Tiết 9 :
TẬP ĐỌC
MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Hiểu được các từ ngữ trong đoạn bài,
diễn biến câu chuyện.
- Ý chính: qua tình cảm chân thành giữa một
công nhân Việt Nam với một chuyên gia nước
bạn, bài văn ca ngợi vẻ đẹp của tình hữu nghò,
của sự hợp tác giữa nhân dân ta với nhân
dân các nước.
2. Kó năng:
- Đọc lưu loát toàn bài.
- Đọc đúng các từ ngữ: A-lếch-xây, nhạt loãng,
hòa sắc.
- Đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng,
chậm rãi thể hiện được cảm xúc về tình bạn,
tình hữu nghò của người kể chuyện.
- Đọc đúng lối đối thoại, thể hiện giọng nói
của từng nhân vật.
3. Thái độ:
Giáo dục học sinh yêu hòa bình, tình đoàn
kết hữu nghò.
II. Chuẩn bò:
- Thầy: Tranh phóng to (SGK) - Tranh ảnh về các công trình
do chuyên gia nước ngoài hỗ trợ: cầu Mỹ Thuận, nhà
máy thuỷ điện Hòa Bình.
- Trò : Vẽ tranh (SGK). Sưu tầm tranh ảnh.
III. Các hoạt động:
TG
1’
4’
1’
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC
VIÊN
SINH
1. Khởi động:
- Hát
2. Bài cũ: Bài ca về trái
đất
- Học sinh đọc thuộc lòng bài
thơ và bốc thăm trả lời
câu hỏi.
- Hình ảnh trái đất có gì - Giống như quả bóng xanh
đẹp?
bay giữa bầu trời xanh, có
tiếng chim bồ câu và những
cánh hải âu vờn trên sóng.
- Bài thơ muốn nói với em - Phải chống chiến tranh, giữ
điều gì?
cho trái đất bình yên và trẻ
mãi.
Giáo viên cho điểm, nhận - Học sinh nhận xét
xét
3. Giới thiệu bài mới:
- Có rất nhiều quốc gia
trên thế giới đã giúp đỡ,
ủng hộ chúng ta khi chúng
ta chiến đấu chống thực
dân Pháp và đế quốc Mỹ.
-1-
32’
12’
10’
Trong sự nghiệp xây dựng
đất nước, chúng ta cũng
nhận đựơc sự giúp đỡ tận
tình của bạn bè năm châu.
Bài học “ Một chuyên gia
máy xúc” các em học hôm
nay thể hiện phần nào tình
cảm hữu nghò, tương thân
tương ái đó.
4. Phát triển các hoạt
động:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn - Hoạt động lớp, cá nhân
học sinh luyện đọc
Phương pháp: Thực hành
- Luyện đọc
- Yêu cầu học sinh tiếp nối - Học sinh lắng nghe - Xác
nhau đọc trơn chia đoạn
đònh được tựa bài
- Chia 2 đoạn:
+ Đoạn 1: Từ đầu …. giản dò,
thân mật
+ Đoạn 2: Còn lại
- Sửa lỗi đọc cho học sinh
- Lần lượt 6 học sinh (dự kiến)
- Dự kiến: “tr - s”
- Học sinh gạch dưới từ có
âm tr - s
- Lần lượt học sinh đọc từ
câu
Giáo viên đọc toàn bài,
nêu xuất xứ
* Hoạt động 2: Hướng dẫn - Hoạt động nhóm, lớp
học sinh tìm hiểu bài
Phương pháp: Thảo luận
nhóm, đàm thoại
- Tìm hiểu bài
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn - Học sinh đọc đoạn 1
1
+ Anh Thuỷ gặp anh A-lếch- - Dự kiến: Công trường, tình
xây ở đâu?
bạn giữa những người lao
động.
+ Dáng vẻ của A-lếch-xây - Học sinh tả lại dáng vẻ
có gì đặc biệt khiến anh của A-lếch-xây bằng tranh.
Thủy chú ý ?
- Học sinh nêu nghóa từ chất
phác.
+ Vì sao người ngoại quốc - Dự kiến: Học sinh nêu lên
này khiến anh phải chú ý thái độ, tình cảm của nhân
đặc biệt?
vật
+ Có vóc dáng cao lớn đặc
biệt
+ Có vẻ mặt chất phác
+ Dáng người lao động
+ Dễ gần gũi
Giáo viên chốt lại bằng
-2-
tranh của giáo viên: Tất cả
từ con người ấy gợi lên
ngay từ đầu cảm giác giản
dò, thân mật.
- Nêu ý đoạn 1
- Những nét giản dò thân
mật của người ngoại quốc
- Tiếp tục tìm hiểu đoạn 2
- Học sinh lần lượt đọc đoạn 2
- Giáo viên yêu cầu học - Học sinh nhận phiếu + thảo
sinh thảo luận nhóm đôi luận + báo cáo kết quả
các câu hỏi sau:
- Học sinh gạch dưới những ý
cần trả lời
+ Cuộc gặp gỡ giữa hai bạn - Dự kiến: ánh mắt, nụ cười,
đồng nghiệp diễn ra như thế lời đối thoại như quen thân
nào?
Giáo viên chốt: Cuộc gặp
gỡ giữa hai bạn đồng
nghiệp (VN và Liên Xô
trước đây) diễn ra rất thân
mật.
+ Chi tiết nào trong bài - Dự kiến:
khiến em nhớ nhất? Vì sao ?
+ Cái cánh tay của người
ngoại quốc
+ Lời nói: tôi … anh
+ Ăn mặc
Giáo viên chốt lại
+ Những chi tiết đó nói lên - Dự kiến: Thân mật, thân
điều gì?
thiết, giản dò, gần gũi. Tình
hữ nghò
8’
Giáo viên chốt lại
- Yêu cầu học sinh nêu ý - Tình cảm thân mật thể
đoạn 2
hiện tình hữu nghò giữa Nga
và Việt Nam
* Hoạt động 3: Hướng dẫn - Hoạt động nhóm, cá nhân,
học sinh đọc diễncảm, rút cả lớp
đại ý.
Phương pháp: Thảo luận,
đàm thoại
- Rèn đọc diễn cảm
- Học sinh lần lượt đọc từng
đoạn
- Rèn đọc câu văn dài “ - Nêu cách đọc - Nhấn giọng
nh nắng … êm dòu”
từ trong đoạn
Ánh nắng ban mai nhạt _Học sinh lần lượt đọc diễn
loãng/ rải trên vùng đất cảm câu, đoạn, cả bài
đỏ công trường/ tạo nên - Cả tổ cử đại diện thi đọc
một hòa sắc êm dòu.//
diễn cảm
-Nêu đại ý
- Cả tổ thi đua nêu lên đại
ý
Giáo viên chốt lại
- Ca ngợi tình hữu nghò, hợp
tác của nhân dân ta và
-3-
2’
1’
nhân dân các nước.
Giáo viên giới thiệu tranh - Học sinh quan sát, trưng bày
ảnh về những công trình thêm tranh ảnh sưu tầm của
bản thân.
hợp tác
* Hoạt động 4: Củng cố
- Thi đua: Chọn đọc diễn cảm - Học sinh thi đua đọc diễn
1 đoạn em thích nhất
cảm (2 dãy)
Giáo viên nhận xét, tuyên
dương
5. Tổng kết - dặn dò:
- Đọc diễn cảm
- Chuẩn bò: “ Ê-mi-li con”
- Nhận xét tiết học
***
RÚT KINH NGHIỆM
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
-4-
TOÁN
ÔN TẬP : BẢNG ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Củng cố cho học sinh các đơn vò đo
độ dài và bảng đơn vò đo độ dài.
2. Kó năng: Rèn kó năng chuyển đổi các đơn vò đo
độ dài và giải các bài toán có liên quan,
nhanh, chính xác.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
Vận dụng những điều đã học vào thực tế.
II. Chuẩn bò:
- Thầy: Phấn màu - bảng phụ
- Trò: Vở bài tập - SGK - bảng con - vở nháp
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC
VIÊN
SINH
1’ 1. Khởi động:
- Hát
4’ 2. Bài cũ:
- Kiểm tra các dạng toán - 2 học sinh
về tỉ lệ vừa học.
- Học sinh sửa bài 3, 4/23 - Lần lượt HS nêu tóm tắt
(SGK)
- sửa bài
- Lớp nhận xét
Giáo viên nhận xét và
cho điểm.
1’ 3. Giới thiệu bài mới:
- Ôn tập bảng đơn vò đo
độ dài
30’ 4. Phát triển các hoạt
động:
7’ * Hoạt động 1: Hướng - Hoạt động nhóm 6
dẫn học sinh hình thành
bảng đơn vò đo độ dài
Phương
pháp:
Đ.thoại,
thực hành
Bài 1:
- Giáo viên gợi mở. Học - Học sinh lần lượt lên
sinh tự thảo luận trong bảng ghi kết quả.
nhóm để điền kết quả - Học sinh kết luận mối
vào bảng đơn vò đo.
quan hệ giữa các đơn vò
đo độ dài liền nhau.
Giáo viên chốt lại
- Lần lượt đọc mối quan
hệ từ bé đến lớn hoặc
từ lớn đến bé.
8’ * Hoạt động 2: Luyện - Hoạt động cá nhân
tập
-5-
14’
4’
1’
Phương pháp: Thực hành,
động não
Bài 2:
- Giáo viên gợi mở để - Học sinh đọc đề
học sinh tìm phương pháp - Xác đònh dạng
đổi.
Giáo viên chốt ý.
- Học sinh làm bài
- Học sinh sửa bài - nêu
cách chuyển đổi.
Bài 3: Tương tự bài tập 2
- Học sinh đọc đề
- Học sinh nêu dạng đổi
- Học sinh làm bài
Giáo viên chốt lại
- Học sinh sửa bài
4km37m = 4 037m ……..
- Lớp nhận xét
* Hoạt động 3:
- Hoạt động cá nhân
Phương pháp: Đàm thoại,
động não, thực hành
Bài 4:
HN - ĐN
: 791km
- Học sinh đọc đề
ĐN – Tp HCM :dài hơn144 km - Phân tích đề
- Tóm tắt
- Học sinh giải và sửa bài
* Hoạt động 4: Củng cố
- Hoạt động cá nhân
- Nhắc lại kiến thức vừa - Thi đua ai nhanh hơn
học
- Tổ chức thi đua:
- Học sinh làm ra nháp
82km3m = …………..m
5 008m = ……..km…….m
5. Tổng kết - dặn dò:
- Làm bài nhà
- Chuẩn bò: “Ôn bảng đơn
vò đo khối lượng”
- Nhận xét tiết học
RÚT KINH NGHIỆM
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
-6-
Tiết 22 :
TOÁN
ÔN TẬP: BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI
LƯNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Củng cố cho học sinh tự xây dựng kiến
thức.
2. Kó năng:
Rèn kó năng chuyển đổi các đơn vò đo khối
lượng và giải các bài toán có liên quan.
3. Thái độ:
Giáo dục học sinh thích học toán, thích làm
các bài tập về đổi đơn vò đo khối lượng.
II. Chuẩn bò:
- Thầy: Phấn màu - Bảng phụ
- Trò: Vở bài tập - Sách giáo khoa - Nháp
III. Các hoạt động:
TG
1’
4’
1’
30’
12’
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO
VIÊN
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Bảng đơn vò đo
độ dài
- Kiểm tra lý thuyết về mối
quan hệ giữa các đơn vò đo
độ dài, vận dụng bài tập
nhỏ.
Giáo viên nhận xét - cho
điểm
3. Giới thiệu bài mới:
“Bảng đơn vò đo khối lượng”
- Để củng cố lại kiến thức
về đổi đơn vò đo khối lượng,
hôm nay, chúng ta ôn tập
thông qua bài: “Ôn tập
bảng đơn vò đo khối lượng”.
4. Phát triển các hoạt
động:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn
học sinh ôn lại bảng đơn vò
đo khối lượng.
Phương pháp: Đ. thoại, động
não
Bài 1:
- Giáo viên kẻ sẵn bảng
đơn vò đo khối lượng chưa ghi
đơn vò, chỉ ghi kilôgam.
-7-
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC
SINH
- Hát
- 2 học sinh
- Học sinh sửa bài
- Nêu lại mối quan hệ giữa
các đơn vò.
- Lớp nhận xét
- Hoạt động cá nhân
- 2 học sinh đọc yêu cầu đề
bài
- Học sinh nhắc lại mối quan
hệ giữa các đơn vò đo khối
7’
10’
4’
1’
lượng.
- Giáo viên hướng dẫn đặt - Học sinh hình thành bài 1
câu hỏi, học sinh nêu tên lên bảng đơn vò.
các đơn vò lớn hơn kg? ( nhỏ
hơn kg ?)
Bài 2a:
- Giáo viên ghi bảng
- 2 học sinh đọc yêu cầu đề
bài
- Dựa vào mối quan hệ giữa - Xác đònh dạng bài và nêu
các đơn vò đo khối lượng HS cách đổi
làm bài tập 2.
- Học sinh làm bài
Bài 2:
- Giáo viên yêu cầu HS đọc - Học sinh đọc đề
đề
- Nêu các bước tiến hành - Học sinh làm bài
để đổi
- Giáo viên nhận xét
- Học sinh sửa bài - xác đònh
dạng - cách đổi.
* Hoạt động 2:
- Hoạt động nhóm đôi
Phương pháp: Đ. thoại, thực
hành
Bài 3 :
- Giáo viên gợi ý cho học - 2 học sinh đọc đề - xác đònh
sinh thảo luận nhóm đôi.
cách làm (So sánh 2 đơn vò
của 2 vế phải giống nhau)
- Giáo viên cho HS làm cá - Học sinh làm bài
nhân.
- Giáo viên theo dõi HS làm - Học sinh sửa bài
bài
* Hoạt động 3:
- Hoạt động nhóm, bàn
Bài 4:
- Giáo viên cho học sinh hoạt - Học sinh đọc đề
động nhóm, bàn. Giáo viên - Học sinh phân tích đề - Tóm
gợi ý cho học sinh thảo luận. tắt
- Giáo viên theo dõi cách - Học sinh làm bài
làm bài của học sinh.
- Học sinh sửa bài
* Lưu ý tên đơn vò đề bài
cho và đề bài hỏi.
* Hoạt động 4: Củng cố
- Hoạt động cá nhân
- Nhắc lại nội dung vừa học
- Thi đua đổi nhanh
- Cho học sinh nhắc lại tên 4 kg 85 g
= ….……. g
đơn vò trong bảng đơn vò đo 1 kg 2 hg 4 g = ………. g
độ dài.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Làm bài nhà
- Chuẩn bò: Luyện tập
- Nhận xét tiết học
RÚT KINH NGHIỆM
.......................................................................................................................
-8-
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
Tiết 5 :
LỊCH SỬ
PHAN BỘI CHÂU VÀ PHONG TRÀO
ĐÔNG DU
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Học sinh biết: Phan Bội Châu là nhà yêu
nước tiêu biểu đầu thế kỷ XX. Phong trào
Đông Du là 1 phong trào yêu nước nhằm mục
đích chống thực dân Pháp.
2. Kó năng:
Rèn kỹ năng tóm tắt sự kiện và rút ra ý
nghóa lòch sử.
3. Thái độ:
Giáo dục học sinh yêu mến, kính trọng, biết
ơn Phan Bội Châu.
II. Chuẩn bò:
- Thầy: Ảnh trong SGK - Bản đồ thế giới - Tư liệu về Phan
Bội Châu và phong trào Đông Du.
- Trò : SGK, sưu tầm tư liệu về Phan Bội Châu.
III. Các hoạt động:
TG
1’
4’
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC
VIÊN
SINH
1. Khởi động:
- Hát
2. Bài cũ: “Xã hội Việt
Nam cuối thế kỷ XIX đầu
thế kỷ XX”
- Đầu thế kỷ XX, xã hội
Việt Nam có những chuyển
biến gì về mặt kinh tế?
- Cuối thế kỷ XIX - đầu thế
kỷ XX, xã hội Việt Nam có
những chuyển biến gì về
mặt xã hội?
- Cuộc sống của tầng lớp
nào, giai cấp nào không hề
thay đổi?
Giáo viên nhận xét bài
-9-
1’
30’
18’
cũ
3. Giới thiệu bài mới:
Phan Bội Châu và phong
trào Đông Du
4. Phát triển các hoạt
động:
* Hoạt động 1: (làm việc - Hoạt động lớp, cá nhân
cả lớp)
Phương pháp: Giảng giải,
đàm thoại
- Em biết gì về Phan Bội - ng sinh năm 1867, trong
Châu?
một gia đình nhà nho nghèo,
tại làng Đan Nhiệm, nay là
xã Xuân Hòa, huyện Nam
Đàn, tỉnh Nghệ An .
Giáo viên nhận xét + giới
thiệu thêm về Phan Bội
Châu (kèm hình ảnh)
+ Phan Bội Châu (1867 - 1940)
quê ở làng Đan Nhiễm, xã
Xuân Hòa, huyện Nam Đàn,
tỉnh Nghệ An. Ông lớn lên
khi đất nước đã bò thực dân
Pháp đô hộ. 17 tuổi đã
hưởng ứng phong trào Cần
Vương, ông là người thông
minh, học rộng, tài cao, có
ý chí đánh đuổi giặc Pháp
xâm lược. Chủ trương lúc
đầu của ông là dựa vào
Nhật để đánh Pháp.
+ Năm 1924, Phan Bội Châu
từng tiếp xúc với lãnh tụ
Nguyễn i Quốc và toan
theo đường lối XHCN nhưng
chưa kòp thi hành thì bò Pháp
bắt.
- Tại sao Phan Bội Châu lại - Nhật Bản trước đây là
chủ trương dựa vào Nhật để một nước phong kiến lạc
đánh đuổi giặc Pháp?
hậu như Việt Nam. Trước nguy
cơ mất nước, Nhật Bản đã
tiến hành cải cách và trở
nên cường thònh. Phan Bội
Châu cho rằng: Nhật cũng
là một nước Châu Á nên
hy vọng vào sự giúp đỡ của
Nhật để đánh Pháp.
Giáo viên nhận xét +
chốt:
Phan Bội Châu là người có
-10-
15’
5’
ý chí đánh đuổi Pháp và
chủ trương của ông là dựa
vào Nhật vì Nhật cũng là
một nước Châu Á.
* Hoạt động 2: (làm việc
theo nhóm)
Phương pháp: Đàm thoại,
thảo luận
- Giáo viên giới thiệu: 1
hoạt động tiêu biểu của
Phan Bội Châu là tổ chức
cho thanh niên Việt Nam sang
học ở Nhật, gọi là phong
trào Đông Du
- Giáo viên phát phiếu học
tập
- Phong trào bắt đầu lúc
nào? Kết thúc năm nào?
- Phong trào Đông du do ai
khởi xướng và lãnh đạo?
- Mục đích?
- Hoạt động nhóm đôi, trả
lời câu hỏi phiếu HT.
- Học sinh đọc ghi nhớ.
- Bắt đầu từ 1905, chấm
dứt năm 1908
- Phan Bội Châu khởi xướng
và lãnh đạo
- Cử người sang Nhật học
tập nhằm đào tạo nhân tài
cứu nước.
- Phong trào diễn ra như thế - 1905: 9 người sang Nhật nhờ
nào?
chính phủ Nhật đào tạo
- Phan Bội Châu viết “Hải
ngoại huyết thư” vận động:
+ Thanh niên yêu nước sang
Nhật du học.
+ Kêu gọi đồng bào quyên
tiền ủng hộ phong trào.
- 1907: hơn 200 người sang
Nhật học tập, quyên góp
được hơn 1 vạn đồng.
- Học sinh Việt Nam ở Nhật - Học sinh trả lời
học những môn gì? Những
môn đó để làm gì?
- Ngoài giờ học, họ làm gì? - Học sinh nêu
Tại sao họ làm như vậy?
- Phong trào Đông Du kết - 1908: lo ngại trứơc phogn
thúc như thế nào?
trào Đông Du, thực dân
Pháp đã cấu kết với Nhật
chống lại phong trào Chính
phủ Nhật ra lệnh trục xuất
thanh niên Việt Nam và Phan
Bội Châu ra khỏi Nhật Bản.
Giáo viên nhận xét - rút - Học sinh đọc ghi nhớ
lại ghi nhớ
* Hoạt động 3: Củng cố
- Hoạt động lớp, cá nhân
Phương pháp: Động não,
hỏi đáp
-11-
1’
- Tại sao chính phủ Nhật thỏa - Học sinh 2 dãy thi đua thảo
thuận với Pháp chống lại luận trả lời
phong trào Đông Du?
- Thể hiện lòng yêu nước
Rút ra ý nghóa lòch sử
của nhân dân ta
- Giúp người Việt hiểu phải
tự cứu sống mình
Giáo dục tư tưởng: yêu
mến, biết ơn Phan Bội Châu
5. Tổng kết - dặn dò:
- Học ghi nhớ
- Chuẩn bò: Quyết chí ra đi tìm
đường cứu nước
- Nhận xét tiết học
RÚT KINH NGHIỆM
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
-12-
-13-
Tiết 9 :
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ : HÒA BÌNH
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Mở rộng, hệ thống hóa vốn từ về
chủ điểm: “Cánh chim hòa bình”.
2. Kó năng:
Biết sử dụng các từ đã học để đặt câu,
viết đoạn văn nói về cảnh bình yên của một
miền quê hoặc thành phố.
3. Thái độ:
Giáo dục lòng yêu hòa bình.
II. Chuẩn bò:
- Thầy: Vẽ các tranh nói về cuộc sống hòa bình
- Trò : Sưu tầm bài hát về chủ đề hòa bình
III. Các hoạt động:
TG
1’
4’
1’
33’
14’
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO
VIÊN
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Yêu cầu học sinh sửa bài
tập
Giáo viên nhận xét, đánh
giá
3. Giới thiệu bài mới:
“Tiết học hôm nay sẽ mở
rộng, hệ thống hóa vốn từ
chủ điểm: Cánh chim hòa
bình”
4. Phát triển các hoạt
động:
* Hoạt động 1: Mở rộng,
hệ thống hóa vốn từ về
Chủ điểm: “ Cánh chim hòa
bình”
Phương pháp: Trực quan,
nhóm, đàm thoại, bút đàm,
thi đua
Bài 1:
- Yêu cầu học sinh đọc bài 1
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC
SINH
- Hát
- Học sinh lần lượt đọc phần
đặt câu
- Lớp nhận xét
- Hoạt động nhóm, lớp
- Học sinh đọc bài 1
- Cả lớp đọc thầm - Suy nghó,
xác đònh ý trả lời đúng
Giáo viên chốt lại chọn ý
b
Phân tích
- Yêu cầu học sinh nêu nghóa - Học sinh tra từ điển - Trả
từ: “bình thản, yên ả, hiền lời
hòa”
- Học sinh phân biệt nghóa:
“bình thản, yên ả, hiền
hòa” với ý b
Bài 2:
- 2 học sinh đọc yêu cầu bài
2
- Giáo viên ghi bảng thành 2 - Học sinh làm bài
-14-
15’
4’
cột đồng nghóa với hòa bình
và không đồng nghóa.
* Hoạt động 2: Sử dụng
các từ đã học để đặt câu,
viết đoạn văn nói về cảnh
bình yên của một miền
quê hoặc thành phố
Phương pháp: Thảo luận
nhóm, hỏi đáp, thực hành
Bài 3:
Giáo viên chốt lại
* Hoạt động 3: Củng cố
Phương pháp: Trò chơi,
thảo luận nhóm
- Học sinh sửa bài - Lần lượt
học sinh đọc bài làm của mình
- Hoạt động nhóm, lớp
- 2 học sinh đọc yêu cuầ bài
4
- Học sinh làm bài
- Học sinh khá giỏi đọc đoạn
văn
- Cả lớp nhận xét
- Hoạt động nhóm, lớp
- Học sinh thi tìm thêm từ ngữ
thuộc Chủ điểm.
- Các tổ thi đua giới thiệu
những bức tranh đã vẽ và
bài hát đã sưu tầm
1’
5. Tổng kết - dặn dò:
- Chuẩn bò: “Từ đồng âm”
- Nhận xét tiết học
RÚT KINH NGHIỆM
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
-15-
Tiết 23 :
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Củng cố các đơn vò đo độ dài, đo khố
lượng, và các đơn vò đo diện tích đã được học.
2. Kó năng:
- Tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông.
- Tính toán trên các số đo độ dài, đo khối lượng
và giải các bài toán có liên quan.
- Vẽ hình chữ nhật theo điều kiện đã cho trước.
3. Thái độ:
Giúp học sinh thích học toán, thích làm các
bài tập về đổi đơn vò đo khối lượng.
II. Chuẩn bò:
- Thầy: Phấn màu, bảng phụ
- Trò: Vở bài tập, bảng con, SGK, nháp.
III. Các hoạt động:
TG
1’
4’
1’
30’
12’
18’
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO
VIÊN
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Ôn tập bảng
đơn vò đo khối lượng
- Giáo viên kiểm tra tên gọi,
mối quan hệ giữa các đơn
vò đo khối lượng
Giáo viên nhận xét cho
điểm
3. Giới thiệu bài mới:
Luyện tập
- Hôm nay, chúng ta củng
cố, ôn tập các bài tập về
đổi đơn vò đo khối lượng và
giải bài tập cơ bản liên
quan về diện tích qua tiết
“Luyện tập”
4. Phát triển các hoạt
động:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn
học sinh củng cố lại cách
tính diện tích hình chữ nhật,
diện tích hình vuông, cách
đổi các đơn vò đo độ dài, đo
diện tích, đo khối lượng.
Phương pháp: Đàm thoại,
thực hành, động não
Bài 1:
- Giáo viên yêu cầu học
sinh thảo luận tìm cách giải
* Hoạt động 2:
Phương pháp: Đàm thoại,
động não, thực hành
-16-
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC
SINH
- Hát
- HS lần lượt sửa bài
- Lớp nhận xét
- Hoạt động nhóm bàn
- Nêu tóm tắt
- Học sinh giải
- Hoạt động nhóm đôi
Bài 2:
9’
4’
1’
- Học sinh đọc đề - Phân tích
đề
- Giáo viên hướng dẫn HS - Nêu tóm tắt
đổi 120 kg = 120000 g
- Học sinh giải và sửa bài
* Hoạt động 3:
- Hoạt động cá nhân
Phương pháp: Đàm thoại,
thực hành, động não
Bài 3:
- Học sinh đọc đề - Phân tích
đề
- Giáo viên gợi mở hướng - Học sinh nêu lại công thức
dẫn học sinh tính diện tích tính diện tích HCN và HV- Học
HCN ABCD và HV CEMN
sinh sửa bài
Bài 4:
- Học sinh đọc đề
- Giáo viên gợi mở để học - Học sinh thực hành, vẽ hình
sinh vẽ hình
và tính diện tích thực hành
câu b
- Xem 1 ô ly là 1dm
- 2 học sinh lên bảng vẽ hình
- Tăng chiều dài bao nhiêu - Học sinh sửa bài
dm giảm chiều rộng bấy
nhiêu dm.
Giáo viên nhận xét
- Lớp nhận xét
* Hoạt động 4: Củng cố
- Hoạt động nhóm (thi đua
Nhắc lại nội dung vừa học
tiếp sức)
- Thi đua ghi công thức tính
diện tích hình vuông và diện
tích hình chữ nhật.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Làm bài nhà
- Chuẩn bò: Decamet vuông
- Hectomet vuông
RÚT KINH NGHIỆM
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
-17-
Tiết 9 :
KHOA HỌC
THỰC HÀNH: NÓI “KHÔNG !”
ĐỐI VỚI CÁC CHẤT GÂY NGHIỆN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Học sinh sưu tầm, xử lý các thông tin về
tác hại của rượu, bia, thuốc lá, ma tuý và trình
bày được những thông tin đó.
2. Kó năng:
Thực hiện kỹ năng từ chối không sử dụng
các chất gây nghiện.
3. Thái độ:
Giáo dục học sinh không sử dụng các chất
gây nghiện để bảo vệ sức khỏe và tránh
lãng phí.
II. Chuẩn bò:
- Thầy: Các hình trong SGK trang 19 - Các hình ảnh và thông
tin về tác hại của rượu, bia, thuốc lá, ma tuý sưu tầm
được - Một số phiếu ghi các câu hỏi về tác hại của
rượu, bia, thuốc lá, ma tuý.
- Trò : SGK
III. Các hoạt động:
TG
1’
4’
1’
33’
20’
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC
VIÊN
SINH
1. Khởi động:
- Hát
2. Bài cũ: Vệ sinh tuổi
dậy thì
Giáo viên nhận xét
- Học sinh tự đặt câu hỏi +
HS khác trả lời
3. Giới thiệu bài mới:
Thực hành: Nói “Không !”
đối với các chất gây
nghiện
4. Phát triển các hoạt
động:
* Hoạt động 1: Thực hành - Hoạt động nhóm, lớp
xử lí thông tin
Phương pháp: Thảo luận,
đàm thoại
+ Bước 1: Tổ chức và giao
nhiệm vụ
- Giáo viên chia lớp thành 6 - Nhóm 1 và 2: Tìm hiểu và
nhóm
sưu tầm các thông tin về tác
hại của thuốc lá.
- Nhóm 3 và 4: Tìm hiểu và
sưu tầm các thông tin về tác
hại của rượu, bia
- Nhóm 5 và 6: Tìm hiểu và
-18-
sưu tầm các thông tin về tác
hại của ma tuý.
- Giáo viên yêu cầu các
nhóm tập hợp tài liệu thu
thập được về từng vấn đề
để sắp xếp lại và trưng
bày.
+ Bước 2: Các nhóm làm - Nhóm trưởng cùng các bạn
việc
xử lí các thông tin đã thu
thập trình bày theo dàn ý
của giáo viên.
Dàn ý:
- Tác hại đến sức khỏe - Các nhóm dùng bút dạ
bản thân người sử dụng hoặc cắt dán để viết tóm
các chất gây nghiện.
tắt lại những thông tin đã
- Tác hại đến kinh tế.
sưu tầm được trên giấy khổ
- Tác hại đến người xung to theo dàn ý trên.
quanh.
- Từng nhóm treo sản phẩm
của nhóm mình và cử người
trình bày.
- Các nhóm khác có thể hỏi
và các thành viên trong
nhóm giải đáp.
- Dự kiến:
* Hút thuốc lá có hại gì?
1. Thuốc lá là chất gây
nghiện.
2. Có hại cho sức khỏe người
hút: bệnh đường hô hấp,
bệnh tim mạch, bệnh ung thư…
3. Tốn tiền, ảnh hưởng kinh
tế gia đình, đất nước.
Giáo viên chốt: Thuốc lá 4. Ảnh hưởng đến sức khỏe
còn gây ô nhiễm môi người xung quanh.
trường.
* Uống rượu, bia có hại gì?
1. Rượu, bia là chất gây
nghiện.
2. Có hại cho sức khỏe người
uống: bệnh đường tiêu hóa,
bệnh tim mạch, bệnh thần
kinh, hủy hoại cơ bắp…
3. Hại đến nhân cách người
nghiện.
4. Tốn tiền ảnh hưởng đến
kinh tế gia đình, đất nước.
5. Ảnh hưởng đến người xung
quanh hay gây lộn, vi phạm
pháp luật…
Giáo viên chốt: Uống bia * Sử dụng ma túy có hại gì?
cũng có hại như uống rượu. 1. Ma túy chỉ dùng thử 1 lần
-19-
Lượng cồn vào cơ thể khi
đó sẽ lớn hơn so với lượng
cồn vào cơ thể khi uống ít
rượu.
13’
đã nghiện.
2. Có hại cho sức khỏe người
nghiện hút: sức khỏe bò hủy
hoại, mất khả năng lao động,
tổn hại thần kinh, dùng chung
bơm tiêm có thể bò HIV, viêm
gan B quá liều sẽ chết.
3. Có hại đến nhân cách
người nghiện: ăn cắp, cướp
của, giết người.
Giáo viên chốt:
4. Tốn tiên, ảnh hưởng đến
- Rượu, bia, thuốc lá, ma túy kinh tế gia đình, đất nước.
đều là chất gây nghiện. 5. Ảnh hưởng đến mọi người
Sử dụng và buôn bán ma xung quanh: tội phạm gia tăng.
túy là phạm pháp.
- Các chất gây nghiện đều
gây hại cho sức khỏe người
sử dụng, ảnh hưởng đến
mọi người xung quanh. Làm
mất trật tự xã hội.
* Hoạt động 2: Trò chơi - Hoạt động cả lớp, cá
“Bốc thăm trả lời câu nhân, nhóm
hỏi”
Phương pháp: Trò chơi, vấn
đáp
+ Bước 1: Tổ chức và
hướng dẫn
- Giáo viên đề nghò mỗi
nhóm cử 1 bạn vào ban
giám khảo và 3-5 bạn tham
gia chơi, các bạn còn lại là
quan sát viên.
- Chuẩn bò sẵn 3 hộp đựng - Học sinh tham gia sưu tầm
phiếu. Hộp 1 đựng các câu thông tin về tác hại của
hỏi liên quan đến tác hại thuốc lá sẽ chỉ được bốc
của thuốc lá, hộp 2 đựng thăm ở hộp 2 và 3. Những
các câu hỏi liên quan đến học sinh đã tham gia sưu tầm
tác hại của rượu, bia, hộp 3 thông tin về tác hại của
đựng các câu hỏi liên quan rượu, bia chỉ được bốc thăm
đến tác hại của ma túy.
ở hộp 1 và 3. Những học sinh
đã tham gia sưu tầm thông tin
về tác hại của ma túy sẽ
chỉ được bốc thăm ở hộp 1
và 2.
+ Bước 2:
- Giáo viên và ban giám - Đại diện các nhóm lên bốc
khảo cho điểm độc lập sau thăm và trả lời câu hỏi.
đó cộng vào và lấy điểm
trung bình.
- Tuyên dương nhóm thắng
cuộc.
-20-
1’
5. Tổng kết - dặn dò:
- Xem lại bài + học ghi nhớ.
- Chuẩn bò: Nói “Không!”
Đối với các chất gây
nghiện (tt)
- Nhận xét tiết học
RÚT KINH NGHIỆM
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
-21-
-22-
Tiết 10 :
TẬP ĐỌC
Ê-MI-LI CON …
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Hiểu các từ ngữ trong bài.
- Ý chí: Ca ngợi hành động dũng cảm của một
công dân Mó, dám tự thiêu để phản đối cuộc
chiến tranh xâm lược VN
2. Kó năng:
- Đọc đúng tên riêng nước ngoài: Ê-mi-li,
Mo-ri-xơn, Pô-tô-mác, Oa-sinh-tơn.
- Ngắt nhòp đúng từng mệnh đề, từng bộ
phận câu trong bài thơ viết theo thể tự do.
- Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng xúc
động trầm lắng.
3. Thái độ:
Giáo dục học sinh yêu quý những người vì
đại nghóa, yêu hòa bình, căm ghét chiến tranh
phi nghóa.
II. Chuẩn bò:
- Thầy: Hình ảnh máy bay ném bom - Tranh vẽ anh Mo-ri-xơn
tự thiêu.
- Trò : SGK
III. Các hoạt động:
TG
1’
4’
1’
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC
VIÊN
SINH
1. Khởi động:
- Hát
2. Bài cũ: Một chuyên gia
máy xúc
- Học sinh đọc lần lượt từng
đoạn và bốc thăm trả lời
câu hỏi.
- Vì sao người ngoại quốc - Vì người ngoại quốc này có
này khiến anh Thuỷ đặc vóc dáng cao lớn đặc biệt,
biệt chú ý?
có vẻ mặt chất phác, có
dáng dấp của người lao
động, toát lên vẻ dễ gần,
dễ mến.
- Nêu đại ý của bài?
- Bài văn ca ngợi vẻ đẹp
của tình hữu nghò, hợp tác
giữa nhân dân ta với nhân
dân các nước.
Giáo viên cho điểm, nhận - Học sinh nhận xét
xét
3. Giới thiệu bài mới:
- Cuộc chiến tranh huỷ diệt
tàn khốc của đế quốc Mỹ
trên mảnh đất Việt Nam đã
làm tất cả những người có
lương tri trên thế giới, trong
đó có nhiều người là công
nhân Mỹ vô cùng căm
phẫn. Xúc động trứơc hành
-23-
32’
12’
18’
động tự thiêu của anh Mo-rixơn để phản đối chiến tranh
của Mỹ ở Việt Nam, nhà
thơ Tố Hữu đã viết bài thơ
“Ê-mi-li, con…” với hình ảnh
anh Mo-ri-xơn bế con gái là
bé Ê-mi-li 18 tháng tuổi tới
trụ sở Bộ Quốc phòng Mỹ,
nơi anh sắp tự thiêu vì nền
hòa bình ở Việt Nam…
4. Phát triển các hoạt
động:
* Hoạt động 1: Luyện tập
Phương pháp: Thực hành
- Yêu cầu học sinh lần lượt
đọc từng đoạn và tìm các
từ dễ phát âm sai.
- Giáo viên đọc mẫu với
giọng đọc xúc động, trầm
lắng
* Hoạt động 2: Tìm hiểu
bài + luyện đọc diễn cảm
Phương pháp: Đàm thoại,
giảng giải
- Yêu cầu học sinh đọc khổ
thơ - đọc xuất xứ
- Yêu cầu 1 học sinh đọc khổ
1
+Đọc diễn cảm khổ thơ đầu
để thể hiện tâm trạng của
chú Mo-ri-xơn và bé Ê-mi-li
- Giáo viên giảng tâm trạng
của anh Mo-ri-xơn lời vónh
biệt xúc động khi phải từ
giã vợ con (nhấn mạnh câu
hỏi của Ê-mi-li). Sự ngây
thơ hồn nhiên
- Yêu cầu học sinh đọc khổ 2
- Qua lời của chú Mo-ri-xơn,
em hãy cho biết vì sao chú
Mo-ri-xơn lên án cuộc chiến
tranh xâm lược của Mỹ?
-24-
- Hoạt động cá nhân
- Học sinh đọc nối tiếp từng
khổ thơ
- Học sinh phát hiện:
+ Phát âm sai: Mo-ri-xơn, Oasinh-tơn, Giôn-xơn
+ Ngắt câu
- Lần lượt học sinh đọc từ sai
(từ, câu, đoạn)
- 1, 2 học sinh đọc toàn bài
- Hoạt động lớp, cá nhân
- 1 học sinh đọc khổ 1
- Dự kiến:
- Lần lượt học sinh đọc khổ 1
+ Lời nhắn nhủ dặn dò
+ Sự hồn nhiên, ngây thơ
của con gái
- Luyện đọc diễn cảm khổ 1
- Nhấn mạnh những từ ngữ
nào? Câu hỏi đọc với giọng
như thế nào?
- 1 học sinh đọc khổ 2
- Dự kiến:
Hành động của đế quốc
Mỹ tàn ác, vô nhân đạo,
máy bay B52 - ném bom napan
- hơi độc - giết hại - đốt phá
- tàn phá.
Giáo viên chốt bằng - Học sinh giảng từ: B52 những hình ảnh của đế napan - nhân danh - Giôn-xơn
quốc Mỹ
- Yêu cầu nêu ý khổ 2
- Dự kiến: Hàng loạt tội ác
của Mỹ đựơc liệt kê.
- Yêu cầu học sinh nêu cách - 4 nhóm thảo luận cách đọc
đọc
khổ 2 ghi vào bìa bằng đinh
lên bảng
Giáo viên chốt lại cách - Học sinh nhận xét và chọn
đọc: nhấn mạnh các từ ngữ cách đọc hợp lý nhất
- Học sinh lần lượt đọc khổ 2
thể hiện tội ác của Mỹ
- Yêu cầu học sinh đọc khổ 3 - 1 học sinh đọc khổ 3
+Chú Mo-ri-xơn nói với con - Chú nói trời sắp tối,
điều gì khi từ biệt ?
không bế Ê-mi-li về được .
Chú dặn con : ……..
Giáo viên chốt lại
Hướng đến người thân - con
mất cha - vợ mất chồng cảnh trời đêm - hy sinh hạnh
phúc của mình cho mọi
người được hạnh phúc.
- Yêu cầu học sinh nêu ý 3
- Lời từ biệt của chú Mo-rixơn vào giây phút ngọn lửa
sắp bùng lên.
- Yêu cầu HS nêu cách đọc - Lần lượt học sinh nêu
khổ 3
- Nhấn mạnh từ: câu 1 - cha
không bế con về được nữa sáng bùng lên - câu 5 - câu
6 - câu 9
- Yêu cầu học sinh đọc khổ 4 - 1 học sinh đọc
- Câu thơ “Ta đốt thân ta/ Cho - Học sinh lần lượt trả lời
ngọn lửa sáng loá/ Sự thật
“ thể hiện mong muốn gì
của chú Mo-ri-xơn?
Giáo viên chốt lại chọn ý - Dự kiến: vạch trần tội ác nhận ra sự thật về cuộc
đúng
chiến phi nghóa - hợp sức
ngăn chận chiến tranh
- Yêu cầu học sinh nêu ý - Ý 4 vạch trần tội ác của
khổ 4
đế quốc Mỹ - kêu gọi mọi
người hợp sức
- Yêu cầu học sinh nêu cách - Học sinh nêu cách đọc
đọc khổ 4
- Giọng đọc: chậm rãi, xúc
+ Em có suy nghó gì về hành động
động của chú Mo-ri-xơn?
- Cảm phục và xúc động
trước hành động cao cả đó
…. (HS có thể nêu ý khác)
- Học sinh nêu ý chính của
bài
-25-