Tải bản đầy đủ (.doc) (38 trang)

Cac chuyen de on hsg hoa hoc 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (338.83 KB, 38 trang )

Dạng 1: Bài tập tổng hợp
Bài 1: Tiến hành hai thí nghiệm sau:
- Thí nghiệm 1: Cho m gam Mg vào 150 ml dung dịch H2SO4 2M.
- Thí nghiệm 2: Cho m gam Al vào 150 ml dung dịch H2SO4 2M.
So sánh thể tích khí H2 thoát ra trong hai thí nghiệm trên.
Số mol H2SO4 = 0,15 . 2 = 0,3 mol
Mg + H2SO4

MgSO4 + H2
( 1)
0,3
0,3
0,3 mol
2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2
(2)
0,2
0,3
0,3 mol
Nếu Mg và Al phản ứng hết với axit thì khối lượng của
Mg = 0,3 . 24 = 7,2 gam, khối lượng Al = 0,2 . 27 = 5,4 gam.
- Nếu m ≥ 7,2 thì axit phản ứng hết → thể tích H2 thí nghiệm 1 = thí nghiệm 2 = 0,3 . 22,4 = 6,72 lít
- Nếu 5,4 ≤ m < 7,2
+ Thí nghiệm 1 : axit dư nên thể tích H2 < 6,72 lít
+ Thí nghiệm 2: axit hết thể tích H2 = 6,72 lít
Thể tích H2 ( 2 ) > thể tích H2 ( 1)
- Nếu m < 5,4 thì kim loại phản ứng hết, axit dư .
P/t ( 1) : nH2 = nMg = m/24 ( mol )
P/t ( 2) : nH2 = 3/2. nAl = 3/2 . m/27 = m/18
Thấy m/18 > m/27 vậy thể tích H2 ở thí nghiệm 2 > thể tích H2 thí nghiệm 1
Bài 2: Cho 3,78 gam hỗn hợp gồm Mg và Al vào 250 ml dung dịch HCl 2M.
a. Chứng minh rằng sau phản ứng axit vẫn còn dư.


b. Nếu phản ứng trên thoát ra 4,368 lít khí H2 ( đktc ). Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
Mg + 2HCl → MgCl2 + H2 ( 1)
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
( 2)
a.Gọi số mol của Al và Mg lần lượt là : x, y mol
Ta có: 27 x + 24 y = 3,78 > 24 ( x + y ) → x + y < 3,78/24 = 0,16 .
Theo p/t : số mol axit HCl = 3x + 2y < 3 ( x + y ) < 0,16 .3 = 0,48 < 0,5 → axit dư
b. Số mol H2 = 0,195 mol
Theo p/t 1,2: số mol H2 = 1,5 x + y = 0,195
Giải hệ phương trình :
27 x + 24 y = 3,78
1,5 x + y = 0,195
Tính được : x = 0,1 ; y = 0,045
Khối lượng Al = 2,7 gam , khối lượng Mg = 1,08 gam.
Bài 3: Khử hoàn toàn 4,06 gam một oxit kim loại M bằng 3,136 lít CO (đktc) ở nhiệt độ cao thành kim
loại và khí X. Tỉ khối của X so với H 2 là 18. Nếu lấy lượng kim loại M sinh ra hoà tan hết vào dung dịch
chứa m gam H2SO4 98% đun nóng thì thu được khí SO2 duy nhất và dung dịch Y. Xác định công thức
của oxit kim loại và tính giá trị nhỏ nhất của m.
Gọi công thức của oxit cần tìm là MxOy (x,y ∈ N*)
t
PPTH: MxOy + yCO 
→ xM + yCO2 (1)
M X = 36 → X có CO dư
Tính được số mol CO2 = 0,07 mol = số mol CO phản ứng
→ mol MxOy = 0,07/y → x.MM + 16.y = 58.y
↔ MM = (2y/x).21
Xét bảng:
0



2y/x
MM

1
21
loại

2
42
loại

8/3
56
Fe (t/m)

3
62
loại

→ CT: Fe3O4
Số mol Fe = 0,0525 mol
t
2Fe + 6H2SO4 đặc 
→ Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O ( 2 )
Fe + Fe2(SO4)3 → 3FeSO4 ( 3 )
Gọi số mol Fe p/ư 2 là a mol → số mol Fe2(SO4)3 = a/ 2 mol
Số mol Fe p/ư 3 : 0,0525 – a ( mol )
Ta có : 0,0525 – a = a/2
a = 0,035 mol
số mol H2SO4 = 3. a = 0,035. 3 = 0,105 mol

khối lượng H2SO4 = 10,29 gam
m = 10,29 .100/98 = 10,5 gam
Bài 4: Cho một lượng bột CaCO3 tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl 32,85%, sau phản ứng thu được
dung dịch X trong đó nồng độ HCl còn lại là 24,195%. Thêm vào X một lượng bột MgCO 3 khuấy đều
cho phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y trong đó nồng độ HCl còn lại là 21,11%. Tính
nồng độ % của các muối có trong dung dịch Y.
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O ( 1 )
MgCO3 + 2HCl → MgCl2 + CO2 + H2O ( 2 )
Lấy 100 gam dung dịch HCl phản ứng số mol HCl = 32,85/36,5 = 0,9 mol
- Gọi số mol CaCO3 phản ứng là a mol
Theo p/t ( 1 ) số mol HCl p/u = 2a mol , số mol CO2 = a mol
Số mol HCl dư = 0,9 – 2a ( mol ) → khối lượng HCl dư = 36,5 ( 0,9 -2a) gam
Khối lượng dd X = 100 a + 100 – 44 a= 56a + 100 ( gam )
C% HCl dư = 36,5 ( 0,9 –2a ) . 100% = 24,195 %
( 56 a + 100 )
a= 0,1 mol khối lượng dd X = 105,6 gam , số mol HCl dư = 0,7 mol
- gọi số mol MgCO3 phản ứng là b mol.
Theo p/t ( 2) số mol HCl p/ư = 2b ( mol ), số mol CO2 = b mol
Số mol HCl dư = 0,7 – 2b ( mol ) → khối lượng HCl dư = 36,5 ( 0,7 -2b ) gam
Khối lượng dd Y = 105,6 – 44b + 84 b = 105,6 + 40b ( gam )
C% HCl dư = 36,5 ( 0,7 – 2b ) . 100% = 21,11 %
105,6 + 40 b
b = 0,041 mol khối lượng dd Y = 107,24 gam
- Khối lượng CaCl2 = 0,1 . 111= 11,1 gam
→ C% CaCl2 = 11,1/107,24 .100%= 10,35 %
- Khối lượng MgCl2 = 0,041 . 95 = 3,895 gam
→ C% MgCl2 = 3,895/107,24 . 100% = 3,632 %
Bài 5: Đốt cháy hoàn toàn 1 gam hợp chất hữu cơ A thu được 3,384gam CO 2 và 0,694gam H2O. Tỉ khối
hơi của A so với không khí là 2,69.
a) Xác định công thức đơn giản nhất và công thức phân tử của A.

b) Cho A tác dụng với brom theo tỷ lệ 1:1 có mặt bột sắt thu được chất lỏng B và khí C. Khí C
được hấp thụ bởi 2 lít dung dịch NaOH 0,5M. Để trung hoà NaOH dư cần 0,5lít dung dịch HCl 1M.
Tính khối lượng A phản ứng và khối lượng B tạo thành.
0


a. mCO → %C =
2

3,384 ×12
×100% ; 92, 29%
44 ×1

mH 2O → % H =

%O = 100% – (92,29% + 7,71%) = 0 %
→ Không có oxi
→ A chỉ có C và H
→ CTPT dạng CxHy
x: y =

0, 694 × 1
× 2 ×100% ; 7, 71%
18 × 1

92, 29 7, 71
:
= 1:1
12
1


→ Công thức đơn giản (CH)n
Ta có MA= 29 × 2,69 ; 78
(CH)n =78 → 13n = 78 → n = 6
Vậy CTPT của A là C6H6
b. PTPƯ:
C6H6 + Br2  C6H5Br (B) + HBr (C)
(1)
HBr + NaOH  NaBr + H2O
(2)
HCl + NaOHdư  NaCl + H2O
(3)
Từ (3): nNaOH dư = nHCl = 0,5.1 = 0,5 mol
Từ (2): nHBr = nNaOH(2) = 2.0,5 – 0,5 = 0,5 mol
Từ (1): Cn H = nHCl = nNaOH(2) = 0,5 mol
Vậy mA = mC H = 0,5x78 = 39 gam.
6

6

6

mB = mC H Br
6

5

6

= 0,5 x 157 = 78,5 gam.


Bài 6: Cho 10,52g hỗn hợp 3 kim loại ở dạng bột Mg, Al, Cu tác dụng hoàn toàn với oxi thu được 17,4g
hỗn hợp oxit. Để hoà tan vừa hết lượng hỗn hợp oxit đó cần dùng ít nhất bao nhiêu ml dung dịch HCl
1,25M?
Đặt x, y, z là số mol của Mg, Al, Cu

2Mg + O2
2MgO
(1)
x
0,5x
x
4Al + 3O2 → 2Al2O3
(2)
y
0,75y
0,5y
→ 2CuO
2Cu + O2
(3)
z
0,5z
z

MgO + 2HCl MgCl2 + H2O
x
2x
Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O
0,5y
3y

CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
z
2z
Nhận xét: noxi = ¼ nHCl
Bảo toàn khối lượng trong PƯ (1,2,3)
noxi =

17, 4 − 10,52
= 0,215mol
32

naxit = 0,215 . 4 = 0,86 mol
Thể tích dung dịch HCl 1,25M cần dùng:

0,86
= 0,688 lít =688ml.
1, 25


Bài 7. a. Cho 32 gam bột đồng kim loại vào bình chứa 500 ml dung dịch AgNO 3 1M. Khuấy đều hỗn
hợp để phản ứng xảy ra. Sau một thời gian, cho phản ứng ngừng lại, người ta thu được hỗn hợp các chất
rắn X cân nặng 62,4gam và dung dịch Y. Tính nồng độ mol của các chất trong Y.
b. Hỗn hợp X gồm Al 2O3, Fe2O3, CuO. Để hòa tan hoàn toàn 4,22gam hỗn hợp X cần vừa đủ
800ml dung dịch HCl 0,2M. Lấy 0,08mol hỗn hợp X cho tác dụng với H 2 dư thấy tạo ra 1,8gam H2O.
Viết phương trình phản ứng và tính thành phần % về khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp X?
a. Số mol Cu = 32:64 = 0,5 mol
Số mol AgNO3 = 0,5.1 = 0,5 mol
PTPƯ:
Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag
x

2x
x
2x
Theo PTPƯ:1 mol Cu tạo 2 mol Ag => mtăng = 108.2 – 64 = 152 g
Theo bài ra: x mol Cu tạo 2x mol Ag => mtăng = 62,4 – 32 = 30,4 g
=> x = 30,4:152 = 0,2 mol
Vậy trong dung dịch Y có 0,2 mol Cu(NO3)2 và
(0,5 -2.0,2) = 0,1 mol AgNO3 dư
=> C M(Cu(NO ) ) = 0,2:0,5 = 0,4 (M)
C M(AgNO ) = 0,1:0,5= 0,2 (M)
b. PTPƯ:
Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O (1)
Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O (2)
CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
(3)
Fe2O3 + 3H2 → 2Fe + 3H2O
(4)
CuO + H2 → Cu + H2O
(5)
Đặt số mol Al2O3, Fe2O3, CuO phản ứng với axit lần lượt là x, y, z mol
Ta có: 102x + 160y + 80z = 4,22 (I)
Theo PTPƯ (1), (2), (3): nHCl = 6x + 6y + z = 0,8.0,2(II)
Đặt số mol Al2O3, Fe2O3, CuO phản ứng với H2 lần lượt là kx, ky, kz mol
Ta có: kx + ky + kz = 0,08 (III)
Theo PTPƯ (4), (5): nnước = 3ky + kz = 1,8;18 = 0,1 (IV)
Giải hệ (I), (II), (III), (IV): k = 2; x = 0,01; y = 0,01; z = 0,02
3 2

3


0,01.102.100%
= 24,17%
4,22
0,01.160.100%
% Fe2O3 =
= 37,91%
4,22

=> %Al2O3 =

%CuO= 100% - 24,17% - 37,91% = 37,92%
Bài 8. a. Hoà tan hoàn toàn 8,68g hỗn hợp (Fe, Mg, Zn) trong dung dịch HCl, thu được 3,584 lít H 2
(đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thì được bao nhiêu gam muối khan ?
b. Để tác dụng vừa đủ 8,4g hỗn hợp 3 oxit (CuO, Fe 3O4, Al2O3), người ta cho từ từ V lít (đktc) hỗn
hợp khí (gồm CO, H2) đi qua ống đựng hỗn hợp oxit nung nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Kết
thúc phản ứng thu được một hỗn hợp gồm khí và hơi nặng hơn hỗn hợp khí ban đầu 0,16g và a gam chất
rắn . Tính giá trị của V và a . Cho biết Al2O3 không tham gia phản ứng.
a. Số mol H2 = 0,16 ⇒ số mol H = 0,32 = số mol Cl
Khối lượng muối khan = khối lượng hỗn hợp kim loại + khối lượng clo
= 8,68 + 0,32.35.5 = 20,04 (g)
b. Xét về mặt định lượng ta thấy: CO + O →CO2
H2 + O → H2O


Suy ra độ tăng khối lượng của hỗn hợp khí và hơi = mO bị khử từ các oxit

nObị khử = 0,01 = n(CO, H2)V = 0,224 (lít)
a = 8,4 – 0,16 = 8,24 (g)
Bài 9. Một thanh kim loại R được ngâm trong dung dịch CuSO4. Sau khi phản ứng kết thúc, thanh kim
loại có khối lượng nhẹ bớt đi so với ban đầu. Cũng thanh kim loại R như vậy, sau khi ngâm trong dung

dịch AgNO3 , kết thúc phản ứng thì khối lượng thanh kim loại bây giờ lại nặng thêm so với ban đầu.
Cho biết: R có hoá trị II; tất cả kim loại sinh ra đều bám vào thanh R; phần khối lượng nặng thêm gấp
75,5 lần phần khối lượng nhẹ bớt đi; số mol kim loại bám vào thanh R trong hai thí nghiệm trên đều
bằng nhau.
1) Xác định kim loại R.
2) Nếu thanh R đem thí nghiệm có khối lượng 20g ; dung dịch CuSO 4 có thể tích 125 ml và
nồng độ 0,8M thì trong thí nghiệm với dung dịch AgNO 3, thanh kim loại tăng bao nhiêu phần
trăm về khối lượng ? Thể tích dung dịch AgNO3 0,4M cần dùng là bao nhiêu ml ?
1. R + CuSO4 → CuSO4 + Cu
x
x

R + 2AgNO3
R(NO3)2 + 2Ag
0,5x
x
x
2. Đặt x là số mol kim loại bám vào thanh R.
Phần khối lượng nhẹ bớt đi = (MR -64)x
Phần khối lượng tăng thêm = (216 - MR ).0,5x
Theo đề ta có: (216 - MR ).0,5x = 75,5.(MR -64)x
Giải ra MR = 65.Suy ra kim loại R là kẽm (Zn)
Số mol CuSO4 = 0,1 = x
suy ra % khối lượng tăng thêm = 0,5.0,1(216 – 65).100 / 20
= 37,75(%)
Thể tích dung dịch AgNO 3 cần dùng = 250 ml
Câu 10:Hòa tan hoàn toàn 10,2 gam một oxit kim loại hóa trị III cần 331,8 gam dung dịch H2SO4 vừa
đủ.Dung dịch muối sau phản ứng có nồng độ 10%. Xác định công thức phân tử oxit kim loại?
Gọi CTPT oxit R2O3
Ta có PTPU: R2O3 + 3H2SO4 → R2(SO4)3 + 3H2O

- Khối lượng muối trong dung dịch sau pư:
m R2(SO4)3 =

(10, 2 + 331,8).10
= 34,2gam
100

- Lập phương trình toán học
10,2
34,2
=
2 R + 48 2 R + 288
⇒ R = 27 (Al) ⇒ CTPT oxit: Al2O3

Câu 11:Trộn CuO với một oxit kim loại hóa trị II theo tỉ lệ mol 1: 2 được hỗn hợp A. Cho luồng H2 dư đi
qua 2,4 gam A nung nóng thu được hợp B. Để hòa tan hết B cần 40 ml dung dịch HNO 3 2,5M và thu được
V lít NO duy nhất (đktc)
a) Xác định kim loại hóa trị II trên. Tính V?
b) Tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp đầu. Biết hiệu xuất các phản ứng
đạt 100%
Gọi oxit kim loại hóa trị II là MO
Gọi b và 2b lần lượt là số mol CuO và MO đã dùng. Vì H 2 chỉ khử những kim loại đứng sau nhôm trong
dãy điện hóa nên có 2 khả năng xảy ra:
* TH1: M đứng sau nhôm trong dãy điện hóa => MO phản ứng được với H2


* PTPU:
t0
CuO + H2 
→ Cu + H2O

b
b
t0
MO + H2 
→ M + H2O
2b
2b

3Cu + 8HNO3
3Cu(NO3)2 + 2NO + H2O
b
8b/3
3M + 8HNO3 → 3M(NO3)2 + 2NO + H2O
2b 16b/3
Ta có hệ PT: 80b + (M + 16)2b = 2,4
8b/3 + 16b/3 = 0,04.2,5 = 0,1
Giải PT ta được b = 0,0125 và M = 40 (Ca)
Nhưng Ca đứng trước Al tong dãy điện hóa (loại) => xảy ra trường hợp 2
* TH2: M đứng trước nhôm trong dãy điện hóa => MO không phản ứng được với H 2
* PTPU:
t0
CuO + H2 
→ Cu + H2O
b
b
3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + H2O
b
8b/3
2b/3


MO + 2HNO3
M(NO3)2 + H2O
2b
4b
Ta có hệ PT: 80b + (M + 16)2b = 2,4
8b/3 + 4b = 0,04.2,5 = 0,1
Giải PT ta được b = 0,015 và M = 24 (Mg)
* Tính V NO = 2b/3 x 22,4 = 0,224 (lit)
%CuO =

80.0, 015
= 50%
2, 4

%MgO = 100 – 50 = 50%
Câu 12: Cho rất từ từ dung dịch A chứa x mol HCl vào dung dịch B chứa y mol Na 2CO3. Sau khi cho
hết A vào B được dung dịch C. Hỏi trong dung dịch C có những chất gì? Bao nhiêu mol tính theo x, y ?
Khi cho rất từ từ dung dịch HCl vào dung dịch Na 2CO3, các phản ứng xảy ra theo trình
tự như sau:
HCl +
Na2CO3 → NaCl +
NaHCO3
(1)
HCl +
NaHCO3 → NaCl +
CO2 + H2O (2)
Xét 5 trường hợp xảy ra:
- Trường hợp 1: x = y => chỉ xảy ra phản ứng (1)
 NaHCO3 ( x mol )
=> dd C 

 NaCl ( x mol)
- Trường hợp 2: x < y => chỉ xảy ra phản ứng (1) và còn dư Na2CO3
NaHCO3 (x mol)

=> dd C NaCl (x mol)
Na CO (y- x)mol
 2 3
- Trường hợp 3: x = 2y => (1) và (2) xảy ra vừa đủ


=> dd C: NaCl (2y = x) mol
- Trường hợp 4: x > 2y => xảy ra cả (1) và (2), HCl còn dư
HCl (x- 2 y)mol
=> dd C 
NaCl (2 y mol)
- Trường hợp 5: y < x < 2y => (1) xong và (2) xảy ra một phần
NaHCO3 (2 y- x)mol
=> dd C 
NaCl (xmol)
Câu 13: Cho 2,4 gam hỗn hợp A gồm Fe và Cu tác dụng với 200ml lit dung dịch AgNO 3. Sau khi các phản
ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch B và 7,88 gam chất rắn C. Cho B tác dụng với dung dịch NaOH
dư, lọc kết tủa, nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 2,8 gam chất rắn.
a. Tính phần trăm khối lượng các kim loại trong hỗn hợp A.
b. Tính nồng độ mol của dung dịch AgNO3.
Gọi a = nFe; b = nCu trong hỗn hợp A.
Do Fe hoạt động hóa học mạnh hơn Cu nên Fe phản ứng hết rồi mới đến Cu phản ứng.
Giả sử Fe, Cu phản ứng hết, ta có các phản ứng:
Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag
(1)
amol →

2a mol
Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag
(2)
bmol →
2b mol
56a + 64b = 2,4 => 64(a+b) > 56a + 64b
=>

a + b >

2, 4
= 0, 0375
64

=> 2a + 2b > 0,075
Theo (1) và (2), ta thấy mAg > 0,075.108 = 8,1(g)
Nhưng theo đề: mAg = 7,88 < 8,1 (vô lí) => A phản ứng không hết. Vậy có hai trường
hợp xảy ra:
Trường hợp 1: Trong C còn có Fe dư. Vì Fe dư nên Cu chưa phản ứng.
Gọi x là số mol Fe đã phản ứng, ta có:
Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag
xmol

x mol
2xmol
Ta thấy: khối lượng chất rắn sau phản ứng tăng:
7,88 - 2,4 = 2x.108 - 56x → x = 0,03425
Vậy dung dịch B gồm Fe(NO3)2 (0,03425mol)
Ta có phản ứng:
Fe(NO3)2 + 2NaOH → Fe(OH)2 + 2NaNO3

0,03425mol

0,03425mol
t
4Fe(OH)2 + O2

→ 2Fe2O3 + 4H2O
0,03425mol

0,017125mol
=> mFe O = 0, 017125.160 = 2, 74( g ) < 2,8( g ) (vô lí)
Trường hợp 2: Fe hết, Cu phản ứng một phần: (1) và (2) đều xảy ra. Chất rắn C gồm
Cu dư và Ag.
Gọi số mol Cu phản ứng là c mol. Số mol Cu dư là (b-c) mol.
Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag
o

2 3


a mol → 2a mol → a mol
→ 2a mol
Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag
c mol → 2c mol → c mol → 2c mol
=> Dung dịch B gồm: Fe(NO3)2 (a mol) và Cu(NO3)2 (c mol)
Trong C: nAg = 2(a + c) mol; nCu dư = (b - c) mol
Cho B tác dụng với dung dịch NaOH:
Fe(NO3)2 + 2NaOH → Fe(OH)2↓ + 2NaNO3
amol


a mol
Cu(NO3)2 + 2NaOH → Cu(OH)2↓ + 2NaNO3
c mol

c mol
t
4Fe(OH)2 + O2 
2Fe2O3 + 4H2O

a mol
0,5a mol
t
Cu(OH)2 
CuO + H2O

c mol

c mol
64(b − c) + 108.2(a + c) = 7,88

Ta có hệ PT sau: 56a + 64b = 2,4
80a + 80c = 2,8

o

o

a = 0,02

Giải hệ ta được: b = 0,02

c = 0,015

=> %Fe =

0, 02 x56.100%
= 46, 67% ; %Cu = 53,33%
2, 4

n AgNO3 = 2(a + c) = 2.0,035 = 0,07(mol )
CM AgNO =
3

0,07
= 0,35M
0, 2

Câu 14: Khử hoàn toàn 3,12 gam hỗn hợp gồm CuO và Fe xOy bằng khí H2 ở nhiệt độ cao, sau phản ứng
thu được 2,32 gam chất rắn. Hòa tan chất rắn này vào 200 ml dung dịch H 2SO4 loãng (vừa đủ) thì có
0,672 lít khí thoát ra (ở đktc).
a) Tính nồng độ CM của dung dịch H2SO4 đã dùng.
b) Xác định công thức của FexOy.
Các phương trình phản ứng:
t0
CuO + H2 
(1)
→ Cu + H2O
0

t
FexOy + yH2 

→ xFe + yH2O

(2)

Chất rắn gồm Cu và Fe. Khi hòa tan vào dung dịch H2SO4 thì chỉ có Fe phản ứng: Fe +
H2SO4 → FeSO4 + H2
(3)
0,672
nH =
= 0,03 mol .
2
22,4
0,03
=
= 0,15M
=> CM
H 2SO4
0,2


Theo (3) => nFe = 0,03mol. Vậy khối lượng Fe sinh ra từ (2) là:
mFe = 0,03 x 56 = 1,68 gam
=> khối lượng Cu sinh ra từ (1) là: mCu = 2,32 – 1,68 = 0,64 gam
=> nCu =

0,64
= 0,01 mol
64

Theo (1) => nCuO = 0,01mol => mCuO = 0,8g => mFexOy = 2,32 gam

Ta có: mFe = 1,68 gam => moxi trong FexOy = 2,32 – 1,68 = 0,64 gam
1,68 0,64
:
=> x : y =
= 3 : 4. Vậy công thức của oxit sắt là Fe3O4
56 16

Câu 15: Hòa tan 17,5 gam hỗn hợp gồm Mg, Cu, Zn vào 400ml dung dịch HCl 1M vừa đủ được
dung dịch A. Cho dần dần NaOH vào A để thu được kết tủa tối đa. Lọc rửa kết tủa nung đến
khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị của m?
Câu 16. Ngâm 1 đinh sắt trong 200ml dung dịch CuSO4 nồng độ x(M). Sau khi phản ứng kết
thúc lấy đinh sắt ra khỏi dung dịch rửa nhẹ làm khô thấy khối lượng đinh sắt tăng thêm 1,6gam.
Giá trị của x?
Câu 17. Hòa tan 10 gam hỗn hợp hai muối cacbonat kim loại hóa trị 2 và 3 bằng dung dịch HCl
ta thu được dung dịch A và 0,672 lít khí ở đktc. Cô cạn dung dịch A thì thu được lượng muối
khan là bao nhiêu?
Câu 18. Cho dung dịch NaOH 0,3M vào 200 ml dung dịch Al 2(SO4)3 0,2M thu được một kết tủa
keo. Nung kết tủa này đến khối lượng không đổi thì được 1,02 gam chất rắn.Thể tích dung dịch
NaOH là?
Câu 19:Ngâm 5,12 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe 2O3 trong dung dịch CuSO4 dư. Sau khi phản
ứng kết thúc lọc lấy chất rắn không tan. Để hòa tan chất rắn này cần 80ml dung dịch HCl 1M.
Phản ứng xong thấy vẫn còn 3,2 gam chất rắn màu đỏ không tác dụng với axit. Viết phương
trình phản ứng xảy ra và tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
Vì CuSO4 dư nên Fe phản ứng hết:
Fe + CuSO4
FeSO4
+ Cu (1)
Sau phản ứng thu được chất rắn gồm: Cu, FeO, Fe2O3. cho phản ứng với HCl
FeO + 2HCl
FeCl2 + H2O (2)

Fe2O3 + 6HCl
2FeCl3 +
3H2O`(3)
Sau phản ứng chất rắn không tan là Cu.
Theo (1) ta có nFe = nCu = 0,05 (mol) => mFe = 56.0,05= 2,8 (g)
- Khối lương FeO, Fe2O3 = 5,12 – 2,8 = 2,32 (gam)
Gọi nFeO = x (mol), nFe 2O3 = y (mol). Với khối lượng hỗn hợp ta có phương trình: 72x + 160y
= 2,32 (I)
- Theo ptpu (2) ta có: nHCl = 2nFeO = 2x (mol)
- Theo ptpu (3) ta có: nHCl = 6nFe2O3 = 6y (mol)
Theo bài ta có pt: 2x + 6y = 0,08 (II)
Giải hệ phương trình (I), (II) ta được x= 0,01, y= 0,01.
mFeO = 72.0,01 = 0,72 (g), mFe2O3 = 160.0,01 = 1,6(g)


Cõu 20:Cho hi nc i qua than núng thu c 11,2 lớt hn hp khớ A gm CO, CO 2, H2 cú t
khi so vi H2 l 7,8 .
Dn A qua ng s ng 23,2 gam mt ụxit kim loi nung núng phn ng xy ra va .
Ho tan kim loi thu c vo dung dch HCl d thỡ cú 6,72 lớt khớ bay ra. Bit th tớch khớ
KTC, cỏc phn ng xy ra hon ton .
Tỡm cụng thc phõn t ca oxit kim loi.
t
C + H2O
(1)
CO + H2
0

t
C + 2H2O
CO2+ 2H2

Gọi số mol CO và CO2 là a và b mol
Từ (1) , (2) : n H = a +2b
0

(2)

2

28a + 44b + 2(a + 2b)

= 7,8 ì 2 = 15,6
0,5
Giải đợc : a = b = 0,1 n H2 = a + 2b = 0,3

RxOy + yH2 xR + y H2O

(3)

RxOy + y CO xR + y CO2
Đặt hoá trị của R trong muối Clorua là n
2R + 2n HCl 2 RCln + nH2
(5)

(4)
( 1 n 3 )

6,72
= 0,3
22,4
Ta cú : n O (oxit) = n H2 + n CO = 0,3 + 0,1 = 0, 4 (mol)

0, 6
n

m R = 23, 2 (0, 4.16) = 16,8

MA= 16,8 :

0, 6
= 28n
n

Biện luận tìm đợc n= 2 ; M = 56 (Fe)
x

0,3

3

Suy ra ta cú : y = 0,4 = 4

n Fe = 0,3 (mol)

Công thức ôxit là Fe3O4

Cõu 21: Cho 200ml dung dch hn hp AgNO3 0,1M v Cu(NO3)2 0,5M. Thờm 2,24 gam bt Fe kim
loi vo dung dch ú khuy u ti phn ng hon ton thu c cht rn A v dung dch B.
a. Tớnh s gam cht rn A?
b. Tớnh nng mol ca cỏc mui trong dung dch B ?( Bit th tớch dung dch khụng thay i).
c. Hũa tan cht rn A bng axit HNO3 c thỡ cú bao nhiờu lớt khớ mu nõu thoỏt ra ( ktc)?
nAgNO3 = 0,2.0,1=0,02 (mol)

nCu(NO3)2 = 0,2.0,5 =0,1 (mol)
nFe =

= 0,04 (mol)

a. Cỏc phn ng xy ra:
Fe + 2AgNO3 Fe(NO3)2 + 2Ag
0,01 0,02
0,01
0,02 (mol)
Fe +
Cu(NO3)2 Fe(NO3)2 + Cu
(0,04-0,01) 0,03
0,03
0,03 (mol)
- Cht rn A gm: Ag v Cu


=> mA= 0,02.108 + 0,03.64 = 4,08 (g)
b. Dung dịch B gồm:
Fe(NO3)2 : (0,01 + 0,03) = 0,04 (mol)
Cu(NO3)2dư: (0,1 – 0,03 )=0,07 (mol)
CM Fe(NỎ)2=

= 0,2 (M)

CM Cu(NỎ3)2 =

= 0,35 (M)


c.Các phản ứng hòa tan:
Ag + 2HNO3 → AgNO3 + NO2↑ + H2O
0,02
0,02
(mol)
Cu + 4HNO3 → Cu(NO3)2 + 2NO2↑ + 2H2O
0,03
0,06
(mol)
VNO2 = (0,02 + 0,06 ).22,4 = 1,792 (lít)
Câu 22. 1/ Cho a gam dung dịch H2SO4 24,5% vào b gam dung dịch NaOH 8% thì tạo được 3,6 gam
muối axit và 2,84 gam muối trung hòa.
a. Tính a và b?
b. Tính nồng độ % của dung dịch sau phản ứng?
2/ Hòa tan M2O3 trong một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 20%, người ta thu được dung dịch
muối có nồng độ 21,756%. Xác định công thức của oxit?
1. a. nNaHSO4 =

= 0,03 (mol)

nNa2SO4 =

= 0,02 (mol)

NaOH + H2SO4 → NaHSO4 + H2O
0,03
0,03
0,03
(mol)
2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O

0,04
0,02
0,02
(mol)
mNaOH = (0,03 + 0,04).40 = 2,8 (g)
mddNaOH = b=

= 35 (g)

mH2SO4 = (0,03 + 0,02).98= 4,9 (g)
mddH2SO4 = a =

=20 (g)

C%NaHSO4 =

= 6,55%

C% Na2SO4 =

=5,16%

b.

PTHH: M2O3

+

(2M+48)g
mddH2SO4 =


3H2SO4 → M2(SO4)3
3.98g

+ 3H2O

(2M+288)g

=1470(g)

mdd muối= moxit + mddH2SO4 = (2M + 48 + 1470) = (2M + 1518)g


Ta có phương trình:

= 21,756

=> M= 27 (Al )
Vậy: Công thức của oxit là: Al2O3
Câu 23: 1/ Xác định công thức của tinh thể BaCl2 ngậm nước. Biết thành phần % về khối lượng của
nước kết tinh trong tinh thể là 14,75%.
2/ Một hỗn hợp X gồm hai kim loại kiềm A, B có hóa trị là I.
- Nếu cho X tác dụng với dung dịch HCl (axit vừa đủ) rồi cô cạn dung dịch thu được a gam muối.
- Nếu cho X tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 rồi cô cạn thu được b gam hỗn hợp muối khan.
Lập biểu thức tính tổng số mol của X theo a và b?
1.Gọi công thức tinh thể cần tìm là: BaCl2.nH2O.
208 + 18n
mH2O = n.18=18n (g)
%H2O =


.100 =14,75

=> 1800n = 14,75.(208 + 18n)
=> n = 2
Vậy: Công thức của tinh thể là:BaCl2.2H2O.
2. Gọi x, y lần lượt là số mol của A và B.
- Phản ứng với HCl:
2A + 2HCl → 2ACl + H2
x
x
x
0,5x (mol)
2B + 2HCl → 2BCl + H2
y
y
y
0,5y (mol)
Khối lượng muối khan:
a = x(A + 35,5) + y(B + 35,5 )
= Ax + By + 35,5(x + y) (*)
-Phản ứng với axit H2SO4:
2A + H2SO4 → A2SO4 + H2
x
0,5x
0,5x
0,5x (mol)
2B + H2SO4 → B2SO4 + H2
y
0,5y
0,5y

0,5y (mol)
Khối lượng muối khan:
b = 0,5x(2A + 96) + 0,5y(2B + 96 )
= Ax + By + 48(x + y) (**)
Lấy (**) – (*), ta được: (x + y).(48 – 35,5) = b – a
=> x + y =
Câu 24. Chia a gam hỗn hợp chứa Fe, FeO, Fe2O3 thành 2 phần bằng nhau.
- Hòa tan phần 1 bằng dung dịch HCl dư thì khối lượng H2 thoát ra bằng 1% khối lượng hỗn hợp đem
thí nghiệm.
- Khử phần 2 bằng H2 dư thì thu được khối lượng nước bằng 21,15% lượng hỗn hợp đem thí nghiệm.
Xác định phần trăm theo khối lượng mỗi chất có trong a gam hỗn hợp trên?
Giả sử a =200 gam.
Gọi x, y, z lần lượt là số mol Fe, FeO, Fe2O3 trong 100 gam.


-Hòa tan 100 gam hỗn hợp trên bằng dung dịch HCl dư
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
x
2x
x
x
FeO + 2HCl → FeCl2 + H2O
y
2y
y
y
Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O
z
6z
2z

3z
Ta có: 2x= 1 (*)
- Khử 100 gam hỗn hợp trên bằng H2 dư
FeO + H2 → Fe + H2O
y
y
y
y
Fe2O3 + 3H2 → 2Fe + 3H2O
z
3z
2z
3z
Ta có: 18y + 54z = 21,15 (**)
56x + 72y + 160z = 100(***)
Từ(*), (**), (***) ta có hệ phương trình:
2x=1
18y + 54z = 21,15
56x + 72y + 160z = 100
Giải hệ phương trình, ta có :
x= 0,5
=>
y= 0,5
z= 0,225
%Fe =
% FeO =
% Fe2O3=

.100 = 28 %
.100 = 36 %

.100 = 36 %

Câu 25: Trên hai đĩa cân A, B của một đĩa cân đặt 2 cốc thủy tinh: Cốc ở đĩa cân A chứa dung dịch
H2SO4 và cốc ở đĩa cân B chứa dung dịch HCl, cân ở vị trí thăng bằng. Cho 6,48 gam kim loại Magie
vào cốc A và 6,16 gam kim loại M hóa trị II vào cốc B. Sau khi phản ứng xảy ra, cân vẫn ở vị trí thăng
bằng.
Xác định tên của kim loại hóa trị II, biết lượng axit trong 2 cốc đủ để tác dụng hết với các kim loại?
Các phương trình hóa học:
Cốc A: Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2
(1)
Cốc B: M + 2HCl → MCl2 + H2
(2)
nMg = 0,27 (mol)
nM = 6,16/M (mol)
Theo (1): nH2 = nMg = 0,27 (mol)
=> mH2 = 0,27.2 = 0,54 (g)
Theo (2): nH2 = nM = 6,16/M (mol)
=> mH2 = 6,16/M.2 = 12,32/M (g)
Theo giả thuyết: Cân thăng bằng nên khối lượng dung dịch sau phản ứng ở cốc A = khối lượng dung
dịch sau phản ứng ở cốc B.
 mMg + mddHCl - mH2(1) = mM + mddH2SO4 - mH2(2)


 mMg - mH2(1) = mM - mH2(2)
(Vì ban đầu cân thăng bằng nên: mddHCl = mddH2SO4)
 6,48 – 0,54 = 6,16 => M = 56
Vậy: Kim loại hóa trị II là Fe.

Câu 26: Hoà tan trong nước 0,325g một hỗn hợp gồm 2 muối Natriclorua và Kaliclorua. Thêm
vào dung dịch này một dung dịch bạc Nitrat lấy dư - Kết tủa bạc clorua thu được có khối lượng

là 0,717g. Tính thành phần phần trăm của mỗi chất trong hỗn hợp.
Gọi MNaCl là x và mKcl là y ta có phương trình đại số:
x + y = 0,35 (1)
PTHH:
NaCl + AgNO3 -> AgCl ↓ + NaNO3
KCl + AgNO3 -> AgCl ↓ + KNO3
Dựa vào 2 PTHH ta tìm được khối lượng của AgCl trong mỗi phản ứng:
m’AgCl = x .
mAgCl = y .

M AgCl
M NaCl
M AgCl

143

= x . 58,5 = x . 2,444
143

= y . 74,5 = y . 1,919
M kcl
=> mAgCl = 2,444x + 1,919y = 0,717

(2)

 x + y = 0,325
Từ (1) và (2) => hệ phương trình 
2,444 x + 1,919 y = 0,717

Giải hệ phương trình ta được: x = 0,178

y = 0,147
0,178

=> % NaCl = 0,325 .100% = 54,76%
% KCl = 100% - % NaCl = 100% - 54,76% = 45,24%.
Vậy trong hỗn hợp: NaCl chiếm 54,76%, KCl chiếm 45,24%
Câu 27: Hoà tan hoàn toàn 3,22g hỗn hợp X gồm Fe, Mg và Zn bằng một lượng vừa đủ dung
dịch H2SO4 loãng, thu được 1,344 lit hiđro (ở đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Tính m?
PTHH chung: M + H2SO4 
→ MSO4 + H2
1,344

nH 2 SO 4 = nH 2 = 22,4 = 0,06 mol
áp dụng định luật BTKL ta có:
mMuối = mX + m H 2 SO 4 - m H 2 = 3,22 + 98 * 0,06 - 2 * 0,06 = 8,98g
Câu 28: Có 2 lá sắt khối lượng bằng nhau và bằng 11,2g. Một lá cho tác dụng hết với khí clo,
một lá ngâm trong dung dịch HCl dư. Tính khối lượng sắt clorua thu được.
PTHH:
→ 2FeCl3
2Fe + 3Cl2 
(1)
→ FeCl2 + H2 (2)
Fe + 2HCl 


Theo phương trình (1,2) ta có:
11,2

11,2


nFeCl 3 = nFe = 56 = 0,2mol
nFeCl 2 = nFe = 56 = 0,2mol
Số mol muối thu được ở hai phản ứng trên bằng nhau nhưng khối lượng mol phân tử của
FeCl3 lớn hơn nên khối lượng lớn hơn.
mFeCl 2 = 127 * 0,2 = 25,4g
mFeCl 3 = 162,5 * 0,2 = 32,5g
Câu 29: Hoà tan hỗn hợp 2 muối Cacbonnat kim loại hoá trị 2 và 3 bằng dung dịch HCl dư thu
được dung dịch A và 0,672 lít khí (đktc).Hỏi cô cạn dung dịch A thu được bao nhiêu gam muối
khác nhau?
Gọi 2 kim loại hoá trị II và III lần lượt là X và Y ta có phương trình phản ứng:
XCO3 + 2HCl -> XCl2 + CO2 + H2O
(1)
Y2(CO3)3 + 6HCl -> 2YCl3 + 3CO2 + 3H2O (2).
Số mol CO2 thoát ra (đktc) ở phương trình 1 và 2 là:
nCO2 =

0,672
= 0,03mol
22,4

Theo phương trình phản ứng 1 và 2 ta thấy số mol CO2 bằng số mol H2O.
n H 2O = nCO2 = 0,03mol



n HCl = 0,03.2 = 0,006mol

Như vậy khối lượng HCl đã phản ứng là:
mHCl = 0,06 . 36,5 = 2,19 gam
Gọi x là khối lượng muối khan ( m XCl 2 + m YCl3 )

Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có:
10 + 2,19 = x + 44 . 0,03 + 18. 0,03
=> x = 10,33 gam
Câu 30: Cho 7,8 gam hỗn hợp kim loại Al và Mg tác dụng với HCl thu được 8,96 lít H 2 (ở
đktc). Hỏi khi cô cạn dung dịch thu được bao nhiêu gam muối khan.
Ta có phương trình phản ứng như sau:
Mg + 2HCl -> MgCl2 + H2↑
2Al + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2↑
Số mol H2 thu được là:
nH 2 =

8,96
= 0,4mol
22,4

Theo (1, 2) ta thấy số mol gấp 2 lần số mol H2
Nên: Số mol tham gia phản ứng là:


n

HCl = 2 . 0,4 = 0,8 mol
Số mol (số mol nguyên tử) tạo ra muối cũng chính bằng số mol HCl bằng 0,8 mol. Vậy
khối lượng Clo tham gia phản ứng:
mCl = 35,5 . 0,8 = 28,4 gam
Vậy khối lượng muối khan thu được là:
7,8 + 28,4 = 36,2 gam
Câu 31: Nhúng một thanh sắt nặng 8 gam vào 500 ml dung dịch CuSO 4 2M. Sau một thời gian
lấy lá sắt ra cân lại thấy nặng 8,8 gam. Xem thể tích dung dịch không thay đổi thì nồng độ
mol/lit của CuSO4 trong dung dịch sau phản ứng là bao nhiêu?

Số mol CuSO4 ban đầu là: 0,5 x 2 = 1 (mol)
PTHH
(1)
Fe + CuSO4 
→ FeSO4 + Cu
1 mol
1 mol
56g
64g làm thanh sắt tăng thêm 64 - 56 = 8 gam
Mà theo bài cho, ta thấy khối lượng thanh sắt tăng là: 8,8 - 8 = 0,8 gam
Vậy có

0,8
= 0,1 mol Fe tham gia phản ứng, thì cũng có 0,1 mol CuSO4 tham gia phản ứng.
8

⇒ Số mol CuSO4 còn dư : 1 - 0,1 = 0,9 mol
0,9
Ta có CM CuSO 4 = 0,5 = 1,8 M

Câu 32: Dẫn V lit CO2 (đktc) vào dung dịch chứa 3,7 gam Ca(OH) 2. Sau phản ứng thu được 4
gam kết tủa. Tính V?
Theo bài ra ta có:
3,7
= 0,05 mol
74
4
Số mol của CaCO3 =
= 0,04 mol
100


Số mol của Ca(OH)2 =

PTHH
CO2 + Ca(OH)2 
→ CaCO3 + H2O
- Nếu CO2 không dư:
Ta có số mol CO2 = số mol CaCO3 = 0,04 mol
Vậy V(đktc) = 0,04 * 22,4 = 0,896 lít
- Nếu CO2 dư:
CO2 + Ca(OH)2 
→ CaCO3 + H2O
0,05 ←
 0,05 mol 
→ 0,05
CO2 + CaCO3 + H2O 
→ Ca(HCO3)2
0,01 ←
 (0,05 - 0,04) mol
Vậy tổng số mol CO2 đã tham gia phản ứng là: 0,05 + 0,01 = 0,06 mol
⇒ V(đktc) = 22,4 * 0,06 = 1,344 lít


Câu 33: Hoà tan 20gam hỗn hợp hai muối cacbonat kim loại hoá trị 1 và 2 bằng dung dịch HCl
dư thu được dung dịch X và 4,48 lít khí (ở đktc) tính khối lượng muối khan thu được ở dung
dịch X.
Gọi kim loại hoá trị 1 và 2 lần lượt là A và B ta có phương trình phản ứng sau:
A2CO3 + 2HCl -> 2ACl + CO2↑ + H2O

(1)


BCO3 + 2HCl -> BCl2 + CO2↑ + H2O (2)
Số mol khí CO2 (ở đktc) thu được ở 1 và 2 là:
nCO2 =

4,48
= 0,2mol
22,4

Theo (1) và (2) ta nhận thấy cứ 1 mol CO2 bay ra tức là có 1 mol muối cacbonnat chuyển
thành muối Clorua và khối lượng tăng thêm 11 gam (gốc CO 3 là 60g chuyển thành gốc Cl2 có
khối lượng 71 gam).
Vậy có 0,2 mol khí bay ra thì khối lượng muối tăng là:
0,2 . 11 = 2,2 gam
Vậy tổng khối lượng muối Clorua khan thu được là:
M(Muối khan) = 20 + 2,2 = 22,2 (gam)
Câu 34: Hoà tan 10gam hỗn hợp 2 muối Cacbonnat kim loại hoá trị 2 và 3 bằng dung dịch HCl
dư thu được dung dịch A và 0,672 lít khí (đktc).Hỏi cô cạn dung dịch A thu được bao nhiêu gam
muối khác nhau?
Gọi hai kim loại có hoá trị 2 và 3 lần lượt là X và Y, ta có phản ứng:
XCO3 + 2HCl -> XCl2 + CO2 + H2O
(1)
Y2(CO3)3 + 6HCl -> 2YCl3 + 3CO2 + 3H2O (2).
Số mol chất khí tạo ra ở chương trình (1) và (2) là:
n CO2 =

0,672
= 0,03 mol
22,4


Theo phản ứng (1, 2) ta thấy cứ 1 mol CO 2 bay ra tức là có 1 mol muối Cacbonnat chuyển
thành muối clorua và khối lượng tăng 71 - 60 = 11 (gam) ( m CO = 60 g ; mCl = 71g ).
3

Số mol khí CO2 bay ra là 0,03 mol do đó khối lượng muối khan tăng lên:
11 . 0,03 = 0,33 (gam).
Vậy khối lượng muối khan thu được sau khi cô cạn dung dịch.
m (muối khan) = 10 + 0,33 = 10,33 (gam).
Câu 35: Hoà tan 20gam hỗn hợp hai muối cacbonat kim loại hoá trị 1 và 2 bằng dung dịch HCl
dư thu được dung dịch X và 4,48 lít khí (ở đktc) tính khối lượng muối khan thu được ở dung
dịch X.


Gọi kim loại hoá trị 1 và 2 lần lượt là A và B ta có phương trình phản ứng sau:
A2CO3 + 2HCl -> 2ACl + CO2↑ + H2O

(1)

BCO3 + 2HCl -> BCl2 + CO2↑ + H2O (2)
Số mol khí CO2 (ở đktc) thu được ở 1 và 2 là:
nCO2 =

4,48
= 0,2mol
22,4

Theo (1) và (2) ta nhận thấy cứ 1 mol CO2 bay ra tức là có 1 mol muối cacbonnat chuyển
thành muối Clorua và khối lượng tăng thêm 11 gam (gốc CO 3 là 60g chuyển thành gốc Cl2 có
khối lượng 71 gam).
Vậy có 0,2 mol khí bay ra thì khối lượng muối tăng là:

0,2 . 11 = 2,2 gam
Vậy tổng khối lượng muối Clorua khan thu được là:
M(Muối khan) = 20 + 2,2 = 22,2 (gam)
Câu 36: Nhúng một thanh kim loại M hoá trị II vào 0,5 lit dd CuSO4 0,2M. Sau một thời gian
phản ứng, khối lượng thanh M tăng lên 0,40g trong khi nồng độ CuSO4 còn lại là 0,1M.
a/ Xác định kim loại M.
b/ Lấy m(g) kim loại M cho vào 1 lit dd chứa AgNO3 và Cu(NO3)2 , nồng độ mỗi muối là 0,1M.
Sau phản ứng ta thu được chất rắn A khối lượng 15,28g và dd B. Tính m(g)?
a/ theo bài ra ta có PTHH .
M
+
CuSO4

→
MSO4
+
Cu
(1)
Số mol CuSO4 tham gia phản ứng (1) là: 0,5 ( 0,2 – 0,1 ) = 0,05 mol
Độ tăng khối lượng của M là:
mtăng = mkl gp - mkl tan = 0,05 (64 – M) = 0,40
giải ra: M = 56 , vậy M là Fe
b/ ta chỉ biết số mol của AgNO3 và số mol của Cu(NO3)2. Nhưng không biết số mol của Fe
(chất khử
Fe
Cu2+
Ag+ (chất oxh mạnh)
0,1
0,1
( mol )

2+
Ag Có Tính oxi hoá mạnh hơn Cu nên muối AgNO3 tham gia phản ứng với Fe trước.
PTHH:
Fe
+
2AgNO3 
→
Fe(NO3)2 +
2Ag
(1)
Fe
+
Cu(NO3)2

→ Fe(NO3)2
+
Cu
(2)
Ta có 2 mốc để so sánh:
- Nếu vừa xong phản ứng (1): Ag kết tủa hết, Fe tan hết, Cu(NO3)2 chưa phản ứng.
Chất rắn A là Ag thì ta có: mA = 0,1 x 108 = 10,8 g
- Nếu vừa xong cả phản ứng (1) và (2) thì khi đó chất rắn A gồm: 0,1 mol Ag và 0,1 mol Cu
mA = 0,1 ( 108 + 64 ) = 17,2 g
theo đề cho mA = 15,28 g ta có: 10,8 < 15,28 < 17,2
vậy AgNO3 phản ứng hết, Cu(NO3)2 phản ứng một phần và Fe tan hết.
mCu tạo ra = mA – mAg = 15,28 – 10,80 = 4,48 g. Vậy số mol của Cu = 0,07 mol.
+


Tổng số mol Fe tham gia cả 2 phản ứng là: 0,05 ( ở pư 1 ) + 0,07 ( ở pư 2 ) = 0,12 mol

Khối lượng Fe ban đầu là: 6,72g
Câu 37: Một hỗn hợp 2 kim loại kiềm A, B thuộc 2 chu kì kế tiếp nhau trong bảng hệ thống tuần
hoàn có khối lượng là 8,5 gam. Hỗn hợp này tan hết trong nước dư cho ra 3,36 lit khí H 2 (đktc).
Tìm hai kim loại A, B và khối lượng của mỗi kim loại.
2A + 2H2O 
→ 2AOH + H2 (1)
2B + 2H2O 
→ 2BOH + H2 (2)
Đặt a = nA , b = nB
3,36

ta có: a + b = 2 22,4 = 0,3 (mol) (I)
M trung bình:

8,5
M = 0,3 = 28,33

Ta thấy 23 < M = 28,33 < 39
Giả sử MA < MB thì A là Na, B là K hoặc ngược lại.
mA + mB = 23a + 39b = 8,5 (II)
Từ (I, II) ta tính được: a = 0,2 mol, b = 0,1 mol.
Vậy mNa = 0,2 * 23 = 4,6 g, mK = 0,1 * 39 = 3,9 g.
Câu 38: Hoà tan 115,3 g hỗn hợp gồm MgCO 3 và RCO3 bằng 500ml dung dịch H2SO4 loãng ta
thu được dung dịch A, chất rắn B và 4,48 lít CO2 (đktc). Cô cạn dung dịch A thì thu được 12g
muối khan. Mặt khác đem nung chất rắn B tới khối lượng không đổi thì thu được 11,2 lít CO 2
(đktc) và chất rắn B1. Tính nồng độ mol/lit của dung dịch H 2SO4 loãng đã dùng, khối lượng của
B, B1 và khối lượng nguyên tử của R. Biết trong hỗn hợp đầu số mol của RCO 3 gấp 2,5 lần số
mol của MgCO3.
Thay hỗn hợp MgCO3 và RCO3 bằng chất tương đương M CO3
PTHH

→ M SO4 + CO2 + H2O (1)
M CO3 + H2SO4 
0,2
0,2
0,2
0,2
4,48

Số mol CO2 thu được là: nCO 2 = 22,4 = 0,2 (mol)
Vậy nH 2 SO 4 = nCO 2 = 0,2 (mol)
⇒ CM H 2 SO 4 =

0,2
= 0,4 M
0,5

Rắn B là M CO3 dư:
→ M O + CO2 (2)
M CO3 
0,5
0,5
0,5
Theo phản ứng (1): từ 1 mol M CO3 tạo ra 1 mol M SO4 khối lượng tăng 36 gam.
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
115,3 = mB + mmuối tan - 7,2
Vậy mB = 110,5 g
Theo phản ứng (2): từ B chuyển thành B1, khối lượng giảm là:
mCO 2 = 0,5 * 44 = 22 g.
Vậy mB 1 = mB - mCO 2 = 110,5 - 22 = 88,5 g
Tổng số mol M CO3 là: 0,2 + 0,5 = 0,7 mol



115,3

Ta có M + 60 = 0,7 164,71 ⇒ M = 104,71
Vì trong hỗn hợp đầu số mol của RCO3 gấp 2,5 lần số mol của MgCO3.
Nên 104,71 =

24 * 1 + R * 2,5
⇒ R = 137. Vậy R là Ba.
3,5

Câu 39: Để hoà tan hoàn toàn 28,4 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat của 2 kim loại thuộc phân
nhóm chính nhóm II cần dùng 300ml dung dịch HCl aM và tạo ra 6,72 lit khí (đktc). Sau phản
ứng, cô cạn dung dịch thu được m(g) muối khan. Tính giá trị a, m và xác định 2 kim loại trên.
6,72

nCO 2 = 22,4 = 0,3 (mol)
Thay hỗn hợp bằng M CO3
→ M Cl2 + CO2 + H2O (1)
M CO3 + 2HCl 
0,3
0,6
0,3
0,3
Theo tỉ lệ phản ứng ta có:
nHCl = 2 nCO 2 = 2 * 0,3 = 0,6 mol
0,6

CM HCl = 0,3 = 2M

Số mol của M CO3 = nCO 2 = 0,3 (mol)
28,4

Nên M + 60 = 0,3 = 94,67
⇒ M = 34,67
Gọi A, B là KHHH của 2 kim loại thuộc phân nhóm chính nhóm II, MA < MB
ta có:
MA < M = 34,67 < MB để thoả mãn ta thấy 24 < M = 34,67 < 40.
Vậy hai kim loại thuộc phân nhóm chính nhóm II đó là: Mg và Ca.
Khối lượng muối khan thu được sau khi cô cạn là: m = (34,67 + 71)* 0,3 = 31,7 gam.
Câu 40: Cho 10,4g hỗn hợp bột Fe và Mg (có tỉ lệ số mol 1:2) hoà tan vừa hết trong 600ml dung
dịch HNO3 x(M), thu được 3,36 lit hỗn hợp 2 khí N2O và NO. Biết hỗn hợp khí có tỉ khối d =
1,195. Xác định trị số x?
Theo bài ra ta có:
nFe : nMg = 1 : 2 (I) và 56nFe + 24nMg = 10,4 (II)
Giải phương trình ta được: nFe = 0,1 và nMg = 0,2
Sơ đồ phản ứng.
Fe, Mg
+ HNO3 ------> Fe(NO3)3 , Mg(NO3)2 + N2O, NO + H2O
0,1 và 0,2
x
0,1
0,2
a và b
(mol)
Ta có:
3,36

44a + 30b


a + b = 22,4 = 0,15 và (a + b)29 = 1,195 ---> a = 0,05 mol và b = 0,1 mol
Số mol HNO3 phản ứng bằng:
nHNO 3 = nN = 3nFe(NO 3 ) 3 + 2nMg(NO 3 ) 2 + 2nN 2 O + nNO
= 3.0,1 + 2.0,2 + 2.0,05 + 0,1 = 0,9 mol
Nồng độ mol/lit của dung dịch HNO3:
x(M) =

0,9
.1000 = 1,5M
600


Câu 40: Cho 6,2g hỗn hợp 2 kim loại kiềm thuộc 2 chu kỳ liên tiếp trong bảng tuần hoàn phản
ứng với H2O dư, thu được 2,24 lit khí (đktc) và dung dịch A.
a/ Tính thành phần % về khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
Hướng dẫn:
a/ Đặt R là KHHH chung cho 2 kim loại kiềm đã cho
MR là khối lượng trung bình của 2 kim loại kiềm A và B, giả sử MA < MB
---.> MA < MR < MB .
Viết PTHH xảy ra:
Theo phương trình phản ứng:
nR = 2nH 2 = 0,2 mol. ----> MR = 6,2 : 0,2 = 31
Theo đề ra: 2 kim loại này thuộc 2 chu kì liên tiếp, nên 2 kim loại đó là:
A là Na(23) và B là K(39)
Câu 42: a/ Cho 13,8 gam (A) là muối cacbonat của kim loại kiềm vào 110ml dung dịch HCl
2M. Sau phản ứng thấy còn axit trong dung dịch thu được và thể tích khí thoát ra V1 vượt quá
2016ml. Viết phương trình phản ứng, tìm (A) và tính V1 (đktc).
b/ Hoà tan 13,8g (A) ở trên vào nước. Vừa khuấy vừa thêm từng giọt dung dịch HCl 1M
cho tới đủ 180ml dung dịch axit, thu được V2 lit khí. Viết phương trình phản ứng xảy ra và tính
V2 (đktc).

Hướng dẫn:
a/ M2CO3 + 2HCl ---> 2MCl + H2O + CO2
Theo PTHH ta có:
Số mol M2CO3 = số mol CO2 > 2,016 : 22,4 = 0,09 mol
---> Khối lượng mol M2CO3 < 13,8 : 0,09 = 153,33 (I)
Mặt khác: Số mol M2CO3 phản ứng = 1/2 số mol HCl < 1/2. 0,11.2 = 0,11 mol
---> Khối lượng mol M2CO3 = 13,8 : 0,11 = 125,45 (II)
Từ (I, II) --> 125,45 < M2CO3 < 153,33 ---> 32,5 < M < 46,5 và M là kim loại kiềm
---> M là Kali (K)
Vậy số mol CO2 = số mol K2CO3 = 13,8 : 138 = 0,1 mol ---> VCO 2 = 2,24 (lit)
b/ Giải tương tự: ---> V2 = 1,792 (lit)
Câu 43: Cho 28,1g quặng đôlômít gồm MgCO3; BaCO3 (%MgCO3 = a%) vào dung dịch HCl dư
thu được V (lít) CO2 (ở đktc).Xác định V (lít).
MgCO3 + 2HCl 
→ MgCl2 + H2O + CO2
(1)
x(mol)
x(mol)
BaCO3 + 2HCl 
→ BaCl2 + H2O + CO2
(2)
y(mol)
y(mol)
CO2 +
Ca(OH)2 
→ CaCO3 ↓ + H2O
(3)
0,2(mol) ←
 0,2(mol) 
→ 0,2(mol)

CO2 + CaCO3 + H2O 
→ Ca(HCO3)2
(4)
m
Giả sử hỗn hợp chỉ có MgCO3.Vậy BaCO3 = 0
Số mol: nMgCO3 =

28,1
= 0,3345 (mol)
84

Nếu hỗn hợp chỉ toàn là BaCO3 thì mMgCO3 = 0


Số mol: nBaCO3 =

28,1
= 0,143 (mol)
197

Theo PT (1) và (2) ta có số mol CO2 giải phóng là:
0,143 (mol) ≤ nCO2 ≤ 0,3345 (mol)
Vậy thể tích khí CO2 thu được ở đktc là: 3,2 (lít) ≤ VCO 2 ≤ 7,49 (lít)
Dạng 2: Bài tập nhận biết
Bài 1.Chỉ dùng CO2 và H2O hãy nhận biết các chất bột màu trắng sau: NaCl; Na 2CO3; Na2SO4; BaCO3;
BaSO4
- Chia các chất cần nhận biết thành nhiều phần .
- Đem hoà tan các chất cần vào nước, nhận ra 2 nhóm:
Nhóm 1: NaCl, Na2CO3, Na2SO4 (Tan)
Nhóm 2: BaCO3, BaSO4 (Không tan)

- Sục khí CO2 vào 2 lọ ở nhóm 2 vừa thu được ở trên.
- Lọ kết tủa bị tan là BaCO3, lọ không có hiện tượng là BaSO4
BaCO3 + 2CO2 + H2O 
→ Ba(HCO3)2
- Lấy Ba(HCO3)2 vừa thu được ở trên cho vào 3 lọ ở nhóm 1
+ Lọ không có hiện tượng gì là NaCl.
+ Hai lọ cho kết tủa là Na2CO3, Na2SO4
→ BaCO3 ↓ +2 NaHCO3
Na2CO3 + Ba(HCO3)2 
→ BaSO4 ↓ +2 NaHCO3
Na2SO4 + Ba(HCO3)2 
- Phân biệt hai kết tủa BaCO3 và BaSO4 như trên
Câu 2: Có 5 bình đựng 5 chất khí: N2; O2; CO2; H2; CH4. Hãy trình bày phương pháp hóa học để nhận
biết từng bình khí.
- Trích mẫu thử.
- Dùng que đóm còn tàn than hồng cho vào các mẫu thử.
+ Khí làm que đóm bùng cháy là O2.
+ Nếu que đóm tắt là: N2; CO2; H2; CH4.
- Dẫn lần lượt mỗi khí qua nước vôi trong dư, khí nào làm đục nước là: CO2.
- Đốt cháy 3 khí:
+ H2 và CH4 cháy còn N2 không cháy.
+ Sau đó dẫn sản phẩm cháy mỗi khí vào cốc nước vôi trong dư, ở cốc nào nước vẩn đục => khí
cháy là: CH4.
t
PTHH: 2H2 + O2 →
2H2O
t
CH4 + 2O2 →
CO2 + 2H2O
CO2 + Ca(OH)2  CaCO3 ↓ + H2O

Câu 3:Cho các lọ chứa các dung dịch (riêng biệt): NH4Cl; Zn(NO3)2 ; (NH4)2SO4 ; NaCl; phenolphtalein;
Na2SO4; HCl bị mất nhãn. Chỉ dùng thêm dung dịch Ba(OH)2 làm thuốc thử có thể nhận biết được bao
nhiêu chất trong số các chất đó cho ? Viết các phương trình phản ứng hóa học minh họa.
Dùng thuốc thử Ba(OH)2 cho đến dư:
* Giai đoạn 1: nhận được 5 chất (nhóm I)
- Dung dịch có màu hồng → phenolphtalein
- Chỉ có mùi khai ⇒ NH4Cl
2NH4Cl + Ba(OH)2 → 2NH3 + BaCl2 + 2H2O
- Có mùi khai và ↓ trắng ⇒ (NH4)2SO4
0

0


(NH4)2SO4 + Ba(OH)2 → 2NH3 + BaSO4 + 2H2O
- Chỉ có ↓ trắng → Na2SO4
2Na2SO4 + Ba(OH)2 → 2NaOH + BaSO4
- Có ↓ , sau đó ↓ tan → Zn(NO3)2
Zn(NO3)2 + Ba(OH)2 → Ba(NO3)2 + Zn(OH)2
Zn(OH)2+Ba(OH)2 → Ba[Zn(OH)4](hoặc BaZnO2 + H2O)
* Giai đoạn 2(nhận được 2 chất còn lại) dd HCl và NaCl ( nhóm II) Lấy một ít dd (Ba(OH)2 có chứa
phênolphtalein có màu hồng cho vào 2 ống nghiệm. Cho từ từ lần lượt từng giọt mỗi chất ở nhóm II vào
hai ống nghiệm:
- dd nào làm mất màu hồng trong ống nghiệm sau một thời gian → ddHCl
HCl + Ba(OH)2 -> BaCl2 + H2O ( PU trung hòa)
- còn lại là → dd NaCl
Câu 4: Chỉ được dùng quì tím, hãy phân biệt các dung dịch đựng trong các lọ riêng biệt sau: H 2SO4,
MgCl2, Ba(NO3)2, K2SO3, Na2CO3 và K2S.
Trích các mẫu thử sau đó dùng quì tím để thử, ta có kết quả sau:
- Nhận biết được mẫu thử làm quì tím hóa đỏ là H2SO4

- Nhóm không làm đổi màu quì tím là : MgCl2, Ba(NO3)2 (nhóm 1)
- Nhóm làm quì tím đổi thành xanh là: K2SO3, Na2CO3, K2S (nhóm 2)
- Dùng axit H2SO4 vừa nhận biết được ở trên nhỏ vào các mẫu thử ở nhóm 1 và nhóm 2.
Ở nhóm 1, mẫu thử xuất hiện kết tủa trắng là Ba(NO 3)2, mẫu thử không có hiện tượng gì
là MgCl2.
Ba(NO3)2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2HNO3
- Ở nhóm 2, mẫu thử xuất hiện chất khí mùi trứng thối là K2S
K2S + H2SO4 → K2SO4 + H2S↑
- Mẫu thử xuất hiện khí mùi hắc là K2SO3
K2SO3 + H2SO4 → K2SO4 + SO2↑ + H2O
- Mẫu thử xuất hiện khí không mùi là Na2CO3
Na2CO3 + H2SO4 → Na2SO4 + CO2↑ + H2O

Câu 5. Có 4 lọ chứa 4 dung dịch không màu gồm: HCl, MgSO 4, Ba(NO3)2, K2CO3. Chỉ dùng
thêm một thuốc thử hãy phân biệt bốn dung dịch trên.
Trích mỗi dung dịch một ít làm chất thử:
Cho dung dịch H2SO4 lần lượt vào các mẫu thuốc thử trên:
- Mẫu thử cho kết tủa trắng là Ba(NO3)2
H2SO4 + Ba(NO3)2
BaSO4
+
2HNO3
- Mẫu thử có khí không màu bay ra là K2CO3
H2SO4 + K2CO3
K2SO4 + CO2 + H2O
Sau đó cho ít dung dịch K2CO3 vào 2 mẫu thử còn lại:
- Mẫu thử có kết tủa trắng là MgSO4
MgSO4 + K2CO3
MgCO3 + K2SO4
- Mẫu thử có khí không màu bay ra là HCl

K2CO3 + 2HCl
2KCl + CO2 + H2O
Câu 6. Chỉ dùng một loại thuốc thử, hãy nhận biết các muối đựng trong các lọ mất nhãn gồm: NH 4Cl,
(NH4)2SO4, NaNO3, MgCl2, AlCl3, FeCl3.
- Lấy mỗi lọ một ít dung dịch làm mẫu thử. Cho từ từ dung dịch Ba(OH)2 dư lần lượt vào từng mẫu thử:
+ Mẫu thử nào có khí mùi khai bay ra là NH4Cl


2NH4Cl + Ba(OH)2 → BaCl2 + 2NH3↑ + 2H2O
+ Mẫu thử nào có tạo kết tủa trắng và khí mùi khai bay ra là (NH 4)2SO4
(NH4)2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4↓ + 2NH3↑ + 2H2O
+ Mẫu thử nào tạo kết tủa trắng bền là MgCl2
MgCl2 + Ba(OH)2 → Mg(OH)2↓ + BaCl2
+ Mẫu thử nào có tạo kết tủa nâu đỏ là FeCl3
2FeCl3 + 3Ba(OH)2 → 2Fe(OH)3↓ + 3BaCl2
+ Mẫu thử nào tạo kết tủa trắng keo, sau kết tủa tan ra là AlCl 3
2AlCl3 + 3Ba(OH)2 → 2Al(OH)3↓ + 3BaCl2
2Al(OH)3↓ + Ba(OH)2 → Ba(AlO2)2 + 4H2O
+ Mẫu thử nào không có hiện tượng gì là NaNO3
Dạng 3: Nêu hiện tượng và viết phương trình phản ứng.
Bài 1:Nêu hiện tượng và viết phương trình phản ứng xảy ra.
1.Cho Na vào dung dịch CuCl2
2. Cho K đến dư vào dung dịch Al2(SO4)3
3. Đun nóng dung dịch NaHCO3
4. Đưa mẩu quỳ tím ẩm vào bình chứa khí clo
1. Na tan có khí thoát ra, xuất hiện kết tủa màu xanh lam
2Na + 2H2O → 2 NaOH + H2
2NaOH + CuCl2 → Cu(OH)2 + 2NaCl
2. K tan có khí thoát ra, xuất hiện kết tủa trắng dạng keo tăng dần đến cực đại rồi tan dần
2K + 2H2O → 2KOH + H2

6KOH + Al2(SO4)3 → 2Al(OH)3 + 3K2SO4
Al(OH)3 + KOH → KAlO2 + 2H2O
3. Có khí thoát ra.
2NaHCO3 → Na2CO3 + CO2 + H2O
4. Quỳ tím chuyển thành màu đỏ sau đó mất màu.
Cl2 + H2O ↔ HCl + HClO

Bài 2: Nêu hiện tượng xảy ra, giải thích và viết PTHH minh hoạ khi:
1/ Sục từ từ đến dư CO2 vào dung dịch nước vôi trong; dung dịch NaAlO2.
2/ Cho từ từ dung dịch axit HCl vào dung dịch Na2CO3.
3/ Cho Na vào dung dịch MgCl2, NH4Cl.
4/ Cho Na vào dung dịch CuSO4, Cu(NO3)2.
5/ Cho Ba vào dung dịch Na2CO3, (NH4)2CO3, Na2SO4.
6/ Cho Fe vào dung dịch AgNO3 dư
7/ Cho từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3, Al2(SO4)3.
8/ Cho Cu ( hoặc Fe ) vào dung dịch FeCl3.
9/ Cho từ từ đến dư bột Fe vào hỗn hợp dung dịch gồm AgNO3 và Cu(NO3)2.
10/ Sục từ từ NH3 vào dung dịch AlCl3
Câu 2: Nêu hiện tượng, viết phương trình hóa học để giải thích cho các thí nghiệm sau:
1. Cho Na dư vào dung dịch Al(NO3)3. Sau đó lại sục CO2 vào dung dịch thu được.
2. Đốt cháy quặng pirit sắt trong oxi dư sau đó hấp thụ sản phẩm khí vào dung dịch brom.
3. Cho Sắt vào dung dịch đồng(II) sunfat.
1. Có khí không màu thoát ra, Na tan dần


2Na +2H2O
2NaOH + H2
- Xuất hiện kết tủa keo trắng sau đó kết tủa tan.
3NaOH + Al(NO3)3
Al(OH)3 + 3NaNO3

NaOH + Al(OH)3
NaAlO2 + 2H2O
- Xuât hiện kết tủa keo trăng trở lại:
NaAlO2 + CO2 + 2H2O
Al(OH)3 + NaHCO3
2. Có khí mùi hắc thoát ra
t
4FeS2
+ 11O2 
2 Fe2O3 + 8SO2

- Mất màu dung dịch Brom
SO2 + Br2 + 2H2O
2HBr +
H2SO4
3. Có chất rắn màu đỏ bám vào đinh sắt, màu xanh nhạt dần
Fe + CuSO4
FeSO4
+
Cu
0

Dạng 4: Xác định công thức
Bài 1. Hai hợp chất X và Y đều gồm ba nguyên tố trong đó có Al ( M X < MY). Cho X tác dụng với axit
dư sản phẩm tạo thành có hai chất tan trong đó có chứa Y. Cho Y tác dụng với kiềm dư sản phẩm tạo
thành có hai chất tan trong đó có X. Xác định công thức của X, Y và viết phương trình phản ứng xảy ra.
X : NaAlO2 .
2NaAlO2 + 4H2SO4 → Na2SO4 + Al2(SO4)3 + 4H2O
Y: Al2(SO4)3
Al2(SO4)3 + 8NaOH → 3Na2SO4 + 2 NaAlO2 + 4H2O

Bài 2:Hỗn hợp A gồm Al2O3, MgO, Fe3O4, CuO. Cho khí CO dư qua A nung nóng tới phản ứng hoàn toàn
được chất rắn B. Hoà tan B vào dung dịch NaOH dư được dung dịch C và chất rắn D. Cho dung dịch HCl
dư vào dung dịch C và hoà tan chất rắn D vào dung dịch H2SO4 đặc nóng. Hãy xác định các chất có trong
B, C, D và viết các phương trình phản ứng xảy ra.
- Cho CO qua A nung nóng :
Fe3O4

0

t
→ 3Fe + 4CO2
+ 4CO 
t0

→ Cu +
CuO + CO 
CO2
 Chất rắn B : Al2O3 , MgO , Fe , Cu
- Chất rắn B + dung dịch NaOH dư :
Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O
 dung dịch C: NaAlO2 , NaOH dư
 Chất rắn D: MgO , Fe , Cu
- Dung dịch C + dung dịch HCl dư :
NaOH + HCl → NaCl + H2O
NaAlO2 + HCl + H2O→Al(OH)3 +NaCl
Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2O
- Chất rắn D + dung dịch H2SO4 đặc :
MgO + H2SO4 → MgSO4 + H2O
2Fe + 6H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
Cu + 2H2SO4→ CuSO4 + SO2 + 2H2O

Câu 3: Nung nóng Cu trong không khí, sau một thời gian được chất rắn A. Hòa tan A trong H 2SO4 đặc,
nóng được dung dịch B và khí C. Khí C tác dụng với dung dịch KOH thu được dung dịch D. Dung dịch
D vừa tác dụng với dung dịch BaCl2, vừa tác dụng với dung dịch NaOH. B tác dụng với dung dịch KOH
tạo kết tủa E. Viết các phương trình hóa học xảy ra trong thí nghiệm trên.
- Khi nung nóng Cu trong không khí xảy ra phản ứng:


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×