Tải bản đầy đủ (.pdf) (2 trang)

Giáo án Hóa học 8 - Trần Thị Loan - Tiết 26: Mol

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (154.49 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 13/11/2011 Tuần: 13 Tiết: 26. Chương III: MOL VÀ TÍNH TOÁN HÓA HỌC Bài 18: MOL. I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: Biết được: - Định nghĩa: mol, khối lượng mol, thể tích mol của chất khí ở (đktc). 2.Kĩ năng: - Tính được khối lượng mol nguyên tử, mol phân tử của các chất . 3.Thái độ: Học sinh có hứng thú với môn học, phát triển năng lực tư duy. Xây dựng tinh thần học tập nghiêm túc. 4.Trọng tâm: - Ý nghĩa của mol, khối lượng mol, thể tích mol II.CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên : Hình vẽ 3.1 SGK/ 64 2. Học sinh: Đọc SGK / 63,64 III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài củ: GV nhận xét bài kiểm tra 1 tiết. 3.Vào bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu mol là gì -Mol là lượng chất có chứa 6.1023 -HS đọc mục “ em có biết ?” I. Mol là gì? nguyên tử hay phân tử của chất đó -Nghe và ghi nhớ : -Mol là lượng chất có 23 23 -6.10 được làm tròn từ số 1 mol - 6.10 nguyên tử, p/tử chứa N (6.1023) nguyên 6,02204.1023 và được gọi là số -1 mol nguyên tử Fe chứa 6.1023 tử hay phân tử của chất Avôgađro kí hiệu là N. ( hay N) nguyên tử. đó. 23 -Trong 1 mol nguyên tử Fe có chứa -1 mol phân tử H2O chứa 6.10 bao nhiêu nguyên tử Fe ? ( hay N) phân tử. -Trong 1 mol phân tử H2O chứa bao -Các chất có số mol bằng nhau nhiêu phân tử H2O ? thì số nguyên tử (phân tử) sẽ Vậy, theo em các chất có số mol bằng nhau. bằng nhau thì số nguyên tử (phân -Thảo luận nhóm để làm BT1 a.Cứ 1 mol Al có 6.1023 ng/ tử tử) sẽ như thế nào ? -Yêu cầu HS làm bài tập 1 SGK/ 65 vậy 1,5 mol có x nguyên tử -Yêu cầu HS các nhóm trình bày, bổ  1,5.6.10 23 x   9.10 23 sung. 1 -Cuối cùng GV nhận xét, kết luận Vậy trong 1,5 mol nguyên tử Al cho hs ghi nội dung chính bài học. có chứa 9.1023 nguyên tử Al. b.3.1023 phân tử H2 c.1,5.1023 phân tử NaCl. d.0,3.1023 phân tử H2O. -Đọc SGK  6.1023là số rất lớn. -Cho Hs đọc phần Em có biết Hoạt động 2:Tìm hiểu khối lượng mol Giáo án Hóa học 8. Trần Thị Loan Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> -Giới thiệu: Khối lượng mol (M) là khối lượng của 1 chất tính bằng gam của N nguyên tử hay phân tử chất đó. -Giáo viên đưa ra khối lượng mol của các chất. yêu cầu HS nhận xét về khối lượng mol và NTK hay PTK của chất ?. -Nghe và ghi nhớ. II. Khối lượng mol - HS tính nguyên tư-phân tử khối (M) của Al, O2, CO2, H2O, N2. -Khối lượng mol của -HS tính nguyên tử- phân tử khối 1 chất là khối lượng các chất: tính bằng gam của N NTK/PTK Al O2 CO2 H2O N2 nguyên tử hay phân tử chất đó. Đ.v.C 27 32 44 18 28 -Khối lượng mol và NTK (PTK) -Khối lượng mol có số có cùng số trị nhưng khác đơn vị. trị bằng NTK hoặc PTK. -Thảo luận nhóm giải bài tập: -Bài tập: Tính khối lượng mol của: +Khối lượng mol H2SO4 : 98g +Khối lượng mol SO2 : 64g H2SO4, SO2, CuO, C6H12O6. -Gọi 2 HS lên làm bài tập và chấm +Khối lượng mol CuO: 76g vở 1 số HS khác. +Khối lượng mol C6H12O6 : 108g Hoạt động 3:Tìm hiểu thể tích mol của chất khí -Yêu cầu HS nhắc lại khối lượng mol -Thể tích mol của chất khí là III. Thể tích mol của  Em hiểu thể tích mol chất khí là gì thể tích chiếm bởi N phân tử chất khí (V) ? chất khí đó. -Thể tích mol của chất -Yêu cầu HS quan sát hình 3.1 SGK/ -Trong cùng điều kiện: t0, p thì khí là thể tích chiếm 64 khối lượng mol của chúng khác bởi N phân tử chất đó. 0 +Trong cùng điều kiện: t , p thì khối nhau còn thể tích mol của -Ở đktc, thể tích mol chúng lại bằng nhau. lượng mol của chúng như thế nào ? của các chất khí đều +Em có nhận xét gì về thể tích mol bằng 22,4 lít. của chúng ? -Nghe và ghi nhớ: 0 Vậy trong cùng điều kiện: t , p thì 1 mol của bất kì chất khí nào cũng Ở đktc, 1 mol chất khí có V khí đều chiếm thể tích bằng nhau. Và ở = 22,4 lít. điều kiện tiêu chuẩn (t0=0, p =1 atm) thì V của các chất khí đều bằng nhau và bằng 22,4 lít. -Yêu cầu HS làm bài tập 3a SGK/ 65 IV. Củng cố: Bài tập: Có 1 mol phân tử H2 và 1 mol phân tử O2 , hãy cho biết: a.Số phân tử chất mỗi chất ? b.Khối lượng mol của mỗi chất ? c.Thể tích mol của các khí trên khi ở cùng điều kiện t0, p thì như thế nào ? Nếu ở cùng đktc, chúng có thể tích là bao nhiêu ? V. DẶN DÒ -Học bài. -Làm bài tập 1c,d ; 2; 3b; SGK/ 65 -Chuẩn bị bài 19 SGK/ 66, chú ý: *Cách chuyển đổi giữa mol và khối lượng *Cách chuyển đổi giữa mol và thể tích chất khí ở đktc VI.RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ................................................................................................................................................ Giáo án Hóa học 8. Trần Thị Loan Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span>

×