Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án lớp 5 - Tuần 34

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (277.67 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 34: Buổi sáng. Thứ 2 ngày 2 tháng 5 năm 2012 Tập đọc. LỚP HỌC TRÊN ĐƯỜNG I. MỤC TIÊU:. - Biết đọc trôi trảy, diễn cảm bài văn,đọc đúng các tên riêng nước ngoài - Hiểu nội dung: Sự quan tâm tới trẻ em của cụ Vi-ta-li và sựu hiếu học của Rêmi. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HỌC SINH. 1. Kiểm tra bài cũ: - GV yêu cầu 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ - 2 HS trình bày: Sang năm con lên bảy và trả lời các câu hỏi: + Thế giới tuổi thơ thay đổi thế nào khi ta lớn lên ? + Bài thơ nói với các em điều gì ? 2. Dạy bài mới: 2.1. Giới thiệu bài: - GV giới thiệu - HS quan sát tranh minh họa bài đọc trong SGK, nói về tranh. 2.2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: a)Luyện đọc: + Một HS giỏi đọc toàn bài. - 1 HS giỏi đọc, cả lớp theo dõi trong + Một HS đọc xuất xứ của trích đoạn SGK. truyện sau bài đọc. GV giới thiệu 2 tập - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong truyện Không gia đình của tác giả người SGK. Pháp Héc-to Ma-lô - một tác phẩm được trẻ em và người lớn trên toàn thế giới yêu thích. + Một HS đọc phần chú thích và giải nghĩa - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong sau bài: ngày một ngày hai, tấn tới, đắc chí, SGK. sao nhãng. - GV ghi bảng các tên riêng nước ngoài: Vi- - Cả lớp nhìn bảng đọc đồng thanh ta-li, Ca-pi, Rê-mi, cho HS cả lớp nhìn đọc khẽ. bảng đọc đồng thanh - đọc khẽ. - GV yêu cầu từng tốp 3 HS tiếp nối nhau - Các tốp HS tiếp nối nhau đọc. đọc 3 đoạn của bài (2 lượt): - GV kết hợp sửa lỗi phát âm và cách đọc + Lượt 1: luyện phát âm từ khó. + Lượt 2: giải nghĩa từ cho HS. - GV cho HS luyện đọc theo cặp. - HS luyện đọc theo cặp. - GV gọi một, hai HS đọc cả bài. - 1 - 2 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - GV đọc diễn cảm bài văn - giọng kể nhẹ nhàng, cảm xúc; lời cụ Vi-ta-li khi ôn tồn, điềm đạm; khi nghiêm khắc (lúc khen con chó với ý chê trách Rê-mi), lúc nhân từ, cảm động (khi hỏi Rê-mi có thích học không và nhận được lời đáp của cậu); lời đáp của Rê-mi dịu dàng, đầy cảm xúc. b) Tìm hiểu bài: - Rê-mi học chữ trong hoàn cảnh như thế nào ? - Lớp học của Rê-mi có gì ngộ nghĩnh ?. - HS lắng nghe và chú ý giọng đọc của GV.. + Rê-mi học chữ trên đường hai thầy trò đi hát rong kiếm sống. + Lớp học rất đặc biệt: Học trò là Rêmi và chú chó Ca-pi. Sách là những miếng gỗ mỏng khắc chữ được cắt từ mảnh gỗ nhặt được trên đường. Lớp học ở trên đường đi. - Kết quả học tập của Ca-pi và Rê-mi khác + Ca-pi không biết đọc, chỉ biết lấy ra nhau thế nào ? những chữ mà thầy giáo đọc lên. Nhưng Ca-pi có trí nhớ tốt hơn Rêmi, những gì đã vào đầu thì nó không bao giờ quên. + Rê-mi lúc đầu học tấn tới hơn Ca-pi nhưng có lúc quên mặt chữ, đọc sai, bị thầy chê. Từ đó, Rê-mi quyết chí học. Kết quả, Rê-mi biết đọc chữ, chuyển sang học nhạc, trong khi Capi chỉ biết “viết” tên mình bằng cách rút những chữ gỗ. - Tìm những chi tiết cho thấy Rê-mi là một - HS thảo luận nhóm 4:  Lúc nào trong túi Rê-mi cũng đầy cậu bé rất hiếu học. những miếng gỗ dẹp, chẳng bao lâu Rê-mi đã thuộc tất cả các chữ cái.  Bị thầy chê trách, “Ca-pi sẽ biết đọc trước Rê-mi”, từ đó, Rê-mi không dám sao nhãng một phút nào nên ít lâu sau đã đọc được.  Khi thầy hỏi có thích học hát không, Rê-mi trả lời: Đấy là điều con thích nhất… - Qua câu chuyện này, em có suy nghĩ gì về + Trẻ em cần được dạy dỗ, học hành. quyền học tập của trẻ em ? / Người lớn cần quan tâm, chăm sóc trẻ em, tạo mọi điều kiện cho trẻ em được học tập. / Để thực sự trở thành những chủ nhân tương lai của đất nước, trẻ em ở mọi hoàn cảnh phải chịu khó học hành. c) Luyện đọc lại:. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - GV hướng dẫn 3 HS tiếp nối nhau luyện đọc diễn cảm 3 đoạn truyện. - GV chọn và hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm đoạn 3. Củng cố, dặn dò: - GV yêu cầu HS nhắc lại ý nghĩa của truyện. - GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà tìm đọc toàn truyện Không gia đình.. - 3 HS đọc tiếp nối. - Cả lớp luyện đọc. - Sự quan tâm tới trẻ em của cụ Vi-tali và sự hiếu học của Rê-mi. Toán. LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU:. - Biết giải bài toán về chuyển động đều. - Bài tập cần làm : Bài 1, bài 2.HSKG làm các bài còn lại. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY CỦA GIÁO VIÊN. 1. Kiểm tra bài cũ: - Co Hs nêu công thức tính vận tốc, quãng đường, thời gian. 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục tiêu của tiết học. 2.2. Luyện tập: Bài 1: GV yêu cầu HS vận dụng được công thức tính vận tốc, quãng đường, thời gian để giải bài toán. GV cho HS tự làm bài. Sau đó, GV chữa bài.. Bài 2: - Mời 1 HS đọc yêu cầu. - Bài toán này thuộc dạng toán nào? - GV hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm bài vào nháp, một HS làm vào bảng nhóm. HS treo bảng nhóm. - Cả lớp và GV nhận xét.. Lop1.net. HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HỌC SINH. - HS nêu. - HS lắng nghe. - HS lên làm bảng, cả lớp làm vào vở. Bài giải a) 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ Vận tốc của ô tô là: 120 : 2,5 = 48 (km/ giờ) b) Nửa giờ = 0,5 giờ. Qđường từ nhà Bình đến bến xe là: 15 x 0,5 = 7,5 (km) c)Thời gian người đó đi bộ là: 6 : 5 = 1,2 (giờ) hay 1 giờ 12 phút. Đáp số: a) 48 km/giờ; b) 7,5 km; c) 1 giờ 12 phút - 1 HS nêu yêu cầu. - 1 HS trình bày, cả lớp nhận xét. Bài giải Vận tốc của ô tô là: 90 : 1,5 = 60 (km/giờ) Vận tốc của xe máy là: 60 : 2 = 30 (km/giờ) Thời gian xe máy đi qđường AB là: 90 : 30 = 3 (giờ) Vậy ô tô đến B trước xe máy một.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> * Bài 3: GV hướng dẫn HS đây là dạng toán “chuyển động ngược chiều”. GV gợi ý để HS biết “Tổng vận tốc của hai ô tô bằng độ dài quãng đường AB chia cho thời gian đi để gặp nhau”. Sau đó, dựa vào bài toán “Tìm hai số biết tổng và tỉ số của hai số đó” để tính vận tốc của ô tô đi từ A và ô tô đi từ B. GV cho HS tự làm bài rồi chữa bài.. khoảng thời gian là: 3 – 1,5 = 1,5 (giờ) Đáp số: 1,5 giờ - Làm vở: Bài giải Tổng vận tốc hai ô tô là: 180 : 2 = 90 (km/giờ) Vận tốc ô tô đi từ B là: 90 : (2 + 3) x 3 = 54 (km/giờ) Vận tốc ô tô đi từ A là: 90 – 54 = 36 (km/giờ) Đáp số: 54 km/giờ; 36 km/giờ. 3.Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập. Kể chuyện:. KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. MỤC TIÊU:. - Kể được một câu chuyện về gia đình, nhà trường, xã hội chăm sóc, bảo vệ thiếu nhi hoặc kể được câu chuyện một lần em cùng các bạn tham gia công tác xã hội. - Biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. - Bảng lớp viết 2 đề bài của tiết KC. - Tranh, ảnh… nói về gia đình, nhà trường, xã hội chăm sóc, bảo vệ thiếu nhi; hoặc thiếu nhi tham gia công tác xã hội. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HỌC SINH. 1. Kiểm tra bài cũ: - GV yêu cầu một HS kể lại câu chuyện em đã được nghe hoặc được đọc về việc gia đình, nhà trường và xã hội chăm sóc giáo dục trẻ em hoặc trẻ em thực hiện bổn phận với gia đình, nhà trường và xã hội. 2. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV nêu MT, YC của tiết học. 2. Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của đề bài: - GV cho một HS đọc 2 đề bài. - GV yêu cầu HS phân tích đề - gạch chân những từ ngữ quan trọng trong 2 đề bài đã viết trên bảng lớp.. - 1 HS KC trước lớp.. - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi. - HS phân tích: 1) Kể một câu chuyện mà em biết về việc gia đình, nhà trường hoặc xã hội chăm sóc, bảo vệ thiếu nhi. 2) Kể về một lần em cùng các bạn trong lớp hoặc trong chi đội tham gia. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> công tác xã hội. - GV cho hai HS tiếp nối nhau đọc gợi ý 1, - 2 HS đọc tiếp nối, cả lớp theo dõi 2. Cả lớp theo dõi trong SGK để hiểu rõ trong SGK. những hành động, hoạt động nào thể hiện sự chăm sóc, bảo vệ thiếu nhi của gia đình, nhà trường và xã hội; những công tác xã hội nào thiếu nhi trường tham gia. - GV hướng dẫn HS: Gợi ý trong SGK - Một số HS tiếp nối nhau nói tên câu giúp các em rất nhiều khả năng tìm được chuyện mình chọn kể. câu chuyện; hỏi HS đã tìm câu chuyện như thế nào theo lời dặn của GV; mời 1 số HS tiếp nối nhau nói tên câu chuyện mình chọn kể. - GV yêu cầu mỗi HS lập nhanh (theo cách - HS lập dàn ý câu chuyện mình kể gạch đầu dòng) dàn ý cho câu chuyện. vào nháp. 3. Hướng dẫn HS thực hành KC và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện: a) KC theo nhóm: - GV yêu cầu từng cặp HS dựa vào dàn ý - HS trao đổi nhóm 2. đã lập, kể cho nhau nghe câu chuyện của mình, cùng trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. b) Thi KC trước lớp: - GV tổ chức cho HS thi KC trước lớp. - HS thi KC trước lớp, trao đổi về nội Mỗi em kể xong sẽ cùng các bạn đối thoại dung, ý nghĩa câu chuyện. về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. - GV nhận xét, bình chọn HS có câu - Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn có chuyện ý nghĩa nhất, HS KC hấp dẫn nhất câu chuyện ý nghĩa nhất, bạn KC hấp trong tiết học. dẫn nhất trong tiết học. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân. Buổi chiều. GĐ-BD Toán:. LUYỆN: GIẢI TOÁN CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU I. MỤC TIÊU:. - Củng cố để HS nắm vững cách tính vận tốc, quãng đường, thời gian của chuyển động đều. - Biết đổi đơn vị đo thời gian. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. 1. Bài cũ: - Gọi HS nêu quy tắc, công thức tính vận tốc, - Vài HS lên trả lời. Lớp nhận xét quãng đường, thời gian. - Nhận xét, ghi điểm.. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: Viết số đo thích hợp vào ô trống VT(v) 15km/giờ 6km/giờ Q. Đ(s) 100km 12km T.G (t) 2giờ30ph 30 phút - Gọi học sinh nêu cách tính v, s, t Bài 2: Hai ô tô xuất phát cùng một lúc từ tỉnh A đến tỉnh B. Quãng đường AB dài 120 km. Thời gian ô tô thứ nhất đi từ A đến B là 2,5 giờ, vận tốc ôtô thứ nhất gấp 2 lần vận tốc ô tô thứ 2. Hỏi ô tô thứ nhất đến trước ô tô thứ 2 bao lâu? Bài 3: Hai ô tô xuất phát từ A và B và đi ngược chiều nhau. Sau 2 giờ chúng gặp nhau. Quãng đường AB dài 162 km. a. Tìm vận tốc của mỗi ô tô biết vận tốc của ô tô đi từ A bằng vận tốc của ô tô đi từ B. b. Điểm gặp nhau cách A bao nhiêu km? - Yêu cầu HS đọc đề và tìm cách giải - Chữa bài. Tuyên dương HS làm đúng.. 3. Củng cố - Nhận xét tiết học. - 1HS TB làm ở bảng, cả lớp làm vào vở, nhận xét bổ sung. - Cả lớp làm vở, 1 HS khá lên bảng - Chữa bài nếu sai. KQ: 2 giờ 30 phút. - 1 HS khá lên bảng, cả lớp làm vào vở. Nhận xét bài bạn. Bài giải: a) Tổng vận tốc của 2 ô tô là: 162 : 2 = 81(km) Vận tốc của ô tô đi từ A là: 81 : (4 + 5) x 4 =36 (km/giờ) Vận tốc của ô tô thứ 2 là: 81 - 36 = 45 (km / giờ) b) Điểm gặp nhau cách A là: 36 x 2 = 72( km) Đáp số: a) 36 km/giờ và 45 km/giờ b) 72 km. GĐ-BD Tiếng Việt:. TIẾT 1 - TUẦN 33 I. MỤC TIÊU:. - Đọc trôi chảy và rành mạch bài: Má nuôi tôi - Trả lời được các câu hỏi liên quan đến nội dung bài. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. 1. Bài cũ: - Nêu tác dụng của dấu ngoặc kép. - Nhận xét, ghi điểm. 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: - Gọi học sinh đọc bài: Má nuôi tôi. - Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. - Vài HS lên trả lời. Lớp nhận xét. - 2HS đọc bài - HS tóm tắt - Nhận xét, bổ sung. Bài 2: -Yêu cầu học sinh đọc kỹ câu hỏi để chọn - Học sinh làm bài vào vở câu trả lời đúng.. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Gọi học sinh nêu đáp án. - HS nêu, em khác nhận xét, sửa sai - GV nêu đáp án (nếu có) Câu a (Ý 3) Câu b (Ý 2) Câu c (Ý 1) Câu d (Ý 1) Câu e (Ý 2) Bài 3: - Gọi học sinh nêu yêu cầu - Yêu cầu HS suy nghĩ để xác định đúng tác - Học sinh nêu - Học sinh làm bài vào vở dụng của dấu ngoặc kép. - Trình bày bài làm - Kết luận, cho điểm - Nhận xét, bổ sung * Đáp án: a) Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật b) Đánh dấu ý nghĩ của nhân vật c) Đánh dấu từ dùng với ý nghĩa đặc biệt d) Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật 3.Củng cố - Nhận xét tiết học Đạo đức. DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG: TÌM HIỂU TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN XÃ EM I. MỤC TIÊU: Sau khi học bài này, học sinh:. - Nêu được một số tài nguyên thiên nhiên ở địa phương. - Thực hiện một số biện pháp bảo vệ tài nguyên thiên ở địa phương theo khả năng. - Biết giữ gìn, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên phù hợp với khả năng. * GDBVMT: Mức độ tích hợp toàn phần: + Vai trò của tài nguyên thiên nhiên đối với cuộc sống con người. + Trách nhiệm của học sinh trong việc tham gia giữ gìn, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên (phù hợp với khả năng) II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:. - Hình ảnh sưu tầm được về việc bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. 1. Kiểm tra bài cũ: - Nêu biện pháp bảo vệ môi trường ở xã em. - 2, 3HS - GV nhận xét, ghi điểm. 2. Nội dung bài mới: 2.1. Giới thiệu bài: - GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. 2.2. Hoạt động 1: Tìm hiểu về tài nguyên thiên nhiên ở xã em * Bước 1: Thảo luận nhóm 4. - Yêu cầu các nhóm kể các loại tài nguyên có - HS làm việc theo nhóm. ở xã em * Bước 2: Làm việc cả lớp + Mời một số HS trình bày. - Vài HS phát biểu, HS khác nhận. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> + Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. *Bước 3: - GV nhận xét, kết luận *Hoạt động 2: Biện pháp bảo vệ tài nguyên thiên nhiên: * Bước 1: Làm việc theo nhóm 2 + 2 HS nói cho nhau nghe về biện pháp bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. * Bước 2: Làm việc cả lớp. + Mời đại diện các nhóm nêu trước lớp. + Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. + GV nhận xét, tuyên dương nhóm làm tốt. - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Củng cố, dặn dò: - GV tổng kết bài, nhận xét giờ học - Dặn HS về nhà học bài; ôn tập CB kiểm tra. Buổi sáng. xét, bổ sung.. - HS thảo luận nhóm 2 - Đại diện nhóm trình bày.. - HS đọc lại các thông tin cần biết trong bài. Thứ 3 ngày 2 tháng 5 năm 2012 Luyện từ và câu:. ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU I. MỤC TIÊU:. - Củng cố giúp học sinh nắm vững tác dụng của dấu ngoặc kép. - Biết điền đúng dấu ngoặc kép vào những chỗ thích hợp. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục tiêu, yêu cầu bài học. 2. Bài mới: Làm bài tập ở vở ôn luyện TV Bài 1: - Gọi học sinh đọc yêu cầu và nội dung bài 1 - Yêu cầu học sinh suy nghĩ để làm bài - Nhận xét và ghi điểm. Bài 2: - Gọi 2 em đọc nội dung bài. - Lắng nghe. - 1 em đọc, cả lớp theo dõi. - Làm bài vào vở, trình bày kết quả, HS khác nhận xét.. * Điền dấu ngoặc kép vào những chỗ thích hợp - Yêu cầu HS tự đọc thầm lại bài và làm vào - Làm bài vào vở, trình bày kết quả, vở bài tập. gọi HS khác nhận xét - Giáo viên nhận xét, chữa bài 3. Củng cố: - Nhận xét tiết học. Toán. LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU:. - Biết giải bài toán có nội dung hình học. - Bài tập cần làm : Bài 1, bài 3(a, b). HSKG làm các bài còn lại. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> HOẠT ĐỘNG DẠY CỦA GIÁO VIÊN. 1. Kiểm tra bài cũ: - Cho HS nêu quy tắc và công thức tính chu vi và diện tích các hình. 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục tiêu của tiết học. 2.2. Luyện tập Bài 1: - Một HS đọc yêu cầu + Bài toán cho những gì ? yêu cầu tìm gì ? - Nêu cách giải bài toán.. HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HỌC SINH. - HS nêu qui tắc và công thức. - HS lắng nghe. - 1 HS đọc. - HS trả lời - 1HS nêu cách giải. - HS làm bài, 1HS lên bảng giải Bài giải Chiều rộng nền nhà là: 8x. - Cả lớp cùng GV nhận xét. * Bài 2: - Mời HS đọc yêu cầu - GV hướng dẫn HS làm bài. + Bài toán cho những gì? yêu cầu tìm gì ? - Nêu cách giải bài toán. - Cho HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng. - Cả lớp nhận xét.. Lop1.net. 3 = 6 (m) 4. Diện tích nền nhà: 8 x 6 = 48 (m2) = 4800 (dm2) Dtích 1 viên gạch hvuông cạnh 4 dm: 4 x 4 = 16 (dm2) Số viên gạch cần mua là: 4800 : 16 = 300 (viên) Số tiền mua gạch là: 20000 x 300 = 6000000 (đồng) Đáp số: 6000000 đồng - 2HS đọc - HS trả lời - 1HS nêu cách giải. - HS làm bài: Bài giải a) Cạnh mảnh đất hình vuông là: 96 : 4 = 24 (m) Diện tích mảnh đất hình vuông (hay diện tích mảnh đất hình thang) là: 24 x 24 = 576 (m2) Chiều cao mảnh đất hình thang là: 576 : 36 = 16 (m) b) Tổng hai đáy hình thang là: 36 x 2 = 72 (m) Độ dài đáy lớn của hình thang là: (72 + 10) : 2 = 41 (m) Độ dài đáy bé của hình thang là: 72 – 41 = 31 (m) Đáp số: a) Chiều cao: 16 m;.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> b) Đáy lớn: 41 m, đáy bé: 31 m. Bài 3: - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Mời HS nêu cách làm. - Cho HS làm vào vở. - Mời 1 HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét.. 3. Củng cố, dặn dò: - Gọi HS nhắc lại tính chu vi, diện tích hình chữ nhật, hình vuông. - GV nhận xét giờ học, nhắc HS ôn kiến thức vừa ôn tập.. - 2HS đọc - 1HS nêu cách giải. - HS làm bài, 1HS lên bảng giải Bài giải a) Chu vi hình chữ nhật ABCD là: (28 x 84) x 2 = 224 (cm) b) Diện tích hình thang EBCD là: (84 + 28) x 28 : 2 = 1568 (cm2) c) Ta có: BM = MC = 28 : 2 = 14 (cm) Diện tích hình tam giác EBM là: 28 x 14 : 2 = 196 (cm2) Diện tích hình tam giác MDC là: 84 x 14 : 2 = 588 (cm2) Diện tích hình tam giác EDM là: 1568 – 196 – 588 = 784 (cm2) Đáp số: a) 224 cm; b) 1568 cm2; c) 784 cm2. Khoa học:. TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI ĐẾN MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ VÀ NƯỚC I. MỤC TIÊU:. - Nêu những nguyên nhân dẫn đến môi trường không khí và nước bị ô nhiễm - Nêu tác hại của việc ô nhiễm không khí và nước. KNS*: - Kĩ năng phân tích, xử lí các thông tin và kinh nghiệm bản thân để nhận ra những nguyên nhân môi trường không khí và nước bị ô nhiễm. - Kĩ năng phê phán, bình luận phù hợp khi thấy tình huống môi trường không khí và nước bị hủy hoại. - Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm với bản thân và tuyên truyền tới người thân, cộng đồng trong việc bảo vệ môi trường không khí và nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. - Phiếu học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HỌC SINH. 1. Kiểm tra bài cũ: - Nguyên nhân dẫn đến môi trường đất - HS trình bày, HS khác nhận xét. trồng ngày càng bị thu hẹp và suy thoái. 2. Dạy bài mới: 2.1.Giới thiệu bài: - HS lắng nghe. - GV nêu MT, YC của tiết học.. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 2.1.Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận KNS*: - Kĩ năng phân tích, xử lí các thông tin và kinh nghiệm bản thân để nhận ra những nguyên nhân môi trường không khí và nước bị ô nhiễm. * Mục tiêu: HS biết nêu một số nguyên nhân dẫn đến việc môi trường không khí và nước bị ô nhiễm. * Cách tiến hành: Bước 1: - GV giao nhiệm vụ cho nhóm trưởng điều khiển nhóm mình làm các công việc sau: - Quan sát các hình trang 138 SGK và thảo luận câu hỏi: Nêu nguyên nhân dẫn đến việc làm ô nhiễm không khí và nước. - Quan sát các hình trang 139 SGK và thảo luận câu hỏi: + Điều gì sẽ xảy ra nếu tàu biển bị đắm hoặc những đường ống dẫn dầu đi qua đại dương bị rò rỉ ? + Tại sao một số cây trong hình 5 trang 139 SGK bị trụi lá? Nêu mối liên quan giữa ô nhiễm môi trường không khí với ô nhiễm môi trường đất và nước. Bước 2: - GV yêu cầu đại diện từng nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình. Các nhóm khác bổ sung. - GV kết luận: Có nhiều nguyên nhân dẫn đến ô nhiễm môi trường không khí và nước, trong đó phải kể đến sự phát triển của các ngành công nghiệp khai thác tài nguyên và sản xuất ra của cải vật chất. 2.3.Hoạt động 2: Thảo luận KNS*:- Kĩ năng phê phán, bình luận phù hợp khi thấy tình huống môi trường không khí và nước bị hủy hoại. * Mục tiêu: Giúp HS: - Liên hệ thực tế về những nguyên nhân gây ra ô nhiễm môi trường không khí và nước ở địa phương. - Nêu được tác hại của việc ô nhiễm không khí và nước . * Cách tiến hành: Bước 1: - GV yêu cầu các nhóm thảo luận câu hỏi:. Lop1.net. - Làm việc theo nhóm 4.. * Làm việc cả lớp. - Đại diện từng nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung: - HS lắng nghe.. - Các nhóm HS thảo luận..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> + Liên hệ những việc làm của người dân địa phương dẫn đến việc gây ô nhiễm môi trường không khí và nước. + Nêu tác hại của việc ô nhiễm không khí và nước. Bước 2: - GV yêu cầu đại diện từng nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình. Các nhóm khác bổ sung. - GV kết luận. 3. Củng cố, dặn dò: KNS*:- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm với bản thân và tuyên truyền tới người thân, cộng đồng trong việc bảo vệ môi trường không khí và nước. - GV nhận xét tiết học. - GV dặn HS về nhà tiếp tục sưu tầm các thông tin, tranh ảnh về các biện pháp bảo vệ môi trường; chuẩn bị trước bài “Một số biện pháp bảo vệ môi trường”. Buổi chiều. - Đại diện từng nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung. - HS lắng nghe.. - Thực hiện theo lời dặn.. T H Toán:. TIẾT 1- TUẦN 33 I. MỤC TIÊU:. - Củng cố tính diện tích, thể tích của một số hình đã học. - HS biết thực hành tính các bài toán có nội dung thực tế. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. 1. Bài cũ: - Gọi HS nêu cách tính diện tích, thể tích - HS nêu. cách hình đã học. - Nhận xét. 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: - Gọi học sinh đọc đề bài - Cả lớp làm vở, 1 HS TB lên bảng - Yêu cầu học sinh nêu cách tính - Chữa bài nếu sai. - Yêu cầu học sinh tự làm bài KQ: 680 cm 2 ; 1430cm 2 và Bài 2: 3187,5cm 3 - Gọi học sinh đọc đề toán - Yêu cầu học sinh tự làm bài - 1 em đọc, cả lớp theo dõi. - Gọi học sinh nhận xét, sửa sai - 1 em TB lên bảng, cả lớp làm vào vở - GV kết luận Đáp số: 91125cm 3 và 10125 cm 2 Bài 3: - Yêu cầu học sinh đọc đề bài. - Yêu cầu học sinh tự giải. - 1 em đọc, cả lớp theo dõi Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Yêu cầu HS trình bày bài giải. - 1 em khá lên bảng, cả lớp làm vào vở - GV nhận xét, cho điểm. Đáp số: 324 cm 3 và 288 cm 2 Bài 4: Dành cho HS khá - Yêu cầu HS tự đọc đề và suy nghĩ chọn ý - Nêu câu trả lời và giải thích. trả lời đúng. ĐA: B. Hình 2 - Chữa bài. 3. Củng cố - Nhận xét tiết học Thể dục. TRÒ CHƠI"NHẢY Ô TIẾP SỨC"VÀ"DẪN BÓNG" I. MỤC TIÊU:. - Chơi hai trò chơi "Nhảy ô tiếp sức" và "Dẫn bóng". YC tham gia vào trò chơi tương đối chủ động, tích cực. II. ĐỊA ĐIỂM - PHƯƠNG TIỆN:. - Sân tập sạch sẽ, an toàn. GV chuẩn bị 1 còi, bóng ném. III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP: NỘI DUNG. PHƯƠNG PHÁP. 1. Chuẩn bị: - GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu bài học. - Chạy nhẹ nhàng thành 1 hàng dọc quanh sân trường. - Đi theo vòng tròn, hít thở sâu. - Xoay các khớp cổ chân, khớp gối, hông vai, cổ tay. - Ôn các động tác của bài thể dục phát triển chung. 2. Cơ bản: * Trò chơi "Nhảy ô tiếp sức". - GV nêu tên trò chơi, cùng HS nhắc lại cách chơi, cho 1-2 HS lên làm mẫu, cho cả lớp chơi thử, sau đó chơi chính thức. * Trò chơi"Dẫn bóng". Tương tự như cách nêu ở trên.. XXXXXXXX XXXXXXXX . XXXXXXXX XXXXXXXX  XXX. 1. 3 2.  X X Xo -------->  X X Xo -------->  X X Xo -------->  . Lop1.net. 4.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> 3. Kết thúc: - Đi thường theo 2-4 hàng dọc trên sân trường và hát. - Nhảy thả lỏng, cúi người thả lỏng, hít thở sâu. - Trò chơi "Số chẳn, số lẻ". - GV cùng HS hệ thống bài. - GV nhận xét giờ học, về nhà tập đá cầu cá nhân.. Buổi sáng. XXXXXXXX XXXXXXXX . Thứ 4 ngày 3 tháng 5 năm 2012 Tập đọc:. NẾU TRÁI ĐẤT THIẾU TRẺ CON I. MỤC TIÊU:. - Đọc diễn cảm bài thơ, nhấn giọng được ở những chi tiết, hình ảnh thể hiện tâm hồn ngộ nghĩnh của trẻ thơ. - Hiểu ý nghĩa: Tình cảm yêu mến và trân trọng của người lớn đối với trẻ em. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. - Bảng phụ viết đoạn luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HỌC SINH. 1. Kiểm tra bài cũ: - GV yêu cầu 2 HS tiếp nối nhau đọc bài - 2 HS đọc và trả lời. Lớp học trên đường và trả lời các câu hỏi: 2. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV giới thiệu. - HS lắng nghe và quan sát tranh minh họa bài đọc trong SGK. 2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: a)Luyện đọc: - GV yêu cầu: + Một HS giỏi đọc toàn bài thơ. - 1 HS giỏi đọc, cả lớp theo dõi trong - Lượt 1: GV cho từng tốp 3 HS tiếp nối SGK. nhau đọc 3 khổ thơ. GV kết hợp sửa lỗi - Từng tốp 3 HS đọc tiếp nối bài thơ và phát âm cho HS, hướng dẫn các em đọc luyện phát âm từ khó. một số dòng thơ khá liền mạch theo cách vắt dòng cho trọn ý câu thơ. - Lượt 2: GV cho từng tốp 3 HS tiếp nối - Từng tốp 3 HS đọc tiếp nối bài thơ và nhau đọc 3 khổ thơ. Một HS đọc phần một HS đọc phần chú giải. chú thích và giải nghĩa sau bài: sáng suốt, lặng người, vô nghĩa. - GV ghi bảng tên phi công vũ trụ: Pô- - HS nhìn bảng đọc. pốp – hướng dẫn cả lớp phát âm đúng;. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> giới thiệu: Pô-pốp. - GV cho HS luyện đọc theo cặp. - GV gọi một, hai HS đọc bài thơ. - GV đọc diễn cảm bài thơ. b) Tìm hiểu bài: - Nhân vật “tôi” và nhân vật “Anh” trong bài thơ là ai ? Vì sao chữ “Anh” được viết hoa ?. - Cảm giác thích thú của vị khách về phòng tranh được bộc lộ qua những chi tiết nào ?. - Tranh vẽ của các bạn nhỏ có gì ngộ nghĩnh ?. - Nét vẽ ngộ nghĩnh của các bạn chứa đựng những điều gì sâu sắc ? Vì sao các bạn vẽ đầu phi công vũ trụ rất to ? Khi vẽ đôi mắt anh Pô-pốp chiếm nửa già khuôn mặt, một nửa số sao trời được tô trong đôi mắt, các bạn có ý gì ? Vì sao các bạn vẽ mọi người trên thế giới đều quàng khăn đỏ, các anh hùng chỉ là những đứa trẻ lớn ?. - Em hiểu ba dòng thơ cuối như thế nào? - Ba dòng thơ cuối là lời nói của ai ?. Lop1.net. - HS luyện đọc theo cặp. - 1- 2 HS đọc. - HS lắng nghe và chú ý giọng đọc. + Nhân vật “tôi” là tác giả - nhà thơ Đỗ Trung Lai. “Anh” là phi công vũ trụ Pôpốp. Chữ “Anh” được viết hoa để bày tỏ lòng kính trọng phi công vũ trụ Pô-pốp đã lần được phong tặng danh hiệu Anh hùng Liên Xô. + Qua lời mời xem tranh rất nhiệt thành của khách được nhắc lại vội vàng, háo hức: Anh hãy nhìn xem, Anh hãy nhìn xem ! + Qua các từ biểu lộ thái độ ngạc nhiên, vui sướng: Có ở đâu đầu tôi to được thế ? Và thế này thì “ghê gớm” thật : Trong đôi mắt chiếm nửa già khuôn mặt – Các em tô lên một nửa số sao trời ! + Qua vẻ mặt: vừa xem vừa sung sướng mỉm cười. + Tranh vẽ của các bạn rất ngộ. Các bạn vẽ: Đầu phi công vũ trụ Pô-pốp rất to – Đôi mắt to chiếm nửa già khuôn mặt, trong đó tô rất nhiều sao trời – Ngựa xanh nằm trên cỏ, ngựa hồng phi trong lửa – Mọi người đều quàng khăn đỏ Các anh hùng là những – đứa – trẻ - lớn – hơn. + Vẽ nhà du hành vũ trụ đầu rất to, các bạn có ý nói Anh rất thông minh. / Vẽ đôi mắt to chiếm nửa già khuôn mặt, trong đôi mắt chứa một nửa số sao trời, các bạn muốn nói mơ ước chinh phục các vì sao của Anh rất lớn. / Vẽ cả thế giới quàng khăn đỏ, các anh hùng chỉ là những đứa trẻ lớn hơn, các bạn thể hiện mong muốn người lớn gần gũi với trẻ em, hoặc người lớn hồn nhiên như trẻ em; có tâm hồn như trẻ em; hiểu đươc trẻ em; cùng vui chơi với trẻ em; người lớn giống trẻ em, chỉ lớn hơn mà thôi… + Lời anh hùng Pô-pốp nói với nhà thơ Đỗ Trung Lai. + Người lớn làm mọi việc vì trẻ em. /.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trẻ em là tương lai của thế giới, vì vậy, / Nếu không có trẻ em, mọi hoạt động trên thế giới sẽ vô nghĩa. / Vì trẻ em, mọi hoạt động của người lớn trở nên có ý nghĩa. - GV nhấn mạnh: Bài thơ ca ngợi trẻ em - HS lắng nghe. ngộ nghĩnh, sáng suốt, là tương lai của đất nước, của nhân loại. Vì trẻ em, mọi hoạt động của người lớn trở nên có ý nghĩa. Vì trẻ em, người lớn tiếp tục vươn lên, chinh phục những đỉnh cao. c) Đọc diễn cảm và HTL bài thơ: - GV cho 3 HS tiếp nối nhau luyện đọc - 3 HS đọc tiếp nối diễn cảm 3 khổ thơ. diễn cảm 3 khổ thơ. GV hướng dẫn HS thể hiện đúng nội dung từng khổ thơ. - GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn - Cả lớp luyện đọc diễn cảm khổ thơ 2. cảm khổ thơ 2. GV giúp HS tìm đúng giọng đọc từng khổ thơ, từ ngữ cần đọc nhấn giọng, chỗ ngắt giọng gây ấn tượng. - GV yêu cầu HS nhẩm HTL từng khổ, - Miệng. cả bài thơ. - GV cho HS thi đọc thuộc lòng từng - Thi đua. khổ, cả bài thơ. 3. Củng cố, dặn dò: - GV yêu cầu HS nhắc lại ý nghĩa của - Tình cảm yêu mến và trân trọng của bài thơ. người lớn đối với trẻ em. - GV nhận xét tiết học; dặn HS về nhà HTL những câu thơ, khổ thơ các em thích. Toán. ÔN TẬP VỀ BIỂU ĐỒ I. MỤC TIÊU:. - Biết đọc số liệu trên biểu đồ, bổ sung tư liệu trong một bảng thống kê số liệu. - Bài tập cần làm: Bài 1 , bài 2(a) và bài 3. HSKG làm các bài còn lại. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. - Các biểu đồ, bảng số liệu điều tra,…có trong SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HỌC SINH. 1. Kiểm tra bài cũ: - Cho HS nêu quy tắc và công thức tính chu - 2-3 HS nêu quy tắc và công thức. vi và diện tích các hình. 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục tiêu của tiết học. - Lắng nghe.. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 2.2. Luyện tập Bài 1: - Một HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu. - Mời 1 HS nêu cách làm. - HS nêu cách làm - GV hướng dẫn HS quan sát biểu đồ rồi - HS nêu miệng, HS khác nhận xét. cho HS tự làm bài. Sau đó, GV chữa bài. Bài 2a: - 1 HS đọc yêu cầu. - Một HS đọc yêu cầu. - HS làm bài vào vở. - GV hướng dẫn HS làm bài. - 1 HS trình bày. - Cho HS làm bài vào vở. - Cả lớp nhận xét. - Gọi HS chữa bài. - Làm bảng: - Cả lớp cùng GV nhận xét. Bài 3: - 1 HS đọc yêu cầu. - Một HS đọc yêu cầu. - Mời HS nêu cách làm bài. - HS làm bài vào vở. - Cho HS làm bài vào vở. - Cả lớp nhận xét. - Mời 1 HS lên bảng chữa bài. KQ : C. 25 học sinh. - Cả lớp cùng GV nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - GV dặn HS về nhà xem lại bài. Tập làm văn. TRẢ BÀI VĂN TẢ CẢNH I. MỤC TIÊU:. - Nhận biết và sửa được lỗi trong bài văn; viết lại được một đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. - Bảng lớp (hoặc bảng phụ) ghi 4 đề bài (Kiểm tra viết cuối TUẦN 32; một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu… cần chữa chung trước lớp). - Phiếu để HS thống kê các lỗi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HỌC SINH. 1. Giới thiệu bài: - GV nêu MT, YC của tiết học. - HS lắng nghe. 2. GV nhận xét chung về kết quả bài viết của cả lớp: - GV treo bảng phụ đã viết sẵn 4 đề bài - HS nhìn bảng. của tiết Kiểm tra viết (Tả cảnh) (tuần 32); một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, ý… a) Nhận xét chung về kết quả bài viết của - HS lắng nghe. cả lớp - Những ưu điểm chính. + Xác định đề: đúng nội dung, yêu cầu (tả một ngày mới bắt đầu; tả một đêm trăng. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> đẹp; tả trường em trước buổi học; tả một khu vui chơi, giải trí). + Bố cục (đủ 3 phần, hợp lí), ý (phong phú, mới, lạ), diễn đạt (mạch lạc, trong sáng). Nêu một vài ví dụ cụ thể. - Những thiếu sót, hạn chế. Nêu một vài ví dụ. b) Thông báo điểm số cụ thể 3. Hướng dẫn HS chữa bài: - GV trả bài cho từng HS. a) Hướng dẫn HS chữa lỗi chung - GV chỉ các lỗi cần chữa đã viết trên bảng phụ. - GV gọi một số HS lên bảng chữa lần lượt từng lỗi. - GV cho HS trao đổi về bài chữa trên bảng. GV chữa lại cho đúng. b) Hướng dẫn HS sửa lỗi trong bài - GV yêu cầu HS đọc lời nhận xét của GV, phát hiện thêm lỗi trong bài làm và sửa lỗi. Đổi bài cho bạn bên cạnh để rà soát việc sửa lỗi. - GV theo dõi, kiểm tra HS làm việc. c) Hướng dẫn HS học tập những đoạn văn, bài văn hay - GV đọc những đoạn văn, bài văn hay có ý riêng, sáng tạo của HS. - GV cho HS trao đổi, thảo luận để tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn. d) HS chọn viết lại một đoạn văn cho hay hơn - GV yêu cầu mỗi HS chọn một đoạn văn viết chưa đạt, viết lại cho hay hơn. - GV cho HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn vừa viết. GV chấm điểm những đoạn văn viết hay. 4. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học, biểu dương những HS làm bài tốt, những HS chữa bài tốt trên lớp. - Dặn những HS viết bài chưa đạt về nhà viết lại bài văn để nhận điểm cao hơn. Buổi chiều. - Cả lớp tự chữa lỗi trên nháp. - Cả lớp trao đổi về bài chữa. - HS đọc và sửa lỗi theo nhóm 2.. - HS lắng nghe. - HS trao đổi, thảo luận. - HS chọn và viết lại đoạn văn. - HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn vừa viết.. T H Tiếng Việt:. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> TIẾT 2- TUẦN 33 I. MỤC TIÊU:. - Đọc trôi chảy rành mạch bài: “Ông tôi” và trả lời được các câu hỏi trong phần bài tập. - Viết được bài văn ngắn theo yêu cầu của bài tập 2. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. 1. Bài cũ: - Trả bài tiết trước, nhận xét 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: - Gọi học sinh đọc bài: Ông tôi -Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi để chọn câu trả lời đúng - Gọi học sinh trả lời, em khác nhận xét. - GV kết luận, nêu đáp án. Bài 2: - Gọi học sinh nêu yêu cầu - Yêu cầu học sinh viết. - Gọi một số em đọc bài.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. - Lắng nghe - 1HS đọc bài. - 2 em một bàn thảo luận. - Nhận xét, bổ sung. - 1 HS nêu. - Học sinh viết bài vào vở. - 3 - 4 em đọc bài vừa viết, học sinh khác nhận xét.. - GV kết luận, cho điểm. 3. Củng cố - Nhận xét tiết học T H Toán:. TIẾT 2- TUẦN 33 I. MỤC TIÊU:. - Củng cố giúp học sinh nắm vững một số dạng toán đã học. - Biết giải bài toán có liên quan đến tìm số trung bình cộng, tìm hai số biết tổng và hiệu của hai số đó. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. 1. Bài cũ: - Gọi học sinh nêu cách tìm số trung bình cộng, tìm hai số khi biết tổng và hiệu. - Nhận xét, ghi điểm. 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: - Gọi học sinh đọc đề toán. -Yêu cầu nêu điều kiện đã cho, đk phải tìm -Yêu cầu học sinh tự làm bài Đáp số: 16 hs; 17 hs; 33 hs Bài 2: - Cách làm tương tự Bài giải Lop1.net. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. - Vài HS lên trả lời. Lớp nhận xét. - 1 em đọc, cả lớp theo dõi - HS nêu - Cả lớp làm vở, 1 HS TB lên bảng - Chữa bài nếu sai. - 1 em TB lên bảng, cả lớp làm bài vào vở.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Số nữ của đội đó là: (50 - 6 ) : 2 = 22 (người) Số nam của đội đó là: 22 + 6 = 28 (người) Đáp số: 22 người và 28 người Bài 3: - Gọi học sinh đọc đề bài - Yêu cầu học sinh nêu cách giải - Yêu cầu học sinh tự làm bài - Chữa bài, nêu kết quả: 600 ha Bài 4: -Yêu cầu học sinh đọc đề bài. -Yêu cầu học sinh tự làm bài, nêu kết quả - GV chữa bài 3. Củng cố - Nhận xét tiết học. - 1 em đọc, cả lớp theo dõi + Tính tổng số phần bằng nhau + Tính số héc- ta đất trồng cây lấy gỗ - 1 em khá lên bảng, cả lớp làm vào vở - Đố vui - Hình D. Kĩ thuật:. LẮP GHÉP MÔ HÌNH TỰ CHỌN ( T2) I. MỤC TIÊU: Giúp HS biết cần phải:. - Chọn được các chi tiết để lắp ghép mô hình tự chọn. - Lắp được một mô hình tự chọn. *Với học sinh khéo tay: Lắp được ít nhất một mô hình tự chọn; Có thể lắp được mô hình mới ngoài mô hình gợi ý trong SGK. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:. - HS: Các hình trong SGK, bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. - GV: Mẫu xe chở hàng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. 1.Giới thiệu bài: - Nêu MT, YC tiết học 2.Bài mới: a)Hoạt động1: HS chọn mô hình lắp ghép - GV cho các nhân hoặc nhóm HS tự chọn 1 mô hình lắp ghép theo gợi ý trong SGK hoặc tự sưu tầm. - GV yêu cầu HS quan sát và nghiên cứu kĩ mô hình và hình vẽ trong SGK hoặc hình vẽ tự sưu tầm. b)Một số mẫu: - Lắp máy bừa. Lắp băng chuyền 3. Đánh giá: - Cá nhân hoặc nhóm tự đánh giá sản phẩm thực hành theo các yêu cầu sau: + Lắp được mô hình tự chọn đúng thời gian quy định. + Lắp đúng quy trình kỹ thuật. - HS tự chọn mô hình lắp ghép trong SGK - HS nghiên cứu kỹ mô hình lắp ghép. - HS đánh giá. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×