Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (704.56 KB, 11 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>GIÁO ÁN TOÁN 10 CƠ BẢN. Ngày soạn: 05/09/2010. ĐẠI SỐ 10 - Ngày dạy: 14/10/2010. Chương III. PHƯƠNG TRÌNH. HỆ PHƯƠNG TRÌNH Tiết PPCT 19: §1 ĐẠI CƯƠNG VỀ PHƯƠNG TRÌNH I. MỤC TIÊU: - Kiến thức: Hiểu khái niệm phương trình, nghiệm của phương trình. Biết khái niệm phương trình hệ quả. Hiểu định nghĩa hai phương trình tương đương và các phép biển đổi tương đương. - Kĩ năng: Nhận biết một số cho trước là nghiệm của phương trình đã cho, nhận biết được hai phương trình tương đương. Nêu được điều kiện xác định của phương trình. Biết biến đổi tương đương phương trình. - Tư duy - Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác. II. CHUẨN BỊ: - GV: Soạn giáo án, SGK, SGV, đồ dùng học tập. - HS: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới. III. PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, gợi mở, giải quyết vấn đề. Phát huy tính tích cực của học sinh. IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Ổn định. 2. Kiểm tra bài cũ: x Tìm tập xác định của hàm số: y = f(x) = x 1 ; y = g(x) = x 1 3. Bài mới: Hoạt động của học sinh -. x 1 =x-1. x 1 : Là vế trái. x-1: là vế phải. x0=1 là nghiệm của p.trình. x2+y2=x+y (0;1),(1;1) là nghiệm.. - Phân nhóm làm ví dụ: a. Đk: 2-x>0 x<2. Hoạt động của giáo viên Nội dung Hoạt động 1: Khái niệm phương trình. - Hãy nêu một vài ví dụ I. KHÁI NIỆM PHƯƠNG TRÌNH: về p.trình một ẩn, p.trình 1. Phương trình một ẩn: hai ẩn? - P.trình ẩn x có dạng: f(x)=g(x) (1) x0 thoả f(x0)=g(x0) gọi là nghiệm. -f(x) là vế trái, g(x) là vế Giải p.trình (1) là tìm tất cả các nghiệm phải. của nó. * Chú ý: x=. 3 là nghiệm gần đúng 2. - P.trình vô nghiệm ta nói (0,866) của p.trình 2x= 3 tập nghiệm của nó là 2. Điều kiện của một phương trình: rỗng. - Là đk để f(x), g(x) có nghĩa * Ví dụ: Tìm điều kiện p.trình - Tìm điều kiện của | x 2| x 2 p.trình: x 1 x 1 Giải:. THPT TRƯỜNG CHINH. Lop10.com. GV: NGUYỄN QUANG ÁNH. 1. T/Gian.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> GIÁO ÁN TOÁN 10 CƠ BẢN Hoạt động của học sinh x 3 0 b. Đk: 2 x 0 x 3 x 1 - Thử cho x=-1 ta có: 1-2y+3y2=9 3y2-2y-8=0 có y=2.. - 2mx-3=0 (m-3)x+9-m2=0 - Hai p.trình được gọi là tương đương khi chúng có cùng tập nghiệm.. b. Nhân hoặc chia hai vế với cùng một số khác 0 hoặc một biểu thức luôn có giá trị khác 0.. - Phải thử lại để loại nghiệm ngoại lai.. -. ĐẠI SỐ 10. Hoạt động của giáo viên Nội dung - Để vế trái và vế phải có nghĩa thì phải x a. 3 x 2 . có điều kiến: 2 x x 1 0 1 x>1. Đk p.trình: x>1 x 3 . b. 2 x 1 0 x 1 3. Phương trình nhiều ẩn: x2+2xy+3y2=9 (2) - Hãy tìm nghiệm của Khi x=-1, y=2 thi hai vế của p.trình phương trình (2) và (3)? bằng nhau nên (x;y)=(-1;2) là nghiệm. 4x2-xy+2z=3x2+2xz+y2 (3) 4. Phương trình chứa tham số: - là phương trình chứa các chữ khác - Hãy cho một vài ví dụ ngoài ẩn x. về p.trình chứa các chữ * Ví dụ: (m+1)x-3=0 khác ngoài ẩn x? (m+2)x+m2-4=0 Hoạt động 2: Phương trình tương đương. - Hai p.trình như thế nào II. PHƯƠNG TRÌNH TƯƠNG được gọi là hai p.trình ĐƯƠNG VÀ PHƯƠNG TRÌNH HỆ tương đương? QUẢ: 1. Phương trình tương đương: * Ví dụ: 3x+9=0 x+3=0 Là hai phương trình tương đương. a. Cộng hay trừ hai vế 2. Phép biến đỗi tương đương: * Định lý: Nếu thực hiện các phép biến với cùng một số hoặc đỗi sau đây trên một p.trình mà không cùng một biểu thức. làm thay đỗi điều kiện của nó thì ta được một p.trình tương đương. - Giải p.trình: a. f(x)=g(x) f(x) ± h(x) =g(x) ± h(x). 3x+9=0 b. f(x)=g(x) 12x-4=0 f ( x ).h( x ) g( x ).h( x ) h( x ) 0 f ( x ) g( x ) h( x ) h( x ) 3. Phương trình hệ quả: - Khi mọi nghiệm của f(x)=g(x) f1(x)=g1(x) p.trình f(x)=g(x) đều là - Khi bình phương hai vế p.trình, nhân nghiệm của f1(x)=g1(x) hai vế với một đa thức ta được một thì f1(x)=g1(x) là hệ quả phương trình hệ quả. của f(x)=g(x). * Ví dụ: x 3 3 2 x a. b. Đk x 2, nhân cả hai x ( x 1) x x 1 vế với x-2 ta được: 2=2(x-2) 2x=6 x=3 b. 2 2 x 2. a. Đk của p.trình là x 0 và x 1 x+3+3(x-1)=x(2-x) x2+2x=0 x(x+2)=0 x0 x=0 loại, x 2 nghiệm x=-2. 4. Đánh giá cuối bài: Nhắc lại các phép biến đỗi tương đương. 5. Rút kinh nghiệm:. THPT TRƯỜNG CHINH. Lop10.com. GV: NGUYỄN QUANG ÁNH. 2. T/Gian.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> GIÁO ÁN TOÁN 10 CƠ BẢN. Ngày soạn: 0/5/10/2010. ĐẠI SỐ 10 - Ngày dạy: 15/10/2010. Tiết PPCT 20: BÀI TẬP ĐẠI CƯƠNG VỀ PHƯƠNG TRÌNH I. MỤC TIÊU: - Kiến thức: Củng cố các kiến thức về phương trình đã học. - Kĩ năng: Biết giải một số phương trình đơn giản. Nêu được điều kiện xác định của phương trình. Biết biến đổi tương đương phương trình. - Tư duy - Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác. II. CHUẨN BỊ: -GV: Soạn giáo án, chuẩn bị bài tập, SGK, đồ dùng dạy học. -HS: Học bài cũ, làm bài tập, SGK, đồ dùng dạy học. III. PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, gợi mở giải quyết vấn đề. Phát huy tính tích cực của học sinh. IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu các phép biến đổi tương đương phương trình. 3. Bài mới: Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên Nội dung Hoạt động 1: Bài tập 3(SGK) - Tìm Đk - Gọi học sinh làm bài Bài tập 3: Giải các phương trình: tập. - Giải PT a. 3 x x 3 x 1 . - KL nghiệm b. x x 2 2 x 2 . Nhận xét, sửa sai nếu có. a. x=1 x2 9 c. . b. x=2 - Gọi HS nhận xét bài x 1 x 1 c. x= 3. làm của bạn. 2 d. Vô nghiệm d. x 1 x x 2 3 . Hoạt động 3: Bài tập 4(SGK) - Tìm đk rồi qui đồng - Cách giải phương trình Bài tập 4: Giải các phương trình: mẫu số, bỏ mẫu giải bình chứa ẩn dưới mẫu số? 2 x5 a. x 1 . thường. x 3 x 3 a. x=0. 3 b. x 2. c. x=5 d. Vô nghiệm. - Gọi học sinh làm bài tập.. 3 3x . x 1 x 1 x2 4 x 2 c. x2. x2 2 x2 x 3 d. 2x 3 . 2x 3 b. 2 x . 4. Đánh giá cuối bài: Điều kiện xác định của phương trình 5. Rút kinh nghiệm:. THPT TRƯỜNG CHINH. Lop10.com. GV: NGUYỄN QUANG ÁNH. 3. T/Gian.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> GIÁO ÁN TOÁN 10 CƠ BẢN. -. ĐẠI SỐ 10. Ngày soạn: 18/10/2010 - Ngày dạy: 26/10/2010 Tiết PPCT 21-22: § 2: PHƯƠNG TRÌNH QUY VỀ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT, BẬC HAI I. MỤC TIÊU: - Kiến thức:Củng cố cách giải phương trình bậc nhất, bậc hai một ẩn. Hiểu cách giải và biện luận các phương trình ax + b = 0, ax2 + bx + c = 0. - Kĩ năng: Giải và biện luận thành thạo các phương trình ax+ b=0, ax2 + bx + c = 0. - Tư duy - Thái độ :Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác. II. CHUẨN BỊ: -GV: Soạn giáo án, chuẩn bị bài tập, SGK, đồ dùng dạy học. -HS: Học bài cũ, làm bài tập, SGK, đồ dùng dạy học. III. PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, gợi mở giải quyết vấn đề. Phát huy tính tích cực của học sinh. IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC 1. Ổn định: 2x 3 |6 x | 2. Kiểm tra bài cũ: <1> Tìm điều kiện của phương trình: a. ; 1 2x 1 2x b. 2x-3+ 1 x =6-x+ 1 x <2> Giải các phương trình trên. 3. Bài mới: Hoạt động của học sinh. Hoạt động của giáo viên Nội dung Hoạt động 1: Ôn tập về pt bậc nhất 1. m=1 - Hướng dẫn cách giải và I. ÔN TẬP VỀ PHƯƠNG TRÌNH biện luận phương trình BẬC NHẤT, BẬC HAI: 1 4x = – 2 x = – ax + b = 0 thông qua ví 1. Phương trình bậc nhất: 2 dụ. m=5 0x=18 ptvn. VD1. Cho pt: ax + b = 0 (1) 2. (1) (m – 5)x + 2 – m(x – 4) = 5x – 2 (1) Hệ số Kết luận 4m = 0 a. Giải pt (1) khi m = 1, (1) có nghiệm a = m – 5; b = 2 – 4m m=5 b a ≠ 0 - Nếu m ≠ 5: (1) x = b. Giải và biện luận pt (1) x a 4m 2 b≠0 (1) vô nghiệm m5 a=0 (1) nghiệm b=0 - Nếu m = 5: (2) 0x – đúng với mọi x 18=0 Khi a≠0 pt (1) đgl phương trình bậc (2) vô nghiệm nhất một ẩn. Hoạt động 2: Ôn tập về pt bậc hai - Hướng dẫn cách giải và 2. Phương trình bậc hai 1. (2) x2 – 4x + 3 = 0 biện luận ph.trình ax2 + ax2 + bx + c = 0 (a ≠ 0) (2) x = 1; x = 3 bx + c = 0 thông qua ví Kết luận = b2 – 4ac 2. = 4(m – 1) dụ. (2) có 2 nghiệm - Nếu m > 1: > 0 (2) VD2. Cho pt: phân biệt có 2 nghiệm x1,2 = m >0 x2 – 2mx + m2 – m +1= 0 b m 1 x1,2 = (2) 2a - Nếu m = 1: = 0 (2) a. Giải (2) khi m = 2 (2) có nghiệm kép x có nghiệm kép x = m = 1 b. Giải và biện luận (2) b = 0 - Nếu m < 1: < 0 (2) =– 2a vô nghiệm (2) vô nghiệm <0 ’=b’2-ac, b=2b’ THPT TRƯỜNG CHINH. Lop10.com. GV: NGUYỄN QUANG ÁNH. 4. T/Gian.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> GIÁO ÁN TOÁN 10 CƠ BẢN Hoạt động của học sinh 1. = 5 > 0 pt có 2 nghiệm phân biệt x1 + x2 = 3, x1x2 = 1 3 2. x1 + x2 = , 2 1 x1x2 = – 2 2 2 x1 + x2 = 7 (x1 + x2)2 –2x1x2 = 4 A neáu A 0 A A neáu A 0 + Nếu x ≥ 3 thì (2) trở thành: x–3=2x+1 x=–4 (loại) + Nếu x<3 thì (2) trở thành: 2 –x+3=2x+1x= 3 (thoả) C2: (2) (x – 3)2 = (2x + 1)2 3x2 + 10x – 8 = 0 2 x = –4; x = 3 Thử lại: x = –4 (loại), 2 x = (thoả) 3 - Bình phương 2 vế: (3) (2x – 1)2 = (x + 2)2 (x – 3)(3x + 1) = 0 1 x = 3; x = – 3. - Bình phương 2 vế. Cả 2 vế đều không âm. 2 (a) 2x 3 (x 2) x 2 0. -. ĐẠI SỐ 10. Hoạt động của giáo viên Nội dung Hoạt động 3: Định lí Viet - Luyện tập vận dụng 3. Định lí Viet: định lí Viet. Nếu phương trình bậc hai: VD3. Chứng tỏ pt sau có ax2 + bx + c = 0 (a≠0) 2 nghiệm x1, x2 và tính có hai nghiệm x1, x2 thì: x1 + x2, x1x2 : b c x1 + x2 = – , x1x2 = x2 – 3x + 1 = 0 a a VD4. Pt 2x2 – 3x – 1 = 0 Ngược lại, nếu hai số u, v có tổng u + v có 2 nghiệm x1, x2 . Tính = S và tích uv = P thì u và v là các x12 + x22 ? nghiệm của phương trình x2 – Sx + P = 0 Tiết 2 Hoạt động 1: Pt chứa dấu giá trị tuyệt đối - Nhắc lại định nghĩa: II. PHƯƠNG TRÌNH QUI VỀ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT, BậC HAI Chú ý: Khi bình phương 2 vế của phương 1. Phương trình chứa GTTĐ Để giải phương trình chứa GTTĐ ta tìm trình để được pt tương cách khử dấu GTTĐ: đương thì cả 2 vế cùng – Dùng định nghĩa; dấu. VD1. Giải phương trình: – Bình phương 2 vế. x 3 2x 1 (2) f(x) 0 Hướng dẫn HS làm f(x) g(x) theo 2 cách. Từ đó rút ra f(x) g(x) nhận xét. f(x) 0 f(x) g(x) g(x) 0. VD2. Giải phương trình: 2x 1 x 2 (3) H1. Ta nên dùng cách giải nào? Chú ý a2 – b2 = (a – b)(a + b). f(x) g(x). f(x) g(x). f(x) g(x) f(x) g(x) f(x) g(x). Hoạt động 2: Phương trình chứa ẩn dưới dấu căn - Làm thế nào để mất căn 2. Ph.trình chứa ẩn dưới dấu căn thức? f(x) g(x) (1) Dạng: - Khi thực hiện bình Cách giải: phương 2 vế, cần chú ý + Bình phương 2 vế điều kiện gì?. THPT TRƯỜNG CHINH. Lop10.com. GV: NGUYỄN QUANG ÁNH. 5. T/Gian.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> GIÁO ÁN TOÁN 10 CƠ BẢN Hoạt động của học sinh 2 x 6x 7 0 x 2. x 3 2 x 3 2 (loại) x 2 . -. Hoạt động của giáo viên VD6. Giải các phương trình: a). 2x 3 x 2. b) x 1 x 2. ĐẠI SỐ 10. Nội dung 2 f(x) g(x) f(x) g(x) g(x) 0 + Đặt ẩn phụ. T/Gian. x=3+ 2 2 (b) (x 1) x 2 x 1 x=. 5 1 2. (a) t 2 x , t 0 2. 2t 7t 5 0 2 (b) 5x 6 (x 6) x 6 0. Hoạt động 3: Áp dụng VD7. Giải các phương trình: Cho HS nêu cách biến a) 2x4 – 7x2 + 5 = 0 đỗi. b) 5x 6 x 6. 4. Đánh giá cuối bài: 5. Rút kinh nghiệm: Tiết PPCT 23: BÀI TẬP I. Mục tiêu - Kiến thức: Củng cố cách giải và biện luận phương trình ax+b=0, phương trình ax2+bx+c=0. Củng cố cách giải các dạng phương trình qui về phương trình bậc nhất, bậc hai. - Kĩ năng: Thành thạo việc giải và biện luận các phương trình ax + b = 0, ax2+bx+c=0. Nắm vững cách giải các dạng phương trình chứa ẩn ở mẫu, chứa GTTĐ, chứa căn thức, phương trình trùng phương. - Tư duy - Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác. Luyện tư duy linh hoạt thông qua việc biến đổi phương trình. II. CHUẨN BỊ: -GV: Soạn giáo án, chuẩn bị bài tập, SGK, đồ dùng dạy học. -HS: Học bài cũ, làm bài tập, SGK, đồ dùng dạy học. III. PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, gợi mở giải quyết vấn đề. Phát huy tính tích cực của học sinh. IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên Nội dung Hoạt động 1: Phương trình ax + b = 0 Nêu các bước giải và 1. Giải và biện luận các pt sau theo 2m 1 a. m ≠ 3: S = , biện luận pt: ax + b = 0? tham số m: m 3 - Gọi học sinh thực hiện a. m(x – 2) = 3x +1 m = 3: S = bài 1 a,b. b. m2x + 6 = 4x + 3m THPT TRƯỜNG CHINH. Lop10.com. GV: NGUYỄN QUANG ÁNH. 6. T/Gian.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> GIÁO ÁN TOÁN 10 CƠ BẢN. -. ĐẠI SỐ 10. Hoạt động của học sinh. Hoạt động của giáo viên Nội dung 2 Hoạt động 2: Phương trình ax + bx + c = 0 (a ≠ 0) - Nêu các bước giải và 2. Giải và biện luận các pt sau theo a. = –m biện luận pt: ax2 + bx + c tham số m: m<0: =0? a) x2 – 2x + m + 1 = 0 S = 1 m ,1 m b) x2 + 2mx + m2 + m + 2 = 0 m = 0: S = {1} b. = – m – 2 m > 0: S = m < –2: S= m m 2, m m 2 m = –2: S = {2} m > –2: S = Hoạt động 3: Phương trình chứa ẩn ở mẫu, chứa GTTĐ - Nhắc lại các bước giải 3. Giải các phương trình sau: a) Đk: x ≠ 3 pt chứa ẩn ở mẫu, cách S= 2x 3 4 24 2 a) giải pt chứa GTTĐ? 2 3x 2 2x 3 x3 x3 x 9 3x 2 0 b) 3x 2 2x 3 b) 3x 2 2x 3 c) 2x 1 5x 2 3x 2 0 1 S = ,5 5 1 c) S = 1, 7 Hoạt động 4: Phương trình trùng phương, pt chứa căn thức - Nhắc lại cách giải pt 4. Giải các phương trình sau: 2 t x ,t 0 a. 2 trùng phương, pt chứa a) 3x4 + 2x2 – 1 = 0 3t 2t 1 0 căn thức? b) 5x 6 x 6 3 3 c) 3 x x 2 1 S = , 5x 6 (x 6)2 3 3 b. 2 c. x 2 x x 2 x x 6 0 2 x 3 2 x 0 S = {15} S = {–1} 4. Đánh giá cuối bài: 5. Rút kinh nghiệm:. THPT TRƯỜNG CHINH. Lop10.com. GV: NGUYỄN QUANG ÁNH. 7. T/Gian.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> GIÁO ÁN TOÁN 10 CƠ BẢN. -. ĐẠI SỐ 10. Ngày soạn: 29/10/2010 - Ngày dạy: 02/11/2010 Tiết PPCT 24-25: §3 PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT NHIỀU ẨN I. MỤC TIÊU: - Kiến thức: Nắm vững khái niệm phương trình bậc nhất hai ẩn, hệ phương trình bậc nhất hai ẩn và tập nghiệm của chúng. Hiểu rõ phương pháp cộng đại số và phương pháp thế. - Kĩ năng: Giải được và biểu diễn được tập nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn. Giải thành thạo hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp cộng và phương pháp thế. Giải được hệ phương trình bậc nhất ba ẩn đơn giản. Biết dùng MTBT để giải hệ phương trình bậc nhất hai, ba ẩn. - Tự duy - Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác. II. CHUẨN BỊ: -GV: Soạn giáo án, chuẩn bị bài tập, SGK, đồ dùng dạy học. -HS: Học bài cũ, làm bài tập, đọc bài mới, SGK, đồ dùng dạy học. III. PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, gợi mở giải quyết vấn đề. Phát huy tính tích cực của học sinh. IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động của học sinh - Nghiệm là cặp (x0; y0) thoả ax0 + by0 = c.. - (1; –2), (–1; –5), (3; 1) -. Có hai cách: Cộng đại số và thế. (d1): a1x + b1y = c1 (d2): a2x + b2y = c2 + (d1), (d2) cắt nhau (2) có 1 nghiệm + (d1)//(d2) (2) vô nghiệm + (d1)(d2) (2) vô số nghiệm. Hoạt động của giáo viên Nội dung Tiết 1 Hoạt động 1: Phương trình bậc nhất hai ẩn - Thế nào là một nghiệm I. ÔN TẬP VỀ PHƯƠNG TRÌNH của (1)? VÀ HỆ HAI PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN: 1. PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN: - Dạng: ax + by = c (1) trong đó a2 + b2 ≠ 0 Tổng quát: - Tìm các nghiệm của pt: Phương trình (1) luôn có vô số 3x – 2y = 7 nghiệm. Biểu diễn hình học tập nghiệm của (1) là một đường thẳng trong mp Oxy. Hoạt động 2: Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn - Có mấy cách giải (2)? 2. Hệ hai phương trình bậc nhất hai - Nhắc lại các cách giải (2). ẩn: a x b1y c1 Dạng: 1 (2) - Áp dụng: Giải hệ: a2 x b2 y c2 4x 3y 9 Cặp số (x0; y0) là nghiệm của (2) nếu 2x y 5 nó là nghiệm của cả 2 phương trình của (2). Giải (2) là tìm tập nghiệm của (2). - Ý nghĩa hình học của tập nghiệm của (2).. THPT TRƯỜNG CHINH. Lop10.com. GV: NGUYỄN QUANG ÁNH. 8. T/Gian.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> GIÁO ÁN TOÁN 10 CƠ BẢN Hoạt động của học sinh (3) z =. 3 2. 3 4 17 (1) x = 4 - Nhân (1) với -2 rồi cộng với (2), nhân (1) với 4 rồi cộng với (3) ta được: 1 x + 2y + 2z = 2 - y + z = -3 y + 9z = -2 Tiếp tục cộng hai pt cuối ta được dạng tam gác: 1 x + 2y + 2z = 2 - y + z = -3 10z = -2 . (2) y = . D=. Dx =. Dy =. a1. b1. a2. b2. c1. b1. c2. b2. a1. c1. a2. c2. D ≠ 0: (2) có nghiệm duy nhất. Dy D x x ;y D D . D = 0 và (Dx ≠ 0 hoặc Dy ≠0) (2) vô nghiệm D = Dx = Dy = 0: (2) vô số nghiệm. x (đ): giá tiền một quả quýt. -. ĐẠI SỐ 10. Hoạt động của giáo viên Nội dung Hoạt động 3: Hệ ba pt bậc nhất ba ẩn - GV hướng dẫn tìm II. HỆ BA PHƯƠNG TRÌNH BẬC nghiệm của hệ phương NHẤT BA ẨN: trình: Phương trình bậc nhất 3 ẩn: ax + by + cz = d x 3y 2z 1 (1) trong đó a2 + b2 + c2 ≠ 0 3 4y 3z (2) Hệ 3 pt bậc nhất 3 ẩn: 2 2z 3 (3) a1x b1y c1y d1 - Áp dụng phương pháp a2 x b2 y c2 y d2 Gauss để giải phương trình: a3x b3y c3y d3 (4) 1 - Mỗi bộ số (x0; y0; z0) nghiệm đúng (1) x + 2y + 2z = 2 cả 3 pt của hệ đgl nghiệm của hệ (4). 2x + 3y + 5z = -2 (2) -4x - 7y + z = -4 (3) Phương pháp Gauss: Mọi hệ 7 phương trình bậc nhất 3 ẩn đều biến x = - 2 đổi được về dạng tam giác bằng phương pháp khử dần ẩn số. 5 y= 2 1 z = - 2 Tiết 2 Hoạt động 1: Hệ phương trình bậc nhất hai ẩn -Có mấy cách giải hệ pt? Bài tập 2: đó là cách giải nào? 2x 3y 1 3x 4y 5 a) b) x 2y 3 4x 2y 2 2 1 2 a1x b1y c1 3 x 2 y 3 (2) c) a2 x b2 y c2 1 x 3 y 1 3 4 2 0,3x 0,2y 0,5 d) Đáp án: x 3y 2 z 8 0,5x 0,4y 1,2 5.a 2 x 2 y z 6 11 5 9 7 ( ; ) ( ; ) a) b) 3x y z 6 7 7 11 11 9 1 1 c) ( ; ) d) (2; ) x 3y 2 z 7 8 6 2 5.b 2 x 4 y 3z 8 11 5 1 5. a) (1;1;2) b) ( ; ; ) 3x y z 5 4 2 7 Hoạt động 2: Bài tập 3 - Nhắc lại các bước giải Bài tập 3: Hai bạn Vân và Lan đến toán bằng cách lập phương cửa hàng mua trái cây. Bạn Vân mua. THPT TRƯỜNG CHINH. Lop10.com. GV: NGUYỄN QUANG ÁNH. 9. T/Gian.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> GIÁO ÁN TOÁN 10 CƠ BẢN. -. ĐẠI SỐ 10. Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên Nội dung y (đ): giá tiền một quả trình ? 10 quả quýt, 7 quả cam với giá tiền cam 17800 đ. Bạn Lan mua 12 quả quýt, 6 quả cam hết 18000 đ. Hỏi giá tiền mỗi 10x 7y 17800 quả quýt và mỗi quả cam là bao 12x 6y 18000 nhiêu? x = 800, y = 1400 Hoạt động 2: Hướng dẫn sử dụng MTBT để giải hệ phương trình - Hướng dẫn HS sử dụng Bài tập 7: Giải các hệ ph.trình: x 0.048780487 MTBT để giải hệ pt. 3x 5y 6 a) a) y 1.170731707 4x 7y 8 x 0.217821782 2x 3y 4z 5 y 1.297029703 b) 4x 5y z 6 z 0.386138613 b) 3x 4y 3z 7 4. Đánh giá cuối bài: 5. Rút king nghiệm: Ngày soạn: 01/11/2010 - Ngày dạy: 13/11/2010. T/Gian. Tiết PPCT 27: ÔN TẬP CHƯƠNG III I. MỤC TIÊU: - Kiến thức: Nắm vững khái niệm pt tương đương, pt hệ quả, hệ pt bậc nhất 2 ẩn, hệ pt bậc nhất 3 ẩn,… - Kĩ năng: Biết vận dụng công thức để giải pt, hệ pt… - Tư duy - Thái độ: Hiểu bài thích thú với bài học, cẩn thận trong tính toán. II. CHUẨN BỊ: -GV: Soạn giáo án, chuẩn bị bài tập, SGK, đồ dùng dạy học. -HS: Học bài cũ, làm bài tập, SGK, đồ dùng dạy học. III. PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, gợi mở giải quyết vấn đề. Phát huy tính tích cực của học sinh. IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động của học sinh. Hoạt động của giáo viên Nội dung Hoạt động 1: Bài tập 3, 4 -Có mấy cách giải hệ Bài tập 3: Giải các phương trình sau:. Đáp án: 3. a) x = 6. b) Vô pt? đó là cách giải nào? a) x 5 x x 5 6 nghiệm. - Yêu cầu Hs đọc bài b) 1 x x x 1 2 c) x 2 2 d)Vô nghiệm. tập3, 4 Sgk. 2 8 - Gọi Hs giải bài tập c) x x2 x2 trên.. - Nhận xét. 4. a) Vô nghiệm 1 5 b) x c) x 9 2. c). d) 3 + 2 x = 4x2 – x + x 3 Bài tập 4: Giải các phương trình:. x2 4 = x– 1. THPT TRƯỜNG CHINH. 3x2 2x 3 3x 5 b) 2x 1 2. Lop10.com. GV: NGUYỄN QUANG ÁNH 10. T/Gian.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> GIÁO ÁN TOÁN 10 CƠ BẢN Hoạt động của học sinh 37 x 2 x 24 a) b) 3 29 y y 2 12 6. Đáp án:. c). 3 3 13 x ; y ; z 5 2 10. d). 181 7 83 ;y ;z x 43 43 43. - t1 là số thời gian người thứ nhất hoàn thành. Vậy 1 giờ thì người thứ nhất 1 hoàn thành bức tường. t1 t2 là số thời gian người thứ hai hoàn thành. Vậy 1 giờ thì người thứ hai 1 hoàn thành bức t2 tường.. -. ĐẠI SỐ 10. Hoạt động của giáo viên Nội dung Hoạt động 2: Bài tập 5 - Hãy cho biết cách giải Bài tập 5: Giải các hệ phương trình hệ phương trình bậc sau: 3x 4y 12 2x 5y 9 nhất một ẩn? a) b) 4x 2y 11 5x 2y 7 - Sử dụng phương pháp Bài tập 6: Giải các hệ phương trình Gauus để đưa về dạng sau:. tam giác để giải hệ phương trình.. x 4y 2z 1. 2x 3y z 7 c) 4x 5y 3z 6 d) 2x 3y z 6 . x 2y 2z 5. 3x 8y z 12. Hoạt động 3: Bài tập 6 - Gọi t1 (giờ) là thời gian Bài tập 6: Hai công nhân cùng sơn một người thứ nhất sơn xong bức tường. Sau khi người thứ nhất làm bức tường. được 7 giờ và người thứ hai làm được 4 t2 (giờ) là thời gian người 5 thứ hai sơn xong bức giờ thì họ sơn được 9 bức tường. Sau tường. ĐK: t1, t2 > 0 đó họ cùng làm việc với nhau trương 4 7 4 5 1 t t 9 giờ nữa thì chỉ còn lại bức tường 1 2 18 chưa sơn. Hỏi nếu mỗi người làm riêng 4 4 7 thì sau bao nhiêu giờ mỗi người mới sơn t1 t 2 18 xong bức tường? t1 18 t 2 24 Hoạt động 4: Bài tập 11 - Sử dụng định nghĩa dấu Bài tập 11: Giải các phương trình sau giá trị tuyệt đối hoặc bình a. |4x-9|=3-2x b. |2x+1|=|3x+5| phương hai vế để giải các phương trình.. a. Phương trình vô nghiệm. x 4 b. x 6 5 4. Đánh giá cuối bài: 5. Rút kinh nghiệm:. THPT TRƯỜNG CHINH. Lop10.com. GV: NGUYỄN QUANG ÁNH 11. T/Gian.
<span class='text_page_counter'>(12)</span>