Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.72 MB, 10 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>5.1Kếtoánnghiệp vụhàngtồnkho:</b>
Theochuẩn mực02 “ Hàngtồnkho”, thì hàngtồnkho lànhững
tàisản:
• Được giữ đểbán trongkỳ sản xuất, kinh doanh bìnhthường
• Đangtrong q trìnhsản xuất, kinh doanhdởdang
• Ngunliệu,vật liệu, cơngcụ,dụng cụ để sử dụngtrong q
trìnhsản xuấtkinh doanhhoặccungcấp dịch vụ
• Hàngtồnkho baogồm:
- Ngunliệu, vật liệu
- Cơngcụ dụng cụ
- Hànggửi đigia cơngchế biến, hoặc đãmuađang đitrênđường
- Hàng hóa
- Thànhphẩm
-Sản phẩm dởdang, chi phídịch vụ chưahồn thành
<b>Giá mua = số lượngx đơngiá (chưabaogồm thuếGTGT)</b>
<b>Cáckhoản thuếkhơng hồnlại: thuế xuất nhập khẩu, thuế</b>
<b>tiêuthụ đặc biệt, thuếGTGT (nếulàthuếGTGT khơng</b>
<b>đượchồn)</b>
<b>Chi phívận chuyển bốc dỡ: lànhữngchi phí phát sinh trong</b>
<b>q trìnhvận chuyển, bốc dỡhàngvềkho</b>
<b>Mua ngun</b> <b>vật liệu</b> <b>chínhnhập</b> <b>kho 3.000kg, giá thanh</b>
<b>tốn 82.500.000đ,doanhnghiệp đãthanh tốn ½bằng</b>
<b>tiền gửingân hàng</b>
<b>Mua 2.000kg ngun</b> <b>vật liệu phụ nhập</b> <b>kho giá mua</b>
<b>16.000đ/kg chưa</b> <b>bao</b> <b>gồm</b> <b>VAT 10%, doanh</b> <b>nghiệp</b>
<b>chưathanh tốn cho</b> <b>ngườibán. Chi phívận chuyển</b>
<b>về đến</b> <b>kho 252.000đ đãthanh tốnbằng tiền mặt đã</b>
<b>baogồm5%thuếGTGT.</b>
<i><b>Tính giá nhập kho trong các trường sau</b></i>
<b>Mua nguyênvật liệuchínhnhậpkho 10.000kgvớigiá mua</b>
<b>chưa thuếGTGT 10% là 21.000đ/kg,doanhnghiệp chưa</b>
<b>thanh tốn cho</b> <b>ngườibán. Chi phí</b> <b>vận chuyển bốc dỡ</b>
<b>2.100.000đ đã</b> <b>baogồm</b> <b>VAT 5%</b> <b>đã</b> <b>thanh toánbằng</b>
<b>tiền mặt. Do muavới số lượng lớn</b> <b>nên doanh</b> <b>nghiệp</b>
<b>được giảm</b> <b>giá 80đ/kg</b> <b>(giá</b> <b>giảm chưa</b> <b>bao</b> <b>gồm thuế</b>
<b>GTGT) vàđược trừ thẳngvào cơngnợ ngườibán</b>
<i><b>Tính giá nhập kho trong các trường sau</b></i>
<b>Nhập kho dàn máy, với giá mua 500 triệu, thuế suất thuế nhập </b>
<b>khẩu 5%, thuế suất thuế GTGT 10%. </b>
<b>Mua nhập khẩu 10 máy lạnh với giá 20 triệu đồng/máy. Thuế </b>
<b>suất thuế NK là 10%, thuế suất thuế TTĐB 30%, thuế suất </b>
<b>thuế GTGT 10%. </b>
<i><b>Tính giá nhập kho trong các trường sau</b></i>
• <i><b>Giá mua =</b><b>Số lượng</b><b>x giá 1</b><b>đơn vị</b><b>x</b><b>tỷ</b><b>giá</b><b>tại thời điểm nhận</b></i>
• <i><b>Thuế nhập khẩu</b><b>= Giá mua x</b><b>Thuế suất thuế nhập khẩu</b></i>
• <i><b>Thuế TTĐB</b><b>= (Giá mua +</b><b>Thuế</b><b>NK) x</b><b>Thuế suất Thuế TTĐB</b></i>
9
<i>Nguyên tắc kế toán hàng tồn kho</i>
Trong một đơn vị kế toán chỉ được áp dụng một trong hai PP kế
<i><b>toán hàng tồn kho: Phương pháp kê khai thường xuyên</b></i>
<i><b>hoặc Phương pháp kiểm kê định kỳ.</b></i>
<b>Phương pháp kê khai thường xuyên:</b>
<i>-</i> Theo dõi và phản ánh thường xun, liên tục, có hệ thống
tình hình nhập, xuất, tồn vật tư, hàng hóa trên sổ kế tốn.
- Giá trị hàng tồn kho trên sổ kế tốn có thể được xác định ở
bất kỳ thời điểm nào trong kỳ kế tốn.
p dụng cho các đơn vị SX cơng nghiệp, xây lắp và các đơn vị
thương mại kinh doanh các mặt hàng có giá trị lớn như máy
móc, thiết bị, hàng kỹ thuật cao, …
10
<b>Phương pháp kiểm kê định kỳ:</b>
<i>-</i> Kế tốn căn cứ vào kết quả kiểm kê thực tế để phản ánh giá
trị tồn kho cuối kỳ của vật tư, hàng hóa trên sổ kế tốn. Từ đó
tính giá trị của vật tư, hàng hóa đã xuất trong kỳ theo công
thức:
- Áp dụng ở các đơn vị có nhiều chủng loại hàng hóa,vật tư với
quy cách, mẫu mã khác nhau, giá trị thấp, hàng hóa, vật tư
xuất dùng hoặc xuất bán thường xuyên (cửa hàng bán lẻ)
<b>Các phương pháp tính giáxuấtkhocủahàngtồnkho</b>
<b>-Phươngphápthực tế đíchdanh</b>
<b>-Phươngphápnhập trước xuất trước</b>
<b>-Phươngphápnhậpsauxuất trước</b>
<b>-Phươngpháp bình qn giaquyền</b>
13
<i>Ngun tắc kế tốn hàng tồn kho</i>
• <b>Phươngphápnhập trước, xuất trước:</b>
- Ápdụng dựatrêngiả địnhlà hàngtồnkhođượcmuatrước hoặc
sản xuất trướcthìđược xuất trước,và hàngtồnkho cịnlại cuối
kỳlà hàngtồnkhođượcmuahoặc sản xuất gần thời điểm cuối
kỳ.
- Ápdụng đối với nhữngdoanhnghiệpít danhđiểm vật tư, số lần
nhậpkhocủa mỗidanhđiểmkhơngnhiều.
<i>Ưu điểm: Cho phép</i>kếtốn cóthểtính giá ngunvật liệu xuấtkho
kịp thời, phươngpháp này cungcấp một sự ướctínhhợplývềgiá
trị vật liệu cuối kỳ.
<i>Nhược điểm: Các chi phí phát sinh</i> hiện hành không phù hợp với
doanh thu phát sinhhiện hành. Doanh thuhiện hành cóđượclà
do các chi phí ngun vật liệu nói riêng và hàng tồn kho nói
chung vào khotừ trước.Như vậychi phí kinh doanhcủa doanh
nghiệpkhôngphản ứng kịp thời vớigiácả thị trường củanguyên
vật liệu. 14
<i>Ngun tắc kế tốn hàng tồn kho</i>
15
<i>Ngun tắc kế tốn hàng tồn kho</i>
• <b>Phươngpháp bình qn giaquyềnsaumỗi lần nhập hoặc cuối kỳ:</b>
Giátrịtrung bình cóthể đượctính theothời kỳ hoặcvàomỗikhinhập một
lơ hàngvề, phụ thuộcvào tình hìnhcủadoanhnghiệp.
<i>Ưu điểm</i>:
- <i>BQGQcuối kỳ</i>:Đơn giản, dễlàm,giảm nhẹ được việc hạchtốn chitiết,
khơngphụ thuộcvàosố lần nhập xuất của từngdanhđiểm vật tư.
- <i>BQGQ saumỗi lần nhập</i>: tính giá hàngxuấtkho chính xácnhất, phảnánh
kịp thời sự biến độnggiácả,c.việctính giáđược tiếnhànhđều đặn.
<i>Nhược điểm</i>:
- <i>BQGQcuối kỳ</i>:Dồncơngviệctính giá hàngxuấtkho vàocuối kỳ hạch
toán nênảnh hưởng đến tiến độ củacác khâukếtoán khác.
- <i>BQGQ saumỗi lần nhập</i>:Cơngviệctính tốnnhiềuvàphức tạp, chỉthích
hợp với nhữngdoanhnghiệp sử dụng kếtoán máy.
<b>ĐGBQ</b>= Trị giá HTK tồn đầu kỳ + Trị giá HTK nhập trong kỳ
Số lượng HTK tồnĐK + Số lượng KTK nhập trong kỳ
<b>Trị giá xuất trong kỳ = Số lượng xuất trong kỳ X ĐGBQ</b>
• <i><b>Hãy tính giá</b><b>xuất</b><b>kho và giá</b><b>trị tồn cuối kỳ</b><b>(áp</b><b>dụng</b><b>các</b></i>
<i><b>phương</b><b>pháp tính giá</b><b>xuất</b><b>kho</b><b>của</b><b>hàng</b><b>tồn</b><b>kho)</b></i>
<i><b>Có</b><b>số liệu về</b><b>tình hình</b></i> <i><b>nhập</b><b>nguyên</b><b>vật liệu</b><b>trong tháng</b></i>
<i><b>6/201X</b><b>như</b><b>sau:</b></i>
<i><b>Tồn</b><b>kho</b><b>đầu kỳ</b><b>TK152: 6.000.000</b><b>đ</b><b>(chi</b><b>tiết</b><b>1.000kg)</b></i>
<i><b>- Ngày 02/6</b></i> <i><b>nhập</b></i> <i><b>kho 2.000kg</b></i> <i><b>với</b></i> <i><b>giá mua</b></i> <i><b>chưa thuế</b></i>
<i><b>GTGT 10% là 6.200</b><b>đ/kg</b></i>
<i><b>- Ngày 06/6</b></i> <i><b>nhập</b></i> <i><b>kho 4.000kg</b></i> <i><b>với</b></i> <i><b>giá mua</b></i> <i><b>chưa thuế</b></i>
<i><b>GTGT 10% là 6.400</b><b>đ/kg</b></i>
<i><b>- Ngày 15/6</b><b>xuất</b><b>kho 5.000kg</b></i>
<i><b>- Ngày 22/6</b></i> <i><b>nhập</b></i> <i><b>kho 4.000kg</b></i> <i><b>với</b></i> <i><b>giá mua</b></i> <i><b>chưa thuế</b></i>
<i><b>GTGT 10% là 6.600</b><b>đ/kg</b></i>
• <i>Phương pháp thực tế đích danh:</i>
<i>Xuất ngày 15/6: </i> <i>TĐ: </i> <i>1.000kg x </i> <i>=</i>
<i>02/6: 1.000kg x </i> <i>=</i>
<i>06/6: 3.000kg x </i> <i>=</i>
<i>5.000kg</i>
• <i>Xuất ngày 30/6:</i> <i>22/6: 4.000kg x </i> <i>=</i>
<i>4.000kg</i>
• <i>Tổng giá trị xuất trong kỳ: </i>
• <i>Tồn kho cuối kỳ:</i>
• <i>2/6</i> <i>Số lượng: </i> <i>kg</i> <i>Giá trị:</i>
• <i>Số lượng: </i> <i>kg</i> <i>Giá trị:</i>
• <i>Phương pháp nhập trước xuất trước:</i>
• <i>Xuất ngày 15/6:</i> <i>TĐ: =</i>
<i><b>/6: = </b></i>
<i><b>/6: =</b></i>
<i><b>5.000</b></i>
<i>Sau ngày 15/6 còn tồn: </i> <i>kg của ngày</i>
• <i>Xuất ngày 30/6:</i> <i><b>/6: =</b></i>
<i><b>= </b></i>
<i><b>4.000</b></i>
• <i>Tổng giá trị xuất trong kỳ=</i>
• <i>Sau ngày 30/6 còn tồn: Số lượng kg </i>
<i>Giá trị</i>
<i>Phương pháp nhập sau xuất trước:</i>
• <i>Xuất ngày 15/6: </i> <i><b>/6: </b></i> <i><b>=</b></i>
<i><b>/6: =</b></i>
<i><b>5.000</b></i>
• <i>Sau ngày 15/6 còn tồn: </i> <i>kg của ngày </i>
<i>kg của </i>
• <i>Xuất ngày 30/6: </i> <i><b>/6:</b></i>
<i><b>4.000</b></i>
<i>Tổng giá trị xuất trong kỳ= </i>
<i>Phương pháp bình qn gia quyền:</i>
• <i>Đơn giá</i>
<i><b>= 6.400</b></i>
• <i>Số lượng xuất kho trong kỳ= 5.000 + 4.000</i>
<i><b>= 57.600.000</b></i>
<i>Bình qn gia quyền liên hồn</i>
• <i>Xuất ngày 15/6 </i>
<i>Đơn giá bình quân xuất kho lần 1= <b>6.285đ/kg</b></i>
<i>Giá trị xuất kho lần 1= 5.000kg x 6.285 = 31.428.500</i>
<i>Sau ngày 15/6 còn tồn: </i> <i>Số lượng 2.000kg </i>
<i>Giá trị 12.571.400</i>
• <i>Xuất ngày 30/6</i>
<i>Đơn giá bình qn xuất kho lần 2= <b>6.495đ/kg</b></i>
<i>Giá trị xuất kho lần 2= 4.000kg x 6.495 = 25.980.800</i>
• <i>Giá trị xuất kho trong kỳ= 57.409.300</i>
• <i>Sau ngày 30/6 cịn tồn: </i> <i>Số lượng 2.000kg </i>
<i>Giá trị 12.990.400</i>
22
<b>Nguyên liệu, vật liệu:</b>
Là những đối tượng lao động mua ngoài hoặc tự chế dùng chi
mục đích sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Nguyên liệu chính;
Vật liệu phụ;
Nhiên liệu;
Phụ tùng thay thế;
Vật liệu và thiết bị xây dựng cơ bản.
Phế liệu
23
<b>Công cụ, dụng cụ:</b>là những tư liệu lao động không có đủ có
tiêu chuẩn về giá trị và thời gian sử dụng quy định đối với
TSCĐ. Bao gồm:
+ Các đà giáo, ván khuôn, công cụ, dụng cụ gá lắp chuyên
dùng cho sản xuất xây lắp;
+ Các loại bao bì bán kèm theo hàng hóa có tính tiền riên
nhưng trong q trình bào quản, vận chuyển, dự trữ hàng
hóa có tính giá trị hao mòn để trừ dần giá trị của bao bì;
+ Những dụng cụ, đồ nghề bằng thủy tinh, sành, sứ;
+ Phương tiện quản lý, đồ dùng văn phòng;
+ Quần áo, giày dép chuyên dùng để làm việc, …
<i><b>Tài khoản sử dụng:</b></i>
Nợ TK 152”Nguyên liệu, vật liệu” <sub>Có</sub>
<b>Giágốc vật liệu hiệncóđầu kỳ</b>
Giágốc vật liệu nhậpkho trongkỳ Giágốc vật liệu xuấtkho
trongkỳ
<i><b>Một số nghiệp vụ kinh tế:</b></i>
<b>Mua trong nước</b>
<i><b>Nhập kho NVL mua </b></i>
<i><b>ngồi, giá mua ch</b><b>ư</b><b>a </b></i>
<i><b>VAT</b></i>
<i><b>Chi phí vận chuyển </b></i>
<i><b>NVL, giá mua ch</b><b>ư</b><b>a </b></i>
<i><b>VAT</b></i>
<i><b>Do mua với số lượng lớn </b></i>
<i><b>nên </b><b>được</b><b>ng</b><b>ười bán giảm </b></i>
<i><b>giá. Giá giảm trừ vào </b></i>
<i><b>công nợ với người</b><b>bán</b></i>
<b>Xuất kho NVL:</b>
Xuất kho NVL dùng để
trực tiếp sản xuất sản phẩm
Xuất kho NVL dùng ở
phân xưởngsản xuấtchung
Xuất kho NVL dùngở bộ
phậnbán hàng
Xuất kho NVL dùngở bộ
phận quảnlý doanhnghiệp
Ví dụ: (đvt: 1.000đ)
1. Muanhậpkho 200kg NVL Avới
giá thanh toán 22.000. Biết VAT
10%, chưa thanh toán ngườibán
2. Muanhậpkho 50kg NVL Avới
mua chưa VAT 10% là 7, đãthanh
toánbằng chuyển khoản
3. Mua 30kg NVL A với mua chưa
VAT 10% là 8, đã thanh toán bằng
tiền mặt.
5. Mua nhập kho 1.000kg NVL B
vớigiá mua chưa VAT 10% là 12,đã
thanh tốn ½ bằng chuyển khoản.
Chi phí vận chuyển về đến khođã
thanh toánbằng tiền mặt 1.050 đã
bao gồm 5% VAT. Do mua với số
lượnglớnnênđượcngườibángiảm
giá 1/kg, giágiảmnày chưa baogồm
29
Ví dụ: (đvt: 1.000đ)
1. Mua NVLnhậpkho, giá muachưa
có thuế GTGT là 50.000.000đ, thuế
suất thuếGTGT là 10%, chưa trả tiền
ngườibán.
2. Chi phí vận chuyển NVL đã trả
bằng tiền mặt là 315.000đ (đã có thuế
GTGT 5%).
3. Mua NVL nhập kho là
2.600.000đ, thuếGTGT là 130.000
(muabằng tiền tạm ứng)
4.Xuất NVL dùng chosản xuất sản
phẩm 30.000, quản lý phân xưởng
2.000
Nợ TK 153”Công cụ dụng cụ” Có
<b>Giágốccơngcụ dụng cụ hiện</b>
<b>cóđầu kỳ</b>
Giá gốc cơng cụ dụng cụ nhập
kho trong kỳ
Giágốccôngcụ dụng cụ
xuấtkho trongkỳ
<b>Giá gốc cơng cụ dụng cụ hiện </b>
<b>cịn cuối kỳ</b>
<i><b>Tài khoản sử dụng:</b></i>
<i><b>Một số nghiệp vụ kinh tế:</b></i>
<b>Mua trong nước</b>
<i><b>Nhập kho CC </b><b>- DC </b></i>
<i><b>mua ngồi, giá mua </b></i>
<i><b>ch</b><b>ư</b><b>a VAT</b></i>
<i><b>Chi phí vận chuyển </b></i>
<i><b>CC -DC, giá mua </b></i>
<i><b>ch</b><b>ư</b><b>a VAT</b></i>
<i><b>Do mua với số lượng lớn </b></i>
<i><b>nên </b><b>được</b><b>ng</b><b>ười bán giảm </b></i>
<i><b>giá. Giá giảm trừ vào </b></i>
<i><b>công nợ với người</b><b>bán</b></i>
<b>Xuất kho CC-DC:</b>
Xuất kho CC-DC dùng để
trực tiếp sản xuất sản phẩm
Xuất kho CC-DC dùng ở
phân xưởngsản xuấtchung
Xuất kho CC-DC dùng ở
bộ phậnbán hàng
Ví dụ: đvt 1.000đ
Tồn đầu: 4 CCvớigiátồnkho 9.000
1. Mua 5 CCnhậpkho, giá mua chưa
VAT là 2.000/CC, chưa thanh toán
ngườibán
2. Muanhậpkho 3 CCvớigiá thanh
toán là 16.500,đã thanh toánbằng
chuyển khoản
3. Trong tháng, tình hìnhsử dụngCC
•Xuấtkho 3 CC cho PXSXC
•Xuấtkho 2 CC cho BPBH
•Xuấtkho 1 CC cho BPQLDN
Thơng tinbổsung:
•VAT theo ppkhấu trừ, với thuế suất
10%
•DN ápdụngpp NS-XT
<i>Tài khoản sử dụng:</i>
TK 1561 “Hàng hóa”
TK 1562 “Chi phí mua hàng”
Nợ TK 1561”Giá mua hàng hóa” Có
<b>Giá mua hàngtồnkhođầu kỳ</b>
Giá mua hàng nhập kho trong kỳ Giá mua hàng xuất kho trong kỳ
<b>Giá mua hàng tồn kho cuối kỳ</b>
Nợ TK 1562 “Chi phí thu mua hàng hóa” Có
<b>Chi phí mua của hàng tồn kho </b>
<b>đầu kỳ</b>
Chi phí muacủahàngnhậpkho
Chi phí mua hàng phân bổ cho
hàng đã tiêu thụ trong kỳ
<b>Chi phí muacủahàngtồnkho</b>
<b>cuối kỳ</b>
<b>Kế tốn hàng tồn kho là hàng hóa</b>
• Tư liệu laođộnglànhữngtài sản hữuhình có kết cấu độc
lập, hoặclàmột hệ thống gồm nhiều bộ phậntàisảnriênglẻ
liên kết vớinhau để cùngthực hiện một hay một số chức
năng nhất địnhmànếu thiếu bất kỳ một bộ phậnnào thìcả
hệ thốngkhơngthể hoạt động được, nếu thoảmãnđồng thời
cảba tiêuchuẩn dưới đâythìđượccoi là tàisản cố định:
• a.Chắc chắnthuđược lợiích kinhtếtrongtươnglaitừ việc
sử dụngtàisản đó;
<b>Kế tốn tài sản cố định (TSCĐ) hữu hình:</b>
• Tài sản cố định hữu hình: là những tư liệu lao động chủ yếu có
hình thái vật chất thoả mãn các tiêu chuẩn của tài sản cố định
hữu hình, tham gia vào nhiều chu kỳ kinh doanh nhưng vẫn giữ
nguyên hình thái vật chất ban đầu như nhà cửa, vật kiến trúc,
máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải...
• Tàisản cố địnhth tài chính: lànhững TSCĐmà doanh
Mọi TSCĐ đithnếukhơngthoảmãn các quyđịnhnêu
trênđượccoi là tàisản cố địnhthuêhoạt động.
Theochuẩn mực số03, tàisản cố định hữuhìnhđược đánh
giá banđầutheo ngun giá và sauđótrong q trìnhsử
dụng đượcxácđịnh theo nguyên giá,khấuhaolũy kếvà
giátrịcònlại
Nguyên giá tàisản cố định:
- Nguyên giá tàisản cố định hữuhình là tồnbộcác chi phí
mà doanhnghiệp phải bỏrađểcó tàisản cố định hữuhình
tínhđến thời điểm đưatàisản đóvàotrạngtháisẵnsàng
sử dụng.
- Ngun giá tàisản cố địnhvơ hình là tồnbộcác chi phí
mà doanhnghiệp phải bỏrađểcó tàisản cố địnhvơ hình
tínhđến thời điểm đưa tài sản đó vàosử dụng theo dự
tính.
<b>Đánh giá tài sản cố định</b>
Khấuhao tàisản cố định: làviệctính tốn và phânbổ một
cách cóhệ thốngngun giácủatàisản cố địnhvào chi
phísản xuất,kinh doanh trongthờigiansử dụng củatài
sản cố định.
Hao mòn tàisản cố định: làsự giảm dầngiátrị sử dụngvà
giátrị củatàisản cố địnhdo tham gia vàohoạt động sản
xuấtkinh doanh, do bào mòncủa tựnhiên, dotiến bộ kỹ
thuật... trong quá trìnhhoạt động củatàisản cố định.
Giátrịhao mịnluỹ kế củatàisản cố định: làtổng cộnggiá
trịhao mịncủatàisản cố địnhtínhđến thời điểmbáo cáo.
Giátrịcịnlại củatàisản cố định: làhiệu số giữanguyên giá
của TSCĐsau khitrừ(-)số khấuhaoluỹ kế (hoặcgiátrị
hao mịnluỹ kế) của TSCĐtínhđến thời điểmbáo cáo.
- Ngun giá Tàisản cố định hữuhình:
TSCĐ hữuhình muasắm: