Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Giáo án Toán 4 - Bài: Luyện tập chung

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (131.2 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG. I. Mục tiêu: Giúp HS: - Thực hiện được các phép tính về phân số. - Biết tìm phân số của một số và tính được diện tích hình bình hành. - Giải được bìa toán liên quan đến tìm một trong hai số biết tổng (hiệu) của hai số đó. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học . Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Làm bài 3 trang 152. 1. Kiểm tra : ( 3- 4’) 2. Bài mới: (29-30’) a. Giới thiệu bài: b. Thực hành: Bài 1: */ HS nêu yêu cầu bài toán. - Yêu cầu HS làm bảng con, nháp. - HS làm bài, 1 HS làm bảng lớp phần e. - GV giúp HS yếu. - Đánh giá kết quả. Nhận xét bài trên bảng. 23 13 3 11 13 - GV kết luận, chốt kết quả đúng. ; ; ; ; 20. - Củng cố cách cộng trừ, nhân, chia phân số, làm tính với phân số. Bài 2: - Yêu cầu giải bài cá nhân vào vở.. 72. Bài 3: - GV hướng dẫn HS trên sơ đồ. - Yêu cầu giải bài cá nhân vào vở. - Chấm một số bài.. - Củng cố cách giải bài toán “tìm hai số biết tổng và tỉ số của hai số đó” 3.Tổng kết bài:(1- 2’) - Nhận xét giờ học. - Dặn chuẩn bị bài sau Tỉ lệ bản đồ.. Lop4.com. 14. 5. */ HS đọc bài toán, nêu tóm tắt. - HS làm bài vào vở. Chữa bài. Chiều caao hình bình hành là: 18 x. - Củng cố cách tính diện tích hình bình hành.. 4. 5 = 10 (m) 9. Diện tích hình bình hành là: 18 x 10 = 180 (m2) Đáp số: 180 m2 */ HS đọc bài toán. - HS làm vở, bảng phụ. Chữa bài. Coi số búp bê là 2 phần bằng nhau thì số ô tô bằng 5 phần như thế. Tổng số phần bằng nhau là: 2 + 5 = 7 (phần) Số búp bê là: 63 : 7 x 2 = 18 (búp bê) Số ô tô là: 63 - 18 = 45 (đồ chơi) Đáp số: 18 búp bê; 45 đồ chơi.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> TOÁN TỈ LỆ BẢN ĐỒ. I. Mục tiêu: Giúp HS: - Bước đầu nhận biết được ý nghĩa và hiểu được tỉ lệ bản đồ là gì. II. Đồ dùng dạy học - Bản đồ, bảng phụ kẻ sẵn bài tập 2. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV 1. Kiểm tra : ( 3- 4’) 2. Bài mới: (29-30’) a. Giới thiệu bài: b. Giới thiệu tỉ lệ bản đồ: - GV cho HS xem bản đồ hành chính Việt Nam; bản đồ tự nhiên, ... + Các tỉ lệ 1: 10 000 000; 1: 2000 000; ... ghi trên các bản đồ gọi là tỉ lệ bản đồ. + Tỉ lệ 1: 10 000 000 cho biết hình nước Việt Nam được thu nhỏ mười triệu lần. Độ dài 1 cm trên bản đồ ứng với độ dài thật là 10 000 000 cm hay 100 km. + Tỉ lệ đó có thể ghi. Hoạt động của HS - Chữa BT 4 – 153.. - HS quan sát bản đồ. - Đọc một số tỉ lệ bản đồ. - Nghe giảng giải về tỉ lệ bản đồ.. 1 ; tử số cho 10000000. biết độ dài thu nhỏ; mẫu số cho biết độ dài thật với đơn vị tương ứng. c. Thực hành: Bài 1: - Yêu cầu làm miệng. - Củng cố về tỉ lệ bản đồ. Bài 2: - Yêu cầu làm cá nhân vào vở.. - Nói ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ của một số bản đồ khác */ HS nêu yêu cầu. - HS nêu kết quả. - Nhận xét, chữa bài. */ HS nêu yêu cầu. - HS làm vở, 1 em điền bảng phụ, đổi vở kiểm tra. - Treo bảng phụ, chữa bài , nhận xét. Kết qủa: 1000 cm; 300 dm; 10 000 mm; 500m. - Củng cố cách tìm độ dài thật khi biết tỉ lệ và độ dài thu nhỏ. 3.Tổng kết bài:(1- 2’) - Nhận xét giờ học. - Dặn chuẩn bị bài sau Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ.. TOÁN Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> ỨNG DỤNG CỦA TỈ LỆ BẢN ĐỒ. I. Mục tiêu: Giúp HS: - Bước đầu biết một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ. - Tính được độ dài thật dựa trên tỉ lệ và độ dài thu nhỏ. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ vẽ sẵn hình SGK, kẻ sẵn bài tập 1. III. Các hoạt động dạy học . Hoạt động của GV 1. Kiểm tra : ( 3- 4’) 2. Bài mới: (29-30’) a. Giới thiệu bài: b. Bài toán 1: - Yêu cầu HS đọc bài toán, quan sát bản đồ. + Độ dài thu nhỏ trên bản đồ là bao nhiêu? + Bản đồ vẽ theo tỉ lệ nào? + 1 cm trên bản đồ ứng với độ dài thật là bao nhiêu? + 2 cm trên bản đồ ứng với độ dài thật là bao nhiêu? - GV giúp HS trình bày bài. c. Bài toán 2: - Yêu cầu HS đọc bài toán. - Yêu cầu HS làm nháp, bảng phụ, lưu ý đổi đơn vị đo cho phù hợp với thực tế. - GV kết luận. d. Thực hành: Bài 1: - Yêu cầu làm cá nhân.. Hoạt động của HS - Đọc một số tỉ lệ bản đồ.. - HS quan sát bản đồ. - Lần lượt trả lời các câu hỏi để tìm độ dài thật.. - HS đọc, phân tích bài toán. - HS tự làm, nhận xét bài của nhau, chốt lại cách làm. - Nêu cách tính độ dài thật dựa vào tỉ lệ cho trước.. */ HS nêu yêu cầu. - 1 HS điền bảng phụ, các HS tính nháp rồi nêu kết quả. - Nhận xét, chữa bài. - Củng cố cách tính độ dài thật dựa vào tỉ lệ Kết quả: 1000 000cm; 45 000dm; 100 000 mm và độ dài thu nhỏ. Bài 2: */ HS đọc bài toán, phân tích. - Yêu cầu làm cá nhân. - HS làm vở, bảng phụ. - Chữa bài , nhận xét. - Củng cố cách tìm độ dài thật khi biết tỉ lệ. Chiều dài phòng học là: 4 x 200 = 800 (cm) 800 cm = 8 m Đáp số: 8 m 3.Tổng kết bài:(1- 2’) - Nhận xét giờ học. - Dặn chuẩn bị bài sau Ứng dụng tỉ lệ bản đồ (tiếp). Tuần 30 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Thứ năm ngày 8 tháng 4 năm 2010 TOÁN ỨNG DỤNG CỦA TỈ LỆ BẢN ĐỒ (TIẾP THEO). I. Mục tiêu: Giúp HS: - Bước đầu biết một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ. - Tính được độ dài thật dựa trên tỉ lệ và độ dài thu nhỏ. II. Đồ dùng dạy học . - Bảng phụ vẽ sẵn hình SGK, kẻ sẵn bài tập 1. III. Các hoạt động dạy học . Hoạt động của GV 1. Kiểm tra : ( 3- 4’) 2. Bài mới: (29-30’) a. Giới thiệu bài: b. Bài toán 1: - Yêu cầu HS đọc bài toán, quan sát bản đồ. + Độ dài thật của sân trường là bao nhiêu? + Bản đồ vẽ theo tỉ lệ nào? + Phải tính độ dài nào? Theo đơn vị nào? - Gợi để HS đổi đơn vị đo của độ dài thật ra xăng-ti-mét. - GV giúp HS trình bày bài. c. Bài toán 2: - Yêu cầu HS đọc bài toán. - Yêu cầu HS làm nháp, bảng phụ, lưu ý đổi đơn vị đo độ dài thật ra mm. - GV kết luận. d. Thực hành: Bài 1: - Yêu cầu làm cá nhân. - Củng cố cách tính độ dài thu nhỏ dựa vào tỉ lệ và độ dài thật. Bài 2: - Yêu cầu làm cá nhân.. Hoạt động của HS - Chữa bài tập 3 - 157.. - HS quan sát bản đồ. - Lần lượt trả lời các câu hỏi và dựa vào mối quan hệ với tỉ lệ để tìm độ dài thu nhỏ.. - HS đọc, phân tích bài toán. - HS tự làm, nhận xét bài của nhau, chốt lại cách làm. - Nêu cách tính độ dài thu nhỏ dựa vào tỉ lệ và độ dài thật. */ HS nêu yêu cầu. - 1 HS điền bảng phụ, các HS tính nháp rồi nêu kết quả. - Nhận xét, chữa bài. Kết quả: 50 cm; 5 mm; 1 dm. */ HS đọc bài toán, phân tích. - HS làm vở, bảng phụ. - Chữa bài , nhận xét. - Củng cố cách tìm độ dài thật khi biết tỉ lệ. Bài giải: 12 km = 1 200 000 cm Quãng đường từ bản A đến bản B là: 1 200 000 : 100 000 = 12 (cm) Đáp số: 12 cm 3.Tổng kết bài:(1- 2’) - Nhận xét giờ học. - Dặn chuẩn bị bài sau Thực hành. Tuần 30 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Thứ sáu ngày 9 tháng 4 năm 2010 TOÁN THỰC HÀNH. I. Mục tiêu: Giúp HS: Tập đo độ dài đoạn thẳng trong thực tế, tập ước lượng. II. Đồ dùng dạy học . - Thước dây, thước cuộn. III. Các hoạt động dạy học . Hoạt động của GV 1. Kiểm tra : ( 3- 4’) 2. Bài mới: (29-30’) a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn thực hành tại lớp: - Hướng dẫn HS đo độ dài đoạn thẳng và cách xác định ba điểm thẳng hàng trên mặt đất như SGK. d. Thực hành : Bài 1: - Chia HS theo nhóm 4- 6 HS , cho HS đo các độ dài bằng bước chân sau đó đo bằng thước dây. + Một nhóm đo chiều dài lớp học. + Một nhóm đo chiều rộng lớp học. + Một nhóm đo chiều dài bảng lớp. - Củng cố cách đo độ dài đoạn thẳng. Bài 2: - Yêu cầu tập ước lượng độ dài.. Hoạt động của HS - Chữa bài tập 3 - 158.. - HS nghe hướng dẫn. - Nêu các bước thực hiện để đo độ dài một đoạn thẳng trên mặt đất; gióng các cọc tiêu trên mặt đất. */ HS nêu yêu cầu. - HS thực hành, ghi kết quả đo. - Báo cáo kết quả. - Kiểm tra , nhận xét kết quả đúng.. */ HS đọc bài toán, phân tích. - HS ước lượng 10 bước chân là bao nhiêu mét rồi đo và báo cáo kết quả.. - Cùng HS kiểm tra, nhận xét. 3.Tổng kết bài:(1- 2’) - Nhận xét giờ học. - Dặn chuẩn bị bài sau Thực hành (tiếp).. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span>

×