Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (294.5 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường Tiểu học Hải Vĩnh. Lớp 4B. TUẦN 4 Thứ hai, ngày 12 tháng 9 năm 2011 HĐTT:. NHẬN XÉT ĐẦU TUẦN --------------------. ------------------. TẬP ĐỌC: MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC I. MỤC TIÊU: 1/ Đọc thành tiếng - Đọc đúng các tiếng , từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ . - nổi tiếng, Long Xưởng, giúp đỡ, di chiếu, tham tri chính sự, giám nghị đại phu, tiến cử, … - Đọc rành mạch, trôi chảy toàn bài. Biết đọc phân biệt lời các nhân vật, bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn trong bài. KN: - Xác định giá trị - Tự nhận thức về bản than - Tư duy phê phán KTDH: - Trải nghiệm - Thảo luận nhóm - Đọc theo vai 2/ Đọc - Hiểu - Hiểu các từ ngữ khó trong bài : chính trực, di chiếu, thái tử, thái hậu, phò tá, tham tri chính sự, giám nghị đại phu, tiến cử, … - Hiểu nội dung : Ca ngợi sự chính trực ngay thẳng, thanh liêm, tấm lòng vì nước vì dân của Tô Hiến Thành – vị quan nổi tiếng thanh liêm, chính trực ngày xưa. (trả lời được các câu hỏi SGK) - Giáo dục hs tính trung thực, lòng ngay thẳng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 36 - SGK ( phóng to nếu có điều kiện ). - Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn cần luyện đọc. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: - Gọi 3 HS đọc truyện Người ăn xin. - 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. Trả lời các câu hỏi trong bài. - Nhận xét và cho điểm HS. 2. Bài mới: a . Giới thiệu bài ? Chủ điểm của tuần này là gì ? + Măng mọc thẳng. ? Tên chủ điểm nói lên điều gì ? + Tên chủ điểm nói lên sự ngay thẳng. - Giới thiệu tranh chủ điểm : (Như SGV) - GV giới thiệu bài. - Lắng nghe. b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài * Luyện đọc - Gọi 3 HS tiep nối nhau đọc bài trang 36 - - 3 HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự : (Phân đoạn như SGV) SGK. (2 lượt ) 91 Lop4.com. Nguyeãn Ngoïc Dung.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường Tiểu học Hải Vĩnh. Lớp 4B. - Gọi 2 HS đọc lại toàn bài. GV lưu ý sửa chữa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS. - Gọi 1 HS đọc phần Chú giải trong SGK. - GV đọc mẫu lần 1. - Gọi HS đọc đoạn 1. - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và TLCH: ? Tô Hiến Thành làm quan triều nào? ? Mọi người đánh giá ông là người như thế nào? + Trong việc lập ngôi vua, sự chính trực của Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào? ? Đoạn 1 kể chuyện gì ? - Ghi ý chính đoạn 1. - Gọi HS đọc đoạn 2. - Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi : ? Khi Tô Hiến Thành ốm nặng, ai thường xuyên chăm sóc ông ? ? Còn gián nghị đại phu Trần Trung Tá thì sao ? ? Đoạn 2 ý nói đến ai ? - Gọi 1 HS đọc đoạn 3. - Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi : ? Đỗ thái hậu hỏi ông điều gì ? ? Tô Hiến Thành đã tiến cử ai thay ông đứng đầu triều đình ? ? Vì sao thái hậu lại ngạc nhiên khi ông tiến cử Trần Trung Tá ?. ? Trong việc tìm người giúp nước, sự chính trực của ông Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào ? ? Vì sao nhân dân ca ngợi những người chính trực như ông Tô Hiến Thành ? ? Đoạn 3 kể chuyện gì ? - Gọi 1 HS đọc toàn bài, cả lớp đọc thầm và tìm nội dung chính của bài. 92. - 2 HS tiếp nối đọc toàn bài. - 1 HS đọc thành tiếng. - Lắng nghe. - 1 HS đọc thành tiếng. - Đọc thầm, tiếp nối nhau trả lời. + Tô Hiến Thành làm quan triều Lý. + Ông là người nổi tiếng chính trực. + Tô Hiến Thành không chịu nhận vàng bạc đút lót để làm sai di chiếu của vua. Ông cứ theo di chiếu mà lập thái tử Long Cán. + Ý1: kể chuyện thái độ chính trực của Tô Hiến Thành trong việc lập ngôi vua. - 2 HS nhắc lại. - 1 HS đọc thành tiếng. + Quan tham tri chính sự ngày đêm hầu hạ bên giường bệnh. + Do bận quá nhiều việc nên không đến thăm ông được. + Ý2: Tô Hiến Thành lâm bệnh có Vũ Tán Đường hầu hạ. - 1 HS đọc thành tiếng. + Đỗ thái hậu hỏi ai sẽ thay ông làm quan nếu ông mất. + Ông tiến cử quan gián nghị đại phu Trần Trung Tá. + Vì bà thấy Vũ Tán Đường ngày đêm hầu hạ bên giường bệnh, tận tình chăm sóc lại không được ông tiến cử. Còn Trần Trung Tá bận nhiều công việc nên ít tới thăm ông lại được ông tiến cử. + Ông cử người tài ba giúp nước chứ không cử người ngày đêm hầu hạ mình. - ... vì những người như ông bao giờ cũng đặt lợi ích của đất nước lên trên hết. Họ làm những điều tốt cho dân cho nước. + Ý 3: Kể chuyện Tô Hiến Thành tiến cử người giỏi giúp nước. - ND: Ca ngợi sự chính trực và tấm lòng vì dân vì nước của vị quan Tô. Lop4.com. Nguyeãn Ngoïc Dung.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường Tiểu học Hải Vĩnh. Lớp 4B Hiến Thành.. * Luyện đọc diễn cảm - Gọi HS đọc toàn bài.. - 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn, cả lớp theo dõi để tìm ra giọng đọc. - Lắng nghe.. - Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc. - GV đọc mẫu. - Yêu cầu HS luyện đọc và tìm ra cách đọc - 1 lượt 3 HS tham gia thi đọc. hay. - Yêu cầu HS đọc phân vai. Chú ý : + Lời Tô Hiến Thành cương trực, thẳng thắn - Nhận xét, cho điểm HS. + Lời Thái hậu ngạc nhiên. 3. Củng cố, dặn dò: - Gọi 1 HS đọc lại toàn bài và nêu đại ý. - 1 HS nêu đại ý. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài -------------------------------------. TOÁN: SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN I. MỤC TIÊU: - Bước đầu hệ thống hoá một số hiểu biết ban đầu về so sánh hai số tự nhiên sắp xếp thứ tự các số tự nhiên. - Rèn kĩ năng sắp xếp, so sánh các số tự nhiên. - Giáo dục HS yêu môn học, tính cẩn thận, chính xác II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định: 2. KTBC: - 2 HS lên bảng làm các bài tập của tiết 15. - - 2 HS lên bảng làm bài. - Lớp theo dõi để nhận xét. GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài: - HS nghe giới thiệu bài. b. So sánh số tự nhiên: * Luôn thực hiện được phép so sánh: - GV nêu các cặp số tự nhiên như 100 và 89, - HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến: 456 và 231, 4578 và 6325, … rồi yêu cầu HS + 100 > 89, 89 < 100. so sánh xem trong mỗi cặp số số nào bé hơn, số + 456 > 231, 231 < 456. + 4578 < 6325, 6325 > 4578 … nào lớn hơn. - GV nêu vấn đề: Hãy suy nghĩ và tìm hai số tự - HS: Không thể tìm được hai số tự nhiên mà em không thể xác định được số nào nhiên nào như thế. bé hơn, số nào lớn hơn. - Như vậy với hai số tự nhiên bất kì chúng ta - Chúng ta luôn xác định được số luôn xác định được điều gì ? nào bé hơn, số nào lớn hơn. - Vậy bao giờ cũng so sánh được hai số tự nhiên. 93 Lop4.com. Nguyeãn Ngoïc Dung.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường Tiểu học Hải Vĩnh. Lớp 4B. * Cách so sánh hai số tự nhiên bất kì: - GV: Hãy so sánh hai số 100 và 99. ? Số 99 có mấy chữ số ? ? Số 100 có mấy chữ số ? ? Số 99 và số 100 số nào có ít chữ số hơn, số nào có nhiều chữ số hơn ? - Vậy khi so sánh hai số tự nhiên với nhau, căn cứ vào số các chữ số của chúng ta có thể rút ra kết luận gì ? - GV yêu cầu HS nhắc lại kết luận trên. - GV viết lên bảng các cặp số: 123 và 456; 7891 và 7578; … - GV yêu cầu HS so sánh các số trong từng cặp số với nhau. ? Có nhận xét gì về số các chữ số của các số trong mỗi cặp số trên. ? Như vậy em đã tiến hành so sánh các số này với nhau như thế nào ? ? Hãy nêu cách so sánh 123 với 456.. - 100 > 99 hay 99 < 100. - Có 2 chữ số. - Có 3 chữ số. - Số 99 có ít chữ số hơn, số 100 có nhiều chữ số hơn. - Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn, số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn. - HS so sánh và nêu kết quả: 123 < 456; 7891 > 7578. - Các số trong mỗi cặp số có số chữ số bằng nhau. - H/D HS trả lời như SGV.. - So sánh hàng trăm 1 < 4 nên 123 < 456 hay 4 > 1 nên 456 > 123. ? Nêu cách so sánh 7891 với 7578. - Hai số cùng có hàng nghìn là 7 nên ta so sánh đến hàng trăm. Ta có 8 > 5 nên 7891 > 7578 hay 5 < 8 nên 7578 < 7891 - GV yêu cầu HS nêu lại kết luận về cách so - HS nêu như phần bài học SGK. sánh hai số tự nhiên với nhau. * So sánh hai số trong dãy số tự nhiên và trên tia số: - GV: Hãy nêu dãy số tự nhiên. - HS nêu: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, … ? Hãy so sánh 5 và 7. 5 bé hơn 7, 7 lớn hơn 5. ? Trong dãy số tự nhiên 5 đứng trước 7 hay 7 - 5 đứng trước 7 và 7 đứng sau 5. đứng trước 5 ? ? Trong dãy số tự nhiên, số đứng trước bé hơn - Số đứng trước bé hơn số đứng sau. hay lớn hơn số đứng sau ? ? Trong dãy số tự nhiên số đứng sau bé hơn - Số đứng sau lớn hơn số đứng trước hay lớn hơn số đứng trước nó ? nó. - GV yêu cầu HS vẽ tia số biểu diễn các số tự - 1 HS lên bảng vẽ. nhiên. - GV yêu cầu HS so sánh 4 và 10. 4 < 10, 10 > 4. ? Trên tia số, 4 và 10 số nào gần gốc 0 hơn, số - Số 4 gần gốc 0 hơn, số 10 xa gốc 0 nào xa gốc 0 hơn ? hơn. ? Số gần gốc 0 là số lớn hơn hay bé hơn ? - Là số bé hơn. ? Số xa gốc 0 là số lớn hơn hay bé hơn ? - Là số lớn hơn. c. Xếp thứ tự các số tự nhiên : - GV nêu các số tự nhiên 7698, 7968, 7896, 7869 và yêu cầu: 94. Lop4.com. Nguyeãn Ngoïc Dung.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường Tiểu học Hải Vĩnh ? Hãy xếp các số trên theo thứ tự từ bé đến lớn. ? Hãy xếp các số trên theo thứ tự từ lớn đến bé. ? Số nào là số lớn nhất trong các số trên ? ? Số nào là số bé nhất trong các số trên ? - Vậy với một nhóm các số tự nhiên, chúng ta luôn có thể sắp xếp chúng theo thứ tự từ bé đến lớn, từ lớn đến bé. Vì sao ? - GV yêu cầu HS nhắc lại kết luận. d. Luyện tập, thực hành : Bài 1(cột 1) - GV yêu cầu HS tự làm bài.. Lớp 4B + 7689,7869, 7896, 7968. + 7986, 7896, 7869, 7689. - Số 7986. - Số 7689. - Vì ta luôn so sánh được các số tự nhiên với nhau. - HS nhắc lại kết luận như SGK.. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. - GV chữa bài và yêu cầu HS giải thích cách - HS nêu cách so sánh. so sánh của một số cặp số 1234 và 999; 92501 và 92410. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2(a,c) - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Xếp các số theo thứ tự từ bé đến - Muốn xếp được các số theo thứ tự từ bé đến lớn. - Phải so sánh các số với nhau. lớn chúng ta phải làm gì ? - GV yêu cầu HS làm bài. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp -GV nhận xét và cho điểm HS. làm bài vào VBT. Bài 3a: ? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Xếp các số theo thứ tự từ lớn đến bé. ? Muốn xếp được các số theo thứ tự từ lớn - Phải so sánh các số với nhau. đến bé chúng ta phải làm gì ? - GV yêu cầu HS làm bài. 1HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. - GV nhận xét và cho điểm HS. 4. Củng cố- Dặn dò: - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. -------------------------------------. CHÍNH TẢ: TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH I. MỤC TIÊU: - Nhớ – viết đúng 10 dòng đầu và trình bày bài chính tả sạch sẽ; biết trình bày đúng các dòng thơ lục bát, không mắc quá 5 lỗi trong bài. - Làm đúng BT2a. - Giáo dục HS có tinh thần trách nhiệm với bài viết, tính thẩm mỹ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giấy khổ to + bút dạ. - Bài tập 2a viết sẵn. 95 Lop4.com. Nguyeãn Ngoïc Dung.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường Tiểu học Hải Vĩnh III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của thầy 1. KTBC: + Tìm tên đồ đạc trong nhà có dấu hỏi / dấu ngã. - Nhận xét, tuyên dương. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài : * Trao đổi về nội dung đoạn thơ - GV đọc bài thơ. ? Vì sao tác giả lại yêu truyện cổ nước nhà? ? Qua những câu chuyện cổ, cha ông ta muốn khuyên con cháu điều gì ? * Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn. - Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được. * Viết chính tả Lưu ý HS trình bày bài thơ lục bát. * Thu và chấm bài . b. Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2 b - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS tự làm bài, 2 HS làm xong trước lên làm trên bảng. - Gọi HS nhận xét, bổ sung. - Chốt lại lời giải đúng. - Gọi HS đọc lại câu văn. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà viết lại BT 2a hoặc 2b và chuẩn bị bài sau. --------------------. Lớp 4B Hoạt động của trò + chổi, chảo, cửa sổ, thước kẻ, khung ảnh, bể cá, chậu cảnh, mũ, đĩa, hộp sữa... - 3 đến 5 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ. + Vì những câu chuyện cổ rất sâu sắc, nhân hậu. + Cha ông ta muốn khuyên con cháu hãy biết thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau, ở hiền sẽ gặp nhiều điều may mắn, hạnh phúc. - Các từ : truyện cổ, sâu xa, nghiêng soi, vàng cơn nắng …. - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu. - HS dùng bút chì viết vào vở. - Nhận xét, bổ sung bài của bạn. - Chữa bài : - Lời giải : nghỉ chân – dân dâng – vầng trên sân – tiễn châ . - 2 HS đọc thành tiếng.. ------------------. BUỔI CHIỀU LUYỆN TOÁN: ¤n tËp I. MỤC TIÊU: - Rèn cho HS kỹ năng về đọc số có nhiều chữ số. Đặt tính rồi tính, tìm x trong phép tính và giải toán có lời văn. - GD HS tính cẩn thận khi làm toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Soạn đề bài. 96. Lop4.com. Nguyeãn Ngoïc Dung.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường Tiểu học Hải Vĩnh. Lớp 4B. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định: 2. KTBC: - GV gọi 3 HS lên bảng làm các bài tập tiết trước, kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác. - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: Đọc các số sau : 37564 ; 930576 ; 108937 - HS làm miệng tiếp sức nhau đọc từng số. Bài 2 : Đặt tính rồi tính : 61512 + 396 82753 – 1927 - HS nêu lại cách đặt tính, cách 7054 x 8 7584 : 6 tính, rồi tính. - 4 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở - GV kiểm tra, nhận xét sửa sai. - Đáp số : 61920; 80826; 56432; 1264 Bài 3 : Tìm X a/. X + 9546 = 17892 b/. X – 2163 = 5467 - Lớp Làm vào vở. 4 em lên bảng. c/. 8 x X = 2720 d/. 3524 - X = 978 - 2 HS ngồi cạnh đổi chéo vở để - Đáp án lần lượt là : 8346 ; 7630 ; 340 ; 2546 kiểm tra bài nhau. - GV chấm bài, nhận xét sửa sai. Bài 4 : Bài toán Một trường học có số học sinh nữ là 217 HS , - HS Tìm hiểu, phân tích đề rồi số HS nam nhiều hơn học sinh nữ là 58 HS . Hỏi giải vào vở. - 1 HS lên bảng giải. toàn trường có bao nhiêu học sinh ? - GV chấm bài, nhận xét sửa sai. 4. Củng cố- Dặn dò: - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm - Lắng nghe. - Lắng nghe. các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. ------------------------------------ĐẠO ĐỨC: VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP ( T 2 ) I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS có khả năng nhận thức được: - Nêu được ví dụ về sự vượt khó trong học tập. - Biết được vượt khó trong học tập giúp em học tập mau tiến bộ. - Có ý thức vượt khó vươn lên trong học tập. - Yêu mến, noi theo những tấm gương HS nghèo vượt khó trong cuộc sống và học tập. KN: - Lập kế hoạch vượt khó trong học tập - Tìm kiếm sự hỗ trợ, giúp đỡ của thầy cô, bạn bè khi gặp khó khăn trong học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Như tiết 1 III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:: 97 Lop4.com. Nguyeãn Ngoïc Dung.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường Tiểu học Hải Vĩnh. Lớp 4B. Hoạt động của thầy *Hoạt động 1: Thảo luận nhóm (Bài tập 2 - SGK trang 7) - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ. + Yêu cầu HS đọc tình huống. + HS nêu cách giải quyết.. Hoạt động của trò. - Các nhóm thảo luận (4 nhóm) - HS đọc. - Một số HS trình bày những khó khăn và biện pháp khắc phục. - GV giảng giải những ý kiến mà HS thắc - HS lắng nghe. mắc. - GV kết luận: trước khó khăn của bạn Nam, bạn có thể phải nghỉ học, chúng ta cần phải giúp đỡ bạn bằng nhiều cách khác nhau. Vì vậy mỗi bản thân chúng ta cần phải cố gắng khắc phục vượt qua khó khăn trong học tập, đồng thời giúp đỡ các bạn khác để cùng vượt qua khó khăn. *Hoạt động 2: Làm việc nhóm đôi ( Bài tập 3- SGK /7) - GV giải thích yêu cầu bài tập. - HS thảo luận. - GV cho HS trình bày trước lớp. - HS trình bày - GV kết luận và khen thưởng những HS đã biết vượt qua khó khăn học tập. *Hoạt động 3: Làm việc cá nhân ( bài tập 4 - SGK / 7) - GV nêu và giải thích yêu cầu bài tập: - HS lắng nghe. + Nêu một số khó khăn ... - HS nêu 1 số khó khăn và những biện - GV giơ bảng phụ có kẻ sẵn như SGK. pháp khắc phục. - GV ghi tóm tắt ý kiến HS lên bảng. - GV kết luận, khuyến khích HS thực hiện những biện pháp khắc phục những khó - Cả lớp trao đổi, nhận xét. khăn đã đề ra để học tốt. 4. Củng cố - Dặn dò: - HS nêu lại ghi nhớ ở SGK trang 6 - Thực hiện những biện pháp đã đề ra . - HS cả lớp thực hành. --------------------------------------------------------------------------------------Thứ ba ngày 13 tháng 9 năm 2011 TOÁN: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Viết, so sánh được các số tự nhiên . - Bước đầu làm quen với bài tập dạng x < 5 ; 68 < x < 92 (với x là số tự nhiên). - Giáo dục HS yêu môn học, tính cẩn thận, chính xác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Hình vẽ bài tập 4, vẽ sẵn trên bảng phụ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 98. Lop4.com. Nguyeãn Ngoïc Dung.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường Tiểu học Hải Vĩnh Hoạt động của thầy 1. Ổn định: 2. KTBC: - GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập tiết 16, kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác. - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn luyện tập: Bài 1 - GV cho HS đọc đề bài, sau đó tự làm bài. - GV nhận xét và cho điểm HS. - GV hỏi thêm về trường hợp các số có 4, 5, 6, 7 chữ số. - GV yêu cầu HS đọc các số vừa tìm được. Bài 3 - GV viết lên bảng phần a của bài: 85967 < 859167 và yêu cầu HS suy nghĩ để tìm số điền vào ô trống. - GV: Tại sao lại điền số 0 ? - GV yêu cầu HS tự làm các phần còn lại, khi chữa bài yêu cầu HS giải thích cách điền số của mình. Bài 4 - GV yêu cầu HS đọc bài mẫu, sau đó làm bài. - GV chữa bài và cho điểm HS. 4. Củng cố- Dặn dò: - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. --------------------. Lớp 4B Hoạt động của trò - 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.. - HS nghe GV giới thiệu bài. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.. - Điền số 0. - HS giải thích. - HS làm bài và giải thích tương tự như trên. - Làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau. b) 2 < x < 5 Các số tự nhiên lớn hơn 2 và nhỏ hơn 5 là 3, 4. Vậy x là 3, 4.. ------------------. LUYỆN TỪ VÀ CÂU: TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY I. MỤC TIÊU: - Nhận biết hai cách chính cấu tạo từ phức của Tiếng Việt: ghép những tiếng có nghĩa lại với nhau (từ ghép); phối hợp những tiếng có âm vần (hoặc cả âm đầu và vần) giống nhau (từ láy). - Bước phân biệt từ ghép và từ láy đơn giản(BT1); tìm được các từ ghép và từ láy chứa tiếng đã cho (BT2). - Giáo dục HS yêu môn học, sử dụng từ ghép và từ láy thành thạo. 99 Lop4.com. Nguyeãn Ngoïc Dung.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường Tiểu học Hải Vĩnh. Lớp 4B. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng lớp viết sẵn ví dụ của Phần nhận xét. - Giấy khổ to kẽ sẵn 2 cột và bút dạ . - Từ điển (nếu có) hoặc phô tô vài trang (đủ dùng theo nhóm). III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: - Gọi HS đọc thuộc các câu thành ngữ, tục - 2 HS thực hiện yêu cầu. ngữ ở tiết trước;? Từ đơn và từ phức khác nhau ở điểm nào? Lấy ví dụ? - Nhận xét và cho điểm HS. … 2. Bài mới a. Giới thiệu bài - Đưa ra các từ: khéo léo, khéo tay. - Đọc các từ trên bảng. ? Em có nhận xét gì về cấu tạo của những - Hai từ trên đều là từ phức. + Từ khéo tay có tiếng, âm, vần khác từ trên ? nhau + Từ khéo léo có vần eo giống nhau. - Qua hai từ vừa nêu, các em đã thấy có sự - Lắng nghe. khác nhau về cấu tạo của từ phức. Sự khác nhau đó tạo nên từ ghép và từ láy. Bài học hôm nay sẽ giúp các em tìm hiểu về điều đó . b. Tìm hiểu ví dụ - Gọi HS đọc ví dụ và gợi ý. - 2 HS đọc thành tiếng. ? Từ phức nào do những tiếng có nghĩa tạo + Từ phức : truyện cổ, ông cha, đời sau, thành ? lặng im do các tiếng : truyện + cổ, ông + cha, đời + sau tạo thành. Các tiếng này đều có nghĩa. ? Từ truyện, cổ có nghĩa là gì ? + Từ truyện : tác phẩm văn học miêu tả nhân vật hay diễn biến của sự kiện. Co : có từ xa xưa , lâu đời . Truyện cổ : sáng tác văn học có từ thời cổ. ? Từ phức nào do những tiếng có vần , âm + Từ phức : thầm thì, chầm chậm, cheo lặp lại nhau tạo thành ? leo, se sẽ. -Thầm thì : lặp lại âm đầu th. -Cheo leo : lặp lại vần eo. -Chầm chậm : lặp lại cả âm đầu ch, vần âm -Se sẽ : lặp lại âm đầu s và âm e. - Kết luận : + Những từ do các tiếng có nghĩa ghép lại - Lắng nghe. với nhau gọi là từ ghép. + Những từ có tiếng phối hợp với nhau có phần âm đầu hoặc phần vần giống nhau 100 Lop4.com. Nguyeãn Ngoïc Dung.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường Tiểu học Hải Vĩnh gọi là từ láy c. Ghi nhớ - Yêu cầu HS đọc phần Ghi nhớ. ? Thế nào là từ ghép, từ láy ? Cho ví dụ . d. Luyện tập Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu.. Lớp 4B. - 2 đến 3 HS đọc thành tiếng. + Nhắc lại ghi nhớ , sau đó nêu ví dụ.. - 2 HS đọc thành tiếng yêu cầu và nội dung bài. - Yêu cầu HS trao đổi, làm bài. - Hoạt động trong nhóm. - Gọi nhóm làm xong trước dán phiếu lên - Dán phiếu, nhận xét, bổ sung. bảng, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Kết luận lời giải đúng - Chữa bài. Câu Từ ghép Từ láy a ghi nhớ, đền thờ, bờ bãi, tưởng nhớ nô nức b dẻo dai, vững chắc, thanh cao,... mộc mạc, nhũn nhặn, cứng cáp, ... ? Tại sao em xếp từ bờ bãi vào trong từ - Vì tiếng bờ tiếng bãi đều có nghĩa. ghép ? * Chú ý : (SGV) Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. - Yêu cầu HS trao đổi, tìm từ và viết vào - Hoạt động trong nhóm. phiếu. - Gọi các nhóm dán phiếu, các nhóm khác - Dán phiếu, nhận xét, bổ sung. nhận xét, bổ sung. - Kết luận đã có 1 phiếu đầy đủ nhất trên - Đọc lại các từ trên bảng. bảng. 3. Củng cố, dặn dò: ? Từ ghép là gì ? Lấy ví dụ. - 1 HS nêu ? Từ láy là gì ? Lấy ví dụ. - 1 HS nêu - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà viết lại các từ đã tìm được vào sổ tay từ ngữ và đặt câu với các từ đó. -------------------------------------. BUỔI CHIỀU ÔN LUYỆN TỪ ĐƠN- TỪ PHỨC. LUYỆN TIẾNG VIỆT: I. MỤC TIÊU: - Giúp HS nắm vững hơn từ đơn, từ phức. - GD HS thêm yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Soạn đề bài. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của thầy 1. Ổn định: 2. KTBC: ? Thế nào là từ đơn? Thế nào là từ phức? - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 101 Lop4.com. Hoạt động của trò. Nguyeãn Ngoïc Dung.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường Tiểu học Hải Vĩnh. Lớp 4B. 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn luyện tập: - Hướng dẫn tổ chức cho HS làm bài, gợi ý Y/c HS xác - 5-6 em xác định bổ định số từ cho HS nêu miệng rồi làm bài. Thế nào là từ sung cho nhau. láy ? Bài 1: Gạch chân các từ phức trong bài thơ sau : - Lớp thực hiện vào vở. Tiếng ve - Gọi vài em nêu kết quả. Ve ru chim sẻ lim dim Ru cho chín mọng quả sim trên đồi Ru cho ồi chín vàng tươi Ru cho thơm ngát đất trời hương lan Ru cho gió biết đánh đàn Ru cho phượng nở mênh mang mùa hè Bé đang mê mãi lắng nghe Bỗng khe khẽ hát ru ve “ơi à ” Trong các từ phức đó từ nào là từ láy ? - GV nhận xét, chữa bài. - HS chữa bài vào vở. Bài 2 : Tìm từ cùng nghĩa với từ : a) Truyện cổ ( = Truyên đời xưa ) - HS làm vào vở. b) Người ăn xin (= người ăn mày, người hành khất ) - HS chữa bài. - Thu, chấm vở, nhận xét sửa sai - Lắng nghe. 4. Củng cố- Dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Lắng nghe. - Dặn dò HS về nhà làm lại các bài tập. ------------------------------------KỂ CHUYỆN: MỘT NHÀ THƠ CHÂN CHÍNH I. MỤC TIÊU: 1.Hiểu được ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi nhà thơ chân chính, có khí phách cao đẹp, thà chết chứ không chịu khuất phục cường quyền. 2. Nghe- kể lại được từng đoạn câu chuyện theo câu hỏi gợi ý SGK; kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Một nhà thơ chân chính (do GV kể) 3. Giáo dục hs tính trung thực, lòng chân chính, khí phách cao đẹp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh họa truyện trang 40, SGK phóng to. - Giấy khổ to viết sẵn các câu hỏi, để chỗ trống cho HS trả lời + bút dạ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: - Gọi HS kể lại câu chuyện đã nghe, đã đọc - 2 HS kể chuyện. về lòng nhân hậu, tình cảm thương yêu, đùm bọc lẫn nhau. - Nhận xét, cho điểm HS. 2. Bài mới: 102 Lop4.com. Nguyeãn Ngoïc Dung.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường Tiểu học Hải Vĩnh a . Giới thiệu bài b. GV kể chuyện - GV kể chuyện lần 1: - Yêu cầu HS đọc thầm các câu hỏi ở bài 1 - GV kể lần 2. c. Kể lại câu chuyện * Tìm hiểu truyện - Yêu cầu HS trong nhóm, trao đổi, thảo luan để có câu trả lời đúng. - GV đến giúp đỡ, hướng dẫn những nhóm gặp khó khăn. - Kết luận câu trả lời đúng. - Gọi HS đọc lại phiếu. ? Trước sự bạo ngược của nhà vua, dân chúng phản ứng bằng cách nào ?. Lớp 4B. - 1 HS đọc câu hỏi, các HS khác trả lời và thống nhất ý kiến rồi viết vào phiếu. - Dán phiếu, nhận xét, bổ sung.. - HS chữa bài vào vở. - 1HS đọc câu hỏi, 2HS đọc câu trả lời. + Truyền nhau hát một bài hát lên án thói hống hách, bạo tàn của nhà vua và ? Nhà vua làm gì khi biết dân chúng truyền phơi bày nỗi thống khổ của nhân dân. + Vua ra lệnh lùng bắt kì được kẻ sáng tụng bài ca lên án mình ? tác bài ca phản loạn ấy... ? Trước sự đe dọa của nhà vua, thái độ của + Các nhà thơ, nghệ nhân lần lượt mọi người thế nào ? khuất phục.... ? Vì sao nhà vua phải thay đổi thái độ ? + Vì vua thật sự khâm phục, kính trọng lòng trung thực và khí phách của nhà thơ thà bị lửa thiêu cháy, nhất định không chịu nói sai sự thật. * Hướng dẫn kể chuyện - Yêu cầu HS dựa vào câu hỏi và tranh minh - Khi 1 HS kể các em khác lắng nghe, họa kể chuyện trong nhóm theo từng câu hỏi nhận xét, bổ sung cho bạn. và toàn bộ câu chuyện. - Gọi HS kể chuyện. - Gọi 4 HS kể chuyện tiếp nối nhau – 2 lượt HS kể. - Nhận xét, cho điểm từng HS. - Gọi HS kể toàn bộ câu chuyện. - 3 đến 5 HS kể. - Gọi HS nhận xét bạn kể. - Nhận xét bạn theo các tiêu chí đã nêu. - Cho điểm HS. * Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện ? Vì sao nhà vua hung bạo thế lại đột ngột + Vì nhà vua khâm phục khí phách của thay đổi thái độ ? nhà thơ. ? Nhà vua khâm phục khí phách của nhà thơ + Nhà vua thật sự khâm phục lòng mà thay đổi hay chỉ muốn đưa nhà thơ lên trung thực của nhà thơ, dù chết cũng giàn hỏa thiêu để thử thách. không chịu nói sai sự thật. ? Câu chuyện có ý nghĩa gì ? + Ca ngợi nhà thơ chân chính thà chết trên giàn lửa thiêu chứ không ca ngợi ông vua bạo tàn. Khí phách đó đã khiến nhà vua khâm phục, kính trọng và thay đổi thái độ. 103 Lop4.com. Nguyeãn Ngoïc Dung.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường Tiểu học Hải Vĩnh. Lớp 4B. - Gọi HS nêu ý nghĩa câu chuyện. - 3 HS nhắc lại. - Tổ chức cho HS thi kể. - HS thi kể và nói ý nghĩa của truyện. - Nhận xét tìm ra bạn kể hay nhất, hiểu ý nghĩa câu chuyện nhất. 3. Củng cố – dặn dò: - Gọi 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện và nêu ý nghĩa của truyện . - Nhận xét, cho điểm HS. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà kể lại truyện cho người thân nghe, sưu tầm các câu chuyện về tính trung thực mang đến lớp. ------------------------------------LUYỆN TOÁN: ÔN LUYỆN TỔNG HỢP I. MỤC TIÊU: - Rèn cho HS kỹ năng về đổi đơn vị Khối lượng ; thời gian ; Giải toán có lời văn. - GD HS tính tích cực, tự giác khi học toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Soạn đề bài. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1. Ổn định: 2. KTBC: - GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập của tiết trước. - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn ôn luyện: Bài 1: Điền số vào dấu chấm a) 3 tấn 5 tạ = . . . . tạ ; 9 kg 150 g = . . . . . g b) 4 tạ 5 kg = . . . . . kg ; 1 kg 10 g = . . . . . g c) 2 tấn 50 kg = . . . . kg ; 5 kg 5 g = . . . . . . g Bài 2 : điền dấu thích hợp ( > , < , = ) a). 1 tạ 11 Kg . . . . 10 yến 1 Kg b). 111 Kg ….. 101 Kg c). 2 tạ 2 Kg ….. 220 Kg d). 8 tấn 80 Kg … . tạ . . . 8 yến. e). 4 Kg 3 dag . . .. 43 Hg i). 403dag . . . . 430 Hg - GV KL ghi điểm tuyên dương. Bài 3 : điền dấu thích hợp a). 1 tạ 11 Kg . . . . 10 yến 1 Kg 111 Kg ….. 101 Kg 104 Lop4.com. - Thực hiện nhóm 2 em.. - HS Nhắc lại bảng đo đơn vị khối lượng. -Thực hiện bảng con. - Gọi 1 làm trên bảng lớn. - Các bạn nhận xét.. - Thực hiện vào vở.. Nguyeãn Ngoïc Dung.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường Tiểu học Hải Vĩnh b). 2 tạ 2 Kg ….. 220 Kg 22 Kg … . 220 Kg c). 4 Kg 3 dag . . .. 43 Hg 403dag . . . . 430 Hg d). 8 tấn 80 Kg . . . 80 tạ 8 yến 8080 Kg . . . 880 yến - GV ghi điểm tuyên dương. Bài 4 : sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn : 1 kg 512 g; 1 kg 51 dag ; 1 kg 50 g ; 1 kg 5 hg. Lớp 4B - Thực hiện nhĩm 2 em. - Gọi 1 số nhóm trình bày, các bạn nhận xét. - lắng nghe - Nhắc lại mối quan hệ giữa các đơn vị thời gian. - HS Làm vào vở; - 1 em làm bảng phụ.. Bài 5 : Hôm qua, bạn Nam và Hồ cùng thi đan rổ, Nam làm - Tìm hiểu đề nhóm đôi, làm xong cái rổ hết 1 giờ 30 phút, Hoa làm xong cái rổ hết vào vở. 115 phút. Hỏi bạn nào làm nhanh hơn, nhanh hơn bao - 1 HS lên bảng. nhiêu phút ? ( ĐS : 25 phút ) - Chấm vở 5-10 em - Hướng dẫn sửa bài. - Lắng nghe. 4. Củng cố- Dặn dò: - GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập - Lắng nghe. và chuẩn bị bài sau. -------------------------------------------------------------------------------------------Thứ năm, ngày 15 tháng 9 năm 2011 TẬP ĐỌC: TRE VIỆT NAM I. MỤC TIÊU: 1/ Đọc thành tiếng Đọc đúng các tiếng , từ khó , dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ : bao giờ, nắng nỏ, bão bùng, lũy thành, mang dáng thẳng, … Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ lục bát với giọng tình cảm. 2/ Đọc - Hiểu Hiểu ý nghĩa của các từ ngữ khó trong bài : tự, lũy thành, áo cộc, nòi tre, nhường Hiểu ND : Qua hình tượng cây tre, tác giả ca ngợi những phẩm chất cao đẹp của con người Việt Nam : giàu tình thương yêu, ngay thẳng, chính trực. (trả lời được các câu hỏi 1,2); thuộc khoảng 8 dòng thơ. GD: - Thông qua câu hỏi 2 GV nhấn mạnh: Những hình ảnh đó vừa cho thấy vẽ đẹp của môi trường thiên nhiên, vừa mang ý nghĩa trong cuộc sống - Giáo dục HS những phẩm chất cao đẹp của con người Việt Nam. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 41- SGK. - HS sưu tầm các tranh, ảnh vẽ cây tre. - Bảng phụ viết sẵn đoạn thơ cần luyện đọc. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 105 Lop4.com. Nguyeãn Ngoïc Dung.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường Tiểu học Hải Vĩnh Hoạt động của thầy 1. KTBC: - Gọi HS lên bảng đọc bài Một người chính trực và TLCH về nội dung bài. - Nhận xét và cho điểm HS. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài : b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài * Luyện đọc - Yêu cầu HS mở SGK trang 41 và luyện đọc từng đoạn ( 3 lượt HS đọc ).. - Gọi 3 HS đọc lại toàn bài. - GV chú ý sửa lỗi cho từng HS. - GV đọc mẫu. * Tìm hiểu bài - Yêu cầu HS đọc đoạn 1. - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và TLCH: ? Những câu thơ nào nói lên sự gắn bó lâu đời của cây tre với người Việt Nam ?. Lớp 4B Hoạt động của trò - 3 HS đọc 3 đoạn của bài, 1 HS đọc toàn bài.. - 4 HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự : + Đoạn 1 : Tre xanh ... bờ tre xanh . + Đoạn 2 : Yêu nhiều ...hỡi người . + Đoạn 3 : Chẳng may ... gì lạ đâu . + Đoạn 4 : Mai sau ... tre xanh . - 3 HS đọc thành tiếng. - Lắng nghe.. - 1 HS đọc thành tiếng. - Đọc thầm và tiếp nối nhau trả lời. + Câu thơ : Tre xanh Xanh tự bao giờ ? Chuyện ngày xưa… đã có bờ tre xanh. - Không ai biết tre có tự bao giờ. Tre - Lắng nghe. chứng kiến mọi chuyện xảy ra với con người từ ngàn xưa. Tre là bầu bạn của người Việt. + Đoạn 1 muốn nói với chúng ta điều gì ? + Ý 1: sự gắn bó lâu đời của tre với người Việt Nam. - Yêu cầu HS đọc đoạn 2, 3. - 2 HS tiếp nối đọc thành tiếng. - Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi. - Đọc thầm, tiếp nối nhau trả lời. ? Chi tiết nào cho thấy cây tre như con + Chi tiết : không đứng khuất mình bóng người ? râm. ? Những hình ảnh nào của cây tre tượng + Hình ảnh : Bão bùng thân bọc lấy thân trưng cho tình thương yêu đồng loại ? – tay ôm tay níu tre gần nhau thêm – thương nhau tre chẳng ở riêng – lưng trần phơi nắng phơi sương – có manh áo cộc tre nhường cho con. - GV giảng như SGV. - Cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi : Em + Hình ảnh : Nòi tre đâu chịu mọc cong, thích hình ảnh nào về cây tre hoặc búp cây măng mọc lên đã mang dáng thẳng, măng? Vì sao ? thân tròn của tre, tre già truyền gốc cho măng. - 1 HS đọc, trả lời tiếp nối. ? Đoạn 2, 3 nói lên điều gì ? + Ý 2: Ca ngợi những phẩm chất tốt đẹp của cây tre. 106 Lop4.com. Nguyeãn Ngoïc Dung.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường Tiểu học Hải Vĩnh. Lớp 4B. - Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi: + Ý 3: Sức sống lâu bền của cây tre. Đoạn thơ kết bài có ý nghĩa gì ? - Ghi ý chính đoạn 4. - Bài thơ kết lại bằng cách dùng điệp từ, - Lắng nghe. điệp ngữ : xanh, mai sau, thể hiện rất tài tình sự kế tiếp liên tục của các thế hệ tre già, măng mọc. + Nội dung của bài thơ là gì ? + Ca ngợi những phẩm chất cao đẹp của con người Việt Nam : giàu tình thương yêu, ngay thẳng, chính trực thông qua hình tượng cây tre. - Ghi nội dung chính của bài. - 2 HS nhắc lại. * Đọc diễn cảm và học thuộc lòng - Gọi 1 HS đọc bài thơ, cả lớp theo dõi để - 4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn. - 3 HS đọc đoạn thơ và tìm ra cách đọc phát hiện ra giong đọc. hay. - Giới thiệu đoạn thơ cần luyện đọc. - Yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm. - 3 đến 5 HS thi đọc hay. - Nhận xét, tuyên dương HS đọc hay. - Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng từng - HS thi đọc trong nhóm. đoạn thơ và cả bài. - Gọi HS thi đọc. - Mỗi tổ cử 1 HS tham gia thi. - Nhận xét, tìm ra bạn đọc hay nhất. - Nhận xét và cho điểm HS đọc hay, nhanh thuộc. 3. Củng cố – dặn dò: ? Qua hình tượng cây tre, tác giả muốn nói - 1 HS nêu lên điều gì ? - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS về nhà học thuộc lòng bài thơ. ------------------------------------TOÁN: YẾN, TẠ, TẤN I. MỤC TIÊU: - Bước đầu nhận biết độ lớn của yến, tạ, tấn; mối quan hệ của yến, tạ, tấn và kg. - Biết chuyển đổi các đơn vị đo khối lượng giữa tạ, tấn với ki-lô-gam. Biết thực hiện các phép tính với các đơn vị đo tạ, tấn. - Giáo dục HS yêu môn học, tính cẩn thận, chính xác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định: 2. KTBC: - GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các - 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới 107 Lop4.com. Nguyeãn Ngoïc Dung.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường Tiểu học Hải Vĩnh bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 17. - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài: b. Giới thiệu yến, tạ, tấn: * Giới thiệu yến: - GV: Các em đã được học các đơn vị đo khối lượng nào ? - 10 kg tạo thành 1 yến, 1 yến bằng 10 kg. - GV ghi bảng 1 yến = 10 kg. ? Một người mua 10 kg gạo tức là mua mấy yến gạo ? ? Mẹ mua 1 yến cám gà, vậy mẹ mua bao nhiêu ki-lô-gam cám ? ? Bác Lan mua 20 kg rau, tức là bác Lan đã mua bao nhiêu yến rau ? ? Chị Quy hái được 5 yến cam, hỏi chị Quy đã hái bao nhiêu ki-lô-gam cam ? * Giới thiệu tạ: - 10 yến tạo thành 1 tạ, 1 tạ bằng 10 yến. ? 10 yến tạo thành 1 tạ, biết 1 yến bằng 10 kg, vậy 1 tạ bằng bao nhiêu ki-lô-gam ? ? Bao nhiêu ki-lô-gam thì bằng 1 tạ ? - GV ghi bảng 1 tạ = 10 yến = 100 kg. ? 1 con bê nặng 1 tạ, nghĩa là con bê nặng bao nhiêu yến, bao nhiêu ki-lô-gam ? ? 1 bao xi măng nặng 10 yến, tức là nặng bao nhiêu tạ, bao nhiêu ki-lô-gam ? ? Một con trâu nặng 200 kg, tức là con trâu nặng bao nhiêu tạ, bao nhiêu yến ? * Giới thiệu tấn: - Để đo khối lượng các vật nặng hàng chục tạ người ta còn dùng đơn vị là tấn. - 10 tạ thì tạo thành 1 tấn, 1 tấn bằng 10 tạ. (Ghi bảng 10 tạ = 1 tấn) ? Biết 1 tạ bằng 10 yến, vậy 1 tấn bằng bao nhiêu yến ? ? 1 tấn bằng bao nhiêu ki-lô-gam ? - GV ghi bảng: 1 tấn = 10 tạ = 100 yến = 1000 kg ? Một con voi nặng 2000kg, hỏi con voi nặng bao nhiêu tấn, bao nhiêu tạ ? ? Một xe chở hàng chở được 3 tấn hàng, vậy xe đó chở được bao nhiêu ki-lô-gam hàng ? c. Luyện tập, thực hành : Bài 1. Lớp 4B lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. - HS nghe giới thiệu. - Gam, ki-lô-gam. - HS nghe giảng và nhắc lại. - Tức là mua 1 yến gạo. - Mẹ mua 10 kg cám. - Bác Lan đã mua 2 yến rau. - Đã hái được 50 kg cam. - HS nghe và ghi nhớ: 10 yến = 1 tạ 1tạ = 10 kg x 10 = 100 kg. 100 kg = 1 tạ. 10 yến hay 100kg. 1 tạ hay 100 kg. 20 yến hay 2 tạ.. - HS nghe và nhớ. 1 tấn = 100 yến. 1 tấn 1000 kg. 2 tấn hay nặng 20 tạ. - Xe đó chở được 3000 kg hàng.. 108 Lop4.com. Nguyeãn Ngoïc Dung.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường Tiểu học Hải Vĩnh - GV cho HS làm bài, sau đó gọi 1 HS đọc bài làm trước lớp để chữa bài. GV gợi ý HS hình dung về 3 con vật xem con nào nhỏ nhất, con nào lớn nhất. - Con bò cân nặng 2 tạ, tức là bao nhiêu ki-lôgam ? - Con voi nặng 2 tấn tức là bao nhiêu tạ ? Bài 2 - GV viết lên bảng câu a, yêu cầu cả lớp suy nghĩ để làm bài. ? Giải thích vì sao 5 yến = 50 kg ?. Lớp 4B - HS đọc: a) Con bò nặng 2 tạ. b) Con gà nặng 2 kg. c) Con voi nặng 2 tấn. - Là 200 kg. 20 tạ. - HS làm.. - Vì 1 yến = 10 kg nên 5 yến = 10 x 5 = 50 kg. ? Em thực hiện thế nào để tìm được - Có 1 yến = 10 kg , vậy 1 yến 7 kg = 10 +7 = 17kg. 1 yến 7 kg = 17 kg ? - GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại - 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào của bài. VBT. -GV sửa chữa , nhận xét và ghi điểm. Bài 3a,b : - GV viết lên bảng : 18 yến + 26 yến, sau đó - HS tính. yêu cầu HS tính. - GV yêu cầu HS giải thích cách tính của - Lấy 18 + 26 = 44, sau đó viết tên mình. đơn vị vào kết quả. - HS làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài cho nhau. 4. Củng cố - Dặn dò: - GV hỏi lại HS : + Bao nhiêu kg thì bằng 1 yến, 1 tạ, 1 tấn ? - 10 kg = 1 yến, 100 kg = 1 tạ , 1000 kg = 1 tấn. - GV tổng kết tiết học . - Dặn dò HS về nhà làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. -------------------------------------. TẬP LÀM VĂN: CỐT TRUYỆN I. MỤC TIÊU: - Hiểu thế nào là một cốt truyện và ba phần cơ bản của cốt truyện : mở đầu, diễn biến, kết thúc. (ND Ghi nhớ) - Bước đầu biết sắp xếp lại các sự việc chính cho trước thành cốt truyện Cây khế và luyện kể lai truyện đó (BT mục III). - Giáo dục HS yêu môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giấy khổ to + bút dạ . - Hai bộ băng giấy – mỗi bộ gồm 6 băng giấy viết các sự việc ở bài 1. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: 109 Lop4.com. Nguyeãn Ngoïc Dung.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường Tiểu học Hải Vĩnh. Lớp 4B. - Gọi HS lên bảng. - 1 HS trả lời câu hỏi. ? Một bức thư thường gồm những phần nào ? Hãy nêu nội dung của mỗi phần. - Gọi HS đọc lại bức thư mà mình viết cho - 1 HS đọc. bạn. - Nhận xét cho điểm từng HS. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài - Lắng nghe. b . Tìm hiểu ví dụ Bài 1 - Yêu cầu HS đọc đề bài. - 1 HS đọc thành tiếng. ? Theo em thế nào là sự việc chính ? - Sự việc chính là những sự việc quan trọng, quyết định diễn biến cac câu chuyện mà khi thiếu nó câu chuyện không còn đúng nội dung và hấp dẫn nữa. - Yêu cầu các nhóm đọc lại truyện Dế Mèn - Hoạt động trong nhóm. bênh vực kẻ yếu và tìm các sự việc chính. - GV đi giúp đỡ từng nhóm. Nhắc nhở HS chỉ ghi một sự việc bằng một câu. - Nhóm xong trước dán phiếu lên bảng, các - Nhận xét, bổ sung. nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Kết luận về phiếu đúng. (Như SGV) - 2 HS đọc lại phiếu đúng. Bài 2 - Chuỗi các sự việc như bài 1 được gọi là - Cốt truyện là một chuỗi sự việc làm cốt truyện của truyện Dế Mèn bênh vực kẻ nồng cốt cho diễn biến của truyện. yếu. Vậy cốt truyện là gì ? Bài 3 - Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu. ? Sự việc 1 cho em biết điều gì ? + Sự việc 1 nêu nguyên nhân Dế Mèn bênh vực Nhà Trò. ? Sự việc 2 , 3 , 4 kể lại những chuyện gì ? + Sự việc 2 , 3 , 4 kể lại Dế Mèn đã bênh vực Nhà Trò như thế nào? ? Sự việc 5 nói lên điều gì ? + Sự việc 5 nói lên kết quả bọn nhện phải nghe theo Dế Mèn. - Kết luận : (SGV) ? Cốt truyện thường có những phần nào ? - Có 3 phần : phần mở đầu, phần diễn biến, phần kết thúc. c. Ghi nhớ - Gọi HS đọc phần Ghi nhớ. - 2 đến 3 HS đọc phần Ghi nhớ. - Yêu cầu HS mở SGK trang 30. đọc câu - 1 HS đọc thành tiếng. chuyện Chiếc áo rách và tìm cốt truyện của + Suy nghĩ tìm cốt truyện. câu chuyện. - Nhận xét, khen những HS hiểu bài. - Đáp án: SGV d. Luyện tập Bài 1 110 Lop4.com. Nguyeãn Ngoïc Dung.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>