Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (225.11 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 27 Thứ hai, ngày 12 tháng 3 năm 2012 TẬP ĐỌC ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 1) I/ Mục tiêu : - Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 65 tiếng / phút) ; trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đọc. - Kể lại được từng đoạn câu chuyện Quả táo theo tranh (SGK) ; biết dùng phép nhân hoá để lời kể thêm sinh động. II/ Chuẩn bị : - Phiếu viết tên từng bài tập đọc. - Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập, 6 tranh minh hoạ truyện kể trong SGK III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên. Hoạt động của HS. 1. Bài mới : a.Giới thiệu bài : - Giáo viên giới thiệu nội dung: Ôn tập, củng cố kiến thức và kiểm tra kết quả học môn Tiếng Việt trong 8 tuần đầu của HK2. - Ghi bảng. b. Các hoạt động: *Hoạt động 1: Kiểm tra Tập đọc - Giáo viên cho từng học sinh lên bảng bốc thăm chọn bài tập đọc và cho học sinh chuẩn bị bài trong 2 phút. - Gọi học sinh đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc. - Gọi học sinh nhận xét bài vừa đọc - Giáo viên cho điểm từng học sinh * Hoạt động 2: Ôn luyện về nhân hoá - Giáo viên cho học sinh đọc yêu cầu - Giáo viên cho học sinh quan sát 6 tranh minh hoạ và đọc kĩ phần chữ trong tranh để hiểu nội dung câu chuyện. Biết sử dụng phép nhân hoá làm cho các con vật có hành động, suy nghĩ, cách nói năng như người. - Giáo viên cho học sinh nối tiếp nhau thi kể theo từng tranh. - Gọi một, hai học sinh kể toàn truyện - Giáo viên cho cả lớp nhận xét về nội dung, trình tự câu chuyện, diễn đạt, cách sử dụng phép nhân hoá, bình chọn bạn kể chuyện hấp dẫn nhất, biết sử dụng phép nhân hoá làm cho câu chuyện trở nên. Lop3.net. - Lần lượt từng học sinh lên bốc thăm chọn bài ( khoảng 7 đến 8 học sinh ) - Học sinh đọc và trả lời câu hỏi - Học sinh theo dõi và nhận xét. - Học sinh đọc - Học sinh quan sát tranh, tập kể theo nội dung một tranh, sử dụng phép nhân hoá trong lời kể. - Học sinh thi kể - Cá nhân - Cả lớp nhận xét.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> sống động. *Tranh 1: Thỏ đang đi kiếm ăn, ngẩng nhìn lên, bỗng thấy một quả táo. Nó nhảy lên định hái táo, nhưng chẳng tới. Nhìn quanh, nó thấy chị Nhím đang say sưa ngủ dưới gốc táo. Ở một cây thông bên cạnh, một anh Quạ đang đậu trên cành. Thỏ mừng quá, bèn cất tiếng ngọt ngào: Anh Quạ ơi ! Anh làm ơn hái hộ tôi quả táo với ! *Tranh 2: Nghe vậy, Quạ bay ngay đến cành táo, cúi xuống mổ. Quả táo rơi, cắm chặt vào bộ lông sắc nhọn của chị Nhím. Nhím choàng tỉnh dậy, khiếp đảm bỏ chạy thục mạng. Thỏ liền chạy theo, gọi: Chị Nhím đừng sợ ! Quả táo của tôi rơi đấy ! Cho tôi xin quả táo nào ! *Tranh 3: Nghe Thỏ nói vậy, Nhím hết sợ, dừng lại. Vừa lúc đó, Thỏ và Quạ cũng tới nơi. Cả ba đều nhận quả táo là của mình. Thỏ quả quyết: “Tôi nhìn thấy quảtáo trước.” Quạ khăng khăng: “Nhưng tôi là người đã hái táo.” Còn Nhím bảo: “Chính tôi mới là người bắt được quả táo !” Ba con vật chẳng ai chịu ai. *Tranh 4: Ba con vật cãi nhau mãi. Bỗng bác Gấu đi tới. Thấy Thỏ, Nhím và Quạ cãi nhau, bác Gấu bèn hỏi: Có chuyện gì thế các cháu ? Thỏ, Quạ và Nhím tranh nhau nói. Ai cũng cho rằng mình đáng được hưởng quả táo. *Tranh 5: Sau khi hiểu đầu đuôi câu chuyện, bác Gấu ôn tồn bảo: Các cháu người nào cũng góp công, góp sức để có được quả táo này. Vậy các cháu nên chia quả táo làm ba phần đều nhau. *Tranh 6: Nghe bác Gấu nói vậy, cả ba hiểu ra ngay. Thỏ bèn chia quả táo làm bốn phần, đứa cho mỗi bạn một phần, phần thứ tư nó mời bác Gấu. Bác bảo: “Bác có công gì đâu mà các cháu chia phần cho bác !” cả ba đều thưa: “Bác có công lớn là đã giúp chúng cháu hiểu ra lẽ công bằng. Chúng cháu xin cảm ơn bác !” Thế là tất cả vui vẻ ăn táo. Có lẽ, chưa bao giờ, họ được ăn một miếng táo ngon lành đến thế. 2. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> KỂ CHUYỆN ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 2) I/ Mục tiêu : - Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 65 tiếng / phút) ; trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đọc. - Nhận biết được phép nhân hoá, các cách nhân hoá (BT2a/b). II/ Chuẩn bị : - Phiếu viết tên từng bài tập đọc. - Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2 III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên 1. Bài mới : a. Giới thiệu bài : - Giáo viên giới thiệu nội dung: Ôn tập, củng cố kiến thức và kiểm tra kết quả học môn Tiếng Việt trong 8 tuần đầu của HK2. - Ghi bảng. 2. Các hoạt động: * Hoạt động 1: Kiểm tra Tập đọc - Giáo viên cho từng học sinh lên bảng bốc thăm chọn bài tập đọc và cho học sinh chuẩn bị bài trong 2 phút. - Gọi học sinh đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc. - Gọi học sinh nhận xét bài vừa đọc - Giáo viên cho điểm từng học sinh * Hoạt động 2: Ôn luyện về nhân hoá Bài 2 : - Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu . - Giáo viên đọc bài thơ Em thương . - Giáo viên cho học sinh đọc lại bài thơ - Giáo viên gọi học sinh đọc yêu cầu câu a) - Giáo viên cho học sinh làm bài - Giáo viên cho học sinh sửa bài. - Gọi học sinh đọc bài làm của bạn Sự vật được Từ chỉ đặc điểm Từ chỉ hoạt động nhân hoá của con người của con người Làn gió mồ côi tìm, ngồi Sợi nắng gầy run run, ngã - GV nhận xét. - Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu câu b).. Lop3.net. Hoạt động của HS - Hát. - Lần lượt từng học sinh lên bốc thăm chọn bài ( khoảng 7 đến 8 học sinh ) - Học sinh đọc và trả lời câu hỏi - Học sinh theo dõi và nhận xét - Học sinh đọc - Học sinh theo dõi, lắng nghe - Cá nhân - Tìm các từ chỉ đặc điểm và hoạt động của con người được dùng để nhân hoá làn gió và sợi nắng - Học sinh làm bài - Học sinh sửa bài. - Em thấy làn gió và sợi nắng giống ai? Nối ý thích hợp ở cột B.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Cho học sinh làm vào vở với mỗi sự vật được nêu ở cột A. - Gọi học sinh đọc bài làm. - Học sinh làm bài A B Làn gió giống một người bạn ngồi trong vườn cây giống một người gầy yếu Sợi nắng giống một bạn nhỏ mồ côi - Cho lớp nhận xét đúng / sai, kết luận nhóm thắng cuộc - Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu câu c). - Bạn nhận xét - Tình cảm của tác giả dành cho những người này như thế nào? - Cho học sinh làm vào vở - Gọi học sinh đọc bài làm: Tác giả bài thơ rất yêu - Học sinh làm bài. thương, thông cảm với những đứa trẻ mồ côi, cô đơn ; - Cá nhân những người ốm yếu, không nơi nương tựa. 3.Nhận xét – Dặn dò : - GV nhận xét tiết học. - Giáo viên động viên, khen ngợi học sinh đọc bài diễn cảm. - Chuẩn bị tiết sau. TOÁN CÁC SỐ CÓ NĂM CHỮ SỐ I/ MỤC TIÊU : - Biết các hàng : hàng chục nghìn, hành nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị. - Biết viết và đọc các số có năm chữ số trong trường hợp đơn giản (không có chữ số 0 ở giữa). * Bài tập cần làm : Bài 1; Bài 2; Bài 3. II/ CHUẨN BỊ : - Bảng lớp kẻ ô biểu diễn cấu tạo số: gồm 5 cột chỉ tên các hàng: chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị. - Các mảnh bìa , , , , , các mảnh bìa ghi các chữ số: 0, 1, 2,…, 9 III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1. Bài cũ : Luyện tập - GV nhận xét bài kiểm tra giữa học kì 2 và sửa bài tập sai nhiều của HS - Tuyên dương những học sinh làm bài đạt kết quả cao. 2. Các hoạt động : a. Giới thiệu bài: Giới thiệu trực tiếp: Các số có năm chữ số b. Các hoạt động * Hoạt động 1: Viết và đọc số có năm chữ số. Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> * Giới thiệu số 42316 - Giáo viên cho học sinh quan sát bảng các - HS quan sát hàng, từ hàng đơn vị đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn. HÀNG Chục Nghìn Trăm Chục Đơn vị nghìn 10 000. 1000. 10 000. 1000. 10 000 10 000. 4 2 3 1 6 - Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận xét : + Có mấy chục nghìn ? + Có mấy nghìn ? + Có mấy trăm ? + Có mấy chục ? + Có mấy đơn vị ? - Giáo viên cho học sinh lên điền vào ô trống bằng cách gắn các chữ số thích hợp vào ô trống. - Giáo viên: dựa vào cách viết các số có bốn chữ số, hãy viết số có 4 chục nghìn, 2 nghìn, 3 trăm, 1 chục, 6 đơn vị. + Số 42316 có mấy chữ số ? - Giáo viên hướng dẫn cho học sinh quan sát rồi nêu: Số 42316 là số có 5 chữ số, kể từ trái sang phải: chữ số 4 chỉ bốn chục nghìn, chữ số 2 chỉ hai nghìn, chữ số 3 chỉ ba trăm, chữ số 1 chỉ một chục, chữ số 6 chỉ 6 đơn vị. - Giáo viên cho học sinh chỉ vào từng số rồi nêu tương tự như trên theo thứ tự từ hàng nghìn đến hàng đơn vị hoặc ngược lại, hoặc chỉ vào bất kì một trong các chữ số của số 42 316 - Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc số. - Số 42 316 đọc là: “Bốn mươi hai nghìn ba trăm mười sáu” - Cho học sinh đọc lại số đó - Giáo viên viết lên bảng các số 5327 và 45 327 ; 8735 và 28 735 ; 6581 và 96 581 ; 7311 và 67 311 yêu cầu học sinh đọc các số trên. * Hoạt động 2: Thực hành. Lop3.net. - Học sinh nhận xét + Có 4 chục nghìn + Có 2 nghìn + Có 3 trăm + Có 1 chục + Có 6 đơn vị - Học sinh thực hiện - Học sinh viết vào bảng con: 42316. + Số 42316 có 5 chữ số. - Cá nhân - Học sinh đọc..
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Bài 1 : Viết ( theo mẫu): - GV gọi HS đọc yêu cầu - Giáo viên hướng dẫn cho học sinh nêu bài mẫu tương tự như bài học - Giáo viên cho học sinh quan sát bảng các hàng, từ hàng đơn vị đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn. - Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận xét : + Có mấy chục nghìn ? + Có mấy nghìn ? + Có mấy trăm ? + Có mấy chục ? + Có mấy đơn vị ? - Giáo viên cho học sinh lên điền vào ô trống bằng cách gắn các chữ số thích hợp vào ô trống. - Giáo viên yêu cầu học sinh viết số - Cho học sinh đọc số đó - Giáo viên cho học sinh tự làm bài - GV cho học sinh sửa bài Chục nghìn. HÀNG Nghìn Trăm Chục. 10 000. 1000. 10 000. 1000. - HS đọc - HS làm bài - Học sinh quan sát - Học sinh nhận xét + Có 3 chục nghìn + Có 3 nghìn + Có 2 trăm + Có 1 chục + Có 4 đơn vị - Học sinh thực hiện - Học sinh viết 33 214 - Học sinh đọc: Ba mươi ba nghìn hai trăm mười bốn - Học sinh làm bài - Học sinh thi đua sửa bài. Đơn vị. 1000 1000. 2 4 3 1 2 - Giáo viên cho lớp nhận xét Bài 2 : Viết ( theo mẫu): - GV gọi HS đọc yêu cầu - Giáo viên hướng dẫn cho học sinh nêu bài mẫu - Giáo viên cho học sinh tự làm bài - GV cho học sinh sửa bài HÀNG Chục nghìn. Nghì n. Trăm. Chụ c. Đơn vị. VIẾT SỐ. Lop3.net. - Học sinh đọc - Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của Giáo viên ĐỌC SỐ.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> 3. 5. 1. 8. 7. 35 187. Ba mươi lăm nghìn một trăm tám mươi bảy.. 9. 4. 3. 6. 1. 94 361. Chím mươi bốn nghìn ba trăm sáu mươi mốt. 5. 7. 1. 3. 6. 57 136. Năm mươi bảy nghìn một trăm ba mươi sáu. 1. 5. 4. 1. 1. 15 411. Mười lăm nghìn bốn trăm mười một. - Giáo viên cho lớp nhận xét Bài 3: Đọc số - GV ghi số. 3.Củng cố, dặn dò : - GV tổng kết tiết học. - Dặn HS chuẩn bị bài học sau.. - Học sinh nhận xét - Học sinh đọc số.. ĐẠO ĐỨC TÔN TRỌNG THƯ TỪ, TÀI SẢN CỦA NGƯỜI KHÁC (tiết 2 I. MỤC TIÊU : - Nêu được một vài biểu hiện về tôn trọng thư từ, tài sản của người khác. - Biết : Không được xâm phạm thư từ, tài sản của người khác. - Thực hiện tôn trọng thư từ, nhật kí, sách vở, đồ dùng của bạn bè và mọi người. II. CHUẨN BỊ: - Vở bài tập đạo đức, phiếu học tập (hoạt động 1, tiết 2). - Cặp sách, quyển truyện tranh, lá thư,… để chơi đóng vai (hoạt động 2, tiết 2). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động của Giáo viên. Hoạt động của HS. 1.Bài cũ: Tôn trọng thư từ, tài sản của người khác (tiết 1) - Giáo viên phát phiếu học tập cho học sinh và - Học sinh trả lời yêu cầu học sinh thực hiện những nội dung sau: Điền những từ: bí mật, pháp luật, của riêng, sai trái vào chỗ trống sao cho thích hợp. Thư từ, tài sản của người khác là ……… mỗi người nên cần được tôn trọng. Xâm phạm chúng là việc làm …… vi phạm ……… Mọi người cần tôn trọng ……… riêng của trẻ em - Nhận xét bài cũ. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Tôn trọng thư từ, tài sản của người khác ( tiết 2 ). Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> b. Các hoạt động: * Hoạt động 1: Nhận xét hành vi - Giáo viên phát phiếu giao việc có ghi các tình huống lên bảng và yêu cầu từng cặp học sinh thảo luận để nhận xét xem hành vi nào đúng, hành vi nào sai. a) Thấy bố đi công tác về, Thắng liền lục túi để xem bố mua quà gì cho mình. b) Mỗi lần sang nhà hàng xóm xem ti vi , Bình đều chào hỏi mọi người và xin phép bác chủ nhà rồi mới ngồi xem c) Bố công tác ở xa, Hải thường viết thư cho bố. Một lần, mấy bạn lấy thư xem Hải viết gì. d) Sang nhà bạn, thấy nhiều đồ chơi đẹp và lạ mắt, Phú bảo với bạn: “Cậu cho tớ xem những đồ chơi này được không?” - Giáo viên gọi đại diện một số cặp trình bày kết quả thảo luận của mình trước lớp - Giáo viên hỏi: + Như thế nào là tôn trọng thư từ , tài sản của người khác ? - Giáo viên kết luận về từng nội dung: + Tình huống a: Sai + Tình huống b: Đúng + Tình huống c: Sai + Tình huống d: Đúng * Hoạt động 2: Đóng vai - Giáo viên đưa bảng phụ ra có ghi nội dung 2 tình huống + Tình huống 1: Bạn em có quyển truyện tranh mới để trong cặp. Giờ ra chơi, em muốn mược xem nhưng chẳng thấy bạn đâu… + Tình huống 2: Giờ ra chơi, Thịnh chạy làm rơi mũ. Thấy vậy, một số bạn chạy đến lấy mũ làm “bóng” đá. Nếu có mặt ở đó, em sẽ là gì ? - Giáo viên cho học sinh đọc nội dung 2 tình huống - Giáo viên yêu cầu các nhóm học sinh thực hiện trò chơi đóng vai theo 2 tình huống, trong đó, 2 nhóm sẽ đóng vai theo tình huống 1, 2 nhóm còn lại sẽ đóng vai theo tình huống 2 - Gọi một số học sinh lên trình bày kết quả thảo luận - Giáo viên kết luận: + Tình huống 1: Khi bạn quay về lớp thì hỏi. Lop3.net. - Từng cặp học sinh thảo luận các tình huống. - Sai vì các bạn chưa biết tôn trọng, giữ gìn tài sản của người khác. - Đúng vì các bạn biết tôn trọng tài sản của người khác. - Sai vì các bạn chưa biết tôn trọng, giữ gìn tài sản của người khác. - Đúng vì các bạn biết tôn trọng tài sản của người khác - Đại diện học sinh lên trình bày kết quả thảo luận. Các nhóm khác theo dõi và bổ sung - Xin phép khi sử dụng , không xem trộm , giữ gìn , bảo quản đồ đạc của người khác. - Cá nhân - Học sinh thảo luận.. - Theo từng tình huống, một số nhóm trình bày trò chơi đóng vai trước lớp. - Học sinh trình bày. Những em khác có thể hỏi để làm rõ thêm những chi tiết mà mình quan tâm..
<span class='text_page_counter'>(9)</span> mượn chứ không tự ý lấy đọc. + Tình huống 2: Khuyên ngăn các bạn không làm hỏng mũ của người khác và nhặt mũ trả lại cho Thịnh. - Giáo viên tổng kết, khen ngợi các nhóm đã thực hiện tốt trò chơi đóng vai và khuyến khích các em thực hiện việc tôn trọng thư từ, tài sản của người khác. Kết luận chung: Thư từ, tài sản của moi người thuộc về riêng họ, không ai được xâm phạm. Tự ý bóc, đọc thư hoặc sử dụng tài sản của người khác là việc không nên làm. 3.Nhận xét – Dặn dò : - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài : Tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước ( tiết 1 ). Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Thứ ba, ngày 13 tháng 3 năm 2012 CHÍNH TẢ ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 3) I/ Mục tiêu : - Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 65 tiếng / phút) ; trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đọc. - Báo cáo được 1 trong 3 nội dung nêu ở bài tập 2 (về học tập, hoặc về lao động, về công tác khác). II/ Chuẩn bị : - Phiếu viết tên từng bài tập đọc. - Bảng lớp viết các nội dung cần báo cáo. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên. Hoạt động của HS. 1. Bài mới : a. Giới thiệu bài : - Giáo viên giới thiệu nội dung : Ôn tập, củng cố kiến thức và kiểm tra kết quả học môn Tiếng Việt trong 8 tuần đầu HK2. - Ghi bảng. b. Hoạt động 1: Kiểm tra Tập đọc - Giáo viên cho từng học sinh lên bảng bốc thăm chọn bài tập đọc và cho học sinh chuẩn bị bài trong 2 phút. - Gọi học sinh đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc. - Gọi học sinh nhận xét bài vừa đọc - Giáo viên cho điểm từng học sinh b. Hoạt động 2: Ôn luyện về trình bày báo cáo Bài 2 : - Giáo viên cho học sinh mở SGK và nêu yêu cầu .. - Lần lượt từng học sinh lên bốc thăm chọn bài ( khoảng 7 đến 8 học sinh ). - Học sinh đọc và trả lời câu hỏi - Học sinh theo dõi và nhận xét. - Đóng vai chi đội trưởng báo cáo với cô ( thầy ) tổng phụ trách kết quả tháng thi đua “Xây dựng Đội vững mạnh” - Giáo viên cho học sinh đọc lại mẫu báo cáo đã học - Cá nhân ở tuần 20. + Yêu cầu của báo cáo này có gì khác với yêu cầu - Yêu cầu của báo cáo này khác ở của báo cáo đã được học ở tiết tập làm văn tuần 20? chỗ: + Người báo cáo là chi đội trưởng - Giáo viên hướng dẫn: mỗi em phải đóng vai chi đội + Người nhận báo cáo là cô (thầy) trưởng báo cáo với cô ( thầy ) tổng phụ trách kết quả tổng phụ trách tháng thi đua “Xây dựng Đội vững mạnh”. Báo cáo + Nội dung thi đua: “Xây dựng Đội vững mạnh” đủ thông tin, rõ ràng, rành mạch, tự tin. - Giáo viên nhắc học sinh: chú ý thay lời “Kính gửi” + Nội dung báo cáo: về học tập, về. Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> trong mẫu báo cáo bằng lời “Kính thưa” (vì là báo cáo miệng) - Giáo viên cho các tổ làm việc theo trình tự : + Các thành viên trao đổi, thống nhất kết quả hoạt động của chi đội trong tháng qua về học tập, về lao động, về công tác khác. + Lần lượt học sinh đóng vai chi đội trưởng báo cáo trước các bạn kết quả hoạt động của chi đội - Giáo viên cho một vài học sinh đóng vai tổ trưởng thi trình bày báo cáo trước lớp - Giáo viên cho học sinh nhận xét - Gọi học sinh đọc bài làm : Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh Sa Đéc, ngày 09 tháng 3 năm 2010 BÁO CÁO KẾT QUẢ THÁNG THI ĐUA “XÂY DỰNG ĐỘI VỮNG MẠNH” CỦA CHI ĐỘI LỚP BA4 Kính thưa: Thầy tổng phụ trách Chúng em xin báo cáo kết quả hoạt động của chi đội lớp Ba4 trong tháng 2 vừa qua như sau: 1. Về học tập: - Toàn chi đội đạt 156 điểm 9, 10. Giành được nhiều hoa điểm 10 nhất là bạn: Minh Tiến, Lan Anh, Gia Bảo. Phân đội đạt nhiều điểm 9, 10 nhất là phân đội 1. - Trong cuộc thi “Vở sạch chữ đẹp” cấp thị, chi đội chúng em đã đạt “Lớp Vở sạch chữ đẹp” cấp thị, có bạn Thanh Ngân được khuyến khích. 2. Về lao động: - Chi đội Ba4 đã tham gia thực hiện ngày chủ nhật xanh, làm đẹp đường phố, ngõ, xóm. Giữ gìn lớp học sạch đẹp. 3. Về công tác khác: - Chi đội chúng em đóng góp cho phong trào Nụ cười hồng được 100 000 đồng. Chi đội trưởng ......................... 2.Nhận xét – Dặn dò : - GV nhận xét tiết học. - Tuyên dương những học sinh viết bài sạch, đẹp, đúng chính tả. - Chuẩn bị tiết sau.. Lop3.net. lao động, thêm nội dung về công tác khác.. - Học sinh thi đóng vai trình bày báo cáo - Cả lớp bình chọn bạn có bản báo cáo tốt nhất, báo cáo đủ thông tin, rõ ràng, rành mạch, tự tin, bình chọn bạn đóng vai chi đội trưởng giỏi nhất..
<span class='text_page_counter'>(12)</span> TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI. CHIM I/ MỤC TIÊU : - Nêu được ích lợi của chim đối với con người. - Quan sát hình vẽ hoặc vật thật và chỉ được các bộ phận bên ngoài của chim. II/ CHUẨN BỊ: - Các hình trang 102, 103 trong SGK. - Sưu tầm các tranh ảnh về các loài chim. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động của Giáo viên. Hoạt động của HS. 1. Bài cũ: Cá - Cá sống ở đâu ? - Chúng thở bằng gì và di chuyển bằng gì ? - Nêu ích lợi của cá - Nhận xét 2. Bài mới a.Giới thiệu bài: Cá b.Các hoạt động : *Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận - Giáo viên yêu cầu các nhóm học sinh quan sát hình ảnh các con cá trong SGK trang 102, 103 và tranh ảnh các con chim sưu tầm được, thảo luận và trả lời câu hỏi theo gợi ý: + Chỉ và nói tên các bộ phận bên ngoài của từng con chim có trong hình. + Có nhận xét gì về độ lớn của chúng. Loài nào biết bay, loài nào biết bơi, loài nào chạy nhanh ? + Bên ngoài cơ thể của những con chim thường có gì bảo vệ ? + Bên trong cơ thể chúng có xương sống không ? + Mỏ chim có đặc điểm gì chung ? + Chúng dùng mỏ để làm gì ? - Giáo viên cho nhóm trưởng điều khiển mỗi bạn lần lượt quan sát và giới thiệu về một con. - Giáo viên yêu cầu học sinh trình bày kết quả thảo luận. - Cả lớp rút ra đặc điểm chung của các loài chim. - Giáo viên giảng thêm: Màu sắc, hình dáng của các loài chim rất đa dạng: Lông chim có. Lop3.net. - Học sinh nêu. - Học sinh thảo luận nhóm và ghi kết quả ra giấy. + Mỗi con chim đều có đầu, mình và cơ quan di chuyển + Mỗi con chim đều có hai cánh, hai chân. Tuy nhiên, không phải loài chim nào cũng biết bay. Đà điểu không biết bay nhưng chạy rất nhanh. + Toàn thân chúng được bao phủ bởi một lớp lông vũ. + Bên trong cơ thể chúng có xương sống + Mỏ chim có đặc điểm cứng + Chúng dùng mỏ để mổ thức ăn. - Nhóm trưởng điều khiển mỗi bạn lần lượt quan sát - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình - Các nhóm khác nghe và bổ sung..
<span class='text_page_counter'>(13)</span> nhiều màu sắc khác nhau và rất đẹp. Có con màu nâu đen, cổ viền trắng như đại bàng ; có con lông nâu, bụng trắng như ngỗng, vịt ; có con sặc sỡ bộ lông nhiều màu như vẹt, công… Về hình dáng chim cũng rất khác nhau: có con to, cổ dài như đà điểu, ngỗng ; có con nhỏ bé xinh xắn như chích bông, chim sâu, hoạ mi, chim hút mật,… Về khả năng của chim có loài hót rất hay như hoạ mi, khướu ; có loài biết bắt chước tiếng người như vẹt, sáo, uyển ; có loài bơi giỏi như cánh cụt, vịt, ngỗng, ngan ; có loài chạy nhanh như đà điểu ; đại bộ phận các loài chim đều biết bay… Kết luận: Chim là động vật có xương sống. Tất cả các loài chim đều có lông vũ, có mỏ, hai cánh và hai chân. * Hoạt động 2: Làm việc với các tranh ảnh sưu tầm được - Giáo viên yêu cầu nhóm trưởng điều khiển các bạn phân loại những tranh ảnh các loài chim sưu tầm được theo các tiêu chí do nhóm tự đặt ra như nhóm biết bay, nhóm biết bơi, nhóm chạy nhanh, nhóm có giọng hót hay… - Giáo viên cho các nhóm học sinh thảo luận và trả lời câu hỏi theo gợi ý: + Tại sao chúng ta không nên săn bắt hoặc phá tổ chim? - Giáo viên cho các nhóm trưng bày bộ sưu tập của nhóm mình trước lớp và cử người thuyết minh về những loài chim sưu tầm được. - Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. - Nhận xét, tuyên dương Kết luận: - Chim thường có ích lợi bắt sâu, lông chim làm chăn, đệm, chim được nuôi để làm cảnh hoặc ăn thịt. - Giáo viên giáo dục tư tưởng: Chúng ta cần bảo vệ các loài chim để giữ được sự cân bằng trong tự nhiên. - Giáo viên cho học sinh chơi trò chơi “Bắt chước tiếng chim hót” - Giáo viên yêu cầu mỗi nhóm tự chọn một số loài chim như: gà, vịt, sáo, sơn ca, bìm bịp,. Lop3.net. - Nhóm trưởng điều khiển các bạn phân loại những tranh ảnh các loài chim sưu tầm được - Học sinh thảo luận nhóm và ghi kết quả ra giấy - Các nhóm trưng bày và thuyết minh - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình - Các nhóm khác nghe và bổ sung.. - Học sinh chơi theo sự hướng dẫn của Giáo viên - Các nhóm tự chọn loài chim và tập thể hiện tiếng kêu..
<span class='text_page_counter'>(14)</span> tu hú, tìm vịt, bắt cô trói cột,… và tập thể hiện tiếng kêu của các loài đó. - Giáo viên yêu cầu nhóm 1 thể hiện tiếng - Các nhóm lần lượt thể hiện tiếng kêu và kêu cho nhóm 2 đoán tên chim, nhóm 2 thể đoán tên con vật. hiện cho nhóm 3 đoán, nhóm 3 thể hiện cho nhóm 4 đoán tiếp tục nhứ thế đến nhóm cuối cùng lại thể hiện cho nhóm 1 đoán. - Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên dương học sinh biết thể hiện tiếng kêu giống thật và học sinh đoán nhanh ra tên chim. 3 .Nhận xét – Dặn dò : - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài 54 : Thú. TOÁN LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU : - Biết cách đọc, viết các số có năm chữ số. - Biết thứ tự của các số có năm chữ số. - Biết viết các số tròn nghìn (từ 10 000 đến 19 000) vào dưới mỗi vạch của tia số. * Bài tập cần làm :Bài 1; Bài 2; Bài 3; Bài 4. II/ CHUẨN BỊ : - Bảng phụ kẻ BT1 và BT2. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1. Bài cũ: - Kiểm tra bài của tiết trước 2. Bài mới a. Giới thiệu bài: Luyện tập b. Hướng dẫn thực hành : Bài 1 : Viết (theo mẫu): - GV gọi HS đọc yêu cầu - Giáo viên hướng dẫn cho học sinh nêu bài mẫu tương tự như bài học - Giáo viên cho học sinh tự làm bài - GV cho học sinh sửa bài. Chục nghìn 4 6. HÀNG Nghì Tră n m 5 9 3. 7. Chụ c 9. Đơn vị 3. 2. 1. - HS đọc - Học sinh nêu - HS làm bài - Học sinh sửa bài. VIẾT SỐ. ĐỌC SỐ. 45993 Bốn mươi lăm nghìn chím trăm chín mươi ba 63721 Sáu mươi ba nghìn bảy trăm hai mươi. Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> mốt 4. 7. 5. 3. 5. 47535 Bốn mươi bảy nghìn năm trăm ba mươi lăm. Bài 2: Viết ( theo mẫu): - GV gọi HS đọc yêu cầu - Giáo viên cho học sinh tự làm bài - Gọi học sinh đọc bài làm của mình Viết Đọc số số. - HS đọc - HS làm bài - Học sinh sửa bài. 9714 Chín mươi bảy nghìn một trăm bốn 5 mươi lăm. - Lớp Nhận xét. 2715 Hai mươi bảy nghìn một trăm năm 5 mươi lăm 6321 Sáu mươi ba nghìn hai trăm mười 1 một 8937 Tám mươi chín nghìn ba trăm bảy 1 mươi mốt Bài 3 : Số? - GV gọi HS đọc yêu cầu - Cho học sinh làm bài - GV thi đua sửa bài. - GV nhận xét Bài 4: Viết tiếp số thích hợp vào dưới mỗi vạch: - GV gọi HS đọc yêu cầu - Giáo viên lưu ý học sinh những số viết dưới tia số là những số tròn nghìn - Giáo viên cho học sinh tự làm bài - GV cho 2 tổ cử đai diện lên thi đua sửa bài. - Gọi học sinh đọc bài làm của mình - Giáo viên nhận xét 3. Củng cố, dặn dò : - GV tổng kết tiết học. - Dặn HS chuẩn bị bài học sau.. - HS đọc - Học sinh làm bài - Học sinh thi đua sửa bài - HS đọc a) 36 520 ; 36 521 ; 36 522 ; 36 523 ; 36 524 ; 36 525 ; 36 526. b) 48 183 ; 48 184 ; 48 185 ; 48 186 ; 48 187 ; 48 188 ; 48 189. c) 81 317 ; 81 318 ; 81 319 ; 81 320 ; 81 321; 81 322 ; 81 323. - Lớp Nhận xét. - HS đọc - HS làm bài - Học sinh thi đua sửa bài - Cá nhân - Lớp nhận xét. Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> TẬP VIẾT ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 4) I/ Mục tiêu : - Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 65 tiếng / phút) ; trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đọc. - Nghe-viết đúng bài chính tả Khói chiều (tốc độ viết khoảng 65 chữ/ 15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài ; trình bày sạch sẽ, đúng bài thơ lục bát (BT2). II/ Chuẩn bị : - Phiếu viết tên từng bài tập đọc. - Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2, tranh, ảnh minh hoạ cây bình bát, cây bần để giúp học sinh giải nghĩa từ khó III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên. Hoạt động của HS. 1. Bài mới : a.Giới thiệu bài : - Giáo viên giới thiệu nội dung : Ôn tập, củng cố kiến thức và kiểm tra kết quả học môn Tiếng Việt trong 8 tuần đầu của HK2. - Ghi bảng. b. Các hoạt động: * Hoạt động 1: Kiểm tra Tập đọc - Giáo viên cho từng học sinh lên bảng bốc thăm chọn bài tập đọc và cho học sinh chuẩn bị bài trong 2 phút. - Gọi học sinh đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc. - Gọi học sinh nhận xét bài vừa đọc - Giáo viên cho điểm từng học sinh * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh nghe viết * Hướng dẫn học sinh chuẩn bị - Giáo viên đọc bài thơ cần viết chính tả 1 lần. - Gọi học sinh đọc lại bài. - Giáo viên hướng dẫn học sinh nắm nội dung nhận xét bài sẽ viết chính tả. + Tên bài viết ở vị trí nào ? + Tìm những câu thơ tả cảnh “khói chiều”. - Lần lượt từng học sinh lên bốc thăm chọn bài ( khoảng 7 đến 8 học sinh ) - Học sinh đọc và trả lời câu hỏi - Học sinh theo dõi và nhận xét - Học sinh nghe giáo viên đọc - 2 – 3 học sinh đọc. - Tên bài viết từ lề đỏ thụt vào 4 ô. Chiều chiều từ mái rạ vàng Xanh rờn ngọc khói nhẹ nhàng bay lên + Bạn nhỏ trong bài thơ nói gì với khói ? Khói ơi, vươn nhẹ lên mây Khói đừng bay quẩn làm cay mắt bà! + Nêu cách trình bày một bài thơ lục bát. - Câu 6 tiếng viết lùi vào 2 ô, câu 8 tiếng viết lùi vào 1 ô - Giáo viên gọi học sinh đọc từng dòng thơ. - Học sinh đọc - Giáo viên hướng dẫn học sinh viết một vài tiếng - Học sinh viết vào bảng con khó, dễ viết sai: xanh rờn, nhẹ nhàng, ngoài bãi, bay. Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> quẩn. - Giáo viên gạch chân những tiếng dễ viết sai, yêu cầu học sinh khi viết bài, không gạch chân các tiếng này. * Đọc cho học sinh viết - GV cho HS nhắc lại cách ngồi viết, cầm bút, đặt vở. - Giáo viên đọc chính tả. - Giáo viên theo dõi, uốn nắn, nhắc nhở tư thế ngồi của học sinh. Chú ý tới bài viết của những học sinh thường mắc lỗi chính tả. * Chấm, chữa bài - Giáo viên cho HS cầm bút chì chữa bài. - GV đọc chậm rãi, để HS dò lại. - GV chấm-nhận xét. 3.Nhận xét – Dặn dò : - Giáo viên động viên, khen ngợi học sinh đọc bài diễn cảm. - Tuyên dương những học sinh viết bài sạch, đẹp, đúng chính tả. - GV nhận xét tiết học.. Lop3.net. - Cá nhân - HS viết bài chính tả vào vở. - Học sinh sửa bài.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Thứ tư, ngày 14 tháng 3 năm 2012 TOÁN CÁC SỐ CÓ NĂM CHỮ SỐ (tiếp theo ) I/ MỤC TIÊU : - Biết viết và đọc các số với trường hợp chữ số hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị là 0 và hiểu được chữ số 0 còn dùng để chỉ không có đơn vị nào ở hàng đó của số có năm chữ số. - Biết thứ tự của các số có năm chữ số và ghép hình. * Bài tập cần làm : Bài 1; Bài 2 (a, b); Bài 3 (a, b); Bài 4. II/ CHUẨN BỊ : - Bảng phụ kẻ sẵn BT 1. - Các tấm bìa hình tam giác (Bộ ĐDDH). III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1. Bài cũ : Luyện tập GV cho HS làm lại BT3/tr 142 và giải thích. Nhận xét. 2 . Bài mới: a.Giới thiệu bài: Các số có năm chữ số (tt) b. Các hoạt động : *Hoạt động 1: Giới thiệu các số có năm chữ số, trong đó bao gồm cả trường hợp có chữ số 0 - Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát, nhận - Học sinh quan sát, nhận xét xét bảng trong bài học - Cá nhân - Giáo viên hướng dẫn học sinh viết số, đọc số đều viết, đọc từ trái sang phải ( từ hàng cao đến hàng thấp hơn - Học sinh thực hiện theo sự hướng dẫn Giáo viên cho học sinh thực hiện tương tự như của Giáo viên trên để có bảng HÀNG VIẾT SỐ ĐỌC SỐ Chục Nghìn Trăm Chục Đơn vị nghìn 3 0 0 0 0 30 000 Ba mươi nghìn 3. 2. 0. 0. 0. 32 000. Ba mươi hai nghìn. 3. 2. 5. 0. 0. 32 500. Ba mươi hai nghìn năm trăm. 3. 2. 5. 6. 0. 32 560. Ba mươi hai nghìn năm trăm sáu mươi. 3. 2. 0. 5. 0. 32 050. Ba mươi hai nghìn không trăm năm mươi. 3. 0. 0. 5. 0. 30 050. Ba mươi nghìn không trăm năm mươi. Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> 3. 0. 0. 0. 5. 30 005. Ba mươi nghìn không trăm linh năm. * Hoạt động 2 : Thực hành Bài 1: Viết (theo mẫu): - GV gọi HS đọc yêu cầu - Giáo viên cho học sinh tự làm bài - GV cho HS thi đua sửa bài.. HS đọc - HS làm bài - Học sinh sửa bài HS đọc Đọc số. Viết số 62 300. Sáu mươi hai nghìn ba trăm. 58 601. Năm mươi tám nghìn sáu trăm linh một. 42 980. Bốn mươi hai nghìn chín trăm tám mươi. 70 031. Bảy mươi nghìn không trăm ba mươi mốt. 60 002 Bài 2 (a, b): Số? - GV gọi HS đọc yêu cầu - Cho học sinh làm bài. Sáu mươi hai nghìn không trăm linh hai. - GV Nhận xét Bài 3 (a, b): Số? Thực hiện tương tự bài 2.. - Nhận xét Bài 4 : Xếp hình - Cho HS xếp hình như hình vẽ SGK. - Nhận xét –khen. 3.Củng cố, dặn dò : - GV tổng kết tiết học. - Dặn HS chuẩn bị bài học sau.. - HS đọc - HS làm bài - Học sinh thi đua sửa bài a)18301; 18302; 18303; 18304; 18305; 18306; 18307. b)32606; 32607; 32608; 32609; 32610; 32611; 32612. c)92999; 93000; 93001; 93002; 93003; 93004; 93005. - Cả lớp cùng nhận xét. a.18000; 19000; 20000; 21000; 22000; 23000; 24000. b.47000; 47100; 47200; 47300; 47400; 47500; 47600. c.56300; 56310; 56320; 56330; 56340; 56350; 56360. -. Lop3.net. HS xếp hình..
<span class='text_page_counter'>(20)</span> TẬP ĐỌC ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 5) I/ Mục tiêu : - Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 65 tiếng / phút) ; trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đọc. - Dựa vào báo cáo miệng ở tiết 3, dựa theo mẫu (SGK), viết báo cáo về 1 trong 3 nội dung : về học tập, hoặc về lao động, về công tác khác. II/ Chuẩn bị : - Phiếu viết tên từng bài tập đọc. - Bàng phụ ghi nội dung BT2. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS 1.Khởi động : 2.Bài mới : a. Giới thiệu bài : - Giáo viên giới thiệu nội dung: Ôn tập, củng cố kiến thức và kiểm tra kết quả học môn Tiếng Việt trong 8 tuần đầu của HK2. - Ghi bảng. b. Hoạt động 1: Kiểm tra Tập đọc - Giáo viên cho từng học sinh lên bảng bốc thăm chọn bài tập đọc và cho học sinh chuẩn bị bài trong 2 phút. - Gọi học sinh đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc. - Gọi học sinh nhận xét bài vừa đọc - Giáo viên cho điểm từng học sinh c. Hoạt động 2: Ôn luyện viết báo cáo. - Hát. - Lần lượt từng học sinh lên bốc thăm chọn bài ( khoảng 7 đến 8 học sinh ) - Học sinh đọc và trả lời câu hỏi - Học sinh theo dõi và nhận xét. - Giáo viên gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của bài và - Học sinh nêu mẫu báo cáo - Giáo viên nhắc học sinh nhớ lại nội dung báo cáo đã trình bày trong tiết 3, viết lại đúng mẫu, đủ thông tin, trìng bày đẹp. - Giáo viên cho học sinh làm bài - Học sinh làm bài. - Gọi học sinh đọc bài làm - Cá nhân Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh Sa Đéc, ngày 19 tháng 3 năm 2005 BÁO CÁO KẾT QUẢ THÁNG THI ĐUA “XÂY DỰNG ĐỘI VỮNG MẠNH” CỦA CHI ĐỘI LỚP BA4 Kính gửi: Thầy tổng phụ trách. Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>