Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (415.61 KB, 100 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THỊ XÃ ĐÔNG TRIỀU
<b>TRƯỜNG MN TRÀNG LƯƠNG </b>
<b> Họ và tên GV: Trần Thị Linh</b>
<b> Nhóm lớp: 5 Tuổi A2</b>
<b> Đơn vị: Trường MN Tràng Lương</b>
<i><b> </b></i>
<b>NĂM HỌC: 2016- 2017</b>
<b> Hoạt động chính: KPKH : </b><i><b>Trò chuyện về ngày tết trung thu</b></i>
<b>Hoạt động bổ trợ: - Hát “ Chiếc đèn ông sao ”. </b>
- Trang trí mâm ngũ quả
<b>I. Mục đích – yêu cầu:</b>
<i><b>1. Kiến thức.</b></i>
- Trẻ biết ngày tết trung thu là ngày rằm tháng tám, biết một số hoạt động
diễn ra trong ngày tết trung thu.
- Trẻ biết tắt , mở máy tính bảng, biết lựa chọn hình ảnh, gủi hình ảnh theo
yêu cầu của cô.
<i><b>2. Kỹ năng.</b></i>
- Rèn kỹ năng quan sát, diễn đạt mạch lạc, khơng nói ngọng, kỹ năng sử
dụng mánh tính bảng
<i><b>3. Thái đợ.</b></i>
- Trẻ có cảm xúc vui tươi phấn khởi, ấn tượng sâu sắc về ngày têt trung thu
<b>II. Ch̉n bị.</b>
<i><b>1. Đờ dùng.</b></i>
- Phịng học thơng minh, máy tính bảng
<i>- sile về một số hoạt động ở trường mầm non trong ngày têt trung thu</i>
<i>- Nhạc bài hát “ Chiếc đèn ông sao’’ , “ Rước đèn dưới ánh trăng’’,</i>
<i><b>2. Địa điểm:</b></i>
- Tại phịng họ thơng minh.
<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG.</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ</b>
<b>1 / Ổn định, gây hứng thú.</b>
- Cô cho trẻ nghe và hát “ Chiếc đèn ông sao ”.
- Chúng mình vừa hát bài hát nói về ngày gì ?
<b>2/ Giới thiệu bài</b>
Cô giới thiệu về ngày tết trung thu : Tết trung thu
theo âm lịch là ngày rằm tháng tám hàng năm ,
đây là ngày tết của trẻ em hay còn được gọi là
- Hát theo nhạc
- Ngày tết trung thu
“Tết trông trăng’’. Phong tục trơng trăng liên quan
đến sự tích chú Cuội trên cung trăng đấy các con ạ.
Hôm nay cô và các con sẽ cùng đi tìm hiểu và trị
chuyện về ngày tết trung thu nhé.
<b>3/ Nội dung :</b>
<b>* Hoạt động 1 : Hướng dẫn trẻ sử dụng máy</b>
<b>tính bảng</b>
- Cơ cho trẻ tạo thành nhóm của mình
- Quan sát hình ảnh và trả lời câu hỏi của cô
+ sile 1: Trò chuyện về ngày Tết trung thu.
- Vào ngày tết trung thu bố mẹ thường chuẩn bị
những gì ?
- Vào ngày đó bố, mẹ thường đưa các con đi đâu
chơi?
- Vào ngày tết này người ta thường tổ chức hoạt
- Các con có thích ngày tết trung thu khơng ?
- Bố, mẹ, ơng, bà thường mua gì tặng các con vào
ngày tết trung thu ?
- Các con đã thấy người ta múa sư tử vào đêm
trung thu chưa ? có hay khơng ?
- Thời điểm trăng lên cao,các bạn nhỏ sẽ được
múa hát và phá cỗ. ở một số nơi người ta còn tổ
chức múa sư tử để các em vui chơi thỏa thích đấy
các con ạ.
- Chúng mình hãy cùng lựa chọn hình ảnh co mối
liên hệ với hình ảnh mà cơ chuẩn bị cho các nhóm.
<i><b>* Hoạt đợng 2: Đàm thoại về ngày tết trung thu</b></i>
<i><b>ở trường</b></i>
- Sile 2 : bé cùng các bạn vui ngày tết trung
3 trẻ 1 nhóm
- Hoa quả, bánh nướng, bánh dẻo...
- Đi rước đèn
- Tô chức bày cỗ, trơng trăng...
- Có
- Mặt lạ ,đèn ơng sao,đèn kéo quân, bánh
dẻo, bánh nướng...
- Có
- Lắng nghe
- Hát, múa theo nhạc
- trẻ lựa chọn hình ảnh gửi hình ảnh cho
cơ
- Rất đẹp, có nhiều đèn ơng sao,có ...
- Biểu diễn văn nghệ
- Trang trí mâm ngũ quả cùng cơ
<i><b>-</b></i> Cho trẻ nói cảm nghĩ của mình về ngày tết trung
thu mà các cô đã tổ chức ở trường.
- Các con thấy quang cảnh sân trường hôm đó như
thế nào ? có những gì ?
- Trong ngày đó các con được làm gì?
- Trong ngày tết trung thu không thể nào thiếu
được mâm ngũ quả, cô và các con sẽ cùng nhau
trang trí mâm ngũ quả cho ngày tết nhé.
<b>- Cơ và trẻ cùng trang trí mâm cỗ trung thu, cơ làm</b>
con chó bằng tép bưởi , gắn 2 hạt đậu đen làm mắt,
xung quanh bày thêm các lọa quả như chuối, hồng,
thị ...
<b>4. Củng cố</b>
<i><b>- </b></i>Giáo dục trẻ biết yêu quý, kính trọng mọi người
xung quanh, biết chia sẻ với bạn bè...
<b>5.Kết thúc</b>
- Cô cùng trẻ tắt máy để máy đúng nơi quy định.
<i><b>Thứ 4 ngày 21 tháng 09 năm 2016</b></i>
<b> Hoạt động chính: Làm quen với biểu tượng tốn sơ đẳng: </b>
<i><b> “</b>Đếm đến 5, nhận biết các nhóm đồ vật có 5 đối tượng, nhận biết số 5”.</i>
<b>Hoạt động bổ trợ:</b>
- Hát “ Chiếc đèn ông sao ”.
- Trò chơi : “ Về đúng nhà’’
<b>I. Mục đích – yêu cầu:</b>
<i><b>1. Kiến thức.</b></i>
- Trẻ biết sử dụng máy tính bảng, tương tác cùng cơ trong phịng học thơng
minh
- Trẻ biết lự chọn hình ảnh sao cho đủ nhóm đối tượng có số lượng là 5
<i><b>2. Kỹ năng.</b></i>
- Rèn kỹ năng xếp tương ứng 1 - 1, Rèn kỹ năng đếm,kỹ năng so sánh cho
trẻ.
- Trẻ biết tắt, mở, gửi hình ảnh bằng máy tính bảng
<i><b>3. Thái đợ.</b></i>
- Giáo dục trẻ có nề nếp trong giờ học
- Biết chia sẻ , nhường nhịn bạn khi chơi.
<b>II. Chuẩn bị.</b>
<i><b>1. Đồ dùng.</b></i>
<i>- Lớp được trang trí các nhóm đèn lồng, đèn ông sao</i>
- Một số nhóm đồ chơi số lượng từ 1 - 4.
- Máy tính bảng cơ và trẻ.
- Phịng học thơng minh
<i><b>2. Địa điểm:</b></i>
- Lớp học thông minh.
<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG.</b>
<b>Hoạt động của cô</b> <b>Hoạt động của trẻ</b>
<b>1 / Ổn định, gây hứng thú.</b>
- Cô cho trẻ hát “ Chiếc đèn ông sao ”.
- Các con thấy lớp chúng mình hơm nay có đẹp
khơng ?
- Có những gì nổi bật nhất ?
<b>2/ Giới thiệu bài</b>
- Bây giờ cô và các con sẽ cùng đếm xem có bao
nhiêu đèn lồng và đèn ơng sao nhé
- Hát theo nhạc
- Có ạ.
- Rất nhiều đèn ông sao
<b>3/ Nội dung :</b>
<i><b>* Hoạt đợng 1 : Ơn tập số lượng trong phạm vi</b></i>
<i><b>4.</b></i>
- Cho trẻ đếm số lượng đèn lồng,đèn ông sao và
một số đồ chơi có số lượng từ 1- 4 được bố trí
quanh lớp.
- Trẻ tìm được, cơ cho trẻ đếm và gắn thẻ số.
- Trẻ tìm các nhóm đồ chơi,
đếm và gắn số tương ứng.
<i><b>* Hoạt động 2 : Đếm đến 5, nhận biết số lượng</b></i>
<i><b>trong phạm vi 5, nhậ biết số 5..</b></i>
- Cô sẽ tặng cho mỗi bạn một rổ đồ chơi, các con
xem trong máy tính có những gì?
- Các con hãy xếp 4 chiếc cặp sách thành một
hàng ngang.
- Dưới mỗi chiếc cặp các con xếp dưới một
quyển sách.
- Có cặp sách và sách
- Số cặp và số sách như thế nào với nhau? Và có
số lượng là mấy?
- Bây giờ các con xếp thêm một chiếc cặp sách
nữa ra, 4 thêm một là mấy? Chúng mình xem bây
giờ chúng mình có mấy cặp sách?
- Nhóm sách và cặp sách như thế nào với nhau?
- Muốn hai nhóm bằng nhau ta phải làm gì?
- Thêm một quyển sách nữa. Các con xem nhóm
sách và cặp sách như thế nào với nhau? Bằng
nhau và bằng mấy?
- Cơ có chữ số 5 tương ứng với nhóm có 5 đối
tượng, cả lớp đọc số 5.
- Cho trẻ tìm thẻ số 5 đặt vào hai nhóm cặp, sách.
Sau đó cho trẻ bớt dần từng đối tượng và đặt thẻ
số tương ứng.
- Không bằng nhau, số cặp
nhiều hơn
- Xếp thêm một cặp
- Có 5
- Khơng bằng nhau
- Thêm 1 quyển sách
- Bằng nhau , bằng 5
- Đọc theo cô
- Đặt thẻ số tương ứng
<b>* Hoạt động 3 :</b><i><b>. Luyện tập. </b></i>
<i>* Trị chơi : Tìm và tích vào ơ những nhóm đồ</i>
vật có số lượng 5 trong bức tranh
- Cơ chuẩn bị mỗi trẻ một hình ảnh trong đó có
các đồ vật , đồ chơi có số lượng 3,4,1,5
- Yêu cầu : Trẻ tích vào ô đồ vật có số lượng là 5.
- Quan sát tranh
- Thực hiện theo yêu cầu
- Trẻ chơi trò chơi
<b>4 . Củng cố</b>
<i><b>- </b></i>Giáo dục trẻ nề nếp và ý thức trong giờ học.
- Giữ gìn vệ sinh chung của trường của lớp
<b>5. Kết thúc. </b>
- Nhận xét giờ học của trẻ.
- Cất đồ dùng đúng nơi quy
định
<i><b>Thứ 3 ngày 05 tháng 10 năm 2016</b></i>
<b>TÊN HOẠT ĐỘNG: </b>
<b> LQCC: Ôn nhận biết chữ A,Ă,Â</b>
<b>Hoạt động bổ trợ:</b>
+ Thơ “ Tay ngoan”
<b>I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU </b>
<i><b>1/ Kiến thức: </b></i>
- Trẻ nhận biết được các chữ cái a,ă, â .phát âm đúng khơng ngọng
- Trẻ biết lựa chọn chữ cái theo yêu cầu của cô
<i><b> 2/ Kỹ năng</b></i>
<i><b>-</b></i> Trẻ có kỹ năng so sánh, phân biệt sự giống và khác nhau giữa các chữ cái
<i><b>3/ Giáo dục thái độ: </b></i>
Yêu thích hoạt động ,có ý thức nề nếp trong học tập , giữ gìn đồ dùng đồ chơi
<b>II – CHẨN BỊ </b>
1<i><b>. Đồ dùng của cô và trẻ:</b></i>
- Bộ thẻ chữ cái a,ă,â, giá bảng, bút dạ.
- Tranh vẽ chiếc áo có từ “ áo’’Tranh vẽ bé đang ăn cơm có từ “ Bé ăn’’ Tranh vẽ
cái ấm trà có từ “ Ấm trà’’
- Bài thơ “ Tay ngoan’’
- Máy tính bảng cơ và trẻ.
- Phịng học thông minh
<i><b>2. Địa điểm:</b></i>
- Lớp học thông minh.
<b>III – TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ</b>
<b>1/ Ổn định tổ chức,gây hứng thú :</b>
Cho trẻ đọc thơ: “ Tay ngoan”
- Bài thơ nói về điều gì?
- Trên cơ thể chúng mình có những bộ
phận nào?
Giáo dục trẻ biết bảo vệ cơ thể của mình
<b>2. Giới thiệu bài</b>
Cho trẻ kể tên,tuổi,ngày tháng năm sinh của
trẻ.
Ngaỳ sinh nhật của con là ngày nào?
Con có những đặc điểm bên ngồi như thế
nào?
Sở thích của con là gì?
Con và các bạn giống nhau như thế nào?
- trẻ đọc cùng cơ
- Trị chuyện cùng cơ
Trẻ trả lời: chân , tay,mắt, mũi….
- con tên là Bùi vũ thảo My
- con là con gái thích mặc váy ,
tóc dài
Con có những đặc điểm gì khác với bạn?
Cơ gợi ý cho trẻ trả lời và động viên khen trẻ
kịp thời.
<b>3. Nội dung :</b>
<i><b>* Hoạt động 1 :Làm quen chữ cái a,ă,â</b></i>
<i><b>* Làm quen chữ cái a: </b></i>
- Cô cho trẻ quan sát hình ảnh 1 : đây là hình
ảnh gì ?
- Cô giới thiệu từ “ Cái tai’’
- Cô đọc mẫu từ “Cái tai’’ hai lần
Cô giới thiêu trong từ “ Cái tai’’ có nhiều chữ
cái, đây là chữ A, cơ rút chữ cái A ra khỏi từ.
- Cô phát âm mẫu
- Cho trẻ phát âm
- Mời tổ, cá nhân phát âm
- Cô giới thiệu cấu tạo chữ a gồm một nét
cong trịn khép kín và một nét móc ở phía bên
- Cơ giới thiệu chữ a in thường và chữ a in
hoa cho trẻ quan sát.
<i><b>* Làm quen chữ ă :</b></i>
Cơ đố trẻ : đây là hình ảnh gì?
- Cơ giới thiệu từ “ Đơi mắt’’ và đọc
- Cho trẻ đọc từ
- Cô giới thiêu trong từ có chữ cái ă, cơ giới
thiệu chữ ă
- Cơ phát âm mẫu
- Cho trẻ phát âm 2- 3 lần
Mời tổ, nhóm, cá nhân phát âm
- Lắng nghe và suy nghĩ
- Cái tai
- Lắng nghe cô đọc từ
- Lắng nghe cô phát âm mẫu
- Trẻ phát âm A,A,A
- Trẻ phát âm theo tổ, cá nhân
- Lắng nghe và quan sát cô giới
“ Đôi mắt’’
- Lắng nghe và đốn
- Đơi mắt
Cơ lấy thẻ chữ cái to và giới thiệu chữ ă in
thường và chữ ă in hoa
Cô chốt lại : Chữ ă bao gồm một nét cong trịn
khép kín và một nét móc ở phía bên phải, phía
trên có dấu mũ cong ngược.
- Cơ cho trẻ tạo hình dấu mũ của chữ ă
<i><b>* Làm quen chữ â:</b></i>
Cơ cho trẻ quan sát hình ảnh “ Ấm trà’’ và
hỏi trẻ
- Đây là cái gì ?
- Cơ đọc từ ấm trà
- Cơ chỉ vào từ “Âm trà’’từ ấm trà được bắt
đầu bằng chữ cái nào ?
- Cô giới thiệu chữ cái â
- Cô phát âm mẫu, và cho trẻ phát âm theo cô
Mời tổ, cá nhân phát âm
Cơ cho trẻ tìm các lơ tơ có tên chứa chữ â như
: quả sầu riêng, cần câu cá, quả bầu, chân...
- Chữ â bao gồm một nét cong trịn khép kín
và một nét móc ở phía bên phải nét cong trịn,
phía trên có dấu mũ giống cái nón.
- Cơ cho trẻ tạo hình dấu mũ của chữ â.
<i><b>* Hoạt động 2 : So sánh</b></i>
- Các con nhìn xem chữ a,ă, â có điểm gì
giống nhau.
<i><b>* Hoạt đợng 3 :Trị chơi luyện tập</b></i>
Trị chơi : “ chọn thẻ chữ theo yêu cầu’’
- Cô gủi cho trẻ rổ các chữ cái đã học và yêu
cầu trẻ lựa chọn chữ cái theo yêu cầu của cô.
- Phát âm Ă, Ă, Ă
- Trẻ phát âm theo tổ, cá nhận
- Quan sát tranh
- Ấm trà
- Phát âm cùng cơ
- Tạo hình
Quan sát và so sánh
- cho trẻ chơi 2-3 lần, sau mỗi lần giơ cơ u
cầu trẻ kiểm tra lại chữ xem có giông với đáp
án của cô không.
<b>4. Củng cố</b>
Hôm nay cô cùng lớp mình làm quen với chữ
cái nào?
Cơ củng cố lại bài
<b>5. Kết thúc :Nhận xét- tun dương</b>
kín,có nét móc ở phía bên phải.
- Khác :Chữ a khơng dấu, chữ ă
có dấu mũ ngược ở phía trên, cịn
chữ â có dấu mũ xi
- Trẻ chơi trị chơi theo u
cầu của cô
A,Ă,Â
<i><b>Thứ 4 ngày 04 tháng 10 năm 2016</b></i>
<b>TÊN HOẠT ĐỘNG: </b><i><b> LQVT</b></i>
<i> Tách nhóm có 5 đối tượng bằng các cách khác nhau <b> </b></i>
<b>Hoạt động bổ trợ:</b>
<b> + Hát “ Xòe bàn tay”</b>
+ Trò chơi “ Tập tầm vơng”
<b>I. MỤC ĐÍCH – U CẦU</b>
<i><b>1/ Kiến thức: </b></i>
- Trẻ biết tách nhóm có 5 đối tượng ra làm 2 phần bằng các cách khác nhau
- Nhận biết số 5 đếm đến 5
- Trẻ biết sử dụng máy tính bảng, tương tác cùng cơ trong phịng học thơng minh
<i><b>2/ Kỹ năng:</b></i>
- Rèn kỹ năng tách đối tượng bằng các cách khác nhau
- Rèn cho trẻ kỹ năng đếm ,sự chú ý ghi nhớ có chủ định
<i><b>3/ Giáo dục thái đợ: </b></i>
- Trẻ có ý thức nề nếp trong hoạt động , yêu thích môn học.
<b>II – CHẨN BỊ </b>
1<i><b>. Đồ dùng của cô và trẻ:</b></i>
- Các thẻ số từ 1 đến 5
- Phịng học thơng minh
<i><b>2. Địa điểm:</b></i>
- Lớp học thông minh.
<b>III – TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ</b>
<b>1/ Ổn định tổ chức, trò chuyện chủ đề:</b>
- Cơ cho trẻ hát bài "xịe bàn tay "
- Hỏi trẻ vừa hát bài hát gì ?
- Trên 1 bàn tay thì có mấy ngón tay ?
<b>2/ Giới thiệu bài</b>
Hôm nay cô và các con sẽ cùng làm quen với số
5 kỳ diệu trong các phép tính nhé.
<b>3/ Nội dung</b>
<i><b>* Hoạt đợng 1 . Ơn nhận biết số lượng trong</b></i>
<i><b>phạm vi 5,nhận biết số 5 .đếm đến 5</b></i>
- Cơ cho trẻ quan sát xem trong lớp có nhóm đồ
vật ,đồ chơi gì có số lượng là 5 cho trẻ đếm và
<i><b>* Hoạt đợng 2: Tách nhóm 5 đối tượng bằng</b></i>
<i><b>các cách khác nhau</b></i>
- Cô xếp 5 bông hoa ra thẳng hàng yêu cầu trẻ
làm như cô.
- Cho trẻ đếm số hoa vừa xếp (5 hoa ) 5 bông cô
tặng cho bạn búp bê 1 bông hoa thì cịn mấy
bơng hoa .
- Cơ có 5 bơng hoa cơ xếp ra làm 2 phân một
phần có 2 bơng và phần cịn lại là mấy bơng ?
- cơ cho trẻ nhắc lại quá trình và kết quả đếm .
- Cô cho trẻ tách các cách ngẫu nhiên và nói kết
quả vừa tách cơ hỏi 2 nhóm gộp lại thì bằng
mấy?
- Cho trẻ tách theo u cầu của cô
5 bớt 1 bằng mấy
5 hoa bớt 2 bằng mấy ?
- Sau mỗi lần trẻ tách cơ cho trẻ gộp lại cả 2
nhóm
- Cơ cho trẻ tách nhóm (4-1 ) ,( 3-2 )
<i><b>* Hoạt đợng 3: Ơn luyện tách các nhóm có 5</b></i>
- Trẻ hát theo nhạc
- Xịe bàn tay
- Có 5 ạ
- 5 cái mũ, 5 cái bát, 5 cái áo,5
đôi dép...
- Thực hiện cùng cô
- 4 bông ạ
- Là 3 ạ
- Thực hiện
Trẻ xếp bông hoa cùng màu
5 bông hoa tách đi 2 bông thì
cịn 3 bơng
- Thực hiện theo u cầu
- Cô cho trẻ chơi "tập tầm vông "
- Cô giới thiệu cách chơi : cô phát cho mỗi trẻ 5
hạt na cầm trong tay cô nói tách ra làm 2
phần .tách theo yêu cầu hoặc tách theo ngẫu
nhiên của trẻ và cho trẻ kiểm tra phần còn lại,
mỗi lần tách xong cô cho trẻ gộp lại và đếm
- Cô cho trẻ tách bằng nhiều cách
- Cho cả lớp cùng chơi
- Cho trẻ kiểm tra lẫn nhau
- Cô nhận xét và động viên trẻ chơi .
<b>4/ Củng cố</b>
Cho trẻ đọc bài thơ “ bé làm quen với chữ số”
<b>5/ Kết thúc:</b>
- Củng cố kiến thức
- Nhận xét- tuyên dương.
- Chơi trò chơi
- Nhận xét
Trẻ đọc bài thơ “ bé làm quen
với chữ số”
<i><b>Thứ 4 ngày 11 tháng 10 năm 2016.</b></i>
<b>* Tên hoạt đông: </b>
Lựa chọn khuôn mặt biểu lộ cảm xúc.
<b>Hoạt động bổ trợ: </b>
Trị chơi: Mơ phỏng khn mặt
<b>I/ Mục đích u cầu: </b>
- Trẻ biết vẽ các khuôn mặt biểu lộ cảm xúc khác nhau : vui, buồn, tức giận,
ngạc nhiên
- Trẻ biết sử dụng máy tính bảng, tương tác cùng cơ trong phịng học thông
minh
- Rèn luyện cách phối hợp các nét vẽ để tạo nên khuôn mặt.
- Rèn luyện cách sử dụng màu hợp lí để vẽ và tơ.
- Các tranh vẽ mẫu : khuôn mặt vui, buồn, tức giận, nhạc nhiên.
- Đĩa nhạc bài hát " Trường chúng cháu là trường mầm non"
- Máy tính bảng cơ và trẻ.
- Phịng học thơng minh
<i><b>- Địa điểm:</b></i>
- Lớp học thơng minh.
<b>III/ Cách tiến hành:</b>
HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ
<b>1. Ổn định lớp:</b>
<b>- Cô mở nhạc cho trẻ hát bài "Trường chúng cháu</b>
là trường mầm non". Hỏi trẻ :
+ Lớp mình vừa hát bài gì?
+ Bài hát nói về những ai ?
+ Trong lớp con thích chơi với bạn nào nhất ? Vì
sao ?
<b>2. Giới thiệu bài</b>
Cơ có món quà muốn dành tặng lớp mình đấy.
chúng mình có muốn biết món q đó là gì khơng ?
- Trẻ hát theo nhạc
- Trường chúng cháu là
trường mầm non
- Bạn Biên, hoa...
Có ạ
<b>3. Nội dung:</b>
<b> * Hoạt động 1: Hướng dẫn quan sát</b>
- Cô dùng thủ thuật để cho trẻ đi quan sát phòng
trưng bày và giới thiệu các tranh mẫu cho trẻ quan
sát. Đàm thoại :
- Quan sát và đàm thoại
* Hoạt động 2 : Hướng dẫn tạo hình
+ Cơ cố hình ảnh gì đây?
+ Khn mặt này như thế nào ?
+ Khuôn mặt vui được vẽ làm sao?
+ Đặc điểm của khn mặt buồn là gì?
+ Khi ngạc nhiên thì đơi mắt và cái miệng vẽ
- Mặt người ạ
- Vui ạ
- Nét vẽ vui
làm sao?
+ Nét mặt khi giận dữ thì trơng thế nào?
+ Ngồi những khn mặt vui, buồn, nhạc
nhiên, giận dữ này, các con cịn biết những
khn mặt cảm xúc nào nữa ?
- Chú ý nhắc trẻ : Tranh vẽ chân dung thì nên đặt
giấy dọc để vẽ.
- Cau có
<b>Hoạt động 3 : Trẻ thực hiện</b>
- Cho một vài trẻ nhắc lại cách vẽ. Hỏi trẻ :
+ Con thích lựa chọn khn mặt nào?
+ Để gửi được khn mặt đó con làm như
thế nào?
- Trẻ thực hiện: Cô bao quát động viên , nhắc nhỡ
trẻ, giúp đỡ trẻ yếu hoàn thành sản phẩm
- Vui ạ...
- Trẻ thực hiện
<b>4. Củng cố</b>
<b>- Chơi trị chơi : Mơ phỏng các khn mặt vừa vẽ</b>
- Cô giới thiệu cách chơi : Chia trẻ làm 4 nhóm,
mỗi nhóm sẽ thể hiện khuôn mặt theo yêu cầu.
Nhóm nào thể hiện xuất sắc nhất thì chiến thắng.
- Cho trẻ chơi 2-3 lần.
<b>5. Kết thúc</b>
Cô và trẻ cùng thu dọn đồ dùng.
<i><b>Thứ 4 ngày 26 tháng 10 năm 2016</b></i>
TÊN HOẠT ĐỘNG : KPKH:
- Gia đình thân yêu của bé
- Hoạt động bổ trợ :
+ Trò chơi : Về đúng nhà
<b>I- MỤC ĐÍCH -YÊU CẦU</b>
<i><b>1, Kiến thức :</b></i>
<i><b>- </b></i>Trẻ kể tên được các thành viên có trong trong gia đình mình.
- Biết được cơng việc và sở thích của các thành viên trong gia đình
- Trẻ biết được một số bài hát có nội dung về gia đình.
- Biết được gia đình đơng con, gia đình ít con .
- Trẻ biết sử dụng máy tính bảng, tương tác cùng cơ trong phịng học thơng minh
<i><b>2, Kỹ năng : </b></i>
- Luyện phát triển các giác quan ,khả năng diễn đạt ,ghi nhớ cho trẻ
<i><b>3, Giáo dục thái đợ </b></i>
- Trẻ thêm u q và kính trọng những người thân trong gia đình
II - CHUẨN BỊ
<i><b>1, Đờ dùng - đờ chơi </b></i>
<i><b>- </b></i>Hình ảnh về gia đình ,tranh gia đình búp bê
- Hính ảnh về những người thân trong gia đình
- Thẻ số , máy tính bảng
<i><b>2, Địa điểm tổ chức </b></i>
- Trong phịng học thơng minh
<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG :</b>
HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ
<b>1/ Ổn định tơ chức, gây hứng thu</b>
- Chúng mình vừa hát bài hát gì ?
- Các con có u q gia đình của mình khơng ?
<b>2/ Giới thiệu bài</b>
Để hiểu thêm về gia đình thân yêu của chúng
mình vậy cơ và các con sẽ cùng trị chuyện về
gia đình của chúng ta nhé.
- Bài hát “Cả nhà thương
nhau” ạ
- Có ạ
<b>3/ Nội dung :</b>
<i><b>* Trị chuyện về các thành viên trong gia đình.</b></i>
- Thấy lớp mình hơm nay tổ chức trị chuyện về
gia đình. bạn Thỏ hồng cũng muốn giới thiệu về
gia đình của mình cho cô và các bạn cùng biết
đấy.
- Thỏ hồng chào các bạn !
- Tớ xin được giới thiệu về các thành viên trong
- Bây giờ các bạn hãy giới thiệu về gia đình cả
các bạn cho tớ và cơ giáo được biết nhé.
Cô mời từng trẻ lên giới thiệu về gia đình mình
cơng việc ,sở thích của từng người.
- Cơ giáo giới thiệu về gia đình cơ và treo tranh
cho trẻ quan sát.
- Cô hỏi trẻ gia đình bạn nào giống gia đình cơ
giáo
- Gia đình nào giống gia đình bạn Thỏ hồng
- Gia đình con thuộc gia đình gì ?
- Cơ giới thiệu về gia đình đơng con có từ 3 con
- Quan sát lắng nghe
- Chào bạn thỏ hồng
- Lắng nghe thỏ hồng giới
thiệu
- Trẻ thực hiện giới thiệu về
trở lên
- Gia đình ít con có từ 1 đến 2 con.
- Những khó khăn về gia đình đơng con gặp phải
<i><b>* Trò chơi : </b></i>Ghép mảnh tranh dời về gia đình
- Cơ giới thiệu cách chơi
- Cơ gửi cho trẻ về những người thân trong gia
đình như ông bà ,bố mẹ ,anh chị em
- Cho trẻ xếp về gia đình mình và gắn thẻ số
tương ứng với số người trong gia đình mình
- Sau đó cho trẻ giới thiệu về gia đình mình
- Trong gia đình con ai là người lớn nhất ,nhiều
tuổi nhất ,ai ít tuổi nhất ?...
- Cho trẻ chơi trị chơi
Cơ quan sát động viên trẻ
+) Trị chơi : Về đúng nhà mình
- Cơ có tranh gia đình gồm có (ơng ,bà ,bố mẹ ,2
con )
- Gia đình có bố mẹ ,1 con
khi có hiệu lệnh trẻ chạy nhanh về nhà nào có số
người giống gia đình mình
- Cho trẻ chơi 2-3 lần
- Lắng nghe cô phổ biến
cách chơi
- Trẻ thực hiện theo yêu cầu
- Trẻ tự giới thiệu về gia
đình mình
- Trẻ chơi trò chơi
<b>4/ Củng cố</b>
Cho trẻ đọc bài thơ “ em yêu nhà em”
<b>5/ Kết thúc :</b>
- Nhận xét -tuyên dương
- Tắt máy tính, cất máy đúng quy
Trẻ đọc bài thơ “ em yêu nhà
em”
- Nhận xét
<i><b>Thứ 4 ngày 16 tháng 11 năm 2016</b></i>
<b>Hoạt động bổ trợ : Bài thơ “ Cô giáo”</b>
<b>I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU</b>
<b>1/ Kiến thức:</b>
- 1 sile có gắn 1 cây kim ở giữa giống như cái đồng hồ, ở giữa mỗi cánh của bảng
quay có gắn chữ cái vừa học và nhòm chữ cái đã học.
- Tô màu tranh hợp lý
<b>2/ Kỹ năng:</b>
<i><b>- </b></i>Rèn kỹ năng tơ sử dụng máy tính bảng và tư thế ngồi cho trẻ
<b>3/ Giáo dục thái độ:</b>
- Ham thích hoạt động, kính trọng mọi người, biết bảo vệ đồ dùng trong gia đình
<b>II – CHẨN BỊ</b>
1. Đồ dùng của cơ và trẻ:
- Tranh chữ cái to,thẻ chữ cái
Máy tính bảng
<b>2. Địa điểm tổ chức:</b>
Phịng học thơng minh.
<b>III – TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA</b>
<b>TRẺ</b>
<b>1/ Ổn định tổ chức, trò chuyện chủ đề:</b>
- Cơ đọc bài thơ "cơ giáo "
- Cơ trị chuyện với trẻ về nội dung bài thơ,về nghề
của cô giáo
- Giáo dục trẻ qua nội dung bài thơ
<b>2/ Giới thiệu bài:</b>
- Giờ trước cô và các con đã cùng nhau làm quen với
nhóm chữ nào nhỉ?
- Vậy hơm nay cơ và các con sẽ cùng nhau chơi
những trò chơi về chữ cái nhé.
<b>3/ Nội dung :* Hoạt động 1 : Ôn chữ cái đã học</b>
- Cách chơi: Các con sẽ nhìn lên bảng quay, trên
-Trẻ đọc cùng cơ
- Nhóm chữ U, Ư ạ
từng cánh của bảng quay có gắn các chữ cái mà các
con đã học, ở giữa bảng có kim chỉ các chữ cái
xung quanh, sau khi cơ quay, vịng quay sẽ tự động
xoay và sẽ dừng lại khi kim chỉ ở một ơ chữ cái nào
đó, các con xem và phát âm, lựa chọn chữ cái đó
- Trẻ tiến hành chơi.
- Cô nhận xét sau khi chơi.
<b>* Hoạt động 2: Trẻ thực hiện :</b>
<i>- Cho trẻ tô chữ u,ư</i>
- Cô bao quát ,chú ý sửa cách ngồi cầm bút cho
trẻ,giúp đỡ thêm những trẻ còn lúng túng.
- Động viên, khyến khích trẻ thực hiện .
<b>4/ Củng cố:</b>
<b> - Cơ nhận xét- tun dương trẻ có bài tơ đẹp.</b>
- Động viên khuyến khích trẻ chưa hồn thành.
<b>5/ Kết thúc: - Cho trẻ hát bài “ Cô giáo em”</b>
- Chơi trò chơi
- Chơi trò chơi
- Quan sát lắng nghe
- Trẻ chú ý lắng nghe
- Nhận xét bài của bạn
- Hát theo nhạc
<i><b>Thứ 4 ngày 16 tháng 11 năm 2016</b></i>
<b>TÊN HOẠT ĐỘNG : LQCC:</b>
<b>Hoạt động bổ trợ : Bài thơ “ Cô giáo”</b>
<b>I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU</b>
<b>1/ Kiến thức:</b>
- Tô màu tranh hợp lý
<b>2/ Kỹ năng:</b>
<i><b>- </b></i>Rèn kỹ năng tơ sử dụng máy tính bảng và tư thế ngồi cho trẻ
<b>3/ Giáo dục thái độ:</b>
- Ham thích hoạt động, kính trọng mọi người, biết bảo vệ đồ dùng trong gia đình
<b>II – CHẨN BỊ</b>
1. Đồ dùng của cô và trẻ:
- Tranh chữ cái to,thẻ chữ cái
- Bút chì ,màu ,vở,tranh tơ màu
Máy tính bảng
<b>2. Địa điểm tổ chức:</b>
Phịng học thơng minh.
<b>III – TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ</b>
<b>1/ Ổn định tổ chức, trị chuyện chủ đề:</b>
- Cơ trị chuyện với trẻ về nội dung bài thơ,về
nghề của cô giáo
- Giáo dục trẻ qua nội dung bài thơ
<b>2/ Giới thiệu bài:</b>
- Giờ trước cô và các con đã cùng nhau làm quen
với nhóm chữ nào nhỉ?
- Vậy hôm nay cô và các con sẽ cùng nhau chơi
những trò chơi về chữ cái nhé.
<b>3/ Nội dung :* Hoạt động 1 : Ơn chữ cái u,ư</b>
+ Trị chơi 1: “ Gắn chữ cịn thiếu”
Cơ có rất nhiều các đồ dùng trong gia đình, dưới
bức tranh có chứa từ ( tên) của đồ dùng còn thiếu
các chữ cái U,Ư mà các con đã được học, nhiệm
vụ của các con là tìm chữ cái cịn thiếu và gắn
-Trẻ đọc cùng cơ
- Nhóm chữ U, Ư ạ
vào cho đủ. Để làm đúng được nhiệm vụ các con
phải đối chiếu với hàng chữ ở phía trên.
Ví dụ : Tranh cái tủ thiếu chữ cái U con sẽ phải
- Cô chia lớp làm 3 đội chơi, sau một bản nhạc
đội nào gép đúng và nhanh thì đội đó thắng cuộc.
- Tổ chức cho trẻ chơi
+ Trò chơi 2 : “Ai tinh mắt, nhanh tai”
- Cơ cho trẻ tìm thẻ chữ theo u cầu của cơ, cơ
đọc chữ nào thì trẻ tìm chữ cái đó và giơ lên đọc
to, cơ có thể nêu cấu tạo chữ.
- Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần
<b>* Hoạt động 2 : Hướng dẫn cách tô</b>
- Cô giới thiệu về chữ u in thường cho trẻ phát
âm u
- Cô tô màu chữ u in rỗng cô vừa tô vừa hướng
dẫn,cô cầm bút bằng tay phải bằng 3 đầu ngón
tay cơ tơ từ bên trái sau đó tơ sang nét bên phải
cơ di màu thật đều khơng chờm ra ngồi
- Hướng dẫn trẻ nối chữ cái trong từ.
- Cô giới thiệu chữ u viết thường
cô hướng dẫn trẻ cách tô ,tô theo chiều mũi tên,
tơ từ trái sang phải tơ trùng khít nên chữ cái in
mờ cô tô lần lượt sang chữ tiếp theo
- Cho trẻ nhắc lại cách cầm bút, tư thế ngồi
<b>* Hoạt động 3: Trẻ thực hiện :</b>
<i>- Cho trẻ tô chữ u,ư</i>
- Cô bao quát ,chú ý sửa cách ngồi cầm bút cho
trẻ,giúp đỡ thêm những trẻ còn lúng túng.
- Động viên, khyến khích trẻ thực hiện .
- Chơi trò chơi
- Chơi trò chơi
- Quan sát lắng nghe
- Trẻ chú ý lắng nghe
- Nhắc lại tư thế ngồi, cách
cầm bút
<b>4/ Củng cố:</b>
<b> - Cô nhận xét- tun dương trẻ có bài tơ đẹp.</b>
- Động viên khuyến khích trẻ chưa hồn thành.
<b>5/ Kết thúc: - Cho trẻ hát bài “ Cô giáo em”</b>
- Nhận xét bài của bạn
- Hát theo nhạc
<i>Thứ 4 ngày 21 tháng 12 năm 2016</i>
<b> Trò chơi với chữ M, N, L </b>
<b>Hoạt động bổ trợ:</b>
+ Hát “Hạt gạo làng ta”
<b>I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU</b>
<i><b>1/ Kiến thức:</b></i>
- Tiếp tục củng cố nhóm chữ m, n, l, trẻ nhận biết được các kiểu chữ in thường và
chữ viết thường
- Trẻ tìm được chữ m, n, l trong câu.
<i><b>2/ Kỹ năng :</b></i>
.- Trẻ có kỹ năng tạo các dáng chữ theo u cầu của cơ, có kỹ năng tô chữ m, n, l
theo nét chấm mờ không nhịe.
<i><b>3/ Giáo dục thái đợ: </b></i>
1<i><b>. Đồ dùng của cô và trẻ:</b></i>
- Vở tập tơ, bút chì, các thẻ chữ m,n ,l
<i><b> 2. Địa điểm tổ chức</b></i>:
Tổ chức hoạt động trong nhà.
<b>III – TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA</b>
<b>TRẺ</b>
<b>1. Ổn định tổ chức, trò chuyện chủ đề:</b>
<b>- Cho trẻ hát theo nhạc bài “ Hạt gạo làng ta”</b>
<b>- Trò chuyện cùng trẻ về nội dung chủ đề.</b>
<b>2. Giới thiệu bài:</b>
Hôm nay cơ sẽ cho chúng mình chơi trị chơi với
các chữ cái mà chúng mình đã học.
<b>3. Nội dung :</b>
<i><b> * Hoạt đợng 1 : Trị chơi “ Ai tinh mắt”</b></i>
- Yêu cầu: Tìm và gạch dưới chữ m, n , l trong các
từ dưới tranh mà cô yêu cầu.
- Cách chơi : chia nhiều nhóm nhỏ, mỗi nhón có các
bức tranh mà cơ đã chuẩn bị, trẻ cùng tìm chữ m, n,
l gạch dưới và ghi số lượng tương ứng.
Cô cho trẻ chơi.
Nhận xét kết quả chơi
<i><b> * Hoạt đợng 2 : Trị chơi : Tạo dáng</b></i>
- Yêu cầu : Trẻ tạo dáng các con chữ m, l, n bằng
- Cách chơi : Chia trẻ thành 3 nhóm vừa đi vừa đọc
bài “Dung dăng, dung dẻ” khi kết thúc trẻ tự xếp
chữ theo nhóm
- Lần 2 : Cho trẻ tự chọn nguyên vật liệu hột hạt để
- Hát theo nhạc bài hát “
hạt gạo làng ta”
- Trò chuyện cùng cô
Trẻ lắng nghe cô giới thiệu
bài.
Trẻ lắng nghe cô giới thiệu
trị chơi.
Trẻ lắng nghe cơ giới thiệu
cách chơi
Trẻ chơi trị chơi
Nhận xét kết qủa cùng cô.
Phát âm các chữ cái đã
gạch chân.
tạo thành chữ m, n, l theo nhóm bạn trai hoặc bạn
gái.
<i><b>* Hoạt đợng 3 :Trị chơi: Bàn tay khéo léo</b></i>
- Cho trẻ tô chữ m, n, l
+ Cho trẻ nhận biết và đọc chữ m,n ,l trong các từ
trong vở
- Hướng dẫn trẻ gạch chân chữ m, n, l trong từ
- Hướng dẫn trẻ tô chữ m, n, l theo nét chấm mờ.
- Cô bao quát hướng dẫn trẻ thực hiện.
- Động viên khuyến khích trẻ.
<b>4. Củng cố:</b>
Các con vừa được chơi trị chơi gì?
Con vừa được tập tơ chữ gì?
Cơ nhận xét tun dương trẻ
Giáo dục trẻ.
<b>5. Kết thúc: Nhận xét tuyên dương trẻ</b>
Trẻ tập tìm chữ cái l,m,n
và phát âm chữ cái.
Thực hiện theo yêu cầu
của bài.
Tô các nét chấm mờ
Trẻ kể tên các trò chơi vừa
được chơi
<i>Thứ 4 ngày 28 tháng 12 năm 2016</i>
<b>* TÊN HOẠT ĐỘNG</b><i><b>: </b></i>KPKH :
+ Sự phát triển của cây từ hạt
<b>Hoạt động bổ trợ:</b>
+ Hát em yêu cây xanh
<b>I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU :</b>
<b>1. Kiến thức :</b>
- Trẻ nhận biết đợc các quá trình, các giai đoạn phát triển của cây từ hạt.
<b>2. Kỹ Năng :</b>
- Có các kỹ năng quan sát và nhận xét.
- Kỹ năng tư duy logic
- Phát triển vốn từ cho trẻ.
<b>3. Giáo dục :</b>
- Trẻ biết yêu quý chăm sóc, bảo vệ cây xanh
<b>II. CHUẨN BỊ :</b>
<b>1.</b> <b>Đồ dùng đồ chơi của cô và trẻ</b>
Giáo án điện tử.
Máy tính.
Máy chiếu.
Mơ hình chiếc nón kỳ diệu, món q tặng.
Lơ tơ về q trình phát triển của cây.
2 tranh to để gắn lô tô.
<b>2.</b> <b> Địa điểm</b>
Trong lớp học
<b> III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRER</b>
1. <b>Ôn định lớp : Cho trẻ hát “ Em yêu cây</b>
xanh”
- Nhà con có trồng cây gì ?
Mời 2-3 trẻ kể .
Trẻ hát “ Em yêu cây xanh”
Có ạ
2- 3 trẻ kể.
- Muốn có cây xanh chúng mình phải làm gì?
(gieo hạt, chăm sóc, tới cây, bắt sâu, nhổ cỏ…).
Cây lớn sẽ cho chúng ta quả ngon.
Cô trẻ chơi trị chơi : ‘‘Gieo hạt nảy mầm”
Cơ giới thiệu tên trị chơi, cách chơi.
Cơ tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần vừa đọc lời ca vừa
làm động tác minh họa.
<b>2. Giới thiệu bài:</b>
Hôm nay cô cùng chúng mình cùng tim hiểu
về sự phát triển của cây nhé.
3. <b>Nội dung :</b>
<b>Hoạt động 1: Bé khám phá.</b>
Chúng mình có muốn biết cây lớn lên nh thế nào
không ?
Hôm nay cơ trị mình cùng khám phá về sự lớn lên
của cây từ hạt nhé.
+ Gieo hạt :Cô đố các con từ một hạt giống muốn
trở thành cây ta phải làm như thế nào ?
Các con cùng hướng lên màn hình nào.
Cơ nhắc lại là phải gieo hạt xuống đất.
+ Nảy mầm: Khi hạt được gieo xuống đất được
nàng tiên mưa tắm mát hạt sẽ phát triển như thế
nào ?
Cô nhắc lại và chiếu trên màn hình.( Được nàng
tiên mưa Hạt cựa mình nứt vỏ, nảy mầm)
+ Cây non:
Khi ông mặt trời thức dạy tỏa những tia nắng ấm
áp sưởi ấm cho mầm.
Hạt mầm lớn lên gọi là gì ?
Muốn cho hạt mầm lớn lên cần những yếu tố gì ?
+ Cây trưởng thành: Từ cây non cịn yếu ớt dới
sự chăm sóc của con ngời và sự tác động của các
yếu tố thiên nhiên.cây Lúc này cây đã có đủ các
bộ phận chính gọi là cây gì?
<b>+ Cây ra hoa:Chúng mình cùng hướng lên màn</b>
hình xem sau giai đoạn cây trưởng thành cây sẽ
phát triển như thế nào?
<b>+ Cây kết trái:</b>
<b> Sau khi ra hoa cây có quả đúng khơng nào?</b>
Củng cố =>Nhờ có mưa, có nắng, có gió và ánh
sáng mặt trời cây non lớn lên và trở thành cây
tr-ưởng thành- ra hoa- kết quả- quả có hạt và lại quay
lại một vòng đời phát triển tiếp theo.
Vậy chúng mình cùng xem lại sự phát triển của cây
-Trẻ chơi.
Trẻ lắng nghe cô giới thiệu
cách chơi.
Trẻ chơi trò chơi và đọc theo
bài thơ “gieo hạt”
Trẻ lắng nghe cô giới thiệu bài
Phải gieo hạt xuống đất.
Trẻ quan sát lên màn hình.
Hạt sẽ nẩy mầm.
cây non
từ hạt nhé.
<b>Bé xem sự phát triển của cây </b>
Bây giờ chúng mình cùng xem và nói lại sự phát
triển của cây nhé.
Ban đầu ta phải gieo hạt xuống đất. Được cô mùa
xuân tắm mát cho hạt giống. Hạt giống vẫn ngủ
trong lớp đất êm ái không muốn nảy mầm nhưng
bác mặt trời và chị gió xuân đã sởi ấm và đánh
thức để hạt nảy mầm và lớn lên thành cây non rồi
Từ hoa cây sẽ cho ta những gì ?
<b>* Vịng đời của cây :</b>
Bạn nào có thể miêu ta lại vịng đời của cây.
Mời 2-3 trẻ trả lời.
Cơ lấy ví dụ : Từ hạt lạc mẹ đem trồng, nảy mầm
thành cây lạc và ra hoa- có củ.
Bạn nào có thể lấy ví dụ khác nào ?
Để cây tốt có nhiều hoa, quả thì phải làm gì ?
* Phần mở rộng: Khơng phải tất cả các lồi cây
đều mọc từ hạt mà có cây mọc từ củ, từ thân cây.
Như cây: sắn, khoai lang…..
<b>Hoạt động 2: Luyện tập nhận biết các quá trình</b>
<b>của cây từ hạt:</b>
* Chơi giải đố về các quá trình phát triển của cây
từ hạt.
Cơ tặng lớp mình một bơng hoa.
Sau những cánh hoa là những điều bí mật chúng
mình cùng khám phá nhé.
<b>Cánh hoa số 1: </b>
Tơi là hạt nhỏ
Muốn trở thành cây
Bé phải làm gì ?
Nói cho cô biết?(Gieo hạt)
<b>Cánh hoa số 2:</b>
Tôi ngủ dưới đất
đợc một thời gian
Bác mặt trời gọi
Tôi nhú mầm xanh( Nẩy mầm )
<b>Cánh hoa số 3:</b>
Lên khỏi mặt đất
Tôi thấy mặt trời
Lại có mưa rơi
Xoe tay tơi hứng(
Trẻ lắng nghe cô giảng về sự
phát triển của cây.
Quả
2-3 trẻ miêu tả vong đời của
cây.
Trẻ lấy ví dụ sự lớn lên của
cây mà trẻ biết.
Chăm sóc cây.
Trẻ lắng nghe cơ đọc câu đố.
Trẻ đốn
Trẻ lắng nghe cơ đọc câu đố.
Trẻ đốn
Nảy mầm.
<b>Cánh hoa số 4:</b>
Công em chăm sóc từng ngày
Bắt sâu nhổ cỏ cho cây
Bây giờ cây lớn lá xanh đầy cành
<b>Cánh hoa số 5:</b>
Khi đủ tháng ngày
Tơi toả mùi hơng
Bơm ong đều thích
<b>Cánh hoa số 6: </b>
Cơng em chăm sóc
đã đến ngày rồi
Bây giờ thu hoạch
Các con yêu quý !Những điều bí mật trong những
cánh hốtẽ đợc giải đáp bằng
* Trị chơi: Chiếc nón kỳ diệu
<b>Cách chơi: bạn nào lên chơi quay chiếc nón ngược</b>
chiều kim đồng hồ.Mũi tên màu đỏ chỉ vào chỉ vào
ô có tranh nào thì con phải nói giai đoạn phát triển
của cây đó trong ơ đó . Bạn nào quay chúng ô màu
đen là mất lượt nhường lượt chơi cho bạn .Nếu trả
lời được 1 câu hỏi của cô sẽ được chơi tiếp. Quay
chúng ơ có bơng hoa sẽ được 1 phần thưởng.
Bây giờ chúng mình cùng chơi nhé!
<b>Cho trẻ chơi. chia trẻ làm hai đội thi xem đội nào</b>
có nhiều câu trả lời đúng
<b>Trị chơi: Hãy xếp đúng quá trình phát triển</b>
<b>của cây Chia trẻ làm hai đội Xanh- Đỏ </b>
<b>Cách chơi: Hai tổ đứng ở vạch chuẩn bị. Khi có</b>
hiệu lệnh “Bắt đầu” thì bạn đầu hàng bật nhảy qua
các vòng chọn một tranh theo thứ tự đúng phát
triển của cây từ hạt và gắn lên bảng và chạy về
cuối hàng đứng ,bạn tiếp theo tiếp tụccứ thế cho
đến cuối hàng .
<b>Luật chơi:</b>
- Các con phải bật nhẩy qua các vòng
- Mỗi lần lên chỉ được gắn một tranh
- Chỉ được tính tranh xếp đúng thứ tự.
<b>Thực hiện: Cô chơi cùng trẻ động viên khuyến</b>
khích trẻ chơi hứng thú tích cực .
4. <b>Củng cố:</b>
Hơm nay các con vừa đi tìm hiểu về điều gì?
5. <b>Kết thúc: Cho trẻ hát “ Em yêu cây xanh”và</b>
đi thăm vườn hoa
Trẻ lắng nghe và trả lời câu đố.
Cây trưởng thành
(Cây ra hoa)
(Cây ra quả)
Trẻ lắng nghe cô hướng dân
trò chơi.
Trẻ thực hiện.
Trẻ lắng nghe cô hướng dẫn
cách chơi và luật chơi
Trẻ chơi trị chơi.
Tìm hiểu về cây ạ.
<i><b>Thứ 4, ngày 11 tháng 1 năm 2017</b></i>
<b> Tên hoạt động : Ôn tập các chữ cái đã học</b>
<b> Hoạt động bổ trợ: - Hát “Cháu thương chú bộ đội”; “ Làm chú bộ đội”</b>
I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>
- Trẻ nhận biết nhanh và phát âm đúng, chính xác các chữ cái u,ư, l, n, m.
- Trẻ biết chơi các trò chơi với chữ cái u, ư, l, n, m.
- Lựa chọn đúng chữ cái và phát âm . Trẻ biết tắt mở máy tính, tích vào đáp án
đúng, sai
<i><b>2. Kĩ năng:</b></i>
- Luyện cho trẻ nhận biết và phát âm chính xác chữ cái u, ư, l, n, m.
- Phát triển ngơn ngữ, óc sáng tạo và sự tự tin ở trẻ.
<i><b>- </b></i>Phát triển khả năng chú ý và ghi nhớ có chủ định cho trẻ.
<i><b>3.Giáo dục - thái độ: </b></i>
- Trẻ hứng thú tham gia vào các hoạt động
- Thông qua bài học giáo dục trẻ biết ơn và kính trọng các chú bộ đội.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
<i><b>1. Đồ dùng của cô:</b></i>
- Đàn ghi giai điệu các bài hát: Cháu thương chú bộ đội, chú bộ đội.
- Bài thơ “ Chú bộ đội hành quân trong mưa” in trên giấy A3 (3 tờ)
- 6 ngôi nhà có gắn các chữ cái u( ư , l, n, m)
<i><b>2. Đồ dùng của trẻ:</b></i>
- 3 chiếc bút dạ, máy tính bảng
- Đất nặn, bảng con , khăn lau tay đủ cho trẻ sử dụng.
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ</b>
<b>1. Ổn định tổ chức :</b>
Trẻ hát “Cháu thương chú bộ đội” sau đó hỏi trẻ
<b> - Các con vừa hát bài hát nói về ai ? </b>
- Thế các con có thương yêu chú bộ đội khơng?
- Vì sao các con lại thương u chú bộ đội?
- Các con phải thương yêu chú bộ đội vì các chú
bộ đội đã ngày đêm vất vả canh giữ nơi biên giới, ở
ngoài đảo xa, để cho các con được đến trường đấy.
<b>2. Giới thiệu bài: Trong giờ học hôm nay cô</b>
cùng các con sẽ ôn lai những chữ cái đã học thơng
qua các trị chơi với chữ cái nhé.
<i><b>3. Nợi dung.</b></i>
<i><b>*Trị chơi 1: “Tìm chữ cái theo hiệu lệnh của</b></i>
- Cơ nói tên chữ cái trẻ nhấn vào chữ đó và phát
âm
- Cơ nói cấu tạo chữ cái, trẻ ghép các nét tạo
thành chữ cái
- Cho trẻ chơi 3 - 4 lần
<i><b>* Trò chơi 2 : “Tìm về đúng đơn vị”</b></i>
- Luật chơi: Về đúng đơn vị có kí hiệu chữ cái
tương ứng với chữ cái có trong thẻ tên của mình.
- Cách chơi: Cô gửi vào máy tính bảng của trẻ
cho mỗi trẻ một thẻ tên có kí hiệu chữ cái u, ư, l, n,
m. Cơ giới thiệu 6 ngôi nhà cái gắn chữ u,ư, l, n, m
tượng trưng cho 6 đơn vị.
- Tổ chức cho trẻ chơi 3-4 lần. Sau mỗi lần chơi
cô kiểm tra kết quả và cho trẻ đổi thẻ tên cho nhau.
<i><b>*Trò chơi 3: Gạch chân chữ</b></i> <i><b>u,ư, l, n, m có trong</b></i>
<i><b>bài thơ:</b></i>
- Cơ giới thiệu bài thơ “Chú bộ đội hành quân
trong mưa” có trong máy của trẻ.
- Cơ nêu luật chơi : Mỗi lượt chơi chỉ được tích
Trẻ hát cùng cơ.
Chú bộ đội
Trẻ nói theo ý hiểu
Trẻ lắng nghe
Trẻ lắng nghe cô phổ biến
luật chơi, cách chơi.
Trẻ chơi trò chơi.
Trẻ lắng nghe.
Trẻ lắng nghe và quan sát.
Trẻ quan sát, khi có hiệu lệnh
là tiếng kẻng thì trẻ phải tìm
nhanh về đơn vị có cùng kí
hiệu với thẻ tên của trẻ.
một chữ cái. Trong thời gian là một bản nhạc, đội
nào tích được nhiều chữ cái đúng u cầu của cơ
hơn thì đội đó giành chiến thắng.
- Cách chơi : Chia trẻ thành 3 đội chơi ngồi theo
nhóm. Khi có hiệu lệnh, lần lượt trẻ ở đầu hàng lên
chọn vào chữ cái u( ư, l, m, n) rồi đến bạn tiếp theo.
Bạn tiếp theo tìm và gạch chữ. Cứ như vậy cho đến
hết thời gian quy định.
- Tổ chức cho trẻ chơi.
<i><b> *Trò chơi 4: chọn nét chữ u,ư, l, n, m theo ý</b></i>
<i><b>thích.</b></i>
- Cơ chia trẻ thành 6 nhóm, và quy định mỗi
nhóm sẽ nặn một loại chữ u,ư, l, n, m ( Kiểu chữ in
thường)
- Trẻ ngồi theo nhóm và nặn chữ. Cơ quan sát,
khuyến khích, động viên trẻ nặn được nhiều chữ
đúng và đẹp.
- Cô nhận xét kết quả của từng nhóm.
<b>4. Củng cố: Hỏi trẻ tên bài học</b>
<b>5. Kết thúc hoạt động: - Nhận xét, tuyên dương</b>
trẻ.
- Cho trẻ hát và vận động bài : Làm chú bộ đội.
Trẻ lắng nghe.
Trẻ thực hiện trên máy tính
của trẻ
Trẻ chơi trị chơi.
Trẻ lắng nghe.
Trẻ ngồi theo nhóm để nặn.
2 trẻ trả lời.
<i><b>Thứ 4, ngày 11 tháng 1 năm 2017</b></i>
<b>Tên hoạt động: Nhận biết và phân biệt một số loại rau ( Bắp cải, củ cà rốt,</b>
quả bí)
<b>Hoạt động bổ trợ: Đọc đồng dao về các loại củ; Trò chuyện về chủ đề; </b>trị
chơi “Tìm đúng vườn rau”; “Ai nhanh nhất”.
<b>I. Mục đích yêu cầu : </b>
<i><b>* Kiến thức:</b></i>
- Trẻ gọi đúng tên và nhận xét được những đặc điểm rõ nét ( về cấu tạo, màu sắc,
hình dáng lợi ích,...) của một số loại rau quen thuộc.
- Trẻ biết lựa chọn hình ảnh theo yêu cầu của cơ, thực hiện chơi trên máy tính bảng
<i><b>* Kỹ năng:</b></i>
- Trẻ so sánh, nhận xét được những điểm khác nhau và giống nhau rõ nét ( về cấu
tạo, hình dạng, màu sắc, lợi ích,....) của 2 loại rau.
<i><b>* Thái đợ:</b></i>
- Trẻ biết chăm sóc vườn rau.
- Trẻ biết ăn rau để cung cấp nhiều Vitamin và muối khoáng cho cơ thể
*<i><b>NDKH:</b></i> Trẻ đọc hay, đúng nhạc bài đồng dao: “ Họ nhà rau”
<b>II. Chuẩn bị:</b>
<i><b>1. Đồ dùng:</b></i>
- Các loại rau thật: bắp cải, cà rốt, bí xanh để trong 3 hộp kín.
- Thiết kế trị chơi trên powpoint
- Tranh ảnh các loại rau,củ; quả được bồi bìa và dấp dính ở mặt sau.
- Bảng gắn. Phịng học thơng minh
- Đàn oocgan
<i><b>2. Địa điểm, đợi hình: </b></i>
- Phịng học sạch sẽ, trẻ ngồi tạo nhóm vịng trịn.
<i><b>3. Trang phục- tâm sinh lý:</b></i>
- Cô và trẻ hợp thời tiết
- Cô và trẻ thoải mái, trẻ hứng thú.
<b>III. Tiến hành:</b>
<b>Hoạt động của cô</b> <b>Hoạt động của trẻ</b>
<b>1. Ổn định tổ chức, vào bài:</b>
Cho trẻ hát bài “ em ra vườn rau”.
- Chúng mình vừa hát bài hát có tên là gì?
- Bài hát nói lên điều gì?
- Bạn nhỏ chăm sóc rau để làm gì?
- Giáo dục: Rau xanh rất tốt cho cơ thể chúng ta , rau
xanh cung cấp nhiều vitamin c cho da chúng ta mịn màng.
Để có rau để ăn chúng ta phải làm gì
- Cả lớp hát và vận
động theo bài hát
- Em ra vườn rau.
- Bạn nhỏ chăm sóc
rau
<b>2. Giới thiệu bài</b>
- Các con ạ : Ở siêu thị của lớp chúng ta có bán rất nhiều
loại rau chúng ta cùng đi siêu thị nhé!
<b>3. Nội dung :</b>
<i><b>a. Đàm thoại và quan sát</b>: </i>
Bác bán hàng muốn tặng lớp chúng mình , Lớp mình có
thích khơng? 3tổ trưởng hãy lựa chọn cho nhóm mình
một loại rau mà mình u thích
<b>- Chúng mình đã được ăn và được biết về rất nhiều loại</b>
rau. Hơm nay cơ sẽ cho chúng mình tìm hiểu kỹ hơn về
các loại rau này nhé.
Cho trẻ kết nhóm: 3 nhóm.
Sau đó lần lượt các nhóm sẽ miêu tả đặc điểm hoặc đố đội
bạn về loại rau của đội mình, nhưng các con nhớ là khơng
được nói tên rau.
- Nhóm 1: Rau bắp cải
- Nhóm 2: Cà rốt
- Nhóm 3: Bí xanh
Sau khi các nhóm đã thảo luận cơ cho các nhóm đố lẫn
nhau.
Nhóm 1: Bắp cải
+ Mỗi bạn trong nhóm sẽ miêu tả một đặc điểm của rau,
nhớ là khơng được nói tên rau. Các nhóm khác sẽ đốn
xem đó là rau gì?
+ Khi các trẻ đã đốn được rau bắp cải, cơ u cầu trẻ
mang cây bắp cải lên
+ Ngồi đặc điểm nhóm 1 đã nói, cây bắp cải cịn có đặc
điểm gì khác? (cho trẻ xem bên trong cây bắp cải)
+ Bắp cải là là loại rau ăn gì? (gợi ý để trẻ nói được là
rau ăn lá)
+ Các con đã được ăn rau bắp cải chưa? Rau bắp cải có
thể nấu được những món gì?
+ Cơ chốt lại đặc điểm của rau bắp cải: là rau ăn lá, gồm
nhiều lá quấn chặt vào nhau, lá ngồi ơm lấy lá trong. Lá
ngồi già có màu xanh đậm, lá trong non có màu trắng.
Bắp cải có thể chế biến nhiều món ăn ngon bổ dưỡng:
Bắp cải luộc; bắp cải xào; bắp cải cuốn thịt..
*Mở rộng: Ngoài bắp cải có những loại rau gì cũng là rau
ăn lá?
Nhóm 2: Củ cà rốt
+ Mỗi trẻ sẽ đố một câu đố về rau của đội mình. Các đội
khác sẽ cùng đoán.
+ Sau khi trẻ đoán rau củ cà rốt, cô yêu cầu trẻ mang lên,
cho trẻ kể thêm về đặc điểm của củ cà rốt mà đội 2 chưa
- Vâng ah.
Có ạ
Trẻ tự lựa chọn và
mang về
- Rau bắp cải.
- Một trẻ trong
nhóm đại diện mang
lên cho cơ.
- Rau ăn lá
- cải luộc, cải xào.
- Trẻ trả lời
kể.
+ Cà rốt là loại rau ăn gì? (ăn củ)
+ Từ củ cà rốt có thể nấu được những món ăn gì?
- Cơ chốt lại đặc điểm của củ cà rốt: là loại rau ăn củ, có
dạng dài, màu da cam, chứa nhiều vitamin A, giúp sáng
mắt, rất tốt cho sức khoẻ.
<i>*Mở rộng: Con biết những loại rau ăn củ gì khác?</i>
Nhóm 3: Quả bí xanh
+ Các đội khác sẽ hỏi đội 3 về rau của đội 3. Đội 3 chỉ
được trả lời đúng hay sai. Dựa vào đó các đội khác sẽ
đoán loại rau của đội 3.
+ Tương tự 2 loại rau trên, cho trẻ kể thêm đặc điểm quả
bí xanh, mở rộng kiến thức cho trẻ về loại rau ăn quả, cơ
chốt lại đặc điểm quả bí xanh.
- Cơ chốt lại đặc điểm của quả bí xanh: là loại rau ăn quả,
có dạng dài, màu xanh, đặc ruột, chế biến được rất nhiều
<i>* Mở rộng: Ngồi ra các con cịn biết những loại rau gì ăn</i>
quả nữa?
<i><b>b. So sánh: </b></i>2 loại rau: Bí xanh và bắp cải có đặc điểm gì
giống và khác nhau?
Cơ chốt lại:
+ Khác: về hình dáng, về loại rau (cải bắp: rau ăn lá, bí
xanh là loại rau ăn quả, bắp cải có màu trắng dạng trịn, bí
xanh có màu xanh dạng dài.)
+ Giống: đều là rau, có thể chế biến được các món ăn
ngon, bổ dưỡng. Chúng đều cung cấp nhiều vitamin, giúp
cơ thể khoẻ mạnh, da dẻ hồng hào ...
Khuyên trẻ nên ăn nhiều rau vì sẽ tốt cho cơ thể.
<i><b>c. Trị chơi củng cố: </b></i>
<i>* TC1: Tìm loại rau khơng cùng loại</i>
- Cơ cho trẻ chơi trên powerpoint
- Mỗi sile có 4 loại rau, 1 rau không cùng loại với 3 rau
kia, trẻ quan sát và phát hiện rau khơng cùng nhóm sau đó
giải thích
- Cơ kiểm tra lại trên sile và chính xác lại.
Ví dụ
+ sile 1: cà rốt; bắp cải; cải xanh; rau ngót
+ Sile 2: xu hào; bí xanh; cà chua; quả đậu
<i>* TC2 : Người nội trợ tài ba.</i>
Chúng mình sẽ đóng làm những người nội trợ, đi mua
rau về nấu ăn. Đội 1: sẽ phải mua những rau ăn lá, đội 2
mua những rau ăn củ, đội 3 mua rau ăn quả. Khi mua
được rau, các đội sẽ làm rau và trang tri lên bàn thật đẹp
lên bảng của mình. Các đội sẽ chơi theo luật tiếp sức,
- Rau ăn củ.
- Cà rốt luộc, cà rốt
xào.
Củ xu hào, củ khoai
tây
Là loại rau ăn quả,
có dạng dài, màu
xanh, đặc ruột, chế
biến được rất nhiều
món ngon va bổ
dưỡng.
Qủa cà chua, quả
thời gian chơi là 1 bản nhạc.
Nhận xét, củng cố
<i><b>4. Củng cố</b></i>
Hơm nay các bạn được tìm hiểu các lợi rau nào?
Rau xanh có tác dụng gì với cơ thể chúng ta?
5.Kết thúc
- Cô nhận xét tiết học, chuyển hoạt động
Rau bắp cải, rau củ
cà rốt, quả bí xanh
- Trẻ chơi hứng thú.
<i><b>Thứ 4 ngày 18 tháng 01 năm 2017</b></i>
<b>TÊN HOẠT ĐỘNG: </b>
<b> LQVT: Gộp các đối tượng trong phạm vi 8 </b>
<b>Hoạt động bổ trợ:</b>
<b> + Trị chơi : Tìm hoa</b>
<b>I. MỤC ĐÍCH – U CẦU</b>
<i><b>1/ Kiến thức: </b></i>
- Trẻ nhận biết số 8, biết đếm đến 8.
- trẻ biết sử dụng máy tính bảng, và lựa chọn hình ảnh theo u cầu của cô
<i><b>2/ Kỹ năng:</b></i>
- Rèn kỹ năng đếm , kỹ năng tạo nhóm.
- Phát triển tư duy trí nhớ cho trẻ.
<i><b>3/ Giáo dục thái đợ: </b></i>
<i><b>-</b></i> Ham thích hoạt động, tập chung chú ý trong giờ học.
<b>II – CHẨN BỊ </b>
<i><b>1. Đờ dùng của cơ và trẻ:</b></i>
- máy tính bảng
- Của cơ: Đồ chơi các loại có số lượng là 8 đặt xung quanh lớp; những ngơi nhà có
gắn số từ 2-8; hình ảnh 8 bơng hoa hồng , 8 bông hoa cúc, số từ 1 đến8.
- Của trẻ: 8 bông hoa hồng, 8 bông hoa cúc số từ 1 đến 8.
<i><b> 2. Địa điểm tổ chức</b></i>:
Tổ chức phịng học thơng minh
<b>III – TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ</b>
<b>1/ Ổn định tổ chức, trò chuyện chủ đề:</b>
- Cho trẻ đọc bài thơ “ Hoa kết trái”
+ Các con vừa đọc bài thơ gì?
+ Bài thơ nói về hoa gì ?
+ Cho trẻ kể tên một số lồi hoa mà trẻ biết.
+ Hoa để làm gì? Con có thích hoa khơng ? Vì sao?
+ Làm thế nào để có những bơng hoa đẹp?
<b>2/ Giới thiệu bài:</b>
- Hôm nay cô và các con sẽ cùng nhau tìm hiểu thêm về
số 8
<b>3/ Nội dung</b>
* Hoạt động 1<i><b>. Ôn tập số lượng và chữ số trong</b></i>
<i><b>phạm vi 8.</b></i>
- Cho trẻ đếm và tìm những nhóm đồ vật có số lượng là
8 đặt xung quanh lớp, sau đó tìm thẻ số 8 đặt vào.
- Tạo tiếng động và đếm cho đủ số lượng 8: như vỗ tay
8 tiếng, đọc 8 lần chữ cái o(ơ, ơ...)
- Trị chơi “ Về đúng số nhà”:
Cách chơi: Cô quy định những ngơi nhà có mang số từ
2-8, cả lớp đi vịng trịn vừa đi vừa hát khi cơ u cầu
bạn nam về nhà số7, bạn nữ về nhà số 8 thì tất cả trẻ
chạy nhanh về ngơi nhà có quy định số của mình. Nếu
trẻ nào vào sai nhà sẽ phải nhảy lò cò.
<b> * Hoạt động 2 : </b><i><b>Dạy trẻ gộp các đối tượng trong</b></i>
<i><b>phạm vi 8.</b></i>
- Hôm nay trời rất đẹp các bạn nhỏ rủ nhau đi hái hoa.
+ Nhóm bạn Minh hái được 6 bông hoa hồng , các con
hãy nhặt 6 bơng hoa hồng đặt ra bàn phía bên tay phải
- Trẻ đọc thơ cùng cô
- Hoa kết trái ạ
- Trẻ kể hoa hồng ,hoa cúc,
hoa đào…
- Có ạ
- Chăm sóc và bảo vệ ạ
của các con nào?
+ Và các bạn ấy chỉ hái được 2 bông hoa cúc thôi, các
con hãy nhặt 2 bông hoa cúc đăt ra bàn phía bên tay trái
của các con.
+ Chúng mình hãy đếm lại xem nhóm bạn Minh hái
+ Chúng mình hãy đếm xem nhóm của bạn Minh hái
được tất cả bao nhiêu bơng hoa? (Cô hướng dẫn cho trẻ
cách đếm nối tiếp nhau: đếm hết số hoa hồng rồi đếm
tiếp sang số hoa cúc).
+ Vậy 6 thêm 2 là mấy?
- Tương tự như vậy cho trẻ thực hiện các yêu cầu:
+ Nhóm bạn Tú hái được 5 bơng hoa hồng và 3 bơng
hoa cúc, hỏi nhóm bạn Tú hái được tất cả bao nhiêu
bông hoa? 5 thêm 3 là mấy?
+ Nhóm bạn Nhung đi muộn nên chỉ hái được 4 bơng
hoa hồng và 4 bơng hoa cúc, hỏi nhóm bạn Nhung hai
được tất cả bao nhiêu bông hoa?4 thêm 4 là mấy?
+ Nhóm bạn Trang cịn đi muộn hơn nhóm của bạn
Nhung nên chỉ hái được 7 bơng hoa hồng và 1 bơng
hoa cúc, hỏi nhóm bạn Trang hái được tất cả bao nhiêu
bông hoa? 7 thêm 1 là mấy?
* Hoạt động 3 :<i><b> Luyện tập</b>: </i>
* Trị chơi: "Tìm hoa"
- Cách chơi: Chia lớp thành 2 tổ. mỗi tổ một bức tranh
có gắn những bơng hoa hồng mang các chấm trịn có số
- Cô tổ chức cho trẻ chơi. Cô quan sát và hướng dẫn trẻ
cách đếm nối tiếp.
- Khi thời gian chơi kết thúc cô cho 2 tổ kiểm tra chéo
kết quả chơi của nhau.
* Trò chơi: "Tập làm họa sĩ vẽ hoa"
- Cách chơi: Tập làm họa sĩ vẽ hoa: Cơ phát cho mỗi
trẻ một tờ giấy có vẽ 1 bông hoa , yêu cầu trẻ vẽ thêm
cho đủ 8 trong bức tranh.
- Trẻ thực hiện, cô quan sát và kiểm tra ngay kết quả
của trẻ.
- Trẻ nhặt và đếm 6 bông
hoa hồng
- Trẻ nhặt và đếm 2 hoa
cúc
- Tất cả có 8
- Đếm
- 6 thêm 2 là 8.
- 5 thêm 3 là 8
- 4 thêm 4 là 8
- 7 thêm 1 là 8
- Lắng nghe cô hướng dẫn
cách chơi, luật chơi
- Trẻ chơi
- Kiểm tra kết quả chơi
- Cho một số trẻ đứng lên đếm số hoa trẻ đã vẽ được.
- Cô nhận xét trẻ chơi.
<b>4/ Củng cố giáo dục:</b>
- Cô cho trẻ nhắc lại bài đã học
<b>5. Kết thúc: </b>
- Nhận xét tuyên dương trẻ
<i><b>Thứ 6 ngày 20 tháng 01 năm 2017</b></i>
<b>* TÊN HOẠT ĐỘNG:</b>
Âm nhạc: Hát vận động “ Mùa xuân đến rồi”
<b>1.</b> Kiến thức:
- Trẻ nhớ tên bài hát, tên tác giả bài: Mùa xuân đến rồi.
- Trẻ biết hát đúng lời, đúng giai điệu vui tươi hồn nhiên trong sáng.
- Biết vận động minh họa theo lời bài hát một cách hồn nhiên, vui tươi.
- Hiểu nội dung bài hát và biết tên bài: Mùa xuân ơi.
<b>2. Kỹ năng:</b>
- Luyện kỹ năng hát và vận động theo nhạc.
- Trẻ hứng thú nghe hát và hưởng ứng cùng cơ.
- Trẻ thích tham gia trị chơi.
- Giáo dục trẻ biết yêu thiên nhiên.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
<b>1. Đồ dùng: </b>
- Đàn Organ.
- Máy chiếu hình vi tính soạn bài dạy.
<b>2. Địa điểm, đội hình:</b>
- Phịng học sạch sẽ, thống mát.
- Trẻ ngồi theo hình chữ u.
<b>3. Trang phục:</b>
- Gọn gàng, sạch sẽ.
<b>III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN:</b>
<b>Hoạt động của cơ</b> <b>Hoạt động của trẻ</b>
<b>1. Ơn định tổ chức, gợi nở vào bài.</b>
- Cùng trẻ chơi trò chơi: Bốn mùa.
- Chúng mình vừa cùng cơ chơi trị chơi gì?
- Theo các con mùa nào trong năm là mùa đẹp
nhất?
- Các con biết gì về mùa xn? Thời tiết và khí
hậu như thế nào?
Các con ạ! Mùa xuân đến tiết trời như ấm áp hơn,
vạn vật như bừng tỉnh sau một giấc ngủ dài, cây
cối đâm chồi, nảy lộc,…và con người cũng vậy,
mùa xuân đến lòng người ấm áp hơn,vui tươi hơn,
…
<b>2. Giới thiệu bài:</b>
- Chúng mình cùng nghe xướng âm La một đoạn
trong bài hát gì và bài hát đó do ai sáng tác nhé.
( Cô hát 2 câu đầu trong bài hát)
- Đó là bài hát gì? Do ai sáng tác?
“Sáng hôm nay trời đã nắng lên rồi” lời bài hát
như báo hiệu một ngày mới tươi đẹp đang chào
đón chúng ta.
- Nào cơ trị mình cùng cùng hát ca đón mùa xuân
đến rồi.
3. Hướng dẫn thực hiện:
<b>Hoạt động 1: Ôn lại bài hát</b>
- Cùng dạo đàn hát với trẻ lần 1.
- Chúng mình cùng đón mùa xn cùng nhạc sĩ:
Phạm Thị Sửu trong bài hát gì?
( Cơ mở máy tính có tên bài hát cho trẻ đọc)
- Chơi trị chơi cùng cơ
- Trị chơi bốn mùa ạ
- Mùa xuân ạ
- Ấm áp hơn
- Lắng nghe
- Trẻ lắng nghe.
- Bài hát “Mùa xuân đến rồi”
- Trẻ hát cùng cô
- “Mùa xuân đến rồi”
- Lắng nghe cô hướng dẫn
- Trẻ hát cùng cô
- Trẻ giới thiệu các động tác múa minh
họa
- Đúng rồi, chúng mình vừa cùng đón mùa xuân
trong bài hát “ Mùa xuân đến rồi” của nhạc sĩ:
Phạm Thị Sửu đấy.
- Bây giờ chúng mình sẽ cùng với nắng xuân đùa
vui nhé.
- Nhưng lần này chúng mình sẽ chia làm 2 nhóm
để hát nối tiếp, nhóm bên phải cơ sẽ hát âm La câu
1 và câu 3 của bài hát, cịn nhóm bên trái cô sẽ hát
lời câu 2 và câu 4 của bài hát, các con có đồng ý
khơng?
( Dạo đàn lần 2)
- Để cho bài hát thêm vui nhộn mỗi bạn hãy nghĩ
ra một động tác để minh họa cho bài hát nhé.
( Hỏi 2 đến 3 trẻ)
- Cô thấy các bạn có rất nhiều các động tác khác
nhau để minh họa cho bài hát… và cơ cũng có
Các con có muốn xem cô vận động không?
<b>* Hoạt động 2 : Dạy vận động:</b>
- Cô vận động lần 1: Mời trẻ hát cùng.
- Các con có nuốn vận động minh họa giống cơ
khơng?
- Cô mời cả lớp đứng lên vận động theo từng động
tác.
+ Động tác 1: Vòng tay từ dưới lên nhún chân vào
từ “ rồi ”.
+ Động tác 2: Nhún nghiêng người sang 2 bên.
+ Động tác 3: Dang 2 tay vẫy sang 2 bên như cánh
bướm.
+ Động tác 4: Vỗ tay 2 bên má, kết hợp nghiêng
người sang 2 bên.
- Mời cả lớp hát và vận động 1 – 2 lần.
- Bây giờ cơ sẽ mời các bạn bên phía tay phải cô
đứng lên vận động minh họa cho các bạn xem.
- Tương tự: Cơ mời các bạn ở phía trước cơ, các
bạn ở phía tay trái cơ vận động.
- Sau mỗi lần, cô cho trẻ nhận xét.
- Các con thấy các bạn vận động thế nào?
- Bây giờ thì khó hơn nhé. Cơ mời các con sẽ
đứng lên theo nhóm để vận động.
( Cơ gợi ý nhé: Chúng mình có thể đứng then
vịng trịn, hàng ngang, ghép đơi để vận động)
- Mời cá nhân trẻ vận động.
- Mời cả lớp cùng vận động 1 lần.
- Trẻ vận động theo cô từng động tác
- Trẻ vận động minh họa.
- Các tổ vận động
- Rất đẹp ạ
- Trẻ vận động theo nhóm
- Cá nhân trẻ vận động
- Cả lớp vận động
.
- Trẻ chơi trị chơi cùng cơ
- Trẻ quan sát và trảlời.
- Trẻ lắng nghe.
- GV khen ngợi và động viên trẻ.
<b>Hoạt động 3: Trị chơi: Ai đốn giỏi.</b>
- Chúng mình vừa cùng đón “ Mùa xuân đến rồi”
với nhạc sĩ: Phạm Thị Sửu đúng khơng nào?
- Cịn có rất nhiều nhạc sĩ khác cũng sáng tác các
bài hát về mùa xn rất hay. Đó là những bài hát
gì? Các con cú mun bit khụng?
Vy cỏc con hay cùng cô chơi một trò chơi có tên
ai đoán giỏi nhé.
Cụ s xng âm một của bài hát và các con sẽ
đoán xem đó là bài hát gì.
- Cơ xướng âm bài em u cây xanh,mùa xn
Cho trẻ đốn
- Lần 2; cơ mở giai điệu cho trẻ đoán bài mầu hoa,
hoa trường em
- Cơ tổ chức cho trẻ chơi
- Cơ động viên khích lệ trẻ chơi
<b>Hoạt động 4: Nghe hát: Mùa xuân ơi ( N & L:</b>
Cơ mở máy tính có hình ảnh pháo hoa và tiếng
pháo nổ cho trẻ quan sát và đốn xem đã nhìn thấy
cảnh đó ở đâu? Vào ngày gì?
- Các con ạ! Mùa xn khơng chỉ đến với các em
nhỏ mà còn đến với tất cả mọi người. Mùa xuân
làm cho con tim của mỗi người nao nức với bao
câu chúc yên lành, an vui,…
Tất cả sức sống của mùa xuân đã làm dung động
trái tim người nghệ sĩ và nhạc sĩ Nguyễn Ngọc
Thiện đã sáng tác bài hát “ Mùa xuân ơi” để ca
ngợi vẻ đẹp đó của mùa xn.
- Đó chính là bài hát cơ sẽ hát tặng lớp mình.
- Cơ hát lần 1.
- Cơ vừa hát bài hát gì? Do ai sáng tác?
- Các con thấy giai điệu của bài hát như thế nào?
Giang nội dung: Mùa xuân mang niềm vui, vẻ đẹp
cho con người và vạn vật,…tát cả mọi người đều
chào đón mùa xuân tới.
- Cô hát lần 2, mời trẻ hát cùng cô và minh họa
động tác.
<b>4. Củng cố:</b>
- Cô cho trẻ nhắc lại bài đã học
<b>5. Kết thúc:</b>
<i><b>Thứ 4 ngày 18 tháng 01 năm 2017</b></i>
<b>* TÊN HOẠT ĐỘNG:</b>
KPKH: Trò chuyện với trẻ về tết nguyên đán
<b>Hoạt động bổ trợ: </b>
Bày mâm ngũ quả
Hát : Mùa Xuân
<b>I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU</b>
<i><b>1.Kiến thức</b></i>:
- Trẻ biết được tết nguyên đán được đón đầu năm mới.
- Biết được một số tâp tục cổ truyền của người việt nam, biết các mon ăn
trong ngày tết.
- Trẻ biết sử dụng máy tính bảng, quan sát hình ảnh, chon hình ảnh đúng,
hoặc sai theo yêu cầu của cơ
<i><b>2.Kỹ năng</b></i><b>:</b>
- Luyện kỹ năng nói đủ câu, nói lưu lốt.
<i><b>3.Giáo dục</b></i>:
- Giáo dục trẻ biết yêu quý người thân, biết ý nghĩa của ngày tết cổ truyền.
<b>II. CHUẨN BỊ</b>
<i><b>1.</b></i><b>Đồ dùng cho cô và trẻ:</b>
- Tranh ngày tết, phong cảnh ngày tết, ảnh các món ăn ngày tết, nhạc bài hát
mùa xuân.
- Sưu tầm tranh ảnh ngày tết. Máy tính bảng
<b>2.Địa điểm: Trong lớp học thơng minh</b>
<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ</b>
<b>1.Ơn định tổ chức</b>:
- Cơ và trẻ hát bài: Mùa xuân.
- Cô hỏi trẻ vừa hát bài hát nói về mùa gì nào?
- Cho trẻ kể về các hoạt động có trong mùa xuân.
- Cho trẻ quan sát các tranh ảnh về mùa xuân. Về ngày tết của dân tộc.
<b>2. Giới thiệu bài.</b>
- Hôm nay cô và các con sẽ cùng nhau tìm hiều về ngày tế nguyên đán
cổ truyền của địa phương chúng ta nhé.
<b>3. Nội dung:</b>
<b>* Hoạt động 1: Xem ảnh ngày tết, đàm thoại về ngày tết, phong</b>
<b>tục ngày tết, món ăn ngày</b>
<b>tết.</b>
- Cơ trị chuyện với trẻ:
- Mùa xn có ngày gì vui nhất?
- Ai biết gì về ngày tết.
- Ai muốn hỏi cơ điều gì về ngày tết( cơ trả lời theo câu hỏi thắc mắc
của trẻ về ngày tết)
- Cho trẻ mang tranh ảnh trẻ sưu tầm được về ngày tết.
- Cho trẻ giới thiệu về các bức tranh trẻ sưu tầm được.
- Cô giới thiệu nhữnh bức tranh cô sưu tầm về ngày tết( tranh chợ hoa
ngay tết, tranh gia đình trang trí chuẩn bị cho ngày tết)
- Cô cho trẻ kể về tết vừa qua gia đình trẻ chuẩn bị những gì cho ngày
tết.
- Cơ gợi ý: Bố, mẹ, ông, bà, bé đã chuẩn bị cái gì, làm gì?
- Cảnh vật cây cối ngày tết như thế nào?
- Ngày tết có món ăn gì, bánh gì?
- Ngày tết mọi người thường làm gì? Đi đâu?
- Hát theo nhạc
- Mùa xuân
- Tết nguyên đán, ngày 8/3...
- Quan sát tranh ảnh về các hoạt động
- Lắng nghe
- Ngày tết ạ
- Tết được đi chơi, được mùng tuổi, được
mua quàn áo đẹp...
- Mang tranh lên trưng bày
- Giới thiệu tranh của mình
- Quan sát tranh cùng cơ
- Ngày tết có những phong tục gì? Có những trị chơi gì?
- Ở cơng viên đường phố trang trí tổ chức những gì?
- Cơ nhấn mạnh : Cơ giới thiệu cho trẻ nghe về ngày tết của các vùng
miền khác nhau.
- Cô giảng cho trẻ nghe về ngày tết của dân tộc, về những tập quán của
dân tộc Việt Nam, về những hoạt động trong ngày tết, về những món
- Cơ giảng kết hợp cho trẻ xem tranh, ảnh.
- Cô hỏi trẻ xem ngày tết mọi người thường chúc nhau những gì.
- Ngày tết các con được mọi người mùng tuổi gì, chúc gì.
- Cơ giáo dục trẻ biết ghi nhớ ngày tết cổ truyền của dân tộc.
- Cô và trẻ hát và vận động 2 lần bài hàt “ Sắp đến tết rồi”
- Đàm thoại với trẻ về nội dung bài hát.
- Giáo dục trẻ qua bài hát.
<b>* Hoạt động 2: Trò chơi: Bày mâm ngũ quả.</b>
- Cô giới thiệu hoạt động
- Chia lớp ra làm 2 đội chơi
- Cô tổ chức cho trẻ tham gia bày mâm ngũ quả
- Cô quan sát động viên khích lệ trẻ thực hiện
- Cơ nhận xét sản phẩm của trẻ.
<b>4. Củng cố:</b>
- Cô cho trẻ nhắc lại nội dung bài đã học
<b>5. Kết thúc: </b>
- Nhận xét – tuyên dương
- Đâm trồi, nẩy lộc, ra hoa
- Chúc tết mọi người, chơi đập liêu, chơi
kéo co...
- Các băng rơn đón chào năm mới
- Quan sát lắng nghe
- Mạnh khỏe, hạnh phúc...
- Lì xì..
- Hát và vận động theo nhạc
- Chơi trò chơi
<i><b>Thứ 4, ngày 21 tháng 12 năm 2016</b></i>
<b>Tên hoạt động: Làm quen với toán </b>
- Đếm đến 8. Nhận biết nhóm có 8 đối tượng. Nhận biết số 8.
<b>Hoạt động bổ trợ: Hát “Gà trống, mèo con và cún con”</b>
- Trị chơi “Tìm đúng chuồng; Ai nhanh nhất”
<b>I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:</b>
<i><b>1. </b></i><b>Kiến thức:</b>
- Trẻ nhận biết đếm đến 8, nhận biết nhóm có 8 đối tượng và nhận biết số 8.
- Biết sử dụng máy tính bảng, hình ảnh có hiệu quả.
<i><b>2. Kỹ năng</b></i>:
- Phát triển kỹ năng quan sát, so sánh và ghi nhớ có chủ định.
- Luyện cho trẻ trình bày ý tưởng rõ ràng, mạch lạc.
<i><b>3 Giáo dục thái độ:</b></i>
- Khơi dạy ở trẻ sự ham thích học tốn.
- Giáo dục trẻ u thích và bảo vệ chăm sóc các con vật.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
<i><b>1. Đờ dùng của cơ:</b></i>
- Một số nhóm con vật có số lượng là 8: 8 con gà, 8 con chó, 8 con vịt. Mơ
hình trang trại.
- Đồ dùng của cơ giống của trẻ, kích thước to hơn.
- Đĩa đàn ghi nhạc một số bài hát.
<i><b>2. Đồ dùng của trẻ:</b></i>
- Mỗi trẻ có hình ảnh 8 con mèo, 7 con cá vàng, 1 con cá xanh, các thẻ số từ 1
đến 8.
<i><b>3. Địa điểm tổ chức</b></i>: Trong lớp học thơng minh
<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ</b>
<b>1. Ổn định tổ chức .</b>
- Cả lớp hát bài <i><b>“Gà trống, mèo con và cún con”</b></i>
Cô cùng trẻ trò chuyện về nội dung bài hát.
- Giáo dục trẻ u thích và bảo vệ chăm sóc các
- Trẻ hát.
- Trẻ trị chuyện cùng cơ
- Trẻ lắng nghe.
con vật.
<i><b>2.Giới thiệu bài:</b></i><b> Hôm nay cô sẽ dạy các con đếm</b>
đến 8, nhận biết nhóm có 8 đối tượng và nhận biết
chữ số 8 với chủ đề “Một số con vật nuôi trong gia
đình” nhé. .
<b>Nội dung.</b>
<i><b>*</b><b>Hoạt đợng 1:</b></i> Ơn tập đếm đến 7.
- Cô cho trẻ thăm trang trại chăn nuôi, hỏi trẻ trang
trại ni những con vật gì?
- Cho trẻ tìm các nhóm con vật, đếm và đặt thẻ số
tương ứng.
- Cô thưởng cho trẻ 7 tiếng vỗ tay (trẻ vừa vỗ vừa
đếm)
* <i><b>Hoạt động 2:</b></i> Đếm đến 8, nhận biết nhóm có 8
đối tượng, nhận biết số 8.
- Cơ nói: Chúng mình hãy xếp các chú mèo ra để
chuẩn bị cho mèo đi câu cá nào.
- Tiếp theo các con hãy đưa những con cá màu
vàng ra vì mỗi một chú mèo câu được 1 con cá màu
vàng. Mỗi con cá đặt phía dưới 1 con mèo.
- Cho cả lớp đếm số lượng của 2 nhóm: mèo và cá
rồi nói kết quả <i><b>( Có tất cả 8 con mèo, có tất cả 7con</b></i>
<i><b>cá, đếm trên bảng của trẻ và trên đèn chiếu)</b></i>
- Cho trẻ so sánh số lượng của 2 nhóm với nhau,
xem số lượng của nhóm nào nhiều hơn? Nhiều hơn
bao nhiêu? Số lượng nhóm nào ít hơn? ít hơn bao
nhiêu?
- Cho trẻ tạo sự bằng nhau giữa 2 nhóm, bằng cách
lấy thêm 1 con cá màu xanh nữa.
- Cho trẻ đếm lại số lượng 2 nhóm và nhận xét:
<b> Số lượng của 2 nhóm bằng nhau và cùng bằng 8. </b>
Để chỉ các nhóm có số lượng là 8 ta dùng thẻ số 8
lấy 2 thẻ số 8 đặt cạnh 2 nhóm <i><b>(Cho trẻ kiểm tra</b></i>
<i><b>nhau và đọc số 8 )</b></i>
- Cô giới thiệu cấu tạo chữ số 8 và cho cả lớp, cá
con chó
- Trẻ tìm, đếm và đặt thẻ số.
- Trẻ vỗ tay.
- Trẻ thực hiện theo yêu cầu
- Đếm số lượng 2 nhóm
- Trẻ so sánh 2 nhóm: Mèo
nhiều hơn, nhiều hơn là 1.
Cá ít hơn, ít hơn là 1.
- Trẻ thêm 1 con cá.
- Trẻ đếm và nhận xét.
- Trẻ tìm
- Trẻ lấy thẻ sơ 8 đặt vào 2
nhóm.
- Trẻ nghe và đọc số 8.
nhân, tổ nhóm đọc chữ số 8.
- Yêu cầu trẻ đưa 2 chú mèo ra ngồi chơi vì ăn no
cá rồi. Hỏi trẻ: 8 bớt 2 còn mấy? Cho trẻ đặt thẻ số 6
và đếm
- Tiếp tục cho trẻ bớt 3 ccon mèo. Cho trẻ đặt thẻ
số và đếm.
- Cuối cùng cô cho trẻ cất và đếm số cá.
<b>* </b><i><b>Hoạt đợng 3:</b></i> Trị chơi luyện tập
- Trị chơi “Tìm đúng chuồng”:
+ Luật chơi: Ai về khơng đúng chuồng của mình
sẽ phải nhảy lị cị.
+ Cách chơi: Cơ có 3 chuồng có gắn số 6, 7, 8 , cơ
phát cho mỗi bạn 1 tranh lơ tơ có 6 hoặc 7 hoặc 8
chấm trịn các con sẽ đếm tranh lơ tơ của mình có số
lượng là bao nhiêu. Sau đó vừa đi vừa hát khi có
hiệu lệnh phải chạy về chuồng có gắn số tương ứng
với số lượng chấm trịn trên tranh lơ tơ của mình.
Cơ tổ chức cho trẻ chơi, lần 2 cho trẻ đổi thẻ.
- Trò chơi: “Ai nhanh nhất”
+ Luật chơi: Ai xong trước sẽ là người chiến
Cô phát cho mỗi bạn 1 bức tranh, trong tranh vẽ
các nhóm con vật có số lượng nhiều hơn 8. Thời
gian là 1 bản nhạc các con sẽ tìm và khoanh các
nhóm sao cho mỗi nhóm có số lượng là 8.
- Cơ tổ chức cho trẻ chơi sau đó cô nhận xét.
<b>4. Củng cố: Hỏi trẻ tên bài học?</b>
<b>5. Kết thúc giờ học: </b>
- Cô nhận xét, tuyên dương trẻ và cùng trẻ thu dọn
đồ dùng học tập.
- Trẻ lắng nghe cô phổ biến
luật chơi, cách chơi và tham
gia chơi.
- Đếm đến 8, nhận biết..
- Trẻ thu dọn đồ dùng.
<i><b>Thứ ba, ngày 07 tháng 02 năm 2017</b></i>
<b>Hoạt động bổ trợ: - Hát: Chú mèo con</b>
- Trò chơi:
<b> I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
- Trẻ nhớ tên bài thơ, tên tác giả, hiểu nội dung bài thơ, trẻ biết tên 1 số con
vật ni trong gia đình. Lựa chọn hình ảnh và đọc thơ liên quan đến hình ảnh đó
<b>2. Kỹ năng:</b>
- Trẻ có kỹ năng nghe, kỹ năng đọc thơ diễn cảm, kỹ năng trả lời các câu hỏi
của cô rõ ràng mạch lạc, rèn kỹ năng nhanh nhẹn, khéo léo khi chơi trò chơi, kỹ
năng hợp tác theo nhóm.
<b>3. Giáo dục thái độ:</b>
- Trẻ hứng thú tích cực hoạt động ( thích đọc thơ, thích chơi các trị chơi, xem
tranh ảnh, đàm thoại…) có ý thức cần cù chịu khó trong lao động.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
<i><b>1</b></i><b>. Đồ dùng của cơ và của trẻ:</b>
- PP hình ảnh các con vật ni trong gia đình. PP hình ảnh có nội dung bài
thơ.
- Máy tính, máy chiếu, mũ mèo ( đủ cho số trẻ).
- Nhạc: Chú mèo con lồng đọc thơ: Mèo đi câu cá.
- 3 ao cá. Cần câu cá, rổ, vịng thể dục. Đồ dùng đóng kịch.
<i><b>2. Địa điểm tổ chức: </b></i> Tổ chức hoạt động tại phịng học thơng minh.
<b> III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG.</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ</b>
<b>1. Ổn định tổ chức.</b>
- Cô cho trẻ hát: Chú mèo con
- Các con vừa hát bài hát nói về con vật gì?
- Con vật này được ni ở đâu?
- Trong gia đình chúng mình cịn ni những con
vật gì nữa?
<b>2.Giới thiệu bài.</b>
Cho trẻ xem hình ảnh 2 anh em nhà mèo vác giỏ
đi câu và hỏi trẻ bài thơ nào nói lên điều này? Các
con có thích đọc bài thơ này không?
<b>3. Nội dung.</b>
Trẻ hát cùng cô.
- Con mèo
- Trong gia đình
Trẻ kể.
<i><b>* Hoạt động 1: Cô đọc thơ</b></i>
Để đọc bài thơ thật hay các con hãy lắng nghe cô
đọc nhé.
- Lần 1: Cô đọc cho thơ diễn cảm cho trẻ nghe
- Lần 2: Cô đọc kết hợp tranh minh họa (Cô giới
thiệu tập thơ, hướng dẫn trẻ cách mở thơ và cách
đọc: Mở nhẹ nhàng từng trang, đọc từ trái sang phải,
từ trên xuống dưới. Hỏi trẻ:
Cô vừa đọc cho các con nghe bài thơ gì? Của tác
giả nào?
<i><b>* Hoạt động 2: Đàm thoại giảng nội dung kết</b></i>
<i><b>hợp cho trẻ xem hình ảnh bài thơ trên máy chiếu.</b></i>
+ Anh em mèo trắng đang chuẩn bị làm gì? Câu
thơ nào nói lên điều đó?
+ Mèo anh, mèo em câu cá ở đâu?
Các con có biết sơng cái là sông như thế nào
không? Sông cái là sông rộng lớn và rất to đấy các
con ạ.
+ Khi ra bờ ao thì Mèo anh có câu cá khơng? Vì
sao? Đoạn thơ nào thể hiện Mèo anh không câu cá?
- Giải thích từ “Gió hiu hiu” là gió thổi nhè nhẹ.
+ Cịn mèo em thì sao?
Cơ chiếu cho trẻ xem bức tranh mèo em đang
- Mời 1 trẻ đọc đoạn thơ thể hiện nội dung bức
tranh.
+ Khi ơng mặt trời xuống núi thì điều gì đã xảy
ra? Giỏ của 2 anh em mèo như thế nào?
Đoạn thơ nào nói lên điều đó?
- Cơ giải thích từ “hối hả” nghĩa là rất vội vàng.
“Lều danh” là không phải được xây bằng gạch,
lợp bằng ngói mà được làm bằng tre và lợp rạ hoặc
bằng danh đấy.
+ Không câu được cá, 2 anh em mèo như thế nào?
- Trẻ lắng nghe cô đọc thơ.
- Trẻ lắng nghe cô đọc thơ và
quan sát tranh.
- Mèo đi câu cá – Thái Hoàng
Linh.
- Chuẩn bị đi câu cá.
Trẻ đọc câu thơ.
- Anh câu ở bờ ao, em ra sống
cái.
- Trẻ lắng nghe.
- Mèo anh không câu cá vì
buồn ngủ.
Trẻ đọc đoạn thơ
- Thấy bầy thỏ đến thì mèo em
nhập bọn vui chơi.
- Trẻ đọc đoạn thơ có nội dung
tương ứng với tranh.
- Khơng có con cá nào.
Trẻ đọc đoạn thơ.
- Ngồi khóc.
- Cho trẻ xem tranh 2 anh em mèo đang khóc.
Mời một trẻ đọc đoạn thơ nói về 2 anh em mèo đang
khóc.
+ Qua bài thơ con thấy 2 anh em mèo như thế
nào? Cịn các con thì sao?
-> Các con còn nhỏ phải biết chăm chỉ học tập,
vâng lời ông bà, bố mẹ không được lười nhác như 2
anh em mèo.
<i><b>* Hoạt động 3: Trẻ đọc thơ.</b></i>
+ Bây giờ cơ muốn chúng mình cùng thi đua xem
bạn nào là người đọc thơ giỏi và hay nhất lớp mình
nhé các con có đồng ý khơng?
- Cho cả lớp đọc 1 lần.
Cô chú ý bao quát sửa sai cho trẻ đọc đúng nhịp
điệu của bài.
- Cho trẻ đọc theo tổ
- Tổ chức cho trẻ đọc nối tiếp theo tổ 1-2 lần.
Cô sửa sai cho trẻ.
- Đọc theo nhóm, cá nhân.
Cơ động viên trẻ đọc tích cực.
+ Hơm nay cơ và các con đã cùng nhau học bài
thơ gì? Của tác giả nào?
<i><b>* Hoạt động 4: Xem kịch "</b><b>Mèo đi câu cá”.</b></i>
- Cô giới thiệu vở kịch và các vai diễn. Cho trẻ
diễn kịch theo vai cho cả lớp xem.
- Chúng mình vừa xem vở kịch gì? Anh em mèo
có câu được cá khơng?
-> Hai anh em mèo mải chơi khơng câu được cá
đến tối về bụng thì đói mà khơng có gì ăn 2 anh em
mèo đã hối hận rồi. Các con có muốn câu cá giúp 2
anh em mèo không?
<b>4.Củng cố: - Cô tổ chức cho trẻ chơi trò chơi</b>
“Câu cá”.
<b>5. Kết thúc:</b>
- Nhận xét, tuyên dương giờ học.
Rất lười biếng.
-Con chăm chỉ ạ.
- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ đọc thơ theo hình thức: cả
lớp.
- Tổ đọc thơ.
- Nhóm, cá nhân đọc thơ.
- Mèo đi câu cá – Thái Hồng
Linh.
Trẻ xem kịch.
- Trẻ trả lời cơ.
- Trẻ lắng nghe cô.
<i><b>Thứ 4 ngày 08 tháng 02 năm 2017</b></i>
<b>-TÊN HOẠT ĐỘNG CHÍNH</b> : KPKH- Tìm hiểu các con vật ni trong gia đình.
- <b>HOẠT ĐỘNG BỔ TRỢ</b> :
<b>I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU </b>
<b>1.Kiến thức:</b>
- Trẻ biết được tên gọi của một số con vật ni trong gia đình.
- Biết ích lợi, đặc điểm, hình dáng của một số con vật nuôi và môi trường sống của
chúng.
gia đình.
<b>2.Kỹ năng: </b>
- Phát triển kỹ năng quan sát, so sánh.
- Phát triển khả năng so sánh, phân biệt âm thanh, dấu hiệu đặc trưng của các con
vật ni trong gia đình.
<b>3. Thái độ:</b>
- Biết chăm sóch, bảo vệ các con vật ni trong gia đình : Cho các con vật nuôi
ăn, không dánh dập chúng.
- Biết giữ gìn vệ sinh sau khi tiếp xúc với các con vật: Khi tiếp xúc với các con
vật nhớ rửa tay sach sẽ.
<b>II. CHUẨN BỊ</b>
<b>1. Chuẩn bị đồ dùng cho giáo viên và trẻ:</b>
- Đồ dùng của cô: Một số câu đố về các con vật, bài hát về chủ đề. tranh ảnh về
các con vật
+ Hình ảnh về các con vật.
- Đồ dùng của trẻ : hình ảnh, các con vật ni....
- Máy tính bảng
<b>2. Địa điểm tổ chức.</b>
+ Tổ chức cho trẻ hoạt động trong lớp học thông minh.
<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ</b>
<b>1. Ổn định lớp</b>
<b>- </b>Cho trẻ hát bài : Gà chống, mèo con và cún con “
- Đàm thoại cùng trẻ :
+ Trong bài hát có những con gì ?
+ Những con vật đó được ni ở đâu nhỉ ?
+ Nhà con ni những con gì nữa ?
<b>2. Giới thiệu bài</b>
- Động vật được nuuoi trong gia đình rất phong phú
và đáng yêu, muấn xem có nhiững con nào được
nuuoi trong gia đình, chúng có đặc điểm gì ? chúng
nghộ nghĩng như thế nào hôm nay cô con mình
cùng tìm hiểu nhé.
<b>3. Nội dung</b>
<b>Hoạt động 1: Nhận biết tên gọi. đặc điểm, câu tạo</b>
<b>và mơi trường sống,</b>
- Chia trẻ thành 3 nhóm, phát cho mơi nhóm các
bức tranh, mơ hình các con vật ni trong gia
đình để trị chuyện .
- Trẻ hát.
- Con gà, con mèo, con chó.
- Được ni trong gia đình.
- trẻ kể tên.
+ Các con có biết những con vật nào thường
được ni trong gia đình ?
+ Nhà con ni con vật làm gì ? ni những con
nào ?
+ Hãy kêt tên những con vật ni có 2 chân
+ Những con vật ni có 2 chân có đặc điểm
chung gì ?
+ Những con vật ni đó gọi chung là gì ?
+ Con gà, vịt, chim bồ câu có đặc điểm gì giống
nhau ? Khác nhau ?
- Hãy kể tên những con vật ni trong gia đình có 4
chân ?
+ Chúng đều có đặc điểm gì ?
Lơng của chúng đều là lơng mao đấy.
+ Con vật 4 chân., đẻ con gọi tên chung là gì ?
<b>Hoạt động 2 : nhận biết ích lợi của con vật ni</b>
<b>trong gia đình. ( Cho trẻ hát bài “ Vật nuôi “)</b>
<b>- Các con gà, vịt, cgim bồ câu cung cấp cho con</b>
người những sản phẩm gì ?
<b>- Con trâu, bị cung cấp cho con người những gì ?</b>
<b>- Người ta ni trâu, bị để làm gì ?</b>
<b> - Các con vật như thỏ, lợn, cung cấp cho con người</b>
những sản phẩm gì ?
- Mọi người ni chó mèo trong gia đình để làm gì ?
Khi ni các con vật trong gia đình bố mẹ các con
phải chú ý điều gì ?
- Khi tiếp xúc với các con vật ni chúng mình phải
nhớ điều gì ?
- Khi ni các con vật trong gia đình các con phải
nhớ cho ăn đầy đủ, khi tiếp xúc với các con vật các
con nhớ phải rửa tay bằng xà phòng các con nhớ
chưa .
<b>Hoạt động 3 : Trò chơi : Nghe tiếng kêu đốn</b>
<b>con vật.</b>
- Cơ giả tiếng kêu một số con vật, các con sẽ đốn
xem đó là con vật gì.
* Trị chơi : “ Thêm con nào “
- Cơ để 4-5 con vật có đặc điểm chung nhu có lơng,
4 chân, lơng vũ và để 1-2 con vật khơng có đặc
- Trẻ ngồi theo nhóm quan sát.
- Trẻ kể tên : con mèo, con chó,
con gà, con vịt....
- Trẻ trả lời thgeo khả năng
- Con gà, con vịt, con ngan,
- Có 2 chân, đẻ trứng
- Gọi chung là Gia cầm.
- Đẻ trứng, có 2 chân.
- Con chó, con mèo, ...
- Có 4 chân, đẻ con.
- Gọi chung là Gia súc.
- Trứng, thịt.
- Cung cấp thịt
- Lấy sức, lấy thịt.
- Cung cấp thịt.
- Trông nhà, bắt chuột
- Cho ăn uống
- Nhớ rửa tay.
- Vâng ạ.
điểm chung với nhóm để cho trẻ thêm vào và bớt
đi.
<b>4. Củng cố : Cô củng cố lại bài học và giáo dục trẻ.</b>
<b>5. Kết thúc : Hát, vận động bài " Gà trống, mèo ."</b>
- Trẻ chơi.
- Trẻ hát.
<i><b>Thứ sáu, ngày 10 tháng 02 năm 2017</b></i>
<b>Tên hoạt động:- Dạy vận động: Đàn gà ttrong sân </b>
<b>Hoạt động kết hợp:</b> - Nghe hát: Cún con và mèo mi
- Trò chơi: Xúc sắc vui nhộn
<b>1.Kiến thức:</b>
- Trẻ nhớ tên bài hát, tên tác giả bài
- Trẻ biết hát đúng lời, đúng giai điệu vui tươi hồn nhiên trong sáng.
- Biết vận động vỗ tay theo tiết tấu chậm, gõ đệm theo tiết tấu chậm.
- Hiểu nội dung bài hát “ Cún con và mèo mi”
<b>2.Kỹ năng:</b>
- Luyện kỹ năng hát theo nhạc và vận động theo tiết tấu chậm.
- Trẻ biết chơi trị chơi: “Xúc sắc kì diệu” theo hướng dẫn.
- Trẻ hứng thú nghe hát và hưởng ứng cùng cơ.
- Trẻ thích tham gia trị chơi.
- Giáo dục trẻ biết yêu quý, chăm sóc con vật ni trong gia đình.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
<b>4. Đồ dùng: </b>
- Nhạc không lời bài: + Nhạc giới thiệu đội chơi.
+ Đàn gà trong sân.
+ Cún con và mèo mi.
- Sân khấu biểu diễn.
- Xúc xắc có hình các con vật ni.
- Mũ hình con mèo, con gà, con chó.
- Máy tính, loa, míc, tivi
<b>5. Địa điểm, đội hình:</b>
- Phịng học thơng minh.
- Trẻ ngồi theo hình chữ u.
<b>III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA RẺ</b>
<b>1.Hoạt động 1: Ôn định tổ chức, gợi nở vào bài.</b>
- Nhiệt liệt chào mừng các cơ giáo cùng tồn thể các
bạn nhỏ có mặt trong “chương trình trị chơi âm nhạc
2016” với tựa đề “ Những con vật đáng yêu” ngày hôm
nay.
- Đến với “chương trình trị chơi âm nhạc” ngày hơm
nay đó là sự tham gia của 3 đội chơi vô cùng dễ
thương và đáng yêu.
1- Chúng ta cùng làm quen với đội chơi đầu tiên “ Đội
gà nhép.
2- Dành tràng pháo tay chào đón đội “ Mèo Mi” .
3- Và cuối cùng là đội “Cún đốm”.
2/ Giới thiệu bài
Rất vinh dự trong vai người dẫn chương trình cơ xin
giới thiệu chương trình hơm nay là các phần thi vơ
1. Tài năng tỏa sáng
2. Xúc sắc kỳ diệu
3. Giai điệu vui nhộn.
Trải qua mỗi phần thi các đội chiến thắng sẽ được
thưởng những nốt nhạc vui làm quà tặng.
<b>3. Nội dung:</b>
<b>Hoạt động 1: </b> <b>Vận động:( Phần thi:Tài năng tỏa</b>
<b>sáng).</b>
Xin mời 3 đội chơi đến với phần thi đầu tiên của
chương trình đó là phần thi “ Tài năng tỏa Sáng”
- Trẻ vỗ tay
- Trẻ vào sân khấu thể
hiện màn chào hỏi của
đội mình rồi về chỗ ngồi.
Mời các đội đến với nốt nhạc đầu tiên của chương
trình.
Cơ bật nhạc.
- Đó là giai điệu của bài hát nào ? ( mời trẻ trả lời)
Xin mời 3 đội chơi cùng hát thật hay bài hát này.
- Các đội chơi chú ý sau khi người dẫn chương trình
hát và vận động bài hát “Đàn gà trong sân” xong đội
nào thể hiện giống người dẫn chương trình nhất đội ấy
sẽ giành chiến thắng.Các đội chơi đã sẵn sàng chưa?
- Vậy các đội chơi hãy chú ý xem người dẫn chương
trình thể hiện nhé.
( Dạo đàn lần 2)
- Cô vận động lần 1+ Nhạc đệm.
- Người dẫn chương trình đã thể hiện phần năng khiếu
của mình xong rồi đấy, các đội chơi có nhận xét gì về
cách vận động của người dẫn chương trình không?
- Vậy để dễ dàng thể hiện hơn với các đội chơi, các bạn
nhỏ hãy chú ý xem người dẫn chương trình làm như thế
nào nhé?
- Cơ vận động lần 2 + phân tích: Cơ vỗ tiếng đầu tiên
vào từ gà và vỗ 3 tiếng liền bên phải rồi lại tiếp tục vỗ
3 tiếng bên trái.
- Các đội chơi đã rõ phần thể hiện của người dẫn
chương trình chưa?
Cảm ơn các đội đã nhiệt tình cổ vũ cho người dẫn
- Các đội chơi đã sẵn sàng bước vào phần thi của mình
chưa ?
- Vậy để lấy lại tự tin, bình tĩnh cho 3 đội thì xin mời
tất cả các đội chơi hãy đứng lên và thể hiện cùng người
dẫn chương trình nào.
- Vừa rồi người dẫn chương trình thấy các bạn thể
hiện rất giỏi, một tràng pháo tay dành cho cả 3 đội
chơi. Và sau đây xin mời 3 đội bước vào phần thi tài
năng của mình.( Có rất nhiều dụng cụ âm nhạc chúng
mình hãy chọn dụng cụ yêu thích để thể hiện nhé)
- Xin mời : Đội Gà Nhép
Đội Mèo Mi
Đội Cún Đốm
3-2-1 Mở
- 1 trẻ trả lời
- Trẻ hát bài “ Đàn gà
trong sân”
- Rồi ạ
- Quan sát và hát cùng cô
- Cô vỗ tay 3 tiếng rồi
xòe ra.
- Quan sát vận động theo
cô
- Rồi ạ.
- Rồi ạ.
- Trẻ vận động cùng cô 2
lần.
( cô sửa sai)
- Và ngay sau đây là phần trình diễn của ban nhạc “
chicken dan”- chúng ta nổ tràng pháo tay chào đón ban
nhạc chicken dan.
- Mời một mầm tài năng đầy triển vọng trong sân chơi
ngày hơm nay lên biểu diễn
- Ngồi cách vận động theo tiết tấu chậm cịn có rất
nhiều cách vận động chúng mình cùng ngĩ ra cách vận
động khác
- Xin chúc mừng các đội chơi đã thể hiện tốt phần thi
tài năng của mình.
Hoạt động 2: Trị chơi: Xúc sắc kỳ diệu.
- Tiếp theo chúng ta sẽ bước sang phần thứ 2 của
- Bạn nào nói cách chơi với xúc sắc.
- Cơ nói lại cách chơi: Tung súc sắc lên khi xúc sắc
rơi suống dừng hình con vật nào thì các đội chơi sẽ
lựa chọn vận động, hoặc tiếng kêu đặc trưng của con
vật đó theo tiếng đàn của BTC.
- 3 đội chơi sẵn sàng chưa?
Để chơi được trị chơi chúng mình cùng tạo thành 1
vịng tròn lớn nào.
( Cho trẻ vừa tạo thành vòng vừa hát:
“Cùng tìm một trị chơi với nhé, cùng nhau chơi nhé.
Lại đây với tôi 1-2-3 Rê, hãy đến đây cùng chơi với
tôi”)
Lần 1: ( 1 đàn gà).
+ Các đội muốn chơi gì với chú gà này?
- Chúng mình cùng làm những chú gà vận động theo
tiết tấu nhanh chậm theo tiếng đàn của BTC.
Lần 2: (đàn vịt)
+ Các đội muốn chơi gì với chú vịt con này?
Lần 3: ( 1 con mèo) Hãy giả tiếng mèo kêu và làm
động tác như: mèo vuốt râu.
<b>Hoạt động 3: Nghe hát- Cún con và mèo mi</b>
Phần cuối cùng của chương trình là phần: “Giai điệu
vui nhộn”. 3 đội chơi đã thể hiện rất suất sắc phần thi
của mình. BTC thưởng cho cả 3 đội chơi một giai điệu
vui nhộn.
- Cô cho trẻ nghe bài hát qua đĩa nhạc .
+ Chúng mình nghe bài hát: Cún con và mào mi nhạc
và lời của Nguyễn Đình Nguyên.
- Trẻ biểu diễn theo
nhóm.
- Cá nhân trẻ biểu diễn
- Trẻ biểu diễn
- Trẻ nói cách chơi:.
- Sếp thành vòng tròn và
hát
.
- Trẻ tung xúc sắc.
- Trẻ tham gia chơi trò
chơi
+ Trong bài hát có bạn nào?
+ Bạn cún biết làm gì?
+ Bạn mèo biết làm gì?
Bạn cún con thì trơng nhà, bạn mèo mi thì bắt chuột. 2
bạn đều có cơng việc giúp ích cho con người, chính vì
vậy chúng mình phải làm gì?
<b>4. Củng cố giáo dục</b>
GD trẻ: yêu quý, chăm sóc con vật ni.
Xin mời 3 đội thể hiện bài hát “ Cún con và mèo mi”
cùng cô nào.
- Cô hát cho trẻ nghe.
Cả 3 đội chơi đã thể hiện rất xuất sắc trong sân chơi
ngày hôm nay và phần thưởng BTC dành tặng cả 3 đội
chơi là 1 nốt nhạc. Xin mời.( bật nhạc bài “ Đàn gà
trong sân”
5/ Kết thúc :
- Thay mặt ban tổ chức, xin chúc mừng cả 3 đội đã rất
xuất sắc trong hội thi ngày hôm nay.
- Bạn mèo mi và cún
đốm.
- Biết trông nhà.
- Biết bắt chuột.
- Phải chăm sóc, bảo vệ.
- Trẻ nghe, vận động
cùng cô.
- Đếm kết quả.
- Trẻ hát và vận động
cùng cô.
<i>Thứ 4 ngày 15 tháng 02 năm 2017</i>
<b>TÊN HOẠT ĐỘNG:KPKH: </b>
Tìm hiểu về một số loài động vật sống trong rừng
+ Trò chơi: "Thi ai chọn đúng"
<b>I.</b> <b>MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU</b>
<b>1. Kiến thức: </b>
- Trẻ biết đặc điểm, ích lợi và tác hại của động vật sống trong rừng.
- Biết được quá trÌnh phát triển điều kiện sống của các con vật sống trong rừng.
- So sánh sự giống nhau và khác nhau của các con vật.
<b>2. Kỹ năng:</b>
- Phát triển kĩ năng quan sát, ghi nhớ có chủ đích cho trẻ.
<b>3. Thái độ:</b>
- Trẻ biết lợi ích của các con vật yêu quý và bảo vệ các con vật.
<i><b>II.</b></i> <b>CHUẨN BỊ:</b>
<b>1. Đồ dùng của cô và trẻ:</b>
- Cô:Một số tranh ảnh về các con vật sống trong rừng.
- Lô tô các con vật sống trong rừng : Con Sư Tử, Con Hổ , Con Voi , Con Hươu
cao cổ, Con Khỉ ...
<b>2. Địa điểm :</b>
<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG </b>
<b> HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ</b>
<b>1. Ổn định tổ chức, gây hứng thú:</b>
- Hát : “Chú Voi con ở Bản Đơn”
- Trị chuyện về nội dung bài hát
+ Bài hát nói về con vật gì ?
+ Cho trẻ kể tên một số con vật sống trong rừng
mà trẻ biết.
+ Con đó nhìn thấy cỏc con vật ấy chưa ? Nhìn
thấy ở đâu?
- Các con có thích các con vật ấy khơng? Vì sao?
- Các con ạ những con vật đó thật đáng yêu,
nhưng mỗi con đều có những đặc điểm riêng và
hôm nay cô và các con sẽ cùng nhau đi tìm hiểu
nhé.
<b>2. Giới thiệu bài:</b>
Hơm nay chúng mình cùng tìm hiểu về một số
con vật sống trong rừng.
<b>3. Nội dung</b>
<b>* Hoạt động 1 : Tim hiểu đặc điểm ích lợi của</b>
<b>các con vật sống trong rừng.</b>
* Cho trẻ xem tranh một số con vật sống ở trong
rừng: Con Hổ, Con Sư Tử, Con Hươu cao cổ,
Con Voi ... Sau đó hỏi trẻ đó là những con vật
gì?
- Cho trẻ xem tranh Con Hổ và hỏi trẻ đây là con
gì?
+ Con thấy đặc điểm của Con Hổ trông như thế
nào? (màu lông...).(Cho trẻ quan sát từng con và
trị chuyện cùng cơ).
+ Hình dáng con vật trông như thế nào? To hay
nhỏ.
+ Lơng màu gì ? Đầu như thế nào?
+ Con vật ấy có mấy chân?
+ Nó có gì khác các con vật khác?
+ Hỏi trẻ thức ăn của con vật ấy là gì? ( ăn cỏ
hay ăn thịt )
- Mỗi con vật đều có đặc điểm riêng về hình
dáng và chúng ăn thức ăn khác nhau nữa cho trẻ
<b>- Trẻ hát theo nhạc</b>
- Con voi
Trẻ kể tên các con vật sống
trong runwgd mà trẻ biết
Con nhìn thấy trên ti vi, trong
vườn bách thú.
Trẻ lắng nghe cô giới thiệu
bài.
Trẻ quan sát tranh các con vật
Trẻ quan sát tranh con Hổ.
Con hổ có màu vàng, vàn đen.
Hình dáng con vật to.
Con vật có 4 chân.
so sánh đặc điểm hình dáng và thức ăn của các
con vật.
+ Hỏi trẻ trong các con vật này những con nào ăn
cỏ và lá cây? ( con Voi , con Hươu cao cổ...)
+ Con vật nào ăn hoa quả? ( con Gấu , con
Khỉ...)
+ Những con vật nào ăn thịt? ( con Hổ, con Báo,
Con Sư Tử).
- Đúng rồi những con vật to lớn như con Hổ, con
Sư Tử là những con vật ăn thịt những con vật
khác bé nhỏ hơn chúng. Chính vì vậy chúng là
những con vật nguy hiểm chúng ta phải chú ý giữ
khoảng cách khi có dịp được tiếp xúc nhé.
<b>* Hoạt động 2 : So sánh một số con vật sống</b>
<b>trong rừng.</b>
- Hỏi trẻ các con vật này có điểm gì giống nhau?
.- Cho trẻ so sánh con Hổ và con Voi.
- Cho trẻ so sánh con Sư tử với con hươu cao cổ.
- Cho trẻ kể những con vật ăn thịt ( Con Hổ , Con
Báo, Con Sư Tử...).
- Nhóm các con vật ăn cỏ , lá cây( Con Voi, Con
Hươu....)
- Giáo dục trẻ sự nguy hiểm của các con vật ăn
thịt nếu được tiếp xúc thì phải cẩn thận .Vì có thể
các con vật này làm cho chúng ta bị thương.
* Hoạt động 3 : Luyện tập
- Cho trẻ kể lại tên các con vật sống trong rừng
khác mà trẻ biết.
- Trẻ kể,cơ nhận xét
<b>* Trị chơi: Cơ nói tên con vật – trẻ nói thức ăn</b>
<i>của chúng.</i>
- Cách chơi: Cơ nói tên các con vật cịn trẻ nói
xem con vật đó ăn gì ( cỏ, lỏ cây hay ăn thịt).
Con voi, con khỉ, con sóc, con
thỏ…
Con Hổ, con Gấu, con Sư
Tử…
Trẻ lắng nghe cô giáo dục.
Trẻ so sánh.
Con hổ là động vật hung dữ,
an thịt. còn con voi là động
vật hiền lành, ăn cỏ. con voi
có cái vòi dài, con Hổ thì
khơng.
Con hươu cao cổ hiền lành và
ăn cỏ và có cổ dài.
Cịn con sư tủ hung dữ ăn thịt.
Trẻ kể tên các con vật hung
dữ.
Trẻ kể những con vật hiền
lành.
Trẻ lắng nghe cô giáo dục.
Trẻ kể các con vật sống trong
rừng.
- Cơ tổ chức cho trẻ chơi, nếu trẻ nói sai c củng
cố lại kiến thức.
<b>* Trò chơi: "Thi ai chọn đúng"</b>
- Chuẩn bị 2 bộ tranh lô tô về các con vật trong
rừng.
- Chia lớp thành 2 tổ để chọn tranh lô tô để làm 2
bức tranh. Tổ bên tay phải của cô làm bức tranh
về các con vật ăn cỏ, lá cây là động vật hiền lành.
Còn tổ bên tay trái của cô làm bức tranh về các
con vật ăn thịt. Sau thời gian 2 phút tổ nào làm
được bức tranh có nhiều con vật hơn thì chiến
thắng.
- Cô tổ chức cho trẻ chơi.
- Khi hết thời gian chơi cô cho hai đội kiểm tra
kết quả của nhau.
- Cô kiểm tra kết quả và tuyên dương trẻ chơi.
<b>4. Củng cố giáo dục:</b>
Hôm nay các con vừa được tìm hiểu về điều gì?
<b>5. Kết thúc</b>
- Củng cố bài học cho trẻ hát bài “ Đố bạn biết”
Trẻ lắng nghe cô giới thiệu
cahs chơi luật chơi.
Tre chơi trò chơi.
Trẻ lắng nghe cô giới thiệu
trò chơi.
Trẻ lắng nghe cô giới thiệu
cách chơi và luật chơi.
Trẻ chơi trò chơi.
Trẻ nhận xét kết quả chơi.
Hơm nay tìm hiểu về các con
vật trong rừng.
<i><b>Thứ 4 ngày 22 tháng 02 năm 2017</b></i>
<b>TÊN HOẠT ĐỘNG</b>: KPKH
- Một số động vật sống dưới nước
<b>Hoạt động bổ trợ: </b>
- Thơ “Nàng tiên ốc”
<b>I.Mục đích- Yêu cầu:</b>
<i><b>1.Kiến thức:</b></i>
- Trẻ nhận biết, phân biệt được 1 số con vật sống dưới nước.
- Biết tên gọi và đặc điểm của chúng.
<i><b>2.Kĩ năng:</b></i>
- Rèn khả năng quan sát và ghi nhớ có chủ định của trẻ.
<i><b>3.Thái đợ:</b></i>
- Trẻ u thích, chăm sóc động vật, bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản.
<b>II.Chuẩn bị:</b>
<b>1.Đồ dùng của cô và trẻ:</b>
- Một số con vật sống dưới nước như : cá, ốc, nghêu, tôm, cua …vv
- Bộ tranh về các con vật sống dưới nước : cá, tôm, rùa …
- Mỗi trẻ 1 bộ tranh lôtô về các con vật sống dưới nước.
<b>2.Địa điểm tổ chức: </b>
- Trong lớp học thơng minh
<b>III.Tổ chức hoạt động:</b>
HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ
<i><b>1. Ơn định tổ chức, trị chuyện cùng trẻ</b></i>
ốc”.
- Trong bài thơ có nói đến những con vật nào ?
- Cua, ốc là những con vật sống ở đâu ?
<b>2/ Giới thiệu bài:</b>
- Ngoài cua và ốc là động vật sống ở dưới nước
nhưng cũng cịn có rất nhiều các con vật khác
cũng sống ở dưới nước đấy, chúng mình cùng
nhau đi tìm hiểu nhé.
<b>3. Nội dung :</b>
<b>* Hoạt động 1</b><i><b> :Cô trò chuyện cùng trẻ về 1 số</b></i>
<i><b>con vật sống dưới nước :</b></i>
- Lắng nghe, lắng nghe :
- Nghe cô đố :
<i>“Con gì cơ Tấm q u</i>
<i>Cơm vàng, cơm bạc sớm chiều cho ăn”.</i>
- Cô cho trẻ xem tranh “Cá bống”
- Cá bống như có đặc điểm gì?
- Thịt cá giàu chất gì ?
- Cá bơi được nhờ gì ?
- Cá thở bằng gì ?
<b>* </b><i><b>Cơ đố trẻ : </b></i>
<i>“Nhà tơi ở mé biển khơi</i>
<i>Có 2 mảnh vỏ úp vào mở ra”.</i>
<i>Là con gì ?</i>
- Cơ cho trẻ xem con nghêu.
- Con hãy mô tả con nghêu cho cô và các bạn
nghe ?
Cơ nói : “Nghêu là con vật sống vùng bãi biển
- Con cua, ốc ạ
- Sống ở dưới nước ạ
- Lắng nghe
- Nghe gì ? Nghe gì ?
- Cá bống ạ.
- Cá có đầu, thân, đi, vây, vảy,
mang.
- Chất đạm.
- Nhờ đuôi, vây
- Cá thở bằng mang ạ
- Con nghêu ạ.
- ở bờ biển, sống trong nước biển
- Có 2 vỏ cứng, màu sáng, vỏ
láng
lẫn trong cát, thịt của nghêu giàu chất đạm,
canxi”.
<i><b>* Cô đố trẻ</b></i> :
<i>“Nhà hình xoắn, ở dưới ao</i>
<i>Chỉ có 1 cửa ra vào mà thôi</i>
<i>Mang nhà đi khắp mọi nơi</i>
<i>Không đi đóng cửa nghỉ nghơi 1 mình.</i>
<i>Là con gì ? (con ốc).</i>
- Cô cho trẻ xem “con ốc” thật :
- Con ốc sống ở đâu ?
- Con hãy mô tả con ốc cho cả lớp biết ?
- Cô nói : “Ốc là động vật sống dưới nước, thịt
ốc là thức ăn giàu đạm, canxi”.
- Ngoài những con vật các con vừa làm quen,
các con còn biết những con vật nào sống dưới
nước nữa ?
Cô kết hợp cho trẻ xem tranh khi trẻ kể.
- Những động vật sống dưới nước như : tơm,
tép, sị, nghêu, cá … là thực phẩm giàu chất
gì ? Ăn chúng có lợi gì cho sức khoẻ ?
Giáo dục môi trường : Giáo dục trẻ không xả
rác xuống ao hồ làm ô nhiểm mơi trường.
<i><b>* Hoạt đợng 2 : Trị chơi “Con gì biến mất” :</b></i>
Cô kết hợp cất dần các con vật qua trò chơi
“Trời tối, trời sáng”.
<i><b>Cách chơi</b></i> : “Trời tối” trẻ nhắm mắt, cô cất
tranh Trẻ mở mắt : cô hỏi tên con vật vừa
biến mất.
<i><b>Luật chơi</b></i> : Khi cô cất con vật, bé không được
mở mắt ra.
- Lắng nghe và đoán
- Là con ốc ạ
- ở dưới ao, hồ
- Mô tả theo sự hiểu biết của trẻ
- tơm, cua, sị, rùa …
- Giàu chất đạm và canxi ạ
- Lắng nghe
<i><b>*Trẻ chơi lôtô : “Thi xem ai chọn nhanh”.</b></i>
Trẻ cùng thi đua chọn tranh con vật theo u
cầu của cơ.
<i><b>*Trị chơi : “Kể nhanh tên các con vật”.</b></i>
Chia trẻ làm 3 đội thi kể tên con vật sống dưới
nước.
<b>4/ Củng cố:</b>
- Cô và các con vừa cùng nhau tìm hiểu về
những con vật sống ở đâu.
<i><b>5.Kết thúc:</b></i>
- Cô cho trẻ hát bài “ Cá vàng bơi”.
- Cả lớp chọn tranh theo yêu cầu.
- Từng cá nhân trong đội kể.
- Cả lớp cùng hát theo nhạc
<b> Hoạt động bổ trợ: Hát liên khúc các con côn trùng và chim; </b>
Trò chơi “Chim bay, cò bay”; “Xếp nối tiếp” “Đội hình”
<b>I. MỤC ĐÍCH U CẦU:</b>
<i><b>1. Kiến thức</b></i>:
- Trẻ biết sắp xếp các đối tượng theo trình tự hợp lí (Trên 3 đối tượng)
- Trẻ biết và hiểu từ quy tắc sắp xếp bằng cách xếp các đối tượng được lặp đi
lặp lại.
- Trẻ gọi được tên quy tắc.
<i><b>2.</b><b>Kỹ năng</b></i>:
- Rèn kĩ năng sắp xếp đối tượng theo quy tắc trên và theo các hình thức khác
nhau.
- Trẻ sao chép lại trình tự sắp xếp các đối tượng theo mẫu.
- Trẻ sáng tạo ra mẫu sắp xếp và tiếp tục hoàn thiện quy tắc sắp xếp
- Trẻ diễn đạt chính xác trình tự sắp xếp: Một cái này đến một cái kia rồi đến
một cái khác lặp lại giống như vậy.
<i><b>3. Giáo dục Thái độ:</b></i>
- Trẻ hào hứng tham gia giờ học.
- Tích cực tham gia các hoạt động do cô tổ chức và biết phối hợp cùng với
các bạn trong nhóm hồn thành nhiệm vụ cô giao.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
<i><b>1. Đồ dùng của cô, của trẻ</b></i>
<i><b>* Đồ dùng của cô:</b></i>
- 2 bảng từ, 20 con vật: 8 con ong, 8 con bướm, 4 con chim.
- Các khối vng: xanh, đỏ, hình chóp.
<i><b>* Đờ dùng của trẻ:</b></i>
- Mũ các con vật: ong, bướm, chim.
- Mỗi trẻ 1 bảng gài + 10 con vật: 4 con ong, 4 con bướm, 2 con chim.
- Bài tập cá nhân của trẻ về các quy tắc đã học và mở rộng thêm các quy tắc
khác.
- Đàn ghi âm các bài hát trong chủ đề. Máy tính bảng
<i><b> 2. Địa điểm tổ chức: </b></i>
- Trong lớp học thông minh
<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG</b>
<b>1. Ổn định tổ chức lớp:</b>
- Cơ cho trẻ chơi trị chơi “chim bay cị bay”.
<b>2. Giới thiệu bài: Cơ trị chuyện với trẻ dẫn dắt</b>
giới thiệu bài.
<b>3. Nội dung:</b><i><b> Hoạt động 1: Ôn cách sắp xếp</b></i>
<i><b>xen kẽ của 2 đối tượng.</b></i>
- Tổ chức trò chơi: “Xây tháp”
+ Đội nào xây đúng theo u cầu đội đó giành
chiến thắng.
+ Cách chơi: Cơ chia lớp thành hai đội và các
đội sẽ lấy các khối ở rổ và xây tháp, khi xây các
đội lưu ý mỗi tầng một màu sắc khác nhau
nhưng phải có sự lặp lại (Sắp xếp xen kẽ 1 khối
vuông đỏ - 1 khối vuông xanh).
+ Cho trẻ nhận xét về khối hộp
+ Chia trẻ thành 2 đội xây tháp
- Cô nhắc lại: cách sắp xếp 1 khối vuông đỏ 1
khối vuông xanh được gọi là sắp xếp xen kẽ 2
đối tượng theo quy tắc.
<b>- Sau đó cơ giới thiệu tên bài học: </b><i><b>Sắp xếp các</b></i>
<i><b>đối tượng theo trình tự hợp lí (Trên 3 đối</b></i>
<i><b>tượng)</b></i>
<i><b>* Hoạt động 2: Sắp xếp 3 đối tượng theo</b></i>
<i><b>trình tự hợp lí </b></i>
<i><b>+ Dạy trẻ sắp xếp theo trình tự hợp lý:</b></i>
- Cho trẻ đi lấy rổ đựng các con vật.
- Hỏi trẻ trong rổ đựng những gì?
- Cho trẻ nhận xét về các con vật ở trên bảng
- Sau đó cơ u cầu trẻ sắp xếp các con vật ra
bảng gài giống mẫu trên bảng từ của cô theo
hàng ngang từ trái sang phải : 1 con chim – 1
con bướm – 1 con ong cho đến hết.
- Khi xếp xong hỏi trẻ:
+ Các con đếm xem có bao nhiêu con vật ?
Trẻ chơi
Trẻ lắng nghe
Trẻ nhận xét các khối
Trẻ lắng nghe
Trẻ kể các con vật trong rổ
Trẻ quan sát và phát hiện quy
tắc sắp xếp.
Trẻ xếp theo mẫu
Trẻ đếm
+ Các con có nhận xét gì về cách sắp xếp này?
- Cho trẻ nhắc lại cách sắp xếp: 1 con chim – 1
con bướm – 1 con ong và lặp lại. - Cô giới thiệu:
Cách sắp xếp một đối tượng này đến một đối
<i><b>+ Cho trẻ xếp theo ý thích của mình</b></i>. ( Khuyến
khích trẻ có cách xếp sáng tạo.)
- Sau khi trẻ xếp xong cô kiểm tra kết quả của
trẻ và hỏi trẻ con đã sắp xếp như thế nào và ai có
cách sắp xếp giống bạn?
<i><b>+ Trẻ xếp theo yêu cầu của cô:</b></i>
- Kiểm tra kết quả của trẻ.
<i><b>+ Phát hiện ra cách sắp xếp theo trình tự hợp</b></i>
<i><b>lý (Quy tắc):</b></i>
- Hỏi trẻ xung quanh lớp có những đối tượng đồ
vật gì có cách sắp xếp giống cách sắp xếp các con
đã được học.
- Cô hỏi 1 vài trẻ: sắp xếp theo trình tự hợp lý là
gì?
Cơ khẳng định: Xếp theo trình tự hợp lý là cách
sắp xếp theo 1 quy luật lặp đi lặp lại, tức là cách
sắp xếp một đối tượng này đến một đối tượng tiếp
và một đối tượng khác nữa sau đó lặp lại trình tự
trên gọi là quy tắc sắp xếp theo trình tự hợp lý.
<i><b>* Hoạt đợng 3: Luyện tập</b></i>
+ <i><b>Trị chơi 1: Xếp nối tiếp</b></i>
+ Luật chơi: Sau một bản nhạc nhóm nào xếp
đúng và hồn thiện các quy tắc là nhóm đó giành
chiến thắng.
+ Cách chơi: “Tìm nhóm bạn có hai người. Bạn
thứ nhất sẽ chọn và xếp một quy tắc, bạn tiếp
theo phải xếp nối tiếp đúng quy tắc đó sao cho
hết số đồ dùng của hai bạn.
- Cô và trẻ cùng nhận xét về kết quả của các
nhóm.
<i><b> + Trị chơi 2: Đợi hình</b></i>
Trẻ lắng nghe
Trẻ tự sắp xếp các con vật
trên theo ý thích của mình.
Trẻ mơ tả về cách sắp xếp
của mình.
Trẻ xếp theo yêu cầu
Trẻ tìm trong lớp các đối
tượng được sắp xếp theo
trình tự hợp lý.
Trẻ nói theo kinh nghiệm của
mình.
Trẻ lắng nghe
Trẻ chơi và nhận xét kết quả
chơi
Cho trẻ về các góc lấy mũ các con vật để đội.
+ Cách chơi: Cả lớp cùng hát bài liên khúc các
bài hát về các con côn trùng và chim. Khi hát
đến con vật gì thì con vật đó bước lên trước một
bước, các con vật sau thì đứng bên phải của bạn
hết bài hát thì cả lớp sẽ đứng thành vịng trịn
khép kín.
Cho trẻ nhận xét về đội hình đứng của lớp.
Cách sắp xếp đó theo quy tắc gì đã học?
Cơ chốt: Cách sắp xếp theo trình tự hợp lý của
ba đối tượng tức là cách sắp xếp một đối tượng
này đến một đối tượng tiếp và một đối tượng
khác nữa sau đó lặp lại trình tự trên gọi là quy
tắc sắp xếp theo trình tự hợp lý.
<i><b> 4. Củng cố:</b></i><b> Hỏi lại trẻ tên bài học</b>
<b>5. Kết thúc giờ dạy: </b>
Cô nhận xét và kết thúc giờ học.
- Hoạt động nối tiếp: Hoàn thiện các quy tắc
trong vở làm quen với toán. đội mũ con vật
trước.
Trẻ về góc
- So sánh To- Nhỏ, Cao- Thấp của ba đối tượng.
<b> * Hoạt động bổ trợ: Hát “ Ta đi vào rừng xanh”</b>
<b>I. Mục đích - yêu cầu</b>
<b>1. Kiến thức</b>
- Trẻ biết so sánh 3 con vật về mức độ to – nhỏ, cao –thấp, trẻ biết phân loại
con vật sống trong rừng và con vật ni trong gia đình.
<b>2. Kĩ năng</b>
- Trẻ có kĩ năng thành thạo trong việc đếm và gắn số trong pham vi 8, tìm
những số 8 xung quanh trẻ.
<b>3. Giáo dục</b>
- Trẻ hứng thú tham gia vào tiết học.
.II. chuẩn bị
<i><b>1/ Đồ dùng cho cô và trẻ:</b></i>
- Một số tranh ảnh, đồ chơi về một số con vật sống trong rừng ( Khỉ, hươu, hổ,
voi...)
- Một số trị chơi : “ Hãy cho chúng tơi ăn”, “ Tìm những cây nấm mang chữ
số 8”
- Giai điệu bài hát “ Ta đi vào rừng xanh”, bài thơ “ Bác gấu đen và 2 chú
thỏ”.
+ Đồ dùng cho trẻ :
- 3 con rối : Voi, gấu, thỏ
- Một số thẻ lô tô về các con vật sống trong rừng ( Mỗi loại có số lượng là 8)
- Một số cây nấm có đeo số 8
- Một số chữ số 8
<i><b>2/ Địa điểm tổ chức :</b></i>
- Tổ chức tại lớp học
<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG</b>
<b>Hoạt động của cô</b> <b>Hoạt động của trẻ</b>
<b>1. Ổn định tổ chức, gây hứng thú</b>
- Cô tổ chức cho trẻ hát bài “ Ta đi vào rừng xanh”
- Cơ trị chuyện cùng trẻ về nội dung bài hát
<b>2.Giới thiệu bài:</b>
- Hôm nay cô và các con sẽ cùng nhau đi so sánh
To-Nhỏ, Cao- Thấp của ba đối tượng nhé.
<b>3. Nội dung</b>
<i><b>* Hoạt động 1: Phân loại các con vật theo dấu hiệu</b></i>
<i><b>chung.</b></i>
- Cô chia lớp ra làm 3 nhóm : Cơ phát cho mỗi nhóm một
số tranh lơ tơ về các con vật ni trong gia đình và các
con vật sống trong rừng. Trò chuyện cùng trẻ về nơi sống,
đặc điểm, sau đó cơ u cầu trẻ phân loại thành 2 nhóm.
Nhóm các con vật ni trong gia đình và nhóm các con
vật sống trong rừng.
Sau đó cô yêu cầu trẻ đếm số lượng và đặt chữ số tương
ứng dưới mỗi nhóm đã phân loại.
<i><b>* Hoạt đợng 2 :So sánh mức độ to- nhỏ, cao- thấp của 3</b></i>
<i><b>đối tượng.</b></i>
- Cô hỏi trẻ :
- Trong bài hát “ Ta đi vào rừng xanh” có nói đến con vật
gì ?
- Voi có gì đặc biệt so với các con vật khác ?
- Cho trẻ đọc bài thơ “ Bác gấu đen và 2 chú thỏ”
+ Ai đã giúp thỏ nâu sửa nhà ?
+ Ai đã tốt bụng cho bác gấu đen trú mưa ?
+ Món ăn ưa thích của thỏ là gì ?
+ Voi, thỏ, gấu sống ở đâu ?
- Hướng dẫn trẻ so sánh kích thước các con vật : Cô đưa
ra 3 con rối ( Voi, thỏ, gấu ). Hơm nay voi, thỏ, gấu chơi
trị chốn tìm.
+ Nếu gấu nấp sau lưng voi thì chúng ta có thấy gấu
khơng ?
+ Vì sao khơng thấy gấu ?
+ Nếu voi nấp sau lưng gấu thì sao ?
- Lắng nghe cô giới
thiệu
- Thực hiện theo yêu
cầu của cô.
- Đếm số lượng và
đặt số tương ứng
- Con voi...
- Tai to, vịi dài, thân
hình cao lớn...
- Đọc thơ cùng cô
- Bác gấu đen
- Bạn thỏ trắng
- Cà rốt
- Sống trong rừng.
- Lắng nghe, quan
sát
- Không ạ
- Voi to và cao hơn
gấu.
+ Vì sao vẫn thấy voi ?
- Cô đưa ra rối thỏ và gấu:
+ Nếu gấu nấp sau lưng thỏ thì chúng ta có thấy gấu
khơng ?
+ Vì sao vẫn thấy gấu ?
+ Vậy nếu thỏ nấp sau lưng gấu thì sao ?
+ Vì sao khơng thấy được thỏ ?
- Kết luận : Voi to và cao nhất, Gấu nhỏ và thấp hơn, Thỏ
nhỏ và thấp nhất.
<b>* Hoạt động 3 : Đếm và gắn số trong phạm vi 8</b>
<b>+ Trò chơi : “ Hãy cho chúng tôi ăn”</b>
- Cách chơi : chia lớp ra làm 3 đội chơi, xếp thành 3 hàng
dọc. Quy định nhóm 1 lấy thức ăn cho voi, nhóm 2 lấy
thức ăn cho gấu, nhóm 3 lấy thức ăn cho thỏ. Cơ đặt 3
con thỏ bằng rối phía trên, các nhóm phải lấy đúng thức
ăn cho các con vật ( Ví dụ : Voi ăn mía, Thỏ ăn cà rốt,
Gấu ăn mật ong ). Sau một bản nhạc đội nào lấy được
nhiều đội đó sẽ dành chiến thắng.
- Cơ tổ chức cho trẻ chơi, cô bao quát động viên khích lệ
trẻ.
- Sau khi các nhóm chơi xong cơ tổ chức cho trẻ thảo
luận.
+ Nhóm 1 lấy cho voi được bao nhiêu cây mía ?
+ Nhóm 2 lấy cho gấu được bao nhiêu hũ mật ong ?
+ Hãy so sánh số mía của voi và số mật ong của gấu
+ Làm thế nào để số mìa bằng số mật ong ?
+ Lúc này 2 nhóm bằng nhau chưa và bằng bao nhiêu ?
- Tương tự vơi nhóm cà rốt của thỏ vơi nhóm mía...
- Vì voi to cao hơn
gấu, gấu bé và thấp
hơn voi.
- Vẫn thấy gấu
- Vì gấu to và cao
- Không thấy được
thỏ.
- Vì gấu to và cao
hơn thỏ, thỏ nhỏ và
thấp hơn gấu.
- Lắng nghe cơ
hướng dẫn cách chơi
- Trẻ chơi trị chơi
- Lấy được 7 cây mía
- 8 hũ ạ
- Số mía ít hơn số
mật ong.
- Cho trẻ nhặt thẻ sơ tương tự đặt vào các nhóm.
* Trị chơi : Tìm chữ số 8 trên cây nấm
- Cô gắn các chữ số trên các cây nấm, yêu cầu trẻ phải đi
qua các con đường ngoằn nghèo nên tìm chữ sơ 8 theo
u cầu của cơ.
<b>4. Củng cố: </b>
- Cô cho trẻ nhắc lại nội dung buổi hoạt động
- Cho trẻ hát bài “Quà 8/3”.
- Nhận xét – tuyên dương
- Trẻ chơi
- Hát theo nhạc
<i><b>Thứ 4 ngày 15 tháng 03 năm 2017.</b></i>
<b>*TÊN HOẠT ĐỘNG :KPKH:Tìm hiểu các loại phương tiện giao thông</b>
<b>Hoạt động bổ trợ : </b>
+ Trò chơi: "Thử trí thơng minh của bé"
<b>I/ MỤC TIÊU - U CẦU</b>
<b>1/ Kiến thức :</b>
- Trẻ biết có nhiều loại phương tiện giao thông khác nhau .
- Trẻ biết phương tiện giao thông hoạt động ở các đường riêng biệt khác
nhau như: đường bộ, đường thuỷ, đường hàng khơng, đường sắt.
<b>* Kỹ năng:</b>
- Hình thành và phát triển ở trẻ một số các kỹ năng như: phán đoán, so sánh,
phân loại và phối hợp nhóm.
<b>* Giáo dục:</b>
- Giáo dục trẻ có ý thức chấp hành luật giao thơng khi tham gia giao thông.
<b>II, Chuẩn bị:</b>
- Giáo án điện tử . Phịng học thơng minh
- 3 tranh có mơi trường hoạt động của các loại hình phương tiên giao thơng
và một số họa tiết trang trí, tranh về các phương tiện giao thông cho trẻ khám phá
- Tranh lơ tơ các loại phương tiện giao thơng có gắn nhám dính.
<b>III. Tổ chức hoạt động:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ</b>
<b>1: Ổn định tổ chức</b>
- Xin nhiệt liệt chào mừng các cơ giáo cùng tồn
thể các bạn nhỏ đến với chương trình “Hành khách
cuối cùng” ngày hơm nay. (Nhạc hành khách cuối
cùng)
- Về với chương trình ngày hơm nay với sự góp
mặt của 3 đội chơi.
1. Đội xe buýt – Đội trưởng : thảo my
2. Đội xe tải – Đội trưởng : thu thủy
3. Đội xe khách - Đội trưởng- thảo
- Xin mời 3 đội chơi chúng ta cùng về vị trí của
đội mình.
<b>2. Giới thiệu bài: </b>
- Đến với chương trình ngày hơm nay, các đội chơi
sẽ phải trải qua các phần thi.
+ Phần 1: Cùng nhau khám phá.
+ Phần 2: Vượt qua thử thách.
+ Phần 3: Thử trí thơng minh của bé.
- Ban tổ chức chương trình ngày hơm nay đã
chuẩn bị cho mỗi đội chơi một món quà để cổ vũ
tinh thần cho các đội chơi đấy.
- Cô tặng cho mỗi đội một phần quà.
- Các đội chơi đã sẵn sàng tham gia vào phần thi
cùng chương trình chưa nào?
<b>3. Tiến hành hoạt động:</b>
- Vỗ tay theo nhạc
- Trẻ vẫy tay chào
- Trẻ về vị trí ngồi của đội
mình (trẻ ngồi sàn theo hình
chữ u)
- Lắng nghe
<b>* Phần thi thứ nhất: </b>
- Phần thi đầu tiên dành cho cả 3 đôi chơi: “Cùng
<b>nhau khám phá”</b>
- Nhiệm vụ của các đội chơi trong phần thi này là
sẽ khám phá những phần quà mà ban tổ chức đã
tặng cho các đội chơi, các bạn sẽ cùng mở quà
quan sát,thảo luận và đưa ra những nhận xét đúng
về phần quà của đội mình.
- Các đội chơi đã sẵn sàng chưa.
<b>* Quan sát: Ơ Tơ</b>
- Xin mời đội xe tải sẽ mở phần quà của đội mình.
- Phần quả của đội xe tải là gì ạ.
- Bây giờ nhiệm vụ của các bạn là hãy quan sát
thật kỹ và đưa ra những đặc điểm, cấu tạo của ô tô
nhé.( Cô gợi ý những câu hỏi để trẻ trả lời)
- Ơ tơ có đặc điểm gì?
- Được dùng để làm gì?
- Là phương tiện giao thơng đường gì?
- Cơ cũng có hình ảnh ơ tơ ở trên màn hình để các
(Ơ tơ có 4 bánh, và là phương tiện giao thông
đường bộ, được dùng để chở người và chở hàng
hóa.)
- Ngồi ơ tơ là phương tiện giao thơng đường bộ
cịn có những phương tiện giao thông nào khác ?
- Khái quát và mở rộng: Trẻ quan sát các PTGT
đường bộ đang hoạt động trên máy tính, sau đó kể
nhanh tên những PTGT đó.
<b>*Quan sát: Thuyền Buồm</b>
- Chúng mình vừa được mở phần quà đầu tiên của
đội xe tải rồi, tiếp theo sẽ là phần quà của đội xe
khách nhé. Xin mời các bạn cùng mở quà nào?
- Quà của đội xe khách là gì vậy?
- Bây giờ nhiệm vụ của các bạn là hãy nhận xét về
đặc điểm của thuyền buồm nào?
- Thuyền buồm có những đặc điểm gì?
- Vì sao thuyền buồm có thể đi lại được trên sơng
nước?
- Thuyền buồm dùng để làm gì?
- Rồi ạ
- Một chiếc xe ơ tơ ạ
- Ơ tơ có 4 bánh, được dùng
để chở người và chở hàng
hóa, là phương tiện giao
thơng đường bộ...
- Xe đạp, xe máy, xích lơ...
- Trẻ mở quà
- Một chiếc thuyền buồm ạ
- Thuyền buồm có nhiều cánh
buồm
- Nhờ có các cánh buồm và
đơng cơ ạ
- Thuyền buồm đi lại ở đâu?
+ Cô cho trẻ đọc từ dưới tranh.
- Thuyền buồm thuộc loại hình PTGT nào?
(Cơ chiếu thuyền buồm lên máy tính và khái qt
lại)
- Ngồi thuyền buồm cịn có những PTGT đường
- Cô cho trẻ xem các PTGT đường thủy đang di
chuyển trên máy tính.
- Xin chúc mừng cả 3 đội chơi đã trả lời rất xuất
sắc về những yêu cầu của các món q mà chương
trình đã dành tặng.
<b>* Quan sát: Máy bay</b>
- Xin mời đôi xe buýt xẽ mở phần q của mình.
- Ồ món q của các bạn là gì vậy?
- Có bạn nào làm được động tác của máy bay khi
hoạt động nào?
- Bây giờ các bạn hãy nêu đặc điểm của máy bay
nhé.
+ Các con thấy máy bay có đặc điểm gì?
+ Máy bay hoạt động ở đâu ?
+ Máy bay là phương tiên giao thơng đường gì?
- Cơ chiếu máy bay lên màn hình và khái qt lại
cho trẻ.
+ Đường hàng khơng ngồi máy bay ra cịn có
những phương tiện giao thơng nào khác?
+ Khái quát và mở rộng các PTGT đường hàng
không trên máy tính.
- Xin chức mừng cả ba đội chơi đã khám phá được
các phần quà mà ban tổ chức chương trình tặng.
<b>* Quan sát: Tàu Hỏa</b>
- Cịn một phần q cuối cùng mà ban tổ chức
cũng đã dành tặng cho cơ chúng mình cùng nhau
khám phá nhé.
- Cơ mở hình ảnh tầu hỏa cho trẻ quan sát
- Ban tổ chức đã dành tặng cơ món q gì nào?
- Bây giờ cơ sẽ chiếu hình ảnh tầu hỏa lên màn
hình và chúng mình cùng nhận xét nhé.
( Cơ gợi ý để trẻ tự nhận xét và nêu ra đặc điểm
hóa ạ
- Trên sông nước ạ
- Đường thủy ạ
- Ca nô, thuyền gỗ, tầu
thủy...
- Quan sát
- Mở quà
- Một bức tranh máy bay ạ
- Trẻ giả làm động tác của
máy bay
- Có cánh
- Trên bầu trời
- Đường hàng khơng
- Máy bay có rất nhiều máy
bay, máy bay trực thăng, kinh
khí cầu
- Quan sát
- Một bức tranh tầu hỏa ạ
của tầu hỏa)
- Tầu hỏa thuộc loại hình phương tiện giao thơng
đườn gì ?
- Cơ khái qt lại
- Ngồi tầu hỏa là phương tiện giao thơng đương
sắt cịn có phương tiện nào khác.
- Cơ giới thiệu tầu điện ngầm cho trẻ quan sát
<b>=> Khái quát: Chúng ta vừa cùng nhau khám phá</b>
về 4 lạo hình phương tiện giao thơng qua những
phần q của ban tổ chức dành tặng.
- Đó là những loại hình phương tiện giao thơng
đường gì?
- Cơ kết hợp cho trẻ xem lại hình ảnh về các loại
hình giao thơng trên máy tính.
- Xin chúc mừng cả 3 đội chơi đã trải qua phần thi
đầu tiên của chương trình rất là suất xắc.
<b>* Phần thi thứ 2:</b>
<b>* Phần thi thứ 2 của chương trình là phần thi</b>
“vượt qua thử thách” (So Sánh) xin mời 3 đội
chơi chúng mình cùng hướng mắt lên màn hình.
- Trên màn hình đang có 4 lại hình phương tiện
giao thơng.
- Xin mời 3 đôi chơi sẽ cùng thảo luận và đưa ra
những điểm giống và khác nhau của các loại hình
phương tiện giao thơng này.
- Cơ chiếu 4 loại hình giao thơng trên máy và hỏi
trẻ:
+ Tất cả các PTGT này giống nhau ở điểm nào?
+ Các PTGT ở các loại hình giao thơng lại có
những điểm khác nhau. Chúng mình cùng xem
chúng khác nhau như thế nào?
- Các PTGT đường thủy đều đi ở đâu?
- Các PTGT đường bộ chạy ở đâu?
- Các PTGT đường hàng không đều bay ở đâu?
bánh, được dùng để chở
người và chở hàng hóa
- Tầu điện ngầm ạ
- Đường bộ, đường thủy,
hang không, đường sắt ạ
- Vỗ tay
- Suy nghĩ thảo luận
- Các PTGT giống nhau ở
điểm: Cùng là các PTGT
dùng để trở người và hàng
hoá, cùng phải chấp hành luật
giao thông khi tham gia giao
- Các PTGT đường sắt đều chạy trên đường nào?
<b>=> Khái quát: Các loại PTGT khác nhau về đặc</b>
điểm cấu tạo và nơi hoạt động nhưng chúng giống
nhau ở điểm: cùng là các loại PTGT dùng để trở
người và hàng hóa, giúp chúng ta đi được khắp nơi
trong nước cũng như trên thế giới gặp gỡ người
thân và bạn bè.
- Giáo dục : khi hoạt động các PTGT này còn đều
phải chấp hành đúng luật giao thông.
- Xin chúc mừng 3 đội chơi đã hoàn thành suất xắc
phần thi thứ 2, phần thi “Vượt qua thử thách”
<b>* Phần thi thứ 3: Trò chơi luyện tập </b>
- Tiếp theo xin mời các bạn đến với phần thi thứ 3
mang tên gọi “Thử trí thông minh của bé”.
- Trong phần thi nay 3 đội chơi sẽ tham gia vào 2
trò chơi.
+.Trò chơi thứ nhất: “Tìm những phương tiện
giao thông không cùng nhóm”
- Nhiệm vụ của 3 đội chơi sẽ cùng thảo luận để
đưa ra đáp án đúng rồi cử 1 bạn đại diện cho tổ
lên tìm phương tiện giao thơng khơng cùng nhóm
và loại bỏ. trong trị chơi thứ nhất này các đội chơi
- Quy định của chương trình. Nếu đội nào trả lời
sai đội đó sẽ phải dành câu trả lời cho đội bạn
- Các đội chơi đã sẵn sàng chưa?
- Cơ cho trẻ lên tìm những phương tiện giao thơng
khơng cùng nhóm và giải các câu đố nhanh của
chương trình.
- Xin chúc mừng cả 3 đội chơi đã hồn thành suất
xắc trò chơi thứ nhất trong phần thi này.
+Trò chơi thứ 2: Trò chơi “Đồng đội”
- Nhiệm vụ của 3 đội trong trị chơi này là tìm ra
những lơ tô của các PTGT và gắn những PTGT về
đúng nơi hoạt động. Sau đó dùng những họa tiết
của đội mình để trang trí 1 bức tranh giao thơng
thật đẹp.
- Lắng nghe, quan sát
- Trẻ vỗ tay
- Lắng nghe
- Chơi trò chơi
+ Luật chơi: Trong khoảng thời gian là 1 bản nhạc
đội nào trang trí bức tranh đúng và đẹp nhất đội đó
giành được một chuyến đi du lịch.
- Cô tổ chức cho trẻ chơi
- Cô bao quát động viên khích lệ trẻ
<b>4. Củng cố giáo dục:</b>
- Chúng mình vừa được tham gia chương trình
gì.chúng mình thấy chương trình này có bổ ích
khơng....
<b>5. Kết thúc: </b>
- Cơ cơng bố kết quả và thương cho các đội chơi
một chuyến thăm quan,du lịch. Các đội chơi cùng
lên xe đi du lịch.
- Trẻ chơi trò chơi
<i><b>Thứ 3 ngày 21 tháng 03 năm 2017</b></i>
<b>TÊN HOẠT ĐỘNG: VĂN HỌC:</b>
-Truyện: Qua đường
<b>Hoạt động bổ trợ:</b>
- Hát : “ Cô giáo dạy em bài học giao thơng”
<b>I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU</b>
<i><b>1/ Kiến thức:</b></i>
- Trẻ nhớ tên truyện, tên các nhân vật trong truyện.
- Trẻ hiểu nội dung câu truyện.
- Thông qua câu chuyện trẻ biết đi đúng lật giao thơng, đảm bảo an tồn khi đi trên
đường, đi bộ trên vỉa hè
<i><b>2/ Kỹ năng:</b></i>
- Biết trả lời câu hỏi theo yêu cầu của cô.
- Rèn ngôn ngữ mạch lạc, phát triển vốn từ cho trẻ.
- Có kỹ năng ôn luyện một số bài hát “đèn xanh, đèn đỏ”, “Lái ô tô”
<i><b>3/ Giáo dục thái độ: </b></i>
- Giáo dục trẻ có ý thức chấp hành luật giao thông
- Trẻ hứng thú nghe cô kể truyện.
<b>II – CHẨN BỊ </b>
1<i><b>. Đồ dùng của cô và trẻ:</b></i>
- Tranh minh hoạ truyện.
- Sa bàn, que chỉ, bàn, giá để truyện.
- Đài, băng, đàn.
- Máy chiếu
<i><b> 2. Địa điểm tổ chức</b></i>:
<b>III – TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG</b>
<b>Hoạt động của cô</b> <b>Hoạt động của trẻ</b>
<b>1. Tổ chức lớp:</b>
- Cho trẻ xem trên máy chiếu cảnh ngã tư đường
phố
- Trò chuyện:
+ Các con nhìn thấy những gì?
+ Muốn cho các PTGT này khơng đi lại lộn xộn
thì cần phải có cái gì?
- Cơ đọc câu đố:
Đèn gì ở trên cao?
Đèn gì ở giữa?
Đèn chi cuối cùng?
Đố là đèn gì?
<b>2. Giới thiệu bài:</b>
Có một câu chuyện kể về 2 chị em xin phép mẹ ra
<b>3. Nội dung:</b>
<b>* Hoạt động 1 : Kể diễn cảm </b>
- Cô kể lần 1 : kết hợp với nét mặt, cử chỉ, điệu bộ.
- Cho trẻ đốn và đặt tên câu truyện.
- Cơ khen các ý kiến của truyện và giới thiệu tên
truyện “Qua đường”.
- Cho trẻ nhắc lại tên truyện.
- Cô kể lần 2 :Sử dụng máy chiếu
- Truyện “Qua đường” cô vừa kể cho lớp mình nghe
được cơ cắt dán thành quyển truyện. Chúng mình
cùng nghe cơ kể lại câu chuyện một lần nữa với
quyển truyện này nhé!
- Cô kể lần 3 cùng tranh minh họa.
<i><b>* Hoạt động 2 : Đàm thoại, trích dẫn giúp trẻ hiểu</b></i>
<i><b>tác phẩm:</b></i>
- Câu chuyện cơ vừa kể có tên là gì?
- Trong truyện có những nhân vật nào?
- “ Vào một buổi sáng mùa xuân ấm áp”. Hai chi em
thỏ trắng và thỏ nâu xin phép mẹ đi đâu?
- Khi hai chị em thỏ đi ra ngồi đường, chuyện gì đã
xảy ra?
- Ai đã đến để đưa hai chị em thỏ vào vỉa hè?
- Chú cảnh sát giao thơng thỏ xám đã nói gì với hai
chị em thỏ?
- Hai chị em thỏ đã nói gì với chú cảnh sát?
- Xem băng hình, trả lời câu
hỏi
- Đèn đỏ, đèn vàng, đèn
xanh
- Đèn tín hiệu giao thông ạ
- Đèn giao thông ạ
- Lắng nghe
- Lắng nghe
- Đoán tên chuyện
- Đọc tên chuyện
- Quan sát và lắng nghe
- Ra phố chơi ạ.
- Thỏ Trắng chạy sang
đường khơng nhìn trước
nhìn sau.
- Nếu là con, con sẽ sang đường như thế nào ?
<i>* Giáo dục: </i>
- Giáo dục trẻ chấp hành lật giao thơng: Khi đi bộ
thì đi trên vỉa hè, sang đường phải nhìn tín hiệu đèn
màu, đèn đỏ không đi, đèn xanh mới được đi
<i><b>* Hoạt động 3. Dạy trẻ kể lại chuyện:</b></i>
- Cô cho trẻ tập kể lại từng đoạn truyện theo tranh
trên máy tính. Cơ giúp đỡ trẻ nói đúng và đủ câu, cố
gắng thể hiện được nội dung của truyện.
- Cô động viên khích lệ trẻ.
<b>4. Củng cố:</b>
- Cơ cho trẻ nhắc lại tên bài vừa học.
<b>5. Kết thúc: </b>
- Nhận xét tuyên dương
- Trẻ hát bài: “Cô giáo dạy em bài học giao thông”.
- Quan sát rồi mới sang
đường ạ
- Trẻ kể lại chuyện theo sự
hướng dẫn của cô.
- Trẻ hát theo nhạc
<i>Thứ 3 ngày 28 tháng 3 năm 2017</i>
<b>TÊN HOẠT ĐỘNG</b><i><b>: Làm quen với chữ cái</b></i>
<i><b> </b></i><b> Trò chơi với chữ cái: G, Y</b>
<b>Hoạt động bổ trợ:</b>
+ Đọc thơ “Hoa phượng đã nở”
<b>I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:</b>
<b>1- Kiến thức : </b>
- Trẻ biết ngồi đúng tư thế, tô thành thạo chữ p,q.
-Tơ chữ in rỗng khơng chườm ra ngồi
<b>2- Kỹ năng : </b>
- Rèn kỹ năng cầm bút và ngồi đúng tư thế.
<b>3- Giáo dục : </b>
- Giáo dục trẻ u thích mùa hè, biết cách chăm sóc bản thân khi mùa hè đến
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
<b>1, Đồ dùng của cô</b>
- Cơ : Tranh có từ: Hoa phượng, qủa mận, chữ in rỗng, chữ in mờ
- Trẻ : Bàn ghế, vở tập tơ, bút chì, bút sáp
- Chữ g- y của cơ và của trẻ.
- Máy tính màn chiếu có nội dung bài học
<b>3. Địa điểm:</b>
Tổ chức hoạt động trong lớp học thông minh
<b>III/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ</b>
<b>1. Ổn định tổ chức - trị chuyện gây hứng thú</b>
- Cơ cho trẻ đọc thơ bài " Hoa phượng đã nở”''
+ Lớp chúng mình vừa đọc bài thơ gì?
+ Bài thơ nói về mùa gì?
-Trẻ đọc
+ Mùa hè thường có dấu hiệu nào?( Thời tiết, cây cối,
hoa quả...)
+ Con phải ăn mặc như thế nào cho phù hợp với thời tiết
mùa hè
- Giáo dục trẻ: Mùa hè ăn mặc quần áo mát, ra ngồi
trời phải đội mũ, khơng được đi đướ nắng sẽ dễ bị say
nắng.
- Trời nắng nóng
-Mặc quần áo cộc
-Trẻ nghe
<b>2. Giới thiệu bài:</b>
- Cơ nói :hơm nay cô tổ chức hội thi "bé khéo tay " xem
ai là người khéo tay nhất lớp mình nhé.
- Cô dẫn dắt vào bài
- Lắng nghe.
<b>3. Hướng dẫn:</b>
<i><b>3.1. Hoạt đợng 1</b>: <b>Ơn nhận biết chữ cái g, y:</b></i>
<i><b>-</b></i> Cô treo chữ g, y lên bảng cho trẻ đọc.
* Trị chơi: Tìm chữ theo hiệu lệnh của cô.
- Cô phát cho trẻ những thẻ chữ đã học trong đó có chữ
cái g, y. Cơ phát âm hoặc nêu đặc điểm của chữ, trẻ tìm
nhanh chữ cái đó giơ lên và phát âm chữ cái đó.
<i><b>3.2 Hoạt đợng 2: Trò chơi với chữ cái g,y</b></i>
<i>* Trò chơi “về đúng nhà”</i>
- Cơ giới thiệu tên trị chơi, cách chơi.
- Cơ tổ chức cho trẻ chơi.
<i>* Trị chơi: “Tìm chữ cái trong bài thơ” </i>
- Cơ treo tranh in bài thơ “Trưa hè ”
- Chia lớp thành 2 tổ, xếp thành hàng dọc tổ 1 gạch chân
chữ g, tổ 2 gach chân chữ y. Khi cô bật nhạc lần lượt
từng trẻ đi theo đường hẹp lên tìm và gạch chân chữ cái
của tổ mình . Khi hết nhạc cô cùng trẻ kiểm tra tổ nào
gạch đúng chữ cái.
- Cho trẻ chơi
<i>* Trò chơi “Thi ai khéo”</i>
- Cách chơi: Cơ có những bơng hoa trong có chứa chữ cái
g y cô yêu cầu trẻ tô màu đỏ cho hoa có chứa chữ g, màu
vàng hoa có chữ y.
- Cho trẻ chơi.
- Nhận xét trẻ chơi.
* Bây giờ cả lớp mình cùng giở vở tập tơ bài chữ g,y ra.
- Hỏi trẻ các biểu tượng.
- Tô màu tranh
- Cho trẻ đọc từ dưới tranh.
- Tìm chữ g, y nối trong từ nối với chữ ở phía dưới.
- Cho trẻ vễ theo nét chấm chấm của hình vẽ và tơ màu
hình vẽ.
- Cho trẻ đọc từ dưới hình vẽ.
- Quan sát
- Trẻ tìm chữ g
- Trẻ đọc
- Tìm chữ y
- Trẻ đọc
- Lắng nghe
- Trẻ chơi
Lắng nghe
- Trẻ chơi
- Lắng nghe
- Trẻ chơi
- Trẻ giở vở tập tô
- Trẻ nhắc lại các biểu tượng.
<b>4. Củng cố : </b>
- Hỏi trẻ tên bài học ngày hơm nay?
- Giáo dục trẻ: Giữ gìn vệ sinh chung của trường , lớp,
cất đồ dùng đồ chơi đúng nơi quy định, có ý thức bảo vệ
đồ dùng, đồ chơi.
- Trẻ trả lời
- Lắng nghe
<b>5. Kết thúc tiết học. </b>
- Cô nhận xét giờ học.
- Tuyên dương những bạn có tinh thần học tập tốt,
khuyến khích những bạn chưa chú ý hoạt động
Trẻ lắng nghe
<i>Thứ 4 ngày 29 tháng 3 năm 2017</i>
<i> Các nguồn nước ,đặc điểm ,Ích lợi của nước đối với đời sống con người, con vật và</i>
<i>cây. </i>
<b>Hoạt động bổ trợ: </b>
+ Âm nhạc hát “Cho tôi đi làm mưa với”
<b>I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU:</b>
<i><b>1/ Kiến thức</b></i>
<b> - Trẻ biết các nguồn nước có trong tự nhiên.</b>
- Biết được lợi ích của nước đối với đời sống con người, con vật và cây.
<b> - Trẻ biết một số đặc điểm của nước:Tính chất, các trạng thái khác nhau của nước</b>
- Biết nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nước và bảo vệ nguồn nước; biết cần phải
sử dụng nước tiết kiệm .
<i><b>2/Kĩ năng</b></i>
- Rèn trẻ kỹ năng phát âm đúng , diễn đạt mạch lạc.
- Phát triển kỹ năng tư duy, sáng tạo, phán đoán, tưởng tượng của trẻ.
- Kỹ năng quan sát, Kỹ năng luyện tập, thực hành.
<i><b>3/ Thái đợ</b></i>
- Có thái độ sử dụng nước tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước ngọt trong sinh hoạt
hằng ngày.
<b>II.CHUẨN BỊ:</b>
<i><b>1/ Đồ dùng của cô và trẻ:</b></i>
- Máy tính, máy chiếu có tranh ảnh các nguồn nước.
- Mỗi trẻ một chai nước sơi để nguội, phích nước sôi, một viên đá, đường, muối
<i><b>2/ Địa điểm</b></i>
- Tổ chức hoạt động trong phịng học thơng minh
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ </b> <b>HĐ CỦA TRẺ</b>
<b>1. Ổn định và gây hứng thú. </b>
- Cho trẻ hát bài hát "Cho tôi đi làm mưa với"
+ Các con vừa hát bài hát gì?
+ Trong bài hát bạn nhỏ nói chuyện với ai?
- Trẻ hát cùng cơ.
- Cho tôi đi làm mưa
với
+ Bạn nhỏ muốn làm gì?
+ Vì sao bạn nhỏ lại muốn đi làm mưa?
+ Nước có vai trị gì trong đời sống của chúng ta?
+ Nước rất cần thiết cho con người, con vật và cây cối.
mưa
- Muốn được cây xanh
lá
- Vì bạn muốn làm hạt
mưa giúp cho đời
- Lắng nghe
- Hơm nay chúng mình sẽ cùng nhau tìm hiểu về nước nhé. - Lắng nghe
<b>3.Hướng dẫn: </b>
<i><b>* Hoạt đợng 1: Trị chuyện về các ng̀n nước trong mơi</b></i>
<i><b>trường, ích lợi của nước đối với đời sống con người.</b></i>
- Cho trẻ xem tranh ảnh về các nguồn nước bằng máy chiếu.
Cô giới thiệu về các nguồn nước, đặc điểm ích lợi của các
nguồn nước.
- Cơ cho trẻ kể lại tên các nguồn nước mà trẻ biết (nước có ở
sơng, suối, ao, hồ, giếng, nước mưa)
+ Nước có ích lợi gì đối với đời sống con người? (Nước dùng
để ăn, uống, tắm giặt và để sinh hoạt hàng ngày).
- Nước có tác dụng gì với cây cối, con vật? (Nước dùng để
tưới cây và đẻ cấy trồng trong nông nghiệp , sản xuất công
nghiệp).
<i><b>*. Hoạt đợng 2</b></i>: <i><b> Trị chuyện về đặc điểm, tính chất của</b></i>
<i><b>nước</b>.</i>
+ Vừa rồi chúng mình đã tìm hiểu các nguồn nước có trong tự
nhiên. Bây giờ cơ sẽ cho chúng mình tiếp xúc và chơi với nước
xem nước có những điều kì diệu nào nhé.
- Trước tiên, cơ có một phích nước. Cơ đổ nước ra cốc.
+ Các con quan sát xem đây là nước gì ?- Tại sao con biết
đây là nước nóng ?
- Nước nóng có thể cho tay vào khơng? vì sao?
- Cơ có 1 tấm mê ca, tấm mê ca này có gì khơng ?
Cơ úp lên mặt cốc hiện tượng gì xảy ra?
- Kết luận: khi nước ở nhiệt độ cao sẽ bay lên và chuyển
thành thể hơi.
- Cịn khi ở nhiệt độ thấp thì sao ? theo con nước sẽ chuyển
sang thể gì ?
- Cơ cho trẻ xem viên đá. Mời 1 bạn lên sờ tay vào viên đá và
nói cho các bạn biết cảm giác của mình?
- Ở nhiệt độ thấp nước chuyển thành thể rắn rất lạnh dùng để
giải khát trong mùa hè nóng bức .
- Ở nhiệt độ bình thường như thế này nước ở thể lỏng.
- Kết luận: nước có thể tồn tại ở 3 thể: rắn, lỏng,và hơi
- Lắng nghe.
- Nước dùng để ăn,
uống, tắm giặt và để
sinh hoạt hàng ngày.
- Nước dùng để tưới
cây và đẻ cấy
- Lắng nghe
- Quan sát
- Nước nóng
-Khơng cho tay vào
được vì cho vào sẽ bị
bỏng
-Vì nó đang bốc hơi
-Trẻ trả lời
<i><b>* Hoạt đợng 3: : Bé làm thí nghiệm:</b></i>
- Cơ đưa ra một túi muối và một túi đường cho trẻ quan sát.
- Cô cho trẻ lên thực hiện, chia 1 cốc nước ra thành 2 cốc bằng
nhau, đổ túi muối vào 1 cốc nước, sau đó lấy thìa quấy đều lên.
+ Các con thấy hiện tượng gì?
+ Có cịn nhìn rõ muối cơ đổ vào khơng?
+ Con nếm thử xem nước có vị gì?
+ Muối cơ đổ vào đi đâu rồi?
- Lấy túi đường đổ vào cốc nước cịn lại dùng thìa quấy đều
lên.
+ Các con thấy hiện tượng gì xảy ra?
+ Con nếm thử xem nước có vị gì?
+ Qua thí nghiệm này con rút ra kết luận gì?
+ Ngồi muối và đường con cịn biết nước có thể hồ tan
những gì nữa?
- Kết luận: nước có thể hồ tan một số thứ như: muối và
đường.
+ Theo con nước có cần thiết đối với đời sống của con người
không?
+ Nước sạch là nước như thế nào?
+ Vậy mọi người phải làm gì để có nguồn nước sạch?
( Không vứt rác xuống ao,hồ, sông, biển…)
- Để tiết kiệm nước chúng ta phải làm gì?
- Không màu
- Không mùi
-Không vị
- Trẻ thực hiện và quan
sát
-Trẻ làm và nhận xét
- Không ạ.
- Vị mặn
- Tan trong nước
- Đường khơng cịn
- Vị ngọt
- Muối, đường tan
trong nước.
- Không màu, khơng
mùi, khơng vị
- Dùng tích kiện
<b>4. Củng cố</b>
- Cô cho cho trẻ nhắc lại tên bài học
- Củng cố -giáo dục
- Trẻ trả lời
<b>5. Kết thúc tiết học</b>
- Cô nhận xét giờ học.
- Tuyên dương những bạn có tinh thần học tập tốt, khuyến
khích những bạn chưa chú ý hoạt động
<i><b>Thứ 3, ngày 04 tháng 04 năm 2017</b></i>
<b>Tên hoạt động </b><i><b>:</b></i><b> Văn học- Thơ “ Bình Minh trong vườn”.</b>
<b>Hoạt động bổ trợ: - Hát: Gà gáy le te</b>
- Trò chơi: “ Hoa và sương”.
<b> I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
- Trẻ nhớ tên bài thơ, tên tác giả, hiểu nội dung bài thơ, trẻ biết đặc điểm của
một số hiện tượng tự nhiên.
<b>2. Kỹ năng:</b>
- Trẻ có kỹ năng nghe, kỹ năng đọc thơ diễn cảm, kỹ năng trả lời các câu hỏi
của cô rõ ràng mạch lạc, rèn kỹ năng nhanh nhẹn, khéo léo khi chơi trò chơi, kỹ
năng hợp tác theo nhóm.
<b>3. Giáo dục thái độ:</b>
- Trẻ hứng thú tích cực hoạt động ( thích đọc thơ, thích chơi các trị chơi, xem
tranh ảnh, đàm thoại…) có ý thức cần cù chịu khó trong lao động.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
<i><b>1</b></i><b>. Đồ dùng của cô và của trẻ:</b>
- Tranh vẽ mô tả bài thơ, Xắc xô, que chỉ màu tơ ....
- Máy tính, máy chiếu.
- Nhạc: bài hát “ Gà gáy le te”
<i><b>2. Địa điểm tổ chức: </b></i> Tổ chức hoạt động trong lớp học thông minh.
<b> III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG.</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ</b>
<b>1. Ổn định tổ chức.</b>
- Cô cho trẻ hát: Gà gáy le te
- Các con vừa hát bài hát nói về con vật gì?
- Chú gà trống gáy vào lúc nào?
- Buổi sáng cảnh vật như thế nào?
<b>2.Giới thiệu bài.</b>
Cho trẻ xem hình ảnh vào buổi sáng tại vườn hoa
và hỏi trẻ bài thơ nào nói lên điều này? Các con có
thích đọc bài thơ này không?
Trẻ hát cùng cô.
- Gà gáy ạ
- Buổi sáng ạ
Trẻ kể.
<b>3. Nội dung.</b>
<i><b>* Hoạt động 1: Cô đọc thơ</b></i>
Để đọc bài thơ thật hay các con hãy lắng nghe cô
đọc nhé.
- Lần 1: Cô đọc cho thơ diễn cảm cho trẻ nghe
- Lần 2: Cô đọc kết hợp tranh minh họa (Cô giới
thiệu tập thơ, hướng dẫn trẻ cách mở thơ và cách
đọc: Mở nhẹ nhàng từng trang, đọc từ trái sang phải,
từ trên xuống dưới. Hỏi trẻ:
Cô vừa đọc cho các con nghe bài thơ gì? Của tác
giả nào?
<i><b>* Hoạt đợng 2: Đàm thoại giảng nợi dung kết</b></i>
<i><b>hợp cho trẻ xem hình ảnh bài thơ trên máy chiếu.</b></i>
- Sille 1: Ông mặt trời chiếu nắng
+ Ông mặt trời buổi sáng ra sao ?
+ Bác gà trống làm việc gì?
+ Ánh nắng như thế nào ?
-Sille 2 : chú gà trống cất tiếng gáy
+ Ai là người đánh thức bạn bình
minh ?
-Sille 3 : Vườn hoa hồng
+ Tác giả đã nhắc đến hoa hồng nhung
như thế nào ?
+ Sao Bé hồng nhung lại khóc? Tại
sao ?
- Cô khái quát lại các câu trả lời của trẻ
- Cơ giải thích từ “ Rực rỡ” nghĩa là rất nhiều ánh
nắng màu vàng .
“ Long lanh” nghĩa là trong vắt.
- Qua bài thơ chúng mình thấy cảnh vật vào buổi
sáng có đẹp khơng.
<i><b>* Hoạt đợng 3: Trẻ đọc thơ.</b></i>
+ Bây giờ cơ muốn chúng mình cùng thi đua xem
bạn nào là người đọc thơ giỏi và hay nhất lớp mình
nhé các con có đồng ý khơng?
thơ: Bình minh trong vườn.
- Trẻ lắng nghe cô đọc thơ.
- Trẻ lắng nghe cô đọc thơ và
quan sát tranh.
- Bài thơ “ Bình minh trong
vườn” của nhà thơ Đặng thu
quỳnh.
.
Trẻ quan sát và đàm thoại cùng
cơ
- Ơng mặt trời tỏa nắng rực rỡ
- Tia nắng vàng
- Bác gà trống
- Trẻ đọc đoạn thơ có nội dung
tương ứng với tranh.
- Bé Hồng nhung
- Vì chị sương long lanh còn
đọng trên mắt bé.
Trẻ đọc đoạn thơ.
- Có ạ
- Cho cả lớp đọc 1 lần.
Cô chú ý bao quát sửa sai cho trẻ đọc đúng nhịp
điệu của bài.
- Cho trẻ đọc theo tổ
- Tổ chức cho trẻ đọc nối tiếp theo tổ 1-2 lần.
- Đọc theo nhóm, cá nhân.
Cơ động viên trẻ đọc tích cực.
+ Hơm nay cơ và các con đã cùng nhau học bài
thơ gì? Của tác giả nào?
<i><b>* Hoạt động 4: Xem kịch “ Bình minh trong</b></i>
<i><b>vườn”.</b></i>
- Cơ giới thiệu vở kịch và các vai diễn. Cho trẻ
diễn kịch theo vai cho cả lớp xem.
- Chúng mình vừa xem vở kịch gì?
- Xung quanh chúng ta có biết bao nhiêu điều kì
diệu? Muốn có những cảnh vật đẹp chúng minh hãy
giữ gìn khơng gian sống sạch sẽ, không vứt rác bừa
bãi
<b>4.Củng cố: - Cơ tổ chức cho trẻ chơi trị chơi “</b>
Hoa và sương”.
<b>5. Kết thúc:</b>
- Nhận xét, tuyên dương giờ học.
- Trẻ đọc thơ theo hình thức: cả
lớp.
- Tổ đọc thơ.
- Nhóm, cá nhân đọc thơ.
- Bài thơ “ Bình minh trong
vườn” của nhà thơ Đặng thu
quỳnh.
.
Trẻ xem kịch.
“ Bình minh trong vườn”
-Trẻ lắng nghe cô.
- Trẻ chơi trò chơi.
<i><b> </b></i>Con số của tôi.
<b>Hoạt động bổ trợ: bài hát “Cả tuần đều ngoan"</b>
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>
- Giúp trẻ nhận biết và đọc các con số.
- Nhận biết số lượng mà các số chỉ ra.
- Khám phá các phép tính cộng, trừ cơ bản các số từ 0 - 10.
- Trẻ biết sử dụng máy tính bảng, gửi hình ảnh, lựa chọn con số theo yêu cầu của
<i><b>2/ Kỹ năng:</b></i>
- Trẻ biết tắt ,mở máy tính bảng, rèn kỹ năng ghi nhớ có chủ định
3/ Thái độ
Trẻ thích thú khi tham gia trị chơi
II. CHUẨN BỊ.
- Chuẩn bị của cơ: Bài soạn đầy đủ, phịng máy sạch sẽ, thống mát, có đủ ánh
sáng, máy tính bảng, phịng học thông minh
- Chuẩn bị của trẻ: Quần áo, đầu tóc gọn gàng, sạch sẽ, tâm lý thoải mái.
III. HOẠT ĐỘNG
Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
<b>1. Hoạt động 1. Cùng trị chuyện.</b>
- Cơ cho trẻ hát bài:
- Cơ và trẻ cùng trị chuyện về chủ điểm thực
vật.
<b>2. Hoạt động 2. Cùng khám phá</b>
- Hôm nay các con hãy cùng cô khám phá
những hộp quà nhé.
- Các con hãy thử đốn xem trong hộp q có
- Hơm nay cô sẽ cho các con đi khám phá
những con số của vịt Dorothy.
- Trong hộp này các con sẽ được làm quen
với những con số, học cách cộng trừ các con
số cơ bản từ 0 - 10.
- Để mở được hộp quà này các con phải làm
như thế nào?
- Khi mở được hộp quà này các con sẽ nghe
và làm theo yêu cầu của vịt Dorothy. Vì vậy
chúng ta chỉ có chế độ hỏi đáp.
*Cơ hướng dẫn trẻ chơi.
- Nhấp chuột vào biểu tượng con vịt để vào
phòng hoạt động con số của tơi là gì? từ
phịng chính.
- Khi đó một số sẽ xuất hiện, tên của nó sẽ
được nhắc to lên và Dorothy đề nghị. Ví dụ:
- Trẻ hát
- Trẻ trò chuyện
- Trẻ trả lời
Trẻ hướng mắt nhìn vào máy tính
- Vâng ạ
- Trẻ trả lời
" Bạn có thể đưa một số các vật lên sân khấu
của bạn giống như số các vật tơi đã có trên
sân khấu của tôi không?"
- Nhấp chuột vào biểu twongj một con vật
hoặc kéo nó lên sân khấu. Sau khi đặt các vật
lên sân khấu , hãy nhấp chuột vào tấm màn
sân khấu.
- Để nghe lại yêu cầu của Dorothy hãy nhấp
chuột vào Dorothy.
+ Nếu đếm đúng các vật, Dorothy sẽ mở tấm
màn cho chúng ta thấy số các vật trên sân
khấu của Dorothy giống như các số các vật
của chúng ta.
+ Nếu đếm không đúng số các vật, Dorothy
sẽ đề nghị thử lại.
- Nhấp chuột vào biểu tượng + để vào phần
các bài toán về phép cộng, Dorothy sẽ đề
- Nhấp chuột hoặc kéo một vật về phía sân
khấu, sau khi đặt những con số theo đề nghị
của Dorothy lên sân khấu, nhấp chuột vào
tấm màn sân khấu.
+ Nếu giải đúng, Dorothy sẽ mở tấm màn
cho chúng ta thấy số các vật trên sân khấu
của Dorothy giống như các số các vật của
chúng ta.
+ Nếu làm sai, Dorothy sẽ đề nghị thử lại.
- Nhấp chuột vào - để vào phần các bài tốn
về phép trừ. Dorothy sẽ đề nghị tìm ra lời
giải cho một phép tính trrừ, Ví dụ:
" Bạn có thể đưa ra một số các vật lên sân
khấu của bạn giống như của tôi được
không?"
- Nhấp chuột và kéo một vật về phia sân
khấu , sau khi làm xong đề nghị của Dorothy
nhấp chuột vào tấm màn sân khấu.
+ Nếu giải đúng, Dorothy sẽ mở tấm màn
cho chúng ta thấy số các vật trên sân khấu
+ Nếu làm sai, Dorothy sẽ đề nghị thử lại.
- Trẻ nghe cô hướng dẫn
Trẻ đếm, và nhấn chuột vào số thứ
từ 0-10
* Góc ứng dụng: "Cùng học tốn"
- Cơ chuẩn bị một tấm bảng cài và các số từ 0
- 10.
- Cách chơi: Cô cho trẻ học làm phép toán
cộng, trừ các số cơ bản từ 0 - 10, trẻ sẽ dùng
những con số để làm phép tốn và tự tìm ra
đáp số.
* Cơ chia trẻ thành 2 nhóm chơi:
- Nhóm 1. Chơi trên máy
- Nhóm 2. chơi góc ứng dụng
- Cơ quan sát 2 nhóm chơi, sau 15 phút cơ
đổi 2 nhóm chơi cho nhau.
<b>3. Hoạt động 3. Kết thúc</b>
- Cô nhận xét trẻ chơi 2 góc chơi.
- Tuyên dương những trẻ có ý thức trong giờ
học, nhắc nhở nhẹ những trẻ chưa ngoan.
- Trẻ nghe cô hướng dẫn
Trẻ ngồi theo góc chơi, ý thức
trong khi chơi
<i>Thứ 4 ngày 12 tháng 4 năm 2017</i>
<b>TÊN HOẠT ĐỘNG</b><i><b>: LQVT</b></i>
<i><b> </b></i>Nhận biết hôm qua, hôm nay, ngày sau. Gọi tên các ngày trong tuần.
<b>Hoạt động bổ trợ: bài hát “Cả tuần đều ngoan"</b>
<i> I/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:</i>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>
- Trẻ phân biệt được ngày hôm qua, ngày hôm nay, ngày mai. Trẻ biết được ngày
hôm qua là do trẻ nhớ lại, hôm nay là công việc đang diaanx ra và sẽ diễn ra, các
hoạt động của ngày mai chỉ là dự đinh.
- Trẻ gọi đúng tên "thứ ba" là ngày "hôm qua", thứ tư là ngày "hôm nay", thứ năm
là "ngày mai".
<i><b>2/ Kỹ năng:</b></i>
- Trẻ biết sắp xếp theo thứ tự các ngày trong tuần.
- Trẻ sắp xếp theo đúng trình tự ngày hơm qua, hôm nay, ngày mai.
- Trẻ sắp xếp công việc tương ứng từng buổi trong các ngày hôm qua, hôm nay,
ngày mai.
<i><b>3. Thái đợ:</b></i>
- Trẻ q trọng thời gian, khơng để thời gian trơi đi một cách lãng phí.
<b>II/ CHUẨN BỊ:</b>
<i><b>1. Đờ dùng của cơ:</b></i>
- Hình ảnh lịch các thứ trong tuần trên powerpoint.
- Tranh cá hoạt động trong ngày thứ ba, thứ tư, thứ năm.
- Bảng để gắn các hoạt động.
- Máy tính, tivi, que chỉ, bảng từ.
<i><b>2. Đờ dùng của trẻ:</b></i>
- Mỗi trẻ có 1 rổ có 7 tờ lịch trong 1 tuần có màu sắc khác nhau có ký hiệu chữ cái
mỗi tờ lịch.
- 3 bộ lịch tương tự với kích thước lớn hơn, thẻ số từ 1 đến 7 để chơi trò chơi.
- Thẻ số 2 và thẻ số 1.
- Đốc lịch, que tính, mũ sao.
<b>- Phịng học thơng minh</b>
<b> III . CÁCH TIẾN HÀNH: </b>
<b>Hoạt động của cô</b> <b>Hoạt động của trẻ</b>
<b>1. Ổn định tổ chức : </b>
- Các con ơi hôm nay lớp mẫu giáo 5 tuổi A2 chúng mình
có tổ chức một chương trình <i><b>"</b><b>Cánh cửa thời gian"</b><b>.</b></i> Đến
tham dự chương trình có 3 đội cùng tham gia, đó là đội
Sao hơm, Sao mai và Sao băng. Cơ Linh sẽ là người dẫn
chương trình. Để bắt đầu chương trình chúng mình cùng
hát bài <i><b>"</b></i>Cả tuần đều ngoan" và đi về chỗ ngồi.
- Cơ trị chuyện cùng trẻ về nội dung bài hát: Các con thấy
một tuần lễ thì có mấy ngày? Bắt đầu từ thứ mấy?
- Cô cho trẻ xem bảng qui ước của các tờ lịch: Tờ lịch thứ
hai - chữ h, thứ ba - chữ b, thứ tư - chữ t, thứ năm - chữ n,
thứ sáu - chữ u, thứ bảy - chữ y, chủ nhật - chữ c.
Trẻ lắng nghe và từng
đội giơ tay khi cô
giới thiệu đến tên đội
mình.
Trẻ hát bài "Cả tuần
đều ngoan" và đi về
chỗ ngồi.
- Một tuần lễ có 7
ngày ạ! Bắt đầu từ
thứ hai ạ!
Trẻ lấy tờ lịch thứ ba
của mình gắn lên đốc
lịch phía trước.
<b>2 . Giới thiệu bài :</b>
cửa thời gian chuẩn bị bắt đầu”
<b>3. Hướng dẫn: </b>
<i><b>3.1. Hoạt động 1 : </b></i><b>Ôn thứ tự các ngày trong tuần :</b>
<i><b>*Phần thứ nhất của chương trình "</b><b>Cánh cửa thời gian"</b><b> là</b></i>
<i><b>phần "</b><b>khởi động"</b><b>:</b></i>
- Cô phổ biến cho trẻ cách chơi, luật chơi:
+Cách chơi: Cả ba đội tham gia chơi phải tìm và sắp xếp
thứ tự các ngày trong tuần từ thứ hai đến chủ nhật với số
thứ tự tương ứng trên bảng từ số 1 đến số 7. Mỗi bạn chỉ
được tìm và xếp một thứ trong tuần. Thời gian được tính
bằng một bản nhạc.
+ Luật chơi: Nếu đội nào sắp xếp sai khơng được tính.
- Cơ tổ chức cho trẻ chơi theo 3 đội, cô chú ý quan sát trẻ
chơi.
- Cơ chính xác bằng kết quả trên máy tín trước.
- Cơ cùng trẻ kiểm tra lại kết quả của 3 đội.
<i><b>3.2. Hoạt động 2 : </b></i><b>Nhận biết hôm qua, hôm nay, ngày </b>
<b>mai :</b>
<i><b>* Phần thứ hai của chương trình là phần "</b><b>Nhà thơng </b></i>
<i><b>thái"</b><b>:</b></i>
- Các đội vừa sắp xếp được thứ tự các ngày trong tuần của
tháng 3 dương lịch. Hôm nay các con có biết là thứ mấy
trong tuần khơng? Hơm qua là thứ mấy? Ngày mai là thứ
mấy? (Kết hợp cô cho hiệu ứng 3 ngày thứ tư, thứ ba, thứ
năm xuất hiện).
<b>*Hôm qua là ngày thứ ba, trên máy cơ có hình ảnh tờ </b>
lịch của ngày thứ ba. Chúng mình cùng tím tờ lịch của
ngày thứ ba ra và gắn vào đốc lịch phía trước nào. Con
thấy tờ lịch ngày thứ ba có đặc điểm gì?
- Thứ ba là ngày bao nhiêu dương lịch?
- Cho trẻ đọc ngày dương lịch.
- Ngày bao nhiêu âm lịch?
- Ngày hôm qua con đã làm những công việc gì?
+ Con đi học vào buổi nào?
+ Buổi sáng hơm qua con được học gì?
+ Đến trưa thì sao?
+ Chiều hơm qua các con được làm gì?
+ Đến tối về thì sao?
- Vậy thứ ba chúng mình gọi là ngày gì? Hơm qua là thứ
mấy?
- Với thời gian hơm nay là thứ tư thì thứ ba là ngày vừa
trơi qua chúng ta gọi đó là ngày hơm qua, là ngày mà các
công việc chúng ta đã làm trong các buổi sáng qua, trưa
-Trẻ nghe
-Trẻ chơi
-Trẻ trả lời
-Trẻ trả lời
-Trẻ quan sát trả lời
-Trẻ kể
-Trẻ trả lời
-Ăn cơm đi ngủ
qua, chiều qua, tối qua và phải nhớ lại chúng ta mới nói
được những cơng việc đó chứ có nhìn được khơng?
<b>* Hơm nay là thứ mấy? Cô cho hiệu ứng xuất hiện tờ </b>
lịch ngày thứ tư, trẻ lấy tờ lịch của trẻ và gắn vào đốc lịch.
- Tờ lịch ngày thứ tư có đặc điểm gì?
- Ngày dương lịch là ngày bao nhiêu?
- Cho trẻ xếp số ghép lại thành ngày 21 dương lịch, cho
trẻ đọc ngày dương lịch.
- Thế còn ngày âm lịch là ngày bao nhiêu?
- Ngày 29 là ngày đầu tháng hay ngày cuối tháng các con
nhỉ?
- Đúng rồi đó là ngày cuối cùng của tháng 2 âm lịch đó.
- Ngày hơm nay chúng mình đang làm gì?
+ Buổi sáng chúng mình làm gì?
+ Thế cịn bây giờ là buổi nào? Chúng mình đang làm gì?
- Điều đặc biệt nhất trong ngày hôm nay các con thấy có
gì khác so với ngày thường? .
+ Tối ngày hôm nay về nhà các con sẽ làm gì?
- Vậy thứ tư được gọi là ngày gì?
- Đúng rồi thứ tư được gọi là ngày hơm nay vì đây là ngày
đang diễn ra với công việc chúng ta đã, đang và sẽ làm
trong các buổi sáng nay, trưa nay, chiều nay và tối nay.
Hôm nay là thứ mấy vậy các con?
<b>*Cô đố các con biết ngày mai là thứ mấy? Cô cho hiệu </b>
ứng xuất hiện tờ lịch ngày thứ năm, trẻ lấy tờ lịch ngày
thứ năm gắn lên đốc lịch.
- Các con thấy tờ lịch ngày thứ năm có đặc điểm gì?
- Còn ngày âm lịch là ngày bao nhiêu? Cho trẻ đọc ngày
âm lịch.
- Ngày mồng 1 là ngày đầu tháng hay cuối tháng?
- Ngày hôm nay là ngày 29 âm lịch, ngày cuối cùng của
tháng 2 thì ngày mai là ngày đầu tiên của tháng 3 âm lịch.
Mà trong tháng 3 sẽ có ngày giỗ tổ Hùng Vương mồng 10
tháng 3).
- Ngày mai con dự định sẽ làm gì?
- Vậy hơm nay là thứ tư thì thứ năm gọi là ngày gì?
- Ngày mai là ngày sắp đến ngay tiếp theo và chúng ta dự
định những công việc sẽ làm vào các buổi sáng mai, trưa
mai, chiều mai, tối mai.
* Các con thấy hôm qua là thứ mấy? Hôm nay là thứ
mấy? Và ngày mai là thứ mấy?
- Các con ạ trong một tuần lễ có 7 ngày, thứ tự các ngày
-Trẻ trả lời
-Trẻ quan sát trả lời
Ngày 21
-Ngàu 29
-Trẻ trả lời
-Đang học
-Sáng được học chữ
cái, còn buổi chiều
học toán,
-Trẻ trả lời
Thứ 4 ạ
-Trẻ trả lời
-Trẻ trả lời
-Trẻ trả lời
-Trẻ đọc
-Ngày đầu tháng
-Trẻ trả lời
-Ngày mai
-Thứ 3
lần lượt từ thứ hai đến chủ nhật, ngày đang diễn ra gọi là
ngày hôm nay, ngày vừa trôi qua là ngày hôm qua, ngày
sắp đến là ngày mai. Ngày nào cũng đều lặp đi lặp lại các
buổi sáng, trưa, chiều, tối.
<i><b>3.3. Hoạt động 3: Luyện tập</b></i>
<i>Phần 3 của chương trình là phần "Mình cùng trổ tài":</i>
<i>*Trò chơi thứ nhất là trò chơi "Thi xem ai nhanh"</i>
- Cô phổ biến cách chơi, luật chơi cho trẻ:
+ Cách chơi: Các thành viên trong đội cú ý lắng nghe cơ
nói, khi cơ nói thứ ba thì các con sẽ giơ nhanh thứ đó lên
và nói "hôm qua", "thứ tư" - "hôm nay", "thứ năm" -
"ngày mai", ngược lại.
+ Ai tìm và giơ sai bị thua cuộc.
- Cô tổ chức cho trẻ chơi và chú ý sửa sai cho trẻ.
<i>* Trò chơi thứ hai là trò chơi "Nhà tiên tri":</i>
- Trẻ sắp xếp nhanh theo thứ tự từ trái sang phải trên đốc
lịch theo thứ tự: "Hôm qua", "hôm nay", "ngày mai".
- Cô kiển tra lại kết quả.
- Hơm nay chúng mình đã làm những cơng việc gì? Cơ
cho trẻ xem hình ảnh các công việc tại các buổi sáng, trưa,
chiều, tối của các ngày hôm qua, hôm nay, ngày mai trên
máy tính.
<i>* Trị chơi thứ 3 là trị chơi "Chung sức":</i>
- Cô phổ biến cách chơi, luật chơi:
+ Cách chơi: Cả ba đội cùng tham gia chơi, các thành viên
trong đội sẽ phải lên tòm tranh các hoạt động trong ngày
hôm qua, hôm nay, ngày mai để gắn vào bảng Thời gian
biểu thứ ba, thứ tư, thứ năm sao cho đúng thứ tự các buổi
+ Luật chơi: Tranh gắn sai khơng được tính.
- Cơ tổ chức cho trẻ chơi.
- Cô cùng trẻ kiểm tra kết quả và cô tuyên bố đội chiến
thắng.
-Trẻ nghe
-Trẻ chơi
-Trẻ chơi
-Trẻ nghe
-Trẻ chơi
<b>4. Củng cố : </b>
- Hỏi trẻ tên bài vừa học.
- Giáo dục trẻ u thích mơn tốn
Lắng nghe
<b>5. Kết thúc tiết học. </b>
- Cơ nhận xét giờ học.
- Tuyên dương những bạn có tinh thần học tập tốt, khuyến
khích những bạn chưa chú ý hoạt động
<i><b>Thứ 3, ngày 04 tháng 04 năm 2017</b></i>
<b>Tên hoạt động </b><i><b>:</b></i><b> “ Xây Ngôi Nhà Chuột “</b>
<b>Hoạt động bổ trợ: - Hát: Gà gáy le te</b>
- Trò chơi: “ Hoa và sương”.
<b> I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
- Trẻ thực biết cách xây ngôi nhà chuột trong ngơi nhà tốn học của nàng bị Milli
<b>2. Kỹ năng:</b>
- Trẻ tham gia chơi qua đó phát triển ngơn ngữ cho trẻ tốt hơn
<b>3. Giáo dục thái độ:</b>
- Giáo dục trẻ chơi trật tự , không tranh giành nhau
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
<i><b>1</b></i><b>. Đồ dùng của cô và của trẻ:</b>
- Nhạc: bài hát “ Gà gáy le te”
<i><b>2. Địa điểm tổ chức: </b></i> Tổ chức hoạt động trong lớp.
<b> III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG.</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ</b>
<b>1. Ổn định tổ chức.</b>
- Cô cho trẻ hát: Gà gáy le te
- Các con vừa hát bài hát nói về con vật gì?
- Chú gà trống gáy vào lúc nào?
- Buổi sáng cảnh vật như thế nào?
<b>2.Giới thiệu bài.</b>
Cho trẻ xem hình ảnh vào buổi sáng tại vườn hoa
và hỏi trẻ bài thơ nào nói lên điều này? Các con có
thích đọc bài thơ này không?
<b>3. Nội dung.</b>
<i><b>Tiến hành</b></i> : cả lớp hát 01 bài “ ta đi vào rừng xanh”
– đàm thoại ngắn về nội dung bài hát
- Cô giới thiệu máy vi tính và trị chơi mới cho biết
Vào ngơi nhà tốn học của Milli – Vào ngơi nhà
chuột
Cơ làm mẫu 02 lần + giải thích
+ Thực hiện : Nhấp chuột vào hình mà máy yêu cầu
02 cái ,cứ lần lượt như vậy sẽ xây xong ngôi nhà
+ Luyện tập : Gọi 02 trẻ lên chơi thử
Lần lượt 02 trẻ lên máy chơi
Cô quan sát nhắc nhở giúp đỡ cháu
Gọi trẻ yếu thực hiện lại
Cô nhận xét
=> Giáo dục trẻ không tranh giành đồ chơi lẫn
nhau ,và giáo dục cháu phải xài tiết kiệm điện khi
chơi máy vi tính xong phải biết tắt máy khi khơng
sữ dụng
* Kết thúc : Cả lớp hát bài “chú thỏ con”
<b>4.Củng cố: - Cơ tổ chức cho trẻ chơi trị chơi “</b>
Hoa và sương”.
<b>5. Kết thúc:</b>