Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (262.12 KB, 8 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 8. TIẾT 29. NS:06/10/2011 Văn bản : QUA ĐÈO NGANG ( Bà Huyện Thanh Quan ). I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Hiểu được giá trị tư tưởng - nghệ thuật đặc sắc của bài thơ Đường luật chữ Nôm tả cảnh ngụ tình tiêu biểu nhất của Bà Huyện Thanh Quan. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1. Kiến thức: - Sơ giản về tác giả Bà Huyện Thanh Quan. - Đăc điểm thơ Bà Huyện Thanh Quan qua bài thơ Qua Đèo Ngang. - Cảnh Đèo Ngang và tâm trạng của tác giả thể hiện qua bài thơ. - Nghệ thuật tả cảnh, tả tình độc đáo trong văn bản. 2. Kĩ năng: - Đọc - Hiểu văn bản thơ Nôm viết theo thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật - Phân tích một số chi tiết nghệ thuật độc đáo trong bài thơ. III- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : 1’ 2. Kiểm tra bài cũ : 5’ - Gv kiểm tra bài soạn của hs. 3. Bài mới : * Giới thiệu bài: 1’ Hoảt âäüng cuía GV Hoảt âäüng 1: 7’ - Giới thiệu tác giả và nhận dạng thể thơ của bài thơ QĐN - Cho cả lớp đọc thầm các chú thêch. - Gọi 1 HS đọc chú thích về tác giả, thể thơ của tác phẩm. - Thân thế của nhà thơ có gì nổi bật? - Cho hs xem chân dung tg. - Cho hs nghe bài thơ (casset) - Đọc mẫu một lần, hướng dẫn đọc: Tình cảm, tha thiết chậm raîi. - GV: Một số bài thơ khác: Thăng Long hoài cổ, Chiều hôm nhớ nhà, Hương Sơn phong cảnh.... Hoảt âäüng cuía HS. Ghi baíng I. TÌM HIỂU CHUNG:. 1. Tác giả: - Bà Huyện Thanh Quan là một nữ sĩ tài - Đọc thầm, lắng nghe bạn đọc danh hiếm có trong lịch sử văn học Việt Nam thời chuï thêch. trung dại. - Tên thật là Nguyễn Thị Hinh. Sống TK XIX, quê - Dựa vào chú thích để trả lời: Hă Nội. Bà là nữ sĩ tài danh hiếm có cuía Vàn hoüc Trung âaûi 2. Tác phẩm: - HS nghe - Bài thơ sáng tác trên đường vào Nam giữ chức cung trung giáo tập. - 2 HS đọc diễn cảm. - Nhận dạng: Bài thơ có 8 câu, - Thơ thất ngôn bât cú Đường luật có 8 câu, mỗi mỗi câu 7 chữ, gieo vần a câu có 7 chữ, có niêm luật (taì/hoa/ nhaì/ gia/ ta) chặt chẽ, hai cặp câu giữa có sử dụng phép đối. 67. Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> B-Đọc- hiểu văn bản : Hoảt âäüng 2: 25’ Hướng dẫn HS tìm hiểu cảnh Đèo Ngang được miêu tả trong baìi thå (cáu 2, 3 sgk/103) + Yêu cầu HS đọc lại 2 câu đầu - Cảnh Đèo Ngang được miêu tả ở thời điểm nào trong ngày? - Thời điểm này có lợi thế gì trong việc bộc lộ tâm trạng của taïc giaí? GV: Đó là thời điểm dành cho sự đoàn tụ: mọi người mau trở về nhà, chim bay về tổ, khói bếp buổi chiều vương trên các mái nhà gợi sự ấm cúng, xum họp dễ làm người xa nhà hoặc khách di đường nhớ nhà, tủi thân. - Em hãy nêu câu ca dao hoặc câu thơ, bài hát em biết mà tâm trạng nhân vật được bộc lộ ở thời điểm này. 1HS âoüc laûi 6 cáu thå (1 6) - Cảnh Đèo Ngang được miêu tả gồm những chi tiết nào?. + Về không gian, thời gian, cảnh vật, âm thanh, cuộc sống con người. - Ở câu thứ 2, từ nào được lặp lại nhiều lần? - Điệp từ “chen” và phép liệt kê (coí cáy,âaï, laï, hoa) trong cáu thơ gợi cảnh thiên nhiên như thế naìo? GD môi trường: trên nền cảnh thiên nhiên hoang sơ ấy có bóng dáng con người và hơi hướng cuộc sống của con người.. I-Nội dung : 1-Bức tranh cảnh vật : - 1 Hs đọc lại 2 câu đầu của -Thời gian : Buổi chiều tà. baìi thå - Căn cứ “bóng xế tà” xác định thời gian trong bài thơ là buổi chiều tà. -Không gian: Trời, non, - Dễ khơi gợi nỗi niềm cảm nước bao la, bât ngât. xúc của người xa nhà.. - Tìm trong số bài ca dao đã học: chiều chiều...chín chiều.. - HS phát hiện: Cảnh vậy gồm coï coí, cáy, hoa, laï, daîy nuïi, con sông, cái chợ với mấy túp nhà, có tiếng chim cuốc và chim đa đa, có vài chú tiều phu. - “chen’’ lặp lại nhiều lần. - Thiên nhiên rậm rạp, đầy sức sống, có vẻ hoang vu nhưng vẫn đẹp.. 1 HS âoüc laûi baìi thå. 68. Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> + Âoüc cáu 3, 4. - Em có nhận xét gì về cách đặt - Suy nghĩ, không trả lời. câu, dùng từ ở đây? - Các từ láy gợi cho em cảm xúc gì về cảnh vật và con người? GV giảng lướt câu 5,6: Tiếng chim đa đa, chim cuốc văng vẳng làm cho không gian càng vắng vẻ, hoang sơ hơn. - Cảnh vật buồn và lòng người - Em hãy nhận xét về cảnh cũng buồn. tượng Đèo Ngang qua sự miêu taí cuía taïc giaí. Hướng dẫn HS tìm hiểu tâm traûng cuía nhaì thå (khai thaïc cáu 5,6 sgk). - Em haîy hçnh dung tám traûng cuía BHTQ khi qua Âeìo Ngang. - Qua caïch nhçn, caïch taí caính vật em thấy nhà thơ có tâm - Nhớ nước, thương nhà. trạng thế nào? - Em có nhân xét gì giữa 2 từ đầu và cuối 2 câu thơ 5,6? Nhớ nước - quốc quốc. Thæång nhaì - gia gia. + Giải thích tên 2 loại chim, kể lại tích Thục Đế mất nước hồn biến thành chim quốc, kêu nhớ nước đến nhỏ máu ra mà chết. - Theo em 2 câu thơ có cho thấy nỗi niềm gì của tác giả không? GV giaíng roî nhçn caính nuïi âeìo nhớ quá khứ vàng son của dân tộc, nhìn cảnh dân cư thưa thớt mà nhớ tới gia đình. Nỗi nhớ xé ruột, dai dẳng triền miên như tiếng chim cuốc, lòng thương nhà không biết san xẻ cùng ai Chốt lại, ghi bảng. 69. Lop7.net. - Cảnh vật : có cây, lá, hoa, tiếng chim kêu, nhà chợ bên sông… hiện lên tiêu điều, hoang sơ. 2-Tâm trạng con người :. - Hoài cổ, nhớ nước thương nhà..
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Chuyển ý: - Câu thơ nào trực tiếp tả tình? -Đó là tâm trạng thế nào? - Nói đến một mảnh tình riêng giữa cảnh trời, non, nước bao la ở Đèo Ngang có gì khác với caïch noïi mäüt maính tçnh riãng trong một không gian chật hẹp? II- Nghệ thuật :. - HS đọc 2 câu cuối. - Cô đơn tận cùng.. -Buồn, cô đơn.. - Đối chiếu, giả định để có câu trả lời: nỗi cô đơn càng tăng. -Sử dụng thể thơ Đường luật thất ngôn bát cú 1 cách điêu luyện. -Sử dụng biện pháp nghệ thật tả cảnh, ngụ tình. -sáng tạo trong việc sử dụng từ láy, từ đồng âm khác nghĩa gợi hình gợi cảm. -Sử dụng nghệ thuật đối hiệu quả trong việc tả cảnh, tả tình. III-Ý nghĩa văn bản : Bài thơ thể hiện tâm trạng cô đơn thầm lặng, nỗi niềm hoài cổ nhà thơ trước cảnh Đèo ngang. Hoạt động 3 :. 2’. C-Hướng dẫn tự học : -Học thuộc lòng bài thơ. -Nhân xét về các cách bộc lộ cảm xúc của BHTQ trong bài thơ. 4-Củng cố :. 2’. -Trình bày tâm trạng nhà thơ qua bài thơ ? -Trình bày nghệ thuật, ý nghĩa VB QĐN ? 5-Dặn dò :. 2’. - Học bài và thực hiện theo HDTH. - Soạn bài « Bạn đến chơi nhà » : Tìm hiểu tác giả, tác phẩm, phân tích bài thơ. -------------------------------------------------------------------TUẦN 8. TIẾT 30. NS:06/10/2011 Văn bản : BẠN ĐẾN CHƠI NHÀ ( Nguyễn Khuyến ). I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Hiểu được tình bạn đậm đà thắm thiết của tác giả Nguyễn Khuyến qua một bài thơ Nôm Đường luật thất ngôn bát cú. - Biết phân tích một bài thơ Nôm Đường Luật. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1. Kiến thức: - Sơ giản về tác giả Nguyễn Khuyến. - Sự sáng tạo trong việc vận dụng thể thơ Đường luật, cách nói hàm ẩn sâu sắc, thâm thuý của 70. Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Nguyễn Khuyễn trong bài thơ. 2. Kĩ năng: - Nhận biết được thể loại văn bản. - Đọc - hiểu văn bản thơ Nôm viết theo thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật. - Phân tích một bài thơ Nôm Đường luật III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : 1’ 2. Kiểm tra bài cũ : 5’ ? Đọc thuộc lòng bài Qua đèo Ngang và cho biết vài nét về tác giả? ? Hãy nêu nhận xét của em về cảnh tượng đèo Ngang qua sự miêu tả của Bà Huyện Thanh Quan? Tâm trạng của Bà Huyện Thanh Quan khi qua đèo Ngang? 3. Bài mới : * GV giới thiệu bài: 1’ Hoảt âäüng cuía GV Hoảt âäüng cuía HS Ghi baíng A. TÌM HIỂU CHUNG: Hoảt âäüng 1: 7’ - Cho hs nghe văn bản (casset) Hs nghe 1. Tác giả: - Đọc và hướng dẫn HS đọc 3 - Nguyễn Khuyến: ( 18351909) quê ở Hà Nam.Là nhà lần bài thơ: Giọng chậm rãi, thơ của làng cảnh Việt Nam. pha chuït dê doím. - Đỗ đầu ba kì thi nên gọi là - Yêu cầu 2 Hs đọc chú thích Tam Nguyên Yên Đổ. - GV giới thiệu tác giả 2 HS đọc diễn cảm bài thơ. - Hướng dẫn chú thích 15 là 2. Tác phẩm: những bản chép khác của bài thå. 2 HS âoüc chuï thêch - Treo baíng phuû coï ghi baìi thå. - Bài “Bạn đến chơi nhà” thuộc Phát hiện, lí giải: thể thơ gì? Vì sao em biết? - Thể thơ: Số câu, số chữ, cách hiệp vần ( a, oa) phép đối ở câu 3 -4, 5 - 6 HOẠT ĐỘNG 2: 25’ - Yêu cầu 1 HS đọc lại bài thơ. - 1 HS đọc lại bài thơ - Em hiểu câu thơ thứ nhất như - Suy nghĩ, trả lời: thế nào? Đã lâu rồi hôm nay Bác mới đến Gợi ý: + Nội dung của câu thơ chơi. Tác giả mừng rỡ, thấy việc noïi gç? đó thật quý hoá. + Thái độ của tác giả thế nào? Nói cho HS biết cách, hướng phân tích so với bố cục 4 phần của một bài Đường luật. - Theo nội dung của câu thứ - Suy nghĩ, căn cứ thực tế cuộc nhất, đúng ra Nguyễn Khuyến sống để có câu trả lời: Tiếp đãi 71. Lop7.net. - Sáng tác ở giai đoạn ông cáo quan về ở ẩn. - Thể thơ thất ngôn bát cú Đường Luật. -Đề tài : tình bạn. B. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN I-Nội dung 1.Lời chào đón bạn. Tự nhiên, chân tình, mừng rỡ..
<span class='text_page_counter'>(6)</span> phaỉ tiếp đãi thế nào khi bạn bạn đàng hoang một bữa cơm đến chơi nhà? rượu đầy đủ, có vài món ngon tỏ lòng hiếu khách. - Nhæng hoaìn caính cuía Nguyễn Khuyến thì ra sao ta hãy đọc 6 câu tiếp theo. - Qua 6 câu thơ tiếp theo thì hoàn cảnh tiếp bạn của Nguyễn Khuyến lại là thế nào? Em hãy chứng minh nhận xét đó bằng các chi tiết cụ thể.. - 1HS đọc 6 câu tiếp theo.. 2. Hoàn cảnh tiếp bạn: - Không có gì để tiếp bạn. - Nêu nhận xét: Không có gì để tiếp bạn, không có trẻ ở nhà để sai bảo, không gần chợ để mua sắm, không quăng chài bắt cá được vì ao hôm nay sâu quá, không bắt được gà vì vườn quá räüng laûi raìo thæa, khäng coï rau vì cải chửa ra cây, cà thì mới nụ, bầu vừa rụng rốn, mướp lại đương ra hoa, cả trầu cũng không nốt. - Em hình dung giọng điệu, - Không có vật chất gì để đaùi thái độ của nhà thơ như thế bạn. nào khi nói những điều không - Có thể phán đoán khác nhau: -Cách nói hóm hỉnh, cường Bàn khoàn hoüàc noïi nhæ âuìa. coï naìy? điệu. - Giảng thêm: Nhà thơ như cố ý nhấn mạnh vào tình huống - Tiếp bạn không phải bằng này, dùng cách nói cường điệu vật chất Cứ theo cách nói của tác giả thì nhà Nguyễn Khuyến không phải là không có thức ăn để tiếp khách mà là do đúng lúc không có người để lo lắng nấu nướng, lại không đúng thời vụ, thời điểm nên có mà không có. Hướng dẫn HS tìm hiểu về tình 3. Tçnh baûn cuía nhaì thå. baûn cuía nhaì thå. - Tác giả dụng ý gì khi cố tình - Cố ý tạo tình huống đặc Nhaì thå noï i nhiề u đế n nhữ n g tạo tình huống đặc biệt như biệt để làm nổi bật tình bạn. caï i khäng coï để laì m nổ i bậ t mäü t vậy? cái có thật thiêng liêng, cao quý, đó chính là tình bạn của 2 người. 72. Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Câu thơ thứ 8 và riêng cụm từ - Không có gì nhưng có tình bạn, có cái cần có, có “ta với ta” “ta với ta” nói lên điều gì? là đủ rồi. - Câu thơ này có vai trò khẳng - Câu 8 có vai trò quyết định định điều gì về tình bạn của trong việc bộc lộ tình cảm của nhaì thå? Nguyễn Khuyến với bạn mình: ( Giáo dục HS quý trọng tình Khẳng định tình bạn gắn bó keo baûn) sơn, bất chấp mọi điều kiện.. - Câu thơ cuối khẳng định một tình bạn đậm đà, thắm thiết, không điều kiện, do hiểu nhau mà có. - HS so sánh rút ra nhận xét. + “Ta với ta” trong bài QĐN là một mình với chính mình biểu lộ sâu sắc và thấm thía nỗi cô âån cuía taïc giaí. + “ta với ta” trong bài thơ này là Dường như có một tiếng cười tôi với bác, là chúng ta với xoà và rồi sau đó ta thấy cả 1 nhau, là một sự gắn bó tçnh baûn vä cuìng quyï giaï “ta với ta” thể hiện một sự đồng nhất, trọn vẹn giữa chủ với khaïch. - Em hãy nhận xét chung về - Câu thơ cuối khẳng định một tình bạn của Nguyễn Khuyến tình bạn đậm đà, thắm thiết, trong baìi thå. không điều kiện, do hiểu nhau - Coìn kên âaïo bäüc läü chuït tæû maì coï hào chân chính về tình bạn ấy. Mäüt âäi baûn tri ám tri kyí. II-Nghệ thuật: - Em hãy so sánh cụm từ “ta với ta” trong bài thơ với cụm từ “ta với ta” trong bài QĐN. + Cũng đại từ “ta với ta” nhæng yï nghéa khaïc nhau.. - Sáng tạo nên tình huống khó xử khi bạn đến chơi nhà. Và cùng oà ra niềm vui đồng cảm. - Lập ý bất ngờ. - Vận dụng ngôn ngữ, thể loại điêu luyện. III- Ý nghĩa văn bản: -Bài thơ thể hiện quan niệm về tình bạn, quan niệm đó vẫn còn có ý nghĩa giá trị lớn trong cuộc sống con người ngày hôm nay.. Hoạt động 3:. 2’. C. Hướng dẫn tự học: - HTL bài thơ, tìm đọc thêm một số bài thơ khác viết về tình bạn của Nguyễn Khuyến và các tác giả khác. - Nhận xét về ngôn ngữ và giọng điệu của bài Bạn đêbs chơi nhà. 4. Củng cố:. 2’ 73. Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Nhắc lại cách nói hóm hỉnh của nhà thơ? 5 Dặn dò: 2’ - Học bài, thực hiện theo HDTH. - Chuẩn bị viết bài TLV số 2 ( 2 tiết) tại lớp: Xem lại băi luyện tập câch lăm băi văn biểu cảm... Tuần 8 Tiết 31, 32:. NS:06/10/2011 VIẾT BAÌI TẬP LAÌM VĂN SỐ 2 - VĂN BIỂU CẢM. I.Mức độ cần đạt HS viết được bài văn biểu cảm về thiên nhiên, thực vật, thể hiện tình cảm yêu thương cây cối theo truyền thống của nhân dân ta. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1. Kiến thức: Ôn tập kiến thức của phân môn Tập làm văn. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng làm văn cho HS. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1.Ổn định: 1’ 2.Kiểm tra bài cũ: / 3.Tiến hành: 86 - Gv chép đề lên bảng: Loài cây em yêu vă yíu cầu hs lăm băi. - Hs làm bài - GV theo doîi hs làm bài và giải đáp thắc mắc (nếu có) trong phạm vi nhất định. Yêu cầu: 1. Hình thức: Bố cục 3 phần rõ ràng, diễn đạt mạch lạc, liên kết chặt chẽ, chữ viết sạch sẽ. 2. Nội dung: HS phải chọn một loài cây mà mình thực sự yêu mến, thể hiện sự hiểu biết về nó, nêu được tình cảm của mình đối với cây, lí do mà mình yêu cây. Bài văn phải miêu tả chi tiết về cây, tình người đối với cây và tình cảm biểu hiện phải chân thành. Biểu điểm: Điểm 9-10: Bài làm tốt, đạt các yêu cầu trên. Văn hay, có cảm xúc, viết tự nhiên. Điểm 7-8: Bài khá. Xác định đúng yêu cầu của đề, hiểu cách làm bài biểu cảm. Diễn đạt khá, có vài ba câu còn dài hoặc chưa sinh động. Không quá 2 lỗi chính tả. Điểm 5- 6: Bài làm trung bình.Chưa nắm vững cách viết nên cảm xúc có nhưng chưa được diễn đạt sinh động tự nhiên, hiểu biết không nhiều về cây cối. Điểm 3- 4: Bài làm sa vào miêu tả, chưa nêu được cảm xúc ( dù trực tiếp hay gián tiếp), mắc nhiều lỗi chính tả hoặc diễn đạt. Điểm 1- 2: Bài yếu, sơ sài hoặc không đúng kiểu bài. Bỏ giấy trắng.. 4.Thu bài: 1’ 5. Dặn dò: 2’ - Soản baìi “Chữa lỗi quan hệ từ”: Làm các bài tập để nhận biết các lỗi thường gặp khi sử dụng quan hệ từ. 74. Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(9)</span>