Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

baighich6sóngánhsáng12nc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (264.68 KB, 8 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>S</b>


<b>L</b>


<b>M</b>
<b>K</b>


A


H


<i><b>Bài 1.HIỆN TƯỢNG TÁN SẮC ÁNH SÁNG .</b></i>



<b>1. Thí nghiệm Newton về tán sắc ánh sáng : </b>
<i><b>a.</b></i> <i>Dụng cụ</i>:Nguồn sáng trắng S;màn có khe K;màn M;


lăng kính L.


<i><b>b.</b></i> <i>Mơ tả:</i>Bố trí thí nghiệm như hình:


 Chiếu nguồn sáng trắng S qua khe K đến lăng


kính L rồi đến màn quan sát M.


 Quan sát trên màn M ta thấy một dải sáng có màu


cầu vồng bị lệch về phía đáy lăng kính.Tia màu
đỏ lệch ít nhất,tia màu tím lệch nhiều nhất.


<i><b>c.</b></i> <i>Kết luận:</i>



 Ánh sáng trắng sau khi qua lăng kính bị tách ra thành nhiều chùm sáng có màu khác


nhau gọi là ánh sáng đơn sắc.


 Hiện tượng tán sắc ánh sáng là hiện tượng<i> lăng kính phân tích một chùm sáng trắng</i>


<i>thành nhiều chùm sáng có màu sắc khác nhau.</i>


 Dải màu sau khi tán sắc gọi là<i> quang phổ,</i>quang phổ ánh sáng trắng gồm 7 màu chính:


<i>đỏ- cam- vàng- lục- lam- chàm- tím.</i>


<b>2. Thí nghiệm Newton về ánh sáng đơn sắc: </b>
<i><b>a.</b></i> <i>Dụng cụ:</i>


Như phần 1.a+ màn có khe K’;lăng kính L’.


<i><b>b.</b></i> <i>Mơ tả:</i>


 Đặt xen giữa lăng kính L và màn M


một màn có khe K’ và lăng kính L’.


 Di chuyển khe K’ để chỉ cho một ánh


sáng đơn sắc qua khe K’ và qua lăng kính L’.Thí dụ:Màu cam.


 Trên màn M chỉ quan sát được một vệt sáng đơn sắc.
<i><b>c.</b></i> <i>Kết luận<b>:</b></i>



 <i><b>Ánh sáng đơn sắc</b> là ánh sáng <b>khơng bị tán sắc</b> khi đi qua lăng kính.</i>
 <i>Màu ánh sáng đơn sắc gọi là màu đơn sắc.</i>


<b>3. Tổng hợp ánh sáng trắng : Bằng đĩa Newton.</b>


 Đĩa Newton là một đĩa bằng bìa cứng được chia thành nhiều


hình quạt nhỏ.Mỗi hình quạt được tơ màu cầu vồng theo thứ tự.


 Quay đĩa Newton quanh tâm,do hiện tượng lưu ảnh


trên võng mạc,mắt sẽ nhìn thấy đĩa có màu trắng.


 <i><b>Ánh sáng trắng</b> là <b>tập hợp của vô số các ánh sáng đơn</b></i>
<i><b> sắc</b> khác nhau có màu <b>biến thiên liên tục từ đỏ đến tím</b>.</i>


<b>4. Sự phụ thuộc của chiết suất của một môi trường trong suốt vào màu sắc ánh</b>
<b>sáng –Nguyên nhân hiện tượng tán săc ánh sáng:</b>


 Tia tới qua lăng kính cho tia ló lệch về phía đáy lăng kính với góc lệch và chiết suất lăng


kính tỉ lệ nhau.Thí nghiệm tán sắc ánh sáng trắng cho thấy:Các tia đơn sắc khác nhau bị
lệch khác nhau,tia đỏ lệch ít nhất,tia tím lệch nhiều nhất.


 <i><b>Chiết suất</b></i> của môi trường phụ thuộc vào <i><b>màu sắc ánh sáng</b>:Chiết suất của một môi</i>


<i>trường trong suốt với các ánh sáng đơn sắc khác nhau thì khác nhau.Chiết suất ánh</i>
<i>sáng <b>đỏ thì nhỏ</b> nhất và ánh sáng <b>tím thì lớn nhất.</b></i>


 <b>Nguyên nhân của hiện tượng tán sắc:</b><i>Vector</i> <i>vận tốc ánh sáng trong các môi trường</i>



<i>khác nhau là khác nhau.</i>


 <i><b>Hiện tượng tán sắc </b>ánh sáng là hiện tượng<b> chiết suất </b>của một chất<b> phụ thuộc </b>vào<b> bước</b></i>
<i><b>sóng </b>của chùm tia sáng truyền trong nó<b>.</b></i>


<b>5. Ứng dụng của hiện tượng tán sắc ánh sáng :</b>


Hiện tượng tán sắc ánh sáng được ứng dụng trong máy quang phổ.Giải thích các hiện tượng
cầu vồng … trong khí quyển.


AS đđơn sắc là as có xác định còn màu sắc là cảm giác của mỗi mắt khác nhau ( chủ quan )


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>d1</b>
<b>d2</b>


<b>D</b>


<b>M</b>


<b>O</b>
<b>S1</b>


<b>S2</b>
<b>a</b>


<i><b>Bài 2 .HIỆN TƯỢNG GIAO THOA ÁNH SÁNG .</b></i>



<b>1. Thí nghiệm Young về hiện tượng giao thoa ánh sáng:</b>



<i><b>a.</b></i> <i>Dụng cụ:</i>Nguồn sáng trắng Đ;kính lọc màu F;màn một khe S;màn hai khe S1, S2.
<i><b>b.</b></i> <i>Mơ tả:</i>


 Bố trí thí nghiệm như hình.


 Ánh sáng từ Đ qua kính lọc màu F qua khe S qua hai khe S1 S2 .


 Trên màn quan sát người ta thấy có một vùng sáng hẹp trong đó xuất hiện những vạch


sáng có màu và những vạch tối xen kẽ và cách đều nhau.


<i><b>c.</b></i> <i>Kết luận:</i>


 Sự xuất hiện của hệ vân sáng-tối chứng tỏ ánh sáng từ hai nguồn S1 S2 đã giao thoa nhau
và hiện tượng xảy ra như thí nghiệm là hiện tượng giao thoa ánh sáng.


 Hiện tượng giao thoa ánh sáng chứng tỏ ánh sáng có tính chất <i><b>sóng.</b></i>


 Nếu dùng<i> ánh sáng trắng </i>(bỏ kính lọc F) ta thấy một vạch sáng trắng ở chính giữa, hai


bên là những <i>dải màu như ở cầu vồng</i>, tím ở trong, đỏ ở ngồi.


<b>2. Giải thích hiện tượng giao thoa ánh sáng:</b>


 Ánh sáng từ đèn Đ qua khe S trở thành nguồn sóng sáng đơn sắc,đến S1S2 trở thành 2
nguồn sáng kết hợp phát ra hai sóng ánh sáng kết hợp.Hai sóng này giao thoa nhau tạo ra
những vân sáng–tối.


 <i><b>Vân sáng</b></i> ứng với những điểm có <i><b>biên độ dao động tổng hợp cực đại</b></i>:Hai sóng



tới <i><b>cùng pha</b></i>.


 <b>Vân tối</b> ứng với những điểm có <i><b>biên độ dao động tổng hợp bằng khơng</b></i>:Hai


sóng tới <i><b>ngược pha</b></i>.


 <b>Giao thoa với ánh sáng trắng:</b> Nếu <i><b>khơng dùng kính lọc màu</b></i> F,thì hệ thống vân giao


thoa của các ánh sáng đơn sắc khác nhau không trùng nhau mà nằm kề nhau tạo thành
quang phổ có <i><b>màu cầu vồng</b></i> (tím trong,đỏ ngồi).Chính giữa là <i><b>vân sáng trắng</b></i> do các
vân sáng đơn sắc khác nhau trùng với nhau.


<b>3. Vi trí của các vân giao thoa trong thí nghiệm Young :</b>
<i><b>a.</b></i> <i>Khảo sát<b>:</b></i>


 Gọi : S1S2 = a : khoảng cách giữa 2 khe sáng.


IO = D : khoảng cách từ màn đến 2 khe D >> a


OM = x : khoảng cách từ vân sáng trung tâm đến vân đang xét.


Theo-hình-vẽ:




<i><b>b.</b></i> <i>Công thức:</i>


<i>d</i>


12=<i>S</i>1<i>H</i>



2<sub>+</sub><i><sub>HA</sub>2</i><sub>=</sub>


(

<i>x</i>+<i>a</i>


2

)



2


+<i>D</i>2
<i>d</i>


22=<i>S</i>2<i>H</i>
2


+<i>HA2</i>=

(

<i>x</i>−<i>a</i>


2

)



2


+<i>D</i>2


¿}<sub>¿</sub>


¿⇒<i>d</i>


12−<i>d</i>22=

(

<i>x</i>+


<i>a</i>



2

)



2


(

<i>x</i>−<i>a</i>


2

)



2


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

 Hiệu đường đi:




 Nếu M là <i><b>vân sáng thứ k</b></i>thì <i><b>hiệu đường đi bằng số ngun lần bước sóng</b></i>:


 Tại điểm O (x = 0) là vân sáng chính giữa (k = 0).


 Hai bên O là các vân sáng bậc 1 (k =  1); vân sáng bậc 2 (k =  2); . . .
 Nếu M là <i><b>vân tối thứ k</b></i> thì <i><b>hiệu đường đi bằng số lẻ lần nửa bước sóng</b></i>:





<i><b>c. </b>Khoảng vân giao thoa i :</i>


 Định nghĩa:<i><b>Khoảng vân</b></i>là<i><b>khoảng cách giữa hai vân có cùng tính chất liên tiếp</b></i>.
 Cơng thức:Khoảng cách giữa 2 vân sáng bậc k và k + 1 là:





<b>4. Bước sóng và màu sắc ánh sáng:</b>


<i>a. Đo bước sóng ánh sáng bằng phương pháp giao thoa:</i>


Khi có giao thoa nếu đo được chính xác D, i, a ta
có thể tính được bước sóng ánh sáng theo cơng thức:


<i>b. Bước sóng và màu sắc ánh sáng:</i>


 <i><b>Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng có một bước sóng xác định</b></i>. Màu ứng với ánh sáng đó


gọi là màu đơn sắc hay màu quang phổ.Màu là cảm giác của mắt.


 Các ánh sáng có màu khơng đơn sắc là hỗn hợp của nhiều màu đơn sắc với những tỷ lệ


khác nhau.


 Trong quang phổ liên tục, các ánh sáng đơn sắc có bước sóng lân cận nhau gần như có


cùng một màu phân ra thành các vùng như bảng sau: (Chỉ đúng trong chân khơng và
khơng khí)


 Vùng đỏ : 0,760 m  0,640 m
 Vùng cam vàng: 0,640 m  0,580 m
 Vùng lục : 0,580 m  0,495 m
 Vùng lam chàm: 0,495 m  0,440 m
 Vùng tím : 0,440 m  0,380 m



 <i>Chú ý: Màu sắc ánh sáng phụ thuộc vào tần số dao động.Khi chuyển từ môi trường này</i>


<i>sang môi trường khác tần số không thay đổi nên màu sắc khơng thay đổi nhưng bước</i>
<i>sóng </i><i> có thể thay đổi theo cơng thức : </i>


Với n là bước sóng trong môi trường chiết suất n


0 là bước sóng trong mơi trường chân khơng,khơng khí.


<i><b>Bài 3 . MÁY QUANG PHỔ VÀ CÁC LOẠI QUANG PHỔ .</b></i>



<i>Trường THPT Võ Minh Đức, Bình Dương</i>
<i>d</i><sub>1</sub>−<i>d</i><sub>2</sub>=<i>a</i>.<i>x</i>


<i>D</i> =<i>k</i>.<i>λ</i>⇒<i>xS</i>=<i>k</i>
<i>λD</i>


<i>a</i>


<i>d</i><sub>1</sub>−<i>d</i><sub>2</sub>=<i>a</i>.<i>x</i>


<i>D</i> =

(

2<i>k</i>+1

)


<i>λ</i>


2⇒<i>xT</i>=

(

<i>k</i>+


1
2

)



<i>λD</i>


<i>a</i>


<i>i</i>=<i>xk</i>+1−<i>xk</i>=(<i>k</i>+1) <i>λD<sub>a</sub></i> −<i>k</i> <i>λD<sub>a</sub></i> =<i>λD<sub>a</sub></i>


⇒<i>i</i>=<i>λ</i>.<i>D</i>


<i>a</i>


⇒<i>xS</i>=<i>k</i>.<i>i</i>


⇒<i>x<sub>T</sub></i>=

(

<i>k</i>+1
2

)

.<i>i</i>


¿
¿{¿{¿ ¿ ¿


<i>λ</i>=<i>ai</i>


<i>D</i>


<i>λ<sub>n</sub></i>=<i>λ</i>0


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Ống chuẩn trực


L


Hệ tán sắc


Buồng ảnh
L1



L2


Đỏ
Tím
<b>1. Máy quang phổ :</b>


<i>a. Định nghĩa: </i>


 Máy quang phổ là dụng cụ dùng để phân tích chùm sáng có nhiều thành phần thành


những thành phần đơn sắc khác nhau.


 Người ta dùng máy quang phổ để quan sát quang phổ và xác định thành phần


của một nguồn sáng.


<i>b.</i> <i>Cấu tạo và hoạt động : </i>


 <b>Ống chuẩn trực</b> :Một đầu là TKHT L1, đầu còn lại có 1 khe hẹp F nằm ở tiêu diện


TKHT L1 để cho chùm tia ló song song.


 <b>Hệ tán sắc</b> : Gồm 1 hoặc vài lăng kính P để phân tích chùm ánh sáng song song thành


các chùm ánh sáng đơn sắc song song.


 <b>Buồng ảnh</b> : Là một hộp kín, một đầu là thấu kính hội tụ L2 (nằm sau lăng kính) đầu


cịn lại là kính ảnh đặt tại tiêu diện của L2. Chùm ánh sáng đơn sắc song song khi vào


buồng ảnh tạo thành nhiều ảnh của nguồn sáng, mỗi ảnh ứng với một bước sóng xác định
gọi là vạch quang phổ.


<b>2. Quang phổ liên tục:</b>


<i><b>a. </b>Quang phổ liên tục là dải sáng có <b>màu biến đổi liên tục từ đỏ đến tím</b>.</i>
<i>b. Nguồn phát :</i>


 Các vật phát ra ánh sáng trắng.


 Các chất rắn, lỏng, khí có tỷ khối lớn (áp suất cao) bị nung nóng.
<i><b>c.</b>Đặc điểm:</i>


 <i>Khơng phụ thuộc cấu tạo</i> của nguồn sáng, mà chỉ phụ thuộc vào <i>nhiệt độ</i> của nguồn


sáng.


 <i>Nhiệt độ</i> nguồn sáng càng <i>cao</i>, quang phổ càng mở rộng về miền sáng có <i>bước sóng </i>


<i>ngắn</i>.


Ví dụ: Ở 5000<sub>C các vật phát tia đỏ yếu, đến 800</sub>0<sub>C vật đỏ tươi trên quang phổ có màu đỏ</sub>
và cam, đến 15000<sub>C quang phổ có đủ 7 màu nhưng màu tím rất yếu, đến 2200</sub>0<sub>C vật sáng</sub>
trắng quang phổ gồm đủ 7 màu với màu tím mạnh hơn nhiều.


<i><b>d.</b>Ứng dụng</i>:Khảo sát quang phổ liên tục của 1 vật sáng, ta có thể xác định nhiệt độ và áp suất
của vật đó, do đó quang phổ liên tục dùng để đo các nhiệt độ cao và đo được nhiệt
độ nguồn sáng ở rất xa như mặt trời, các vì sao. . .


<b>3. Quang phổ vạch phát xạ:</b>



<i><b>a.</b></i> <i>Quang phổ vạch phát xạ là quang phổ gồm các <b>vạch màu riêng rẽ nằm trên một </b></i>
<i><b>nền tối</b>.</i>


<i><b>b.</b></i> <i>Nguồn phát<b> :</b></i>


 Chất khí,hơi ở <i>áp suất thấp</i> bị kích thích phát sáng bằng nung nóng hay phóng tia lửa


điện.


 Kim loại nóng chảy, bay hơi.
<i><b>c.</b></i> <i>Đặc điểm:</i>


 Mỗi nguyên tố hóa học có một quang phổ vạch riêng đặc trưng cho nguyên tố đó.


 Quang phổ vạch phát xạ của các nguyên tố khác nhau thì rất khác nhau về số lượng, vị


trí, màu sắc các vạch và độ sáng tỷ đối của các vạch đó.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

 Hơi Natri: có 2 vạch vàng rất sáng cạnh nhau.


 Hidro : có 4 vạch: vạch H ( Đỏ :  = 0,6563m )


vạch H ( Lam :  = 0,4861m )


vạch H ( Chàm :  = 0,4340m )


vạch H ( Tím :  = 0,4102m )


 Oxy : có một vạch đỏ.


 Lithi : có 2 vạch đỏ.
<i><b>d. </b>Ứng dụng</i>:Phép phân tích quang phổ.


 Khi ánh sáng do một chất phát ra có vạch quang phổ vạch đặc trưng của ngun tố hóa


học nào thì trong chất đó phải có nguyên tố ấy.


 Dùng để phát hiện các nguyên tố mới.
<b>4. Quang phổ vạch hấp thụ :</b>


<i><b>a.</b></i> <b>Quang phổ liên tục</b> mà <b>thiếu các vạch màu</b> do bị chất khí hay hơi kim loại <b>hấp thụ</b> được
gọi là quang phổ vạch hấp thụ.


 Hiện tượng <i>đảo sắc </i>của vạch quang phổ là hiện tượng vạch quang phổ <i>sáng</i> trở thành


<i>vạch tối</i>.


<i><b>b.</b></i> <i>Nguồn phát:</i>


 Cách tạo:


 Chiếu ánh sáng của đèn dây tóc vào máy quang phổ,ta được quang phổ liên tục.
 Đặt giữa đèn và máy quang phổ một chất khí hay hơi kim loại thì trên quang phổ


liên tục xuất hiện những vạch tối (vạch Fraunhofer).<i>Quang phổ liên tục có</i>
<i>các vạch tối gọi là quang phổ hấp thụ.</i>


 Nếu kim loại là hơi natri thì trên nền quang phổ liên tục ta thấy có hai vạch đen


cạnh nhau ở trên phổ màu vàng.Ta nói bức xạ màu vàng bị hơi natri hấp thụ.



 Nguồn phát :


 Chiếu ánh sáng trắng qua chất khí hay hơi nung nóng.


 Nhiệt độ khí hay hơi phải nhỏ hơn nhiệt độ nguồn sáng trắng.
<i><b>c.</b></i> <i>Điều kiện</i>:<i>Nhiệt độ của vật</i> hấp thụ <i><b>nhỏ</b></i> hơn <i>nhiệt độ nguồn sáng</i>.


<i><b>d.</b></i> <i>Định luật Kirchhoff:</i>


 Định luật: Ở một nhiệt độ nhất định,<i><b>một vật chỉ hấp thụ những bức xạ mà nó có khả</b></i>
<i><b>năng phát ra. Ngược lại,nó chỉ phát bức xạ mà nó có khả năng hấp thụ.</b></i>


Thí dụ: Hơi natri phát ra bức xạ màu vàng và chỉ hấp thụ bức xạ vàng.


 Quang phổ hấp thụ của một chất đặc trưng cho chất đó. Những <b>ngun tố hóa học khác</b>
<b>nhau</b> thì <b>vị trí các vạch đen cũng khác</b> nhau.


<i><b>e.</b></i> <i>Ứng dụng:</i>


 Xác định sự có mặt của các nguyên tố trong hỗn hợp.


 Quang phổ của mặt trời là quang phổ hấp thụ, nhờ đó xác định thành phần cấu tạo của


mặt trời và các vì sao….


<b>5.</b> Phép phân tích quang phổ và tiện lợi của phép phân tích quang phổ :


<i><b>a.</b></i> Phép phân tích quang phổ là phép phân tích <i>thành phần cấu tạo</i> của các chất trên cơ sở



<i>nghiên cứu quang phổ</i> của chất đó.


<i><b>b. Các phép phân tích quang phổ và tiện lợi:</b></i>


 Phép phân tích định tính: Xác định các nguyên tố cấu tạo của một mẫu vật bằng quang


phổ vạch.


 Phép phân tích định lượng:


 Xác định nhiệt độ của mẫu vật bằng quang phổ liên tục.


 Xác định nồng độ các thành phần cấu tạo bằng cường độ sáng của các vạch


quang phổ. Có thể phát hiện nồng độ rất nhỏ của chất trong mẫu cần phân tích
(thường cỡ 0,002%).


 Ưu điểm:


 Cho kết quả nhanh hơn, nhạy hơn, chính xác hơn phép phân tích hóa học.
 Khả năng phân tích từ xa, cho biết thành phần hóa học, nhiệt độ .


<i><b>Bài 4 . TIA HỒNG NGOẠI – TIA TỬ NGOẠI .</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<i><b>a)</b></i> <i>Dụng cụ: </i>Nguồn ásáng trắng, máy quang phổ,pin nhiệt điện. (nên dùng photodiode cảm
biến)


<i><b>b)</b></i> <i>Mô tả:</i>


 Nguồn sáng trắng cho quang phổ



liên tục.


 Đặt một đầu của cặp nhiệt lên


quang phổ thì kim điện kế lệch
chứng tỏ có dịng nhiệt điện.


 Đưa một đầu cặp nhiệt điện ra


khỏi vùng ánh sáng nhìn thấy


được ngoài bức xạ đỏ kim điện kế vẫn bị lệch. Bức xạ tử ngoại: Màn huỳnh quang.
Chứng tỏ, phía ngồi ánh sáng đỏ,tím cịn những bức xạ khơng nhìn thấy.


<i><b>c)</b></i> <i>Kết luận:</i>


 Ánh sáng đơn sắc khác nhau thì tác dụng nhiệt khác nhau.


 Ngồi vùng bức xạ nhìn thấy cịn có những bức xạ khơng nhìn thấy.
<b>2. Tia hồng ngoại:</b>


<i><b>a.</b></i> Tia hồng ngoại là những bức xạ <i>khơng nhìn thấy</i> có <b>bước sóng lớn</b> hơn bước sóng của <b>ánh</b>
<b>sáng đỏ</b> và <b>nhỏ</b> hơn <b>sóng vơ tuyến</b>.Bản chất tia hồng ngoại là <b>sóng điện từ</b>.


0,76 m <  hồng ngoại < 2 mm
<i><b>b. Nguồn phát:</b></i> Các vật có nhiệt độ > 00<sub>K đều phát tia hồng ngoại.</sub>


Ví dụ: Con người ở 37o<sub>C phát ra tia hồng ngoại.Nguồn phát tia hồng ngoại thơng dụng nhất</sub>
là các bóng đèn dây tóc.



<i><b>c. Tác dụng: </b></i>


 Tác dụng nhiệt: vật hấp thụ tia hồng ngoại sẽ nóng lên.
 Tác dụng lên kính ảnh hồng ngoại.


 Gây ra hiệu ứng quang điện ở một số chất bán dẫn.
<i><b>d. Ứng dụng:</b></i>


 Dùng sấy,sưởi trong công nghiệp và y học …


 Nghiên cứu cấu trúc phân tử trong quang phổ hồng ngoại.
 Khí tài quân sự: ống nhịm nhìn ban đêm , …


 Pin mặt trời.
<b>3. Tia tử ngoại:</b>


<i><b>a. Định nghĩa:</b></i> Tia tử ngoại là những bức xạ khơng nhìn thấy được có <b>bước sóng ngắn</b> hơn
bước sóng của ánh sáng <b>tím</b>.


Bản chất tia tử ngoại là <b>sóng điện từ</b> có bước sóng: 1nm < t < 400 nm
<i><b>b. Nguồn phát:</b></i>


 Các vật ở nhiệt độ trên 3000oC đều phát ra tia tử ngoại.


 Mặt trời là nguồn phát ra tia tử ngoại rất mạnh (9% năng lượng ánh sáng mặt trời)
 Hồ quang điện hay đèn thủy ngân.


<i><b>c. Tính chất và tác dụng:</b></i>



 Tác dụng mạnh lên kính ảnh
 Làm ion hóa khơng khí


 Kích thích sự phát quang của nhiều chất như ZnS
 Gây ra một số phản ứng quang hóa, quang hợp …
 Có tác dụng sinh học


 Có thể gây ra hiệu ứng quang điện.


 Bị thủy tinh, nước … hấp thụ rất mạnh, nhưng các tia tử ngoại 0,18→ 0,4m lại truyền


qua hầu như hoàn toàn đối với thạch anh.


<i><b>d. Ứng dụng:</b></i>


 Phát hiện các vết nứt trên bề mặt kim loại,sản phẩm đúc,tiện…


 Khử trùng thực phẩm và các dụng cụ y tế. Chữa bệnh còi xương trong y học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<i><b>a. </b>Cấu tạo: </i>


 Là ống tia catod ở áp suất cỡ 10 -3 mmHg có catod C bằng dây kim loại được nung nóng.
 Đối âm cực nằm giữa anode A và cathode C bằng kim loại có nguyên tử lượng lớn và


khó nóng chảy (Platin, Vơnfram) để chắn dịng tia cathode . Đối âm cực thường được
nối với anode A.


<i><b>b.</b></i> <i>Hoạt động : </i>


 Hiệu điện thế giữa A và C khoảng vài vạn vơn thì dịng e được tăng tốc đập vào đối âm



cực làm phát ra tia X.Đối âm cực hình chỏm cầu để hội tụ dịng e.


 Chỉ có 1% e đập vào đối cathode làm phát ra tia X còn 99% e khi đập vào đối cathode


làm nó tỏa nhiệt rất mạnh nên cần có bộ phận giải nhiệt.


<b>2. Bản chất tia X:</b>


<i><b>a.</b></i> Tia <b>X là sóng điện từ</b> có <b>bước sóng ngắn</b> hơn bước sóng của tia <b>tử ngoại.</b>


1pm < X <10pm
<i><b>b.</b></i> <i>Cơ chế phát tia X</i> :


 Electron của tia âm cực được tăng tốc trong điện trường mạnh nên có động năng rất lớn.
 Khi gặp các nguyên tử của đối âm cực, các e<sub> này xuyên sâu vào vỏ nguyên tử, tương</sub>


tác với hạt nhân và các e lớp trong cùng của nguyên tử, phát ra sóng điện từ có bước
sóng rất ngắn gọi là bức xạ hãm hay tia X.


<b>3. Các tính chất và cơng dụng của tia X :</b>
<i><b>a)</b></i> <i>Tính chất:</i>


 Khả năng <b>đâm xuyên</b> tốt: truyền qua được những vật chắn sáng thông thường như giấy,


gỗ, hay kim loại mỏng … Bước sóng càng ngắn, đâm xuyên càng mạnh


 Tác dụng rất mạnh lên kính ảnh.
 Làm <b>phát quang</b> một số chất.



 Có khả năng <b>ion hóa</b> khơng khí và các chất khí.


 Tác dụng <b>sinh học</b> rất mạnh: hủy hoại tế bào, diệt vi khuẩn, …
<i><b>b)</b></i> <i>Công dụng:</i>


 Dùng chiếu điện, chụp điện, diệt tế bào ung thư, giết vi khuẩn … trong y học.
 Tìm khuyết tật các sản phẩm kim loại trong công nghiệp, …


 Kiểm tra hành lí ở sân bay…
<b>4. Cơng thức tia X:</b>


 Bước sóng nhỏ nhất của tia X:  = Eđ  hc/min= Eđ  λmin=
hc
E<sub>đ</sub>
 Với


2
2


0
đ


2 2


<i>mv</i>
<i>mv</i>


<i>E</i> = =<i>e U</i>+


động năng của e khi đập vào đối catod


U : hiệu điện thế giữa anốt và catod


v : vận tốc e khi đập vào đối catod


v0 : vận tốc của e khi rời catod (thường v0 = 0)
<b>5. Thang sóng điện từ : </b>


 <i>Sự sắp xếp các loại sóng trên theo bước sóng tạo thành thang sóng điện từ. Điểm khác</i>


<i>nhau cơ bản giữa chúng là bước sóng dài ngắn khác nhau nên tính chất và cách thu</i>
<i>phát chúng cũng khác nhau.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

 Tia X, tia tử ngoại, ánh sáng nhìn thấy được,tia hồng ngoại,các sóng vơ tuyến đều có


chung bản chất là sóng điện từ.


 Ngoài ra trong sự phân rã hạt nhân của ngun tử,cịn phát ra tia gamma  là những sóng


điện từ có bước sóng rất ngắn (  <1012<sub>m). </sub>
 Giữa các sóng cạnh nhau khơng có ranh giới rõ rệt


 Tia có bước sóng càng<i><b> ngắn </b></i>(, X ) tính đâm xuyên càng mạnh,dễ tác dụng lên kính


ảnh,dễ làm phát quang các chất,dễ ion hóa các chất khí.


 Tia có bước sóng càng <i><b>dài</b></i> (sóng điện từ,tia hồng ngoại,ánh sáng nhìn thấy…) càng dễ


quan sát hiện tượng giao thoa.


<b>CÂU HỎI</b>




1. Trình bày thí nghiệm Newton về sự tán sắc ánh sáng.
2. Nguyên nhân của hiện tượng tán sắc


3. Trình bày thí nghiệm của Newton về ánh sáng đơn sắc.Định nghĩa ánh sáng đơn sắc.
4. Thế nào là ánh sáng trắng.Trình bày thí nghiệm của Newton tổng hợp ánh sáng trắng.
5. Trình bày thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng.Bản chất,tính chất của ánh sáng.
6. Cách xác định vị trí các vân giao thoa trong thí nghiệm Young.


7. Thế nào là khoảng vân ? Chứng minh công thức tính khoảng vân ?
8. Trình bày một số thí nghiệm khác về giao thoa ánh sáng.


9. Phương pháp xác định bước sóng ánh sáng.Mối liên hệ giữa bước sóng và màu sắc
ánh sáng?


10. Nguyên tắc,cấu tạo và hoạt động của máy quang phổ.


11. Trình bày định nghĩa,nguồn phát,đặc điểm,ứng dụng của quang phổ liên tục.
12. Trình bày định nghĩa,nguồn phát,đặc điểm,ứng dụng của quang phổ vạch phát xạ.
13. Trình bày định nghĩa,nguồn phát,điều kiện,ứng dụng của quang phổ vạch hấp thụ.
14. Phép phân tích quang phổ và tiện lợi của phép phân tích quang phổ?


15. Quang phổ của ánh sáng mặt trời được quan sát ở quả đất là phổ gì?
16. Tia hồng ngoại(đn,thí nghiệm,nguồn phát,tác dụng,ứng dụng)
17. Tia tử ngoại(đn,thí nghiệm,nguồn phát,tác dụng,ứng dụng)


18. Trình bày cấu tạo và hoạt động của ống Roengent.Bản chất tia X,cơ chế phát tia X,tính
chất và cơng dụng của tia X.


</div>


<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×