Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

Giáo án Ngữ văn 8 chính khóa - Tuần 25

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (241.1 KB, 8 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 25. TIẾT 93, 94. NS: 11/2/2011. HỊCH TƯỚNG SĨ _Trần Quốc Tuấn_ I-MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Bổ sung thêm kiến thức về văn nghị luận trung đại. - Thấy được chức năng, yêu cầu nội dung, hình thức của văn bản Hịch tướng sĩ. - Cảm nhận được lòng yêu nước thiết tha, tầm nhìn chiến lược của vị chỉ huy quân sự đại tài Trần Quốc Tuấn. II-TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1. Kiến thức: - Sơ giản về thể hịch. - Hoàn cảnh lịch sử liên quan đến sự ra đời Hịch tướng sĩ. - Tinh thần yêu nước, ý chí quyết thắng kẻ thù xâm lược của quân dân thời Trần. - Đặc điểm văn chính luận ở Hịch tướng sĩ. 2. Kĩ năng: - Đọc - hiểu một văn bản viết theo thể hịch. - Nhận biết được không khí thời đại sục sôi thời Trần ở thời điểm dân tộc ta chuẩn bị cuộc kháng chiến chống giặc Mông - Nguyên xâm lược lần thứ hai. - Phân tích được nghệ thuật lập luận, cách dùng các điển tích, điển cố trong văn bản nghị luận trung đại. III-HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG Tiết 1 1. Ổn định lớp: 1’ 2. Kiểm tra bài cũ: 5’ Gv kiểm tra tập bài soạn của hs. 3. Bài mới: *Giới thiệu bài: 1’ Hoạt động 1: 38’ A. Tìm hiểu chung: (?) Dựa vào chú thích hãy giới HS: Trần Quốc Tuấn (1231? – I. Tác giả thiệu đôi nét về Trần Quốc Tuấn? 1300) tước Hưng Đạo Vương. -Trần Quốc Tuấn (1231? Là người văn võ song toàn, yêu – 1300) tước Hưng Đạo nước thương dân, thích chiêu Vương. Là người văn võ đãi hiền sĩ. Ông có công lớn song toàn, yêu nước trong 2 cuộc kháng chiến thương dân, thích chiêu chống Mông – Nguyên (1285, đãi hiền sĩ. Ông có công 1287). lớn trong 2 cuộc kháng  GV bổ sung thêm về thông chiến chống Mông – tin Trần Quốc Tuấn Nguyên (1285, 1287). (?) Giới thiệu đôi nét về tác phẩm? HS: Hịch tướng sĩ do Trần II. Tác phẩm: Quốc Tuấn viết vào khoảng Hịch tướng sĩ do Trần trước cuộc kháng chiến chống Quốc Tuấn viết vào Mông – Nguyên lần 2. bài Hịch khoảng trước cuộc này được làm để khích lệ tướng kháng chiến chống sĩ học tập cuộc Binh thư yếu Mông - Nguyên lần 2. lược do chính ông soạn. bài Hịch này được làm để khích lệ tướng sĩ học tập cuộc Binh thư - 48 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> * Gv đọc văn bản Hs đọc văn bản. (?) Văn bản được viết theo thể HS: Hịch loại gì? HS: Hịch là thể văn nghị luận xưa, thường do vua (?) Hịch là gì? chúa, tướng lĩnh hoặc thủ lĩnh một phong trào dùng để cổ động, thuyết phục hoặc kêu gọi đấu tranh chống thù trong giặc ngoài. (?) Câu hỏi thảo luận: Văn bản có HS thảo luận 4’. thể chia làm mấy đoạn, hãy nêu ý HS trình bày chính của mỗi đoạn? Nhóm khác nhận xét, bổ sung. HS: Nội dung 4 đoạn: GV chuẩn kiến thức. - Đ1: (Từ đầu .. tiếng tốt): Nêu gương các bậc trung thần nghĩa sĩ trong sử sách đã bỏ mình vì nước. - Đ2: (Huống chi … cũng vui lòng): Tố cáo tội ác của giặc và bộc lộ lòng căm thù giặc của tg’. - Đ3: (Các ngươi … không muốn vui vẻ phỏng có được không?) Có 3 ý nhỏ: + Ý 1: Nêu rõ mối ân tình giữa chủ soái với các tướng sĩ. + Ý 2: Phê phán hành động sai trái của tướng sĩ. + Ý 3; Khẳng định những hành động nên làm của tướng sĩ. - Đ4: (PCL): Kêu gọi các tướng sĩ hãy học tập cuốn Binh thư yếu lược để đánh giặc cứu nước. Tiết 2: Hoạt động 2:. 39’. Bước 1: Tìm hiểu đoạn 1: (?) Mục đích của Trần Quốc Tuấn nêu lại gương các anh hùng nghĩa sĩ ngày xưa để làm gì?. HS: Mở đầu bài hịch tg’ nêu gương các trung thần nghĩa sĩ đã hi sinh vì chủ, vì nước để khích lệ ý chí lập công danh của các tướng sĩ.. Bước 2: Tìm hiểu đoạn 2:  GV cho HS đọc nhẩm lại đoạn này. (?) Tg’ gọi bọn giặc bằng những - 49 Lop8.net. yếu lược do chính ông soạn. III. §äc - Thể loại: * Thể loại: Hịch. IV. Bố cục: - Đ1: (Từ đầu .. tiếng tốt): Nêu gương các bậc trung thần nghĩa sĩ trong sử sách đã bỏ mình vì nước. - Đ2: (Huống chi … cũng vui lòng): Tố cáo tội ác của giặc và bộc lộ lòng căm thù giặc của tg’. - Đ3: (Các ngươi … không muốn vui vẻ phỏng có được không?) Có 3 ý nhỏ: + Ý 1: Nêu rõ mối ân tình giữa chủ soái với các tướng sĩ. + Ý 2: Phê phán hành động sai trái của tướng sĩ. + Ý 3; Khẳng định những hành động nên làm của tướng sĩ. - Đ4: (PCL): Kêu gọi các tướng sĩ hãy học tập cuốn Binh thư yếu lược để đánh giặc cứu nước. b. Đọc - hiểu văn bản : I. Nội dung: 1. Nêu gương trung thần nghĩa sĩ ngày xưa: Mở đầu bài hịch tg’ nêu gương các trung thần nghĩa sĩ đã hi sinh vì chủ, vì nước để khích lệ ý chí lập công danh của các tướng sĩ. 2. Tố cáo tội ác giặc và lòng căm thù giặc của Trần Quốc Tuấn:.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> con vật nào và miêu tả chúng ta - Kẻ thù ngang ngược, sao? HS: Giọng văn sôi sục căm thù tham bạo: đi lại nghênh (?) Nhận xét giọng văn trong đoạn như quyết không đội trời chung ngang, uốn lưỡi cú diều sỉ với quân cướp nước. mắng triều đình, bắt nạt này? tể phụ, đòi ngọc lụa, vàng  GV đọc lại đoạn “Ta thường … bạc. - Vị chủ soái đã bộc lộ vui lòng” (?) Qua đoạn, em thấy nỗi lòng của lòng yêu nước nồng nàn Trần Quốc Tuấn được bộc lộ bằng HS: Vị chủ soái đã bộc và lòng căm thù giặc sâu những ý cụ thể nào? lộ lòng yêu nước nồng nàn và sắc: lòng căm thù giặc sâu sắc. + Đau xót trước cảnh đất HS: - Giọng văn: Tha thiết, nước bị ngoại xâm đến (?) Nhận xét giọng văn và cách sục sôi, hừng hực nhờ nhịp không ăn, không ngủ dùng hình ảnh văn chương cổ điển điệu nhanh. được.. ở đây mang lại hiệu quả nghệ thuật - Hình ảnh văn chương cổ + Căm tức chưa giết được điển: (Nữa đêm vỗ gối, xả thịt quân thù. ntn? lột da …) không hề sáo mòn + Dẫu có chết giữa chiến mà gợi được cái ý nghĩa thiêng trường cũng vui lòng. liêng của nỗi đau xót, căm thù và sẵn sàng hi sinh vì đất nước của vị chủ soái. Bước 3: Tìm hiểu đoạn 3: 3. Ân tình của chủ tướng và phân tích (?) Tìm những ân tình của chủ HS tìm chi tiết trong SGK. những phải trái trong tướng Trần Quốc Tuấn đối với các tướng sĩ của ông? HS: - Là mối quan hệ chủ các tướng sĩ: tướng: đầy ân tình cũng đầy a. Ân tình của chủ (?) Mối quan hệ ân tình giữa Trần quyền uy  nhằm khích lệ tinh tướng: - Là mối quan hệ chủ Quốc Tuấn với tướng sĩ là mối quan thần trung quân ái quốc. hệ trên dưới hay mối quan hệ bình - Là mối quan hệ cùng cảnh tướng: đầy ân tình cũng đẳng của những người cùng cảnh ngộ: nhằm khích lệ lòng ân đầy quyền uy  nhằm khích lệ tinh thần trung ngộ? Mối quan hệ ân tình ấy đã nghĩa thủy chung. quân ái quốc. khích lệ điều gì ở các tướng sĩ? - Là mối quan hệ cùng cảnh ngộ: nhằm khích lệ lòng ân nghĩa thủy chung.  Tiếp tục GV cho HS đọc nhẩm b. Phê phán những sai đoạn 3b. trái của tướng sĩ: (?) Sau khi nêu mối ân tình, Trần HS: Trần Quốc Tuấn phê phán - Thái độ thờ ơ trước nỗi Quốc Tuấn phê phán những hành những thói hư tật xấu của nhục mất nước: “Nay các động sai nào của tướng sĩ? tướng sĩ: ngươi … không biết - Thái độ thờ ơ trước nỗi căm”. (?) Và hành động sai trái nhục mất nước: “Nay các - Hành động sai lúc đất này có tác hại ra sao trong tình hình ngươi … không biết căm”. nước bị xâm chiếm: ham đất nước lúc bấy giờ? - Hành động sai lúc đất nước chọi gà, đánh bạc, lo làm bị xâm chiếm: Chọi gà, đánh giàu, ham rượu ngon … bạc, quyến luyến vợ con, lo  Tác hại: những trò vui làm giàu … không có tác dụng trong việc đánh giặc  “Ta cùng các ngươi cùng bị bắt, đau xót biết chừng nào!”. - 50 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span>  Tiếp tục GV cho HS đọc nhẩm 3c. HS: Trần Quốc Tuấn đã chỉ ra những điều đúng nên làm: (?) Trần Quốc Tuấn đã khằng định “Huấn luyện quân sĩ … ở Cảo những hành động đúng nào của các Nhai” đó là nêu cao tinh thần cảnh giác, sẵn sàng chiến tướng sĩ? đấu và quyết thắng quân xâm lược. (?) Và kết quả của hành động đúng  Kết quả: “Chẳng những thái đó là gì? … sử sách lưu thơm”.. Bước 4: Tìm hiểu đoạn 4: (?) Câu hỏi thảo luận: Khi phê HS thảo luận 3’. phán hay khẳng định, tg’ chủ yếu Đại diện trả lời. tập trung vào vấn đề gì? Nhóm khác nhận xét. GV kết luận. HS: Khi phê phán hay khẳng định, tg’ đều tập trung vào vấn đề đánh giặc cứu nước; khích lệ tướng sĩ học tập cuốn Binh thư yếu lược do chính ông GV GD KNS: Trách nhiệm đối với soạn ra để cùng đoàn kết chống vận mệnh đất nước, dân tộc. giặc ngoại xâm.. c. Khẳng định những hành động đúng của tướng sĩ: Trần Quốc Tuấn đã chỉ ra những điều đúng nên làm: “Huấn luyện quân sĩ … ở Cảo Nhai” đó là nêu cao tinh thần cảnh giác, sẵn sàng chiến đấu và quyết thắng quân xâm lược.  Kết quả: “Chẳng những thái … sử sách lưu thơm”. 4. Nhiệm vụ và lời kêu gọi chiến đấu: - Trần Quốc Tuấn bày tỏ thái độ dứt khoát hoặc địch hoặc ta chứ không có chỗ đứng cho kẻ bàng quan, thơ ơ trước thời cuộc. - Kêu gọi, khích lệ tướng sĩ học tập cuốn Binh thư yếu lược để cùng đoàn kết chống giặc.. Bước 5: Tìm hiểu hình thức: II. Hình thức: ? Hãy nêu nhận xét về hình thức thể - Lập luận chặt chẽ, lí lẽ sắc bén. Luận điểm rõ ràng, hiện của bài chiếu này? luận cứ chính xác. - Sử dụng phép lập luận linh hoạt (so sánh, bác bỏ,...), chặt chẽ. - Sử dụng lời văn thể hiện tình cảm yêu nước mãnh liệt, chân thành, gay xúc động cho người đọc. Bước 6: Ý nghĩa văn bản: III. Ý nghĩa văn bản: ? Hãy phát biểu ý nghĩa của văn Hịch tướng sĩ nêu lên vấn đề nhận thức và hành động bản? trước nguy cơ đất nước bị xâm lược. *Yêu cầu hs đọc thêm ghi nhớ. *Đọc thêm ghi nhớ (sgk) Hoạt động 3:. 2’. C. Hướng dẫn tự học: - Đọc Chú thích. - Đọc kĩ văn bản và học thuộc lòng một vài đoạn văn biểu cảm trong Hịch tướng sĩ. - Tìm hiểu thêm về tác giả Trần Quốc Tuấn và cuộc kháng chiến chống giặc Mông - Nguyên của nhân dân ta thời Trần.. 4. Củng cố: 2’ (?) Nêu nội dung cơ bản của đoạn 2 và 3. 5. Dặn dò: 2’ - Học bài, thực hiện theo yêu cầu của “Hướng dẫn tự học”. - Soạn bài “Hành động nói”: Hành động nói là gì? Một số kiểu hành động nói thường gặp, xem trước BT. - 51 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> TUẦN 25. TIẾT 95. NS: 11/2/2011. HÀNH ĐỘNG NÓI I-MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Nắm được khái niệm hành động nói. - Một số kiểu hành động nói. II-TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1. Kiến thức: - Khái niệm hành động nói. - Các kiểu hành động nói thường gặp. 2. Kĩ năng: - Xác định được hành động nói trong các văn bản đã học và trong giao tiếp. - Tạo lập được hành động nói phù hợp mục đích giao tiếp. III-HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG 1. Ổn định lớp: 1’ 2. Kiểm tra bài cũ: 5’ ? Nêu ý nghĩa và hình thức thể hiện của bài Hịch tướng sĩ? 3. Bài mới: *Giới thiệu bài: 1’ Hoạt động 1: 18’ A. Tìm hiểu chung:  GV gọi 1 HS đọc đoạn trích Thạch Sanh và trả lời các câu hỏi. (?) Lí Thông nói với Thạch Sanh HS: Lí Thông nói với Thạch nhằm mục đích chính là gì? Sanh nhằm mục đích đẩy Thạch Sanh đi để mình được hưởng (?) Câu nào Lí Thông nói thể hiện lợi. HS: “Thôi, nhân … trốn ngay rõ mục đích ấy nhất? đi” (?) Và Lí Thông có đạt được mục đích của mình không? Chi tiết nào nói lên điều đó?. (?) Lí Thông đã thực hiện mục đích của mình bằng phương tiện gì? (?) Câu hỏi thảo luận: Nếu hiểu hành động là “Việc làm cụ thể của con người nhằm mục đích nhất định” thì việc làm của Lí Thông có phải là một hành động không? Vì sao? GV kết luận. GV nhấn mạnh: Vậy hành động của Lí Thông là có mục đích và thực hiện bằng lời nói nên ta gọi là. I/ Hành động nói là gì?  Xét đoạn trích Thạch Sanh – SGK42 1. Lí Thông nói với Thạch Sanh nhằm mục đích đẩy Thạch Sanh đi để mình được hưởng lợi. (“Thôi, nhân … trốn ngay đi”) HS: Có, chi tiết ấy là: “Chàng vội vã từ giả … kiếm củi nuôi 2. Lí Thông đã đạt được mục đích của thân” mình (“Chàng vội vã từ giả … kiếm củi nuôi HS: Lí Thông thực hiện mục thân”) đích của mình bằng lời nói. 3. Lí Thông thực hiện mục đích của mình bằng lời nói. HS thảo luận 2’. Đại diện trả lời. Nhóm khác nhận xét. HS: Việc làm của Lí Thông là  Việc làm của Lí một hành động vì đó là việc làm Thông được gọi là hành động nói. có mục đích.. - 52 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> hành động nói. (?) Vậy từ đó em hiểu Hành động HS: Hành động nói là *Hành động nói là nói là gì? hành động được thực hiện bằng hành động được thực lời nói nhằm mục đích nhất định. hiện bằng lời nói nhằm mục đích nhất định. II/ Một số kiểu hành động nói thường gặp:. Bước 1: Tìm hiểu hành động nói ở đoạn trích Thạch Sanh: (?) Câu hỏi thảo luận: Trong đoạn trích Thạch Sanh, mỗi câu nói của Lí Thông đều có mục đích, những mục đích đó là gì? GV chỉnh sửa.. HS thảo luận 3’ Đại diện trả lời. Nhóm khác nhận xét. HS: Mục đích: - “Con trăn … đã lâu”: HĐN trình bày (kể) - “Nay em … chết”: HĐN điều khiển (đe dọa) - “Nhân trời … trốn đi”: HĐN trình bày (nêu ý kiến) GV: Và người ta dựa theo mục đích - “Có … lo liệu”: HĐN hứa hẹn. của hành động nói để đặt tên cho nó. Tương tự ta sẽ tìm hiểu tiếp đoạn trích Tắt đèn.  GV gọi HS đọc lại đoạn trích. HS đọc  GV gọi HS đọc lại HĐN của cái Tí, chị Dậu. (?) Liệt kê các hành động nói mà 1. Hành động nói hỏi: Vd1: “Vậy bữa sau con ăn ở em biết? đâu?”  Tuần tự HS liệt kê các hành động nói thuộc kiểu nào, song song Vd2: “U nhất định … đấy ư?” đó cho HS ghi vào tập các kiểu 2. Hành động nói trình bày: hành động nói của mục I và II. Vd1: Con sẽ … thôn Đoài. (Báo tin) Vd2: Con trăn … nuôi. (Kể) Vd3: Thôi … trốn ngay đi. (Nêu ý kiến) 3. Hành động nói điều khiển: Vd: Nay em … tội chết. (Đe dọa) 4. Hành động nói hứa hẹn: Vd: Có chuyện … lo liệu. 5. Hành động nói bộc lộ cảm xúc: Vd1: Khốn nạn … này! Vd2: Trời ơi!. - 53 Lop8.net. 1. Hành động nói hỏi: Vd1: “Vậy bữa sau con ăn ở đâu?” Vd2: “U nhất định … đấy ư?” 2. Hành động nói trình bày: Vd1: Con sẽ … thôn Đoài. (Báo tin) Vd2: Con trăn … nuôi. (Kể) Vd3: Thôi … trốn ngay đi. (Nêu ý kiến) 3. Hành động nói điều khiển: Vd: Nay em … tội chết. (Đe dọa) 4. Hành động nói hứa hẹn: Vd: Có chuyện … lo liệu. 5. Hành động nói bộc lộ cảm xúc: Vd1: Khốn nạn … này! Vd2: Trời ơi!.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> (?) Vậy qua tìm hiểu em hãy nhắc HS dựa vào ghi nhớ trả lời lại các kiểu hành động nói thường gặp? Gv GD KNS: Lựa chọn hành động nói phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.. Hoạt động 2:. * Ghi nhớ (sgk). 15’. b. Luyện tập : BT1. GV gọi HS đọc bài tập 1. 1. * TQT viết bài Hịch nhằm mục đích khích lệ tướng sĩ - HS phải trả lời được bài Hịch học tập cuốn Binh thư yếu lược. tướng sĩ TQT viết nhằm mục đích * Xác định mục đích của hành động nói: gì. Tìm vài câu thể hiện rõ mục - “Nay ta bảo thật … răn sợ” (HĐN điều khiển: khuyên đích ấy. bảo) - “Huấn luyện quân sĩ … ở Cảo Nhai” (HĐN điều khiển: yêu cầu) BT2. GV gọi HS đọc lại Bt2. 2. Xác định hành động nói và mục đích: (?) Chỉ ra hành động nói và mục a. - HĐN hỏi: Bác trai … rồi chứ? đích của hành động nói trong - HĐN bộc lộ cảm xúc (cảm ơn): Cảm ơn cụ … như những đoạn trích. thường. - GV cho HS làm câu (a) tại lớp. - HĐN trình bày (tả): Nhưng xem … mỏi mệt lắm. Còn câu b, c cho HS về nhà làm. - HĐN điều khiển (đe dọa): Này … hoàn hồn. - HĐN trình bày (nêu ý kiến): Vâng … còn gì. - HĐN điều khiển (đe dọa): Thế thì … rồi đấy. 3. - Anh phải hứa với em … cách xa nhau. Anh hứa đi  BT3. GV cho HS đọc lại Bt3. HĐN nói điều khiển (Cầu khiến) (?) Đoạn trích dưới có 3 từ hứa. - Anh xin hứa.  HĐN hứa hẹn. Hãy xác định kiểu hành động nói ( Không phải câu nào có từ hứa bao giờ cũng để thực được thực hiện trong mỗi câu ấy. hiện hành động nói hứa. Vì thể phải xác định mục đích nói của từng câu.) Hoạt động 3: 1’ C. Hướng dẫn tự học: Phân biệt hành động nói với từ chỉ hành động nói. Cho ví dụ. 4. Củng cố: 2’ (?) Hành động nói là gì? Kể tên một số kiểu hành động nói thường gặp? 5. Dặn dò: 2’ - Học bài. Xem lại các bài tập. Thực hiện theo “Hướng dẫn tự học”. - Chuẩn bị Trả bài TLV số 5: Xem trước yêu cầu sgk, nhớ lại và tự đánh giá bài làm của mình.. -------------------------------------------------------------------------------------------------------. - 54 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> TUẦN 25. TIẾT 96. NS: 11/2/2011. TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 5 I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS: - Đánh giá toàn diện kết quả học bài văn bản thuyết minh. - Rèn luyện kĩ năng hình thành dàn ý bài thuyết minh, sử dụng kết hợp các thể văn miêu tả, tự sự, biểu cảm và nghị luận trong bài văn thuyết minh. II/ CHUẨN BỊ: 1. GV: Giáo án, bài kiểm trả của HS. 2. HS: Xem lại văn thuyết minh, bước đầu tự đáng giá bài làm của mình. III/ LÊN LỚP: 1. Ổn định: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (6’) (?) Hành động nói là gì? Kể tên các hành động nói thường gặp? Cho vd 1 hành động nói. 3. Bài mới: Hoạt động 1: (10’) - GV cho HS nhắc lại đề tập làm văn và ghi đề lên bảng. - GV gọi 1 HS khác nhắc lại yêu cầu khi làm văn “Giới thiệu danh lam thắng cảnh”. (Có mấy phần, lời văn …) Hoạt động 2: Xây dựng dàn ý khái quát. (13’) - GV chọn 1 bài khá tốt để chọn làm dàn ý cho HS. - HS tự so sánh dàn ý được xây dựng với bài thuyết minh của bản thân. Hoạt động 3: Nhận xét bài làm của HS. (10’) - GV nhận xét ưu khuyết điểm bài làm HS. - GV biểu dương những sản phẩm có mang tính đầu tư và bài viết tốt. - Chọn 1 vài bài viết rõ ràng, hấp dẫn đọc cho các bạn tham khảo. - GV phê bình những HS làm bài mang tính chất đối phó, những HS nghỉ học không làm kiểm tra (1 điểm). - Cuối cùng GV công bố số điểm Giỏi, Khá, Tb, Y. 4. Củng cố: (3’) GV nhắc lại các ý chính. Động viên các em cho bài viết sau tốt hơn. 5. Dặn dò: (2’) - Xem lại bài viết. Tự chỉnh sửa. - Soạn bài tt “Nước Đại Việt ta”. . Đọc văn bản, chú thích, từ khó và ghi nhớ. . Trả lời các câu hỏi trong phần Đọc - hiểu văn bản.. - 55 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span>

×