Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (112.35 KB, 6 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>KỲ THI CHỌN HSG LỚP 9 VÒNG THỊ XÃ, NĂM HỌC: 2016-2017</b>
Đề thi mơn: Hóa học 9
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian phát đề)
________________________
<b>Câu 1:</b> (4điểm) Cho 316 gam dung dịch một muối hiđrocacbonat A (dùng làm phân
đạm) 6,25% vào dung dịch H2SO4 lỗng vừa đủ. Sau khi phản ứng xảy ra hồn toàn thu
được 16,5 gam muối sunfat trung hoà. Mặt khác, cũng cho lượng dung dịch muối
hiđrocacbonat A như trên vào dung dịch HNO3 vừa đủ, rồi cô cạn từ từ dung dịch sau
phản ứng thì thu được 47 gam muối B. Xác định A, B.
<b>Câu 2</b>: (4điểm) Cho bột CuO vào dung dịch axit sunfuric 20% khi bột CuO tan hết tiếp
tục cho một lá sắt, phản ứng xảy ra hồn tồn lấy ra rửa sạch sấy khơ đem cân khối
lượng sắt tăng so với ban đầu 1,44g. Sau đó lấy đồng bám trên bề mặt lá sắt cân lại có
khối lượng 16g (Giả sử đồng sinh ra bám trên lá sắt).
a. Tìm khối lượng CuO phản ứng?
b. Tìm nồng độ phần trăm của dung dịch sau phản ứng?
<b>Câu 3:</b> (4điểm) Hịa tan hồn tồn 1,805 gam một hỗn hợp gồm Fe và một kim loại A
có hóa trị n duy nhất bằng dung dịch HCl thu được 1,064 lít khí hiđro. Cịn khi hịa tan
1,805 gam hỗn hợp trên bằng dung dịch HNO3 lỗng, dư thì thu được 0,896 lít khí NO
duy nhất. Hãy xác định kim loại A và tính phần trăm về khối lượng của mỗi kim loại
trong hỗn hợp. Biết các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
<b>Câu 4</b>: (4điểm) Hòa tan hết 20g hỗn hợp MgCO3 và RCO3 (tỉ lệ mol 1:1) bằng dung
dịch HCl dư. Lượng khí CO2 sinh ra hấp thụ hoàn toàn bởi 200ml dung dịch NaOH
2,5M được dung dịch A. Thêm BaCl2 dư vào dung dịch A thu được 39,4 gam kết tủa.
a. Tìm kim loại R.
b. Tính phần trăm theo khối lượng của MgCO3 và RCO3.
<b>Câu 5:</b> (4điểm) Hỗn hợp A gồm ba kim loại: X, Y, Z đều có hóa trị (II).
- Khối lượng mol của các kim loại đó tỉ lệ 3: 5: 7.
- Số nguyên tử của các kim loại trong hỗn hợp tương ứng tỉ lệ với 4: 2: 1.
- Khi hịa tan hồn tồn 4,64 gam hỗn hợp A vào dung dịch H2SO4 thu được 3,136 lit H2
(đktc).
a. Xác định tên ba kim loại.
<b>KỲ THI CHỌN HSG LỚP 9 VÒNG THỊ XÃ, NĂM HỌC: 2016-2017</b>
Hướng dẫn chấm mơn: Hóa học 9
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian phát đề)
________________________
<b>Câu 1:</b> (4điểm)
Gọi cơng thức của muối A: R(HCO3)n (R có hóa trị là n) (0,25điểm)
Ta có: mA = (316 x 6,25) : 100 = 19,75 gam (0,25điểm)
2R(HCO3)n + nH2SO4 R2(SO4)n + 2nCO2 + 2nH2O (0,25điểm)
(2R + 122n) g (2R + 96n) g
19,75 g 16,5 g
16,5.(2R + 122n) = 19,75. (2R + 96n)
R = 18n (0,25điểm)
Ta có bảng sau:
n 1 2 3
R 18 36 54
KQ NH4 Không thoả mãn Không thoả mãn (0,5điểm)
<b>Muối A là: NH4HCO3 </b> (0,25điểm)
- Theo đề bài: nA = 19,75 : 79 = 0,25 mol (0,25điểm)
NH4HCO3 + HNO3 NH4NO3 + H2O + CO2 (0,25điểm)
0,25 mol 0,25 mol
m (NH4NO3) = 80 × 0,25 = 20 gam < 47 gam (đề cho) (0,25điểm)
muối B là muối ngậm nước. (0,25điểm)
- Đặt CTPT của B là: NH4NO3.xH2O (0,25điểm)
m NH4NO3 . x H2O = m: n = 47 : 0,25 = 188(g) (0,5điểm)
80 + 18x = 188 (g)
18x = 108
x = 6 . (0,25điểm)
Công thức của B: NH4NO3 .6H2O (0,25điểm)
<b>Câu 2</b>: (4điểm)
a. CuO + H2SO4 CuSO4 + H2 O (1)
Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu (2)
n ❑<sub>Cu</sub> <sub> = 16 : 64 = 0,25mol </sub>
(0,25điểm)
Theo (2) n ❑<sub>Fe</sub> <sub>= n</sub> ❑<sub>CuSO</sub>
4 = n ❑FeSO4 = n ❑Cu = 0,25 mol
(0,25điểm)
Theo (1) n ❑<sub>CuO</sub> <sub>= n</sub> ❑<i><sub>H</sub></i>
2SO4 = n ❑CuSO4 = 0,25 mol
(0,25điểm)
Nên m ❑<sub>CuO</sub> <sub>= 0,25. 80 = 20g </sub>
(0,25điểm)
b. Theo (2) cứ 1mol Cu tạo ra thì khối lượng Fe tăng 8g.
Số mol Fe phản ứng với dung dịch H2SO4 0,56 : 56 = 0,01mol (0,25 điểm)
Theo (3) n ❑<sub>Fe</sub> <sub>= n</sub> ❑<i><sub>H</sub></i><sub>2</sub><sub>SO</sub><sub>4</sub> <sub>= n</sub> ❑<sub>FeSO</sub><sub>4</sub> <sub>= n</sub> ❑<i><sub>H</sub></i><sub>2</sub> <sub>= 0,01 mol </sub>
(0,25điểm)
Phản ứng xảy ra hoàn toàn nên dung dịch sau phản ứng chỉ còn FeSO4 (0,25điểm)
n ❑<i><sub>H</sub></i>
2SO4 ban đầu = n ❑<i>H</i>2SO4 (1) + n ❑<i>H</i>2SO4 (3) = 0,25 + 0,01= 0,26 mol
(0,25điểm)
Khối lượng dung dịch H2SO4 ban đầu:
(0,26 . 98 .100) : 20 = 127,4g (0,25điểm)
n ❑<sub>Fe</sub> <sub>= (0,25 + 0,01) . 56 = 14,56 g </sub>
(0,25điểm)
n ❑<i><sub>H</sub></i>
2 = 0,01. 2 = 0,02 g (0,25điểm)
Khối lượng dung dịch sau phản ứng:
127,4 + 20 + 14,56 – (16 + 0,02) = 145,94 g (0,25điểm)
mFeSO4 = (0,25 + 0,01) .152 = 39,52 g (0,25điểm)
C% ❑<sub>FeSO</sub>
4 = (39,52.100) : 145,94 27,08% (0,25điểm)
<b>Câu 3:</b> (4điểm)
Gọi x, y lần lượt là số mol của Fe và kim loại A.
Fe + 2HCl <sub></sub> FeCl2 + H2 (0,25điểm)
x (mol) x (mol)
2A + 2nHCl <sub></sub> 2ACln + nH2 (0,25điểm)
y (mol)
1
( )
2<i>ny mol</i>
Fe + 4HNO3 <sub></sub> Fe(NO3)3 + NO + 2H2O (0,25điểm)
x (mol) x (mol)
3A + 4nHNO3 <sub></sub> 3A(NO3)n + nNO + 2nH2O (0,5đ)
y (mol)
1
( )
3<i>ny mol</i>
Ta có: 2
1,064
0,0475( )
22, 4
<i>H</i>
<i>n</i> <i>mol</i>
;
0,896
0,04( )
22, 4
<i>NO</i>
<i>n</i> <i>mol</i>
(0,25điểm)
Theo PTHH, ta có:
2 2 0,0475
0,04
Giải hệ PT ta được:
0,025( )
0,045( )
<i>x</i> <i>mol</i>
<i>ny</i> <i>mol</i>
<sub>(0,25điểm)</sub>
Mặt khác: mhh = 0,025.56 + yA = 1,805 yA = 0,045(mol) (0,25điểm)
Ta có:
0, 405
0,045
<i>yA</i>
<i>ny</i> <sub></sub><sub> A = 9n</sub> <sub>(0,25điểm</sub><sub>)</sub>
n I II III
A 9 18 27
A là nhôm. (0,5điểm)
y = 0,015(mol) (0,5điểm)
0,025.56
% .100 77,56%
1,805
<i>Fe</i>
(0,5điểm)
% Al 100 77,56 22, 44% <sub>(0,5điểm)</sub>
<b>Câu 4</b>: (4điểm)
a. Ta có: nNaOH = 0,2 x 2,5 = 0,5 (mol) và
3
39, 4
0, 2( )
197
<i>BaCO</i>
<i>n</i> <i>mol</i>
(0,25điểm)
Vì MgCO3 và RCO3 có tỉ lệ mol 1: 1. Gọi a là số mol của MgCO3 và cũng là số mol của
RCO3.
MgCO3 + 2HCl MgCl2 + CO2 + H2O
(1)
a mol
a mol
RCO3 + 2HCl RCl2 + CO2 + H2O
(2)
a mol
a mol
Từ (1) và (2) tổng số mol CO2 = 2a (mol)
(0,5điểm)
Như vậy khi cho CO2 hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch NaOH được dung dịch A, sẽ có
hai trường hợp: (0,25điểm)
<b>Trường hợp 1:</b> Dung dịch A gồm Na2CO3 và NaHCO3
Gọi x, y lần lượt là số mol của Na2CO3 và NaHCO3 tạo thành (0,25điểm)
NaOH + CO2 <sub></sub> NaHCO3 (3)
xmol xmol
xmol
2NaOH + CO2 <sub></sub> Na2CO3 + H2O (4)
2ymol ymol
ymol
BaCl2 + Na2CO3 <sub></sub> BaCO3 + 2NaCl (5)
0,2mol 0,2mol 0,2mol
Theo đề bài y = 0,2 (mol) (0,25điểm)
Mặt khác: x +2y = 0,5 x = 0,1 (mol) (0,25điểm)
Từ (1), (2), (3), (4) và (5) tổng số mol CO2 = 2a = x + y = 0,3
Mà: 84a + a(R + 60) = 20 <sub></sub> 12,6 + 0,15R + 9 = 20
R = - 10,67 (loại) (0,5điểm)
<b>Trường hợp 2: dung dịch A chỉ gồm x mol Na2CO3 </b>
2NaOH + CO2 <sub></sub> Na2CO3 + H2O (6)
2xmol xmol
xmol
Na2CO3 + BaCl2 <sub></sub> BaCO3 + 2NaCl (7)
x mol x mol
Từ (6) và (7) x = 0,2 (mol) (0,25điểm)
Mà x = 2a a = 0,1 (mol) (0,25điểm)
Như vậy: 84a + a(R + 60) = 20 <sub></sub> 0,1R = 5,6
R = 56: Sắt (Fe) (0,5điểm)
b. Thành phần phần trăm các muối ban đầu: (0,5điểm; mỗi ý đúng 0,25điểm)
3
3
8, 4
% 100 42%
20
% 100% 42% 58%
<i>MgCO</i>
<i>FeCO</i>
<i>m</i> <i>x</i>
<i>m</i>
<b>Câu 5:</b> (4điểm)
a. Số mol H2 = 3,136 : 22.4 = 0,14 mol (0,25điểm)
Gọi x, y, z là số mol của X, Y, Z.
X + H2SO4 XSO4 + H2 (0,25điểm)
1mol 1mol 1mol 1mol
x x x x
Y + H2SO4 YSO4 + H2 (0,25điểm)
1mol 1mol 1mol 1mol
y y y y
Z + H2SO4 ZSO4 + H2 (0,25điểm)
1mol 1mol 1mol 1mol
z z z z
Theo phương trình ta có: nA = nH2 = 0,14 mol (0,25điểm)
x y z x + y + z 0,14
= = = = = 0,02 (0,25điểm)
4 2 1 7 7
x = 0,08 ; y = 0,04 ; z = 0,02 (0,25điểm)
Ta có: Mx My Mz
= = (0,25điểm)
3 5 7
5MX = 3MY 5MX - 3MY = 0 (1)
0,08MX + 0,04MY + 0,02MZ = 4,64 (3) (1điểm)
Giải hệ phương trình ta được:
MZ = 56 Fe (0,25điểm)
b.
% Mg = 0,08 . 24. 100 : 4,64 = 41,38 (0,25điểm)
% Ca = 0,04 . 40 . 100 : 4,64 = 34,48 (0,25điểm)