Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án các môn học khối 2 - Tuần thứ 11 năm học 2010

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (353.42 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 11 Thứ hai, ngày 08 tháng 11 năm 2010 CHÀO CỜ Sinh hoạt đầu tuần. -------------------------------------TẬP ĐỌC BÀ CHÁU (2 tiết) I. MỤC TIÊU: - Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu ;bước đầu biết đọc bài văn với giọng kể nhẹ nhàng. -Hiểu ND :Ca ngợi tình cảm bà cháu quý hơn vàng bạc, châu báu .(TL được CH 1,2,3,5 ) -HS khá giỏi trả lời được câu 4 * GD BVMT (Khai thác trực tiếp) : GD tình cảm đẹp đẽ đối với ông bà. II. CHUẨN BỊ:Tranh minh họa, băng giấy ghi sẳn câu cần luyện đọc, SGK. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: Hát - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: “ Bưu thiếp” - Yêu cầu HS đọc bài và trả lời câu hỏi HS đọc bài, trả lời câu hỏi. 3. Bài mới: “Bà cháu” a/ Gtb: GVgt - ghi bảng tựa bài - HS nxét. b/ Luyện đọc: - HS nhắc lại Hoạt động 1: Đọc mẫu - HS theo dõi - GV đọc mẫu toàn bài - 1 HS đọc bài, lớp mở SGK, đọc thầm - GV phân biệt lời kể với lời các nhân vật: theo Hoạt động 2: Hướng dẫn HS luyện đọc, kết - HS nối tiếp nhau đọc từng câu kết hợp hợp giải nghĩa từ đọc từ ngữ khó. * Đọc từng câu trước lớp. - Luyện đọc các câu: “Bà cháu rau cháo * Đọc từng đoạn trước lớp và kết hợp giải nuôi nhau, / tuy vất vả/ nhưng cảnh nhà nghĩa : lúc nào cũng đầm ấm. - Hỏi: thế nào là” hiếu thảo” - Hạt đào vừa gieo xuống đã nảy mầm,/ + Hướng dẫn HS luyện đọc câu dài: ra lá,/ đơm hoa,/ hết bao nhiêu là trái * HS đọc từng đoạn trong nhóm * Tổ chức thi đọc tiếp sức theo đoạn * Cho cả lớp đọc đồng thanh đoạn 4 c/ Hướng dẫn tìm hiểu bài - Gọi HS khá đọc đoạn 1 - Trước khi gặp cô tiên ba bà cháu sống như thế nào? - Cô tiên cho hạt đào và nói gì? - Sau khi bà mất hai anh em sống ra sao - Thái độ của hai anh em thế nào sau khi trở nên giàu có? 1 Lop2.net. vàng trái bạc.” - HS luyện đọc trong nhóm - HS thi đọc theo dãy, dại diện 2 dãy đọc - 1 HS đọc đoạn 1 - Ba bà cháu rau cháo nuôi nhau, tuy vất vả nhưng đầm ấm - Gieo hạt đào bên mộ bà - Giàu sang sung sướng - Ngày càng buồn bã.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Vì sao hai anh em đã giàu có mà không thấy - Vì nhớ bà vui sướng? - Câu chuyện kết thúc thế nào?  Hai anh em rất yêu bà. Đối với họ thì vàng - Bà trở về với hai đứa cháu hiếu thảo bạc châu báu cũng không quí bằng tình cảm bà cháu d/ Luyện đọc lại - Tổ chức HS đọc toàn bài theo phân vai - 4 HS phân vai đọc( 2 lượt) 4. Củng cố – Dặn do Gọi 1 HS đọc toàn bài diễn cảm. - GV liên hệ GD tình cảm đẹp đẽ đối với ông - HS nêu - Nhận xét tiết học bà. - Nhận xét tiết học -----------------------------------TOÁN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Thuộc bảng 11 trừ đi một số. -Thực hiện được phép trư dạng 51-15. -Biết tìm số hạng của một tổng -Biết giải bài toán có một phép trư dạng 31-5 -Bài tập cần làm ; Bi 1, Bi 2 ( cột 1,2 ) ,Bi 3 (a,b ) ,Bi 4 -Tính cẩn thận, chính xác, khoa học II. CHUẨN BỊ:- Bảng phụ, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: - Hát 2. Bài cũ: “51 - 15” - Ghi bảng - 4 HS lên bảng thực hiện, lớp làm vào 51 –13 62 - 14 53 – 14 37 - 18 bảng con 3. Bài mới: “Luyện tập” * Bài 1/ 51: Tính nhẩm: 11 – 2 = … 11 – 4 = … 11 – 6 = … 11 – 3 = … 11 – 5 = … 11 – 7 = … - HS làm miệng GV sửa bài và nhận xét * Bài 2/ 51: ND ĐC cột 3 a,b - Đặt tính rồi tính - Nêu yêu cầu của bài 2 - HS làm bảng con nêu cách đặt tính, cách 41- 25 51 – 35 71 –9 38 + tính -KQ lần lượt là:16 ,16 ,62 ,75 47 * Bài 3/ 51: Tìm x - HS nxét, sửa. x + 18 = 61 - HS nêu lại quy tắc tìm số hạng. 23 + x = 71 - HS làm vở. x + 44 = 81 * Bài 4 /51 - 2 HS đọc đề 2 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - GV sửa bài. - HS làm Bài giải Số kg táo còn lại là: * Bài 5/ 51: ND ĐC 51 – 26 = 25(kg) 4. Củng cố - Dặn dò: Đáp số: 25 kg táo. - GV tổng kết bài . Xem lại bài - HS nghe. - Chuẩn bị “12 trừ đi một số: 12 – 8 ” - Nxét tiết học. ---------------------------------ĐẠO ĐỨC THỰC HÀNH KỸ NĂNG GIỮA HỌC KỲ I I. MỤC TIÊU: - HS củng cố lại KT đã học từ đầu năm học đến giữa HKI. - HS nắm vững các bài đã học: học tập sinh hoạt đúng giờ, biết nhận lỗi và sửa lỗi, gọn gàng ngăn nắp, chăm làm việc nhà, chăm chỉ học tập. - HS có thái độ đúng sau khi học xong các bài này. II. CHUẨN BỊ:-phiếu BT, VBT. NX 1; NX 2; NX 3; (TTCC: 1,2,3) Những Hs còn lại III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1. Ổn định: Hát 2. Bài cũ: chăm chỉ học tập + Chăm chỉ học tập có lợi gì? HS trả lời câu hỏi 3. Bài mới: a/ Gtb: Gvgt, ghi tựa. HS nhắc lại. b/ Ôn tập: - GV nêu lại một số T.H ở các tiết trước. Gọi HS nghe và thảo luận. HS trả lời, nxét. + Ngọc đang xem ti vi rất hay. Mẹ nhắc Ngọc HS ứng xử các T.H đã đến giờ đi ngủ. Theo em Ngọc ứng xử ntn?- Gv y/ c HS liên hệ bản thân những điều đã HS nxét, bổ sung. học. + Em đã chăm chỉ học tập chưa? + Hãy kể những việc làm cụ thể? + Kết quả đạt được ra sao? + Vì sao phải nhận lỗi và sửa lỗi? HS trả lời. + Gọn gàng, ngăn nắp có lợi gì? + Kể 3- 4 việc nhà đã làm để giúp đỡ gia đình.HS nxét, bổ sung. - GV nxét, chốt lại 4. Củng cố, dặn dò: - GV tổng kết bài, gdhs. HS nghe. - Dặn về nhà học bài. Chuẩn bị bài sau - Nxét tiết học. - Nxét tiết học.. 3 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Thứ ba, ngày 09 tháng 11 năm 2010 KỂ CHUYỆN BÀ CHÁU I. MỤC TIÊU: - Dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn câu chuyện Bà cháu. - HS khá, giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện (BT2). - Tỏ lòng kính yêu ông bà, yêu thích môn kể chuyện. II. CHUẨN BỊ: Tranh minh họa câu chuyện. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: Hát 2. Bài cũ: “Sáng kiến của bé Hà” - Kể lại từng đoạn câu chuyện. - 3 HS kể lại từng đoạn câu chuyện - Nội dung câu chuyện khuyên chúng ta điều - Phải thương yêu, quan tâm đến ông bà - Nhận xét bạn gì? 3. Bài mới: “Bà cháu” Cho HS hát bài “Cháu yêu bà” - HS nhắc lại * Hoạt động 1: Kể theo tranh từng đoạn câu chuyện - HS quan sát tranh. - GV treo tranh, hỏi nội dung từng tranh + Đoạn 1 – tranh 1: cuộc sống cơ hàn nhưng đầm ấm của ba bà cháu và lời dặn của cô tiên. + Đoạn 2 – tranh 2: bà mất, hai đứa trẻ trở nên - Trả lời nội dung tranh giàu có nhờ có cây đào tiên. + Đoạn 3 – tranh 3: mặc dù giàu có nhưng hai anh em càng buồn vì thương nhớ bà. + Đoạn 4 – tranh 4: trở lại cuộc sống vất vả nhưng hạnh phúc vì có bà bên cạnh. - Yêu cầu HS kể từng đoạn theo tranh: - Kể trong nhóm + Kể trong nhóm. - Đại diện các nhóm thi kể trước lớp. + Kể trước lớp - HS nxét, bình chọn - GV nxét, ghi điểm. - HS nghe.  GV chốt ý: Tình bà cháu quý hơn vàng bạc, quý hơn mọi của cải trên đời. * Hoạt động 2 Kể lại toàn bộ câu chuyện . (HS - 1,2 HS kể toàn bộ câu chuyện. khá, giỏi) 4. Củng cố, dặn dò - Phải biết yêu quý, kính trọng và hiếu - Nội dung câu chuyện khuyên ta điều gì? thảo với ông bà. - Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe - HS nghe. - Chuẩn bị: “Sự tích cây vú sữa” - Nhận xét tiết học - Nhận xét tiết học. 4 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> CHÍNH TẢ TẬP CHÉP :BÀ CHÁU PHÂN BIỆT:G/GH ,S/X I. MỤC TIÊU: + Chép chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn trích trong bài Bà cháu. + Làm được BT2 ; BT3 ; BT(4) a / b hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn. + Giáo dục tính cẩn thận. II. CHUẨN BỊ:-Bảng phụ ghi nội dung bài viết, giấy ghi nội dung bài 1. Vở, bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: - Hát 2. Bài cũ: “Ông và cháu” - - Đọc cho HS viết: vật, hoan hô, khỏe, rạng - HS viết bảng con. sáng 3. Bài mới: “Bà cháu” Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép - GV đọc đoạn chính tả lần 1. - HS đọc lại + Tìm lời nói của hai anh em trong bài chính - Chúng cháu chỉ cần bà sống lại. tả. - Lời nói ấy được đặt trong dấu ngoặc + Lời nói ấy được viết với dấu câu nào? kép, viết sau dấu hai chấm. + Nêu những chữ viết hoa? - Hai, Chúng, Cô, Lâu, Bà + Vì sao lại được viết hoa? - Vì chữ đầu câu, đầu đoạn, + Đầu đoạn phải viết như thế nào? Sau dấu chấm phải được viết hoa. - Lùi vào 2 ô. - Yêu cầu HS nêu từ khó viết. - HS nêu: màu nhiệm, ruộng vườn, móm - GV gạch chân từ khó viết. mém, dang tay. - GV đọc từ khó và lưu ý chữ đầu vần dễ lẫn. - HS viết bảng con. - Hướng dẫn chép vào vở. - HS nêu. + Nêu tư thế viết - HS chép đoạn: “Hai anh em cùng nói - GV nhắc lại cách trình bày … hiếu thảo vào lòng.” * Chấm và nhận xét bài viết. Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả * Bài 2: - HS thảo luận theo tổ, sau đó ghi và - GV tổ chức cho HS thi đua theo tổ: trình bày. - GV nhận xét - HS nxét, sửa * Bài 3: GV nêu từng câu hỏi. HS trả lời. GV nhận xét, chốt ý. - Khi đứng trước e, ê, i * Bài 4: Điền vào chỗ trống(lựa chọn) s/x - HS đọc yêu cầu - Y/ c HS làm bài. - 2 HS làm bảng lớp, cả lớp làm bảng - GV sửa bài, nhận xét con 4. Củng cố, dặn dò Nước sôi, ăn xôi, cây xoan, siêng năng. - Khen những em chép bài chính tả đúng, đẹp. - HS theo dõi. - Chuẩn bị: “Cây xoài của ông em” - Nxét tiết học. 5 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> TOÁN 12 TRỪ ĐI MỘT SỐ: 12 - 8 I.MỤC TIÊU: - Biết cách thực hiện phép trừ dạng 12 – 8, lập được bảng 12 trừ đi một số. - Biết giải bài toán có 1 phép trừ dạng 12 – 8. - BT cần làm : Bi1 (a) ; Bi 2 ; Bi 4. - Thích thú học toán. II. CHUẨN BỊ: -1 bó que tính và 2 que tính rời. Que tính, vở bài tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: - Hát 2. Bài cũ: “Luyện tập GV cho 2 HS làm bảng: - 2 HS lên bảng làm. Cả lớp làm bảng 11 – 8 = … 81 – 48 = … con. 29 + 6 = … 38 + 5 = … 3. Bài mới: “12 trừ đi một số: 12 - 8” Hoạt động 1: Giới thiệu phép trừ : 12 - 8 + Bước 1: Nêu vấn đề - HS nhắc lại - Có 12 que tính, bớt đi 8 que tính. Hỏi còn lại - Nghe và nhắc lại bài toán mấy que tính? - Muốn biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm - Thực hiện phép trừ: 12 – 8 - Thao tác trên que tính. thế nào? Viết bảng : 12 – 8 12 que tính, bớt đi 8 que tính còn lại 4 + Bước 2: đi tìm kết quả que tính. - Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả. - Vậy 12 trừ 8 bằng bao nhiêu? - Còn lại 4 que tính. + Bước 3: Đặt tính và thực hiện phép tính 12 trừ 8 bằng 4. - Yêu cầu HS lên bảng đặt phép tính và thực 12 - 8 hiện phép tính. Hoạt động 2: Lập bảng công thức : 12 trừ đi 4 - Vài HS nhắc lại một số - Xóa dần bảng công thức 12 trừ đi một số cho - Thao tác trên que tính, tìm kết quả. - HS học thuộc lòng bảng công thức. HS học thuộc lòng. Hoạt động 3: Thực hành giải toán * Bài 1 a: - HS làm bài vào nháp - Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả - Đọc sửa bài, cả lớp tự kiểm tra bài Gọi HS đọc sửa bài mình. * Bài 2: - HS tự làm bài bảng con. - Yêu cầu HS tự làm bài 12 12 12 12 - 5 -6 -8 -7 - GV nxét, sửa 7 6 4 5 * Bài 3: ND ĐC * Bài 4:- Gọi HS đọc đề bài. - HS đọc đề bài. - Hỏi: bài toán cho biết gì? -HS nêu. - Bài toán hỏi gì? - 1 HS làm bảng, lớp làm vào vở 6 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Mời HS lên bảng tóm tắt và giải toán. Bài giải Số quyển vở bìa xanh là: 4. Củng cố, dặn dò 12 – 6 = 6(quyển) - Yêu cầu HS đọc lại bảng công thức 12 trừ đi Đáp số: 6 quyển vở - HS đọc một số. - Về nhà học thuộc và làm vở bài tập. - Nhận xét tiết học. ------------------------------------TỰ NHIÊN & XÃ HỘI GIA ĐÌNH I. MỤC TIÊU: - Kể được một số công việc thường ngày của từng người trong gia đình. - Biết được các thành viên trong gia đình cần cùng nhau chia sẻ công việc nhà. - Nêu tác dụng các việc làm của em đối với gia đình. - Yêu quý và kính trọng những người thân trong gia đình. * GD KNS: KN Tự nhận thức. II. CHUẨN BỊ: Tranh vẽ, SGK, VBT, NX 3 - TTCC 1,3 : Cả lớp. III. CC PP/KTDHTC: Trình bày ý kiến cá nhân ; Thảo luận nhóm III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. 1.Ổn định: Hát 2. 2.Bài cũ: Ôn tập: “Con người và sức - 3 HS trả lời khỏe” - Chúng ta cần ăn uống và vận động như thế - Nhận xét bạn nào để khỏe mạnh? - GV nhận xét bài cũ 3. Bài mới: “Gia đình” Hoạt động 1: Làm việc với SGK. * Nhận biết những người trong gia đình. - HS quan sát tranh. - GV treo tranh. Thảo luận nhóm - Yêu cầu HS thảo luận nhóm. - Càc nhóm thảo luận + Nội dung thảo luận: chỉ và nói về việc làm - Đại diện nhóm trình bày - Nhận xét, bổ sung ý kiến nhóm bạn của từng người trong gia đình Mai. + Những người trong gia đình Mai thường làm - Xem hình 5 SGK và nêu ý kiến: sum gì lúc nghỉ ngơi? họp, nói chuyện vui vẻ. Hoạt động 2: Nói về công việc thường ngày của những người trong gia đình mình. * Chia sẻ với các bạn trong lớp về người thân và việc làm của từng người trong gia đình của mình. - Yêu cầu thảo luận nhóm đôi: Thảo luận nhóm + Quan sát việc làm của người thân trong gia - Các nhóm thảo luận và ghi vào bảng, - Đại diện nhóm lên trình bày. đình mình và viết vào chổ trống trong bảng. + Tình cảm của mọi người trong gia đình em - Nhận xét bạn, bổ sung ý kiến. như thế nào? 7 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> + Những lúc nghỉ ngơi mọi người trong gia đình em thường làm gì? - GV chốt lại. Hỏi: Em cần làm gì đối với những người Trình bày ý kiến cá nhân thân trong gia đình mình? 4.Củng cố, dặn dò - Hs nghe. - Chuẩn bị bài: Đồ dùng trong gia đình - Nhận xét tiết học. -------------------------------------------------------------------------------------------------------------. Thứ tư , ngày 10 tháng 11 năm 2010 LUYỆN TỪ VÀ CÂU TỪ NGỮ VỀ ĐỒ DÙNG VÀ CÔNG VIỆC TRONG NHÀ I. MỤC TIÊU: - Nêu được một số từ ngữ chỉ đồ vật và tác dụng của đồ vật vẽ ẩn trong tranh (BT1) ; tìm được từ ngữ chỉ công việc đơn giản trong nhà có trong bài thơ Thỏ thẻ (BT2). - Biết giữ gìn và bảo quản các đồ dùng trong nhà. Thói quen dùng từ đúng, nói đúng, viết thành câu. II. CHUẨN BỊ: Tranh minh họa, 4 tờ giấy để các nhóm làm bài 1 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: - Hát 2. Bài cũ: Từ ngử về họ hàng. Dấu chấm, dấu chấm hỏi - Hãy nêu họ hàng bên nội, bên ngoại của em - 2,3 HS nêu - Nhận xét - HS nxét. 3. Bài mới: a/ Gtb: GV gt, ghi tựa bài b/ HD làm bài tập: - HS nhắc lại * Bài 1: - Yêu cầu thảo luận nhóm, quan sát tranh, - HS đọc - Thảo luận nhóm, ghi tên từng vật dụng. nhận xét. Đại diện nhóm kể các vật dụng và nói công dụng của từng đồ vật. - Yêu cầu gọi đúng tên nói rõ mỗi vật dùng để - Bát hoa to đựng thức ăn - Thìa để xúc thức ăn làm gì? - GV nhận xét tuyên dương nhóm thắng cuộc - Chảo có tay cầm để xào chiên thức Chốt: Những từ nêu trên đều là chỉ đồ dùng ăn… trong nhà. Mỗi đồ dùng đều có tác dụng riêng * Bài 2: - HS đọc - Cho HS nêu những việc bạn nhỏ muốn làm + Những việc bạn nhỏ muốn làm giúp giúp ông và những việc bạn nhờ ông giúp? ông: đun nước, rút rạ + Những việc bạn nhỏ nhờ ông làm giúp: Bạn nhỏ trong bài có ngộ nghĩnh, đáng yêu xách xô nước, ôm rạ, dập lửa, thổi khói - HS nêu không? 8 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 4. Củng cố, dặn dò - Em hãy kể một số đồ dùng trong nhà em - Nêu tác dụng của mỗi đồ dùng đó - Giáo dục: Bảo quản đồ dùng trong gia đình - Chuẩn bị: Từ ngữ về tình cảm. Dấu phẩy.. - HS nêu -HS nêu - HS nghe. - Nhận xét tiết học. ----------------------------------TOÁN 32 - 8 I. MỤC TIÊU: -Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 32 – 8. - Biết giải bài toán có 1 phép trừ dạng 32 – 8. - Biết tìm số hạng của một tổng. - BT cần làm : Bi1 (dòng 1) ; Bi 2 (a,b) ; Bi 3 ; Bi 4. II. CHUẨN BỊ:2 bó que tính và 12 que rời III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: - Hát 2. Bài cũ: 12 trừ đi một số 12 – 8 - Yêu cầu 2 HS lên bảng làm bài 12 – 5 12 – 9 12 – 7 12 - 3 - 2 HS làm - Nêu bảng trừ: 12 –3… - HS nêu 3. Bài mới: “32 - 8” * Hoạt động 1: Giới thiệu phép trừ 32 – 8 - GV gắn bìa ghi bài toán: có 32 que tính, bớt - HS nêu lại đề toán. đi 8 que tính. Hỏi còn bao nhiêu que tính? - GV hướng dẫn HS thao tác trên que tính để tìm kết quả GV ghi bảng: 32– 8 =? - HS nêu kết quả - Yêu cầu HS sử dụng trên que tính tìm kết - HS thực hiện quả - GV yêu cầu HS đặt phép tính: - HS nêu 32 -8 24 - HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS nêu cách tính HS làm bảng con. Hoạt động 2: Thực hành - HS nxét, sửa. * Bài 1/ 53:Tính ND ĐC dòng dưới. - HS đọc - Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài 1 - HS làm theo nhóm. - Y/ c HS làm bài vào bảng con. - HS trình bày trước lớp. * Bài 2 (a,b): Đặt tính rồi tính -HS nxét, sửa bài. - Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài 2 72 - 7 42 - 6 9 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> *. * Bài 3/ 53: - Gọi 1 HS đọc đề toán + Đề toán cho biết gì?. - HS đọc + Hoà có 22 nhãn vở, Hoà cho bạn 9 nhãn vở. + Hoà còn lại nhãn vở? Giải: Số nhãn vở Hoà còn lại: 22 - 9 = 13 (nhãn vở) Đáp số: 13 nhãn vở - Lớp làm vở, 1 HS làm bảng phụ - HS đọc yêu cầu - HS nêu lại cách tìm 1 số hạng. - HS nghe. - Nhận xét tiết học.. + Bài toán yêu cầu gì? - Y/ c HS làm vở, 1 HS làm bảng phụ - GV chấm, chữa bài. * Bài 4/ 53: Tìm x - Yêu cầu HS đọc 4. Củng cố, dặn dò - Về nhà chuẩn bị bài: 52 – 28 - GV nhận xét tiết học.. ----------------------------------THỂ DỤC TRÒ CHƠI: BỎ KHĂN – ÔN BÀI THỂ DỤC. I. MỤC TIÊU: -Bước đầu làm quen với cách đi thường theo nhịp. - Biết cách điểm số 1-2 ,1-2 theo đội hình vòng tròn ,biết cách chơi và tham gia được trò chơi. - Trật tự không xô đẩy, chơi mọt cách chủ động. II. CHUẨN BỊ- Sân trường rộng rãi, thoáng mát, sạch sẽ, an toàn. Còi, khăn. NX 3(CC 3) ; NX 4 (CC1,2,3)- TTCC: TỔ 2- 3 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên TG Hoạt động của học sinh 1. PHẦN MỞ ĐẦU : 8’ _ Theo đội hình hàng dọc. _ GV tập hợp lớp phổ biến nhiệm vụ, ==== yêu cầu bài học. _ Xoay các khớp cổ, chân, đầu gối, ==== ==== hông. _ Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự ==== 5GV nhiên: 60 – 80 m. _ Đi thường và hít thở sâu. _ Trò chơi: Có chúng em. 20’ 2. PHẦN CƠ BẢN: _ Trò chơi: Bỏ khăn. _ Theo đội hình vòng tròn. - GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi và cho HS chơi. _ Ôn bài thể dục. - GV theo dõi. -Hướng dẫn Hs cách đi thường theo 7’ nhịp 5GV 3. PHẦN KẾT THÚC : _ Theo đội hình vòng tròn. 10 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> _ Cúi người thả lỏng: 5 – 6 lần. _ Nhảy thả lỏng: 5 – 6 lần. _ GV cùng HS hệ thống bài. _ Gv nhận xét, giao bài tập về nhà. _ Về nhà tập chơi trò chơi Bỏ khăn. - Nxét tiết học.. 5GV - Nxét tiết học.. -----------------------------------------------------------------------------------------------Thứ năm, ngày 11 tháng 11 năm 2010 TẬP ĐỌC CÂY XOÀI CỦA ÔNG EM I. MỤC TIÊU: - Biết nghỉ hơi sau các dấu câu ; bước đầu biết đọc bài văn với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi. - Hiểu ND : Tả cây xoài ông trồng và tình cảm thương nhớ ông của 2 mẹ con bạn nhỏ. (Trả lời được CH 1,2,3) - HS khá, giỏi trả lời được CH4. * GDBVMT: Thông qua các câu hỏi 3 và 4 trong SGK, GV nhấn mạnh : Bạn nhỏ nghĩ như vậy vì mỗi khi nhìn thứ quả đó, bạn lại nhớ ông. Nhờ có tình cảm đẹp đẽ với ông, bạn nhỏ thấy yêu quý cả sự vật trong môi trường đã gợi ra hình ảnh người thân. II. CHUẨN BỊ: - Bảng phụ, tranh SGK, ảnh về cây xoài, quả xoài. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: Hát 2. Bài cũ: Bà cháu - Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi: 2 HS đọc 2 đoạn và trả lời câu hỏi: - GV nhận xét, cho điểm. - HS nxét. 3. Bài mới: “Cây xoài của ông em” Hoạt động 1: Luyện đọc * GV đọc mẫu, giọng nhẹ nhàng, tình cảm - Lớp theo dõi * Đọc từng câu. - HS đọc nối tiếp từng câu. - Đọc từ khó: lẫm chẫm, trảy, chùm - Đọc từ khó * Đọc từng đoạn trước lớp - HS đọc nối tiếp từng đoạn. - GV giải nghĩa thêm: Xoài cát, Xôi nếp - Vài HS đọc chú giải ở SGK. hương * Cho HS đọc từng đoạn trong nhóm. - HS đọc trong nhóm. * Thi đua đọc giữa các nhóm. - Đại diện nhóm thi đọc. * Cả lớp đọc đồng thanh. - Cả lớp đọc. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài - 1 HS đọc: Cuối đông … Đầu hè … theo gió. + Đoạn 1: C1:Tìm những hình ảnh đẹp của cây xoài cát. - HS nêu + Đoạn 2: - 1 HS đọc C2:Quả xoài cát có mùi vị như thế nào? (Xem Mùi thơm dịu dàng, vị ngọt đậm đà, màu tranh quả xoài) vàng đẹp. + Đoạn 3: - 1 HS đọc C3:Tại sao mẹ lại chọn những quả xoài ngon + Để tưởng nhớ ông, biết ơn ông đã 11 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> nhất bày lên bàn thờ ông? trồng cây xoài cho con cháu có quả ăn. C4:Tại sao bạn nhỏ lại cho rằng quả xoài cát + Vì xoài cát vốn đã thơm ngon, bạn đã nhà mình là thứ quả ngon nhất? quen ăn từ nhỏ và đây là kỷ niệm về GV nhấn mạnh : Bạn nhỏ nghĩ như vậy vì người ông đã mất. mỗi khi nhìn thứ quả đó, bạn lại nhớ ông. Nhờ có tình cảm đẹp đẽ với ông, bạn nhỏ thấy yêu quý cả sự vật trong môi trường đã gợi ra hình ảnh người thân. - Chốt ý toàn bài: Tả cây xoài ông trồng và tình cảm thương nhớ ông của 2 mẹ con bạn nhỏ. Hoạt động 3: Luyện đọc lại - HS đọc - GV hướng dẫn HS đọc từng đoạn văn. - HS thi đọc, lớp nhận xét 4.Củng cố, dặn dò - HS nxét, bình chọn. + Tìm câu tục ngữ nói lên lòng biết ơn người + Ăn quả nhớ người trồng cây. đã trồng cây. - Chuẩn bị bài tập đọc tiết tới “Sự tích cây vú - HS nghe. sữa ---------------------------------TẬPVIẾT CHỮ HOA: I I. MỤC TIÊU: - Viết đúng chữ hoa I (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng : Ích (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Ích nước lợi nhà (3 lần). - Giáo dục ý thức rèn chữ, giữ vở và biết làm những việc tốt đẹp cho đất nước, cho gia đình. II. CHUẨN BỊ: Mẫu chữ I hoa cỡ vừa, ích cỡ vừa. Câu Ích nước lợi nhà cỡ nhỏ.Vở tập viết, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: _ Hát 2. Bài cũ: Chữ hoa: H - Gọi 2 HS lên bảng viết chữ H hoa, Hai _ 2 HS lên bảng viết, lớp viết vào bảng 3. Bài mới : Chữ hoa : I con. * Hoạt động 1 : Hướng dẫn viết chữ I - GV treo mẫu chữ I. _ HS quan sát. + Chữ I cao mấy li? _ Cao 5 li + Có mấy nét? _ Có 3 nét. + Nét 1: Giống nét 1 chữ H. Đặt bút trên đường kẻ 5, viết nét cong trái rồi lượn ngang, dừng bút trên đường kẻ 6. 12 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> + Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, đổi chiều bút, viết nét móc ngược trái, phần cuối uốn vào trong như nét 1 của chữ B, dừng bút trên đường kẻ 2. _ HS viết bảng con chữ I(cỡ vừa và - GV yêu cầu HS viết bảng con. * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết từ ứng nhỏ ). dụng _ Ích nước lợi nhà. Nêu cụm từ ứng dụng?. - Giúp HS hiểu nghĩa cụm từ ứng dụng: Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét độ cao của các con chữ : _ HS nêu. + Những con chữ nào cao 1 li? _ c, ư, ơ, i, a. + Những con chữ nào cao 2,5li? _ I, l, h. + Khoảng cách giữa các chữ trong cùng 1 cụm từ là 1 con chữ o. - GV viết mẫu chữ Ích - HS theo dõi. - GV hướng dẫn HS viết chữ Ích. * Hoạt động 3: Thực hành - GV yêu cầu HS viết vào vở : 1dòng chữ I cỡ vừa, 1 dòng chữ I cỡ nhỏ; 1 dòng Ích cỡ vừa, 1 dòng Ích cỡ nhỏ; 2 dòng cụm từ ứng dụng cỡ nhỏ. - GV theo dõi uốn nắn, giúp đỡ HS nào viết yếu. 4. Củng cố - Dặn dò : - Về hoàn thành bài viết. - Chuẩn bị : Chữ hoa: K. _ HS viết bảng con. _ HS nhắc tư thế ngồi viết và viết. - HS viết bài.. - HS nghe. - Nhận xét tiết học. -------------------------------TOÁN 52 – 28 I. MỤC TIÊU: - Biết thực hiện phép từ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 52 – 28. - Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 52 – 28. - BT cần làm : Bi 1 (dòng 1) ; Bi 2 (a,b) ; Bi 3. - Cẩn thận, chính xác, nhanh nhẹn khi làm toán. II. CHUẨN BỊ: Que tính, bảng gài, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 13 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> 1. Ổn định: 2. Bài cũ: 32 – 8 - Gọi 4 HS lên sửa bài. 82 – 4 52 – 3 62 – 7 72 – 8 3. Bài mới : 52 - 28 Hoạt động 1 : Giới thiệu phép tính - GV gắn lên bảng 5 bó 1 chục que tính và 2 que tính rời hỏi: Có tất cả bao nhiêu que tính? - Làm thế nào lấy đi 28 que tính? - GV yêu cầu cả lớp thao tác trên que tính.  GV chốt cách làm như trong SGK: GV vừa nói vừa ghi: 52 – 28 = 24. - Để tính nhanh ta đặt tính 52 – 28 theo cột dọc và tính. 52 _ 28 24 Hoạt động 2: Thực hành * Bài 1(dòng 1): Tính - Yêu cầu HS làm bảng con sau đó nêu cách tính của một số phép tính. - GV nxét, sửa: 62 32 82 92 - 19 - 16 - 37 - 23 43 16 45 39 * Bài 2(a,b): Đặt tính rồi tính hiệu của : - 72 và 27 ; 82 và 38.. _ Hát _ HS lên thực hiện theo yêu cầu của GV.. _ Có 52 que tính. _ Thao tác trên que lấy ra 52 que để lên bàn. _ HS nêu các cách làm khác nhau. _ 1 HS lên bảng đặt tính và tính. - HS nêu lại.. _ Nhìn bảng nêu miệng cách tính. - HS nét, sửa.. _ Cả lớp làm vào vở. 72 82 - 27 - 38 45 44 * Bài 3: _ HS đọc đề và tự làm. Giải : Số cây đội một trồng được là : - GV chấm, nhận xét. 92 – 38 = 54 (cây) 4. Củng cố - Dặn dò : Đáp số : 54 cây - GV tổng kết bài, gdhs. - HS nghe. - Chuẩn bị: Luyện tập. - Nhận xét tiết học. -----------------------------------THỦ CÔNG GẤP THUYỀN PHẲNG ĐÁY CÓ MUI (Tiết 2) I. MỤC TIÊU: - Gấp được thuyền phẳng đáy có mui. Các nếp gấp tương đối phẳng thẳng. - HS khéo tay : Gấp được thuyền phẳng đáy có mui. Hai mui thuyền cân đối. Các nếp gấp phẳng thẳng. - HS hứng thú, yêu thích môn gấp thuyền. II. CHUẨN BỊ: - Tranh minh họa, mẫu thuyền phẳng đáy có mui 14 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Quy trình gấp thuyền phẳng đáy có mui. Giấy thủ công, keo, bút màu. -TTCC 1, 2 ,3 - NX2 : cả lớp. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Giáo viên Học sinh 1.Khởi động: Hát 2.KT bài cũ: “Gấp thuyền phẳng đáy có mui” 4 bước: (T1)Yêu cầu HS nhắc lại các bước gấp. 3.Bài mới: “Gấp thuyền phẳng đáy có mui (T2)” Hoạt động 1: Thực hành gấp Bước 1: HS làm mẫu HS thực hiện Cho HS lên thực hiện lại các thao tác Lớp nhận xét Bước 2: Thực hành gấp thuyền phẳng đáy có mui HS lắng nghe, theo dõi Yêu cầu mỗi em lấy ra 1 tờ giấy thủ công hình HS thực hành chữ nhật GV lưu ý một số việc khi gấp Hoạt động 2: Hướng dẫn trang trí Bước 1: Hướng dẫn trang trí GV gợi ý cho HS trang trí sản phẩm, dùng bút màu vẽ thêm (hoa, lá) vào 2 bên mạn thuyền hay dùng giấy thủ công cắt nhỏ dán vào. Bước 2: Trang trí Cho HS thực hành trang trí GV đến từng nhóm để quan sát. Chú ý uốn 6 nhóm thi đua Trưng bày sản phẩm lên bàn nắn giúp đỡ những HS còn yếu, lúng túng. Hoạt động 3: Củng cố GV cho HS thi đua trình bày sản phẩm theo nhóm để khích lệ khả năng sáng tạo của từng nhóm. GV chọn ra sản phẩm đẹp của 1 số cá nhân, nhóm để tuyên dương trước lớp. Đánh giá sản phẩm của HS 4.Củng cố - Dặn dò: -GDSDNLTK&HQ(Liện hệ): Thuyền máy dùng nhiên liệu xăng, dầu để - HS nhắc lại quy trình gấp thuyện chạy. Khi sử dụng thuyền máy cần TK xăng dầu. phẳng đáy có mui. -Chuẩn bị: “Kiểm tra chương I: Kỹ thuật gấp - Nhận xét tiết học hình” --------------------------------THỂ DỤC ĐI THƯỜNG THEO NHỊP. TRÒ CHƠI: BỎ KHĂN I. MỤC TIÊU: - Bước đầu làm quen và thực hiện được đi thường theo nhịp. - Biết cách điểm số 1 - 2 ; 1 – 2 theo đội hình vòng tròn. - Biết cách chơi và tham gia được vào trò chơi Bỏ khăn. - Trật tự không xô đẩy, chơi một cách chủ động. II. CHUẨN BỊ: - Sân trường rộng rãi, thoáng mát, sạch sẽ, an toàn. Còi, khăn. 15 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> NX 3(CC 1) ; NX 4 (CC 1, 2, 3) TTCC: TỔ 2 -3 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên TG Hoạt động của học sinh 1. PHẦN MỞ ĐẦU : 5’ - GV tập hợp lớp phổ biến nhiệm _ Theo đội hình hàng dọc. xxxxxxxxx vụ, yêu cầu bài học. _ Đứng tại chỗ, vỗ tay, hát. xxxxxxxxx GV _ Giậm chân tại chỗ, đếm theo nhịp. xxxxxxxxx _ Trò chơi: Có chúng em. 2. PHẦN CƠ BẢN: 25’ * Điểm số 1 – 2, 1 – 2… và điểm số từ 1 đến hết theo đội hình vòng HS thực hiện điểm số theo y/ c. tròn. - Theo đội hình vòng tròn. _ Ở mỗi cách và mỗi đội hình điểm số 2 lần. Tập xen kẽ, lần 1: Điểm số 1 – 2, 1 – 2 đến hết, sau đó điểm số từ 1 đến hết theo cả lớp. Lần 2: Điểm số như trên nhưng lần lượt theo cả lớp dưới hình thức thi điểm số theo tổ (cả 2 cách điểm số nêu trên). HS đi thường theo nhịp theo chỉ dẫn của * GV hướng dẫn HS đi thường theo GV nhịp. ======== ======== ======== ======== 5GV * Trò chơi: Bỏ khăn. - Theo đội hình vòng tròn. _ GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi và cho HS chơi. * Ôn bài thể dục: - Từ đôi hình chơi trò chơi cho HS ôn bài thể dục. 3. PHẦN KẾT THÚC : _ Chạy nhẹ nhàng. _ Đi và hít thở sâu. _ Nhảy thả lỏng: 5 – 6 lần. _ GV cùng HS hệ thống bài. _ Gv nhận xét, giao bài tập về nhà. 5’. 5GV _ Do cán sự lớp điều khiển. _ Theo đội hình vòng tròn.. Thứ sáu, ngày 12 tháng 11 năm 2010. 16 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> TẬP LÀM VĂN CHIA BUỒN, AN ỦI. I. MỤC TIÊU: - Biết nói lời chia buồn, an ủi đơn giản với ông, bà trong những tình huống cụ thể (BT1 ; BT2). - Viết được 1 bức bưu thiếp ngắn thăm hỏi ông bà khi em biết tin quê nhà bị bão.(BT3) - Có thái độ quan tâm, ân cần. * GD KNS: KN Thể hiện sự cảm thông; KN Giao tiếp ; … II. CHUẨN BỊ: Tranh minh họa bài tập 2. Mỗi HS có 1 tờ giấy trang trí sẵn dạng bưu thiếp. III. CC PP/KTDHTC: Trình by ý kiến cc nhn ; Trải nghiệm ; … IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: _ Hát 2. Bài cũ: Kể về người thân - GV yêu cầu 3 HS đọc lại bài viết về người _ 3 HS đọc bài viết của mình. _ Nhận xét thân của mình. 3. Bài mới: Chia buồn, an ủi. * Bài 1: (Miệng) * Bài 1: Trình by ý kiến cc nhn GV hướng dẫn HS nói lời chia buồn, đơn giản HS đọc yêu cầu BT - Nói theo sự chỉ dẫn của GV. với ông, bà trong những tình huống cụ thể * Bài 2:(Miệng) * Bài 2: Trình bày ý kiến cá nhân - GV treo tranh, nêu yêu cầu và nói lời theo _ 1 HS đọc. _ HS nói lời chia buồn, an ủi theo yêu yêu cầu theo nội dung yêu cầu của tranh.  Khi nói lời an ủi, em nên có thái độ chân cầu. a) Ông đừng tiếc để cháu trồng cho ông tình, quan tâm.  Kết luận: Khi nói lời chia buồn, an ủi chúng cây hoa khác đẹp hơn. b) Bà đừng tiếc để cháu bảo bố mua cho ta nên có thái độ phù hợp với hoàn cảnh. * Bài 3: (Viết) bà cái kính khác cái kính này cũ rồi. - GV nêu yêu cầu bài 3 và yêu cầu HS viết bưu * Bài 3: Trải nghiệm thiếp theo nội dung của bài 3. - GV yêu cầu HS đọc nội dung bưu thiếp của _ HS viết bưu thiếp. _ HS đọc bài viết, cả lớp nghe, nhận xét. mình lên. Lớp lắng nghe, nhận xét.  Kết luận: Viết bưu thiếp lời văn cần ngắn gọn, từ chính xác, nội dung phù hợp, thể hiện tình cảm chân thành. 4. Củng cố - Dặn dò: - Khi viết bưu thiếp, chúng ta nên viết như thế HS trả lời. nào? - Về nhà hoàn thành bài viết. - HS trả lời. - Chuẩn bị: Gọi điện. - Nhận xét tiết học.. 17 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> CHÍNH TẢ NGHE VIẾT: CÂY XOÀI CỦA ÔNG EM PHÂN BIỆT:G/GH,X/S I. MỤC TIÊU - HS nghe-viết chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi. - Làm được các BT2 ; BT(3) a / b ; hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn - Giáo dục tính cẩn thận. II. CHUẨN BỊ:Bảng phụ viết bài chính tả và nội dung bài tập, bảng con, vở. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định : _ Hát. 2. Bài cũ : Bà cháu - Đọc 1 số chữ HS viết sai nhiều: màu nhiệm, _ HS viết bảng con. ruộng vườn, móm mém, dang tay. 3. Bài mới: Cây xoài của ông em. * Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe viết. - GV đọc toàn bài một lần. - Tìm hiểu nội dung đoạn viết : _ 1 HS đọc lại, lớp đọc thầm. + Cây xoài cát có gì đẹp? _ Cuối đông, hoa nở trắng cành. Đầu hè, quả sai lúc lắc. Từng chùm quả to đu đưa theo gió. - Đọc từng từ khó viết:cây xoài,trồng,xoài _ HS viết bảng con. cát... - GV đọc bài lần 2 _ - Hướng dẫn HS trình bày vở. - Đọc bài cho HS viết. HS viết bài. - GV đọc cho HS dò bài. _ Sửa lỗi chéo vở. - Hướng dẫn sửa lỗi, chấm điểm. * Hoạt động 2 : Làm bài tập Bài 2: _ HS đọc yêu cầu. - Gọi 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. _ HS làm bài, nhận xét.  Kết luận: gh được dùng trước những _ 1 HS đọc lại bài làm + ghềnh, gà, gạo, ghi nguyên âm i, e, ê. Bài 3a: s hay x - GV chia lớp thành 4 nhóm, phát cho mỗi _ Mỗi dãy nhận 1 băng giấy điền vào chỗ nhóm tờ giấy bià cứng ghi nội dung bài 3a. trống  đính lên bảng. 3. Củng cố - Dặn dò : _ Đại diện nhóm đọc bài làm của mình, - Gv tổng kết bài, gdhs. nhóm khác nhận xét. - Viết lại những lỗi sai (1 từ viết 1 dòng). + Sạch, sạch, xanh, xanh. - Chuẩn bị: Sự tích cây vú sữa. - HS nghe. - Nhận xét tiết học.. 18 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> TOÁN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Thuộc bảng 12 trừ đi một số. - Thực hiện được phép trừ dạng 52 – 28. - Biết tìm số hạng của một tổng. - Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 52 – 28. - BT cần làm : Bi 1 ; Bi 2 (cột 1,2) ; Bi 3(a,b) ; Bi 4. - Tính toán nhanh, chính xác các bài toán có lời văn. II. CHUẨN BỊ: Phiếu luyện tập, bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: _ Hát. 2. Bài cũ: 52 – 28 GV yêu cầu 4 HS sửa bài 2, 3 / 54. _ 4 HS lên bảng làm theo yêu cầu của GV. 3. Bài mới: Luyện tập. * Bài 1: Tính nhẫm - Yêu cầu HS tự làm sau đó nêu miệng. _ HS làm bài và nêu miệng kết quả.  Nhận xét, tuyên dương. 12 – 3 = 9 * Bài 2(cột 1,2) ND ĐC : cột 3 12 – 4 = 8 - Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và tính. _ HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm vào bảng con. _ HS thực hiện theo yêu cầu của GV. a) 62 – 27 72 – 15 a) 62 72 b) 53 36 b) 53 + 19 36 + 36 - 27 - 15 +19 +36 - GVnxét, sửa bài. 35 55 72 72 * Bài 3(a,b) ND ĐC: câu c _ HS đọc yêu cầu bài. + Muốn tìm một số hạng trong một tổng ta _ Muốn tìm số hạng trong một tổng, ta lấy làm như thế nào? tổng trừ đi số hạng còn lại. - Yêu cầu HS làm bài vào vở, nhóm cử đại _ 3 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. a) x + 18 = 52 b) x + 24 = 62 diện lên làm (một dãy 1 HS). x = 52 – 18 x = 62 – 24 - GV nxét, sửa bài. x = 34 x = 38 19 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> * Bài 4: _ HS đọc đề và gạch chân theo yêu cầu. - Yêu cầu HS làm bài vào vở, 1 HS lên làm _ HS thực hiện. Giải ở bảng phụ.  Nhận xét. Số con gà có là : 42 – 18 = 24 (con) 4. Củng cố - Dặn dò : Đáp số : 24 con gà. - GV tổng kết bài, gdhs. - HS nghe. - Về làm bài tập - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Tìm số bị trừ. SINH HOẠT CUỐI TUẦN: (Tiết 11) I.Mục tiêu: - HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 11. - Biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân. - Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện bản thân. II. Đánh giá tình hình tuần qua: * Nề nếp: - Đi học đầy đủ, đúng giờ. - Duy trì SS lớp tốt. - Nề nếp lớp tương đối ổn định. * Học tập: - Dạy-học đúng PPCT và TKB, có học bài và làm bài trước khi đến lớp. - Một số em chưa chịu khó học ở nhà. * Văn thể mĩ: - Thực hiện hát đầu giờ, giữa giờ và cuối giờ nghiêm túc. - Tham gia đầy đủ các buổi thể dục giữa giờ. - Thực hiện vệ sinh hàng ngày trong các buổi học. - Vệ sinh thân thể, vệ sinh ăn uống : tốt. * Hoạt động khác: - Đóng KHN chưa đủ. - Một số em chưa đăng kí nhập học. III. Kế hoạch tuần 12 : * Nề nếp: - Tiếp tục duy trì SS, nề nếp ra vào lớp đúng quy định. - Nhắc nhở HS đi học đều, nghỉ học phải xin phép. * Học tập: - Tiếp tục thi đua học tập tốt chào mừng các ngày lễ lớn. - Tiếp tục dạy và học theo đúng PPCT – TKB tuần 12 - Tích cực tự ôn tập kiến thức. - Tổ trực duy trì theo dõi nề nếp học tập và sinh hoạt của lớp. - Thi đua hoa điểm 10 trong lớp, trong trường. * Vệ sinh: - Thực hiện VS trong và ngoài lớp. - Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống. * Hoạt động khác: - Nhắc nhở HS tham gia Kế hoạch nhỏ, heo đất và tham gia đầy đủ các hoạt động ngoài giờ lên lớp. 20 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×