Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (222.89 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Nguyễn Thị Đông - Giáo án lớp 4A. TUẦN 30. Trường Tiểu học Kim Sơn-. Thứ hai ngày 28 tháng 3 năm 2011 Tập đọc HƠN MỘT NGHÌN NGÀY VÒNG QUANH TRÁI ĐẤT. I. Mục tiêu: - Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc lu loát các tên riêng nước ngoài; đọc rành mạch các chữ số chỉ ngày, tháng, năm. - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc rõ ràng, chậm rãi, cảm hứng ca ngợi Magien- lăng và đoàn thám hiểm. - Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Ma-gien - lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn, hi sinh, mất mát đẻ hoàn thành sứ mạng lịch sử: khẳng định Trái Đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới. II . Đồ dùng dạy học. III. Các hoạt động dạy học: 1, Kiểm tra bài cũ 2, Bài mới : a. Giới thiệu bài b. Các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1) Luyện đọc - Chia đoạn: - Đọc nối tiếp 6 đoạn : 2 lần + Đọc nối tiếp lần 1: Kết hợp sửa lỗi phát âm. 6 HS đọc nối tiếp + Đọc nối tiếp lần 2: Kết hợp giải nghĩa từ. - Luyện đọc theo cặp: Luyện đọc nhóm - Đọc toàn bài: - GV đọc mẫu Lắng nghe 2) Tìm hiểu bài: * Đoạn 1 : HS đọc HS đọc + Ma-gien- lăng thực hiện cuộc thám hiểm với mục đích gì? Trả lời - Có nhiệm vụ khám phá những con đờng trên biển dẫn đến những vùng đất mới. * Đoạn 2 ( còn lại ) : GV đọc + Đoàn thám hiểm đã gặp những khó khăn gì dọc đường? - Cạn thức ăn, hết nước ngọt, thuỷ thủ phải uống nước tiểu, ninh nhừ giày và thắt lưng da để ăn. Mỗi ngày có vài 3 người chết Trả lời phải ném xác xuống biển. Phải giao tranh với thổ dân. + Đoàn thám hiểm đã bị thiệt hại nh thế nào? - Ra đi có 5 chiếc thuyền mất 4 chiếc thuyền lớn, gần 200 ngời bỏ mạng dọc đờng, trong đó có Ma-gien-lăng cũng bỏ mình trong trận giao tranh. Chỉ còn 1 chiếc thuyền với 18 thuỷ thủ Trả lời sống sót. + Hạm đội của Ma-gien-lăng đã đi theo hành trình nào? + Đoàn thám hiểm của Ma-gien-lăng đã đạt những kết quả gì? - ..đã khẳng định TĐ hình cầu, phát hiện ra TBD và nhiều vùng đất mới. Trả lời + Câu chuyện giúp em hiểu điều gì về các nhà thám hiểm? - Những nhà thám hiểm rất dũng cảm, dám vợt mọi khó khăn để đạt mục đích .... Năm học 2010 - 2011 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Nguyễn Thị Đông - Giáo án lớp 4A. Trường Tiểu học Kim Sơn-. + Nêu ý nghĩa của bài: 3) Đọc diễn cảm: - Đọc nối tiếp bài: + Nêu cách đọc bài: - Luỵên đọc đoạn 2,3: - Gv đọc mẫu: - Luyện đọc theo cặp: - Thi dọc: - GV cùng hS nhận xét 3. Củng cố - dặn dò: - Nêu ý nghĩa của bài. - Nhận xét giờ học.. Trả lời. Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về: - Khái niệm ban đầu về phân số, các phép tính về phân số, tìm phân số của một số. - Giải bài toán có luên quan đến tìm 2 số khi biết tổng hoặc hiệu và tỉ số của 2 số đó. - Tính diện tích hình bình hành. II. Lên lớp: 1, Kiểm tra bài cũ 2, Bài mới : a. Giới thiệu bài b. các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS Bài 1 - HS đọc đề bài Đọc đề bài - HS tự làm bài vào vở Làm vở - Chữa bài : HS lên bảng chữa bài Chữa bài KQ : 3 11 12 11 23 ; 5 20 20 20 20. … Bài 2 - HS đọc đề bài - Nêu cách tính diện tích hình bình hành - HS làm bài vào vở - Chữa bài : HS đọc chữa bài KQ : Bài giải Chiều cao của hình bình hành là:. Đọc đề bài Trả lời Làm bài vào vở Đọc chữa bài. 5 18 x 9 = 10 (cm). Diện tích hình bình hành là: 18 x 10 = 180 (cm2) Đáp số: 180 cm2. Bài 3 - HS đọc đề bài , xác định dạng toán - Thảo luận nhóm - Các nhóm chữa bài. Đọc đề bài Thảo luận nhóm Đọc chữa bài. Năm học 2010 - 2011 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Nguyễn Thị Đông - Giáo án lớp 4A. KQ : Bài giải Ô tô : Búp bê : Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 2 + 5 = 7 (phần). Số ôtô trong gian hàng là: 63 : 7 x 5 = 45 (ôtô) Đáp số: 45 ôtô. Bài 4 - HS đọc đề bài - HS xác định dạng toán ( Hiệu – tỉ ) - Làm miệng KQ : + So sánh cách giả với bài 3 ( Tổng tỉ ) Bài 5 : - HS đọc đề bài, quan sát hình - Làm miệng - KQ : Khoanh vào B 3. Củng cố - Dặn dò: Nêu nội dung ôn tập. Trường Tiểu học Kim Sơn-. Đọc đề bài Trả lời. Trả lời. Đạo đức BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG (Tiết2) I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS có khả năng: - Hiểu con người phải sống thân thiện với môi trường vì cuộc sống hôm nay và mai sau. Con người có trách nhiệm gìn giữ môi trường trong sạch. - Biết bảo vệ môi trường trong sạch. - Đồng tình ủng hộ những hành vi bảo vệ môi trường. II. Lên lớp: 1, Kiểm tra bài cũ : Em vần làm gì để tham gia giao thông an toàn? 2, Bài mới : a. Giới thiệu bài b. Các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1) Thông tin - HS quan sát tranh - HS quan sát tranh - Đọc thông tin - Đọc thông tin - Thảo luận nhóm câu hỏi 1;2;3: - Thảo luận nhóm câu hỏi 1;2;3: - Trình bày: - GV cùng HS nhận xét chung, chốt ý đúng: * Kết luận: Đất bị xói mòn: Diện tích đất trồng trọt giảm, thiếu lương thực, dẫn đến nghèo đói. - Dầu đổ vào đại dương : gây ô nhiễm bản, sinh vật bị chết hoặc nhiễm bẩn, người bị nhiễm bệnh. - Rừng bị thu hẹp: lượng nước ngầm dự trữ giảm, lũ lụt hạn hán xảy ra, giảm hoặc mất hẳn các loại cây, - HS đọc các loại thú gây xói mòn, đất bị bạc màu. 2) Ghi nhớ : HS đọc 3) Luyện tập Năm học 2010 - 2011 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Nguyễn Thị Đông - Giáo án lớp 4A. Trường Tiểu học Kim Sơn-. Bài 1 - HS đọc đề bài - Cho HS bày tỏ ý kiến của mình bằng thẻ - YC HS giảI thích KL : Các việc làm bảo vệ môI trường b, c, đ, g Các việc làm gây ô nhgiễm môi trường a, d, e 3, Củng cố - Dặn dò: Giáo dục HS bảo vệ môi trường. - Cho HS bày tỏ ý kiến của mình bằng thẻ. Lịch sử NHỮNG CHÍNH SÁCH VỀ KINH TẾ VÀ VĂN HOÁ CỦA VUA QUANG TRUNG I. Mục tiêu: HS biết: + Kể được một số chính sách về kinh tế và văn hoá của vua Quang Trung. + Tác dụng của các chính sách đó. II. Lên lớp: 1, Kiểm tra bài cũ 2, Bài mới : a. Giới thiệu bài b. các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1) Những chính sách về kinh tế - HS đọc từ đầu đến buôn bán Đọc SGK - HS thảo luận nhóm CH Thảo luận nhóm + Vua Quang Trung có chính sách gì về kinh tế? Trả lời + Chính sách về thương nghiệp? + Tác dụng? - ND : Ban hành chiếu khuyến nông: lệnh cho dân dã từng bỏ làng quê phải trở về quê cũ cày, cấy, khai phá ruộng hoang. - Tác dụng: Vài năm sau mùa màng trở lại tơi tốt, làng xóm thanh bình. - ND: Đúc đồng tiền mới, yêu cầu nhà Thanh mở cửa biên giới để dân 2 nước tự do buôn bán, mở cửa biển cho tàu thuyền ra vào. - Tác dụng: Thúc đẩy các nghành nông nghiệp thủ công phát triển, hàng hoá không bị ứ đọng, lợi cho sức tiêu dùng của nhân dân. ND: ban hành chiếu lập học. Cho dịch sách chữ Hán sang chữ Nôm, coi chữ nôm là chữ chính thức của quốc gia. -TD: khuyến khích nhân dân học tập, phát triển dân trí, bảo tồn vốn văn hoá dân tộc. 2) Những chính sách về văn hoá - HS đọc SGK đoạn còn lại + Câu 3 SGK : Theo em tại sao vua Quang Trung lại đề cao chữ Nôm? Đọc SGK - chữ nôm là chữ viết do nhân dân sáng tạo từ lâu, đã Trả lời được các đời Lý, Trần sử dụng. Chữ Nôm dựa vào cách viết cuả chữ Hán nhưng đọc theo âm tiếng Việt * KL : Vua Quang Trung coi trọng tiếng nói của dân tộc muốn dựa vào tiếng nói của dân tộc … chữ nôm thành chữa Năm học 2010 - 2011 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Nguyễn Thị Đông - Giáo án lớp 4A. Trường Tiểu học Kim Sơn-. viết của dân tộc + Vì sao vua Quang Trung xác định : Xây dựng đất nước lấy việc học làm đầu? - Vì học tập giúp con người mở mang kiến thức làm việc tốt hơn. Công cuộc xây dựng đất nước cần nười tài, chỉ học mới thành tài để giúp nước. Trả lời * Ghi nhớ : SGK : HS đọc Đọc Ghi nhớ 3. Củng cố - Dặn dò: Các chính sách về kinh tế và văn hoá của vua Quang Trung Thứ ba ngày 29 tháng 3 năm 2011 Thể dục NHẢY DÂY. TRÒ CHƠI : TỰ CHỌN I. Mục tiêu: - Ôn tập nhảy dây kiểu chân trước chân sau. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và đạt thành tích cao. II. Địa điểm, phương tiện: - Địa điểm: Sân trường, vệ sinh an toàn. - Phương tiện: 1 còi, 1 HS/ 1dây; III. Nội dung và phương pháp. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - ĐHNL: 1. Phần mở đầu. GV - Lớp trưởng tập trung báo sĩ số. * * * * * * * * - GV nhận lớp phổ biến nội dung. * * * * * * * * * * * * * * * * - Khởi động xoay các khớp. - ĐHTL GV - Ôn bài TDPTC. * * * * * * * * * * * * * * * * 2. Phần cơ bản * * * * * * * * ĐHTL GV - Ôn nhẩy dây. * * * * * * * * + Nhẩy dây cá nhân kiểu chân * * * * * * * * trước chân sau. * * * * * * * * + GV chia tổ HS tập theo tổ GV - Tập hợp HS theo vòng tròn + Thi đồng loạt theo vòng tròn ai vướng chân thì dừng lại. b. Trò chơI : Tự chọn - Tổ chức cho HS chơi trò chơi Kiệu người - GV nêu tên trò chơi, HS nhắc lại cách chơi. - HS chơi thử. - HS chơi chính thức. 3. Phần kết thúc. - ĐHKT: - GV cùng HS hệ thống bài. GV - HS đi đều hát vỗ tay. * * * * * * * * Năm học 2010 - 2011 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Nguyễn Thị Đông - Giáo án lớp 4A. Trường Tiểu học Kim Sơn-. - GV nx, đánh giá kết quả giờ học. VN ôn nhẩy dây.. * * * * * * * * * * * * * * * *. Tập đọc DÒNG SÔNG MẶC ÁO I. Mục tiêu: - Đọc lưu loát toàn bài. Đọc diễn cảm bài với giọng vui, dịu dàng dí dỏm thể hiện niềm vui, sự bất ngờ của tác giả khi phát hiện sự đổi sắc muôn màu của dòng sông quê hương. - Hiểu các từ ngữ trong bài. - Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông quê hương. - HTL bài thơ. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc. III. Lên lớp: 1) Kiểm tra bài cũ : Đọc bài: Hơn một nghìn ngày vòng quanh Trái Đất.Trả lời câu hỏi nội dung? 2) Bài mới : a. Giới thiệu bài b. Các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1) Luyện đọc. - Đọc toàn bài: - Chia đoạn: 2 đoạn - Đọc nối tiếp 2 lần: HS đọc nối tiếp + Đọc nối tiếp lần 1: Kết hợp sửa phát âm và ngắt nhịp bài thơ. + Đọc nối tiếp lần 2: Kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc theo cặp: Đọc nhóm - GV đọc mẫu 2) Tìm hiểu bài: * Đọc thầm toàn bài Đọc toàn bài + Vì sao tác giả nói là dòng sông điệu? Trả lời vì dòng sông luôn thay đổi màu sắc giống như con người đổi màu áo. + Tác giả dùng từ ngữ nào tả cái điệu của dòng Trả lời sông? - thướt tha, mới may, ngẩn ngơ, nép, mặc áo hồng, Trả lời áo xanh, áo vàng, áo đen, áo hoa. + Ngẩn ngơ nghĩa là gì? - là ngây người ra, không chú ý gì đến xung quanh, tâm trí để ở đâu. Trả lời + Màu sắc của dòng sông thay đổi nh thế nào trong một ngày? - Nắng lên - áo lụa đào - Trưa - áo xanh - chiều - hây hây ráng vàng. - Tối - Nhung tím - Đêm - áo đen - Sáng - áo hoa Trả lời + Cách nói dòng sông mặc áo có gì hay? Năm học 2010 - 2011 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Nguyễn Thị Đông - Giáo án lớp 4A. Trường Tiểu học Kim Sơn-. - là hình ảnh nhân hoá làm cho con sông trở lên gần gũi với con người * 1 HS đọc lại toàn bài + Em thích hình ảnh nào trong bài, vì sao? + Nêu nội dung chính của bài? 3) Đọc diễn cảm và HTL bài thơ. - Đọc nối tiếp bài thơ: - Nêu cách đọc bài: - Luyện đọc diễn cảm đoạn 2 của bài: - Thi đọc: - GV cùng hS nhận xét - HTL: - Thi HTL bài thơ: - GV cùng HS nhận xét 3. Củng cố - Dặn dò: - nghĩa của bài thơ - GD HS ý thức bảo vệ môi trường để dòng sông quê hương luôn đẹp đẽ.. Trả lời hình ảnh mình thích Nê nội dung bài Đọc nối tiếp Trả lời Đọc diễn cảm Thi đọc diễn cảm Học thuộc lòng bài thơ. Toán TỈ LỆ BẢN ĐỒ I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Hiểu được tỉ lệ bản đồ cho biết một đơn vị độ dài thu nhỏ trên bản đồ ứng với độ dài thật trên mặt đất là bao nhiêu. II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ thế giới, ản đồ VN, bản đồ một số tỉnh thành,... III. Lên lớp: 1, Kiểm tra bài cũ 2, Bài mới : a. Giới thiệu bài b. Các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS 2. Tỉ lệ bản đồ: - HS quan sát bản đồ SGK Quan sát bản đồ SGk + Bản đồ được vẽ theo tỉ lệ nào? Trả lời - GV treo các bản đồ khác + Cho biết tỉ lên của bản đồ? Trả lời + Tỉ lệ bản đồ VN: 1 : 10 000 000 cho biết gì? - Cho biết hình nước VN thu nhỏ 10 000 000 lần. + Độ dài 1 cm trên bản đồ ứng với độ dài bao nhiêu trên thực tế? - ..... 10 000 000 cm hay 100 km trên thực tế. - Tỉ lệ bản đồ có thể viết dưới dạng phân số. 1 , tử Trả lời 10000000. số và mẫu số cho biết gì? - TS cho biết độ dài thu nhỏ trên bản đồ là 1 đơn vị đo độ dài (cm,dm,m,...) và mẫu số cho biết độ dài thật tương ứng là 10 000 000 đơn vị độ dài đó (10000000 Năm học 2010 - 2011 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Nguyễn Thị Đông - Giáo án lớp 4A. Trường Tiểu học Kim Sơn-. cm, 10000000 dm, 10000000m,...) 1) Luyện tập Bài 1 - HS trả lời miệng: - Trên bản đồ tỉ lệ 1:1000, mỗi độ dài 1mm; 1cm; 1dm, ứng với độ dài thật lần lượt là: 1000mm; 1000cm; 1000 dm. Bài 2. - HS đọc đề bài - Quan sát bảng - HS làm bài vào vở - Chữa bài : HS đọc chữa bài KQ : Độ dài thật: 1000cm; 300dm; 10 000mm; 500m. Bài 3: - HS đọc đề bài - Thảo luận nhóm - Các nhóm trả lời KQ : + Phần a,c: S + Phần b,d: Đ. 3. Củng cố - Dặn dò Tỉ lệ bản đồ cho biết điều gì?. Trả lời. Đọc đề bài Làm bài vào vở Đọc chữa bài. Đọc đề bài Thảo luận nhóm Trả lời. CHÍNH TẢ Nhớ - viết: ĐƯỜNG ĐI SA PA I. Mục tiêu: - Nhớ-viết lại chính xác , trình bày đúng đoạn văn đã HTL trong bài Đờng đi Sa Pa. - Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm đầu dễ lẫn r/d/gi (hoặc v/d/gi). II. Lên lớp: 1, Kiểm tra bài cũ 2, Bài mới : a. Giới thiệu bài b. Các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1) Nhớ - viết chính tả - Đọc thuộc lòng đoạn văn cần nhớ viết: + Phong cảnh Sa Pa thay đổi như thế nào? - Thay đổi theo thời gian trong một ngày. Ngày thay đổi mùa liên tục: mùa thu, mùa đông, mùa xuân. + Tìm và luyện viết từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả? - thoắt cái, khoảnh khắc, ma tuyết, hây hẩy, nồng nàn, hiếm - HS lên bảng viết từ khó quý, diệu kì, viết và dễ lãn - HS lên bảng viết từ khó viết và dễ lãn + Cách trình bày bài? - Nhớ - viết chính tả: - GV thu một số bài chấm. - GV nhận xét chung 2) Luyện tập. - Nhớ - viết chính tả:. Năm học 2010 - 2011 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Nguyễn Thị Đông - Giáo án lớp 4A. Trường Tiểu học Kim Sơn-. Bài 2a. - Gv kẻ lên bảng: - Trình bày: - Gv cùng hs nx, chốt bài đúng. Bài 3 - HS đọc đề bài - HS làm bài miệng - Các từ cần điền là : giới, rộng, biên giới, dài 3. Củng cố - Dặn dò: Nhận xét giờ học. ong r d gi. ông. rong chơi, ròng ròng, rong biển, bàn hàng rong, đi rong, cây dong, dòng nớc, dong dỏng,.. giong buồm, gióng hàng, giọng nói, giỏng tai, giong trâu, trống giong cờ mở,. ưa. nhà rông, rồng, rỗng, rộng, rửa, rữa, rựa, rồng lên, cơn dông,( hoặc cơn giông,) da, dừa, dứa, cơn giông, giống, nòi giống,. ở giữa, giữa chừng,. Thứ tư ngày 30 tháng 3 năm 2011 Toán ỨNG DỤNG CỦA TỈ LỆ BẢN ĐỒ (Tiết 1) I. Mục tiêu: - Giúp học sinh: từ độ dài thu nhỏ và tỉ lệ bản đồ cho trước, biết cách tính độ dài thật trên mặt đất. II. Đồ dùng dạy học: III. Lên lớp: 1, Kiểm tra bài cũ 2, Bài mới : a. Giới thiệu bài b. Các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. Nội dung kiến thức Bài toán 1 - HS đọc đề bài, quan sát bản đồ trường mầm non Thắng Đọc đề bài, quan sát bản đồ Lợi + Bản đồ trường mầm non xã thắng lợi vẽ theo tỉ lệ nào? Trả lời + 1cm trên bản đồ ứng với độ dài thật là bao nhiêu xăng ti mét? - HS làm bài ra nháp rồi trả lời miệng Trả lời - GV nhận xét chốt bài đúng: Chiều rộng thật của cổng trường là : 2 x 300 = 600 (cm) = 6 m Đáp số : 6 m * Chốt Bài toán 2 - HS đọc đề bài Đọc đề bài - Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? Trả lời Năm học 2010 - 2011 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Nguyễn Thị Đông - Giáo án lớp 4A. Trường Tiểu học Kim Sơn-. - Thảo luận nhóm - Các nhóm trả lời KQ : Quãng đường từ Hà Nội - Hải Phòng là : 102 x 1 000 000 = 102 000 000 mm = 102 km Đáp số : 102 km (Lưu ý: viết 102 x 1000 000 không nên viết ngược lại) II. Luyện tập. Bài 1. - HS đọc đề bài - HS làm bài vào vở - Chữa bài : HS đọc chữa bài Độ dài thật lần lượt là: 1000 000cm; 45 000 dm; 100 000 mm. Bài 2. - Làm bài vào vở: - Chữa bài : HS đọc chữa bài Bài giải Chiều dài thật của phòng học là: 4x200 = 800 (cm) 800cm = 8m Đáp số : 8m. Bài 3. - HS đọc đề bài - Thảo luận nhóm - Các nhóm trả lời Bài giải Quãng đường TPHCM - Quy Nhơn dài là: 27 x 2 500 000 = 67 500 000 (cm) 67 500 000 cm = 675 km Đáp số: 675 km. 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét giờ học.. Thảo luận nhóm Trả lời. Đọc đề bài Làm bài vào vở Đọc chữa bài. Làm bài vào vở Đọc chữa bài. Đọc đề bài Thảo luận nhóm Trả lời. Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: DU LỊCH - THÁM HIỂM I. Mục tiêu: - Tiếp tục mở rộng vốn từ về du lịch, thám hiểm. - Biết viết đoạn văn vè hoạt động du lịch hay thám hiểm có sử dụng những từ ngữ tìm được. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu học tập. III. Lên lớp: 1, Kiểm tra bài cũ 2, bài mới : a. Giới thiệu bài b. các hoạt động Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. Bài 1: - HS đọc đề bài. Đọc đề bài Năm học 2010 - 2011 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Nguyễn Thị Đông - Giáo án lớp 4A. Trường Tiểu học Kim Sơn-. - Thảo luận nhóm - Mỗi nhóm thảo luận một phần - Trình bày: - GV cùng HS nhận xét và chốt ý đúng a. Đồ dùng cần cho cuộc thám hiểm: la bàn, lều trại, thiết bị an toàn, quần áo, đồ ăn, nước uống, đèn pin, dao, bật lửa, vũ khí, b. Phương tiện giao thông tàu thuỷ, bến tàu, tàu hoả, ô tô, máy bay, tàu điện, xe buýp, nhà ga, sân bay, cáp treo, bến xe, vé tàu, vé xe, xe máy, xe đạp, xích lô, c.Tổ chức, nhân viên phục vụ du lịch. khách sạn, hướng dẫn viên, nhà nghỉ, phòng nghỉ, công ti du lịch, tuyến du lịch, tua du lịch, d. Địa điểm tham quan du lịch: phổ cổ, bãi biển, công viên, hồ, núi, thác nước, chùa di tích lịch sử, bảo tàng, nhà lưu niệm, Bài 2.Làm tương tự như bài 1. a. Đồ dùng cần cho cuộc thám hiểm: la bàn, lều trại, thiệt bị an toàn, quần áo, đồ ăn, nước uống, đèn pin, dao, bật lửa, vũ khí, b. Những khó khăn nguy hiểm cần vợt qua: bão, thú dữ, núi cao, vực sâu, rừng rậm, sa mạc, ma gió, tuyết, sóng thần, cái đói, cái khát, sự cô đơn, c. Những đức tính cần thiết của ngời tham gia: Kiên trì, dũng cảm, can đảm, táo bạo, bền gan, bền chí, thông minh, nhanh nhẹn, sáng tạo, a mạo hiểm, tò mò, hiếu kì, ham hiểu biết, thích khám phá, không ngại khổ, Bài 3. - Mỗi em tự chọn một nội dung làm bài vào vở - Chữa bài : HS đọc chữa bài - GV cùng HS nhận xét chung 3, Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét giờ học.. Thảo luận nhóm Trả lời. Trả lời. Làm bài vào vở Đọc chữa bài.. Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ ĐỌC I. Mục tiêu: - Rèn kĩ năng nói: Biết kể tự nhiên, bằng lời của mình một câu chuyện, đoạn truyện đã nghe, đã đọc về du lịch hay thám hiểm có nhân vật, ý nghĩa. - Hiểu cốt truyện, trao đổi được với các bạn về nội dung ý nghĩa câu chuyện. - Rèn kĩ năng nghe: Nghe bạn kể, nhận xét lời kể của bạn. II. Đồ dùng dạy học: - Sưu tầm truyện viết về du lịch hay thám hiểm; - Phiếu viết dàn ý bài kể chuyện; tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện. III. Lên lớp: 1, Kiểm tra bài cũ 2, Bài mới : a. Giới thiệu bài b. Các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS Năm học 2010 - 2011 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Nguyễn Thị Đông - Giáo án lớp 4A. Trường Tiểu học Kim Sơn-. 1) Hướng dẫn kể chuyện - HS đọc đề bài - GV chép đề bài lên bảng * Gợi ý : - HS đọc 2 gợi ý : - GV gợi ý HS tìm kể câu chuyện ngoài SGK được cộng thêm điểm: + Giới thiệu tên câu chuyện định kể? - Dàn ý bài kể chuyện: + Giới thiệu tên câu chuyện, nhân vật; Mở đầu, diễn biến, kết thúc câu chuyện; trao đổi với các bạn nội dung, ý nghĩa câu chuyện. * Lưu ý : Với những câu chuyện dài chỉ cần kể một đoạn 2) Luyện kể chuyện - HS kể và trao đổi ý nghĩa câu chuyện: - Kể chuyện trong nhóm - GV dán tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện: Nội dung, cách kể, cách dùng từ: - Thi kể: - Thi kể trước lớp - HS lên kể chuyện trước lớp và trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện - GV cùng HS nhận xét bình chọn bạn kể hay nhất 3. Củng cố - Dặn dò: Nx tiết học, vn kể lại cho người thân nghe câu chuyện em đã kể.. Đọc đề bài Đọc gợi ý Giới thiệu câu chuyện định kể. Kể chuyện trong nhóm. Thi kể chuyện trước lớp. Bình chọn bạn kể hay nhất. KĨ THUẬT LẮP XE NÔI (Tiết 2) I. Mục tiêu: - HS biết chọn đúng và đủ được các chi tiết để lắp xe nôi. - Biết cách lắp từng bộ phận và lắp ráp cái đu đúng kĩ thuật, đúng quy trình kĩ thuật. - Học sinh yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu xe nôi lắp sẵn. - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. III. Lên lớp: 1, Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của học sinh. 2, Bài mới : a. Giới thiệu bài b. Các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1) Thực hành - Cho HS quan sát mô hình xe nôi lắp sẵn Quan sát mẫu + Tác dụng của xe nôi trong thực tế? Trả lời + Nêu các bộ phận của xe nôi? Trả lời + Quy trình lắp xe nôi - Chọn chi tiết - Lắp từng bộ phận - Lắp ráp xe nôi * Ghi nhớ : HS đọc trước khi thực hành Năm học 2010 - 2011 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Nguyễn Thị Đông - Giáo án lớp 4A. Trường Tiểu học Kim Sơn-. - Thực hành lắp xe nôi theo nhóm Thực hành lắ xe nôi - Các nhóm chọn chi tiết và lắp ráp hoàn chỉnh chiếc xe nôi - GV quan sát hướng các nhóm chậm và lúng túng 2) Nhận xét đánh giá sản phẩm - Tổ chức cho các nhóm trưng bày sản phẩm Trưng bày sản phẩm - Đại diện HS lên nhận xét về sản phẩm của các bạn Nhận xét sản phẩm của các bạn - GV nhận xét và đánh giá 3) Tháo sản phẩm - Các nhóm nhận sản phẩm về và tháo sản phẩm Tháo sản phẩm * Lưu ý : Khi tháo sản phẩm cần tháo từng bộ phận rồi tháo chi tiết. Chi tiết nào lắp sau thì tháo trước 3. Củng cố - Dặn dò - Nhận xét giờ học. Khoa học NHU CẦU CHẤT KHOÁNG CỦA THỰC VẬT I. Mục tiêu: - Sau bài học, hs biết: - Kể ra vai trò của chất khóang đối với đời sống thực vật. - Trình bày nhu cầu về các chất khoáng của thực vật và ứng dụng thực tế . II. Đồ dùng dạy học: - Su tầm tranh ảnh cây thật hoặc lá cây, bao bì quảng cáo các loại phân bón. III. Lên lớp: 1, Kiểm tra bài cũ 2, Bài mới : a. Giới thiệu bài b. Các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1) Vai trò của chất khoáng đối với thực vật. - Tổ chức HS làm việc theo nhóm - Quan sát cây cà chua Ha,b,c,d: Quan sát hình + Các cây cà chua ở hình b,c,d thiếu các chất khoáng gì? Trả lời Kết quả ra sao? - Cây b: Thiếu ni tơ, cây còi cọc, lá bé, thân mềm, rũ Trả lời xuống. - Cây c: Thiếu ka li, thân gầy, lá bé, quả ít, còi cọc. - Cây d: Thiếu phốt pho thân gầy, lùn, lá bé, quả ít, còi cọc, Trả lời chậm lớn. - Cây a vì cây được bón đủ chất khoáng. Chất khoáng rất cần cho cây trồng. - Cây b. Thiếu ni tơ, Trả lời - Ni tơ có vai trò quan trọng đối với cây. + Trong số các cây cà chua a,b,c,d cây nào phát triển tốt nhất? Tại sao?Rút ra kết luận gì? - Cây a vì cây được bón đủ chất khoáng. Chất khoáng rất cần cho cây trồng. + Cây cà chua nào phát triển kém nhất? Tại sao? Điều đó rút ra kết luận gì? Trả lời Năm học 2010 - 2011 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Nguyễn Thị Đông - Giáo án lớp 4A. Trường Tiểu học Kim Sơn-. - Cây b. Thiếu ni tơ + Muốn cây trồng phát triển tốt người nông dân phải làm gì? Bón phân cung cấp đủ các chất khoáng cho cây * Kết luận: Gv tóm tắt ý chính trên, ( dựa vào mục bạn cần biết ) 2) Nhu cầu chất khoáng của thực vật. + Những loại cây nào cần được cung cấp nhiều Ni-tơ hơn? - Lúa, ngô, cà chua, đay, rau muống, rau dền, bắp cải, ... + Những loại cây nào được cung cấp nhiều Phôt pho hơn? - Cây lúa, ngô, cà chua,... càn nhiều phốt pho. + Những loại cây nào cần nhiều Kali hơn? - Cà rốt, khoai lang, khoai tây, cải củ,... + Em có nhận xét gì về nhu cầu chất khoáng của cây? - Mỗi loài cây khác nhau có một nhu cầu về chất khoáng khác nhau. + Giải thích vì sao giai đoạn lúa vào hạt không nên bón nhiều phân? -... vì trong phân đạm có nhiều phân lân có ni tơ, Ni tơ cần cho sự phát triển của lá. Nếu lá lúa quá tốt sẽ dẫn đến sâu bệnh, thân nặng, khi gặp gió to dễ bị đổ. + Quan sát hình 2 em thấy có gì đặc biệt? - Bón vào gốc, không cho lên lá, bón phân giai đoạn cây sắp ra hoa. + ở cùng một cây trong từng giai đoạn phát triển khác nhau có nhu cầ về chất khoáng như thế nào? + Để cây phát triển bình thường các bác nông dân phải làm gì? * KL : Như mục bạn cần biết 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét giờ học.. Trả lời Trả lời Trả lời. Trả lời. Trả lời Trả lời Trả lời. Thứ năm ngày 31 tháng 3 năm 2011 Thể dục MÔN TỰ CHỌN - TRÒ CHƠI "KIỆU NGƯỜI". I. Mục tiêu: 1. KT: Ôn một số nội dung của môn tự chọn. Ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau. Trò chơi " Kiệu người" 2. KN: Biết thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích. Chơi trò chơi nhiệt tình. 3. TĐ: HS yêu thích môn học. II. Địa điểm, phơng tiện. - Địa điểm: Sân trường, vệ sinh, an toàn. - Phương tiện: 1 Hs /1 dây, kẻ sân chơi trò chơi. Năm học 2010 - 2011 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Nguyễn Thị Đông - Giáo án lớp 4A. Trường Tiểu học Kim Sơn-. III. Nội dung và phương pháp lên lớp. Nội dung TG 1. Phần mở đầu: 6 - 10 p - Lớp trưởng tập trung báo cáo sĩ số. - Gv nhận lớp phổ biến nội dung. - Khởi động xoay các khớp. + Kiểm tra bài TDPTC. 2. Phần cơ bản: 18 - 22 p a. Đá cầu: - Ôn tâng cầu bằng đùi. + Cán sự điều khiển. + Chia tổ tập luyện. - Thi tâng cầu bằng đùi: + Thi đồng loạt theo khẩu lệnh của Gv ai rơi cầu dừng lại. * Ôn chuyền cầu: - Ngời tâng, người đỡ,ngược lại. - Gv nêu tên đt, làm mẫu, uốn nắn hs tập sai. - Ném bóng: + ÔN động tác bổ trợ: - Ôn cách cầm bóng và tư thế chuẩn bị, ngắm đích, ném đích. 3. Phần kết thúc: 4-6p - Gv cùng hs hệ thống bài. - Hs đi đều hát vỗ tay. - Gv nx, đánh giá kết quả giờ học, VN ôn nhảy dây.. Phương pháp - ĐHNL GV * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * ĐHTL * * * * * *. GV * * * * * * * * * * * *. * * * * * *. GV. b.Trò chơi: Kiệu người. - GV nêu tên trò chơi, Hs nhắc lại cách chơi. - Hs chơi thử. - Hs chơi chính thức. - ĐHKT GV * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * *. Toán ỨNG DỤNG CỦA TỈ LỆ BẢN ĐỒ (Tiếp theo) I. Mục tiêu: - Giúp học sinh: Từ độ dài thật và tỉ lệ bản đồ cho trớc, biết cách tính độ dài thu nhỏ trên bản đồ. II. Lên lớp: 1, Kiểm tra bài cũ 2, Bài mới : a. Giới thiệu bài b. các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS Bài toán 1 - HS đọc đề bài HS đọc đề bài - HS làm bài vào nháp - 1 HS làm bài trên bảng - Chữa bài : HS lên bảng chữa bài Bài giải 20 m = 2000 cm. Khoảng cách AB trên bản đồ là: Năm học 2010 - 2011 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Nguyễn Thị Đông - Giáo án lớp 4A. Trường Tiểu học Kim Sơn-. 2000 : 500 = 4(cm) Đáp số: 4cm Bài 2 - HS đọc đề bài - Bài toán cho biết gì? Hỏi gì ? - Thảo luận nhóm - các nhóm trả lời Bài giải 41 km = 41 000 000 mm Quãng đờng Hà Nội- Sơn Tây trên bản đồ dài là: 41 000 000 : 1000 000 = 41 (mm) Đáp số: 41 mm. * Chốt : Cách giải II. Luyện tập Bài 1 - HS đọc đề bài * Lưu ý : Đơn vị đo trên bản đồ và trên thực tế phải cùng đơn vị đo - HS làm bài vào vở - Chữa bài : HS đọc chữa bài Độ dài trên bản đồ lần lượt là: 50 cm; 5mm; 1dm. Bài 2 - HS đọc đề bài - HS làm bài vào vở - Chữa bài : HS đọc chữa bài KQ : Bài giải 12km = 1 200 000 cm Quãng đường từ bản A đến bản B trên bản đồ dài là: 1 200000 : 100 000 = 12 (cm) Đáp số: 12 cm. Bài 3 ( Nếu còn thời gian chữa miệng hết thời gian cho làm vào buổi chiều) Bài giải 10 m = 1000 cm; 15 m = 1500 cm Chiều dài hình chữ nhật trên bản đồ là: 1 500 : 500 = 3(cm) Chiều rộng hình chữ nhật trên bản đồ là: 1000 : 500 = 2 (cm) Đáp số: Chiều dài : 3cm Chiều rộng : 2cm. 3. Củng cố - Dặn dò Nhận xét giờ học. Đọc đề bài Trả lời Thảo luận nhóm. Đọc đề bài Làm bài vào vở Đọc chữa bài. Đọc đề bài Làm bài vào vở. Đọc đề bài. Tập làm văn LUYỆN TẬP QUAN SÁT CON VẬT I. Mục tiêu: - Biết quan sát con vật, chọn lọc các chi tiết để miêu tả. - Biết tìm các từ ngữ miêu tả phù hợp làm nổi bật ngoại hình, hành động của con vật. Năm học 2010 - 2011 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Nguyễn Thị Đông - Giáo án lớp 4A. Trường Tiểu học Kim Sơn-. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc và một số tranh, ảnh chó mèo cỡ to. III. Lên lớp: 1, Kiểm tra bài cũ : Nêu cấu tạo bài văn miêu tả con vật 2, Bài mới : a. Giới thiệu bài b. Các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS Bài 1 - HS đọc đề bài Đọc đề bài - HS đọc bài : Đàn ngan mới nở Đọc Bài 2 + Tác giả quan sát những bộ phận nào của con ngan? Trả lời Các bộ Từ ngữ miêu tả phận Hình dáng chỉ to hơn cái trứng một tí Bộ lông vàng óng, nh màu của những con tơ nõn mới guồng Đôi mắt chỉ bằng hột cườm, đen nhánh hạt huyền, long lanh đa đi đa lại nh có nước. Cái mỏ màu nhung hươu, vừa bằng ngón tay đứa bé mới đẻ, mọc ngăn ngắn đằng trước Cái đầu xinh xinh vàng nuột Hai cái lủn chủn, bé tí, màu đỏ hồng. chân + Câu văn nào em cho là hay? Bài 3 - HS đọc đề bài - Kiểm tra sự chuẩn bị bài ở nhà - Em tả ngoại hình của cpn vật nào? - HS trả lời miệng Các bộ phận Bộ lông Cái đầu Hai tai Đôi mắt Bộ ria Bốn chân Cái duôi Bài 4 - HS đọc đề bài + Các hoạt động thường xuyên của con vật đó? - HS trình bày miệng - GV nhận xét bổ sung 3. Củng cố - Dặn dò Nội dung bài học Địa lí THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG. Năm học 2010 - 2011 Lop4.com. Đọc đề bài Trả lời Từ ngữ miêu tả hung hung có sắc vằn đo đỏ tròn tròn dong dỏng, dựng đứng hiền lành, ban đêm sáng long lanh vểnh lên có vẻ oai vệ lắm thon nhỏ, bớc đi êm, nhẹ nh lớt trên mặt đất dài, thớt tha, duyên dáng. Đọc đề bài Trình bày miệng.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Nguyễn Thị Đông - Giáo án lớp 4A. Trường Tiểu học Kim Sơn-. I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết: - Dựa vào bản đồ VN xác định và nêu được vị trí Đà Nẵng. - Giải thích được vì sao ĐN vừa là thành phố cảng vừa là thành phố du lịch. II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ hành chính Việt Nam. Ảnh về TP Đà Nẵng. III. Lên lớp: 1, Kiểm tra bài cũ : Vì sao Huế được gọi là thành phố du lịch 2, Bài mới : a. Giới thiệu bài b. Các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1) Đà Nẵng - thành phố cảng. - Treo lược đồ TP Đà Nẵng: Quan sát lược đồ - HS quan sát lược đồ + Chỉ TP Đà Nẵng và môt tả vị trí TPĐà Nẵng ? + HS chỉ và mô tả: Mô tả - TPĐN nằm ở phía Nam của đèo Hải Vân. - Nằm bên sông Hàn và vịnh Đà Nẵng, bán đảo Sơn Trà. - Nằm giáp các tỉnh : Thừa Thiên Huế và Quảng Nam. Trả lời + Kể tên các loại hình giao thông ở ĐN? - Đường biển, đường thuỷ, đường bộ, đường sắt, đường hàng không. Trả lời + Kể tên các đầu mối giao thông quan trọng ở ĐN? - Cảng Tiên Sa; cảng sông Hàn; Quốc lộ 1; Đường tầu thống nhất Bắc Nam; Sân bay Đà Nẵng. Trả lời + Kể tên các đầu mối giao thông quan trọng ở ĐN? + Tại sao ĐN là thành phố cảng? - ĐN là thành phố cảng là đầu mối giao thông quan trọng ở miền Trung, là nơI xuất phát nhiều tuyến đường, là 1 trong những thành phố lớn của nước ta. 2) Đà Nẵng- trung tâm công nghiệp. - HS đọc SGK Đọc SGK + Kể tên hàng hoá được đưa đến ĐN và từ ĐN đưa đến Trả lời nơi khác? - Hàng hoá đưa đến ĐN: Ô tô, thiết bị máy móc; Quần áo; đồ dùng sinh hoạt; - Hàng hoá từ ĐN đưa đến nơi khác: Vật liệu xây dựng (đá); vải may quần áo; cá tôm đông lạnh. + Hàng hoá đưa đến TP ĐN chủ yếu là sản phẩm của Trả lời nghành nào? - Chủ yếu là sản phẩm của nghành công nghiệp. Trả lời + Hàng hoá từ ĐN đưa đến nơi khác là sản phẩm công nghiệp hay nguyên vật liệu? Trả lời - Chủ yếu là các nguyên vật liệu: đá, cá tôm đông lạnh. + Nêu 1 số nghành sản xuất của ĐN? - Khai thác than, khai thác đá, khai thác tôm, cá, dệt,... Trả lời + Lí do Đà Nẵng SX được nhiều mặt hàng trên? Có cảng biển … SX hải sản phát triển * Kết luận: ĐN có nhiều khu công nghiệp lớn, thu hút nhiều nhà đầu tư.ĐN trở thành trung tâm công nghiệp lớn Năm học 2010 - 2011 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Nguyễn Thị Đông - Giáo án lớp 4A. Trường Tiểu học Kim Sơn-. và quan trọng của miền Trung. 3) Đà Nẵng - Địa điểm du lịch. HS quan sát hình 1, đọc SGK Đọc SGK + Đà Nẵng có điều kiện để phát triển du lịch không? Vì Trả lời sao? - Có vì ĐN nằm sát biển, có nhiều bãi biển đẹp, nhiều cảnh đẹp, danh lam thắng cảnh. + Những nơi nào của ĐN thu hút được nhiều khách du lịch? Trả lời - Chùa Non Nước, bãi biển, núi Ngũ Hành Sơn, bảo tàng Chăm,... * KL : Đà Nẵng là đầu mối giao thông quan trọng, thuận lợi cho việc đI lại của du khách, có bảo tàng Chăm, … 3. Củng cố - Dặn dò: Nhận xét giờ học Thứ sáu ngày 01 tháng 4 năm 2011 Tập làm văn ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN I. Mục tiêu: - Biết điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong giấy tờ in sẵn - phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng. - Biết tác dụng của việc khai báo tạm trú, tạm vắng. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu khổ to và phiếu cho cho HS III. Lên lớp: 1, Kiểm tra bài cũ 2, Bài mới : a. Giới thiệu bài b. các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS Bài 1 - HS đọc đề bài * GV HD - GV giới thiệu chữ viết tắt : CMNN - Bài tập này nêu tình huống giả định - Mục địa chỉ : Ghi địa chỉ của người họ hàng - Tên chủ hộ : Tên chủ nhà nơi em đến chơi - Điểm khai báo : Điểm em cùng mẹ đến khai báo - Mục 1 : Ghi họ tên mẹ 2 : Ngày sinh của mẹ 3 : Nghề nghiệp nơi làm việc cử mẹ 4 : Số CMNN của mẹ 5 : Em đến nhà người thân từ ngày … đén ngày nào thì ghi vào phiếu 6 : Ghi địa chỉ của mẹ em 7 : Lí do : Thăm người thân 8 : Quan hệ với chử hộ 9: Ghi em, họ tên, tuổi 10 : Kí : Chủ hộ hoặc mẹ em kí Năm học 2010 - 2011 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Nguyễn Thị Đông - Giáo án lớp 4A. Trường Tiểu học Kim Sơn-. - Yêu cầu hS làm bài vào phiếu Bài 2 - HS đọc đề bài Đọc đề bài + Vì sao phải khai báo tạm trú tạm vắng? Trả lời - Để chính quyền địa phương quản lí được những người đang có mặt hoặc vắng mặt tại nơi ở những người ở nơi khác mới đến. Khi có việc xảy ra các cơ quan Nhà nước có căn cứ để điều tra, xem xét. 3. Củng cố - Dặn dò Nêu nội dung bài học Toán THỰC HÀNH I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Biết cách đo độ dài một đoạn thẳng (khoảng cách giữa 2 điểm) trong thực tế bằng thước dây, chẳng hạn như: đo chiều dài, chiều rộng phòng học, khoảng cách giữa hai cây, hai cột ở sân trường,... - Biết xác định 2 điểm thẳng hàng trên mặt đất (bằng cách gióng thẳng hàng các cọc tiêu). II. Đồ dùng dạy học: - Thước dây cuộc (hoặc dây có ghi dấu từng mét), cọc mốc. III. Lên lớp: 1, Kiểm tra bài cũ 2, Bài mới : a. Giới thiệu bài b. Các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1) Thực hành đo đoạn thẳng a. Đo đoạn thảng trên mặt đất - Đo chiều dài, chiều rộng nền phòng học + Nêu cách đo? Trả lời - Cố định một đầu dây tại một góc lớp kéo thảng dây tới góc kia- Đọc số đo - HS thực hành lên đo chiều dài, chiều rộng nền HS thực hành đo phòng học b. Đo đọ dài đoạn thẳng 2 cây ở sân trường - Từng cặp HS lên đo Từng cặp HS lên đo c. Đo độ dài đoạn thảng AB - GV đánh dấu 2 điểm A, B trên sân trường - HS lên đo độ dài 2 đoạn thẳng AB trên sân trường Đo độ dài đoạn thẳng AB 2) Dóng thẳng hàng các cọc tiêu trên mặt đất - Gọi 3 HS tượng trưng cho 3 cọc tiêu - HS lên ngắm thẳng hàng 3) Luyện tập HS lên ngắm thẳng hàng Bài 1 - HS đọc đề bài - 2 HS lên thực hành đo : Chiều dài của bảng lớp Chiều rộng phòng học Đọc đề bài Chiều dài phòng học HS đo - HS ghi kết quả đo vào vở Ghi kết quả đo vào vở Năm học 2010 - 2011 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>