Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (259.19 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 22 Thứ hai, ngày 21 tháng 01 năm 2013 Tiết 1 : Chào cờ. Tập trung dưới cờ -----------------------------------------------------Tiêt 2+3 : Tập đọc – kể chuyện. Nhà bác học và bà cụ I. Mục tiêu - TĐ : - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẩn chuyện với lời các nhân vật - Hiểu nội dung: Ca ngợi nhà bác học vĩ đại Ê - đi - xơn giàu sáng kiến luôn mong muốn đem khoa học phục vụ cho con người (trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4) - KC : Bước đầu biết cùng các bạn dựng lại từng đoạn câu chuyện theo lối phân vai II. Đồ dùng dạy học - GV : tranh minh họa, BP - HS : SGK, đồ dùng học tập cá nhân III. Các hoạt động dạy học GV HS TG 1. Kiểm tra bài cũ: 3p - Gọi 3 học sinh lên bảng đọc thuộc lòng bài - 3 học sinh lên bảng đọc bài. - Cả lớp theo dõi bạn đọc, nhận xét. “Bàn tay cô giáo “ và TLCH. - Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài : 1p b) Luyện đọc: 20p * Đọc diễn cảm toàn bài. - Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu. * Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ - Yêu cầu học sinh đọc từng câu, giáo viên - Nối tiếp nhau đọc từng câu. - Luyện đọc các từ khó phát âm. theo dõi uốn nắn khi học sinh phát âm sai. - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp. - Hướng dẫn học sinh giải nghĩa từ khó: nhà - Đọc nối tiếp 4 đoạn trước lớp. - Giải nghĩa từ mới (SGK) và đặt câu: bác học, cười móm mém. Đặt câu với từ móm mém. Bà em cười móm mém. - YC HS đọc từng đoạn trong nhóm. - Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm. - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh. - Lớp đọc đồng thanh cả bài. c) Hướng dẫn tìm hiểu bài: 17p - Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 1 và chú - Cả lớp đọc thầm đoạn 1 và phần chú thích dưới ảnh Ê - đi - xơn, TLCH: thích về Ê - đi - xơn để trả lời: + Hãy nói những điều em biết về Ê - đi - xơn? + Ê - đi - xơn là nhà bác học nổi tiếng người Mỹ. Ông sinh năm 1847 và mất năm 1931... + Câu chuyện giữa Ê – đi – xơn và bà cụ xảy + Câu chuyện xảy ra ngay vào lúc ra từ lúc nào ? ông vừa chế ra bóng đèn điện mọi người khắp nơi ùn ùn kéo về xem và bà cụ là một trong các số người đó. - Yêu cầu một học sinh đọc thành tiếng đoạn - Một học sinh đọc đoạn 2 và 3, cả Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> 2 và đoạn 3 , cả lớp đọc thầm theo. + Bà cụ mong muốn điều gì ? + Vì sao bà cụ lại ước được một cái xe không cần ngựa kéo? + Từ mong muốn của bà cụ đã gợi cho Ê - đi - xơn một ý nghĩ gì ? - Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 4. + Nhờ đâu mà mong ước của bà cụ được thực hiện ? + Theo em khoa học đã mang lại lợi ích gì cho con người ? Liên hệ:. lớp đọc thầm. + Bà mong ông Ê - đi - xơn làm được một loại xe mà không cần ngựa kéo mà lại rất êm. + Vì xe ngựa rất xóc. Đi xe ấy cụ sẽ bị ốm. + Mong ước bà cụ gợi cho ông chế tạo chiếc xe chạy bằng dòng điện. - Cả lớp đọc thầm đoạn 4. + Nhờ óc sáng tạo kì diệu của Ê – đi – xơn, sự quan tâm đến con người và lao đọng miệt mài của ông để thực hiện bằng được lời hứa. + Khoa học đã cải tạo thế giới, cải thiện cuộc sống con người, làm cho con người sống tốt hơn, sung sướng hơn.. c) Luyện đọc lại : 8p - Đọc mẫu đoạn 3. - Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu. - Treo bảng phụ và hướng dẫn học sinh đọc - Hai em thi đọc lại đoạn 3 của bài. đúng đoạn văn. - Mời 2HS lên thi đọc đoạn 3. - 3 em đọc phân vai toàn bài. - Mời ba HS đọc phân vai toàn bài. - Lớp nhận xét bình chọn bạn đọc hay - Giáo viên và lớp theo dõi bình chọn người nhất . đọc hay nhất . Kể chuyện 17p * Giáo viên nêu nhiệm vụ: - Lắng nghe. - Gọi một hs đọc các câu hỏi gợi ý. - Đọc các câu hỏi gợi ý câu chuyện . Hướng dẫn dựng lại câu chuyện - Nhắc học sinh nói lời nhân vật do mình - Lần lượt các nhóm thành lập và nhập vai .Kết hợp làm một số động tác điệu phân công thành viên đóng vai từng bộ . nhân vật trong chuyện - Yêu cầu lập ra các nhóm và phân vai . - Các nhóm lên đóng vai kể lại câu - Yêu cầu từng tốp 3 em lên phân vai kể lại chuyện trước lớp. - GV cùng lớp bình chọn nhóm kể hay nhất . - Lớp theo dõi NX bạn kể hay nhất. 3. Củng cố dặn dò : 2p - Nx tiết học --------------------------------------------------------------Tiết 4 : Toán. Luyện tập I. Mục tiêu - Biết tên gọi các tháng trong một năm, số ngày trong từng tháng. - Biết xem lịch ( tờ lịch tháng, năm) II. Đồ dùng dạy học - GV : SGK, tờ lịch - HS : SGK , đồ dùng học tập cá nhân Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> III. Các hoạt động dạy học GV 1.kiểm tra bài cũ: - Một năm có mấy tháng ? Nêu tên những tháng đó. - Hãy nêu số ngày trong từng tháng ? 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn HS luyện tập: Bài 1: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập. - Cho hs xem lịch tháng 1,2,3 năm 2004. - Hướng dẫn cho hs làm mẫu 1 câu. - Yêu cầu học sinh làm vào vở. - Gọi HS nêu miệng kết quả. - Giáo viên nhận xét đánh giá.. Bài 2: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập 2 . - Yêu cầu học sinh xem lịch năm 2005 và tự làm bài. - Gọi HS nêu miệng kết quả. - Giáo viên nhận xét đánh giá.. HS. TG 3p. - 2HS trả lời miệng. - Cả lớp theo dõi, nhận xét. 30p - Lớp theo dõi. - Một học sinh nêu đề bài. - Xem lịch và tự làm bài. - 2HS nêu miệng kết quả, lớp nhận xét bổ sung. + Ngày 3 tháng 2 là thứ ba. + Ngày 8 tháng 3 là thứ hai. + Thứ hai đầu tiên của tháng 1 là ngày 5. + CN cuối cùng của tháng 3 là ngày 28. - Một em nêu yêu cầu bài tập. - Cả lớp xem lịch năm 2005 và làm bài. - 2HS nêu miệng kết quả, lớp bổ sung. + Ngày quốc tế thiếu nhi 1 tháng 6 là thứ tư + Ngày QK 2 tháng 9 là ngày thứ sáu . + Ngày nhà giáo VN 20 tháng 11 là chủ nhật. Bài 3: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài. - Yêu cầu lớp thực hiện vào vở rồi chữa - Một học sinh nêu đề bài tập 3 . bài. - Giáo viên nhận xét bài làm học sinh. - Cả lớp làm vào vở . - Một HS lên bảng làm bài, lớp nx bổ sung. + Trong một năm : a/ Những tháng có 30 ngày là tháng: tư, sáu, chín và tháng mười một . b/ Những tháng có 31 ngày: tháng một, ba, năm , bảy, tám mười và mười hai. Bài 4: Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập 4 . -khoanh vào chữ đặt trước câu TL đúng Ngày 30 tháng 8 là ngày chủ nhật thì ngày - Gọi HS nêu miệng kết quả. 2 tháng 9 cùng năm đó là ngày thứ tư. - Giáo viên nhận xét đánh giá 3. Củng cố - Dặn dò: 2p - Nhận xét tiết học Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Tiết 5: Đạo đức:. HĐNK: Vệ sinh đường làng, ngõ xóm I. Mục tiêu - Cho HS hiểu đường làng là những con đường trong xóm làng ở nông thôn nơi cha mẹ các em và mọi người sinh sống. - Nêu được một số việc làm nhằm giữ vệ sinh đường làng nơi em đang sinh sống. - Điều tra tình hình vệ sinh đường làng nơi em sinh sống, biết được tác hại khi đường làng bị mất vệ sinh và hướng khắc phục. - HS có thái độ và hành vi giữ vệ sinh đường làng II. Đồ dùng dạy học - GV : tranh, phiếu III. Các hoạt động dạy học GV HS TG Tiết 2 1p - HS hát 1. Ổn định tổ chức 3p 2. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra bài học tiết 1 29p 3. Bài mới: * Hoạt động 1: Báo cáo tình hình thực tế vệ sinh về - HS báo cáo đường làng mà em đã tìm hiểu. - GV gọi lần lượt một số em lên báo cáo kết quả tìm hiểu của mình - GV và HS cả lớp theo dõi nhận xét, bổ sung ý kiến - HS nghe của bạn. - GV chốt ý như sau: Trong thực tế đường làng, ngõ xóm ở quê hương mình tương đối sạch sẽ. Tuy nhiên ở nhiều địa phương hiện nay một số bà con chưa biết cách xử lí rác thải cũng như các chất thải khác một cách hợp lí nên nhiều con đường làng bị ô nhiễm, ảnh hưởng không những đến sức khỏe mà còn trở ngại cho việc đi lại hằng ngày. * Hoạt động 2: Hướng khắc phục vệ sinh đường làng ở địa phương. - Yêu cầu HS nêu những việc làm nhằm gữ vệ sinh đường làng ( HS thảo luận theo nhóm 4 vàghi vào phiếu bài tập) - Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận - GV chốt lại: .... 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn dò HS thực hiện tốt việc giữ vệ sinh đường làng Lop3.net. 2p.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Thứ ba, ngày 22 tháng 01 năm 2013 Tiết 1 : Thể dục. Nhảy dây kiểu chụm hai chân. Trò chơi “lò cò tiếp sức” I. Mục tiêu - Bước đầu biết cách thực hiện nhảy dây kiểu chụm hai chân và biết cách so đây, chao dây, quay dây . Yêu cầu biết thực hiện động tác ở mức tương dối chính xác. Chơi trò chơi “Lò cò tiếp sức “. Yêu cầu biết cách chơi và chơi tương đối chủ động. II. Địa điểm, phương tiện - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ, đảm bảo an toàn tập luyện. - Phương tiện: Còi, kẻ sân tập. III. Nội dung và phương pháp Nội dung và phương pháp dạy học Đội hình luyện tập TG 1/ Phần mở đầu: 6p - GV nhận lớp phổ biến nội dung tiết học . - Yêu cầu lớp làm các động tác của bài thể dục phát triển chung 2 lần x 8 nhịp. - Chạy chậm theo một hàng dọc xung quanh sân tập. - Trò chơi "Chim bay, cò bay" 2/ Phần cơ bản: 25p * Ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân: - Điều khiển cho cả lớp ôn lại động tác nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân. - Lớp tập hợp theo đội hình 1- 4 hàng ngang thực hiện mô phỏng các động tác so dây, trao dây, quay dây sau đó cho học sinh chụm hai chân tập nhảy không có dây rồi có dây một lần. GV - Chia lớp về từng tổ để luyện tập. - Đến từng tổ nhắc nhớ động viên học sinh tập . - Thi đua giữa các tổ bằng cách đếm số lần nhảy liên tục có thể phân từng cặp người nhảy người đếm số lần cho đến cuối cùng ai nhảy được nhiều lần hơn thi chiến thắng. * Học trò chơi “ Lò cò tiếp sức": - Nêu tên trò chơi, nhắc lại các yêu cầu trò chơi như : Không được xuất phát trước lệnh của giáo viên . -Học sinh thực hiện chơi trò chơi. - Học sinh vừa nhảy nhẹ nhàng vừa hát câu : “ Học – tập – đôi - bạn . Chúng – ta – cùng – nhau – học – GV tập – đôi – bạn “. - Nhắc hs đảm bảo an toàn trong luyện tập và trong khi chơi 3/ Phần kết thúc: 4p - Yêu cầu học sinh làm các thả lỏng. - Đi chậm xung quanh vòng tròn vỗ tay và hát. - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân . Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Tiết 2 : Toán. Hình tròn, tâm, đường kính, bán kính I. Mục tiêu - Học sinh biết biểu tượng hình tròn ; biết tâm, bán kính, đường kính của hình tròn. - Bước đầu biết dùng com pa để vẽ được hình tròn có tâm, và bán kính cho trước II. Đồ dùng dạy học - GV : BP, SGK, một số mô hình về hình tròn - HS : SGK, đồ dùng cá nhân III. Các hoạt động dạy học GV HS TG 1.Kiểm tra bài cũ : 3p - KT 2HS về cách xem lịch. - Hai học sinh lên bảng chữa bài số 4. - Nhận xét ghi điểm . - Lớp theo dõi nhận xét bài bạn . 2.Bài mới: 30p a) Giới thiệu bài: - Lớp theo dõi giới thiệu. b) Khai thác : * Giới thiệu hình tròn : - Đưa ra một số vật có dạng hình tròn và giới thiệu: Chiếc đĩa có dạng hình tròn, mặt đồng hồ có dạng hình tròn. - Cả lớp quan sát các vật có dạng hình - Cho HS quan sát hình tròn đã vẽ sẵn trên tròn. bảng và giới thiệu tâm O, bán kính OM ,và - Tìm thêm các vật khác có dạng hình đường kính AB. tròn như : mặt trăng rằm , miệng li … - Lớp tiếp tục quan sát lên bảng và chú ý nghe GV giới thiệu và nắm được: - Tâm O là trung của đường kính AB -Độdài đường kính gấp2lần độ dài bán kính. - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: + Hãy so sánh độ dài đoạn thẳng OA và độ dài đoạn thẳng OB. + Ta gọi O là gì của đoạn thẳng AB ? + Độ dài đường kính AB gấp mấy lần độ dài của bán kính OA hoặc OB ? - GV kết luận: Tâm O là trung điểm của đoạn thẳng AB. Độ dài đường kính AB gấp 2 lần độ dài bán kính. - Gọi HS nhắc lại kết luận trên. * Giới thiệu com pa và cách vẽ hình tròn . - Cho học sinh quan sát com pa. + Compa được dùng để làm gì ?. + Độ dài 2 đoạn thẳng OA và OB bằng nhau. + O là trung điểm của đoạn thẳng AB. + Gấp 2 lần độ dài bán kính.. - Nhắc lại KL.. Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Giới thiệu cách vẽ hình tròn tâm O, bán - Quan sát để biết về cấu tạo của com pa kính 2cm. . - Cho HS vẽ hình tròn - Com pa dùng để vẽ hình tròn. - Theo dõi. c) Luyện tập: - Thực hành vẽ hình tròn tâm O, bán Bài 1: kính 2cm theo hướng dẫn của giáo viên . - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập. - Nêu cách lại cách vẽ hình tròn bằng - Yêu cầu HS quan sát hình vẽ trong SGK com pa . và tự làm bài. - Gọi HS nêu kết quả. - Một em đọc đề bài 1. - Giáo viên nhận xét đánh giá. - Cả lớp thực hiện làm vào vở. - 2HS nêu kết quả, lớp theo dõi bổ sung. M. A. B. + Đường kính MN, PQ còn các đoạn OM , ON ,OP,OQ là bán kính . + Đường kính : AB còn CD không phải là đường kính vì không đi qua tâm O.. Bài 2: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS vẽ vào vở. - Theo dõi uốn nắn cho các em. Bài 3: - Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu bài. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Nhận xét đánh giá bài làm HS.. - 1 hs đọc - HS vẽ vào vở.. 3. Củng cố - Dặn dò: - Gọi HS lên bảng chỉ và nêu tên, bán kính, đường kính của hình tròn. - Về nhà học tập vẽ hình tròn.. - 1HS nêu cầu BT. - Cả lớp tự vẽ bán kính OM, đường kính CD vào hình tròn tâm O cho trước, rồi trả lời BTb. M 2p C. O. D. ------------------------------------------------------Tiết 3 : Tự nhiên và xã hội. Rễ cây I. Mục tiêu - Kể tên một số loiaj cây có rẽ cọc, rẽ chùm, rễ phhụ hoặc rẽ củ - GDHS chăm sóc cây, hiểu được ích lợi của một số rể cây. II. Chuẩn bị - GV: SGK, tranh - HS : SGK, sưu tầm các loại rễ cọc, rễ chùm, rễ phụ, rễ củ mang đến lớp. Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> III. Các hoạt động dạy học GV 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra 2HS: + Nêu chức năng của thân cây đối với cây. + Nêu ích lợi của thân cây. - Nhận xét đánh giá. 2.Bài mới a) Giới thiệu bài: b) Khai thác: * Hoạt động 1: Làm việc với SGK . Bước 1 :. Thảo luận theo cặp : - Yêu cầu từng cặp quan sát các hình 1, 2, ... 7 trang 82, 83 và mô tả về đặc điểm của rễ cọc rễ chùm, rễ phụ, rễ củ.. HS. TG 3p. - 2 em trả lời nội dung câu hỏi. - Lớp theo dõi nhận xét. 30p - Lớp theo dõi. - Từng cặp ngồi quay mặt với nhau quan sát tranh 1 , 2 , 3 , 4 , 5 , 6 , 7 trong sách giáo khoa trang 82 và 83 chỉ tranh và nói cho nhau nghe về tên và đặc điểm của từng loại rễ cây có trong các hình.. Bước 2: Làm việc cả lớp - Mời một số em đại diện một số cặp lên trình bày về đặc điểm của rễ cọc , rễ chùm - Một số em đại diện các cặp lần lượt và rễ phụ , rễ củ. lên mô tả về đặc điểm và gọi tên từng loại rễ cây. - Giáo viên kết luận: - Lớp lắng nghe và nhận xét bổ sung. * Hoạt động 2 : Làm việc với vật thật . * Bước 1: - Chia lớp thành hai nhóm. - Phát cho mỗi nhóm một tờ bìa và băng - Các nhóm thảo luận rồi dán các loại rễ dính . - Yêu cầu hai nhóm dùng băng keo gắn các cây mà nhóm sưu tầm được vào tờ bìa loại rễ đã sưu tập được lên tờ bìa rồi viết lời và ghi tên chú thích về đặc điểm của ghi chú bên dưới các loại rễ. từng loại rễ vào phía dưới các rễ vừa Bước 2: gắn. - Mời đại diện từng nhóm giới thiệu bộ sưu tập các loại rễ của nhóm mình trước lớp. - Nhận xét, khen ngợi nhóm sưu tầm được - Đại diện các nhóm lần lượt lên chỉ và nhiều, trình bày đẹp, nhanh và giới thiệu giới thiệu bộ sưu tập các loại rễ cho lớp đúng. nghe. - Theo dõi bình chọn nhóm thắng cuộc. 3. Củng cố - Dặn dò: 2p - Về nhà học bài và xem trước bài mới. - nhận xét tiết học -----------------------------------------------------------Tiết 4 : Chính tả (nghe – viết ). Ê – đi – xơn I. Mục tiêu - Nghe - viết đúng bài CT ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng BT2 (a / b) hoặc bài tập CT phương ngữ do GV soạn II. Chuẩn bị Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> - GV : Bảng phụ, SGK - HS : SGK, vở chính tả, BC III. Các hoạt động dạy học GV HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Mời 2HS lên bảng viết, cả lớp viết - 2 em lên bảng viết. vào nháp 4 tiếng có dấu hỏi và 4 tiếng - Cả lớp viết vào giấy nháp . có dấu ngã. - Nhận xét đánh giá. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài - Lớp lắng nghe giới thiệu bài. b) Hướng dẫn nghe viết : * Hướng dẫn chuẩn bị: - Giáo viên đọc đoạn văn. - Lớp lắng nghe giáo viên đọc. - YC hai em đọc lại, cả lớp đọc thầm. - 2 học sinh đọc lại bài, cả lớp đọc thầm. + Những chữ nào trong bài được viết + Viết hoa những chữ đầu đoạn, đầu câu và hoa ? tên riêng Ê - đi - xơn. + Tên riêng Ê - đi - xơn được viết như + Viết hoa chữ cái đầu tiên, có gạch ngang thế nào ? giữa các tiếng. - Yêu cầu đọc thầm lại bài chính tả và - Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện lấùy bảng con và viết các tiếng khó. viết vào bảng con một số từ như : Ê - đi xơn, sáng kiến ... - Giáo viên nhận xét đánh giá . * GV đọc cho học sinh viết vào vở. - Cả lớp nghe và viết bài vào vở. * Chấm, chữa bài. - Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì. c/ Hướng dẫn làm bài tập Bài 2b : - Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập. - 1 em đọc yêu cầu BT. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân vào - Học sinh làm bài vào VBT. VBT. - Giáo viên mở bảng phụ . - Hai em lên bảng thi làm bài. - Mời 2 học sinh lên bảng thi làm bài và - Cả lớp nhận xét bổ sung: Chẳng , đổi , đọc câu đố. dẻo , đĩa - là cánh đồng. - Cùng với cả lớp nhận xét, chốt lại câu - Bình chọn bạn làm đúng và nhanh nhất. đúng. - Gọi 1 số HS đọc lại các câu đó đã - 2HS đọc lại câu đố sau khi đã điền dấu điền dấu hoàn chỉnh. hoàn chỉnh. 3. Củng cố - Dặn dò: Về nhà viết lại cho đúng những từ đã viết sai. - nhận xét tiết học ----------------------------------------------------Tiết 5 : Mỹ thuật ( Giáo viên chuyên soạn giảng ). TG 3p. 30p. 2p. ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Thứ tư, ngày 23 tháng 01 năm 2013 Tiết 1 : Tập đọc. Cái cầu I. Mục tiêu - biết nghỉ hơi hợp lí khi đọc dòng thơ, khổ thơ - Hieåu noäi dung: Bạn nhỏ rất yêu cha, tự hào về cha nên thấy chiếc cầu do cha làm ra là đẹp nhất , đáng yêu nhất.(trả lời được các câu hỏi SGK Học thuộc khổ thơ em thích). II. Đồ dùng dạy học - GV :Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK,BP - HS : SGK III. Các hoạt động dạy học : GV HS TG 1. Kiểm tra bài cũ: 3p - Gọi 2 em đọc bài Nhà bác học và bà cụ kết - Hai học sinh đọc bài, mỗi em đọc 2 hợp TLCH. đoạn và nêu lên nội dung ý nghĩa câu - Nhận xét ghi điểm. chuyện. - Cả lớp theo dõi nhận xét. 2.Bài mới: 30p a) Giới thiệu bài: - Lớp theo dõi, giáo viên giới thiệu. b) Luyện đọc: * Đọc diễn cảm bài thơ. - Lắng nghe giáo viên đọc mẫu. - Cho hs quan sát tranh minh họa bài thơ. - Lớp quan sát tranh minh họa . * Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: “chum , ngòi , sông Mã - Yêu cầu học sinh đọc từng câu. GV theo - Nối tiếp nhau đọc, mỗi em đọc hai dõi sửa lỗi phát âm cho các em. dòng thơ. - HD HS luyện đọc các từ khó phát âm. - Luyện đọc - Yc HS đọc nối tiếp 4 khổ thơ trước lớp. - Nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ trước - Nhắc nhớ ngắt nghỉ hơi đúng ở các dòng lớp thơ , khổ thơ nhấn giọng ở các từ ngữ biểu cảm trong bài. - Giúp học sinh hiểu nghĩa từ ngữ mới trong - Tìm hiểu nghĩa từ: chum, ngòi, sông bài. Mã (SGK). - YC HS đọc từng khổ thơ trong nhóm. - Luyện đọc trong nhóm. - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài. - Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ. c) Hướng dẫn tìm hiểu bài : - Yêu cầu cả lớp đọc thầm bài thơ. - Đọc thầm bài thơ. + Người cha trong bài thơ làm nghề gì ? + Người cha làm nghề xây dựng cầu. +Cha đã gửi cho bạn nhỏ chiếc ảnh về cái + Cầu Hàm Rồng bắc qua con sông Mã cầu nào, được bắc qua dòng sông nào? - Yêu cầu HS đọc thầm lại các khổ 2, 3, 4 - Lớp đọc thầm lại các khổ thơ 2, 3, 4. của bài thơ. + Từ chiếc cầu của cha làm bạn nhỏ đã + Bạn nghĩ tới sợi tơ nhỏ như chiếc cầu nghĩ đến những gì ? giúp nhện qua chum nước; nghĩ đến ngọn gió như chiếc cầu giúp sáo qua sông … + Bạn nhỏ yêu nhất chiếc cầu nào ? Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Vì sao ?. + Bạn yêu nhất chiếc cầu Hàm Rồng vì đó là chiếc cầu do cha bạn và đồng - Mời một học sinh đọc lại bài thơ , cả lớp nghiệp làm nên. - 1 em đọc lại bài thơ, cả lớp đọc thầm. đọc thầm theo . + Trong bài em thích nhất khổ thơ nào ? Vì sao ? + Phát biểu suy nghĩ của mình. + Bài thơ cho thấy tình cảm của bạn nhỏ + Bạn nhỏ rất yêu cha. đối với cha như thế nào ? - Giáo viên kết luận . d) Học thuộc lòng bài thơ : - Giáo viên đọc mẫu lại bài thơ . - Hướng dẫn đọc diễn cảm từng câu với -Lắng nghe. giọng nhẹ nhàng tha thiết. - Mời 2 em thi đọc bài thơ. - Hướng dẫn học sinh HTL bài thơ theo - Hai học sinh thi đọc cả bài thơ. - Đọc từng câu rồi cả bài theo hướng phương pháp xóa dần. - Mời từng tốp 4 em thi đọc thuộc lòng 4 dẫn của giáo viên . - 2 nhóm thi đọc thuộc lòng 4 khổ của khổ thơ - Mời 2HS thi đọc thuộc cả bài thơ . bài thơ. - Giáo viên theo dõi bình chọn em đọc tốt - Hai em thi đọc thuộc lòng cả bài thơ nhất. trước lớp -Cả Lớp theo dõi, bình chọn bạn đọc đúng, hay. 3. Củng cố - Dặn dò: 2p - Nhận xét đánh giá tiết học. - Về nhà học thuộc bài và xem bài mới. -----------------------------------------------------------Tiết 2 : Toán. Ôn tập hình tròn, tâm, đường kính, bán kính I. Mục tiêu - Học sinh biết biểu tượng hình tròn ; biết tâm, bán kính, đường kính của hình tròn. - Bước đầu biết dùng com pa để vẽ được hình tròn có tâm, và bán kính cho trước II. Đồ dùng dạy học - GV : BP, SGK, một số mô hình về hình tròn - HS : SGK, đồ dùng cá nhân III. Các hoạt động dạy học GV HS 1.Kiểm tra bài cũ : - KT 2HS về cách xem lịch. - Hai học sinh lên bảng chữa bài số 4. - Nhận xét ghi điểm . - Lớp theo dõi nhận xét bài bạn . 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Lớp theo dõi giới thiệu. b) Khai thác : * Giới thiệu hình tròn : - Đưa ra một số vật có dạng hình tròn và giới thiệu: Chiếc đĩa có dạng hình tròn, Lop3.net. TG 3p 30p.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> mặt đồng hồ có dạng hình tròn. - Cho HS quan sát hình tròn đã vẽ sẵn trên bảng và giới thiệu tâm O, bán kính OM ,và đường kính AB.. - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: + Hãy so sánh độ dài đoạn thẳng OA và độ dài đoạn thẳng OB. + Ta gọi O là gì của đoạn thẳng AB ? + Độ dài đường kính AB gấp mấy lần độ dài của bán kính OA hoặc OB ? - GV kết luận: Tâm O là trung điểm của đoạn thẳng AB. Độ dài đường kính AB gấp 2 lần độ dài bán kính. - Gọi HS nhắc lại kết luận trên. * Giới thiệu com pa và cách vẽ hình tròn . - Cho học sinh quan sát com pa. + Compa được dùng để làm gì ? - Giới thiệu cách vẽ hình tròn tâm O, bán kính 2cm. - Cho HS vẽ hình tròn. - Cả lớp quan sát các vật có dạng hình tròn. - Tìm thêm các vật khác có dạng hình tròn như : mặt trăng rằm , miệng li … - Lớp tiếp tục quan sát lên bảng và chú ý nghe GV giới thiệu và nắm được: - Tâm O là trung của đường kính AB -Độdài đường kính gấp2lần độ dài bán kính. + Độ dài 2 đoạn thẳng OA và OB bằng nhau. + O là trung điểm của đoạn thẳng AB. + Gấp 2 lần độ dài bán kính.. - Nhắc lại KL.. - Quan sát để biết về cấu tạo của com pa . - Com pa dùng để vẽ hình tròn. - Theo dõi. c) Luyện tập: - Thực hành vẽ hình tròn tâm O, bán kính 2cm theo hướng dẫn của giáo viên . Bài 1: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập. - Nêu cách lại cách vẽ hình tròn bằng - Yêu cầu HS quan sát hình vẽ trong SGK com pa . và tự làm bài. - Gọi HS nêu kết quả. - Một em đọc đề bài 1. - Giáo viên nhận xét đánh giá. - Cả lớp thực hiện làm vào vở. - 2HS nêu kết quả, lớp theo dõi bổ sung. M. A. B. + Đường kính MN, PQ còn các đoạn OM , ON ,OP,OQ là bán kính . Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> + Đường kính : AB còn CD không phải là đường kính vì không đi qua tâm O. Bài 2: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS vẽ vào vở. - Theo dõi uốn nắn cho các em. Bài 3: - Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu bài. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Nhận xét đánh giá bài làm HS.. - 1 hs đọc - HS vẽ vào vở. - 1HS nêu cầu BT. - Cả lớp tự vẽ bán kính OM, đường kính CD vào hình tròn tâm O cho trước, rồi trả lời BTb.. 3. Củng cố - Dặn dò: - Gọi HS lên bảng chỉ và nêu tên, bán kính, đường kính của hình tròn. - Về nhà học tập vẽ hình tròn. ----------------------------------------------------------------Tiết 3 : Luyện từ và câu. 2p. Từ ngữ về sáng tạo. Dấu phẩy, dấu chấm, dấu hỏi I. Mục tiêu - Nêu được một số từ ngữ về chủ điểm Sáng tạo trong các bài tập đọc, chính tả đã học. - Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu ( BT2 a/b/c hoặc a/b/d ) II. Chuẩn bị - GV : SGK, BP, 2 băng giấy viết 4 câu văn của bài tập 2. - HS : SGK, đồ dùng học tập cá nhân III. Các hoạt động dạy học GV HS TG 1. Kiểm tra bài cũ: 3p - Yêu cầu 2 em lên bảng làm bài tập 2 và - 2HS lên bảng làm bài. - Cả lớp theo dõi nhận xét bài bạn . 3 của tiết trước. - Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: 30p a) Giới thiệu bài: - Lớp theo dõi giới thiệu bài. b)Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu BT. - Một em đọc yêu cầu bài tập1. - Phát cho mỗi nhóm một tờ giấy A 4 - Hai em đọc lại bài . yêu cầu dựa vào các bài tập đọc, và - Cả lớp đọc thầm bài tập. chính tả ở các tuần 21, 22 để tìm các từ - Các nhóm thảo luận làm bài. ngữ chỉ trí thức và hoạt động trí thức. - Mời đại diện các nhóm dán nhanh bài - Đại diện nhóm dán bài lên bảng, đọc kết làm lên bảng và đọc kết quả. quả. - Nhận xét chốt lại câu đúng, bình chọn - Cả lớp nhận xét bổ sung: tiến sĩ , đọc nhóm thắng cuộc . sách , học , mày mò, nhớ nhập tâm , nghề thêu, nhà bác học , viết , sáng tạo , người trí thức yêu nước vv… - Lớp quan sát bình chọn nhóm thắng cuộc . Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Bài 2 : - Yêu cầu một em đọc thành tiếng về yêu cầu bài tập 2. -Yêu cầu cả lớp đọc thầm . - Dán bảng 2 băng giấy đã viết sẵn 4 câu - Mời hai học sinh lên bảng làm bài . - Yêu cầu đọc lại 4 câu sau khi đã điền dấu xong Bài 3: - Yêu cầu HS đọc đề bài và truyện vui : “Điện”. + Yêu cầu của bài tập là gì ?. - Một học sinh đọc bài tập 2. - Lớp theo dõi và đọc thầm theo . - Học sinh tự làm bài và chữa bài . - Hai em lên bảng làm bài, lớp bổ sung: a/ Ở nhà, em thường giúp bà xâu kim . b/ Trong lớp, Liên luôn chú ý nghe giảng - Một học sinh đọc đề bài tập 3.. + Bài tập 3 trong truyện vui “ Điện “ bạn Hoa điền toàn dấu chấm vào ô trống , chúng ta cần kiểm tra lại . - Yêu cầu lớp làm việc cá nhân. - Lớp độc lập suy nghĩ và làm bài vào - Dán 2 tờ giấy lớn lên bảng. nháp. - Mời 2 em đại diện lên bảng thi làm bài - Hai học sinh lên thi làm trên bảng. nhanh rồi đọc kết quả. - Yc cả lớp nhận xét bổ sung nếu có . - Cả lớp nx tuyên dương bạn thắng cuộc. - Mời 3 – 4 học sinh đọc lại đoạn văn khi - 3 em đọc lại truyện vui sau khi đã điền đã sửa xong các dấu. đúng dấu câu. - Yêu cầu HS làm bài vào VBT theo lời - Cả lớp làm bài vào VBT. giải đúng. 3. Củng cố - dặn dò 2p - Nhắc lại nội dung bài học . - Hai học sinh nêu lại nội dung vừa học. - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà học bài xem trước bài mới . ------------------------------------------------------Tiết 4 : Âm nhạc. Ôn Tập Bài Hát: CÙNG MÚA HÁT DƯỚI TRĂNG Giới Thiệu Khuông Nhạc Và Khóa Son. I. Mục tiêu - Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca, kết hợp vận động phụ hoạ bài hát. - Biết khuông nhạc, khoá Son và các nốt trên khuông. II. Chuẩn bị - Nhạc cụ quen dùng. Băng nhạc, máy nghe. - Đàn và hát thuần thục bài Cùng múa hát dưới trăng. - Tranh ảnh minh hoạ. Chuẩn bị một vài động tác múa minh hoạ cho bài hát. III. Hoạt động dạy GV 1.Kiểm tra bài cũ: Gọi HS hát bài Cùng múa hát dưới trăng - 2 hs trả lời ? Bài hát nhạc và lời do ai sáng tác? Nội dung bài hát? - Nhận xét, cho điểm 2. Bài mới: Lop3.net. HS. TG 3p. 30p.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Ôn tập bài hát: Cùng múa hát dưới trăng HS nghe bài hát - Nghe bài hát: GV mở băng nhạc hoặc tự trình bày HS thực hiện bài hát. HS trình bày - Ôn tập: Cả lớp trình bày bài hát hai lần - Tập hát đối đáp: Chia lớp thành hai nửa, một dãy HS hát và vận động hát câu 1 –3, dãy kia hát câu 2 – 4, câu 5 cả hai dãy cùng hát. HS trình bày -Hát kết hợp vận động: GV hướng dẫn HS hát và bước chân theo nhịp 3. GV hướng dẫn học HS hát và múa theo động tác đã chuẩn bị. GV chỉ định một nhóm 4-5 em lên trình bày. Giới thiệu khuông nhạc và khoá Son. HS ghi nội dung -Giới thiệu về khuông nhạc.Để viết được bản nhạc HS theo dõi hoặc bài hát, ngoài việc sử dụng nốt nhạc, chúng ta phải biết kẻ khuông nhạc. HS tập kẻ khuông nhạc GV kẽ mẫu một khuông nhạc trên bảng, sau đó hướng dẫn các em tập kẽ khuông, kẽ 5 dòng từ trên HS tập đọc tên xuống dưới. Tập đọc tên các dòng và khe. HS theo dõi -Giới thiệu về khoá Son: Khoá là ký hiệu để chúng ta biết vị trí nốt nhạc trên khuông. Trong âm nhạc có một vài loại khoá khác HS tập viết khoá Son nhau nhưng khoá Son là thông dụng nhất. HS nhận biết tên nốt nhạc GV viết khoá Son lên bảng và hướng dẫn HS tập viết tên khuông nhạc trong vở. -Nhận biết tên các nốt trong khuông: GV viết các nốt Đô-Rê- Mi – Pha – Son – La - Xi lên khuông nhạc, bên dưới đề tên từng nốt. GV chỉ vào từng nốt HS tham gia cuộc thi để HS tập đọc tên, sau đó xoá tên nốt để HS tự nhớ vị trí các nốt. 3. Củng cố-Dặn dò: 2p GV điều khiển cuộc thi giữa các tổ: Một HS đứng dưới nói tên một nốt bất kì, một HS khác chỉ vào vị trí nốt đó trên khuông(mỗi lần 5 nốt). Em nào thua cuộc sẽ về chỗ để HS khác thực hiện. ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Thứ năm, ngày 24 tháng 01 năm 2013 Tiết 1 : Thể dục. Ôn nhảy dây. Trò chơi “lò cò tiếp sức” I. Mục tiêu - Ôn động tác nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân .Yêu cầu thực hiện được ở mức tương đối chính xác. Học trò chơi “Lò cò tiếp sức”. YC biết cách chơi và chơi được ở mức tương đối chủ động. II. Địa điểm, phương tiện - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ, đảm bảo an toàn tập luyện, dây nhảy - Phương tiện: Còi, kẻ sân tập. III. Nội dung và phương pháp Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Nội dung và phương pháp dạy học Đội hình luyện tập 1/ Phần mở đầu : - GV nhận lớp phổ biến nội dung tiết học . - Yêu cầu lớp làm các động tác khởi động xoay các khớp cổ tay , cẳng tay , cánh tay , gối , hông … - Chạy chậm theo một hàng dọc xung quanh sân tập. - Trò chơi "Chim bay, cò bay" 2/ Phần cơ bản : * Ôn nhảy dây cá nhân chụm hai chân . - Giáo viên điều khiển cho cả lớp ôn lại động tác nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân. - Lớp tập hợp theo đội hình 1 -4 hàng ngang thực hiện mô phỏng các động tác so dây , trao dây , quay dây sau đóp cho học sinh chụm hai chân tập nhảy không có dây rồi có dây một lần. GV - Chia lớp về từng tổ để luyện tập . - Đến từng tổ nhắc nhớ động viên học sinh tập . - Thi đua giữa các tổ bằng cách đếm số lần nhảy liên tục có thể phân từng cặp người nhảy người đếm số lần cho đến cuối cùng ai nhảy được nhiều lần hơn thi chiến thắng . * Học trò chơi “ Lò cò tiếp sức “. - Nêu tên trò chơi nhắc lại quy tắc chơi, giải thích và hướng dẫn học sinh cách chơi . - Học sinh thực hiện chơi trò chơi. - Nhắc nhớ học sinh đảm bảo an toàn trong luyện tập và trong GV khi chơi . 3/ Phần kết thúc: - Yêu cầu học sinh làm các thả lỏng. - Đi chậm xung quanh vòng tròn vỗ tay và hát - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân . ---------------------------------------------------Tiết 2 : Toán. TG 6p. 25p. 4p. Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số I. Mục tiêu - Học sinh biết thực hiện phép nhân số có 4 chữ số với số có một chữ số ( có nhớ một lần ). - Giải được bài toán gắn với phép nhân. II. Đồ dùng dạy học - GV : SGK, BP - HS : SGK, đồ dùng học tập cá nhân III. Các hoạt động dạy học GV HS TG 1.Kiểm tra bài cũ : 3p - Gọi 2HS lên bảng làm lại BT 2 tiết - Hai học sinh lên bảng làm bài. - Lớp theo dõi nhận xét bài bạn. trước. Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: * Hướng dẫn phép nhân không nhớ. - Giáo viên ghi lên bảng phép nhân : 1034 2 = ? - Yêu cầu HS tự thực hiện nháp. - Gọi học sinh nêu miệng cách thực hiện phép nhân, GV ghi bảng như sách giáo khoa. - Gọi 1 số HS nhắc lại. * Hướng dẫn phép nhân có nhớ . - Giáo viên ghi bảng : 2125 x 3 = ? - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào nháp. - Mời 1HS lên bảng thực hiện. - Gọi HS nêu cách thực hiện, GV ghi bảng. - Cho HS nhắc lại. b) Luyện tập: Bài 1: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập 1. - Yêu cầu lớp thực hiện vào bảng con. - Yêu cầu lớp theo dõi chữa bài - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 2: (cột a) - Gọi học sinh nêu bài tập 2 - Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở nháp. - Mời hai học sinh lên bảng giải bài. - Yêu cầu lớp theo dõi chữa bài - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 3: - Gọi học sinh đọc bài 3. - Hướng dẫn HS phân tích bài toán. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài Bài 4: (cột a) - Gọi HS đọc yêu cầu bài và mẫu. - Yêu cầu cả lớp tự làm bài. - Mời hai học sinh nêu miệng kết quả. - Giáo viên nhận xét đánh giá. 30p - Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu - Học sinh đặt tính và tính . - 1 số em nêu cách thực hiện phép nhân, ghi nhớ - Cả lớp cùng thực hiện phép tính.. - Một em lên bảng thực hiện, lớp nhận xét bổ sung. - Hai học sinh nêu lại cách nhân. - Một học sinh nêu yêu cầu bài 1. - Cả lớp thực hiện làm vào bảng con. - Hai học sinh lên bảng thực hiện, cả lớp nhận xét bổ sung. - Một em đọc yêu cầu bài tập. - Cả lớp làm vào vở. - Hai em lên bảng làm bài, cả lớp nhận xét bổ sung: - Một học sinh đọc đề bài. - Phân tích bài toán theo gợi ý của GV. - Cả lớp thực hiện vào vở. - Một HS lên bảng chữa bài, lớp bổ sung: - Một em đọc yêu cầu bài và mẫu. - Cả lớp làm vào vở. - Hai học sinh nêu miệng kết quả, lớp bổ sung: - 2HS nhắc lại cách thực hiện phép nhân số có bốn chữ số với số có 1 chữ số.. 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học và làm bài tập .. 2p. Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Tiết 3 : Tập viết. Ôn chữ hoa P I. Mục tiêu -Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa P(1 dòng), Ph, B(1dòng) ; viết đúng tên riêng Phan Bội Châu(1dòng) và câu ứng dụng : Phá Tam Giang … vào Nam (1 lần) bằng chữ cở nhỏ. II. Chuẩn bị - GV : + Mẫu viết hoa các chữ P, B +Mẫu chữ , tên riêng và câu ứng dụng viết trên bảng lớp - HS : SGK , vở tập viết, đồ dùng học tập cá nhân III. Các hoạt động dạy học GV HS TG 1. Kiểm tra bài cũ: 3p - Kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh. - Yêu cầu HS nhắc lại từ và câu ứng dụng đã - Lãn Ông ; Ổi Quảng Bá cá Hồ Tây / học ở tiết trước. Hàng Đào tơ lụa làm say lòng người. - Gọi 2HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con - 2 em lên bảng viết, cả lớp viết bảng từ: Lãn Ông, Ổi. con các từ GV yêu cầu. - Giáo viên nhận xét đánh giá. 2.Bài mới: 30p a) Giới thiệu bài: - Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu. b)Hướng dẫn viết trên bảng con * Luyện viết chữ hoa : - Yêu cầu học sinh tìm các chữ hoa có trong - Các chữ hoa có trong bài: P (Ph ) B, bài. C, T , G (Gi), Đ, H, V, N - Viết mẫu chữ Ph và kết hợp nhắc lại cách - Lớp theo dõi giáo viên và cùng thực viết . - Yêu cầu học sinh tập viết vào bảng con chữ hiện viết vào bảng con. Ph và các chữ T, V. * Học sinh viết từ ứng dụng tên riêng: - Một học sinh đọc từ ứng dụng: - Yêu cầu học sinh đọc từ ứng dụng Phan Bội Châu. - Giới thiệu: Phan Bội Châu 1867 - 1940 là - Lắng nghe. một nhà cách mạng vĩ đại đầu thế kỉ XX của Việt Nam. Ngoài hoạt động cách mạng ông - Luyện viết từ ứng dụng vào bc còn viết nhiều tác phẩm văn thơ yêu nước. - YC HS tập viết từ ứng dụng trên bảng con. * Luyện viết câu ứng dụng : - 1HS đọc câu ứng dụng: - Yêu cầu học sinh đọc câu ứng dụng. Phá Tam Giang nối đường ra Bắc - Giúp học sinh hiểu nội dung câu ca dao : Đèo Hải Vân hướng mặt vào Nam . Phá Tam Giang ở Thừa Thiên Huế dài khoảng 60 km rộng từ 1- 6 km đèo Hải Vân nằm giừa Huế và đà Nẵng cao tới 1444 m dài - Lớp thực hành viết trên bảng con: 20 km … - Yêu cầu học sinh luyện viết trên bảng con Phá Tam Giang , Bắc , Đèo , Hải Vân những chữ hoa có trong câu ứng dụng. , Nam. c) Hướng dẫn viết vào vở : - Giáo viên nêu yêu cầu viết chữ P (Ph) một Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> dòng cỡ nhỏ ; B, C (Ch) : 1 dòng. - Viết tên riêng Phan Bội Châu 2 dòng cỡ - Lớp thực hành viết vào vở theo nhỏ. hướng dẫn của giáo viên - Viết câu ca dao 2 lần . - Nhắc nhớ học sinh về tư thế ngồi viết , cách - 2HS nhắc lại ND bài học. viết các con chữ và câu ứng dụng đúng mẫu. d/ Chấm chữa bài: 3. Củng cố - Dặn dò: 2p - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. - Về nhà luyện viết thêm. ------------------------------------------------------Tiết 4 : Tự nhiên và xã hội. Rễ cây (tiếp theo) I. Mục tiêu - Nêu được chức năng của rễ cây đối với đời sống của thực vật và ích lợi của rể cây đối với đời sống con người. Kể ra được ích lợi của một số rễ cây. - Giáo dục HS thích tìm tòi học hỏi về tự nhiên. II.Chuẩn bị - GV: Các hình trong SGK - HS : SGK III. Các hoạt động dạy học GV HS TG 1. Kiểm tra bài cũ: 3p - Kiểm tra các kiến thức bài “ rễ cây tiết 1“ - 2HS trả lời câu hỏi: Kể tên một số - Gọi 2 học sinh trả lời nội dung. cây có rễ cọc, rễ chùm, rễ phụ, rễ củ. - Nhận xét đánh giá. - Cả lớp theo dõi nhận xét. 2.Bài mới: 30p a) Giới thiệu bài: - Lớp theo dõi. b) Khai thác: * Hoạt động 1: Bước 1: Thảo luận theo nhóm - Chia nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận - Các nhóm tiến hành thảo luận. - Đại diện từng nhóm báo cáo kết quả theo gợi ý: + Nói lại việc bạn đã làm theo yêu cầu thảo luận. - Các nhóm khác nhận xét bổ sung: Rễ trong SGK trang 82. + Theo bạn vì sao nếu không có rễ , cây cây đâm sâu xuống đất hút các chất không sống được? dinh dưỡng , nước và muối khoáng để + Theo bạn, rễ cây có chức năng gì ? nuôi cây và giữ cho cây không bị đổ vì vậy nếu không có rễ thì cây sẽ chết. Bước 2: Làm việc cả lớp - Mời đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận. - Nhận xét và kết luận: SGK. * Hoạt động 2: Bước 1: Làm việc theo cặp - Quan sát các hình 4,5,6,7,8 trang 80, - Yêu cầu 2 em ngồi quay mặt vào nhau và 81 sách giáo khoa . chỉ vào rễ của những cây có trong các hình - Các cặp trao đổi thảo luận, sau đó Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> 2, 3, 4 , 5 trang 85 sách giáo khoa cho biết những rễ đó được dùng để làm gì ? Bước 2 : Hoạt động cả lớp . - Cho HS thi đua đặt ra những câu hỏi và đố nhau về việc con người sử dụng một số loại rễ cây để làm gì ? - Giáo viên nêu kết luân: sách giáo khoa.. một số em đại diện lên đứng trước lớp đố nhau -Lần lượt em này hỏi một câu em kia trả lời sang câu khác lại đổi cho nhau. Nếu cặp nào trả lời đúng nhiều câu hơn thì cặp đó thắng . - Lớp theo dõi bình chọn nhóm thắng cuộc.. 3. Củng cố - Dặn dò: 2p -Cho HS nêu ND bài học - 2 HS nhắc lại nội dung bài học - Xem trước bài mới . -----------------------------------------------------------------------------------------------------------------Thứ sáu, ngày 25 tháng 01 năm 2013 Tiết 1 : toán. Luyện tập I. Mục tiêu - Biết nhân số có 4 chữ số với số có 1 chữ số( có nhớ một lần ). II. Đồ dùng dạy học - GV : SGK, BP - HS : SGK, đồ dùng học tập cá nhân III. Các hoạt động dạy học GV HS TG 1.Kiểm tra bài cũ : 3p - Gọi học sinh lên bảng làm BT: Đặt tính - 2HS lên bảng làm bài. - Cả lớp theo dõi, nhận xét bài bạn. rồi tính: 1810 x 5 1121 x 4 1023 x 3 2005 x 4 - Nhận xét chấm điểm. 2. Bài mới: 30p a) Giới thiệu bài: - Lớp theo dõi giới thiệu bài. b/ Luyện tập : Bài 1: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập. - Một em nêu yêu cầu của bài. - Yêu cầu học sinh tự làm vào bảng con. - Cả lớp thực hiện làm vào bảng - Mời 3HS lên bảng chữa bài. - 3 học sinh lên bảng làm bài , lớp bổ sung: - YC lớp theo dõi đổi chéo vở KT. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 2: (cột 1,2,3) - Yêu cầu HS nêu yêu cầu của BT. - Yêu cầu cả lớp làm vào phiếu. - Mời một học sinh lên bảng giải bài. - Yêu cầu lớp theo dõi và chữa bài. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 3: - Mời một học sinh đọc bài toán.. - Đổi chéo vở để KT bài cho bạn . - Một em đọc yêu cầu bài 2. - Cả lớp làm vào phiếu. - 1 hs lên bảng làm bài, lớp nx bổ sung:. - 1HS đọc bài toán (SGK).. Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>