Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (247.88 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 34 Từ ngày 6/5 đến ngày 10/5 năm 2013. Thứ. 2. 3. 4. 5. 6. Môn Chào cờ Thể dục Tập đọc Tập đọc Toán Chính tả Âm nhạc Toán Thủ công Thể dục Tập đọc Toán Tập viết Mỹ thuật Chính tả Toán LTừ và Câu Đạo đức TN& XH TLV Toán Kể chuyện. Tên bài dạy ( GV chuyên trách) Người làm đồ chơi Người làm đồ chơi Ôn tập về phép tính nhân và chia ( TT) N - V: Người làm đồ chơi (GV chuyên trách) Ôn tập về đại lượng Thi khéo tay làm đồ chơi theo ý thích ( GV chuyên trách) Đàn bê của anh Hồ Giáo Ôn tập về đại lượng ( TT) Ôn các chữ hoa A, M, N, Q ,V (KIỂU 2) ( GV chuyên trách) N-V: Đàn bê của anh Hồ Giáo Ôn tập về hình học Từ trái nghĩa. MRVT: Từ ngữ chỉ về sự nghiệp Dành cho địa phương( T2) Ôn tập: Tự Nhiên Kể ngắn về người thân Ôn tập về hình học Người làm đồ chơi. Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Thứ hai ngày 6 tháng 5 năm 2013 Chào cờ Tiết1 Tiết2,3. Thể dục ( GV chuyên trách) Tập đọc NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI. I. Mục đích- yêu cầu : -Đọc rành mạch toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ . - Hiểu ND: tấm lòng nhân hậu, tình cảm quý trọng của bạn nhỏ đối với bác hàng xóm làm nghề nặn đồ chơi (trả lời được các CH 1, 2, 3, 4) - HS khá, giỏi trả lời được CH5. *KNS: - Kĩ năng thể hiện sự cảm thông. - Kĩ năng thể hiện sự cảm thông. - Kĩ nẩng quyết định. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh : Người làm đồ chơi . - Sách Tiếng việt/Tập2. III.Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS. 1.Bài cũ : -Gọi 3 em đọc bài “Lượm” -Em thích những câu thơ nào, vì sao ? -Nhận xét, cho điểm. 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài. -Người làm đồ chơi . - Giáo viên đọc mẫu lần 1 (giọng nhẹ -Tiết 1. nhàng, tình cảm.) * Đọc từng câu : -HS nối tiếp nhau đọc từng câu . -Kết hợp luyện phát âm từ khó -HS luyện đọc các từ : sào nứa, xúm lại, nặn, làm ruộng, suýt khóc, nông thôn, hết nhẵn, sặc sỡ. *Đọc từng đoạn trước lớp. -HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong -Giáo viên giới thiệu các câu cần chú ý cách bài. -Luyện đọc câu : Tôi suýt khóc,/ nhưng đọc. -GV nhắc nhở học sinh đọc nghỉ hơi sau dấu cố tỏ ra bình tĩnh :// phẩy, dấu chấm, nhấn giọng từ ngữ in đậm. -Bác đừng về.// Bác ở đây làm đồ chơi/ Giọng đọc dồn dập. bán cho chúng cháu.// -Nhưng độ này/ chả mấy ai mua đồ chơi của bác nữa.// -Cháu mua/ và sẽ rủ các bạn cháu cùng. -Đọc chú giải. Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> mua.// * Đọc từng đoạn trong nhóm -HS đọc chú giải (SGK/ tr 134) ế hàng, hết nhẵn . -Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm. -Thi đọc giữa các nhóm (từng đoạn, cả bài). CN -Chuyển ý : Bác hàng xóm làm những đồ - Đồng thanh (từng đoạn, cả bài). chơi mang lại niềm vui cho trẻ, và tình cảm -1 em đọc lại bài. của các em dành cho bác như thế nào? chúng ta cùng tìm hiểu qua tiết 2. Tiết2 -Gọi 1 em đọc. Bác Nhân làm nghề gì ? -Các bạn nhỏ thích đồ chơi của bác như thế nào ? -Vì sao bác Nhân định chuyển về quê ? -Bạn nhỏ trong truyện có thái độ như thế nào khi nghe tin bác về quê làm ruộng? -Bạn nhỏ trong truyện đã làm gì để bác Nhân vui trong buổi bán hàng cuối? -Hành động đó cho thấy bạn là người như thế nào ? -GV chốt ý : Bạn nhỏ trong truyện là người nhân hậu,thông minh. Bạn hiểu bác hàng xóm rất yêu nghề, yêu trẻ, nên đã an ủi động viên bác làm cho bác vui, đổi ý định bỏ nghề khi trở về quê. -Em đoán xem bác Nhân sẽ nói gì với bạn nhỏ. -Luyện đọc lại : -Nhận xét. 3.Củng cố- Dặn dò: Gọi 1 em đọc lại bài.. Lop2.net. -1 em đọc đoạn 1. -Quan sát. Đọc thầm đoạn 1 và trả lời . -Bác Nhân làm nghể nặn đồ chơi bằng bột màu, bán rong trên các vỉa hè thành phố. -Các bạn xúm lại ở những chỗ dựng cái sào nứa cắm đồ chơi của bác, các bạn ngắm xem hai bàn tay khéo léo của bác tạo nên những con giống rực rỡ sắc màu. -Vì đồ chơi mới bằng nhựa xuất hiện không ai mua đồ chơi của bác nữa. -1 em đọc đoạn 2-3. - Bạn suýt khóc vì buồn, cố tỏ ra bình tĩnh nói : Bác đừng về. Bác ở đây làm đồ chơi bán cho chúng cháu. -Đập con lợn đất được hơn mười nghìn nhờ các bạn mua giúp đồ chơi của bác. -Bạn rất nhân hậu, thương người, biết chọn cách làm tế nhị khéo léo, không để bác hàng xóm tủi thân.. -1 em đọc đoạn 4. -Cám ơn cậu bé tốt bụng. Cám ơn cháu đã an ủi bác. Thì ra vì bác mà cháu đập con heo đất. Bác phải làm gì để cám ơn lòng tốt của cháu đây..
<span class='text_page_counter'>(4)</span> -Em thích nhân vật nào trong truyện? Vì sao ? -Liên hệ gio dục -Nhận xét tiết học. - Đọc bài. Tiết4. -2-3 nhóm thi đọc theo phân vai. -3-4 em thi đọc lại truyện . -1 em đọc bài. Em thích bạn nhỏ vì bạn tốt bụng. Em thích bác hàng xóm vì bác yêu nghề yêu trẻ. -Tập đọc bài.. Toán ÔN TẬP VỀ PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA(Tiếp theo) I. Mục đích- yêu cầu : -Thuộc bảng nhân và bảng chia 2,3,4,5 để tính nhẩm. - Biết tính giá trị của biểu thức có hai dấu phép tính (trong đó có một dấu nhân hoặc chia; nhân, chia trong phạm vi bảng tính đã học). - Biết giải bài toán có một phép chia. - Nhận biết một phần mấy của một số.BT cần làm 1,2,3, Không làm BT 4; Bài 5: Hs KG làm. II. Đồ dùng dạy học: - Viết bảng BT2. - Sách toán, vở BT, nháp. III.Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS. 168 456 334 1.Bài cũ _ + + 21 -Gọi 3 em lên bảng làm bài tập. Đặt tính 223 112 và tính : 233 446 189 -Nhận xét,cho điểm. 2.Dạy bài mới : Hoạt động 1 : Luyện tập. -Luyện tập. Bài 1 : Gọi 1 em nêu yêu cầu ? Tính nhẩm - Gọi một số em nêu kết quả. 4 x 9 = 36 5 x 7 = 35 3 x 8 = 24 2 x 8 = 16 -Em có nhận xét gì về đặc điểm của mỗi 36 : 4 = 9 35 : 5 = 7 24 : 3 = 8 16 : 2 = cột tính 4 x 9 = 36, 36 : 4 = 9 ? 8 -Nhận xét- ghi điểm -Lấy tích của 36 chia cho một thừa số 4 ta Bài 2 : Yêu cầu HS làm bài. được thừa số 9. - Hướng dẫm học sinh thực hiện biểu 2 x 2 x 2 = 4 x 2 3 x 5 – 6 = 15 – 6 thức thức từ trái sang phải =8 = 9 -Nhận xét, cho điểm. 40 : 4 : 5 = 10 : 5 2 x 7 + 58 = 14 + 58 =2 = 72 4 x 9 + 6 = 36 + 6 2 x 8 + 72 = 16 + 72 = 42 = 88 -1 em đọc đề : Có 27 bút chì màu chia đều Bài 3 : Gọi 1 em đọc đề ? cho 3 nhóm. Hỏi mỗi nhóm có mấy bút. Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> chì màu ? -Có mấy bút chì màu ? -Có 27 bút chì màu. -Chia đều thành 3 nhóm nghĩa là chia -Nghĩa là chia thành 3 phần bằng nhau. -Thực hiện phép chia 27 : 3. như thế nào ? -Để biết mỗi nhóm có mấy bút chì màu ta -1 em lên bảng làm. Lớp làm vở. Giải làm như thế nào ? Số bút chì màu mỗi nhóm nhận được : 27 : 3 = 9 (bút chì) Đáp số :9 bút chì. Bài 4 : Yêu cầu gì ? -Hình b được khoanh vào một phần tư -Hình nào được khoanh vào một phần tư hình vuông. số hình vuông ? Nhận xét, cho điểm. 3.Củng cố- Dặn dò: Nhận xét tiết học. -Tuyên dương, nhắc nhở. Về nhà học bài xem trước bài mới.. Tiết1. Thứ ba ngày 7 tháng 5 năm 2013 Chính tả (nghe viết) Tiết 67: NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI.. I. Mục đích- yêu cầu : -Nghe – viết chính xá, trình bày đúng đoạn tóm tắt truyện “Người làm đồ chơi”. -Làm được Bt2a/b hoặc bt3a/b. hoặc bt chính tả phương ngữ do gv chọn. II. Đồ dùng dạy học: - Viết sẵn đoạn “ Người làm đồ chơi”. BT 2a, 2b. - Vở chính tả, bảng con, vở BT. III.Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS. 1.Bài cũ : -3 em lên bảng. Lớp viết bảng con. -Giáo viên nhận xét bài viết trước, còn sai sót nước sôi, đĩa xôi, kín mít, xen kẽ, cư một số lỗi cần sửa chữa. xử. -GV đọc : nước sôi, đĩa xôi, kín mít, xen kẽ, cư xử. -Nhận xét. 2. Dạy bài mới : a.Giới thiệu bài. -Chính tả (nghe viết) Người làm đồ chơi . b. Hướng dẫn nghe viết. - Nghe – viết đúng đoạn tóm tắt truyện “Người làm đồ chơi”. * Nội dung bài viết : -Treo Bảng phụ.. Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> -Giáo viên đọc mẫu nội dung đoạn viết . -Đoạn văn nói về ai? -Bác Nhân làm nghề gì ? -Vì sao bác định chuyển về quê ? -Bạn nhỏ đã làm gì ? * Hướng dẫn trình bày . -Tìm tên riêng trong bài chính tả ? -Tên riêng của người phải viết như thế nào ? * Hướng dẫn viết từ khó. Gợi ý cho HS nêu từ khó. -Ghi bảng. Hướng dẫn phân tích từ khó. -Xoá bảng, đọc cho HS viết bảng. * Viết bài. -Giáo viên đọc cho học sinh viết bài vào vở. -Đọc lại. Chấm vở, nhận xét. -Trò chơi. c. Bài tập. Bài 2 : Phần a yêu cầu gì ? -Bảng phụ : (viết nội dung bài ca dao) …………. khoe trăng tỏ hơn đèn . Cớ sao …………………. phải chịu luồn đám mây ? Đèn khoe đèn tỏ hơn ………………………. Đèn ra trước gió còn ………………………. hỡi đèn ? (STV/ tr 135) -Hướng dẫn sửa. -Nhận xét, chốt lời giải đúng (SGV/ tr 267) -Phần b yêu cầu gì ? (làm thêm nếu còn thời gian) -Nhận xét, chốt ý đúng.. -2-3 em nhìn bảng đọc lại. -Nói về bác Nhân, và một bạn nhỏ. -Bác Nhân nặn đồ chơi bằng bột màu.. -Vì đồ chơi bằng nhựa xuất hiện, hàng của bác không bán được. -Lấy tiền để dành nhờ bạn mua đồ chơi để bác vui. -Nhân . -Viết hoa. -HS nêu từ khó : Người nặn đồ chơi, chuyển nghề, lấy tiền, cuối cùng . -Viết bảng con . Nghe đọc viết vở. -Dò bài. -Trò chơi “Gọi tên địa danh” -Chọn bài tập a hoặc bài tập b. -Điền vào chỗ trống chăng hay trăng. -2 em lên bảng làm. Lớp làm vở BT. -Nhận xét.. -Điền ong hay ông . -2 em lên bảng điền nhanh ong/ ông vào chỗ trống. Lớp làm vở BT. phép cộng, cọng rau, còng chiêng, còng Bài 3 : Phần a yêu cầu gì ? (làm thêm nếu còn lưng. -Điền vào chỗ trống ch/ tr. thời gian) -Bảng phụ : (viết nội dung bài) (STV/ tr 135) -1 em lên bảng làm. Lớp làm vở. -Hướng dẫn sửa. -Nhận xét, chốt lời giải đúng (SGV/ tr 267) -Phần b yêu cầu gì ? -Ghi trên chữ in đậm dấu hỏi/ dấu ngã. -Nhận xét, chốt ý đúng. -1 em lên bảng làm. Lớp làm vở.. Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> 3.Củng cố- Dặn dò: Nhận xét tiết học, tuyên dương HS viết bài đúng , đẹp và làm bài tập đúng. Tiết2 Tiết3. Âm nhạc ( Gv chuyên trách) Toán ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG. I. Mục đích- yêu cầu : -Biếtxem đồng hồ (khi kim phút chỉ số 12 hoặc số 3 hoặc số 6) -Biết ước lương độ dài trong một số trường hợp đơn giản. - Biết giải bài toán có gắn liền với các số đo.BT 1(a), 2 ,4(a,b). Không làm BT 3 II. Đồ dùng dạy học: - Đồng hồ . - Sách toán, vở BT, nháp. III.Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS. 1.Bài cũ:Gọi 2 em lên bảng tìm x. -2 em lên bảng.Lớp làmbảng con. 800 – x = 300 800 – x = 300 x + 200 = 700 x + 200 = 700 x = 800 – 300 x = 700 – 200 -Nhận xét,cho điểm. x = 500 x = 500 2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài. -1 em nhắc tựa bài. *Luyện tập. -Củng cố xem đồng hồ (khi kim phút chỉ số 12 hoặc số 3 hoặc số 6), biểu tượng đơn vị đo độ dài. Giải bài toán có liên quan đến đơn vị đo là lít, là đồng. Bài 1a : Quay mặt đồng hồ đến các vị trí trong phần a, GV gọi vài em đọc giờ. -Em hãy quan sát các mặt đồng hồ ở -Đọc giờ : 3 giờ 30 phút, 5 giờ 15 phút, 10 phần b, và đọc giờ trên mặt đồng hồ a giờ, 8 giờ 30 phút. -Quan sát và đọc : 2 giờ. (làm thêm nếu còn thời gian). -2 giờ chiều còn gọi là mấy giờ ? -Vậy đồng hồ A và đồng hồ nào chỉ cùng -Là 14 giờ. một giờ -Yêu cầu HS làm tiếp các bài còn lại. -Đồng hồ A và đồng hồ E chỉ cùng một giờ -Nhận xét. . Bài 2 : Gọi 1 em đọc đề. -HS làm tương tự với các đồng hồ còn lại. GV hướng dẫn phân tích đề bài, thống nhất phép tính và yêu cầu học sinh làm -1 em đọc : Can bé đựng 10 lít nước mắm, bài. can to đựng nhiều hơn can bé 5 lít nước. Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> -Nhận xét, cho điểm.. mắm. Hỏi can to đựng được bao nhiêu lít nước mắm ? Giải Can to đựng số lít nước mắm là : Bài 3 : Gọi 1 em đọc đề. 10 + 5 = 15 (l) -GV hướng dẫn phân tích đề bài, thống Đáp số : 15 l nhất phép tính và yêu cầu học sinh làm -1 em đọc : Bạn Bình có 1000 đồng. Bạn bài. mua một con tem để gửi thư hết 800 đồng. Hỏi bạn Bình còn lại mấy trăm đồng ? Giải Số tiền Bình còn lại : -Nhận xét 1000 – 800 = 200 (đồng) Đáp số : 200 đồng. Bài 4 : Bài tập yêu cầu gì ? -Bài yêu cầu em hãy tưởng tượng và đo độ dài của một số vật quen thuộc như bút chì, ngôi nhà ….. - Chiếc bút bi dài 15 ………… em suy -Chiếc bút bi dài khoảng 15 cm. nghỉ xem cần điền tên đơn vị nào ? -Nói chiếc bút bi dài 15 mm có được -Không được vì 15 mm quá ngắn, không không vì sao? có chiếc bút bi bình thường nào lại ngắn -Nói chiếc bút bi dài 15 dm có được như vậy. -Không vì như thế là quá dài. không vì sao? -Em hãy làm tiếp các bài còn lại. Nhận xét. 3.Củng cố- Dặn dò: 576 , 579 hơn kém -HS làm tiếp các bài còn lại. -576, 579 hơn kém nhau 3 đơn vị. nhau bao nhiêu đơn vị ? -Nhận xét tiết học.-Tuyên dương, nhắc nhở. Học thuộc cách đặt tính và tính. Thuộc -Học thuộc cách đặt tính và tính các số có bảng công trừ, nhân chia. 3 chữ số. Tiết4 Thủ công ÔN TẬP: THI KHÉO TAY LÀM ĐỒ CHƠI THEO Ý THÍCH I. Mục đích- yêu cầu : - Ôn tập củng cố được kiến thức, kỹ năng làm thủ công lớp 2. - Làm được ít nhất 1 sản phẩm thủ công đã học. - Với HS khéo tay: + Làm được ít nhất hai sản phẩm thủ công đã học + Có thể làm được một sản phẩm mới có tính sáng tạo II. Đồ dùng dạy học: -Giấy thủ công, giấy màu, giấy trắng. Kéo, hồ dán.. Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> III.Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV 1.Bài cũ:Giáoviên kiểm tra đồ dùng họctậpcủa học sinh .-Nhận xét 2.Dạy bài mới : a.Giới thiệu bài. b. Hướng dẫn học sinh ôn tập Hoạt động 1: Hệ thống lại các bài ôn xếp hình * Yêu cầu chia nhóm thực hành -GV Hướng dẫn các bước : -Bước 1 : Cắt giấy. -Bước 2 : Cắt dán con bướm, dây xúc xích, vòng đeo tay . -Bước 3 : Dán, con bướm, dây xúc xích, vòng đeo tay -Giáo viên nhận xét đánh giá sản phẩm của học sinh. Hoạt động 2 : Thi khéo tay làm đồ chơi. -Nhận xét, đánh giá đội nào có nhiều đồ chơi trưng bày đẹp là đội thắng cuộc . 4.Củng cố- Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Lần sau mang giấy nháp, GTC, bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán. Tiết2. Hoạt động của HS.. -Ôn tập . -Thực hành tập cắt giấy, gấp, và dán. - làm con bướm, làm dây xúc xích trang trí, làm vòng đeo tay theo nhóm. -Nhận xét. -Trưng bày sản phẩm.. -Chia 2 đội thi tự làm đồ chơi thep ý thích.. -Đem đủ đồ dùng.. Thứ tư ngày 8 tháng 5 nam 2013 Tập đọc ĐÀN BÊ CỦA ANH HỒ GIÁO. I. Mục đích- yêu cầu : - Đọc rành mạch toàn bài; biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ rõ ý. - Hiểu ND: Hình ảnh rất đẹp, rất dán kính trọng của Anh hùng lao động Hồ Giáo. (Trả lời được CH 1, 2). HS khá - giỏi trả lời được câu hỏi 3 II. Đồ dùng dạy học: - Tranh “Đàn bê của anh Hồ Giáo” III.Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS. 1.Bài cũ : * Gọi 3 em đọc truyện “Người -3 em đọc và TLCH. làm đồ chơi”. -Bác Nhân làm nghề gì ? -Làm nghề nặn đồ chơi bằng bột . -Các bạn nhỏ thích đồ chơi của bác Nhân -Xúm đông lại những chỗ cái sào nứa. Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> như thế nào -Vì sao bác Nhân định chuyển về quê ? -Nhận xét, cho điểm. 2.Dạy bài mới: a.Giới thiệu bài . b.Luyện đọc. -Giáo viên đọc mẫu toàn bài (giọng chậm rãi, trải dài ở đoạn tả cánh đồng cỏ Ba Vì, nhẹ nhàng đoạn tả đàn bê đùa nghịch bên anh Hồ Giáo) -Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giảng từ. *Đọc từng câu : -Giáo viên uốn nắn cách đọc của từng em.. cắm đồ chơi của bác. -Vì đồ chơi bằng nhựa xuất hiện . -Đàn bê của anh Hồ Giáo.. -Theo dõi đọc thầm. -1 em đọc lần 2.. -HS nối tiếp nhau đọc từng câu . -HS luyện đọc các từ ngữ: trong lành, cao vút, trập trùngquanhquẩn,quấnquýt,nhảy quẩng, nũng nịu . *Đọc từng đoạn : chia 3 đoạn . -HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn. -GV hướng dẫn học sinh đọc rõ ràng mạch -Đoạn 1 : 3 dòng đầu. -Đoạn 2 : anh Hồ Giáo …… vòng tròn lạc, nghỉ hới đúng. xung quanh anh. -Đoạn 3 :phần còn lại. - Hướng dẫn luyện đọc câu. -HS luyện đọc câu : Giống như những đứa trẻ quấn quýt bên -Nhận xét. mẹ,/ đàn bê cứ quẩn vào chân Hồ Giáo.// Chúng vừa ăn/ vừa đùa nghịch.// Những con bê đực, y hệt những bé trai khoẻ mạnh,/ chốc chốc lại ngừng ăn,/ nhảy quẩng lên/ rồi chạy đuổi nhau/ thành một vòng tròn xung - Hướng dẫn học sinh đọc các từ chú giải. quanh anh … // -HS đọc các từ chú giải :trập trùng, quanh quẩn, nhảy quẩng, rụt rè, từ tốn ….. (STV/ tr 137) *-Đọc từng đoạn trong nhóm. -Nhận xét, kết luận người đọc tốt nhất. -Chia nhóm:đọc từng đoạn trong nhóm. Đọc cả bài. -Thi đọc giữa đại diện các nhóm đọc nối tiếp nhau. Đồng thanh. c. Tìm hiểu bài. -Đọc thầm. 1 em đọc đoạn 1. -Không khí và bầu trời mùa xuân trên đồng -Không khí trong lành, ngọt ngào. Bầu cỏ Ba Vì đẹp như thế nào ? trời cao vút, trập trùng những đám mây trắng. -Tìm những từ ngữ hình ảnh thể hiện tình -Đàn bê quanh quẩn ở bên anh. Giống. Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> cảm của đàn bê con với anh Hồ Giáo ?. như những đứa trẻ quấn quýt bên mẹ, đàn bê cứ quẩn vào chân Hồ Giáo, vừa ăn vừa đùa nghịch. -Tìm những từ ngữ hình ảnh thể hiện tình -Những con bê đực chạy đuổi nhau cảm của những con bê đực ? thành một vòng tròn xung quanh anh. -Tìm những từ ngữ hình ảnh thể hiện tình -Thỉnh thoảng những con bê cái chừng cảm của những con bê đực ? như nhớ mẹ, chạy lại chỗ anh Giáo, dụi mõm vào người anh nũng nịu. Có con còn sán vào lòng anh , quơ quơ đôi chân lên như là đòi bế. -Theo em vì sao đàn bê yêu quý anh Hồ -Đàn bê yêu quý anh Hồ Giáo vì anh yêu Giáo như vậy ? quý chúng, chăm bẵm chúng như con. -Nhận xét. c.Luyện đọc lại : Nhắc nhở HS đọc bài với -3-4 nhóm thi đọc bài văn. giọng chậm rải, nhẹ nhàng, dịu dàng. Nhận xét, tuyên dương em đọc tốt. 3.Củng cố- Dặn dò: Qua bài văn các em -Qua bài văn em thấy hiện lên hình ảnh hiểu điều gì ? rất đẹp, đáng kính của anh hùng lao -Giáo dục tư tưởng. Nhận xét tiết học. động Hồ Giáo. -Đọc bài .Chuẩn bị bài sau -Đọc bài . Tiết3. Toán ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG (Tiếp theo).. I. Mục đích- yêu cầu : - Nhận biết thời gian được dành cho một số hoạt động. - Biết giải bài toán liên quan đến đơn vị kg, km. BT cần làm 1, 2, 3. HS K-G làm thêm bài 4 nhanh chính xác II. Đồ dùng dạy học: - Ghi bảng bài 1-2. - Sách, vở BT, Bộ đồ dùng, nháp. III.Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS. 1.Bài cũ : PP kiểm tra : Gọi 2 em lên bảng -2 em lên bảng làm, lớp làm nháp 5 cm = 50 mm làm. 3 cm = ………… mm 1000 m = 1 km 1000m = ………… km 1 m = 100 cm 1 m = …………. cm 20 dm = 2 m 20 dm = …………… m 3 m = 30 dm 3 m = ………... dm -Nhận xét. 2.Dạy bài mới : -1 em nhắc tựa bài.. Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> a.Giới thiệu bài. b. Luyện tập. Bài 1 : Gọi 1 em đọc bảng thống kê hoạt động của bạn Hà . -Hà dành nhiều thời gian nhất cho hoạt động nào ? -Thời gian Hà dành cho việc học là bao lâu ? -Nhận xét. Sửa bài, cho điểm. Bài 2 : Gọi 1 em đọc đề . - Hướng dẫn phân tích đề bài, thống nhất phép tính sau đó yêu cầu cả lớp làm bài . -Yêu cầu HS suy nghĩ và làm bài. -Nhận xét.. -1 em đọc. Lớp theo dõi. -Hà dành nhiều thời gian nhất cho việc học . - Thời gian Hà dành cho việc học là 4 giờ. -1 em đọc đề : Bình cân nặng 27 kg. Hải nặng hơn Bình 5 kg. Hỏi Hải cân nặng bao nhiêu kilôgam ? Giải Bạn Bình cân nặng là : 27 + 5 = 32 (kg) Đáp số : 32 kg. -1 em đọc đề và quan sát hình biểu Bài 3 : Gọi 1 em đọc đề ? diễn. * Hướng dẫn phân tích đề bài, thống nhất -1 em lên bảng làm. Lớp làm vở. Giải phép tính sau đó yêu cầu cả lớp làm bài . -Yêu cầu HS suy nghĩ và làm bài. Quãng đường từ -Sửa bài, nhận xét. nhàPhươngđếnĐịnhXá: 3.Củng cố- Dặn dò: Nhận xét tiết học. 20 – 11 = 9 (km) -Ôn lại các đơn vị đo.Xem trước bài sau. Đáp số : 9 km . Tiết4. Tập viết ÔN CÁC CHỮ HOA A, M, N, Q, V (Kiểu 2) I. Mục đích- yêu cầu : - Viết đúng các chữ hoa kiểu 2: A, M, N, Q, V (mỗi chữ 1 dòng); viết đúng các tên riêng có chữ hoa kiểu 2: Việt Nam, Nguyễn Ái Quốc, Hồ Chí Minh (mỗi tên riêng 1 dòng). II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ A, M, N, Q, V (Kiểu 2). III.Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS. 1.Bài cũ : Kiểm tra vở tập viết của một số -Nộp vở theo yêu cầu. học sinh. -Cho học sinh viết một số chữ V-Việt vào -2 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng bảng con. con. -Nhận xét. 2.Dạy bài mới :. Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> a. Giới thiệu bài: Giáo viên giới thiệu nội dung và yêu cầu bài học. b. Hướng dẫn viết chữ hoa. Mẫu chữ hoa. -GV nhắc lại cách viết từng chữ hoa : A, M, N, Q, V (Kiểu 2) *Hướng dẫn viết từ ứng dụng . - GV giải thích : Nguyễn Ai Quốc là tên của Bác Hồ trong thời kì Bác hoạt động bí mật ở nước ngoài.. * Viết bảng : -Yêu cầu HS viết vào bảng con. -Quan sát. -Viết bảng con : A, M, N, Q, V . -HS đọc từ ứng dụng : Việt Nam, Nguyễn Ai Quốc, Hồ Chí Minh. -HS quan sát và nhận xét. -Độ cao của các chữ cái. -Cách đặt dấu thanh. -Khoảng cách giữa các chữ tiếng. -Cách nối nét giữa các chữ. -Viết bảng con từngchữ : Việt, Nam, Nguyễn, Ai, Quốc, Hồ, Chí, Minh.. * Viết vở. Hướng dẫn viết vở. -Viết vở -Chú ý chỉnh sửa cho các em. mỗi chữ 1 dòng A, M, N, Q, V ( cỡ nhỏ) 1 dòng Việt Nam (cỡ nhỏ) 1 dòng Nguyễn Ai Quốc (cỡ nhỏ) 1 dòng Hồ Chí Minh (cỡ nhỏ) 3.Củng cố- Dặn dò: : Nhận xét bài viết của học sinh. -Khen ngợi những em viết chữ đẹp, có tiến bộ. -Nhận xét tiết học. -Viết bài nhà/ tr 36. Hoàn thành bài viết . Thứ năm ngày 9 tháng 5 năm 2013 Tiết1 Mĩ thuật ( Gv chuyên trách) Tiết2 Chính tả (nghe viết) Tiết 34 : ĐÀN BÊ CỦA ANH HỒ GIÁO I. Mục đích- yêu cầu : - Nghe viết đúng chính xác bài chính tả, trình by đúng đoạn tóm tắt bài“ Đàn bê của anh Hồ Giáo”. - Làm được các bài tập 2a/b hoặc bt3 a/b. II. Đồ dùng dạy học: - Viết sẵn đoạn viết “Đàn bê của anh Hồ Giáo” - Vở chính tả, bảng con, vở BT.. Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> III.Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS. 1.Bài cũ : Kiểm tra các từ học sinh mắc -Người làm đồ chơi -HS nêu các từ viết sai. lỗi ở tiết học trước. Giáo viên đọc . -3 em lên bảng viết : cọng rau, cồng chiêng, giỏi giang, trĩu quả, bác sĩ, nổi. -Nhận xét. -Viết bảng con. 2. Dạy bài mới : -Chính tả (nghe viết) : Đàn bê của anh Hồ a.Giới thiệu bài. Giáo. b. Hướng dẫn nghe viết. -Giáo viên đọc 1 lần bài chính tả. -Theo dõi. 3-4 em đọc. -Tìm tên riêng trong bài chính tả ? -Anh Hồ Giáo . * Hướng dẫn trình bày . Tên riêng phải viết như thế nào ? -Viết hoa. * Hướng dẫn viết từ khó. Gợi ý cho HS -HS nêu từ khó : quấn quýt, quẩn chân, nêu từ khó. nhẩy quẩng, rụt rè, quơ quơ. Ghi bảng. Hướng dẫn phân tích từ khó. -Viết bảng con. -Xoá bảng, đọc cho HS viết bảng. * Viết chính tả. -Đọc từng câu, từng từ, đọc lại cả câu. -Nghe và viết vở. -Đọc lại cả bài. Chấm vở, nhận xét. -Soát lỗi, sửa lỗi. c.Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài 2 : bài 2 a: Yêu cầu gì ? GV tổ chức cho HS làm bài theo nhóm (Điền vào chỗ trống ch/ tr) - GV dán bảng 2 tờ giấy khổ to. -Điền vào chỗ trống ch/ tr. -Nhận xét chốt lại lời giải đúng (SGV/ tr -Chia nhóm (lên bảng điền vào chỗ trống 276) theo trò chơi tiếp sức) chợ – chờ – tròn. -Từng em đọc kết quả. Làm vở BT. -Nhận xét. Bài 2b: Yêu cầu gì ?(làm thêm nếu còn -Điền thanh hỏi/ thanh ngã. -2 em lên bảng điền. thời gian) -GV nhận xét chốt lời giải đúng (SGV/ tr -5-6 em đọc lại kết quả. Làm vở BT. 276) bão - hổ – rãnh (rỗi) 3.Củng cố- Dặn dò: Nhận xét tiết học, tuyên dương HS viết chính tả đúng chữ đẹp, sạch. Sửa lỗi. -Sửa lỗi mỗi chữ sai sửa 1 dòng.. Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Tiết3. Toán ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC. I. Mục đích- yêu cầu : - Nhận dạng được và gọi đúng tên hình tứ giác, hình chữ nhật, đường thẳng, đường gấp khúc, hình tam giác, hình vuông, đoạn thẳng. - Biết vẽ hình theo mẫu.BT cần làm 1, 2, 4 HS khỏ - giỏi làm thờm bài 3 II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu học tập bài 2.3.4 III.Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS. 1.Bài cũ : Gọi 3 em lên bảng làm bài tập. -3 em lên bảng : 987 - 643 987 - 643 = 344 318 - 104 318 - 104 = 214 739 - 317 739 - 317 = 422 654 - 342 654 - 342 = 312 -Nhận xét,cho điểm. 2.Dạy bài mới : -Lớp làm bảng con. a. Giới thiệu bài. -1 em nhắc tựa bài. b.Hướng dẫn học sinh ôn tập Bài 1 : Yêu cầu gì ? -Đọc tên hình -Đường thẳng AB. -Đoạn thẳng AB -Đường gấp khúc OPQR. -Hình vuông MNPQ -Hình chữ nhật GHIK. -Hình tam giác ABC. -Nhận xét. -Hình tứ giác ABCD. Bài 2 : Yêu cầu gì ? -Gọi 2 em lên bảng vẽ hình ? -Vẽ theo mẫu trên giấy, tô màu hình -Nhận xét. tứ giác, hình vuông. Bài 3 : Gọi 1 em đọc đề ?(làm thêm nếu còn -Kẻ thêm đoạn thẳng vào hình có sẵn thời gian) để có : a/ Hai hình tam giác. -Sửa bài, cho điểm. b/Một hình tam giác, một hình tứ giác. -2 em lên bảng vẽ. Lớp vẽ vào vở. Bài 4 : Gọi 1 em đọc bài . -GV nhắc nhở HS ghi tên hình rồi đếm. -1 em đọc : Ghi tên hình rồi đếm . -Có mấy hình tam giác ? Đọc tên các hình tam -Có 5 hình tam giác : AGE, ABE, giác đó ? - Có mấy hình chữ nhật ? Đọc tên các hình BCE, CDE, ACE. -Có 3 hình chữ nhật : ABEG, BCDE, chữ nhật đó ?. Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> -Yêu cầu HS làm bài. -Nhận xét. 3.Củng cố- Dặn dò: -Nhận xét tiết học.-Tuyên dương, nhắc nhở. về nhà xem bài chuẩn bị bài saù.. ACDG. -HS tự làm bài.. - Làm thêm bài tập . Luyện từ và câu Tiết 34: TỪ TRÁI NGHĨA. MỞ RỘNG VỐN TỪ: TỪ NGỮ CHỈ SỰ NGHIỆP I. Mục đích- yêu cầu : - Dựa vào bài Đàn bê của anh Hồ Giáo tìm được từ ngữ trái nghiã điền vào chỗ trống trong bảng (BT1); nêu đựơc từ trái nghĩa với từ cho trước (BT2). - Nêu được ý thích hợp về công việc (cột B) phù hợp với từ chỉ nghề nghiệp (cột A) BT3. II. Đồ dùng dạy học: - Viết nội dung BT1-2. - Sách, vở BT, nháp. III.Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS. 1.Bài cũ : Gọi 2 em làm bài miệng. -2 em làm miệng. -Nêu những từ chỉ nghề nghiệp ? -Công nhân, công an, nông dân, bác sĩ, tài xế, người bán hàng. -Đặt câu với từ : đoàn kết . -Lớp em luôn đoàn kết giúp đỡ nhau. -Nhận xét, cho điểm -1 em nhắc tựa bài. 2.Dạy bài mới : a.Giới thiệu bài. b. Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài 1 :Gọi 1 học sinh nêu yêu cầu. -1 em đọc .Lớp đọc thầm. - Gọi 1 em đọc bài “Đàn bê của anh Hồ Giáo” -1 em đọc. -Những con bê đực và bê cái có tính nết như -Trao đổi làm bài theo nhóm, ghi vào thế nào? giấy khổ to, dán bảng. Tìm từ trái nghĩa : -Đại diện nhóm đọc kết quả. -GV nhận xét, chốt ý đúng . -Vài em đọc lại từ trái nghĩa. Những con bê cái Những con bê đực -như những bé gái -như những bé trai -rụt rè -nghịch ngợm, bạo dạn, táo tợn, táo bạo. -ăn nhỏ nhẹ, từ tốn. -ăn vội vàng, ngấu nghiến, hùng hục. Bài 2 : (miệng) -1 em nêu : Giải nghĩa các từ dưới đây - Gọi 1 em nêu yêu cầu. Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Yêu cầu thảo luận nhóm. bằng từ trái nghĩa. -Nhận xét nhóm tìm từ trái nghĩa đúng là -Các nhóm giải nghĩa những từ :trẻ nhóm thắng cuộc. con, cuối cùng, xuất hiện, bình tĩnh a/trẻ con trái nghĩa với người lớn. bằng từ trái nghĩa vàghi ra giấy to. b/cuối cùng trái nghĩa với đầu tiên, bắt đầu, -Đại diện nhóm lên dán bảng và trình khởi đầu. bày. Nhận xét, bổ sung . c/xuất hiện trái nghĩa với biến mất, mất tiêu, mất tăm. d/bình tĩnh trái nghĩa với cuống quýt, luống -1 em nêu : Chọn ý thích hợp ở cột B cuống, hốt hoảng. cho các từ ngữ ở cột A. Bài 3a : (miệng) -Gọi 1 em nêu yêu cầu ? -Trao đổi theo cặp. -Yêu cầu HS trao đổi theo cặp. -Khám và chữa bệnh. -GV hỏi gợi ý : Bác sĩ làm gì ? - Mục e. -Trong cột B em tìm thấy ở mục nào ? -Nhiều cặp nói ngắn gọn đủ ý các phần -Nhận xét. còn lại. -Nhận xét, kết luận bài làm đúng. 3.Củng cố- Dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Tập tìm từ chỉ nghề nghiệp và nêu công việc -Tập tìm từ chỉ nghề nghiệp. của nghề đó. Chuản bị tiết sau: Tiết5 Đạo đức DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG (Tiết 2) I. Mục đích- yêu cầu : - Giúp học sinh chăm sóc bảo vệ cây hoa trong trường, làm cho trường lớp thêm đẹp. - Thực hành chăm sóc cây hoa, bồn hoa. - Có ý thức bảo vệ cây cối. II. Đồ dùng dạy học: - Dụng cụ tưới nước cho cây. Sọt rác. III.Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS. 1. Ổn định: Hát 2. Kiểm tra: Sự chuẩn bị của học sinh. 3. Bài mới. a) Cho học sinh tham quan. - Cho học sinh xếp hàng đi tham quan các bồn hoa, Xếp hàng đôi, đi quan sát. Nêu ý kiến. cây xanh trong trường. - Cho học sinh trao đổi, nêu ý kiến. Thích loại cây, hoa nào, vì sao? Muốn cây hoa đẹp phải làm gì? Đại diện nêu. b) Phân công thực hành. Bảo vệ cây, Chăm sóc: bón phân, Phân công: Bắt sâu, tỉa lá, nhổ cỏ, tưới nước. nhổ cỏ, tưới nước … - Quan sát, giúp đỡ. Nhận việc, thực hành làm việc. Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Cho các tổ nêu nhận xét. 4. Nhận xét, dặn dò: Nhận xét giờ học. Về thực hiện tốt bài học. Thực hành ở nhà. Tiết1. theo tổ. Nhận xét công việc hoàn thành ở mức độ nào.. Thứ sáu ngày 10 tháng 5 năm 2013 Tự nhiên &xã hội ÔN TẬP: TỰ NHIÊN.. I. Mục đích- yêu cầu : - Khắc sâu kiến thức đã học về thực vật, động vật, nhận biết bầu trời ban ngày và ban đêm. - Có ý thức yêu thiên nhiên và bảo vệ thiên nhiên. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh vẽ trong SGK/ tr 70. III.Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS. 1.Bài cũ : PP kiểm tra:-Có mấy phương hướng chính ? -Quan sát tranh và TLCH trong SGK. -Mặt trời giúp chúng ta tìm được gì ? -Có 4 phương : Đông, Tây, Nam, Bắc. -Nhận xét, đánh giá. -Tìm được phương hướng. 2.Dạy bài mới : a. Giới thiệu bài . b. Hệ thống lại kiến thức đã học về tự nhiên. -Ôn tập tự nhiên. -GVchuẩn bị 2 bảng ghi có nội dung sau -Chia 2 đội chơi. Mỗi đội cử người Nơi sống Con vật Cây cối lên nhặt tranh vượt chướng ngại vật Trên cạn dán vào bảng sao cho đúng chỗồn đội Dưới nước nhận xét lẫn nhau. Trên không Trên cạn+nước -GV chốt: Loài vật và cây cối sống được ở -Nhiều em nhắc lại. khắp mọi nơi : trên cạn, dưới nước, trên không, trên cạn và dưới nước. c. Trò chơi. -GV chuẩn bị tranh vẽ về ngôi nhà và phương -Mỗi nhóm chuẩn bị 1 bức vẽ. -Chia 2 đội tham gia chơi, mỗi đội cử hướng của nhà. 5 người. -Người thứ nhất : xác định hướng -GV phổ biến luật chơi. ngôi nhà, sau đó người thứ hai lên tiếp sức gắn hướng ngôi nhà. -Nhận xét, bổ sung.. Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> -Nhận xét đội nào gắn nhanh, đúng là đội thắng d. Thảo luận nhóm về bầu trời . Trưởng nhóm nêu câu hỏi, các thành -Em biết gì về bầu trời ban ngày và ban đêm ? viên trả lời. -Theo dõi hướng dẫn nhóm. -Các nhóm trình bày, nhóm khác lắng -Kết luận : Mặt trăng và mặt trời có hình khối nghe, nhận xét. cầu, mặt trăng phát ra ánh sáng dịu mát , mặt -Nhiều em đọc lại. trời phát ra ánh sáng nóng. Các vì sao có dạng như đốm lửa, tự phát sáng giống mặt trăng. e. Củng cố kiến thức đã học về đời sống tự -HS làm phiếu bài tập. nhiên, Mặt Trời, Mặt Trăng và các vì sao. -GV phát phiếu bài tập (STK/ tr 143) -Vài em đọc ghi nhớ. -Nhận xét. Tuyên dương các em làm bài đúng. 3.Củng cố- Dặn dò: -Nhận xét tiết học -Học bài. Học bài, chuẩn bị bài sau. Tiết2 Tập làm văn: KỂ NGẮN VỀ NGƯỜI THÂN (nói-viết) . I. Mục đích- yêu cầu : - Dựa vào các câu hỏi gợi ý, kể được một vài nét về nghề nghiệp của người thân (BT1) - Biết viết lại những điều đã kể thành 1 đoạn văn ngắn (BT2) II. Đồ dùng dạy học: 1.Giáo viên : Tranh minh họa BT1 . Bảng phụ viết BT2 . 2.Học sinh : Sách Tiếng việt, vở BT. III.Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS. 1.Bài cũ:Gọi 1 em đáp lời an ủi ở BT2 -1 em đọc lại bài viết về việc em săn sóc mẹ -1 em : đáp lời an ủi BT2 -1 em 1 em đọc lại bài viết về việc em khi mẹ ốm. -Nhận xét, cho điểm. săn sóc mẹ khi mẹ ốm . 2. Dạy bài mới : -1 em nhắc tựa bài. a.Giới thiệu bài. b. Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài 1 : Gọi 1 em đọc yêu cầu ? - GV nhắc nhở: Bài tập yêu cầu kể về nghề -1 em đọc yêu cầu : Kể về nghề nghiệp nghiệp của người thân dựa vào câu hỏi gợi ý của người thân. không phải trả lời câu hỏi. Người thân có thể -4-5 em thực hành kể. là bố, mẹ, chú, bác, cô, dì, ông, bà. Khi kể -Mẹ em là giáo viên của trường trung học cơ sở. Hàng ngày, mẹ đều đến chú ý kể tự nhiên. trường giảng dạy. Em nhận thấy mẹ rất yêu thích nghề dạy học của mình. Mỗi tối sau khi dọn dẹp nhà cửa, em thấy mẹ cặm cụi bên trang giáo án, bài vở của. Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> học sinh. Em mơ ước lớn lên em sẽ nối tiếp nghề của mẹ, vì mẹ thường dạy em : Nghề dạy học là nghề cao quý. -Nhận xét, cho điểm. c. Hướng dẫn học sinh viết bài -GV hướng dẫn: Chú ý đặt câu đúng, sử -Cả lớp làm bài viết. dụng dấu chấm, dấu phẩy đúng chỗ. Biết -Nhiều em nối tiếp nhau đọc bài viết nối kết câu thành bài văn. Chỉ cần viết 3-4 của mình. câu. -Nhận xét, cho điểm HS làm bài tốt. 3.Củng cố- Dặn dò: - Nhận xét tiết học. -Làm vở BT2. - Làm vở BT2. chuẩn bị bài sau. Tiết3 Toán ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC . I. Mục đích- yêu cầu :Giúp học sinh củng cố về : - Biết tính độ dài đường gấp khúc, chu vi hình tam giác, hình tứ giác. BT cần làm 1,2,3. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu học tập bài 2.3.4 III.Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS. 1.Bài cũ: Gọi 3 em lên bảng làm bài tập. -3 em lên bảng : 857 - 643 857 - 643 = 214 315 + 104 315 + 104 = 419 639 - 315 639 - 315 = 324 254 + 342 254 + 342 = 596 -Lớp làm bảng con. -Nhận xét,cho điểm. 2.Dạy bài mới : a.Giới thiệu bài: b.Hướng dẫn học sinh làm bài tập -1 em nhắc tựa bài. Bài 1 : Yêu cầu gì ? -Tính độ dài đường gấp khúc. -Gọi 1 em nêu cách tính độ dài đường -1 em nêu . -HS làm bài : gấp khúc. a/Độ dài đường gấp khúc ABCD : 3 + 2 + 4 = 9 (cm) Đáp số : 9 cm B/Độ dài đường gấp khúc GHIKM : 20 + 20 + 20 + 20 = 80 (cm) -Nhận xét. Đáp số : 80 cm. Bài 2 : Yêu cầu gì ? -Tính chu vi hình tam giác. -Gọi 1 em nêu cách tính chu vi hình tam -Tính tổng độ dài của 3 cạnh.. Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>