi nói, viết . c. Thái độ: Giáo dục học sinh giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt. 2. Chuẩn bị: Giáo viên: Giấy Ao. Học sinh: bảng nhóm, bút lông. 3. Phương pháp : Nêu vấn đề, vấn đáp gợi tìm, định hướng giao tiếp, thực hành theo mẫu, hợp tác. 4. Tiến trình lên lớp: 4.1. Ổn định tổ chức: 4.2. KTBC: Không. 4.3. Giảng bài mới. Bên cạnh những từ loại đã học như danh từ , động từ , tính từ, thì chúng ta con học các từ loại như: Số từ, lượng từ Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Hoạt động 1: Số từ. HS đọc ví dụ Sgk  Các từ in đậm trong những câu trên bổ sung ý nghĩa cho từ nào trong câu ? Những từ được bổ sung nghĩa thuộc từ lọai gì?  Các từ in đậm ấy đứng ở vị trí nào của danh từ ? Ơ vị trí ấy thì nó bổ sung ý nghĩa cho danh từ về mặt nào ?. I Số từ Ví dụ: a. Hai chàng -một trăm ván cơm nếp - một trăm nệp bánh chưng -một đôi. -Gọi Hs đọc ví dụ b (bảng phụ)  Từ in đậm trong câu trên, bổ sung ý nghĩa cho danh từ nào? Nó đứng ở vị trí nào so với danh từ? Với vị trí ấy thì nó bổ sung nghĩa cho danh từ về số lượng hay số thứ tự? Từ in đậm đứng sau danh từ Hùng Vương bổ sung nghĩa cho dt về thứ tự  Từ “đôi” trong câu a có phải là số từ không? Vì sao? Mang ý nghĩa đơn vị và đứng ở vị trí của danh từ chỉ đơn vị. GV đưa ra ví dụ sau: (bảng phụ) +Hai chục cam. +Một đôi trâu. -Yêu cầu Hs tìm số từ trong hai cụm trên. - Từ “chục”, “đôi’ có phải là số từ không ? Vì sao? Không phải là số từ vì nó mang ý nghĩa đơn vị và đứng ở vị trí của danh từ chỉ đơn vị. Tìm thêm các từ có ý nghĩa khái quát? đôi, cặp, tá, chục… Không thể nói: Một đôi con bò Qua tìm hiểu, em hiểu thế nào là số từ ?. Hoạt động 2: Lượng từ:  Nghĩa của từ in đậm so sánh với nghĩa. Hai chàng, Một trăm ván cơm nếp, chín gà, chín cựa, một đôi.  Đứng trước danh từ, biểu thị số lượng. b. Hùng Vương thứ sáu (STT).  Đứng sau danh từ, biểu thị thứ tự 2. - Từ “đôi” trong “ một đôi” không phải là số từ.. Nhận diện và phân biệt số từ với danh từ chỉ đơn vị: - Số từ không trực tiếp kết hợp với chỉ từ. - Danh từ chỉ đơn vị có thể trực tiếp kết hợp với số từ ở phía trước và chỉ từ ở phái sau. II Lượng từ 1. Ví dụ 2. Nhận xét. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> của số từ?(giống và khác nhau) Vị trí, chức năng. - Giống: đứng trước danh từ - Khác: + số từ chỉ số lượng hay thứ tự + Lượng từ chỉ lượng ít hay nhiều  Xếp các từ in đậm vào mô hình cụm Phần trước Phần TT Phần sau danh từ?( HS dán các băng giấy GV đã t2 t1 T1 T2 s1 s2 chuẩn bị) các Hoàng tử những kẻ Thua trận cả mấy tướng  Vậy thế nào là lượng từ? vạn lĩnh  Yêu cầu Hs dựa vào vị trí của cụm danh từ trên cho biết lượng từ chia thành mấy  Lượng từ được chia làm hai nhóm: - Lượng từ chỉ ý nghĩa toàn thể. nhóm ? Hai nhóm: - Lượng từ chỉ ý nghĩa tập hợp hay phân - Lượng từ chỉ ý nghĩa toàn thể :cả, tất cả, tất phối. thảy ….. - Lượng từ chỉ ý nghĩa tập hợp hay phân phối : Phân biệt số từ với lượng từ: các, những, mọi, mỗi, từng ……  Hãy cho biết số từ và lược từ khác nhau + Số từ: chỉ số lượng cụ thể và số thứ tự. như thế nào? (một, hai, ba, bốn, nhất, nhì,…) + Lượng từ: chỉ lượng ít hay nhiều ( Không cụ thể: những, mấy, tất cả, dăm, vài,…) Khả năng kết hợp của số từ và lượng từ ( trong mô hình cấu tạo cụm danh từ): - Số từ chỉ lượng: giữ vai trò làm phụ ngữ t1 ở trước trung tâm. - Số từ chỉ thứ tự: giữ vai trò làm phụ ngữ s1 - Lượng từ chỉ ý nghĩa toàn thể: giữ vai trò làm phụ ngữ t2 - Lượng từ chỉ ý nghĩa tập hợp hay phân phối: giữ vai trò làm phụ ngữ t2 Hoạt động 3: Luyện tập III Luyện tập  Tìm số từ trong bài thơ ?Xác đinh ý nghĩa BT1 Số từ: một canh, hai canh, ba canh, năm của số từ ấy? canh ->Số từ chỉ số lượng BT1 HS làm độc lập lên bảng - Số từ chỉ thứ tự: canh bốn, canh năm BT2 Hs làm vào vở, gv gọi 1-2 em lên bảng chấm Trăm núi, ngàn khe, muôn nỗi -> chỉ số điểm nhiều: khó khăn, vất vả nhiều củng không bằng nỗi lòng của mẹ thương con mà tái tê cõi lòng. Hoạt động nhóm N1,2: Tìm điểm giống nhau của Từng, Mỗi N3,4: Điểm khác nhau của hai từ đó. BT3: - Giống: Tách ra từng sự vật cá thể - Khác nhau: + Từng: mang ý nghĩa lần lượt theo trình tự. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Sau 3’ các nhóm trình bày. cá thể này đến cá thể khác +Mỗi: Nhấn mạnh, tách riêng để nhấn mạnh chứ không mang ý nghĩa lần lượt. 4.4. Củng cố và luyện tập: Hãy đánh dấu (X) vào trước câu trả lời đúng. Câu 1: Điểm giống nhau của hai từ “từng” và “mỗi” là gì? a. Tách ra từng sự vật, cá thể; b. Mang ý nghĩa lần lượt theo trình tự. c. Chỉ thứ tự, hết cá thể này đến cá thể khác. d. Không mang ý nghĩa lần lượt theo trính tự. Câu 2: Có bao nhiêu số từ trong đoạn văn sau? “ Ngày xưa, có hai vợ chồng ông lão đánh cá ở với nhau trong một túp lều nát trên bờ biển. Ngày ngày chồng đi thả lưới, vợ ở nhà kéo sợi. Một hôm, người chồng ra biển đánh cá. Lần đầu kéo lưới chỉ thấy có bùn; lần thứ nhì kéo lưới chỉ thấy cây rong biển; lần thứ ba kéo lưới thì bắt được một con cá vàng.” a. Bốn. c. Sáu. b. Năm. d. Bảy 4.5 Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: Nhớ các đơn vị kiến thức về số từ và lượng từ . Xác định số từ và lương từ trong tác phẩm “treo biển-lợn cưới, áo mới”. Soạn bài: Xem lại kiến thức chuẩn bị cho tiết trả bài kiểm tra. 5. Rút kinh nghiệm. .. ..................................................................................................................................................... .. ..................................................................................................................................................... .. ..................................................................................................................................................... .. ..................................................................................................................................................... .. ..................................................................................................................................................... .. ..................................................................................................................................................... .. ..................................................................................................................................................... .. ..................................................................................................................................................... .. ...................................................................................................................................................... Tiết 53 KỂ CHUYỆN TƯỞNG Ngày dạy: 1. Mục tiêu: Giúp HS: a. Kiến thức: - Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tc phẩm tự sự . - Vai trò của tưởng tượng trong tự sự . b. Kĩ năng: Kể chuyện sáng tạo ở mức độ đơn giản . c. Thái độ: Giáo dục học sinh tính trung thực. 2. Chuẩn bị: Lop6.net. TƯỢNG.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Giáo viên: Giấy Ao. Học sinh: bảng nhóm, bút lông. 3. Phương pháp : Nêu vấn đề, vấn đáp gợi tìm, định hướng giao tiếp, thực hành theo mẫu, hợp tác. 4. Tiến trình lên lớp: 4.1. Ổn định tổ chức: 4.2. KTBC: Không. 4.3. Giảng bài mới. Kể chuyện đời thường và sáng tạo giống và khác nhau ở điểm nào? Kể chuyện tưởng tượng đòi hỏi những yêu cầu gì? Bài học hôm nay sẽ giúp các em trả lời câu hỏi đó Hoạt động của thầy và trò Hoạt động 1 Hãy tóm tắt truyện “ Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng” Hs: Tóm tắt, GV có thể lấy điểm Người kể đã tưởng tượng ra những gì ? (nhân vật riêng biệt , gọi bằng bác, cô, cậu, lão …các nhân vật có nhà riêng . Chân, Tay, Tai Mắt chống lại lão Miệng  sau đó hiểu ra và sống hòa thuận với nhau) Chi tiết nào dựa vào sự thật, chi tiết nào do tưởng tượng ra ? Tưởng tượng các bộ phận cơ thể người thành nhân vật như con người . -Chi tiết thật: mối quan hệ giữa các yếu tố trong cơ thể…Chi tiết tưởng tượng : như con người - Chi tiết tưởng tượng: các bộ phận đựoc nhân hóa, biết suy nghĩ, nói năng,hành động như con người(so bì, đình công) Nhằm làm nổi bật điều gì ?  nổi bật: phải đoàn kết mới tồn tại. Tưởng tượng trong tự sự có phải tuỳ tiện không, hay là nhằm mục đích gì? Tưởng tượng không được tùy tiện mà dựa vào lôgíc tự nhiên nhằm mục đích thể hiện tư tưởng chủ đề , khẳng định cái lôgíc tự nhiên không thể thay đổi được. Hoạt động 2 Gọi HS đọc truyện “Lục súc tranh công”. - Yêu cầu HS: + Tóm tắt truyện.  Chỉ ra yếu tố tưởng tượng. (gia súc nói tiếng người-kể công, kể khổ )  Sự tưởng tượng ấy dựa trên sự thật nào ?. Nội dung bài học I Tìm hiểu chung về kể chuyện tưởng tượng Ví dụ 1: Chân, tay, tai, mắt, miệng - Tưởng tượng các bộ phận trong cơ thể là những nhân vật riêng được gọi bằng: bác, cô, cậu, lão.. - Chi tiết thật : Mối quan hệ các yếu tố trong cơ thể: Mắt nhìn, Tai nghe, Tay – chân làm việc … - Chi tiết tưởng tượng: các bộ phận đựoc nhân hóa, biết suy nghĩ, nói năng,hành động như con người(so bì, đình công) - Tưởng tượng để làm rõ ý nghĩa: con người phải đoàn kết, nương tựa vào nhau, không tách rời…  Tưởng tượng nhằm thể hiện một chủ đề.  Tưởng tượng không đựoc tùy tiện mà phải dựa vào lôgíc tự nhiên. Ví dụ 2 : Lục súc tranh công - Sáu con gia súc nói được tiếng người - Sáu con gia súc kể công và kể khổ  Dựa trên sự thật về cuộc sống và công. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> (sự thật cuộc sống, công việc )  Tưởng tượng như vậy nhằm mục đích gì ? (thể hiện tư tưởng: Các giống vật khác nhau nhưng đều có ích cho con người -> không nên so bì nhau)  Kể chuyện tưởng tượng.. việc của mỗi giống vật.  Thể hiện một tư tưởng: các giống vật tuy khác nhau nhưng đều có ích cho con người, không nên so bì. - Sử dụng nghệ thuật nhân hóa  Ghi nhớ - Tưởng tượng là kể câu chuyện nghĩ ra bằng - Cho HS thảo luận, tìm hiểu sự khác nhau trí tưởng tượng không có sẵn trong sách vở giữa kể chuyện tưởng tượng và kể chuyện hay trong thực tế, nhưng có một ý nghĩa nào đời thường. đó. - Vai trò của tưởng tượng trong tự sự: tưởng Truyện tưởng tưởng được kể dựa trên cơ sở tượng cáng lô-gic, tự nhiên, phong phú thì sự nào? sáng tạo càng cao. Hoạt động 3: Luyện tập: - Cách xây dựng một câu chuyện tưởng tượng: dựa trên một thực tế hay một câu HS thảo luận nhóm 3p chuyện có thật, , sau đó sáng tạo thêm những Truyện tưởng tượng ở chỗ nào? choi tiết hấp dẫn, thú vị nhằm làm nổi bật ý Ý nghĩa của việc tưởng tượng ấy? nghĩa. Hs: trình bày theo nhóm, các nhóm khác nhận - Truyện một phần dựa vào những đièu có xét, bổ sung, gv chốt ý thật, có ý nghĩa rồi tưởng tượng thêm cho thú vị, làm cho ý nghiã thêm nổi bật II Luyện tập HS tóm tắt truyện “ Giấc mơ trò chuyện với Lang Liêu” Gợi ý: - LL đi thăm ngưòi dân nấu bánh chưng - Em hỏi chuyện và LL trả lời : các câu hỏi phải bộc lộ được suy nghĩ vì sao chàng chọn bánh chưng bánh giày mà làm 4.4. Củng cố và luyện tập: Hãy đánh dấu (X) vào trước câu trả lời đúng. Câu 1: Ý nào sau đây không cần có trong định nghĩa về truyện tưởng tượng? a. Truyện được nghĩ ra bằng trí tưởng tượng của người kể; b. Truyện tuy không có sẵn trong sách vở trong thực tế, nhưng có một ý nghĩa nào đó; c. Truyện được thể hiện một phần dựa trên điều có thật rồi tưởng tượng thêm. d. Các chi tiết tưởng tượn cần phảihoang đường, li kì mới thú vị. Câu 2: Trong các chi tiết sau chi tiết nào không có yếu tố tưởng tượng? a. Chân, Tay, Tai, Mắt, rủ nhau không làm gì? b. Cậu Châ, cậu Tay thấy mệt mỏi rã rời. c. Lão Miệng thấy nhợt nhạt cả hai môi. d. Mắt nhìn, tai nghe, miệng ăn. 4.5 Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: - Học thuộc ghi nhớ. - Lập dàn ý cho một đề văn kể chuyện và tập viết bài văn kể chuyện tưởng tượng. - Soạn bài: “ Luyện tập kể chuyện tưởng tượng” 5. Rút kinh nghiệm. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> .. ..................................................................................................................................................... .. ..................................................................................................................................................... .. ..................................................................................................................................................... .. ..................................................................................................................................................... .. ..................................................................................................................................................... .. ..................................................................................................................................................... .. ..................................................................................................................................................... .. ..................................................................................................................................................... .. ..................................................................................................................................................... Tiết 54 Ngày dạy:. ÔN TẬP TRUYỆN DÂN GIAN. 1. Mục tiêu: Giúp HS: a. Kiến thức: Đặc điểm của văn bản tự sự. b. Kĩ năng: - Nhận biết được văn bản tự sự. - Sử dụng được một số thuật ngữ: tự sự, kể chuyện, sự việc, người kể. c. Thái độ: Giáo dục học sinh tính trung thực. 2. Chuẩn bị: Giáo viên: Giấy Ao. Học sinh: Đọc, tìm hiểu văn bản, bảng nhóm, bút lông. 3. Phương pháp : Nêu vấn đề, vấn đáp gợi tìm, định hướng giao tiếp, thực hành theo mẫu, hợp tác. 4. Tiến trình lên lớp: 4.1. Ổn định tổ chức: 4.2. KTBC: Hãy đánh dấu (X) vào trước câu trả lời đúng. (2đ) Câu 1: Mục đích của truyện cười là gì? a. Phản ánh hiện thực cuộc sống. b. Nêu ra các bài học giáo dục con người. c. Tạo ra tiếng cười mua vui hoặc phê phán. d. Đả kích một vài thói xấu. Câu 2: Vì sao các truyện “Treo biển”, Đẽo cày giữa đường”, “ Lợn cưới áo mới” có thể xếp thành nhóm truyện có nhiều đặc điểm nội dung và hính thức gần gũi nhau? a. Các nhân vật hành động kì quặc. b. Kể về sự tích các sự vật, loài vật. c. Nêu ra bài học ứng xử trong cuộc sống. d. Gây cười, phê phán những thói xấu của con người. Nêu ý nghĩa văn bản và nghệ thuật truyện “ Treo biển”? (6đ) Ý nghĩa văn bản: Truyện tạo tiếng cười hài hước, vui vẻ, phê phán những ngườihành động thiếu chủ kiến và nêu lên bài học về sự cần thiết phải biết tiếp thu có chọn lọc ý kiến của người khác. Nghệ thuật:. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span>

×