Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

Giáo án dạy Đại số 10 tiết 21: Phương trình quy về phương trình bậc hai (3)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (122.18 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tiết 21. Ngày soạn:27 /10 / 2008 Ngày dạy: 28 / 10 / 2008 PHƯƠNG TRÌNH QUY VỀ PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI(3). A-Mục tiêu: 1.Kiến thức: -Vận dụng được các kiến thức đã học để làm được bài tập -Giải thành thạo phương trình chứa ẩn ở mẩu,phương trình chứa căn thức ,phương trình chứa giá trị tuyệt đối 2.Kỷ năng: -Giải các phương trình quy về phương trình bậc hai -Đưa bài toán thực tế về giải phương trình bậc nhất ,bậc hai bằng cách lập phương trình -Biết giải phương trình bậc hai bằng máy tính bỏ túi 3.Thái độ: -Giáo dục cho học sinh tính cẩn thận,chính xác ,chăm chỉ trong học tập B-Phương pháp: -Nêu vấn đề và giải quyết vấn đề -Thực hành giải toán C-Chuẩn bị 1.Giáo viên:Giáo án,SGK,STK,thước kẻ,phấn màu 2.Học sinh:Đã chuẩn bị bài trước khi đến lớp D-Tiến trình lên lớp: I-Ổøn định lớp:(1')Ổn định trật tự,nắm sỉ số II-Kiểm tra bài cũ:(6') HS1:Nhắc lại phương pháp giải phương trình chứa giá trị tuyệt đối Áp dụng làm bài tập 6a/SGK HS2:Nhắc lại phương pháp giải phương trình chứa căn thức Áp dụng làm bài tập 1c/SGK III-Bài mới: 1.Đặt vấn đề:(1')Để rèn luyện kỹ năng giải các phương trình chứa ẩn ở mẩu, phương trình chứa căn thức ,phương trình chứa giá trị tuyệt đôi bằng cách đưa về phương trình bậc hai ,ta đi vào bài mới 2.Triển khai bài dạy: HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1(20') Học sinh thực hành giải phương trình Bài1(1b/SGK)Giải phương trình 2x  3 4 24 GV:Điều kiện của phương trình (1) là gì b)   2  2 (1) x3 x3 x 9 ? Giải HS x 2  9  0 ĐK : x 2  9  0  x  3 (1)  (2 x  3)( x  3)  4( x  3)  24  2( x 2  9) GV:Ta biến đổi thế nào để giải phương  5x  9  0 trình này ? 9 HS:Nhân vào hai vế cùng một lượng là x 2 x - 9 để đưa về phương trình hệ quả ,và 5. Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> từ đó thực hành giải bài toán. So sánh điều kiện ta thấy thoả mãn Vậy phương trình có một nghiệm duy nhất là x . GV:Ta biến đổi phương trình này như thế nào ? HS:Bình phương hai vế GV:Lưu ý với học sinh vì hai vế dương nên khi bình phương được phương trình tương đương HS:Thực hành giải phương trình GV:Hướng dẫn giải phương trình ở câu c,d bằng cách xét dấu biểu thức trong trị tuyệt đối HS:Giải thích vì sao phải làm theo phương pháp này. Bài2:(6b/SGK)Giải phương trình b) 2 x  1   5 x  2 (2) Giải (2)  (2 x  1) 2  (5 x  2) 2  4 x 2  4 x  1  25 x 2  20 x  4  21x 2  24 x  3  0  x  1  x   1 7 . Vậy phương trình (2) có hai nghiệm : x1= -1 ; x2 = . 1 7. Bài3(7b/SGK)Giải phương trình b) 3  x  x  2  1 (3) Giải. GV:Điều kiện của phương trình này là gì? 3  x  0 x  2  0. HS: . 3  x  0  2  x  3 x  2  0. ĐK: . GV:Ta biến đổi như thế nào để giải phương trình này ? HS:Bình phương hai vế GV:Hướng dẫn học sinh biến đổi đưa đến phương trình chứa căn khác HS:Tương tự bình phương hai vế để giải tiếp GV:Lưu ý học sinh thay nghiệm vào phương trình ban đầu để kiểm tra HS:Kiểm tra và loại nghiệm không thoả Hoạt động 2(12') úGV:Điều kiện của x là gì ? HS:x nguyên và x > 30 GV:Khi lấy ở rổ 1 và bỏ vào rổ 2 thì số quýt ở mỗi rổ như thế nào ? HS:Tính được số quýt ở mỗi rổ GV:Với giả thiết bài toán ta lập được phương trình nào ? HS: x + 30 =. 9 5. (3)  3  x  ( x  2  1)2 . x  2  x.  ( x  2 ) 2  ( x) 2  x2  x  2  0  x  1  x  2. Thay vào phương trình ban đầu ta thấy x = 2 không thoả mãn Vậy phương trình (3) có nghiệm duy nhất nghiệm x = -1 Hướng dẫn bài tập 3 Bài 4 (3/SGK) Gọi x là số quýt ban đầu ở mỗi rổ Điều kiện:x nguyên , x > 30 Sợ quýt ở rổ 1 khi lấy là x - 30 (quả ) Số quýt rổ 2 khi thêm vào là:x + 30 (quả) Theo giả thiết ta có phương trình:. 1 (x - 30)2 từ đó thực hiện 3. Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> giải và rút ra được kết quả. 1 x  30  ( x  30) 2 3 2  x  63 x  810  0  x  45   x  18. Theo điều kiện bài toán ta thấy chỉ có nghiệm x = 45 thoả mãn bài toán Vây số quýt ở mỗi rổ ban đầu là 45 quả IV.Củng cố:(4') -Nhắc lại cách giải các loại phương trình đã học -Hướng dẫn học sinh cách giải phương trình bằng máy tính bỏ túi V.Dặn dò:(1') -Xem lại các kiến thức và bài tập đã làm -Ôn lại cách giải phương trình bậc nhất và bậc hai đã giải ở lớp 9 VI.Bổ sung và rút kinh nghiệm. Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span>

×