Tải bản đầy đủ (.pdf) (16 trang)

Giáo án Tổng hợp lớp 2 - Tuần số 33

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (264.28 KB, 16 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>THỨ NGÀY HAI 26/ 4 / SÁNG 2010. CHIỀU BA 27/ 4 / SÁNG 2010 TƯ 28/ 4 / SÁNG 2010 CHIỀU NĂM 29/4 / 2010. Ba 04/5/ 2010. SÁNG. SÁNG. MÔN CC Đ. ĐỨC TOÁN T ĐỌC Lịch sử TLT TViệt* Toán* TOÁN C. TẢ K. HỌC LT - CÂU TOÁN K.Chuyện Địa lí T. ĐỌC Kĩ thuật TOÁN* TLV* TOÁN TLV LT - C K. HỌC LTTV LTT TLV TOÁN SHL TV Toán*. Lịch báo giảng Tuần 33 TIẾT TÊN BÀI DẠY 33 Tổng kết -ôn tập 33 Dành cho địa phương 161 Ôn về các phép tính với phân số (tt) 65 Vương quốc vắng nụ cười 31 Tổng kết. 162 33 65 65 163 33 32 66 33. Ôn về các phép tính với phân số (tt) Nhớ-viết: Ngắm trăng. Không đề Mở rộng vốn từ: Lạc quan, yêu đời Quan hệ thức ăn trong tự nhiên Ôn về các phép tính với phân số Kể chuyện đã nghe, đã đọc Khai thác khoáng sản và hải sản ở vùng biển. Con chim chiền chiện. 164 65 66 66. . Ôn tập về đại lượng Miêu tả con vật(kiểm tra viết) Thêm trạng ngữ chỉ mục đích cho câu Chuỗi thức ăn trong tự nhiên. 66 165 33. Điền vào giấy tờ in sẵn Ôn tập về đại lượng SH ý nghĩa 1/5; 7/5, Đ5, ôn tập, VS..., HP.... Thứ hai, ngày 26 tháng 4 năm 2010 Môn: Tập đọc Ngày 21 /4/10 Bài: Vương quốc vắng nụ cười(TT) Tiết 65 I/Mục đích, yêu cầu: - Biết đọc một đoạn trong bài với giọng phân biệt lời các nhân vật(nhà vua, cậu bé). -Hiểu nội dung: Tiếng cười như một phép mầu làm cho cuộc sống của vương quốc u buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ tàn lụi. (trả lời được các câu hỏi SGK). II/Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ trong SGK III/Các hoạt động chủ yếu: A/Ổn định: hát B/Kiểm tra bài cũ: Cho HS đọc thuộc lòng -2em đọc bài, trả lời câu hỏi 1; 2. hai bài thơ: Ngắm trăng và không đề. C/Dạy bài mới: Hôm nay, các em tiếp tục -HS nghe và quan sát hình trong học phần tiếp theo của câu chuyện Vương quốc SGK/143 vắng nụ cười. a/Luyện đọc: Đ1: “ ..., ta trọng thưởng.” Đ2: - Gọi 1 em đọc cả bài. -3 HS đọc nối tiếp nhau 3 đoạn lần 1. “Câu hỏi bé...rút ạ.”. Đ3:còn lại. Trường TH. . Lop2.net. . 1.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> -Gv khen HS đọc hay; luyện đọc: dải rút, tàn kụi,căng phồng,.... -Gv đọc diễn cảm bài văn với giọng vui, đầy bất ngờ, hào hứng. Đọc phân biệt lời các n/vật: nhà vua: dỗ dành; cậu bé: hồn nhiên. . b/Tìm hiểu bài: HS đọc lướt, trả lời các câu hỏi cuối bài: 1 em đọc câu hỏi, trả lời, lớp trao đổi, nhận xét, bổ sung. -GV chốt như bên. 1 HS yếu lặp lại. +Câu 2:Vì những chuyện xảy ra bất ngờ và trái ngược với cái tự nhiên: Trong buổi thiết triều nghiêm trang, nhà vua ngồi trên ngai vàng nhưng bên mép lại dính một hạt cơm, quan coi vườn ngự uyển giấu một quả táo đang cắn dở trong túi áo, chính cậu bé thi đứng lom khom vì bị đứt giải rút. c/Hướng dẫn luyện đọc diễn cảm: *Gọi 3em đọc nối tiếp 3 đoạn. *GV hướng dẫn đọc đoạn: “Tiếng cười thạt dễ lây... tàn lụi.” *Gọi vài nhóm, vài em thi đọc. Nhận xét HS-GV, khen những em đọc hay. D/Củng cố, dặn dò: Theo em, câu chuyện này muốn nói với các em điều gì? -GD HS: Trong cuộc sống phải tạo nhiều niềm vui, mới thấy cuộc đời đầy hạnh phúc. Tăng thêm sức khoẻ. -Nhận xét lớp, tuyên dương những em tập trung, xây dựng bài.. -3 em đọc lần 2; giải nghĩa các từ ở trong SGK: tóc để trái đào, vườn ngự uyển. -Luyện đọc theo cặp. -Cho 1 em đọc cả bài.. -HS suy nghĩ, nêu ý kiến, lớp trao đổi: +Câu 1: Ở xung quanh câu: ở nhà vua- quên lau miệng, bên mép vẫn đính một hạt cơm; Ở quan coi vườn ngự uyển – trong túi áo căng phồng một quả táo cắn dở; Ở chính mình -bị quan thị vệ đuổi, cuống quá nên đứt giải rút. +Câu 3: Nhìn thẳng vào sự thật, phát hiện những chuyện mâu thuẫn, bất ngờ, trái ngược, với một cái nhìn vui vẻ, lạc quan. *Ba HS đọc nối tiếp bài. Tìm hiểu cách đọc diễn cảm. *HS nghe. *Đọc trong cặp, trao đổi, n/xét lẫn nhau. *2 nhóm thi đọc, lớp chọn nhóm đọc tốt. ***Chọn 5 em đọc diễn cảm cả truyện -Con người cần không chỉ cơm ăn, áo mặc, mà còn cần cả tiếng cười. /Tiếng cười rất cần thiết cho cuộc sống. /Một nụ cười bằng một thang thuốc bổ.. ----------------------------------------------------Ngày soạn: 21//10 Toán Tiết 161 Ôn tập về các phép tính với phân số (tt) I/Mục tiêu: Làm bài 1; 2; và bài 4a. -Thực hiện được nhân và chia phân số. -Tìm một thành phần chưa biết trong phép nhân, chia phân số. III/Các hoạt động chủ yếu: Ổn định: hát. -HS hát. Kiểm tra: GV chấm một số tập. Nhận xét, -1 HS sửa bài 4, lớp quan sát. Đáp án: điểm, tuyên dương. a/1/20 (vườn hoa); b/ 300 :20 x 1= 15(m2) Dạy bài mới: Bài hôm nay, các em ôn tập -HS nghe. về các phép tính với phân số. Thực hành: Trường TH. . Lop2.net. . 2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> *Bài1: -GV nhận xét, thống nhất từng bài:. -HS làm bài vào, 3 em lên bảng làm, lớp. a/8/7; 24/42= 4/7; 56/84= 2/3; 8/21 b/6/11; 66/33= 2; 6/22=3/11; 6/11 *Bài 2: -Gv nêu yêu cầu. -GV nhận xét, KL: a/ x= 7/3; b/ 6/5; c/14. nhận xét, đối chiếu, thống nhất.(Lưu ý mối quan hệ giữa nhân và chia. c/ 8/7; 56/14= 4; 8/28= 2/7; 8/7 -HS làm bài, một em làm trên bảng, lớp nhận xét, đối chiếu. Muốn tìm x ta làm sao? -HS làm bài, một em làm bài trên bảng, lớp nhận xét, đối chiếu. -Hai em lên bảng, lớp chọn bạn thắng.. *Bài 4: Gv nêu yêu cầu, HS làm bài. -Gv nhận xét, KL: a/8/5m; 4/25 m2 Củng cố, dặn dò: -2 em thi tính nhanh: 2/6 x 6/3=?; 6/3 x 3/6= ? -GV nhận xét tinh thần học tập của lớp, khen, tuyên dương. -------------------------------------------------------------Ngày soạn: 21 /4 /10 Lịch sử Tổng kết Tiết 31 I/Mục tiêu: -Tổng kết những sự kiện tiêu biểu của mỗi thời kì trong lịch sử nước ta từ buổi đầu dựng nước đến giữa thế kĩ 19(từ thời Văn Lang –Âu Lạc đến thời Nguyễn) -Lập bảng nêu tên và những cống hiến của các nhân vật lịch sử tiêu biểu. II/Đồ dùng dạy –hoc: SGK; phiếu học tập. Băng thời gian các thời kì lịch sử. III/Hoạt động chủ yếu: Kiểm tra: -Em hãy mô tả sơ lược quá trình -1HS trả lời: “Hàng chục vạn người tham xây dựng kinh thành Huế? gia xây dựng, vật liệu từ mọi miền được huy động, sau nhiều lần tu bổ, một toà -Nhận xét, điểm, nhận xét chung. thành rộng lớn dài hơn 2 km mọc lên bên Giới thiệu: Như vậy, các em đã hoàn thành bờ sông.” chương trình môn Lịch sử, hôm nay, các -HS nghe. em ôn lại các kiến thức đã học. *Hoạt động 1: Cho HS xem băng thời gian. Các em hãy điền nội dung các thời kì, -HS thảo luận nhóm đôi, một nhóm lên bảng điền, lớp nhận xét, thống nhất. triều đại vào ô trống? -GV: nhận xét và kết luận. *Hoạt động 2: -GV nêu tên các nhân vật -Thảo luận nhóm 4, nêu tóm tắt thành tích, lịch sử như: Hùng Vương; An Dương công lao của họ.. Vương; Hai Bà Trưng; Ngô Quyền; -Vài nhóm trình bày. Đinh Bộ Lĩnh; Lê Hoàn; Lý Thái Tổ; Lý -Từng HS được chỉ định nêu, lớp nhận xét, Thường Kiệt; Trần Hưng đạo; Lê Lợi; Lê bổ sung. Thánh Tông; Nguyễn Trãi; Nguyễn Huệ. -GV nhận xét, kết luận. *Hoạt động 3: GV nêu tên các di tích lịch -Các Vua Hùng sử, văn hoá, HS điền thêm phần thời gian -Thời nước Văn Lang; An Dương Vương; gắn liền với các địa danh, di tích lịch sử, Chiến thắng quân Nam Hán- Chiến thắng văn hoá đó. Lăng vua Hùng ; Thành Cổ quân Tống- Chiến thắng quân Mông& Loa; sông Bạch Đằng; Thành Hoa Lư; Nguyên; Kinh đô thời nhà Đinh và Tiền Lê; Năm 1010, Lý Thái Tổ ra chiếu dời đô Thành Thăng Long; Huế.. Trường TH. . Lop2.net. . 3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> từ Hoa Lư ra Thăng Long và Thăng Long là kinh đô của các triều Lý, Trần, Lê; Kinh đô nhà Nguyễn. Củng cố, dặn dò: Ở An Giang, ta có những -Cột Dây Thép-Chợ Mới; Chùa Bà Chúa di tích lịch sử, văn hoá nào mà em biết? Xứ,... Nhận xét lớp. VN xem lại các bài để chuẩn bị thi HKII. ----------------------------------------------------Ngày 21 /4/2010 Đạo đức Nhà vệ sinh tự hoại Tiết 33 I/Mục tiêu: -HS biết được vì sao phải sử dụng nhà vệ sinh tự hoại. -Có ý thức sử dụng nhà vệ sinh hợp vệ sinh. II/Chuẩn bị: tranh vẽ mô hình nhà vệ sinh tự hoại hợp vệ sinh. III/Hoạt động chủ yếu: Ổn định : Hát. Kiểm tra: Vì sao phải xử lí rác thải trước -Vì để không làm ô nhiễm môi trường. khi thải ra môi trường? Giới thiệu: Hôm nay, các em tìm hiểu về -HS nghe. nhà vệ sinh hợp vệ sinh. *Hoạt động 1: -Các em hãy nêu các kiểu nhà vệ sinh mà -HS nêu. Ví dụ: Nhà vệ sinh trên ao cá tra, em biết? trên bè cá, trên các hố, nhà vệ sinh tự -Ở nhà, các em thường đại tiện ở loại nhà hoại... -Thống kê. vệ sinh nào? *Hoạt động 2: -Tại sao ta phải sử dụng nhà vệ sinh tự -Thảo luận nhóm đôi. Đại diện trình bày, hoại? lớp nhận xét, bổ sung. -GV kết luận: Nhà vệ sinh tự hoại một mặt là đảm bảo vẻ đẹp văn minh, mĩ quan; hai là đảm bảo an toàn thực phẩm - thực phẩm sạch(cá), vệ sinh nguồn nước. *Hoạt động 3: Sắm vai tình huống. a/Buổi chiều em và một Lan đi chơi gặp -Các nhóm thảo luận nội dung và phân một bạn khác đang đi đại tiện xuống kênh. công các vai. Em và bạn sẽ làm gì? -Vài nhóm lên bảng đóng vai. b/Nhà em có ao cá và bắt cầu trên ao, đoàn -Lớp nhận xét, chọn những nhóm có nội vận động ở địa phương đến vận động dở dung tốt, đóng vai đạt. bỏ, em và gia đình xử lí ra sao? -GV chốt, tuyên dương những nhóm hoàn thành tốt. GD xử lí nhà cầu tự hoại. *Hoạt động nối tiếp: VN nhớ nhắc gia đình và bản thân phải có ý thức sử dụng nhà cầu hợp vệ sinh. Thứ ba, ngày 27 tháng 4 năm 2010 Ngày soạn: 21/4/2010 Toán Ôn tập về các phép tính với phân số (tt) I/Mục tiêu: Làm bài 1(a;c)(chỉ tính); bài 2b và bài 3. -Tính giá trị của biểu thức với các phân số. -Giải đc bài toán có lời văn với các phân số. Trường TH. . Lop2.net. Tiết 162. . 4.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> III/Các hoạt động chủ yếu: Ổn định: hát. Kiểm tra: Gọi 2 em lên bảng tính, lớp nháp. Nhận xét, điểm, tuyên dương. Dạy bài mới: Bài hôm nay, các em ôn tập về các phép tính với phân số(TT) Thực hành: *Bài 1(a;c): Các em hãy tính, không tính 2 cách -GV nhận xét, thống nhất từng bài: a/11/11 x 3/7= 1 x 3/7= 3/7 c/ 2/7: 2/5 =5/7 *Bài 2: -Gv nêu yêu cầu. -GV KL: b/2; *Bài 3: -GV nhận xét, kết luận: 4: 2/3 =6(túi) Củng cố, dặn dò: -2 em thi tính: 2/6 x 6/3- 5/5=? -GV nhận xét tinh thần học tập của lớp, khen, tuyên dương.. -HS hát. - 4/5 - 2/3 + 4/15. -HS nghe.. -HS làm bài vào, 2 em lên bảng làm, lớp nhận xét, đối chiếu, thống nhất.(Lưu ý cách tính có nhân và chia; cộng ,trừ.) -HS làm bài, hai em làm trên bảng, lớp nhận xét, đối chiếu. -Một em đọc đề. HS làm bài và 1 HS lên bảng sửa, lớp nhận xét, đối chiếu. -Hai em lên bảng, lớp chọn bạn thắng.. ----------------------------------------------------------Chính tả Nhớ-viết: Ngắm trăng, Không đề. Tiết 33. I/Mục đích, yêu cầu: -Nhớ-viết đúng bài chính tả; biết trình bày hai bài thơ ngắn theo hai thể thơ khác nhau: thơ 7 chữ, thơ lục bát. -Làm đúng bài tập 2a II/Đồ dùng dạy - học: Một tờ viết bài 2a; VBT.TV tập 2. III/Các hoạt động dạy học: Kiểm tra: GV đọc cho HS viết lại một số từ -1 em lên bảng, lớp viết vào nháp. sau: buồn chán, rầu rĩ, lạo xạo . Nhận xét chung. Giới thiệu bài: Hôm nay, các em nhớ-viết chính tả hai bài thơ của Bác: Ngắm trăng, -HS theo dõi trong SGK, Không đề và làm đúng bài tập phân biệt những tiếng có âm đầu dễ lẫn tr/ch. b/Hướng dẫn HS nhớ - viết: -Gv gọi 1 em đọc thuộc hai bài thơ. -Lớp nhẩm lại để ghi nhớ. -HS luyện viết bảng con những từ: rượu, -HS viết bảng con, một em viết trên xách bương, dắt trẻ,... bảng. -Lưu ý HS: ngồi viết thẳng lưng, không cuối sát bàn, viết đúng mẫu chữ. -HS nhớ-viết chính tả hai bài thơ. -Chấm 8 tập, nhận xét chung: điểm, những lỗi sai nhiều. c/Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: *Bài 2a: -Nhận xét, kết luận: *Đáp án bài 2a: -1 em đọc yêu cầu bài tập, lớp đọc thầm +tr: tra lúa, trà trộn, dối trá, trá hàng, lại. Thảo luận nhóm 4. trả giá; tràm, trám, trảm; tràn, tràn lan, tràn Trường TH. . Lop2.net. . 5.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Ngập; trang điểm, tràng hạt, tràng kỉ, tráng -Thi viết đúng: hai nhóm lên bảng viết. miệng, tráng phim, trạng ngữ,... Lớp nhận xét, đối chiếu. +ch: chà đạp, chà xát, chả giò, chả lẽ, chả trách, chả là, chung chạ; áo chàm, chạm cốc, chạm nọc, chạm trán, chạm trổ; chan canh, chan hoà, chán chê, chán nản, chán ghét, chán ngán, chạn bát; chàng trai, chang chang, chói chang,... Củng cố, dặn dò: Cho Hs viết lại 1 vài từ HS viết ai nhiều: ví dụ: xách bương, dắt, rượu. - Nhận xét tiết học, các em cần nhớ các hiện tượng chính tả để viết đúng. ----------------------------------------------Khoa học Tiết 65 Quan hệ thức ăn trong tự nhiên I/Mục tiêu: Vẽ sơ đồ mối quan hệ sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia. II/Chuẩn bị: Hình trang 130; 131 SGK. Giấy A3 để HS vẽ sơ đồ. III/Hoạt động chủ yếu: Kiểm tra: +Kể tên những yếu tố mà động vật thường xuyên lấy và thải ra môi trường trong quá trình sống? -Nhận xét. điểm. Giới thiệu bài: Bài hôm nay, các em sẽ tìm hiểu về quan hệ thức ăn trong tự nhiên. *HĐ 1: Trình bày mối quan hệ của thựcvật đối với các yếu tố vô sinh trong TN -Các em hãy quan sát hình 1 trang 130. -GV nhận xét, kết luận: +Mặt trời, cây. -HS trả lời: Lấy: Nước, không khí(ô-xi), thức ăn(từ thực vật hoặc động vật) và thải ra môi trường: Nước tiểu, khí các-bô-nic và các chất thải(cặn bã). -Hs nghe.. bắp, nước, khí các-bô-nic, các chất khoáng và các dấu mũi tên. Các dấu mũi tên cho biết lá cây bắp lấy C02; rễ cây bắp H20; các chất khoáng. -Vậy thức ăn của bắp là gì? Cây lấy thức ăn đó để tạo ra chất nào nuôi cây? GV kết luận như bên. *HĐ2: Thực hành vẽ sơ đồ mối quan hệ thức ăn -Thức ăn châu chấu là gì? Thức ăn của ếch là gì? Giữa châu chấu có quan hệ gì? -GV nhận xét và tuyên dương những nhóm hoàn thành đúng và đẹp.. -HS quan sát hình 1 trang 130. Kể tên những được vẽ trong hình. Hãy nêu ý nghĩa của chiều các mũi tên có trong sơ đồ?. -Cây bắp lấy nước, các chất khoáng, khí C02 và ánh sáng để tạo ra các chất dinh dưỡng như chất bột đường, chất đạm để nuôi cây. -Châu chấu ăn lá bắp, ếch ăn châu chấu. Châu chấu là thức ăn cho ếch. -Các nhóm nhận giấy và vẽ. Quan sát hình gợi ý trang 131. Sau đó tiến hành vẽ. Vài nhóm dán lên bảng. Lớp nhận xét.. Củng cố, dặn dò: Em hãy nêu mối quan hệ thức ăn khác trong tự nhiên mà em biết?( động vật ăn cỏ là thức ăn cho động vật ăn thịt. Nhận xét lớp. Tuyên dương những em tham gia xây dựng, phát biểu ý kiến. Trường TH. . Lop2.net. . 6.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: Lạc quan -yêu đời. Tiết 65 I/Mục đích , yêu cầu : -Hiểu được nghĩa từ lạc quan(BT1), biết xếp đúng các từ cho trước có tiếng lạc thành hai nhóm nghĩa(BT2), xếp các từ cho trước có tiếng quan thành ba nhóm nghĩa(BT3); -Biết thêm một số tục ngữ khuyên con người luôn lạc quan, không nản chí trước khó khăn(BT4). II/Đồ dùng dạy học: Giấy làm bài tập 1; 2; 3. Kiểm tra: Gọi 2 em đặt câu có trạng ngữ chỉ nguyên nhân? Giới thiệu: Hôm nay, các em được MRVT về lạc quan -yêu đời. Hướng dẫn HS làm bài tập: *Bài tập 1: -GV nhận xét và kết luận, khen: câu 1, từ lạc quan có nghĩa là “Có triển vọng tốt đẹp”. *Bài tập 2: Tiến hành như bài 1. -GV chốt như bên. *Bài tập 3: Tiến hành như bài 1. -GV nhận xét, tuyên dương những em làm bài hay. +Quan có nghĩa là “liên hệ, gắn bó”: quan hệ, quan tâm. *Bài 4: Tiến hành như bài 1. a/Gặp khó khăn không nản chí.. -HS đặt câu. Ví dụ: Nhờ khổ công học tập mà Trang trở thành một HS giỏi nhất lớp. -HS nghe. *Thảo luận nhóm các bài 1;2;3;4. -1em đọc yêu cầu bài, lớp thảo luận nhóm - Hai nhóm lên bảng, lớp nhận xét. +Câu 2; 3, từ lạc quan có nghĩa là “ luôn tin tưởng ở tương lai tốt đẹp”. -Lời giải bài tập 2: Lạc có nghĩa là “vui, mừng”: lạc quan, lạc thú. Từ Lạc có nghĩa là “rớt lại” “sai”: lạc hậu, lạc điệu, lạc đề. -Lời giải bài tập 3: +Quan có nghĩa là “quan lại”: quan quân. +Quan có nghĩa là “nhìn, xem”: lạc quan(Có cái nhìn vui, tươi sáng, không tối đen, ảm đạm.). -Lời giảihai bài nội tập dung 4: của câu tục ngữ Củng cố, dặn dò: Em hãy đặt câu thể hiện một trong b/Kiên trì, nhẫn nại sẽ thành công. này?(Ví dụ: Nhờ kiên trì, Lan đã học giỏi. Thứ-Nhận tư xét tiết học, khen những HS , nhóm HS làm việc tốt. ----------------------------------------------------Toán Ôn tập về các phép tính với phân số (tt) Tiết 163 I/Mục tiêu: Làm bài 1; bài 3a và bài 4a. -Thực hiện được bốn phép tính với phân số . -Vận dụng được để tính giá trị của biểu thức và giải toán. III/Các hoạt động chủ yếu: Ổn định: hát. Dạy bài mới: Bài hôm nay, các em ôn tập về các phép tính với phân số(TT) Thực hành: *Bài 1: GV nêu yêu cầu bài. -GV chốt: 38/ 35; 18/35; 8/35; 28/10. *Bài 3: GV nêu yêu cầu, lớp làm bài. -GV nhận xét, kết luận: a/29/12; 3/5; 1/2. Trường TH. -HS hát. -HS nghe. -HS làm bài vào vở, một em lên bảng làm. Lớp nhận xét, sửa. -HS làm bài vào vở.. . Lop2.net. . 7.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> *Bài 4a: -Một em đọc đề. HS làm bài, hai em làm -Gv nhận xét, kết luận: trên bảng, lớp nhận xét, đối chiếu. a/ 2/5 x 2 = 4/5(bể). Củng cố, dặn dò: -2 em thi tính: -Hai em lên bảng, lớp chọn bạn thắng. 2/5 x 8/3- 4/5=?(4/15) -GV nhận xét tinh thần học tập của lớp, khen, tuyên dương. -----------------------------------------------------------Tập đọc Con chim chiền chiện Tiết 66 I/Mục đích, yêu cầu: -Bước đầu biết đọc diễn cảm 2; 3 khổ thơ trong bài với giọng vui,hồn nhiên. -Hiểu ý nghĩa: Hình ảnh con chim chiền chiện tự do bay liệng trong cảnh thiên nhiên thanh bình cho thấy sự ấm no, hạnh phúc và tràn đầy tình yêu trong cuộc sống.(trả lời các câu hỏi SGK; thuộc hai, ba khổ thơ. II/Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ trong SGK III/Các hoạt động chủ yếu: Ổn định: lớp hát. Kiểm tra: Hai em đọc bài Vương quốc vắng nụ cười. Trả lời câu 1; 2. +Câu 2:Vì những chuyện xảy ra bất ngờ và trái ngược với cái tự nhiên.. +Câu 1: Ở xung quanh câu: ở nhà vuaquên lau miệng, bên mép vẫn đính một hạt cơm; Ở quan coi vườn ngự uyển – trong túi áo căng phồng một quả táo cắn dở; Ở chính mình -bị quan thị vệ đuổi, cuống quá nên đứt giải rút. Dạy bài mới: Bài hôm nay, các em sẽ tìm -HS nghe và xem tranh trong SGK/148 hiểu vẻ đẹp của con chim chiền chiện qua ngòi bút của nhà văn Huy Cận. a/Luyện đọc: -Gv khen HS đọc hay; luyện đọc: khóm - Gọi 1 em đọc cả bài.(6 khổ) -2 HS đọc nối tiếp nhau 6 khổ thơ lần 1. khoai nước, thung thăng, lướt nhanh... -Gv đọc diễn cảm bài văn với giọng hồn -2 em đọc lần 2; giải nghĩa các từ ở trong nhiên, vui tươi, tràn đầy tình yêu cuộc sống SGK: cao hoài, cao vợi, lúa tròn bụng sữa. nhấn giọng các từ ngữ: ngọt ngào, cao -Luyện đọc theo cặp. - Cho 1 em đọc cả bài. hoài, long lanh, sương chói, chan chứa b/Tìm hiểu bài: HS đọc lướt, trả lời các câu hỏi cuối bài: 1 em đọc câu hỏi, trả lời, lớp trao đổi, nhận xét, bổ sung. -GV chốt như bên. HS suy nghĩ, nêu ý kiến, lớp trao đổi: +Câu 3: Khúc hát ngọt ngào; Tiếng hót +Câu 1: Chim bay lượn trên cánh đồng long lanh, Như cành sương chói; Chim ơi, lúa, giữa một không gian rất cao, rất rộng. +Câu 2: Chim bay lượn rất ựt do: lúc sà chim nói, Chuyện chi, chuyện chi?; Tiếng ngọc trong veo, Chim gieo từng chuỗi; xuống cánh đồng- chim bay, chim sà; lúa Đồng quê chan chứa, Những lời chim ca; tròn bụng sữa..., lúc vút lên cao- các từ ngữ bay vút, bay cao, vút cao, cao hoài, cao vợi, Chỉ còn tiếng hót, Làm xanh da trời. -Gv đọc diễn cảm bài văn với giọng hồn hình ảnh cánh đạp trời xanh, chim biến rồi, nhiên, vui tươi, tràn đầy tình yêu cuộc sống chỉ còn tiếng hót làm xanh da trời. Vì bay nhấn giọng các từ ngữ: ngọt ngào, cao lượn tự do nên lòng chim vui nhiều, hót hoài, long lanh, sương chói, chan chứa không biết mỏi. xhững lời chim ca; Chỉ còn tiếng hót, Làm xanh da trời. Trường TH. . Lop2.net. . 8.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> +Câu 4: Tiếng hót của chim gợi cho em cảm giác về một cuộc sống rất thanh bình, hạnh phúc. / Tiếng hót của chim làm cho em thấy cuộc sống rất hạnh phúc, tự do. / Tiếng hót của chim làm em thấy yêu hơn cuộc sống, yêu hơn mọi người. /... c/Hướng dẫn luyện đọc diễn cảm: *Hai HS đọc nối tiếp bài. Tìm cách đọc. *GV hướng dẫn đọc 3 khổ thơ đầu. *HS nghe. *Nhận xét, khen những em đọc hay. *Đọc trong cặp, trao đổi, n/xét lẫn nhau. *2 nhóm thi đọc (Đối tượng: yếu; TB và Khá giỏi), lớp chọn nhóm đọc tốt. *HS nhẩm đọc thuộc lòng từng khổ, cả bài Củng cố, dặn dò: Theo em, bài văn này **HS trả lời: Hình ảnh con chim chiền muốn nói gì? chiện tự do bay lượn, hát ca giữa không -Nhận xét lớp, tuyên dương những em gian cao rộng, trong khung cảnh thiên tập trung, xây dựng bài. nhiên thanh bình là hình ảnh của cuộc sống ấm no, hạnh phúc, gieo trong lòng người đọc cảm giác thên yêu đời, yêu cuộc sống. -------------------------------------------------Kể chuyện Kể chuyện đã nghe, đã đọc Tiết 33 Đề bài: Kể một câu chuyện em đã được nghe, được đọc về tinh thần lạc quan, yêu đời. I/Mục đích, yêu cầu: -Dựa vào gợi ý trong SGK,chọn và kể lại được câu chuyện(đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về tinh thần lạc quan, yêu đời. -Hiểu nội dung chính của câu chuyện( đoạn truyện) đã kể, biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. II/ Đồ dùng dạy- học: -Một số truyện viết về chủ đề này(sưu tầm), sách truyện đọc lớp 4. Tiêu chuẩn đánh giá. III/Các hoạt động dạy - học: A/ Kiểm tra: -GV nhận xét, điểm. B/Dạy bài mới: 1/Giới thiệu bài: Trong tiết kể chuyện hôm nay các em sẽ kể cho nhau nghe về câu chuyện nói về tinh thần lạc quan, yêu đời mà các em đã được đọc, nghe. -Em nào có đem theo những truyện mà em sưu tầm, giới thiệu cho bạn xem. 2/ Hướng dẫn HS kể chuyện: a/Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu đề bài: -Khi đó GV viết và gạch các từ: được nghe, được đọc, nói về tinh thần lạc quan, yêu đời . -GV nhắc: Lạc quan yêu đời không chỉ là phải gặp hoàn cảnh khó khăn, không may mà có thể là một người biết sống vui Trường TH. -1 em kể lại câu chuyện: Khát vọng sống. -1em nêu ý nghĩa câu chuyện.. -HS giới thiệu những quyển truyện đem theo. -1 em đọc đề bài.. -2 em đọc nối tiếp ý 1; 2. Lớp theo dõi. -Cho HS nêu tên truyện mình sẽ kể, nói rõ câu chuyện nói về điều gì? ( Tôi muốn kể với các bạn câu chuyện “……” nóivề tinh9  Lop2.netthần.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> khoẻ- ham thích thể thao, văn nghệ, ưa thích hoạt động, hài hước... Có thể chọn những câu chuyện ngoài sách để giới thiệu với các bạn những câu chuyện mới. b/ HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện: -GV nhắc: nếu câu chuyện kể quá dài thì chỉ kể 1, 2 đoạn và hứa kể tiếp cho bạn nghe vào dịp khác để giành thời gian cho bạn kể câu chuyện của bạn. -Ghi tên HS, tên câu chuyện lên bảng -Các em có thể nêu câu hỏi về chi tiết, nhân vật, ý nghĩa để bạn trả lời. -Khen những em nhớ truyện, biết kể bằng giọng kể biểu cảm. -Lớp và GV nhận xét, tính điểm: +Nội dung truyện có hay không? +Cách kể (giọng điệu, cử chỉ có phù hợp không?). +Khả năng hiểu truyện của người kể. -Vậy bạn nào có câu chuyện hay nhất, kể hay nhất.. lạc quan, yêu đời, do tác giả.... Câu chuyện kể về...(nội dung tóm tắt của câu chuyện). Truyện này tôi đọc được trong sách….). -HS kể chuyện trong bàn, sau đó trao đổi về nhân vật, chi tiết và ý nghĩa của câu chuyện.. -Thi kể trước lớp: HS xung phong. Tạo điều kiện cho những em TB – khá được kể. Kể xong, nêu ý nghĩa câu chuyện.. Củng cố, dặn dò:-Biểu dương những em kể hay, có truyện hay, những em chú ý nghe. VN đọc thuộc nội dung, kể lại cho người thân nghe. Chuẩn bị tiết kể chuyện tuần 34. S/156 ------------------------------------------------------Nhận xét lớp, tuyên dương những em Địatập lí trung, xây dựng bài. Khai thác khoáng sản và hải sản ở vùng biển Việt Nam Tiết 32 I/Mục tiêu: -Kể tên một số hoạt động khai thác nguồn lợi chính của biển đảo(hải sản, dầu khí, du lịch, cảng biển,…) - Chỉ trên bản đồ tự nhiên VN nới khai thác dầu khí, vùng đánh bắt nhiều hỉa sản của nước ta, *HSK,G: nêu thư tự các công việc từ đánh bắt đến tiêu thụ hải sản. Nêu được một số nguyên nhân dẫn tới cạn kiệt nguồn hải sản ven bờ. -GDBVMT: Có ý thức giữ vệ sinh môi trường biển khi đi tham quan, nghỉ mát ở vùng biển. II/Chuẩn bị: Bản đồ địa lí Việt Nam; công nghiệp. Ảnh về khai thác dầu khí, nuôi hải sản. III/ Hoạt động chủ yếu Kiểm tra: -Em hiểu thế nào là đảo và quần đảo? -Đảo là một bộ phận đất nổi, nhô lên khỏi -Trong vùng biển nước ta, nơi nào có mặt nước, nhỏ hơn lục địa, xung quanh có nước biển và đại dương bao bọc. Nơi có nhiều đảo nhất? Nhận xét, điểm. Nhận xét chung. nhiều đảo được gọi là quần đảo. Nước ta Giới thiệu: Bài hôm nay, các em tìm hiểu nơi có nhiều đảo là vùng biển phía Bắc. về khai thác khoáng sản và hải sản ở vùng -HS nghe. biển Việt Nam. Trường TH. . Lop2.net. . 10.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 1.khai thác khoáng sản *Hoạt động 1: *HS làm việc nhóm 2 và sau đó đại diện -Các em hãy dựa vào SGK, ảnh, vốn hiểu trình bày, lớp nhận xét, bổ sung. -Dầu mỏ và khí đốt; Nước ta đang khai biết, trả lời các câu hỏi sau: +Tài nguyên khoáng sản quan trọng nhất thác dầu, khi đốt ở vùng biển Bà Rịa- Vũng Tàu; cát trắng ở Khánh Hoà, Quảng Ninh. của vùng biển VN là gì? +Nước ta đang khai thác những khoáng Dùng đểphục vụ cho nhu cầu trong nước và sản nào ở vùng biển VN? Ở đâu? Dùng để xuất khẩu. làm gì? -Vài em lên bảng chỉ trên bản đồ. +Tìm và chỉ trên bản đồ vị trí nơi đang -Thảo luận nhóm đôi trong 3 phút, đại diện khia thác các khoáng sản này? vài nhóm trình bày, lớp nhận xét, bổ sung: GV chốt như bên. Nói thêm: Hiện nay Cá có hàng nghìn loài, trong đó có những nước ta đang tiến hành khai thác dầu khí loài cá ngon nổi tiếng: cá chim, thu, nhụ, chủ yếu cho xuất khẩu và nước ta cũng hồng, song, tôm hùm, tôm he, hải sâm, bào đang xây dựng nhà máy lọc dầu và chế biến ngư, đồi mồi, sò huyết, ốc hương,...Đánh dầu. bắt hải sản diễn ra khắp vùng biển từ Bắc vào Nam; những nơi khai thác nhiều hải 2/Đánh bắt và nuôi trồng hải sản *Hoạt động 2: sản là các tỉnh ven biển từ Quảng Ngãi đến Các em hãy dựa vào tranh, ảnh, bản đồ, Kiên Giang. SGK và vốn hiểu biết, trả lời các câu hỏi: +HS chỉ trên bản đồ. +Nêu những dẫn chứng thể hiện biển nước ta có rất nhiều hải sản? +Hoạt động đánh bắt hải sản của nước ta -Giúp nước ta khai thác nhiều khoáng sản, diễn ra như thế nào? Những nơi nào khai hải sản quý có nhiều giá trị về kinh tế và du thác nhiều hải sản? Hãy tìm những nơi đó lịch. trên bản đồ? -GV chốt như bên. Tuy nhiên nếu việc khai thác hải sản không có qui hoạch thì trong thời gian ngắn sẽ cạn kiệt nguồn hải sản và nguồn khoáng sản. Tổng kết bài: Vùng biển nước ta đem lại những nguồn lợi nào? -Nhận xét lớp, tuyên dương. ------------------------------------------------------Kĩ thuật Lắp mô hình tự chọn(T1) Tiết 33 I/Mục tiêu: Chọn được các chi tiết để lắp ghép mô hình tự chọn. II/Đồ dùng dạy học: GV và HS: Bộ lắp ghép. SGK III/Hoạt động chủ yếu: Kiểm tra: phát đồ dùng cho HS. Giới thiệu bài: Hôm nay, các em lắp mô -HS nghe. hình tự chọn. HS chọn mô hình lắp ghép -Các em hãy nhớ và chọn mô hình mà -HS chọn: Trong SGK hoặc em sưu tầm. mình dự định sẽ lắp. -Em hãy giới thiệu tên mô hình em sẽ -HS giới thiệu tên mô hình. lắp? -Theo em mô hình em ghép có tác -HS nêu. dụng gì? Trường TH. . Lop2.net. . 11.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> -Mô hình này có những bộ phận chính -HS nêu các chi tiết. nào? -Các em hãy chọn các chi tiết cần lắp -HS lấy các chi tiết để ra bàn. để lên bàn. -Cho HS lắp thử 1; 2 bộ phận. -HS lắp 1; 2 bộ phận. Dặn dò: VN các em tìm thêm một vài mô hình khác, tiết sau ta bắt đầu lắp theo mô hình em chọn. ----------------------------------------------------------------------------------------------------------Ngày soạn: 21/4/2010 Thứ năm, ngày 28 thangs 4 năm 2010 Toán Ôn tập về đại lượng Tiết 164 I/Mục tiêu: Làm bài 1;2;4. -Chuyển đổi được số đo khối lượng. -Thực hiện được phép tính với số đo đại lượng. III/Các hoạt động chủ yếu: Ổn định: hát. -HS hát. Dạy bài mới: Bài hôm nay, các em ôn tập -HS nghe. về đại lượng. Thực hành: *Bài 1: GV nêu yêu cầu bài. -HS làm bài vào vở, một em lên bảng làm. -GV chốt: 10kg; 100kg; 1000kg; 10 yến; Lớp nhận xét, sửa. 10 tạ; 100 yến. -Hãy đọc bảng đơn vị đo khối lượng? - Vài em HS đọc bảng đơn vị đo khối lượng. *Bài 2: -Gv nêu yêu cầu. -HS làm bài SGK, một em lên bảng, lớp -GV KL: a/100kg; 5 yến; 5kg; 18kg. nhận xét, đối chiếu, thống nhất. b/50yến; 3tạ; 15tạ; 720kg. c/320tạ; 23tấn; 4tấn; 3025kg. -HS làm bài vào vở. Phải đổi một bên. *Bài 4: -Gv nhận xét, kết luận: 2kg. -Một em đọc đề. HS làm bài, hai em lên Củng cố, dặn dò: -2 em thi tính: trên bảng sửa, lớp nhận xét, đối chiếu. 3tấn 13kg=?kg; 7tạ 6kg=?kg -GV nhận xét tinh thần học tập của lớp, -Hai em lên bảng, lớp chọn bạn thắng. khen, tuyên dương. ------------------------------------------------------------Luyện từ và câu Thêm trạng ngữ chỉ mục đích cho câu Tiết 66 I/Mục tiêu: -Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ mục đích trong câu(trả lời câu hỏi: Để làm gì? Nhằm mục đích gì? Vì cái gì?). -Nhận diện được trạng ngữ chỉ mục đích trong câu(BT1, mục III); bước đầu biết dùng trạng ngữ chỉ mục đích trong câu.(BT2; 3).. II/Chuẩn bị: Bảng viết sẵn nội dung BT1; 2(phần luyện tập). Giấy để HS làm BT 2,3. III/Hoạt động chủ yếu:. Trường TH. . Lop2.net. . 12.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Ổn định: hát -Lớp hát. Kiểm tra: Gọi 2 em nêu nghĩa của 2 câu -HS trả lời: a/Gặp khó khăn không nản chí. tục ngữ? Nhận xét, điểm. Nhận xét chung b/Kiên trì, nhẫn nại sẽ thành công. -HS nghe. lớp. Giới thiệu: Bài hôm nay, các em tiếp tục tìm hiểu về trạng ngữ - trạng ngữ chỉ mục đích. Các em sẽ biết được tác dụng và đặc điểm của nó. Phần nhận xét: Hãy đọc yêu cầu bài 1; 2. -2em đọc nội dung các yêu cầu 1; 2. -GV nhận xét, chốt: -1 em đọc chuyện: Con cáo và chùm nho. +Trạng ngữ “Để dẹp nỗi bực mình” trả -HS suy nghĩ, trả lời câu hỏi, lớp nhận xét, lời câu hỏi Để làm gì?, Nhằm mục đích gì? bổ sung. -Trạng ngữ này bổ sung cho câu ý nghĩa -Nó bổ sung ý nghĩa mục đích cho câu. gì? Ghi nhớ: Cho HS đọc. -Vài em đọc ghi nhớ. Phần luyện tập: *Bài 1: -GV chốt các TN chỉ mục đích: -1 em đọc. Lớp làm bài vào vở, 1em làm a/Để tiêm phòng dịch cho trẻ em,... trên bảng câu a, 1em làm câu b và 1 em b/Vì Tổ quốc,... làm câu c. Lớp đối chiếu, nhận xét. (Dành c/Nhằm giáo dục ý thức bảo vệ môi cho HS yếu làm và gọi nhận xét.) trường cho học sinh,... *Bài 2: -1 em đọc, lớp làm bài. -GV cho lớp nhận xét, GVKL: Vídụ: -Vài em đọc, lớp nhận xét, bổ sung. a/Để cung cấp đủ nước,... b/Vì danh dự của lớp,... c/Để có thân hình khoẻ mạnh,... *Bài 3: -HS làm bài. Thêm C-V. -GV nêu yêu cầu. -Vài em đặt câu. Lớp nhận xét, bổ sung. -GV nhận xét, chốt: Ví dụ: +chuột thường gặm các đồ vật cứng. +Chúng dùng cái mũi và mồm đặc biệt đó dũi đất. Củng cố, dặn dò: TN chỉ mục đích nêu tác -Nó bổ sung ý nghĩa về mục đích tiến hành dụng gì cho câu? Em hãy đặt một câu có sử sự việc nêu trong câu. dụng TN chỉ mục đích? -Ví dụ: Muốn học giỏi, Lam phải cố gắng Nhận xét, tuyên dương, VN làm tiếp và học. làm lại bài 2; 3. ----------------------------------------------------------------Tập làm văn Miêu tả con vật Tiết 65 I/Mục tiêu: Biết vận dụng những kiến thức kĩ năng đã học để viết được bài văn miêu tả con vật đủ 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài. Diễn đạt thành câu, lời văn tự nhiên, chân thực. II/Chuẩn bị: Tranh minh hoạ một vài con vật. Viết bảng dàn ý của bài văn tả con vật. III/Hoạt động chủ yếu: Đề: 1/Hãy tả con vật ở nhà em nuôi mà em yêu thích. 2/Hãy tả con vật nuôi mà em biết. -Gọi vài em đọc 2 đề bài. -GV dán dàn bài lên bảng. -Vài em đọc dàn ý. Trường TH. . Lop2.net. . 13.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> *Mở bài: Giới thiệu con vật sẽ tả(tên gì, có từ lúc nào, do đâu mà có.). *Thân bài: a/Tả hình dáng: đầu, mình, chân, đuôi,... b/Tả thói quen sinh hoạt và một vài hoạt động chính của con vật: đi, chạy nhảy,... *Kết luận: Cảm nghĩ của em đối với con vật này. -HS làm bài. Nộp bài. --------------------------------------------------------Khoa học Chuỗi thức ăn trong tự nhiên Tiết 66 I/Mục tiêu: Nêu được ví dụ về chuỗi thức ăn trong tự nhiên. Thể hiện mối quan hệ về thức ăn giữa sinh vật này với sinh vật khác bằng sơ đồ. II/Chuẩn bị: Hình trang 132; 133 SGK. Giấy A3 để HS vẽ sơ đồ. III/Hoạt động chủ yếu: Kiểm tra: Hãy nêu mối quan hệ thức ăn -HS trả lời: lá bắp là thức ăn của châu giữa bắp, châu chấu và ếch? chấu, châu chấu là thức ăn cho ếch. -Nhận xét. điểm. Giới thiệu bài: Bài hôm nay, các em sẽ -Hs nghe. tìm hiểu về chuỗi thức ăn trong tự nhiên. *HĐ 1: Thực hành vẽ sơ đồ mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật với nhau và giữa sinh vật với yếu tố vô sinh -Quan sát hình 1 trang 132, cho biết: +Thức ăn của bò là gì? Giữa cỏ và bò có -Cỏ. Cỏ là thức ăn của bò. Phân bò phân quan hệ gì? Phân bò được phân huỷ trở huỷ thành chất khoáng. Phân bò là thức ăn thành chất gì cung cấp cho cỏ? Giữa phân của cỏ. bò và cỏ có quan hệ gì? +Hãy vẽ sơ đồ mối quan hệ giữa bò và +Nhóm đôi vẽ sơ đồ. Vài nhóm dán sơ đồ cỏ? lên bảng và trình bày. Lớp nhận xét. -GV kết luận như bên. Phân bò ----> Cỏ ----> Bò *HĐ 2: Hình thành khái niệm chuỗi thức ăn -Hãy quan sát sơ đồ chuỗi thức ăn ở hình 2 trang 133 và cho biết: +Kể tên những gì được vẽ trong sơ đồ? +Chỉ và diễn giải mối quan hệ thức ăn trong sơ đồ? -GV chốt như bên.. -Thảo luận nhóm đôi. Đại diện vài nhóm trình bày. Lớp nhận xét. +Cỏ là thức ăn của thỏ, thỏ là thức ăn của cáo, xác chết của cáo là thức ăn của nhóm vi khuẩn hoại sinh. Nhờ có vi khuẩn này mà xác chết hữu cơ trở thành những chất khoáng(chất vô cơ). Những chất khoáng này lại trở thành thức ăn của cỏ và các cây -Hãy nêu một số ví dụ khác về chuỗi thức khác. -HS nêu. Ví dụ: Cỏ -->nai-->sư tử-->xác ăn? chết bị phân huỷ--->phân cho cỏ. -Vậy chuỗi thức ăn là gì ? -GV kết luận như bên. -Những mối quan hệ về thức ăn trong tự nhiên được gọi là chuỗi thức ăn. Củng cố, dặn dò: Em hãy nêu chuỗi thức ăn khác trong tự nhiên mà em biết? Nhận xét lớp. Tuyên dương những em tham gia xây dựng, phát biểu ý kiến. ----------------------------------------------------------------------------------------------------Ngày soạn: 21/4/10 Thứ ba, ngày 4 tháng 5 năm 2010 Tập làm văn Điền vào giấy tờ in sẵn Tiết 66 Trường TH. . Lop2.net. . 14.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> I/Mục đích, yêu cầu: -Biết điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong giấy tờ in sẵn: Thư chuyển tiền(BT1); bước đầu biết cách ghi vào thư chuyển tiền để trả lại bưu điện sau khi đã nhận được gửi tiền(BT2) II/Chuẩn bị: VBT. TV tập II. III/Hoạt động chủ yếu: Dạy bài mới: 1/Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay giúp các em cách điền vào giấy tờ in sẵn. 2/Hướng dẫn HS điền nội dung vào mẫu Thư chuyển tiền *Bài tập 1 -GV giải thích: +SVĐ, TBT, ĐBT: là những kí hiệu riêng của ngành bưu điện. +Căn cước: giấy CMND; +Người làm chứng: người chứng nhận việc đã nhận đủ tiền. -GV nhận xét, kết luận, khen những em điền đúng. Chấm một số bài. *Bài tập 2: -Theo em bà phải viết gì nhận được tiền kèm theo thư chuyển tiền này?. -HS nghe. -1 em đọc yêu cầu bài. +Nhật ấn: dấu ấn trong ngày bưu điện. -Hai em đọc nối tiếp yêu cầu bài: mặt trước và mặt sau của thư chuyển tiền. -1 em (giỏi) làm bài và đọc cho cả lớp nghe. -HS làm bài và vài em nêu trước lớp, lớp nhận xét, bổ sung. -1 em đọc yêu cầu bài tập 2. -HS suy nghĩ và phát biểu. Lớp nhận xét.. -GV kết luận: Người nhận phải viết mặt sau của thư chuyển tiền: +Số CMND của mình; ghi họ tên và địa chỉ hiện tại; kiểm tra số tiền đã nhận có đúng với số tiền đã ghi trong thư chưa; kí nhận đã nhận đủ số tiền gửi đến vào ngày... tháng... năm..., tại địa điểm... -HS làm bài vào vở phần của người nhận(bà). Vài em đọc, lớp nhận xét. -GV chấm một vài bài làm tốt. Tuyên dương. Củng cố, dặn dò: -Khi viết hoặc nhận thư chuyển tiền em cần lưu ý điều gì?(Viết đầy đủ các nội dung và kiểm tra kĩ địa chỉ, số tiền, tên người gửi, người nhận. -Nhận xét tiết học, tuyên dương những em chú ý bài. ----------------------------------------------------------Toán Ôn tập về đại lượng Tiết 165 I/Mục tiêu: làm được bài 1;2;4. -Chuyển đổi được các đơn vị đo thời gian -Thực hiện được phép tính với số đo thời gian. 4/Củng cố, dặn dò: Người ta dự định vẽ một bản đồ sân trường có cạnh chiều dài là 130m III/Các hoạt động chủ yếu: Ổn định: hát. -HS hát. và chiều rộng là 110m có tỉ lệ 1: 1000. Vậy sân trường trên bản đồ có kích thước là mấy Dạy bài mới: Bài hôm nay, các em ôn tập -HS nghe. cm? –Hai nhóm thi lên bảng giải, lớp quan sát, nhận xét nhóm thắng. Gv tuyên dương. về đại lượng. Nhận xét lớp. Thực hành: -HS làm bài vào vở, một em lên bảng làm. Lớp nhận xét, sửa. *Bài 1: GV nêu yêu cầu bài. GV chốt: 60p; 60giây; 3600giây; Trường TH. . Lop2.net. . 15.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> -12 tháng; 100 năm; 365 ngày; 366 ngày. -Hãy đọc các đơn vị đo thời gian từ giây đến tuần, tháng, năm, thế kỉ? *Bài 2: -Gv nêu yêu cầu. -GV KL: a/ 300p; 7p; 195p; 5p; b/240gi; 7200gi; 205gi; 6gi; c/500năm; 1200năm; 5năm; 20TK. *Bài 3: GV nêu yêu cầu, lớp làm bài. -GV nhận xét, KL: >; =; =; < *Bài 4: -Gv nhận xét, kết luận: a/30p; b/4giờ. *Bài 5: -GV KL: b/20phút. Củng cố, dặn dò: -2 em thi tính: 5giờ 34p=?p; 567p= ? g ? p. -GV nhận xét tinh thần học tập của lớp, khen, tuyên dương.. - Vài em HS đọc. -HS làm bài SGK, một vài em đọc kết quả, lớp nhận xét, đối chiếu, thống nhất. -HS làm bài vào vở. Phải đổi một bên. -Một em đọc đề. HS làm bài, 1 em làm trên bảng, lớp nhận xét, đối chiếu. -Một em đọc đề. HS làm bài, 1 em làm trên bảng, lớp nhận xét, đối chiếu. -Một em đọc đề, HS suy nghĩ và nêu, giải thích: bằng so sánh các số đo. 600gi=10p; 1/4g=15p; 3/10g= 18p. nên chọn b/20p. -Hai em lên bảng, lớp chọn bạn thắng.. ---------------------------------------------------------Sinh hoạt lớp Tuần 33 I/Yêu cầu: SH ý nghĩa ngày 30/4 ;1/5 ; 7/5, thực hiện tiếp các điều của 5 điều BH dạy. Củng cố nề nếp VS, trật tự, đi về đường, đảm bảo an toàn giao thông. Chăm sóc cây kiểng ở bồn hoa trước lớp, hưởng ứng ngày môi trường thế giới ăn uống, sinh hoạt. Hoàn thành nghĩa vụ đóng học phí. Ôn tập chuẩn bị và thi HKII. II/Tiến hành SH 1/Ổn định: hát. 2/Các tổ trưởng thông qua báo cáo tổng kết tuần, tuyên dương phê bình, Lớp thảo luận. 3/Lớp trưởng thông qua báo cáo tổng kết, tuyên dương, phê bình. 4/GV nhận xét: Trong tuần này, các em học tuần 33, nhìn chung, trong tuần, các em đã có nhiều cố gắng trong học tập, nhớ được các kiến thức về cộng trừ các số tự nhiên, đổi đơn vị đo, và phân số; làm bài văn viết một số em làm chưa đạt yêu cầu khi miêu tả con vật. Tuy nhiên, còn 1 vài em làm còn sai sót. Còn nói bậy và nhất là phát biểu linh tinh. 5/Nhiệm vụ tuần tới: Tiếp tục học tập tuần 34, DTSS chuyên cần. Thực hành 5 điều của BH dạy. Củng cố nề nếp VS, trật tự, đi về đường. Tập thể dục đúng động tác. Ôn tập tốt chuẩn bị thi HKII. SH ý nghĩa ngày 30/4 ;1/5 7/5,... lòng yêu hoà bình, biết ơn công lao các cha anh. *Thảo luận : Ôn tập các môn khoa học, sử, địa lí vào mỗi buổi chiều. 6/Tổng kết: Tuyên dương : Tuyên dương các bạn ............................................................... ............................................................................................................................................... vì có nhiều cố gắng trong học tập. Phê bình : Phê bình chưa nghiêm túc trong học tập. Hát. Trường TH. . Lop2.net. . 16.

<span class='text_page_counter'>(17)</span>

×