Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

đề ôn tập tại nhà môn sinh học lớp 12 trong thời gian

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (237.33 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Môn Sinh học – Đề số 2 – (Thời gian bài 50 phút) </b>
<b>Câu 1:</b> Ở cà độc dược 2n = 24. Số dạng đột biến thể ba được phát hiện ở loài này là


<b>A. </b>12. <b>B. </b>24. <b>C. </b>25. <b>D. </b>23.


<b>Câu 2:</b> Trong các loại nuclêôtit tham gia cấu tạo nên ARN khơng có loại


<b>A. </b>Uraxin(U). <b>B. </b>Timin(T) <b>C. </b>Ađênin. <b>D. </b>Guanin(G).


<b>Câu 3:</b> Một cơ thể có kiểu gen AaBbDd giảm phân tạo giao tử, biết rằng q trình giảm phân tạo khơng
xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, loại giao tử chứa 3 alen trội chiếm tỉ lệ bao nhiêu?


<b> A.</b> 1/16 <b>B.</b> 1/2 <b>C.</b> 1/4 <b>D.</b> 1/8


<b>Câu 4:</b> Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Cho cây cà
chua tứ bội có kiểu gen AAaa lai với cây cà chua tứ bội có kiểu gen Aaaa. Cho biết các cây tứ bội giảm
phân đều tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở đời con là


<b>A. </b>11 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng. <b>B. </b>35 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng.
<b>C. </b>3 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng. <b>D. </b>1 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng.
<b>Câu 5:</b> Kiểu gen <i>AB</i>


<i>ab</i> có hốn vị gen với tân số 40% thì tỷ lệ các loại giao tử được tạo ra:


<b>A. </b>30% AB: 30% ab: 20% Ab: 20% aB <b>B. </b>35% AB: 35% ab: 15% Ab: 15% aB
<b>C. </b>30% Ab: 30% aB: 20% AB: 20% ab <b>D. </b>35% Ab: 35% aB: 15% AB: 15% ab
<b>Câu 6:</b> Quan hệ giữa loài trong cá nhỏ và lươn biển là ví dụ về quan hệ


<b>A. </b>hội sinh. <b>B. </b>cộng sinh.


<b>C. </b>hợp tác. <b>D. </b>ức chế- cảm nhiễm.


<b>Câu 7:</b> Áp suất rễ được thể hiện qua hiện tượng:


<b>A. </b>ứ giọt. <b>B. </b>thoát hơi nước <b>C. </b>rỉ nhựa và ứ giọt. <b>D. </b>rỉ nhựa.
<b>Câu 8: </b>Tập hợp sinh vật nào dưới đây được xem là một quần thể giao phối?


<b>A. </b> Những con ong thợ lấy mật ở một vườn hoa
<b>B. </b> Những con mối sống trong một tổ mối ở chân đê
<b>C. </b> Những con cá sống trong cùng một cái ao


<b>D. </b> Những con gà trống và gà mái nhốt ở một góc chợ


<b>Câu 9:</b> Trong một opêron, vùng có trình tự nuclêơtit đặc biệt để prôtêin ức chế bám vào ngăn cản q
trình phiên mã, đó là


<b>A. </b>vùng khởi động. <b>B. </b>vùng điều hoà. <b>C. </b>vùng kết thúc. <b>D. </b>vùng vận hành.
<b>Câu 10:</b> Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể làm thay đổi nhóm gen liên kết thuộc đột biến


<b>A. </b>mất đoạn. <b>B. </b>đảo đoạn. <b>C. </b>lặp đoạn. <b>D. </b>chuyển đoạn.
<b>Câu 11:</b> Phát biểu <b>khơng </b>đúng khi nói về đặc tính của huyết áp là


<b>A. </b>Càng xa tim, huyết áp càng giảm.


<b>B. </b>tim đập nhanh và mạnh làm tăng huyết áp; tim đập chậm, yếu làm huyết áp hạ.
<b>C. </b>sự tăng dần huyết áp là do sự ma sát của máu với thành mạch và giữa các phân tử
máu với nhau khi vận chuyển.


<b>D. </b>huyết áp cực đại ứng với lúc tim co, huyết áp cực tiểu ứng với lúc tim dãn.
<b>Câu 12:</b> Hiện tượng “hiệu quả nhóm” thể hiện mối quan hệ


<b>A. </b> cạnh tranh cùng loài. <b>B. </b> hỗ trợ cùng loài.


<b>C. </b>ăn thịt đồng loại <b>D. </b>kí sinh cùng lồi .
<b>Câu 13:</b> Mơi trường sống của sinh vật gồm có:


<b>A. </b>Đất-nước-khơng khí-trên cạn <b>B. </b>Đất-nước-khơng khí
<b>C. </b>Đất-nước-khơng khí-sinh vật <b>D. </b>Đất-nước-trên cạn-sinh vật
<b>Câu 14:</b> Cho 3 quần thể có cấu trúc di truyền là


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>C. </b>chỉ có quần thể (1) và quần thể (2) đang ở trạng thái cân bằng di truyền.
<b>D. </b>cả 3 quần thể không ở trạng thái cân bằng di truyền


<b>Câu 15:</b> Loại đột biến gen nào xảy ra làm giảm 2 liên kết hiđrô?
<b>A. </b>Thêm một cặp A-T.


.<b>B. </b>Thay thế 1 cặp G-X bằng cặp A-T.
<b>C. </b>Mất một cặp A-T


<b>D. </b>Thay thế 1 cặp A-T bằng cặp G-X.


<b>Câu 16:</b> Trường hợp nào dưới đây là cơ quan tương đồng?


<b>A. </b>Cánh dơi và tay người <b>B. </b>Ngà voi và sừng tê giác
<b>C. </b>Đuôi cá mập và đi cá voi <b>D. </b>Vịi voi và vòi bạch tuột


<b>Câu 17:</b> Cơ thể mà tế bào sinh dưỡng đều thừa 2 nhiễm sắc thể trên mỗi cặp tương đồng được gọi là
<b>A. </b>thể ba kép. <b>B. </b>thể ba.


<b>C. </b>thể bốn. <b>D. </b>thể tứ bội


<b>Câu18:</b> Mã di truyền có tính đặc hiệu, tức là



<b>A. </b>tất cả các loài đều dùng chung một bộ mã di truyền.
<b>B. </b>một bộ ba mã hoá chỉ mã hoá cho một loại axit amin.
<b>C. </b>mã kết thúc là UAA, UAG, UGA.


<b>D. </b>nhiều bộ ba cùng xác định một axit amin.
<b>Câu 19:</b> Cho các phương pháp sau:


(1) Tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ.
(2) Dung hợp tế bào trần khác lồi.


(3) Lai giữa các dịng thuần chủng có kiểu gen khác nhau để tạo ra F1.
(4) Nuôi cấy hạt phấn rồi tiến hành lưỡng bội hố các dịng đơn bội.
Các phương pháp có thể sử dụng để tạo ra dòng thuần chủng ở thực vật là:


<b>A. </b>(1), (3). <b>B. </b>(1), (2). <b>C. </b>(1), (4). <b>D. </b>(2), (3).
<b>Câu 20: </b>cho các phát biểu sau


(1) Ở các cây sống dưới tán rừng thường chứa hàm lượng diệp lục b cao


(2) Nếu áp suất thẩm thấu ở trong đất cao hơn áp suất thẩm thấu trong rễ thì nước sẽ thẩm thấu vào rễ.
(3) Thực vật C4 có điểm bão hoà ánh sáng thấp hơn thực vật C3.


(4) Tất cả mọi q trình hơ hấp đều giải phóng năng lượng ATP.


(5) Nitơ tham gia điều tiết trạng thái ngậm nước của các phân tử protein trong tế bào chất
Số phát biểu không đúng


<b> A. </b> 3 <b>B. </b> 1 <b>C. </b> 4 <b>D. </b> 2


<b>Câu 21:</b> Xét các kết luận sau:



(1) Hoán vị gen hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp.


(2) Tương tác của các gen alen theo kiểu bổ sung và cộng gộp


(3) Số lượng gen nhiều hơn số lượng NST nên liên kết gen là phổ biến.
(4) Hai cặp gen nằm trên hai cặp NST khác nhau thì khơng liên kết với nhau.
(5) Gen trong tế bào chất có quá nhiều alen


Có bao nhiêu kết luận đúng ?


<b>A. </b>5 <b>B. </b>4 <b>C. </b>2 <b>D. </b>3


<b>Câu 22:</b> Trong lịch sử phát triển của sinh vật trên trái đất, cây có mạch dẫn xuất hiện vào thời gian nào :
<b>A. </b>Đại trung sinh <b>B. </b>Đạicổ sinh <b>C. </b>Đại tân sinh <b>D. </b>Đại nguyên sinh


<b>Câu 23:</b> Trong trường hợp mỗi gen qui định một tính trạng . Tính trạng là trội hồn tồn . Phép lai nào
sau đây không làm xuất hiện tỷ lệ kiểu hình 1:2:1


<b>A. </b>.
<i>aB</i>
<i>Ab</i>


x
<i>aB</i>
<i>Ab</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>B. </b>
<i>aB</i>
<i>Ab</i>



x
<i>aB</i>
<i>Ab</i>


có hốn vị gen xảy ra ở một giới với tần số = 40%
<b>C. </b>


<i>aB</i>
<i>Ab</i>


x


<i>ab</i>
<i>AB</i>


các gen liên kết hoàn toàn
<b>D. </b>


<i>ab</i>
<i>Ab</i>


x
<i>ab</i>
<i>Ab</i>


các gen liên kết hoàn toàn


<b>Câu 24:</b> Ở phép lai



bD
Bd
Y
X
x
bd
BD
X


XA a a , nếu có hoán vị gen ở cả 2 giới, mỗi gen qui định một tính trạng và các
gen trội hồn tồn thì số loại kiểu gen và kiểu hình ở đời con là:


A. 40 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình B. 20 loại kiểu gen, 16 loại kiểu hình.
C. 40 loại kiểu gen, 16 loại kiểu hình.. D. 20 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình.


<b>Câu 25</b>: Ở cừu, kiểu gen HH quy định có sừng, kiểu gen hh quy định không sừng, kiểu gen Hh biểu hiện
có sừng ở cừu đực và khơng sừng ở cừu cái. Gen này nằm trên nhiễm sắc thể thường. Cho lai cừu đực
không sừng với cừu cái có sừng được F1, cho F1 giao phối với nhau được F2. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ
kiểu hình ở F1 và F2 là


A. F1: 1 có sừng : 1 khơng sừng; F2: 1 có sừng: 1 khơng sừng.
B. F1: 1 có sừng : 1 khơng sừng; F2: 3 có sừng: 1 khơng sừng.
C. F1: 100% có sừng; F2: 1 có sừng: 1 khơng sừng.


D. F1: 100% có sừng; F2: 3 có sừng: 1 khơng sừng.


<b>Câu 26:</b> Theo quan niệm hiện đại, các yếu tố ngẫu nhiên tác động vào quần thể
<b>A. </b>không làm thay đổi tần số các alen của quần thể.


<b>B. </b>ln làm tăng tính đa dạng di truyền của quần thể.



<b>C. </b>làm thay đổi tần số các alen không theo một hướng xác định.


<b>D. </b>luôn làm tăng tần số kiểu gen đồng hợp tử và giảm tần số kiểu gen dị hợp tử


<b>Câu 27:</b> Quần thể sinh vật tăng trưởng theo tiềm năng sinh học trong điều kiện nào sau đây?
<b>A. </b>Nguồn sống trong mơi trường rất dồi dào, hồn toàn thỏa mãn nhu cầu của cá thể.
<b>B. </b>Nguồn sống trong mơi trường khơng hồn tồn thuận lợi, gây nên sự xuất cư theo mùa.
<b>C. </b>Không gian cư trú của quần thể bị giới hạn, gây nên sự biến động số lượng cá thể.


<b>D. </b>Nguồn sống trong mơi trường khơng hồn tồn thuận lợi, hạn chế về khả năng sinh sản của loài
<b>Câu 28:</b> Theo quan niệm hiện đại, khi nói về chọn lọc tự nhiên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?


(1) Tác động của chọn lọc tự nhiên không phụ thuộc vào kích thước quần thể


(2) Khi mơi trường thay đổi theo một hướng xác định thì chọn lọc tự nhiên sẽ làm biến đổi tần số alen
của quần thể theo hướng xác định.


(3) Chọn lọc tự nhiên thực chất là q trình phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các
cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể.


(4) Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen qua đó làm biến đổi tần số alen của quần thể.
(5) Chọn lọc tự nhiên chỉ đóng vai trị sàng lọc và giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình
thích nghi mà khơng tạo ra các kiểu gen thích nghi.


(6) Chọn lọc tự nhiên chống lại alen lặn sẽ loại bỏ hồn tồn alen đó ra khỏi quần thể.


<b>A. </b>3. <b>B. </b>5. <b>C. </b>2. <b>D. </b>4.


<b>Câu 29: </b>Trong một quần xã sinh vật trên cạn, châu chấu và thỏ sử dụng cỏ làm nguồn thức ăn; châu chấu


là nguồn thức ăn của gà và chim sâu. Chim sâu, gà và thỏ đều là nguồn thức ăn của trăn. Khi phân tích
mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong quần xã trên, phát biểu nào sau đây đúng?


<b>A.</b> Châu chấu và thỏ có ổ sinh thái dinh dưỡng khác nhau.
<b>B.</b> Gà và chim sâu đều là sinh vật tiêu thụ bậc 3.


<b>C.</b> Trăn là sinh vật có sinh khối lớn nhất.


<b>D.</b> Trăn có thể thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3 hoặc bậc dinh dưỡng cấp 4.


<b>Câu 30:</b> Trong tự nhiên, có những quần thể sinh vật có xu hướng phân bố đồng đều trong không gian.
Nhận định nào sau đây là chính xác khi nói về hiện tượng này?


<b>A. </b>Phổ biến trong kiểu phân bố của quần thể động vật


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>D. </b>Hay gặp trong kiểu phân bố của quần thể chim cách cụt
<b>Câu 31:</b> Cho các thông tin sau:


(1) Làm thay đổi hàm lượng ADN ở trong nhân tế bào.
(2) Làm thay đổi chiều dài phân tử ADN.


(3) Không làm thay đổi vị trí gen trên nhiễm sắc thể
(4) Xảy ra ở thực vật mà ít gặp ở động vật.


(5) thường gây chết,giảm sức sống hoặc làm giảm khả năng sinh sản
(6) Xác định vị trí của gen trong tế bào


(7) Gây tỷ lệ sảy thai ở người thể 3 nhiễm là 57,3%
(8) Làm xuất hiện các alen mới trong quần thể;



Trong 8 đặc điểm nói trên, đột biến lệch bội có bao nhiêu đặc điểm?
<b>A. </b>3. <b>B. </b>4. <b>C. </b>2. <b>D. </b>5


<b>Câu 32. </b>Một lồi thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Cặp nhiễm sắc thể thứ nhất chứa cặp gen Aa, cặp
nhiễm sắc thể thứ hai chứa cặp gen Bb, cặp nhiễm sắc thể thứ ba chứa cặp gen Dd,cặp nhiễm sắc thể thứ
tư chứa cặp gen EE. mỗi gen quy định một tính trạng và các alen trội là trội hồn toàn. Do đột biến, trong
loài đã xuất hiện 4 dạng thể dị bội (2n-1) tương ứng với 4 cặp nhiễm sắc thể trên. Trong số các nhận định
dưới đây:


1) Theo lí thuyết, các thể dị bội (2n-1) này có tối đa là 81 loại kiểu gen về các gen đang xét
2)Ở loài này, các cây mang kiểu hình trội về cả 4 tính trạng có tối đa là 28 loại kiểu gen
3) Ở loài này, các cây mang kiểu hình trội về 3 trong 4 tính trạng có tối đa là 62 loại kiểu gen
4) Theo lí thuyết, Ở lồi này có tối đa là 26 loại kiểu gen bình thường về các gen đang xét
Số nhận định đúng


<b> A. </b> 1 <b>B. </b> 3 <b>C. </b>4 <b>D. </b> 2


<b>Câu 33:</b> Ở một loài thú, A1: lông đen> A2: lông nâu> A3: lông xám> A4: lông hung. Giả sử trong quần
thể cân bằng có tần số các alen bằng nhau. Có bao nhiêu nhận định sau đây là đúng?


I. Quần thể có tỉ lệ kiểu hình 7 đen: 5 nâu: 3 xám: 1 hung


II. Cho các con lông đen giao phối với nhau thì đời con có tỉ lệ lơng đen là 40/49


III. Cho một con đực đen giao phối với một cái nâu thì xác suất sinh được một con lông hung là 1/35
IV. Giả sử trong quần thể chỉ có hình thức giao phối giữa các cá thể cùng màu lơng thì ở đời con số cá
thể lông hung thu được là 11/105


<b>A. </b>1 <b>B. </b>3 <b>C. </b>2 <b>D. </b>4



<b>Câu 34. </b>Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp,
alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Hai căp gen A, a và B, b cùng
nằm trên một cặp NST thường. Alen D quy định quả to trội hoàn toàn so với alen d quy định quả nhỏ.
Cho phép lai P: <i>ABDd</i><i>AbDd</i>


<i>ab</i> <i>aB</i> ,thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa trắng, quả nhỏ chiếm tỉ lệ


1,5%. Biết không xảy ra đột biến, hoán vị hai bên với tần số như nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát
biểu sau đây đúng?


I) Ở F1 thu được 30 kiểu gen và 8 kiểu hình.


II) Ở F1 tỉ lệ kiểu hình chỉ có hai tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 14%
III) Ở F1 cây có kiểu gen đồng hợp tử chiếm tỷ lệ 12%.


IV) Ở F1 trong tổng số cây thu được thì cây thân cao, hoa đỏ, quả nhỏ chiếm tỉ lệ 28%


<b> A. </b>4 <b>B. </b>2 <b>C. </b>1<b> </b> <b>D. </b>3


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

khác đều cho kiểu hình hoa trắng. Biết khơng xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau
đây đúng?


I) Nếu cho 2 cây hoa trắng giao phấn với nhau thu được F1 có 100% cây hoa đỏ, cho F1 tự thụ phấn thì
thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình 9 trắng: 7 đỏ.


II) Cho cây hoa đỏ (P) dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn thu được F1 thì tỉ lệ kiểu gen đồng hợp về 1 trong 2
cặp gen ở F1 chiếm 25%.


III) Nếu cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa trắng (P) thu được đời con có 2 loại kiểu hình thì chứng tỏ
cây hoa đỏ đem lai có ít nhất 1 cặp gen dị hợp



IV) Nếu cho 2 cây hoa trắng có kiểu gen khác nhau giao phấn với nhau thì có thể thu được đời con có tỉ lệ
kiểu hình: 3 cây hoa đỏ: 1 cây hoa trắng.


<b> A. </b>1 <b>B. </b> 3 <b>C. </b>4 <b>D. </b>2


.


<b>Câu 36:</b> Ở một loài hoa, xét ba cặp gen phân li độc lập, các gen qui định các enzyme khác nhau cùng tham
gia vào một chuỗi phản ứng hóa sinh để tạo nên sắc tố cánh hoa theo sơ đồ sau :


Các alen lặn đột biến a, b, d đều không tạo ra được các enzyme A, B và D tương ứng. Khi sắc tố không
được hình thành thì hoa có màu trắng. Cho cây hoa đỏ đồng hợp tử về cả ba cặp gen giao phấn với cây
hoa trắng đồng hợp tử về ba cặp gen lặn, thu được F


1 . Cho các cây F1 giao phấn với nhau, thu được F2 . Biết rằng khơng xảy ra đột biến, có bao nhiêu kết
luận dưới đây là đúng ?


(1) ở F2 có 6 kiểu gen qui định kiểu hình hoa đỏ


(2) ở F2 kiểu hình hoa vàng có ít kiểu gen qui định nhất


(3) trong số các cây hoa trắng ở F2 , tỉ lệ hoa trắng có kiểu gen dị hợp về ít nhất một cặp gen là
78,57%


(4) nếu cho tất cả các cây hoa vàng ở F2 giao phấn ngẫu nhiên, tỉ lệ hoa đỏ thu được ở đời F3 là 15%


<b>A. </b>2 <b>B. </b>4 <b>C. </b>3 <b>D. </b>1


<b>Câu 37. </b>Ở một loài động vật, cơ thể đực có kiểu gen



<i>de</i>
<i>DE</i>
<i>ab</i>
<i>AB</i>


thực hiện q trình giảm phân bình thường
tạo ra giao tử, trong đó có 10% tế bào có hốn vị giữa A và a, có 30% tế bào có hốn vị giữa D và d; các
gen alen cịn lại khơng xảy ra hoán vị. Biết trong quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Tính
theo lí thuyết, các tinh trùng mang gen ab de được tạo ra có tỉ lệ tối đa là


<b>A. </b>19 %. <b>B. </b>20%. <b>C. </b>18,75% <b>D. </b>75%
. ---


<b>Câu 38: </b>Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng; tính
trạng chiều cao cây được quy định bởi hai gen, mỗi gen có hai alen (B, b và D, d) phân li độc lập. Cho
cây hoa đỏ, thân cao (P) dị hợp tử về 3 cặp gen trên lai phân tích, thu được F


a có kiểu hình phân li theo tỉ
lệ 7 cây thân cao, hoa đỏ : 18 cây thân cao, hoa trắng : 32 cây thân thấp, hoa trắng : 43 cây thân thấp, hoa
đỏ. Trong các kết luận sau đây, có bao nhiêu kết luận đúng?


<i>(1) </i>Kiểu gen của (P) là <i>AB</i>Dd


<i>ab</i> .<i> </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

(3) Cho (P) tự thụ phấn, theo lí thuyết, ở đời con kiểu gen đồng hợp tử lặn về 3 cặp gen chiếm tỉ lệ
0,49%.


<i>(4) </i>Cho (P) tự thụ phấn, theo lí thuyết, ở đời con có tối đa 30 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình.<i> </i>


<b>A. </b>4. <b>B. </b>1. <b>C. </b>3. <b>D. </b>2.


<b>Câu 39:</b> Ở thực vật, tính trạng chiều cao cây do 3 cặp gen Aa; Bb; Dd nằm trên 3 cặp NST thường quy
định và cứ 1 alen trội làm cho cây cao thêm 10cm. Cây thấp nhất có chiều cao 100cm. Cho lai cây cao
nhất với cây thấp nhất thu được F1, cho F1 tự thụ phấn thu được F2. Theo lí thuyết, trong số cây cao
140cm ở F2 thì cây thuần chủng chiếm tỉ lệ


<b>A. </b>15/64. <b>B. </b>3/15. <b>C. </b>3/64. <b>D. </b>8/64.


C<b>Câu 40:</b> Cho sơ đồ phả hệ sau
CÂU 4


CÂU 40 0


Biết rằng 2 cặp gen quy định 2 tính trạng nói trên khơng cùng nằm trên một nhóm gen liên kết; bệnh hói
đầu do alen trội H nằm trên NST thường qui định, kiểu gen dị nhợp Hh biểu hiện hói đầu ở người nam và
khơng hói đầu ở người nữ. Có bao nhiêu nhận định dưới đây là đúng?


( <b>I ) </b>Bệnh P do gen lặn nằm trên NST thường quy định.


(<b> II ) </b>Thế hệ II6 và II7 lấy nhau sinh ra con III10 khơng bị bệnh P có kiểu gen AA hoặc Aa với xác
suất


5
2


AA;


5
3



Aa


( <b>III) </b>Thế hệ II6 và II7 lấy nhau sinh ra con III10 bị hói đầu có kiểu gen HH hoặc Hh với xác
suất


3
2


HH;


3
1


Hh


( <b>IV ) </b>Xác suất để người con gái IV-14 có kiểu gen dị hợp về cả hai tính trạng là 65/ 189.
<b>A.</b> 2 <b>B. </b>3 <b>C.</b>4 <b>D</b>. 1---


--- HẾT ---


</div>

<!--links-->

×