Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (230.36 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 9. Gv :Chu Thị Kim Dng. Thứ hai ngày 26 tháng 10 năm 2009 Tập đọc: (Tiết 25). Ôn tập tiết 1- Luyện đọc thêm bài tuần1 SGK:70 Thời gian:40’-42’ I. Mục đích yêu cầu: - Kiểm tra lấy điểm tập đọc: * Chủ yếu là kiểm tra kỹ năng đọc thành tiếng: HS đọc thông các bài Tập đọc đã học trong tuàn đầu lớp 2 (phát âm rõ, tốc độ tối thiểu 45, 50 chữ/phút, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu). * Kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc – hiểu: HS trả lời được 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc. - On lại bảng chữ cái. - On tập về các từ chỉ sự vật. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Phiếu viết tên từng bài tập đọc (gồm cả văn bản thông thường). Bút dạ + 4 tờ giấy khổ to kẻ sẵn bảng BT. 2. Học sinh: VBT, sách Tiếng Việt. III. Các hoạt động: 1. Hoạt động đầu tiên Kiểm tra bài cũ 2. Hoạt động dạy bài mới a.Giới thiệu bài (2’): - Giới thiệu nội dung: ôn tập môn Tiếng Việt của các em trong 8 tuần vừa qua. - Giới thiệu mục tiêu của tiết dạy. b. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc - Giáo viên cho học sinh lên bốc thăm phiếu - Học sinh bốc thăm và đọc theo chỉ định của (có thể đọc đoạn, hoặc cả bài). phiếu. - Giáo viên đặt 1 câu hỏi về đoạn vừa đọc. - Học sinh trả lời. -> Nhận xét, cho điểm. -> Nhận xét. -> Giáo viên nhận xét phần đọc. * Hoạt động 2: Ôn lại bảng chữ cái - Giáo viên treo bảng phụ. - 1 học sinh đọc bảng chữ (nhìn bảng phụ). - Giáo viên cất bảng phụ. - 1 vài học sinh đọc thuộc lòng bảng chữ cái. - Giáo viên cho học sinh đọc tiếp nối nhau - Học sinh thực hiện. theo kiểu “Truyền điện”. - 2 dãy thi đua: - Học sinh thi đua thực hiện. + 1 học sinh đọc tên chữ cái. + 2 học sinh viết chữ cái. - Giáo viên cho lớp đọc đồng thanh. - Lớp đọc đồng thanh. * Hoạt động 3: Ôn tập về từ chỉ sự vật - Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu bài tập - 1 học sinh nêu. 3. - Lớp đọc thầm. 1 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Tuần 9. Gv :Chu Thị Kim Dng. - Lớp làm vở bài tập. - 4 học sinh làm vào giấy dán lên bảng. -> Nhận xét và chốt lại: Những từ chỉ người, -> Nhận xét. đột vật, con vật, cây cối gọi là từ chỉ sự vật. Bài 4: Giáo viên cho học sinh tự viêt thêm - Học sinh làm bài. các từ thích hợp vào từng cột: chỉ người, đồ - Học sinh đọc bài làm của mình. vật, con vật, cây cối. -> Nhận xét. -> Nhận xét. 3. Hoạt động cuối cùng (2’): - Giáo viên nhận xét tiết học. - Yêu cầu học sinh về nhà tiếp tục học thuộc lòng bảng 29 chữ cái.. *** Toán : (Tiết 41). Lít SGK:41 Thời gian:35’-37’ I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về: - Bước đầu làm quen với biểu tượng về dung tích (sức chứa). - Biêt ca 1 lít, chai 1 lít. Biết lít là đơn vị đo dung tích. Biết đọc, viết tên gọi và kí hiệu của lít là l. - Biết tính cộng, trừ các số đo theo đơn vị lít. Biết giải toán có liên quan đến đơn vị lít. - Rèn học sinh làm đúng, nhanh các phép tính, bài toán có liên quan đến đơn vị lít. - Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Ca 1 lít, chai 1 lít, cốc, bình nước. 2. Học sinh: VBT. III. Các hoạt động: 1. Hoạt động đầu tiên: Bài cũ (4’): Phép cộng có tổng bằng 100 - GV cho học sinh sửa bài 4. - Giáo viên chấm một số vở. - Giáo viên nhận xét. 3. Hoạt động dạy bài mới: a. Giới thiệu (1’): Lít b. Phát triển các hoạt động (28’): * Hoạt động 1: Giới thiệu biểu tượng về dung tích - Giáo viên lấy 2 cốc thủy tinh to, nhỏ khác nhau. - Học sinh quan sát. Lấy bình nước rót đầy 2 cốc và hỏi: + Cốc nào chứa được nhiều hơn? - Cốc to. + Cốc nào chứa được ít hơn? - Cốc nhỏ. - Giáo viên cho học sinh so sánh sức chứa của - Học sinh quan sát và nhận xét. bình nước và chiếc cốc. -> Giáo viên nhận xét, chốt ý. * Hoạt động 2: Giới thiệu ca 1 lít (chai 1 lít), đơn vị lít - Giáo viên giới thiệu: Đây là ca 1 lít, chai 1 lít. Rót nước đầy ca, chai này, ta được 1 lít nước. 2 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tuần 9. Gv :Chu Thị Kim Dng. - Giáo viên: Để đo sức chứa của một cái chai, cái - Học sinh nhắc. ca, cái thùng,... ta dùng đơn vị lít, lít viết tắt là l -> Giáo viên ghi. Một lít -> 1l Hai lít -> 2l * Hoạt động 3: Thực hành Bài 1: Cho học sinh nêu yêu cầu. - Đọc, viết tên gọi đơn vị lít. - Học sinh làm bài. - Học sinh sửa bảng phụ. -> Nhận xét. -> Nhận xét. Bài 3: Giáo viên giải thích cho học sinh hiểu yêu - học sinh tự nêu đề toán. cầu của bài. - Học sinh làm. + Lưu ý: Chỉ yêu cầu học sinh viết phép tính. b) 10l - 2l = 8l c) 20l - 10l = 10l -> Nhận xét. 3. Hoạt động cuối cùng (3’): - 2 học sinh đạidiện thi làm đúng, nhanh bài 4. - Giáo viên nhận xét tiết học. - Về làm bài 3, 4/ SGK. *** Tập đọc: (Tiết 26). Ôn tập tiết 2- Luyện đọc thêm bài tuần2 SGK:70 Thời gian:40’-42’ *** Toán. Ôn tập I. Mục tiêu: - Học sinh được ôn lại các phép tính, bài đơn có liên quan đến đơn vị lít. - Rèn học sinh làm đúng, nhanh. - Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác. II. Nội dung: 1. Tính: 5l + 2l = 25l + 36l = 28l + 14l = 2. Điền dấu: a) Bình lớn: 35l Rót ra: 10l còn : ?l b) Bình lớn: 15l. 32l + 12l = 89l + 10l = 44l + 46l =. 3 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Tuần 9. Gv :Chu Thị Kim Dng. Bình bé đựng ít hơn bình lớn 5l. Bình bé: ...l? Giáo viên chấm 1 số vở. Giáo viên nhận xét.. *. Rút kinh nghiệm: .......................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................... Âm nhạc: (Tiết9). Học hát: Chúc mừng sinh nhật (GV chuyên nhạc dạy) *** Thứ ba ngày 27 tháng 10 năm 2009 Chính tả: (Tiết 17). Ôn tập tiết 3 – Luyện đọc thêm bài tuần 4 SGK:71 Thời gian:40’-42’ I. Mục tiêu: Tiếp tục kiểm tra lấy điểm TĐ Ôn tập về các từ chỉ hoạt động II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu ghi các bài TĐ - Bảng phụ kẻ sẵn BT2 III. Các hoạt động: 1. Hoạt động đầu tiên: Ổn định 2. Hoạt động dạy bài mới: * Giới thiệu bài – ghi tựa * Kiểm tra tập đọc - Cho HS bốc thăm GV nhận xét – ghi điểm * Tìm những từ chỉ hoạt động - Cho HS mở SGK/16. HS lên bốc thăm + xem lại bài HS đọc + trả lời câu hỏi 1 HS đọc đề HS đọc thầm bài tập đọc viết bài giải vào giấy nháp 1 HS lên bảng làm + đọc lớp nhận xét lớp làm VBT 1 HS đọc đề HS làm VBT + đọc Lớp nhận xét. GV nhận xét – chữa bài * Đặt câu về hoạt động GV hướng dẫn HS nắm yêu cầu GV nhận xét – tuyên dương 4 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Tuần 9. Gv :Chu Thị Kim Dng. 3. Hoạt động cuối cùng: Củng cố Trò chơi : Tiếp sức: Viết các từ chỉ hoạt động của người 2 nhóm, mỗi nhóm 3 em. Em thứ nhất lên viết 1 từ rồi ra xếp ở cuối hàng em thứ 2 lên viết 1 từ rồi ra xếp ở cuối hàng. Tiếp tục như vậy đến khi GV gõ thước hết giờ chơi - Cả lớp nhận xét – tuyên dương - Dặn : ôn lại các bài HTL - Nhận xét tiết học. *** Toán : (Tiết 42). Luyện tập SGK:43 Thời gian: 35’-37’ I. Mục tiêu: - Giúp HS: + Rèn luyện kĩ năng làm tính, giải toán với các số đo theo đơn vị lít. + Thực hành củng cố biểu tượng về dung tích. - Giảo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác. II. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ, tranh: hình vẽ bài tập 2. - HS: Bảng con, VBT. III. Các hoạt động dạy học: 1. Hoạt động đầu tiên: Bài cũ (4’): Lít - Lít để đo sức chứa của 1 cái chai, cái ca, người ta dùng đơn vị gì để đo? Và viết tắt như thế nào? - Học sinh sửa bài 3, 4. - Giáo viên chấm 1 số vở. - Giáo viên nhận xét. 2. Hoạt động dạy bài mới: a. Giới thiệu (1’): Luyện tập b. Phát triển các hoạt động (28’): * Hoạt động 1: Luyện tập về thực hiện các phép tính có kèm đơn vị lít Bài 1: Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu. - Tính nhẩm, ghi kết quả. + Học sinh làm việc. + Sửa bài tiếp sức vào bảng phụ. -> Giáo viên nhận xét và lưu ý học sinh: phép -> Nhận xét. tính 4l + 2l - 3l chỉ cần ghi kết quả, không phải ghi từng bước. * Hoạt động 2: Giải các bài toán với các số đo theo đơn vị lít Bài 2: Giáo viên treo hình vẽ và hướng dẫn - Học sinh quan sát hình vẽ, nêu đề toán. học sinh tìm hiểu lệnh của bài toán. + Học sinh làm vào vở: 2l + 4l = 6l 5 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Tuần 9. Gv :Chu Thị Kim Dng. -> Giáo viên nhận xét. Bài 3: Giáo viên cho 1 học sinh đọc đề. + Bài toán này thuộc dạng gì?. 3l + 2l + 2l = 7l 10l + 15l = 25l + Học sinh sửa miệng. -> Nhận xét. - 1 học sinh đọc đề. + 1 học sinh đọc tóm tắt. + “Nhiều hơn” + Học sinh làm bài. Một học sinh làm bảng phụ. + Sửa bài -> Nhận xét.. -> Nhận xét, chốt. Số lít dầu thùng 2 có là: 15 + 3 = 18(l) Đáp số: 18l * Hoạt động 3: Thực hành củng cố biểu tượng về dung tích Bài 4: Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu. - Học sinh nêu. - Giáo viên hướng dẫn học sinh giải bài toán - Học sinh thực hiện. theo tóm tắt sơ đồ -> Nêu. Số lít thùng thứ hai là: -> Nhận xét. 18 – 3 = 15(l) Đáp số: 15 l 3. Hoạt động cuối cùng (2’) - Về xem lại bài, làm bài 3. - Chuẩn bị bài: Luyện tập chung - Giáo viên nhận xét tiết học.. *** Kể chuyện : (Tiết 9). Ôn tập tiết 4 SGK: 71 Thời gian: 40’-42’ I. Mục tiêu: - Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc. - On tập các từ chỉ hoạt động. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Phiểu ghi các bài tập đọc. Bảng phụ để học sinh làm bài tập 2. - Học sinh: Vở bài tập. III. Các hoạt động: 1. Hoạt động đầu tiên Ổn định (1’): Hát 2. Hoạt động dạy bài mới: a. Giới thiệu bài mới: Ôn tập b. Phát triển các hoạt động (28’): * Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc - Giáo viên cho học sinh bốc thăm phiếu. - Giáo viên đặt câu hỏi có liên quan đến bài đọc. -> Nhận xét. 6 Lop2.net. - Học sinh đọc bài theo yêu cầu của phiếu. - Học sinh trả lời. -> Nhận xét..
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Tuần 9. Gv :Chu Thị Kim Dng. * Hoạt động 2: Tìm từ chỉ hoạt động - Giáo viên cho học sinh làm bài 2. - Học sinh mở vở bài tập. - Giáo viên giúp học sinh hiểu yêu cầu: Tìm từ ngữ chỉ hoạt động. - Cả lớp đọc thầm bài “Làm việc thật là vui” và gạch chân các từ ngữ chỉ hoạt động. - Giáo viên cho học sinh sửa bài. - Học sinh thi tiếp sức sửa bài (Làm vào bảng phụ). -> Nhận xét. -> Nhận xét. * Hoạt động 3: Rèn học sinh cách đặt câu - Giáo viên giúp học sinh nắm vững yêu cầu của - Học sinh theo dõi. bài: Nêu hoạt động của con vật, đồ vật, cây cối và lợi ích của hoạt động ấy. - Học sinh làm bài vào vở bài tập. - Giáo viên cho học sinh sửa bài. - Nhiều học sinh tiếp nối nhau nói câu văn em vừa làm. VD: Mèo bắt chuột, bảo vệ đồ đạc. -> Nhận xét. - Giáo viên nhận xét, lưu ý cách viết 1 câu. 3. Hoạt động cuối cùng (2’) - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu học sinh về ôn lại các bài học thuộc lòng. - Tiết sau: On tập tiếp. * Rút kinh nghiệm. - Học sinh đọc tốt, tìm được nhanh các từ chỉ hoạt động. - Đặt câu: Còn 1 vài học sinh đặt câu chưa đúng. -. *** Đạo đức: (Tiết 9). Chăm chỉ học tập (T1) SGK:15 Thời gian:35’-37’ I. Mục tiêu: - Học sinh hiểu: + Như thế nào là chăm chỉ học tập. + Chăm chỉ học tạp mang lại lợi ích gì. - Học sinh thực hiện được giờ giấc học bài, làm bài đầy đủ, đảm bảo thời gian tự học ở trường, nhà. - Học sinh có thái độ tự giác học tập. II. Chuẩn bị: - GV: Các phiếu thảo luận, đồ dùng cho trò chơi sắm vai, cho tiểu phẩm. - HS: VBT. III. Các hoạt động dạy học: 1. Hoạt động đầu tiên: Bài cũ (4’): Thực hành chăm làm việc nhà - Ở nhà, em đã tham gia làm những việc gì? Kết quả của các công việc đó? 7 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Tuần 9. Gv :Chu Thị Kim Dng. - Bố mẹ em đã tỏ thái độ thế nào về việc làm của em. - Đọc câu ghi nhớ. - Giáo viên nhận xét. 2. Hoạt động dạy bài mới: a. Giới thiệu bài mới (1’): Chăm chỉ học tập b. Phát triển các hoạt động (28’): * Hoạt động 1: Luyện tập về thực hiện các phép tính có kèm đơn vị lít + Mục tiêu: Học sinh hiểu được 1 biểu hiện cụ thể về việc chăm chỉ học tập. - Giáo viên nêu tình huống, yêu cầu các cặp học sinh thảo luận về cách ứng xử, sau đó thể hiện qua trò chơi sắm vai. - Tình huống: Bạn Hà đang làm bài tập 3 ở nhà - Từng cặp học sinh thảo luận, phân vai cho thì bạn đến rủ đi chơi. Bạn Hà phải làm gì khi nhau. đó? - Một vài cặp học sinh diễn vai. + Cả lớp phân tích cách ứng xử và chọn cách giải quyết phù hợp nhất. -> Giáo viên chốt y: Khi đang học, đang làm bài tập, các em cần cố gắng hoàn thành công việc, không nên bỏ dở, như thế mới là chăm chỉ học tập. * Hoạt động 2: Thảo luận nhóm + Mục tiêu: Giúp học sinh biết được một số biểu hiện và lợi ích của việc chăm chỉ học tập. a) Giáo viên dán bảng phụ - 1 học sinh đọc. - 1HS nêu yêu cầu: đánh dấu + vào ô trống những biểu hiện của việc chăm chỉ học tập - Học sinh thảo luận nhóm đôi. - Giáo viên sửa bài: Giáo viên đọc từng câu của - Học sinh giơ bảng + trước những biểu hiện bài tập 2. của việc chăm chỉ học tập. - Giáo viên cho học sinh giải thích. - Học sinh giải thích. b) Học tập chăm chỉ có lợi ích gì? - Học sinh trả lời (nhiều học sinh). -> Giáo viên kết luận. + Giúp cho việc học tập đạt kết quả tốt hơn. + Được thầy cô, bạn bè quí mến. + Thực hiện tốt quyền được học tập. + Bố mẹ hài lòng. * Hoạt động 3: Liên hệ thực tế + Mục tiêu: Học sinh tự đánh giá bản thân về việc chăm chỉ học tập. - Giáo viên cho học sinh tự liên hệ và ghi vào - Học sinh suy nghĩ và ghi vào giấy nháp. giấy nháp: + Em đã chăm chỉ học tập chưa? Hãy kể các việc - Nhiều học sinh trình bày. làm cụ thể. + Kết quả ra sao? -> Giáo viên nhận xét và khen ngợi những em đã chăm chỉ học tập. + Nhắc nhở một số em chưa chăm chỉ học tập 3. Hoạt động cuối cùng (3’) 8 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Tuần 9. -. Gv :Chu Thị Kim Dng. HS đại diện 2 dãy thi chọn những quả thể hiện việc chăm chỉ học tập -> Học sinh ghi nhớ. Về xem lại bài. Chuẩn bị tiết sau: Thực hành Giáo viên nhận xét tiết học.. *** Thứ tư ngày 28 tháng 10 năm 2009 Tập đọc: (Tiết 27). Ôn tập tiết 5 – Luyện đọc thêm bài tuần 5 SGK: 72 Thời gian:40’-42’ I. Mục tiêu: - Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc. - Ôn luyện chính tả. II. Chuẩn bị: 1. Giáo Viên: Phiếu ghi các bài tập. 2. Học sinh: Vở viết chính tả, bảng con. III. Các hoạt động: 1. Hoạt động đầu tiên: Ổn định (1’): Hát 2. Hoạt động dạy bài mới: a.Kiểm tra tập đọc (15’): + Mục tiêu: Học sinh đọc đúng, đọc hay các bài tập đọc từ tuần 1->8. - Giáo viên cho học sinh bốc thăm phiếu. - Học sinh đọc bài theo yêu cầu của phiếu. - Giáo viên đặt câu hỏi liên quan đến bài. - Học sinh trả lời. -> Nhận xét. -> Nhận xét. b. Viết chính tả (18’): + Mục tiêu: Học sinh viết đúng chính tả bài Cân voi. - Giáo viên đọc bài Cân voi. - Học sinh theo dõi. -> Nội dung: Ca ngợi trí thông minh của Lương Thế Vinh. - Giáo viên giải nghĩa các từ: sứ thần, Trung - Học sinh có thể giải thích. Hoa, Lương Thế Vinh. - 2 học sinh đọc bài. - Giáo viên cho học sinh viết từ khó vào bảng - Lớp đọc thầm. con: cân, Trung Hoa. - Giáo viên đọc từng cụm từ cho học sinh viết. - Học sinh viết bài vào vở. - Giáo viên cho học sinh sửa bài của nhau. - Học sinh dò sách để sửa bài. - Giáo viên chấm 1 số vở, nhận xét. 3. Hoạt động cuối cùng (2’): - Về nhà tiếp tục ôn các bài học thuộc lòng. - GV nhận xét tiết học.. ***. 9 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Tuần 9. Gv :Chu Thị Kim Dng. Toán : (Tiết 43). Luyện tập chung SGK: 44 Thời gian:35’-37’ I. Mục tiêu: - Giúp học sinh củng cố về: + Kĩ năng tính cộng (nhẩm và viết), kể cả cộng các số đo với đơn vị là kg hoặc lít. + Giải bài toán tìm tổng hai số. + Làm quen với dạng bài tập trắc nghiệm có 4 lựa chọn. - Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Bảng phụ; các mẫu vật, số cho trò chơi. - Học sinh: Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy học: 1. Hoạt động đầu tiên: Bài cũ (4’): 2.Hoạt động dạy bài mới: - Giáo viên cho học sinh sửa bài 3. - Giáo viên chấm một số vở. - Giáo viên nhận xét. a. Giới thiệu bài (1’): Luyện tập chung b. Phát triển các hoạt động (28’): * Hoạt động 1: Củng cố về phép cộng Bài 1: Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu. - Tính nhẩm. - Lớp làm bài. - Nếu học sinh nào nhẩm không được, giáo viên - Học sinh thi đua sửa bài. có thể yêu cầu học sinh đặt tính và tính ra nháp. + 1 học sinh nêu phép tính. + 1 học sinh nêu kết quả. -> Nhận xét -> Nhận xét. Bài 2: Giáo viên cho học sinh nhìn từng hình vẽ - học sinh có thể tính nhẩm hay tính ra giấy nêu thành bài toán rồi tính. nháp. - Học sinh nêu kết quả. -> Giáo viên nhận xét. -> Nhận xét. Bài 3: Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu. - Nêu tên từng thành phần của phép cộng. - Giáo viên cho học sinh sửa bài bằng hình thức - Học sinh làm bài. chơi trò chơi. Chim bay về tổ. + Học sinh đại diện 2 dãy sẽ thi tìm kết quả đúng để gắn với phép tính tương ứng. - Giáo viên cho học sinh nêu tên từng thành phần - Học sinh nêu. của phép cộng. -> Nx.s -> Nhận xét, tuyên dương. * Hoạt động 2: Giải toán có lời văn - Giáo viên cho học sinh đọc đề bài 4. - 2 học sinh đọc. - GV hướng dẫn HS dựa vào tóm tắt bài toán. - Học sinh trả lời theo câu hỏi của giáo viên - Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài. - Học sinh làm bài vào VBT. - 2 học sinh sửa bảng phụ: Số đường cả hai lần bán được là: 35 + 40 = 75 (kg) 10 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Tuần 9. Gv :Chu Thị Kim Dng. Đáp số: 75kg -> Nhận xét, kiểm tra cả lớp. -> Nhận xét. * Hoạt động 3: Làm quen dạng bài tập trắc nghiệm - Giáo viên cho HS quan sát hình vẽ bài 5. - Học sinh quan sát cân. - Học sinh thảo luận nhóm đôi. - Giáo viên hỏi khoanh vào chữ nào? - Học sinh giơ bảng chữ mình đã khoanh. -> Giáo viên nhận xét, cho học sinh giải thích. 3. Hoạt động cuối cùng (3’): - Củng cố: học sinh 2 dãy thi tìm cách cân 3kg với quả cân 5kg và 2 kg. - Về xem lại bài; làm bài 3, 4. - Chuẩn bị thi giữa học kỳ I. Giáo viên nhận xét tiết học *** .Luyện từ và câu: (Tiết 9). Ôn tập tiết 6 – Luyện tập thêm bài tuần 6 + 7 SGK: 73 Thời gian:40’-42’ I. Mục tiêu: - Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc. - Ôn luyện trả lời câu hỏi theo tranh và tổ chức câu thành bài. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Phiểu ghi các bài tập đọc, tranh. - Học sinh: Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy học: 1.Hoạt động đầu tiên: Khởi động (1’): Hát 2.Hoạt động dạy bài mới: a. Giới thiệu bài (1’): - Nêu mục tiêu bài dạy. b. Kiểm tra tập đọc (15’): - Thực hiện như tiết tập đọc ngày thứ hai. c. Dựa vào tranh, trả lời câu hỏi (miệng): (16’) + Mục tiêu: Học sinh biết quan sát tranh và biết dựa vào tranh để trả lời được câu hỏi dưới mỗi tranh. - Giáo viên treo tranh giống SGK. - Học sinh quan sát kỹ từng tranh. - Một vài học sinh đọc các câu hỏi dưới tranh. - Giáo viên cho học sinh trả lời từng tranh. - Học sinh trả lời. + Tranh 1: Hằng ngày, mẹ đưa Tuấn đi học. + Tranh 2: Hôm nay, mẹ không đưa Tuấn đi học được vì mẹ ốm. + Tranh 3: Tuấn rót nước cho mẹ uống, đắp khăn lên trán cho mẹ hạ sốt. + Tranh 4: Tuấn tự mình đi bộ đến trường. -> Giáo viên nhận xét từng tranh: Xem học -> Nhận xét. sinh đã đặt câu hoàn chỉnh chưa và sửa sai. 11 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Tuần 9. Gv :Chu Thị Kim Dng. 3. Hoạt động cuối cùng (3’): - Giáo viên cho 2 học sinh đại diện 2 dãy lên thi kể. - Giáo viên nhận xét tiết học. - Tiết sau: Tiếp tục ôn thi giữa HKI. - Về nhà ôn lại các bài học thuộc lòng.. *** Thủ công: (Tiết 9). Gấp thuyền phẳng đáy không mui (T2) 1/Ổn định 2/Kiểm tra bi cũ :Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 3/Bi mới Thực hnh gấp thuyền phẳng đáy không mui +Hoạt động 3:Học sinh thực hnh Mục tiu:Học sinh gấp được thuyền đúng kĩ thuật quy trình -Cch tiến hnh -Muốn gấp được thuyền phẳng đáy không muita lm thế no? - Cho học sinh nhắc lại cc bước v cch thao tc gip thuyền phẳng đáy không mui - GV nhận xt thao tc sản phẩm của học sinh - GV sử dụng quy trình cc hình minh họa để hệ thống lại cc bước gấp khc tổ chức cho học sinh thực hnh theo nhĩm - GV chia nhĩm - GV theo di uốn nắn - Cc nhĩm trưng by sản phẩm - GV nhận xt - GV chọn ra một số thuyền đẹp tuyn dương - Trị chơi: Đua thuyền -GV chia hai nhĩm - Nhĩm no đẩy thưyền đi đúng hướng , đi xa , thắng cuộc -GV nhận xt – tuyn dương 4/Củng cố :Đnh gi kết quả học tập -Dặn :Mang đầy đủ dụng cụ để tiết sau thực hnh -Nhận xt tiết học -. - HS nhắc lại v thực hiện cc thao tc gấp - HS theo di - Từng nhĩm thực hnh gấp - HS trang trí , trình by sản phẩm theo nhĩm - Cc nhĩm nhận xt - Đại diện nhĩm ln đẩy thuyền trn bn lớp nhận xt. *** Thứ năm ngày 29 tháng 10 năm 2009 Tập làm văn:. Ôn tập tiết 7 – Luyện tập thêm bài tuần 8 12 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Tuần 9. Gv :Chu Thị Kim Dng. SGK:73 Thời gian:40’-42’ I. Mục đích yêu cầu: - Kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng. - Ôn luyện cách nói lời cám ơn, xin lỗi. - Ôn luyện cách sử dụng dấu chấm, dấu phẩy. II. Chuẩn bị: - GV: Phiếu ghi tên 4 bài tập đọc có yêu cầu học thuộc lòng; bảng phụ viết BT3, bảng Đ, S. - Học sinh: Vở bài tập. III. Các hoạt động: 1.Hoạt độngđầu tiên: On định (1’): Hát 2. Hoạt động dạy bài mới: a. Giới thiệu bài (1’): Ôn tập (nêu mục tiêu của bài). b. Kiểm tra học thuộc lòng (15’): * Hoạt động 1: - GV cho HS nêu tên 4 bài học thuộc lòng đã học. - Học sinh: Ngày hôm qua đâu rồi? + Gọi bạn. + Cái trống trường em. + Cô giáo lớp em. - Giáo viên cho từng học sinh lên bắt thăm. - Học sinh thực hiện theo thăm. -> Giáo viên nhận xét. -> Nhận xét. Ôn luyện cách nói lời cảm ơn, xin lỗi và cách dùng dấu chấm, dấu phẩy * Hoạt động 2: Nói lời cảm ơn, xin lỗi Bài tập 1/38: Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu. - Ghi vào chỗ trống lời em nói với bạn trong những trường hợp: a, b, c, d. - GV cho học sinh suy nghĩ và ghi vào vở bài tập. - Học sinh làm bài. - Giáo viên cho từng cặp học sinh thực hiện. - 1 học sinh nêu tình huống. - 1 học sinh trả lời. -> Nhận xét. -> GV nhận xét và có thể ghi lại câu hay lên bảng. -> Giáo viên chốt. + Nói lời cám ơn khi ai đó làm giúp mình một điều gì +Nói lời xin lỗi khi mình làm 1 điều gì đó không đúng * Hoạt động 3: Cách dùng dấu chấm, dấu phẩy - Giáo viên treo bảng phụ. - 1 học sinh nêu yêu cầu. - Giáo viên giải thích và cho học sinh làm bài. - Lớp làm bài vào vở. - Học sinh thi sửa tiếp sức. - Giáo viên kiểm tra cả lớp. - Học sinh giơ bảng Đ, S. -> Học sinh giải thích vì sao chọn Đ, S. -> Giáo viên nhận xét và chốt lại cách làm đúng. 3. Hoạt động cuối cùng (2’): - Về tiếp tục ôn lại các bài học thuộc lòng. - Chuẩn bị:Ôn tập. Giáo viên nhận xét tiết học.. *** 13 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Tuần 9. Gv :Chu Thị Kim Dng. Toán: (Tiết 44). Kiểm tra định kỳ lần 1 *** Tập viết:(Tiết 8). Kiểm tra định kì viết . *** Tiếng Việt Ôn tập I. Mục tiêu: -. Tiếp tục kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng. Củng cố vốn từ qua trò chơi ô chữ.. II. Chuẩn bị: -. Giáo viên: Phiếu ghi các bài học thuộc lòng. Bút và 4 tờ giấy khổ to kẻ ô chữ (Bài tập 2). Học sinh: Vở bài tập.. III. Các hoạt động: 1. Ổn định (1’): Hát 2. Giới thiệu bài mới (1’): - Nêu mục tiêu của bài. 3. Phát triển các hoạt động dạy - học (28’): * Hoạt động 1: Kiểm tra học thuộc lòng + Mục tiêu: Học sinh học thuộc lòng, đọc hay các bài học thuộc lòng đã học. + Phương pháp: Thực hành. + Đồ dùng: Phiếu. + Cách tiến hành: - Giáo viên tổ chức cho học sinh đọc các bài học - Học sinh thực hiện theo thư. thuộc lòng thông qua hình thức trò chơi: gửi thư. -> Nhận xét. -> Giáo viên nhận xét. * Hoạt động 2: Trò chơi ô chữ + Mục tiêu: Củng cố vốn từ cho học sinh qua trò chơi ô chữ. + Phương pháp: Quan sát, thi đua thực hành. + Đồ dùng: Bút, 4 tờ giấy to kẻ ô chữ, vở bài tập. + Cách tiến hành: - Giáo viên cho học sinh đọc yêu cầu của bài. - 1 học sinh nêu (đọc cả mẫu) 14 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Tuần 9. Gv :Chu Thị Kim Dng. - Cả lớp đọc thầm, quan sát chữ và chữ điền mẫu. - Giáo viên treo bảng phụ và hướng dẫn học sinh làm bài: + Giáo viên cho 2 học sinh đọc câu gợi ý. - 2 học sinh đọc. + Em đoán xem đó là từ gì? - Phấn. -> Giáo viên hướng dẫn chơi trò chơi: quay số. - Học sinh quay số, trúng số nào, đọc câu gợi ý và trả lời. - Sau khi làm hết các từ đã điền theo hàng ngang. - Học sinh: Phần thưởng. Giáo viên học sinh đọc từ mới xuất hiện ở cột dọc. -> Giáo viên thưởng (tuyên dương) cho nhóm nào có số câu trả lời đúng nhiều nhất. 4. Củng cố - dặn dò (3’): - Em hãy đọc thật hay bài học thuộc lòng mà em thích nhất. - Giáo viên nhận xét tiết học. Về xem lại bài *** Thể dục: (Tiết 17) ÔN BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG ĐIỂM SỐ 1-2,1-2 THEO ĐỘI HÌNH HÀNG DỌC Thời gian:35’-37’ I. Mục tiêu: -Tiếp tục ôn bài thể phát triển chung .yêu cầu bước đầu hoàn thiện bài tập ,động tác tương đối chính xác ,đẹp . -Học điểm số 1,2- 1,2theo đội hình hàng dọc yêu cầu biết và điểm đúng số rõ ràng . II. Địa điểm – phương tiện: -Địa điểm :Trên sân trường .vệ sinh an toàn nơi tập . -Phương tiện :1 còi ,cờ để tổ chức trò cgơi . III. Nội dung – phương pháp: Diễn biến hoạt động Hoạt động của HS Hoạt động của GV 1. Phần mở đầu . GV nhận lớp phổ biến nợi dung yêu cầu giờ học 1-2 phút .-Dậm cchân tại chỗ đếm to theo nhịp 1-2 ‘. -đi đều theo 2-4 hàng dọc và hát .3phút -HS thực hiện 2.Phần cơ bản : -Điểm spố 1-2,1-2 theo đội hình hàng ngang :3-4 lần . -Gv cho tổ 1lên làm mẫu . -Tổ 1 lên thực hiện -Gv hô khẩu lệnh :1-2,1-2đến hết điểm số 1 –Gv chỉ dẫn cho từng hsđiểm số theo chỉ dẫn của mình . Cho cả lớp tâp lần 1 .Gv nhận xét .Cho hs - Cả lớp thực hiện tập lại 2 lần . -Cho các tổ thi xem tổ nào điểm số đúng rõ - Các tổ thực hiện . 15 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Tuần 9. 3.Phần kết thúc :. Gv :Chu Thị Kim Dng. ràng và nhanh . -Bài thể dục phát triển chung 5-8’ : -Gv chia tổ tập luyện ,mỗi tổ do tổ trưởng điều khiển . -GV theo dõi sửa sai . -Trò chơi :Nhanh lên bạn ơi 1-2 lần -GV nêu tên trò chơi . Nhắc lại cách chơi -Đi đều và hát: -Gv hệ thống lại bài . Dặn :về nhà ôn lại bài thể dục phát triển chung .-nhận xét tiết học.. -Hs thực hiện. -HS chơi mẫu sau đó chơi chính thức ngay. - Hs thực hiện . - Học sinh thực hiện ở nhà .. *** Thứ sáu ngày 30 tháng 10 năm 2009 Chính tả: (Tiết 18). Kiểm tra định kỳ lần 1 Tiết 9. Kiểm tra I. Mục tiêu: -. Học sinh tự giác làm bài: + Viết đúng chính tả bài “Dậy sớm”. + Biết viết một đoạn văn ngắn (từ 3 đến 5 câu) nói về em và trường em.. II. Nội dung: 1. Giáo viên hướng dẫn học sinh viết bài chính tả: Dậy sớm. 2. Giáo viên gợi ý để học sinh làm được đoạn văn (từ 3 đến 5 câu) nói về em và trường em. - Giáo viên chấm một số vở. - Giáo viên nhận xét tiết học. *. Rút kinh nghiệm: .......................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................................ *** Toán: (Tiết 45). Tìm một số hạng trong một tổng SGK:45 Thời gian:35’-37’ 16 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Tuần 9. Gv :Chu Thị Kim Dng. I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Biết cách tìm một số hạng khi biết tổng và số hạng kia. - Bước đầu làm quen với ký hiệu chữ (ở đây, chữ biểu thị cho một số chưa biết). - Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Phóng to hình vẽ trong bài học lên bảng, bảng phụ. - Học sinh: Bảng con, VBT, bảng Đ, S. III. Các hoạt động: 1. Hoạt động đầu tiên: Bài cũ (4’): Luyện tập chung - Giáo viên cho học sinh sửa bài 3, 4. - Giáo viên chấm một số vở. - Giáo viên nhận xét. 2. Hoạt động dạy bài mới: a. Giới thiệu bài mới (1’): - Tìm một số hạng trong một tổng. b. Phát triển các hoạt động (28’): * Hoạt động 1: Giới thiệu kí hiệu chữ và cách tìm một số hạng trong một tổng - GV cho HS quan sát tranh phóng to hình vẽ - Học sinh quan sát. trong SGK. - Học sinh viết vào bảng con: 6 + 4 = ... 6 = 10 - ... 4 = 10 - ... + GV cho HS điền số thích hợp vào chỗ chấm - Học sinh làm. + Giáo viên cho học sinh nêu nhận xét về số + 2 học sinh làm bảng lớp. hạng và tổng trong 3 phép tính trên. - Giáo viên cho học sinh quan sát hình vẽ ở cột - Học sinh: Mỗi số hạng bằng tổng trừ đi số giữa của bài học rồi nêu bài toán: hạng kia. “Có 10 ô vuông, có một số ô vuông bị che lấp và 4 ô vuông không bị che lấp. Hỏi có mấy ô vuông bị che lấp?” - Số ô vuông bị che lấp là số chưa biết. Ta gọi là x. x + 4 = 10 - Học sinh đọc: x + 4 = 10. + GV cho HS nêu tên gọi từng thành phần. - Học sinh nêu. - Muốn tìm số hạng x ta làm thế nào? - Học sinh thảo luận nhóm đôi và nêu ý kiến. -> GV chốt: Ta lấy tổng trừ đi số hạng kia. - Học sinh nhắc lại. - Giáo viên lưu ý cách trình bày. - Học sinh học thuộc cách làm. * Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh làm. - Học sinh nêu yêu cầu. + Học sinh làm bảng con -> Nhận xét và cho học sinh nhắc lại ghi nhớ. Bài 2: Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu. - Viết số thích hợp vào ô trống. + Học sinh làm bài. + Học sinh sửa bài bằng cách giơ bảng Đ, S. 17 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Tuần 9. Gv :Chu Thị Kim Dng. -> Nhận xét. Bài 3: Giáo viên hướng dẫn học sinh làm.. - 1 học sinh đọc đề. + Lớp làm bài. Số con thỏ là: 36 – 20 = 16 (con) Đáp số: 16 (con). -> GV nhận xét và kiểm tra học sinh lớp. 3. Hoạt động cuối cùng (3’): - Củng cố: 2 dãy học sinh thi tiếp sức tìm kết quả ứng với phép tính. - Giáo viên nhận xét tiết học. - Về làm bài tập 3/45.. *** Tự nhiên xã hội : (Tiết 9). Đề phòng bệnh giun SGK:20 Thời gian:35’-37’ I. Mục tiêu: Sau bài học, học sinh có thể hiểu được: - Giun đũa thường sống ở ruột người và một số nơi trong cơ thể. Giun gây ra nhiều tác hại đối với sức khỏe. - Người ta thường bị nhiễm giun qua đường thức ăn, nước uống. - Để đề phòng bệnh giun cần thực hiện 3 điều vệ sinh: An sạch, uống sạch, ở sạch. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Hình vẽ trong SGK trang 20, 21. Vở bài tập TN-XH 2 (nếu có). - Học sinh: SGK, vở bài tập. III. Các hoạt động: 1. Hoạt động đầu tiên: Bài cũ 5’: An uống sạch sẽ. - Để được ăn uống sạch sẽ, chúng ta cần phải làm những việc gì? - Nêu ích lợi của việc ăn uống sạch sẽ. - Em đã làm gì để được ăn uống sạch sẽ. - Giáo viên nhận xét. 2. Hoạt động dạy bài mới: a. Giới thiệu (1’): Đề phòng bệnh giun b. Phát triển các hoạt động (25’): * Hoạt động 1: Thảo luận về bệnh giun + Mục tiêu: - Học sinh nhận ra triệu chứng của người bị nhiễm giun. - Biết nơi giun thường sống trong cơ thể người. - Nêu được tác hại của bệnh giun. - Các em đã bao giờ bị đau bụng hay ỉa chảy, ỉa ra - Học sinh trả lời. giun, buồn nôn và chóng mặt chưa? - Giáo viên giảng: nếu bạn nào trong lớp đã bị những triệu chứng như vậy chứng tỏ bạn đã bị nhiễm giun. 18 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Tuần 9. Gv :Chu Thị Kim Dng. - Giáo viên cho học sinh thảo luận nhóm. a) Giun thường sống ở đâu trong cơ thể? b) Giun ăn gì mà sống được trong cơ thể người?. - Học sinh trả lời. Nếu học sinh trả lời thiếu, giáo viên bổ sung. - Sống ở nhiều nơi trong cơ thể: gan, phổi, chủ yếu là ruột. - Giun hút chất bổ dưỡng có trong cơ thể người. - Người gầy, xanh xao, hay mệt mỏi do cơ thể mất dinh dưỡng, thiếu máu.. -> Giáo viên: Nếu giun quá nhiều có thể gây tắc ruột, tắc ống mật... dẫn đến chết người. * Hoạt động 2: Thảo luận về nguyên nhân + Mục tiêu: Học sinh phát hiện ra nguyên nhân và các cách trứng giun xâm nhập cơ thể. Bước 1: Làm việc theo nhóm nhỏ. - Giáo viên cho học sinh quan sát hình 1/ Trang - Học sinh quan sát và thảo luận nhóm đôi. 20 và thảo luận các câu hỏi sau: a) Trứng giun và giun từ trong ruột người bị bệnh a) Học sinh giơ Đ, S. giun ra ngoài bằng cách nào? - Thải ra ngoài dưới dạng phân. - Ho, hắt hơi. b) Từ trong phân người bị bệnh giun, trứng giun b) Học sinh chọn ý nào đúng giơ Đ; sai giơ có thể vào cơ thể người lành bằng những con S. đường nào? a. Theo thức ăn, nước uống. b. Đi chân đất. -> Giáo viên nhận xét, chốt ý. - Trứng giun có nhiều ở phân người. Nếu ỉa bậy hoặc hố xí không hợp vệ sinh, không đúng qui cách, trứng giun có thể xâm nhập vào nguồn nước, vào đất hoặc theo ruồi nhặng đi khắp nơi. - Trứng giun có thể vào cơ thể bằng các cách (giáo viên nêu). * Hoạt động 3: Làm thế nào để đề phòng bệnh giun + Mục tiêu: Kể ra được các biện pháp phòng tránh giun; có ý thức rửa tay trước khi ăn và sau khi đi đại tiện, thường xuyên đi guốc, dép, ăn chín, uống nước đã đun sôi, giữ vệ sinh nhà ở và môi trường xung quanh. - Giáo viên cho học sinh nêu cách để ngăn chặn - Học sinh phat biểu ý kiến. trứng giun xâm nhập vào cơ thể. -> Giáo viên chốt ý chính. - Học sinh nhắc lại. + Rửa tay sạch trước khi ăn, thường xuyên cắt móng tay. + Thực hiện 3 sạch. + Cần làm hố xí đúng qui cách, hợp vệ sinh, không để ruồi, muỗi sinh sôi nảy nở. + 6 tháng nên tẩy giun. 3. Hoạt động cuối cùng (2’): - Về xem lại bài. - Chuẩn bị bài: Ôn tập: Con người và sức khỏe. - Giáo viên nhận xét tiết học. 19 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Tuần 9. Gv :Chu Thị Kim Dng. .* * * Thể dục: (Tiết 18). Ôn bài thể dục, điểm số 1-2,1-2 theo đội hình hàng ngang Thời gian:35’-37’ I. Mục tiêu: -Tiếp tục ôn bài thể dục phát triển chung .yêu cầu hoàn thiện để chuẩn bị kiêm tra . -Điểm số 1-2, 1-2 …theođội hình hàng ngang .yêu cầu điểm đúng số rõ ràng ,có thực hiệmn động tác quay đầu sang trái . II. Địa điểm – phương tiện: -Địa diểm :Trên sân trường ,vệ sinh an toàn nơi tập . -Phương tiện :Chuẩn bị 1 còi ,khăn kẻ khăn cho trò chơi “Nhanh lên bạn ơi “ III. Nội dung và phương pháp: Tiến trình Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên 1. Phần mở đầu . Gv nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học 1-2 ‘ nhắc học sinh tập triung chú ý hòan thiện bài thể dục phát triển chung để giờ sau kiểm tra . -xoay các khớp đầu gối ,cổ chân ,hông:1-2 ‘Giậm chân tại chỗ ,đếm theo nhịp 1-2 ‘. -HS thực hiện . *Trò chơi “Có chúng em “Hoặc cho GV chọn :1-2’ -Điểm số 1-2 ,1-2 …Theo đội hình hàng ngang 2. Phần cơ bản: :2-3 lần -Thực hiện giàn Đội hình Lần 1 gv giải thích làm mẫu động tác quay đầu hàng ngang . sang trái vá điểm số ,sau đó sử dụng khẩu lệnh - Hs làm theo. cho hs tập .Tiếp theo GV nhận xét rồi cho hstập lần 2-3. -Bài thể dục 3-4lần 2*8 nhịp . Có thể chia tổ tập luyện để cán sự điều khiển -HS thực hiện . ,GVsử động tác sai ,sau đó cho từng tổ trình - Ban cán sự điều khiển . diễn báo kết quả , GV cùng hs đánh giá -Trò chơi” nhanh lên bạn ơi “ 4-5 ‘ -Đi đều 2 thành 4 hàng dọc và hát :2-3 phút - HS chơi trò chơi . -Ban cán sự điều khiển –cả lớp thực hiện . 3.Phần kết thúc . -Cúi người thả lỏng :6-8 lần -Nhảy thả lỏng :5-6 lần . -HS thực hiện -GV cùng hs hệ thống bài :1-2 ‘. -HS thực hiện -GV nhận xét giờ học nhắc HS tự ôn tập để -HS thực hiện chuẩn bị kiểm tra bài thể dục phát triển chung -Hs chuẩn bị bài ở nhà . *** 20 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>