Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (182.65 KB, 4 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường THPT Phan Đình Phùng. Năm học 2015 - 2016. Tuần 26 Tiết 51. Ngày soạn : 26/02/2016 Ngày dạy: 29/02/2016. Bài 31: PHƯƠNG TRÌNH TRẠNG THÁI CỦA KHÍ LÍ TƯỞNG ( tt) I. MỤC TIÊU. 1.Kiến thức: --Nêu được thế nào là quá trình đẳng áp - Viết được phương trình trạng thái của khí lí tưởng - Viết được phương trình Gay – Luy- Xác 2. Kĩ năng và năng lực a. Kĩ năng - Vẽ được các đường đẳng áp trong hệ toạ độ ( V, T) - Vận dụng ĐL Gay – Luy – Xác giải các bài tập vận dụng b. Năng lực: - Kiến thức : K1, K2, K3, K4 - Phương pháp: P1, P2, P5,P4,P6, P8 -Trao đổi thông tin: X1, X4, X5, X6, X8 - Cá thể: C1,C4 3. Thái độ: -Có ý thức vận dụng những kiến thức vật lý vào đời sống. 4. Tích hợp : II. CHUẨN BỊ. 1.Giáo viên : - Chuẩn bị bài giảng - Tranh,sơ đồ mô tả sự biến đổi trạng thái 2.Học sinh : - Ôn lại nội dung kiến thức của bài 29, 30 III. PHƯƠNG PHÁP - Thuyết trình, vấn đáp đàm thoại - Tương tự - Làm nhóm với phiếu học tập IV. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC: Hoạt động 1( 10 phút ) : Ổn định tổ chức - Kiểm tra sĩ số - Kiểm tra bài cũ: + Khí lý tưởng là gì? Viết phương trình trạng thái của khí lý tưởng? - Giới thiệu phần tiếp theo Hoạt Hoạt động 2 ( 15 phút ) : Nghiên cứu mối quan hệ giữa V và T của lượng khí xác định khi áp suất không đổi. Các năng lực cần đạt. Hoạt động của Hoạt động của học sinh giáo viên - Nếu trong quá - Học sinh trả lời: (từ trình biến đổi trạng phương trình trạng thái pV *P1,P2,P4,P9 thái của khí mà áp haèng soá , nếu :Nếu trong suất không đổi thì T Giáo án vật lý 10. Nội dung cơ bản III. Quá trình đẳng áp. 1. Quá trình đẳng áp. Quá trình biến đổi trạng thái khi áp suất không GV: Nguyễn Thị Hà. Lop10.com.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường THPT Phan Đình Phùng. quá trình biến đổi trạng thái của khí mà áp suất không đổi thì giữa thể tích và nhiệt độ của khí có mối quan hệ nào?. *P1,K2,K4: Hãy phát biểu mqh giữa V và T trong quá trình đẳng áp. Hãy biểu diễn mqh giữa thể tích và nhiệt độ tuyệt đối cúa khí khi áp suất không đổi trong hệ tọa độ (V, T). Nhận xét đồ thị thu được. Năm học 2015 - 2016. giữa thể tích và áp suất không đổi thì mối đổi gọi là quá trình đẳng nhiệt độ của khí có quan hệ giữa thể tích và áp. mối quan hệ nào? nhiệt độ của khí là: V 2. Liên hệ giữa thể tích haèng soá ) & nhiệt độ tuyệt đối - Vậy biểu thức T V trong quá trình đẳng áp. haèng soá là pV p V T Từ: 1 1 2 2 biểu thức nêu lên T1 T2 mối quan hệ giữa Khi p1 = p1 thì: thể tích và nhiệt độ của chất khí trong - Từ biểu thức đã tìm V1 V2 V quá trình biến đổi được, phát biểu mqh: T T T haèng soá 1 2 trạng thái trong khi (thể tích V của lượng khí Trong quá trình đẳng áp suất không đổi xác định có áp suất áp của một lượng khí (quá trình đẳng áp không đổi thì tỉ lệ với nhất định, thể tích tỉ lệ - Hãy phát biểu nhiệt độ tuyệt đối của thuận với nhiệt độ tuyệt mqh giữa V và T chúng.) đối. V trong quá trình P1 P1 < đẳng áp. p2 3. Đường đẳng áp. - Hãy biểu diễn mqh giữa thể tích P2 V và nhiệt độ tuyệt P1 đối cúa khí khi áp suất không đổi O P2 trong hệ tọa độ (V, T(K) P1 T). Nhận xét đồ thị - Đồ thị là đường thẳng < p2 thu được. qua gốc tọa độ. - Cá nhân trả lời câu hỏi; O thảo luận chung để tìm ra T(K) đáp án đúng.. - Chúng ta đã xuất p1; V1; T1 p2 ; V2' ; T2 phát từ ĐL Bôi-lơ – Ma-ri-ốt và ĐL p2 ; V2 ; T2 ' Sác-lơ để tìm được p1V1 p2V2 biểu thức của V2' V2 p1V1 p2V2 => phương trình trạng T T T1 T2 1 2 thái. Bây giờ cho - Khi p1 = p1 thì: lượng khí biến đổi V1 V2 V haèng soá trạng thái sao cho T có thể vận dụng T1 T2 ĐL Bôi-lơ – Ma-riốt và mqh giữa thể tích V và nhiệt độ. *P4,X3: Chúng ta đã xuất phát từ ĐL Bôi-lơ – Ma-ri-ốt và ĐL Sác-lơ để tìm được biểu thức của phương trình trạng thái. Bây giờ cho lượng khí T biến đổi trạng. (. Đường biểu diễn sự biến thiên của thể tích theo nhiệt độ khi áp suất không đổi gọi là đường đẳng áp.. V haèng soá ) T. Giáo án vật lý 10. GV: Nguyễn Thị Hà Lop10.com.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường THPT Phan Đình Phùng. thái sao cho có thể vận dụng ĐL Bôi-lơ – Mari-ốt và mqh giữa thể tích V và nhiệt độ T. Năm học 2015 - 2016. để từ đó suy ra phương trình trạng thái.. - Khi áp suất không đổi thì sao?. *P5: Khi áp suất không đổi thì sao? Hoạt động 3( 10 phút ): Tìm hiểu độ không tuyệt đối. Các năng lực cần đạt. *P1,K1,K4,X6: Từ PTTT Nếu giảm nhiệt độ tới 0 0 K thì p và V sẽ có giá trị như thế nào? *P1,X3,C1: Nếu tiếp tục giảm nhiệt độ dưới 0 0 K thì áp suất và thể tích thế nào? *K1,P9: Ở nhiệt độ 0K, áp suất và thể tích có giá trị như thế nào? Do vậy, có đạt đến độ 0 tuyệt đối hay không?. Hoạt động của giáo viên - Các em đọc mục IV SGK để trả lời các câu hỏi sau: - Từ PTTT Nếu giảm nhiệt độ tới 0 0 K thì p và V sẽ có giá trị như thế nào? - Nếu tiếp tục giảm nhiệt độ dưới 0 0 K thì áp suất và thể tích thế nào? - Giới thiệu về nhiệt giai Ken-vin - Ở nhiệt độ 0K, áp suất và thể tích có giá trị như thế nào? Do vậy, có đạt đến độ 0 tuyệt đối hay không? - Hãy nêu mối qh giữa nhiệt giai Xen-xi-út. Hoạt động của học sinh Nghiên cứu SGK để trả lời các câu hỏi của giáo viên - p = 0 và V = 0 Các phân tử ngừng chuyển động - p < 0 và V < 0 Không thể xảy ra. Hoạt động 4( 10 phút) : Củng cố, vận dụng và giao nhiệm vụ về nhà Họat động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Các em đọc lại phần ghi nhớ, 2 hs -Đọc SGK và làm bài tập 7 lên bảng giải BT số 7 SGK. SGK - Về nhà chuẩn bị bài, làm BT trong Giáo án vật lý 10. Nội dung cơ bản IV. “Độ không tuyệt đối” Nhiệt giai bắt đầu từ 0 0 K(- 273 0 C ) - 0 0 K gọi là độ không tuyệt đối - Các nhiệt độ trong nhiệt giai này đều dương 1 0 K bằng 1oC ( nhiệt giai xen-xi-út). Nội dung cơ bản. GV: Nguyễn Thị Hà Lop10.com.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường THPT Phan Đình Phùng. Năm học 2015 - 2016. SGK, SBT tiết sau chúng ta sửa BT. Ghi nhận nhiệm vụ về nhà V. PHỤ LỤC : Hệ thống kiến thức cơ bản ( Phiếu học tập) PHƯƠNG TRÌNH TRẠNG THÁI KLT pV hằng số T. ĐỊNH LUẬT BÔI LƠ-MARI ÔT. ĐỊNH LUẬT SAC LƠ. * Khi T = hắng sô ( T1 = T2) p~. p1V1 p 2V2 T1 T2. =>. * Khi V = hắng sô ( V1 = V2). 1 hay pV= hằng số V. p = hằng số T. p ~ T hay. => p1V1 = p2V2 * Đường đẳng nhiệt: p p. =>. ĐỊNH LUẬT GAY LUY XẮC * Khi p = hắng sô ( p1 = p2) V ~ T hay. V = hằng T. số. p1 p 2 T1 T2. =>. * Đường đẳng tích:. V1 V2 T1 T2. * Đường đẳng áp: p. V V. O. p. T V. O T O. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM : 1. Đồ thị nào sau đây phù hợp với quá trình đẳng áp ? P. P A.. B. 0. T. P. V. C. 0. V. T. D. 0. V. 0. T. 2. Một bình kín chứa 1mol khí Nitơ ở áp suất p1 = 1 atm, T1 = 27 0 C. Sau khi nung nóng, áp suất khí trong bình là p2 = 5 atm. Tính nhiệt độ khí trong bình a. 1500 0 K b. 1500 0 C c. 150 0 K d. 150 0 C 3.Một bóng đèn dây tóc chứa khí trơ ở 27 0 C và áp suất là 0,6 at. Khi đèn cháy sáng áp suất trong đèn là 1 at và không làm vỡ bóng đèn . Tìm nhiệt độ khí trong đèn khi cháy sáng a. 227 0 C b. 22 0 C c. 150 0 C d. 27 0 C VI. RÚT KINH NGHIÊM TIẾT DẠY: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… Giáo án vật lý 10. GV: Nguyễn Thị Hà Lop10.com.
<span class='text_page_counter'>(5)</span>