Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (277.85 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>§1.ĐIỆN TÍCH. ĐỊNH LUẬT CU-LÔNG I. Hai loại điện tích.Sự nhiễm điện của các vật. a. Hai loại điện tích: Điện tích dương và điện tích âm. - Cùng dấu: đẩy nhau. Trái dấu :hút nhau. - Đơn vị điện tích: Culông (C) - Điện tích của electron: e= - 1,6.10-19C - Trong tự nhiên electron là hạt mang điện nhỏ nhất gọi là điện tích nguyên tố. Ta luôn có : q=ne b. Sự nhiễm điện của các vật. - Nhiễm điện do cọ xát. - Nhiễm điện do tiếp xúc. - Nhiễm điện do hưởng ứng. II.Định luật Culông. - Phát biểu: (SGK) q .q F k 122 r r: khoảng cách giữa hai điện tích( m ). k = 9.109Nm2/C2 Đặc điểm của lực Cu-lông: - Điểm đặt : tại q bị tác dụng lực. - Phương : trùng với đường thẳng nối hai điện tích. - Chiều : H1.6 (SGK) - Độ lớn : Biểu thức định luật Culông. III.Lực tương tác của các điện tích trong điện môi q .q F k 1 22 r Chú ý: : Là hằng số điện môi. kk 1 --------------§2. THUYẾT ELECTRON. ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐIỆN TÍCH. I.Thuyết electron: 1 Lop11.com.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Bình thương tổng đại số tất cả các điện tích trong nguyên tử bằng không. - Nếu nguyên tử mất e thì thành iôn dương. - Nếu nguyên tử nhận e thì thành iôn âm. - Bình thường vật trung hoà về điện. Do một điều kiện nào đó (cọ sát, tiếp xúc, nung nóng…), một số electron chuyển từ vật này sang vật khác vật làm cho vật trở thành thừa hoặc thiếu electron, ta nói vật bị nhiễm điện. + Vật thừa electron: nhiễm điện âm. + Vật thiếu electron: nhiễm điện dương. 2.Vật (chất) dẫn điện và vật (chất) cách điện. - Vật dẫn điện : Là những vật có nhiều hạt mang điện có thể di chuyển được trong những khoảng lớn hơn nhiều lần kích thước phân tử của vật( điện tích tự do) - Vật cách điện (điện môi): Là những vật có chứa rất ít điện tích tự do. 3. Giải thích ba hiện tượng nhiễm điện: 1.Nhiễm điện do cọ sát: SGK 2.Nhiễm điện do tiếp xúc: SGK 3.Nhiễm điện do hưởng ứng: SGK 4. Định luật bảo toàn điện tích: Ở một hệ vật cô lập về điện, nghĩa là hệ không trao đổi điện tích với các hệ khác, thì tổng đại số các điện tích trong hệ là một hằng số ------------------§3.ĐIỆN TRƯỜNG 1 .Điện trường a)Khái niệm điện trường Một điện tích tác dụng lực điện lên các điện tích khác ở gần nó . Ta nói , xung quanh điện tích có điện trường b)Tínhchất - Tác dụng lực điện lên điện tích khác đặt trong nó. - Vật nhỏ mang điện tích nhỏ để phát hiện lực điện gọi là điện tích thử. 2. Cường độ điện trường Khái niệm : (SGK) F E q F q.E 2 Lop11.com.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> E F . Nếu q>0: E F . Nếu q<0: Đơn vị: V/m 3.Đường sức điện. a)Định nghĩa : là đường được vẽ trong điện trường sao cho hướng của tiếp tuyến tại bất kỳ điểm nào trên đường cũng trùng với hướng của vectơ cường độ điện trường tại điểm đó. b)Các tính chất của đường sức điện: - Tại một điểm trong điện trường ta có thể vẽ được một đường sức điện đi qua và chỉ một mà thôi. - Các đường sức là các đường cong không kín. Nó xuất phát từ các điện tích dương và tận cùng ở các điện tích âm. - Vẽ đường sức dày ở nơi có điện trường mạnh và thưa ở nơi có điện trường yếu. - Các đường sức không cắt nhau. c)Điện phổ: Là hình ảnh của các đường sức điện của điện trường 4. Điện trường đều. - Điện trường đều là điện trường có E tại mọi điểm đều bằng nhau. - Đường sức là những đường thẳng song song cách đều nhau. 5. Điện trường của điện tích điểm. - Đặt điện tích q trong điện trường của điện tích Q. Lực tương tác giữa chúng: qQ F 9.10 9 2 r Cường độ điện trường của điện tích điểm Q tại một điểm là: Q E 9.10 9 2 r + Nếu Q>0:Vectơ cường độ điện trường hướng ra xa điện tích. + Nếu Q<0:Vectơ cường độ điện trường hướng về phía 6. Nguyên lí chồng chất của điện trường. 3 Lop11.com.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> E E1 E 2 E 3 . --------------§4.CÔNG CỦA LỰC ĐIỆN. HIỆU ĐIỆN THẾ 1. Công của lực điện . - Xét điện tích dương q dưới tác dụng của điện trường dịch chuyển từ M đến N( H4.1) - Chia MN thành nhiều đoạn nhỏ, mỗi đoạn là một đoạn thẳng. Ta có AMN =. A. A MN = q.E. M ' N ' M’, N’là hình chiếu của hai điểm M, N lên trục Ox. Kết luận: Công của lực điện tác dụng lên một điện tích không phụ thuộc dạng đường đi của điện tích mà chỉ phụ thuộc vào vị trí điểm đầu và điểm cuối của đường đi trong điện trường 2 .Khái niệm hiệu điện thế a)Công của lực điện và hiệu thế năng của điện tích - Xét điện tích q chuyển động từ M đến N trong điện trường đều E . - Ta có: AMN = WM – WN Với WM, WN gọi là thế năng của điện tích q ở điểm M,N. b) Hiệu điện thế, điện thế. - Tương tự thế năng của vật m, ta có thế năng của điện tích q:WM = qVM, WN = qVN A MN = WM –WN = q(VM – VN) Với VM,VN là điện thế của điện trường tại M, N. VM – VN = UMN : Hiệu điện thế giữa hai điểm M,N. A Vậy : UMN = VM – VN = MN q Kết luận : Hiện điện thế giữa hai điểm trong điện trường là đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công của điện trường khi có một điện tích di chuyển giữa hai điểm đó Chú ý: - Điện thế không có giá trị xác định. - Điện thế tại một điểm phụ thuộc vào cách chọn gốc điện thế.( Thường chọn gốc điện thế tại đất vì Vđ = 0 ) - Đơn vị:Vôn(V) =1J/1C 4 Lop11.com.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> ĐN Vôn: (SGK ) - Đo hiệu điện thế giữa hai vật dùng tĩnh điện kế. 3. Liên hệ giữa cường độ điện trường và hiệu điện thế: U E MN M 'N ' U. E d. với d là khoảng cách hình học giữa M’, N’. ----------------§7.VẬT DẪN VÀ ĐIỆN MÔI TRONG ĐIỆN TRƯỜNG 1. Vật dẫn trong điện trường a) Trạng thái cân bằng điện - Trạng thái cân bằng điện trong vật dẫn là trạng thái mà bên trong vật không có dòng điện đi qua. b) Điện trường trong vật dẫn tích điện: - Bên trong vật dẫn điện trường bằng khong. - Cường độ điện trường tại một điểm trên mặt ngoài vật dẫn vuông góc với mặt vật. c) Điện thế của vật dẫn tích điện: - Điện thế trên mặt ngoài vật dẫn: Điện thế tại mọi điểm trên mặt ngoài vật dẫn có giá trị bằng nhau - Điện thế bên trong vật dẫn: Điện thế bằng nhau và bằng điện thế mặt ngoài. Toàn bộ vật dẫn là vật đẳng thế. d) Sự phân bố điện tích ở vật dẫn tích điện: - Ở mặt ngoài vật dẫn: Với vật dẫn rỗng nhiễm điện thì điện tích chỉ phân bố trên mặt ngoài của vật. - Với mặt ngoài lồi lõm: Điện tích tập trung nhiều ở chỗ lồi, nhiều nhất là ở mũi nhọn, ở chỗ lõm hầu như không có điện tích. Ứng dụng làm cột thu lôi chống sét. 2. Điện môi trong điện trường - Điện môi bị phân cực . - Hai mặt điện môi nhiễm điện trái dấu điện trường phụ ngược chiều với điện trường ngoài, làm điện trường bên trong điện môi giảm lực điện tác dụng lên điện tích trong điện môi cũng giảm 5 Lop11.com.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> ------------------§7. TỤ ĐIỆN 1.Tụ điện: a)Định nghĩa: Hệ thống gồm 2 vật dẫn cách điện với nhau - Kí hiệu: C - Tích điện cho tụ :Nối hai bản của tụ với một nguồn điện. b)Tụ điện phẳng. - Gồm hai tấm kim loại có kích thước lớn đặt đối diện và song song với nhau. - Hai bản tích điện trái dấu và có trị tuyệt đối bằng nhau. - Điện trường bên trong tụ là điện trường đều. - Điện tích của tụ điện là trị tuyệt đối điện tích của 1 bản. 2.Điện dung của tụ điện a)Định nghĩa: đại lượng đặc trưng cho khả năng tích điện của tụ điện Q C U - Đơn vị:Fara - Kí hiệu:F - Định nghĩa Fara: (SGK) Ước số: 1ìF = 10-6 F 1nF = 10-9 F 1pF = 10-12 F b)Công thức tính điện dung của tụ điện phẳng. S C 9.109.4 d Chú ý: Mỗi tụ điện có một giá trị hiệu điện thế giới hạn nhất định, khi vượt qua giá trị này thì điện môi mất tính chất cách điện điện môi bị đánh thủng. Khi sử dụng cần chú ý không vượt quá giá trị đó.. 3. Ghép tụ điện a)Ghép song song - Hiệu điện thế của bộ tụ: U = U1 = U 2 = … = U n - Điện tích của bộ tụ: Q = Q1 + Q2 + … + Qn. Điện dung của bộ tụ: C C1 C2 .... Cn b)Ghép nối tiếp 6 Lop11.com.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Hiệu điện thế của bộ tụ: U = U1 + U 2 + … + U n - Điện tích của bộ tụ: Q = Q1 = Q2 = … = Qn. Điện dung của bộ tụ: 1 1 1 1 ... C C1 C2 Cn ------------§8. NĂNG LƯỢNG ĐIỆN TRƯỜNG 1. Năng lượng của tụ điện: a) Nhận xét: (SGK) - Tụ điện tích điện thì có năng lượng, gọi là năng lượng của tụ điện. b) Công thức tính năng lượng của tụ điện: - Khi tích điện cho tụ điện, nguồn điện thực hiện công đưa điện tích đến các bản tụ điện. + Ban đầu điện tích của tụ bằng 0, hiệu điện thế bằng 0. + Cuối cùng điện tích bằng Q, hiệu điện thế bằng U. giá trị trung bình của hiệu điện thế của tụ trong quá trình tích điện làU/2. Công của nguồn: U A Q. 2 Theo định luật bảo toàn năng lượng Năng lượng của tụ:. W Q.. U 2. Hay:. Q2 C .U 2 W 2.C 2 2.Năng lượng của điện trường: - Khi tích điện cho tụ điện thì trong tụ có điện trường. Năng lượng của tụ điện là năng lượng điện trường.. W . .E 2 9.10 9.8. .V 7 Lop11.com.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Với V = Sd : thể tích không gian giữa 2 bản tụ điện phẳng. - Mật độ năng lượng điện trường:. w. .E 2 9.10 9.8. --------------------§10. DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI – NGUỒN ĐIỆN 1.Dòng điện – Các tác dụng của dòng điện. - Dòng điện là dòng các điện tích chuyển động có hướng. Các hạt tải điện: electron tự do, ion dương và ion âm. - Quy ước: dòng điện có chiều dịch chuyển của điện tích dương. - Tác dụng đặc trưng của dòng điện tác dụng từ . Ngoài ra còn có các tác dụng nhiệt, hoá học, sinh lí … 2.Cường độ dòng điện - Định luật Ôm. a) Định nghĩa: (SGK). q t - Dòng điện không đổi là dòng điện có chiều và cường độ dòng điện không đổi theo thơi gian. q I t - Đơn vị : Ampe (A) 1µA = 10-6A 1mA = 10-3A b)Định luật Ôm đối với đoạn mạch chỉ có điện trở R: H10.1 (SGK) - Định luật: (SGK) U I R UAB = VA – VB = IR IR là độ giảm điện thế trên điện trở R. - Nếu U thay đổi mà R không đổi: vật dẫn tuân theo định luật Ôm. c)Đặc tuyến Vôn – Ampe: I. 8 Lop11.com.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> I. O. U. 3.Nguồn điện. a)Nguồn điện có hai cực: cực (+) và cực (-). - Bên trong nguồn điện tồn tại lực lạ Fl để tách e ra khỏi nguyên tử trung hoà về điện để tạo các hạt tải điệnduy trì hiệu điện thế giữa 2 cực nguồn điện. b)Nối hai cực của nguồn điện bằng một vật dẫn dòng điện trong mạch. - Bên ngoài nguồn điện, chiều dòng điện: cực dương vật dẫn cực âm. - Bên trong nguồn điện dưới tác dụng của lực lạ, chiều dòng điện: cực âm cực dương. 4.Suất điện động của nguồn điện. - Định nghĩa: đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công của nguồn điện A q - Đơn vị: V - Đại lượng đặc trưng nguồn điện:, r (r: điện trở trong). = U khi mạch hở. ----------------§11. PIN VÀ ACQUY 1. Hiệu điện thế điện hoá. - Khi nhúng thanh kim loại vào dung dịch điện phân giữa chúng có hai loại điện tích trái dấu tạo nên hiệu điện thế điện hoá. - Khi nhúng hai thanh kim loại vào dung dịch điện phân tạo nên giữa hai thanh một hiệu điện thế gọi là pin điện hoá. 2. Pin Vônta. a.Cấu tạo: Hai cực Zn và Cu nhúng vào dung dịch H2SO4 loãng. b. Suất điện động pin Vônta: (SGK) U 2 U1 1,1V 9 Lop11.com.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> 3. Acquy. a. Cấu tạo và hoạt động của acquy chì. - Cấu tạo: + Cực dương PbO2. + Cực âm Pb. + Dung dịch điện phân: dung dịch H2SO4. - Hoạt động: + Khi phát điện: hai bản cực biến đổi đều trở thành giống nhau có PbSO4 phủ ngoài, dòng điện giảm dần. + Khi nạp điện: lớp PbSO4 phủ hai cực mất dần, trở lại là thanh Pb và PbO2 rồi tiếp tục nạp điện. b. Acquy là nguồn điện sử dụng nhiều lần dựa trên phản ứng thuận nghịch: Hoá năng Điện năng c. Suất điện động acquy chì: + = 2.V + Dung lượng acquy: điện lượng lớn nhất khi acquy phát điện (A.h) (1A.h = 3600C) Các loại acquy: (SGK) -------------------§12. ĐIỆN NĂNG VÀ CÔNG SUẤT ĐIỆN ĐỊNH LUẬT JUN_LEN-XƠ 1. Công và công suất của dòng điện chạy qua một đoạn mạch a. Công của dòng điện A qU UIt - Công của dòng điện:(SGK) - Công của dòng điện chạy qua một đoạn mạch là điện năng tiêu thụ của đoạn mạch đó.. b. Công suất của dòng điện A P UI t - Công suất của dòng điện (SGK) 10 Lop11.com.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Công suất của dòng điện chạy qua một đoạn mạch củng là công suất điện tiêu thụ của đoạn mạch đo. c. Định luật Jun-lenxơ - Định luật: (SGK) Q RI 2 t - Công suất tỏa nhiệt của vật dẫn: P RI 2 II. Công và công suất của nguồn điện a. Công của nguồn điện - Công của nguồn điện = Công của lực điện + Công của lực lạ. Trong mach kín, công lực điện bằng 0. A q It - Công của nguồn điện củng là công của dòng điện chạy trong toàn mạch. b. Công suất của nguồn điện A P I t - Công suất của nguồn điện củng là công suất của dòng điện chạy trong toàn mạch. 3. Công suất của các dụng cụ tiêu thụ điện : dụng cụ tỏa nhiệt và máy thu điện a. Công suất của dụng cụ tỏa nhiệt A U2 P UI RI 2 t R b. Suất phản điện của máy thu điện A/ p q A ' : là công được chuyển hóa thành các dạng năng lượng có ích khác(trừ nhiệt năng) - Định nghĩa :(SGK) - Chú ý: dòng điện đi vào cực dương của máy thu điện. c. Điện năng và công suất điện tiêu thụ của máy thu điện - Điện năng tiêu thụ của máy thu: A A ' Q ' P It rP I 2t UIt 11 Lop11.com.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Công suất của máy thu điện: A P P I rP I 2 t d. Hiệu suất của máy thu điện rp H 1 I U e. Chú ý: - Công suất định mức P đ - Hiệu điện thế định mức Uđ - Cường độ dòng điện định mức: Iđ 4. Đo công suất điện năng tiêu thụ: dùng máy đếm điện năng hay công tơ điện .( Đơn vị : KWh) ----------§13.ĐỊNH LUẬT ÔM ĐỐI VỚI TOÀN MẠCH 1. Định luật ôm đối với toàn mạch: Cho mạch điện kín: H13.1(SGK) - Công của nguồn điện: A = q = It - Nhiệt lượng tỏa ra trên mạch: Q = RI2t + rI2t - Định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng: A=Q IR Ir I (R r) Vậy: Suất điện động của nguồn điện có giá trị bằng tổng các độ giảm điện thế ở mạch ngoài và mạch trong. - Định luật Ôm: (SGK) I. . Rr - Hiệu điện thế mạch ngoài: U=IR U E Ir . - Khi r = 0 hay I = 0 (mạch hở) thì U = . 2. Hiện tượng đoản mạch:. -. Nếu R 0 thì I . . r Hiện tượng đoản mạch.. 12 Lop11.com.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Cường độ dòng điện qua mạch lớn nhất gây hại. 3. Trường hợp mạch ngoài có máy thu điện. p I .( R r rp ) . I. p. R r rp 4. Hiệu suất của nguồn điện: A U H coich A -----------------§14. ĐỊNH LUẬT ÔM ĐỐI VỚI CÁC LOẠI ĐOẠN MẠCH. MẮC NGUỒN ĐIỆN THÀNH BỘ 1. Định luật Ôm đối với đoan mạch có chứa nguồn điện a. Thí nghiệm khảo sát: b. Nhận xét: Đồ thị có dạng hàm số: UAB = a – bI. c. Kết luận: - Khi mạch hở: UAB = E và b=r. - Công thức của định luật Ôm đối với đoạn mạch chứa nguồn điện. UAB = VA – VB = E – Ir (VA>VB) U AB U BA I r r - Nếu đoạn mạch AB có R U AB I Rr 2. Định luật Ôm đối với đoạn mạch chứa máy thu điện - Công của nguồn điện sinh ra là: A = UIt. - Điện năng tiêu thụ của máy thu: Ap = EpIt + rpI2t Ta có: A = Ap UAB = Ep + rpI U AB p I rp - Khi mạch có R : U AB p I rp R 13 Lop11.com.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> 3. Công thức tổng quát của định luật Ôm đối với các loại đoạn mạch a. Xét đoạn mạch: H14.6 a UAB = VA – VB = (R + r)IAB – E b. Xét đoạn mạch: H14.6b UAB = VA – VB = (R + r)IAB+ E c. Định luật Ôm tổng quát cho các loại đoạn mạch: UAB = (R + r)IAB – E U AB I Rr - Nguồn điện: E > 0 : chiều dòng điện từ cực âm đến cực dương. Máy thu: E < 0: chiều dòng điện từ cực dương đến cực âm. 4. Mắc nguồn điện thành bộ a. Mắc nối tiếp: b 1 2 ....... n rb = r1 + r2 + …… + rn . Nếu 1 2 ......... n r1 = r2 = …… = rn = r b n ; rb = nr b. Mắc xung đối b 1 2 ; rb r1 r2 . r c. Mắc song song: b ; rb . n m.r d. Mắc hỗn hợp đối xứng. b m. ; rb n --------------------. Chương III. DÒNG ĐIỆN TRONG CÁC MÔI TRƯỜNG §13. DÒNG ĐIỆN TRONG KIM LOẠI 1. Các tính chất điện của kim loại - Kim loại là chất dẫn điện tốt. - Dòng điện trong kim loại tuân theo định luật Ôm. - Dòng điện chạy qua dây dẫn kim loại gây ra tác dụng nhiệt. - Điện trở suất của kim loại tuân theo nhiệt độ. 0 1 t t0 . : hệsố nhiệt điện trở(K -1 ) 2. Electron tự do trong kim loại 14 Lop11.com.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> -. Trong kim loại các ion dương sắp xếp một cách tuần hoàn trật tự tạo thành mạng tinh thể. Các electron chuyển động tự do hỗn loạn trong mạng tinh thể. 3. Giải thích tính chất điện của kim loại a) Bản chất dòng điện trong kim loại. là dòng dịch chuyển có hướng của các electron tự do ngược chiều điện trường b) Nguyên nhân gây nên điện trở: Sự mất trật tự của mạng tinh thể : chuyển động nhiệt của các ion, sự méo mạng, tạp chất. . . cản trở chuyển động của electron tự do, gây ra điện trở kim loại. c) Điện trở của kim loại tăng theo nhiệt độ d) Dây dẫn kim loại nóng lên khi có dòng điện chạy qua ----------------. §18. HIÊN TƯỢNG NHIỆT ĐIỆN. HIỆN TƯỢNG SIÊU DẪN 1. Hiện tượng nhiệt điện a) Cặp nhiệt điện. Dòng nhiệt điện -Cặp nhiệt điện : hệ thống gồm hai vật dẫn khác nhau nối nhau bằng hai mối hàn - Dòng nhiệt điện : xuất hiện trong cặp nhiện điện khi hai mối hàn có nhiệt độ khác nhau -Hiện tượng nhiệt điện: là hiện tượng tạo thành suất điện động nhiệt điện trong một mạch kín gồm hai vật dẫn khác nhau khi giữ hai mới hàn ở nhiệt độ khác nhau b) Biểu thức của suất điện động nhiệt điện E T T1 T2 T: hệ số nhiệt điện trở ( V / K ) c) Ứng dụng của cặp nhiệt điện: - Nhiệt kế nhiệt điện: - Pin nhiệt điện. 2. Hiện tượng siêu dẫn : Khi nhiệt độ hạ xuống nhiệt độ Tc nào đó , điện trở của kim lọai hay hợp kim đó giảm đột ngột đến giá tri bằng không Vật dẫn ở trang thái siêu dẫn có R = 0 ------------------. §19. DÒNG ĐIỆN TRONG CHẤT ĐIỆN PHÂN 1. Thí nghiệm về dòng điện trong chất điện phân: a) Thí nghiệm: H19.1(SGK) 15 Lop11.com.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> b) Kết quả thí nghiệm: (SGK) c) Kết luận - Nước cất là điện môi. - Dung dịch NaCl là chất dẫn điện. Kết luận: các dung dịch muối , axít , bazơ , muối nóng chảy gọi là chất điện phân 2. Bản chất của dòng điện trong chất điện phân - Sự phân li : quá trình các pân ử chất tan tách thành ion - Sự tái hợp : do chuyển động nhiệt - Bản chất dòng điện trong chất điện phân: là dòng dịch chuyển có hướng của các ion dương theo chiều điện trường và các ion âm ngược chiều điện trường 3. Phản ứng phụ trong chất điện phân: các ion đến hai cực , trở thành nguyên tử , phân tử tác dụng với điện cực hoặc dung môi 4. Hiện tượng cực dương tan : a) Thí nghiệm: H19.3 (SGK) b) Giải thích - Ở Catôt: Cu2++2e- Cu Cu hình thành ở đây. - Ở Anôt: Cu Cu2++2e Cu tan vào dung dịch. Hiện tượng này được gọi là hiện tượng cực dương tan Hiện tượng cực dương tan: xảy ra khi điện phân một dung dịch muối kim loại mà anốt làm bằng chính kim loại đó c) Định luật Ôm đối với chất điện phân: dòng điện trong chất điện phân tuân theo định luật Ôm 5. Các định luật Pha-ra-đây 1. Định luật Pha-ra-đây 1: m kq k: đương lượng điện hóa.(g/C) 2. Định luật Pha-ra-đây 2: 1 A k F n F: hằng số Pha-ra-đây (F = 96500 C/mol) A:khối lượng mol nguyên tử. 16 Lop11.com.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> n: hóa trị của nguyên tố. 3. Công thức Pha-ra-đây 1 A m It F n m: khối lượng chất được giải phóng ở điện cực (g) A đương lượng gam n F: hằng số Pha-ra-đây (F = 96500 C/mol) A:khối lượng mol nguyên tử. n: hóa trị của nguyên tố. 6. Ứng dụng của hiện tượng điện phân a)Điều chế hóa chất b)Luyện kim c)Mạ điện -----------------. §21.DÒNG ĐIỆN TRONG CHÂN KHÔNG 1.Dòng điện trong chân không a) Thí nghiệm về dòng điện trong chân không: (SGK) b) Bản chất dòng điện trong chân không - Sự phát xạ nhiệt electron: hiện tượng electron bứt ra khỏi Catôt khi Catôt bị nung nóng. - Bản chất dòng điện trong chân không: là dòng chuyển dời có hướng của các electron bứt ra từ catốt bị nung nóng dưới tác dụng của điện trường - Dòng điện trong chân không chỉ chạy theo một chiều từ anôt đến catôt. 2. Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế - Dòng điện trong chân không không tuân theo định luật Ôm. - Khi U<Ub: U tăng, I tăng. Khi U U b :U tăng, I =Ibh. Nhiệt độ càng cao dòng bảo hòa càng lớn. 3. Tia catôt - Định nghĩa: là dòng các electron do catốt phát ra và bay trong chân không - Tính chất: a. Tia catôt truyền thẳng. b. Phát ra vuông góc với mặt catôt. 17 Lop11.com.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> c. Mang năng lượng. d. Có thể đâm xuyên các lá kim loại mỏng. e. Làm phát quang một số chất. f. Bị lệch trong điện, từ trường. 4. Ống phóng điện tử: (SGK) -------------------. §22.DÒNG ĐIỆN TRONG CHẤT KHÍ 1. Sự phóng điện trong chất khí. a) Thí nghiệm: SGK. b) Kết quả thí nghiệm. - Ơ điều kiện bình thường không khí là điện môi. - Khi bị đốt nóng không khí trở nên dẫn điện đó là sự phóng điện trong chất khí. 2. Bản chất dòng điện trong chất khí. - Trong điều kiện bình thường không khí gồm có các nguyên tử, phân tử trung hoà về điện => chất khí là điện môi. - Khi có các tác nhân tác động vào môi trường khí( đốt nóng không khí, chiếu tia tử ngoại…) + Phân tử, nguyên tử khí mất bớt e trở thành ion dương. + Các e tách ra khỏi phân tử, nguyên tử chuyển động tự do. + Mốt số e kết hợp với nguyên tử, phân tử trung hoà trở thành ion âm. Đó là sự ion hoá chất khí. Các tác nhân( ngọn lửa, bức xạ …) gọi là các tác nhân ion hoá. Trong khi chuyển động một số e- kết hợp lại với các ion dương trở thành phân tử trung hoà => sự tái hợp. Khi E = 0: các điện tích chuyển động nhiệt hỗn loạn => không có dòng điện trong chất khí. Khi E 0:các điện tích chuyển động có hướng. + Các ion âm và các e chuyển động ngược chiều E về phía cực dương anốt. + Các ion dương chuyển động cùng chiều E về phía cực âm catot. => Có dòng điện chạy trong chất khí. Kết luận: dòng điện trong chất khí là dòng chuyển dời có hướng của các ion dương theo chiều điện trường và các ion âm, e ngược chiều điện trường. III. Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện trong chất khí vào hiệu điện thế. -Dòng điện trong chất khí không tuân theo điện luật Ohm. 18 Lop11.com.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> -Khi U Ub : dòng điện trong chất khí có giá trị không đổi dù tăng U gọi là dòng điện bão hoà Ibh. -Khi U > Uc : I tăng vọt nhờ có sự ion hoá do va chạm. Dù ngừng tác dụng của tác nhân ion hoá sự phóng điện vẫn duy trì => sự phóng điện tự duy trì. -Quá trình phóng điện trong chất khí kèm theo sự phát sáng.. I(A) Ibh. O. Ub. UC. U (V). Ñaëc tuyeán Voân – Ampe cuûa chaát khí IV. Các dạng phóng điện trong không khí ở áp suất bình thường a.Tia lửa điện - sét 1.Tia lửa điện - Khi giưã hai điện cực đặt trong không khí có một hiện điện thế lớn ( điện trường mạnh E = 3.106 V/m) thì có sự phóng điện hình tia => đó là tia lửa điện . - Tia lửa điện là chùm tia ngoằn ngoèo có nhiều nhánh, không liên tục và gián đoạn, thường kèm theo tiếng nổ, trong không khí sinh ra ôzôn có mùi khét - Trong quá trình phóng điện có sự ion hoá do va chạm và sự ion hoá chất khí do tác dụng của các bức xạ phát ra trong tia lửa điện.. 2.Sét. - Sét là tia lửa điện khổng lồ( U khoảng 108 - 109 V và I khoảng 104 5.104 A) phát sinh do sự phóng điện giữa các đám mây tích điện trái dấu hoặc giữa một đám mây tích điện với đất. - Khi có sét áp suất tăng lên đột ngột gây nên tiếng sấm hay tiếng sét. 19 Lop11.com.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Để tránh tác hại của sét người ta dùng các cột chống sét.. b. Hồ quang điện. -Đặt hai thanh than chạm nhau và nối hai thanh than vào nguồn điện có hiệu điện thế khoảng 40 – 50 V. -Tách đầu hai thanh than ra một khoảng ngắn. Giữa hai đầu thanh than phát ra ánh sáng chói loà -Giữa hai cực có một lưỡi liềm sáng yếu hơn, do chất khí than bị đốt cháy. Cực dương bị ăn mòn và hơi lõm vào. I khoảng hàng chục ampe. => Dạng phóng điện này gọi là hồ quang điện. 2.Hồ quang có thể xuất hiện giữa các điện cực bằng kim loại. Nhiệt độ hồ quang rất cao: 25000 – 80000 C. 3.Ưng dụng - Hồ quang điện dùng hàn điện, nấu kim loại... - Dùng làm nguồn sáng cho các đèn chiếu, đèn biển… - Môi trường cho các phản ứng hoá học. V. Sự phóng điện trong chất khí có áp suất thấp ---------------§23.DÒNG ĐIỆN TRONG CHẤT BÁN DẪN 1.Tính chất điện của bán dẫn. - Khái niệm bán dẫn: Ví dụ: Si,Ge,ZnS.... - Bán dẫn có những tính chất khác biệt so với kim loại + Điện trở suất Kl < bd < dm + bd tinh khiết giảm mạnh khi nhiệt độ tăng => ở t0 thấp bán dẫn dẫn điện giống điện môi,ở t0 cao bán dẫn dẫn điện giống như kim loại. + Tính chất điện của bán dẫn phụ thuộc rất mạnh vào các tạp chất có trong tinh thể. - 2.Sự dẫn điện của bán dẫn tinh khiết. - - Cấu tạo: trong mạng tinh thể chỉ có 1 loại nguyên tử Ví dụ : Si,Bo,Ge.... - Sự hình thành hạt tải điện: + ở t0 thấp:Các kết cộng hoá trị tronng mạng tinh thể rất bền vững =>không có hạt tải điện. + ở t0 cao: 1 số liên kết cộng hoá trị bị phá vỡ,giải phóng 1 số electron và để lại lỗ trống mang điện tích dương => Xuất hiện hạt tải điện(cặp electron-lỗ trống) trong bán dẫn tinh khiết. Mật độ electron = mật độ lỗ trống. 20 Lop11.com.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>