Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án lớp 6 môn học Số học - Tiết 18: Kiểm tra 45 phút

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (316.99 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường THCS Chiềng Ơn. Giáo án tự chọn Ngữ văn 8. Ngày soạn: 1/1/2011 Tuần: 20. Ngày dạy: 4/1/2011. Tiết 6 ÔN TẬP DANH TỪ, ĐỘNG TỪ, TÍNH TỪ. 1. Mục tiêu. a/ Kiến thức: -Giúp HS hệ thống lại các từ loại đã học ở lớp 6, 7. Nắm được khái niệm, đặc điểm cơ bản của 3 từ loại danh từ, động từ, tính từ. b/ Kỹ năng: -Nhận diện, sử dụng 3 từ loại. c/Thái độ: -Có ý thức sử dụng từ đúng ngữ cảnh, trau dồi vốn từ. 2. Chuẩn bị của GV và HS: a/ Chuẩn bị của GV: -Soạn bài giảng. b/ Chuẩn bị của HS: -Ôn lại các kiến thức về từ loại đã được học. 3. Tiến trình bài dạy: a/ Kiểm tra bài cũ:không b/Dạy nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS GHI BẢNG GV nêu khái niệm, đặc điểm của từ 8’ I. Lý thuyết. lo¹i. 1. Khái niệm tõ lo¹i. ? Kể tên các từ loại đã học ở lớp 2. §Æc ®iÓm cña tõ lo¹i. 6,7? 8’ II. C¸c nhãm tõ lo¹i - Thùc tõ GV nªu k/n thùc tõ, h­ tõ? - H­ tõ ? Nh÷ng tõ lo¹i thuéc nhãm thùc tõ, h­ tõ? 15’ III. C¸c tõ lo¹i cô thÓ. 1. Danh tõ. ? ThÕ nµo lµ danh tõ? a. K/ niệm: là những từ gọi tên người, sự vật, hiện tượng khái niệm. ? Danh từ có những đặc điểm gì? b. §Æc ®iÓm: - Khả năng kết hợp với lượng từ đứng trước,chỉ từ đứng sau. c. C¸c lo¹i danh tõ. ? Cã nh÷ng lo¹i danh tõ nµo? - Danh từ đơn vị: tự nhiên, quy ước ? Kể một số danh từ chỉ đơn vị? - Danh tõ sù vËt: Danh tõ chung, danh ? Nªu mét sè danh tõ chØ sù vËt? tõ riªng. Ph©n biÖt danh tõ víi côm danh d. Ph©n biÖt danh tõ víi côm danh tõ. tõ? 2. §éng tõ:. GV: Trương Thanh Hà. 1 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường THCS Chiềng Ơn ? ?. Thế nào là động từ? Cho VD?. ?. Nêu các đặc điểm của động từ?. ?. TÝnh tõ? Cho vÝ dô?. Giáo án tự chọn Ngữ văn 8. Cã nh÷ng lo¹i tÝnh tõ nµo? Cho vÝ dô? lưu ý về hiện tượng chuyển loại GV cña tõ ?. ?. ?. ?. ?. a. Kh¸i niÖm: lµ nh÷ng tõ chØ ho¹t động, trạng thái (của sự vật). b. §Æc ®iÓm: - Kh¶ n¨ng kÕt hîp. - Thµnh phÇn c©u c. Các loại động từ. 3. TÝnh tõ. a. Kh¸i niÖm: lµ nh÷ng tõ chØ tÝnh chÊt, đặc điểm của sự vật, hiện tượng. b. §Æc ®iÓm: - Kh¶ n¨ng kÕt hîp - Thµnh phÇn c©u c. C¸c lo¹i tÝnh tõ.. 4. Lưu ý: hiện tượng chuyển loại của tõ. 10’ IV. Bµi tËp. Bµi tËp 1 - Danh tõ: 1. Tìm danh từ, động từ, tính từ - §éng tõ: trong ®o¹n v¨n sau: "Hµng n¨m cø - TÝnh tõ: vµo cuèi thu, l¸ ngoµi ®­êng rông nhiều và trên không có những đám m©y bµng b¹c, lßng t«i l¹i nao nøc nh÷ng kØ niÖm m¬n man cña buæi tựu trường". 2. Xác định từ loại cho các từ gạch Bµi tËp 2: ch©n sau: a. Nh©n d©n ta rÊt anh hïng. b. Anh Êy ®­îc phong danh hiÖu anh hùng lao động thời kỳ đổi mới. c. Hành động ấy rất đáng khâm phục. d. Cô ấy hành động rất mau lẹ. Bµi tËp 3: 3. §Æt c©u víi c¸c tõ sau: Häc sinh, dÞu dµng, lÔ phÐp, ch¨m chØ, thÇy gi¸o... Bµi tËp 4: 4. Viết đoạn văn ngắn về chủ đề ngày khai trường có sử dụng các từ loại: danh từ, động từ, tính từ. c. Cñng cè, luyện tập: (3’) -Hệ thống lại toàn bộ bài ôn tập để học sinh nắm kỹ. d. Hướng dẫn học sinh học ở nhà:(1’) 2 GV: Trương Thanh Hà Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường THCS Chiềng Ơn. Giáo án tự chọn Ngữ văn 8. - Học thuộc các kiến thức về danh từ, động từ, tính từ. - Làm bài tập 4, chuẩn bị các từ loại: Số từ đại từ, quan hệ từ. ====================================================== Ngày soạn: 5/1/2011 Tuần: 20. Ngày dạy: 8/1/2011 TiÕt: 7 ¤n tËp Số từ, đại từ, quan hệ từ.. 1. Mục tiêu. a/ Kiến thức: -Giúp HS nắm chắc kiến thức về số từ, đại từ, quan hệ từ. b/ Kỹ năng: -Vận dụng phù hợp trong nói viết, trau dồi vốn từ. c/Thái độ: -Có ý thức sử dụng từ đúng ngữ cảnh, trau dồi vốn từ. II. Chuẩn bị của GV và HS: a/ Chuẩn bị của GV: -Soạn bài giảng. b/ Chuẩn bị của HS: -Ôn lại các kiến thức về từ loại đã được học. 3. Tiến trình bài dạy: a/ Kiểm tra bài cũ: (4’) * Câu hỏi: Thế nào là danh từ, động từ, tính từ? Cho ví dụ? * Đáp án: - Danh từ là những từ gọi tên người, sự vật, hiện tượng khái niệm. (2 đ) - Động từ là những từ chỉ hoạt động, trạng thái (của sự vật). (2 đ) - Tính từ là những từ chỉ tính chất, đặc điểm của sự vật, hiện tượng. (2 đ) - VD tùy từng hs. (4 đ) b/Dạy nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS GHI BẢNG 19’ I. Lý thuyết. ? Thế nào là số từ? 1. Số từ. ? Số từ thường kết hợp với từ loại a. Khái niệm: Là những từ chỉ số lượng nào? và số thứ tự của sự vật. GV lưu ý: số từ chỉ lượng cụ thể - Thường đứng trước hoặc sau danh từ. - Làm phụ ngữ, vị ngữ cho danh từ.  có số từ  không có lượng từ và ngược lại. b. Các loại số từ: ? Có những loại số từ nào? Vị trí - Số từ chỉ lượng: đứng trước hoặc sau. GV: Trương Thanh Hà. 3 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường THCS Chiềng Ơn. Giáo án tự chọn Ngữ văn 8. của mỗi loại? GV Cần phân biệt số từ với danh từ chỉ đơn vị gắn với ý nghĩa số lượng. ? Thế nào là đại từ? ? Cho ví dụ? ? ? ?. Nêu chức vụ của đại từ? Có những loại đại từ nào? Đại từ để trỏ, hỏi gì?. GV lưu ý: một số danh từ chỉ người, khi xưng hô cũng được sử dụng như đại từ xưng hô. ?. Thế nào là quan hệ từ? Cho Ví dụ?. ? Sử dụng quan hệ từ như thế nào? GV Lưu ý phân biệt một số quan hệ từ với thực từ. VD: Nhà nó lắm của. Quyển sách này của tôi. danh từ. - Số từ chỉ thứ tự: đứng sau danh từ. 2. Đại từ: a. Khái niệm: Dùng để trỏ người, sự vật, hoạt động, tính chất... được nói đến trong một ngữ cảnh nhất định của lời nói hoặc dùng để hỏi. - Làm chủ ngữ, vị ngữ, phụ ngữ của danh từ, động từ, tính từ.. b. Các loại đại từ. - Đại từ để trỏ: + Người, sự vật, + Số lượng + Hoạt động, t/ chất, sự việc - Đại từ để hỏi: + Người, sự vật + Số lượng + Hoạt động, t/ chất, sự việc c. Lưu ý: Phân biệt đại từ với danh từ. 3. Quan hệ từ: a. Khái niệm. b. Sử dụng quan hệ từ. c. Lưu ý. 18’ II. Bài tập ? 1.Tìm số từ, đại từ, quan hệ từ Bài tập 1: a. Một canh.... hai canh lại ba canh trong ví dụ sau: Trằn trọc băn khoăn giấc chẳng thành b. Hai quyển vở mới đang ở trên tay tôi đã bắt đầu thấy nặng. c. Nhưng mấy cậu không để lộ vẻ khó khăn gì hết. ? 2. Đặt câu với các từ sau: Ai, Bài tập 2: chúng tôi, vài, năm, tuy, nhưng, tóm lại... 5 GV: Trương Thanh Hà Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường THCS Chiềng Ơn ?. Giáo án tự chọn Ngữ văn 8. 3. Viết đoạn văn ngắn về mùa thu Bài tập 3: có sử dụng sáu từ loại đã ôn tập. c. Cñng cè, luyện tập: (3’) Hệ thống lại toàn bộ bài ôn tập để học sinh nắm kỹ. d. Hướng dẫn học sinh học ở nhà:(1’) - Học thuộc các kiến thức về những từ loại đã học. - Làm bài tập 3, ôn các từ loại: lượng từ, phó từ, chỉ từ. ====================================================== Ngày soạn: 9/1/2011 Ngày dạy: 11/1/2011 Tuần: 21 Tiết 8: ÔN TẬP LƯỢNG TỪ, PHÓ TỪ, CHỈ TỪ 1.Mục tiêu:. a. Kiến thức: -Giúp HS nắm chắc kiến thức về lượng từ, phó từ, chỉ từ. b. Kĩ năng: -Vận dụng phù hợp trong nói viết, trau dồi vốn từ. c. Thái độ: -Có ý thức sử dụng từ đúng ngữ cảnh, trau dồi vốn từ. 2. Chuẩn bị của GV và HS: a/ Chuẩn bị của GV: -Soạn bài giảng. b/ Chuẩn bị của HS: -Ôn lại các kiến thức về từ loại đã được học. 3. Tiến trình bài dạy: a/ Kiểm tra bài cũ(4’) *Câu hỏi: Thế nào là số từ? Có những loại số từ nào? * Đáp án: a. Khái niệm:(5 đ) Là những từ chỉ số lượng và số thứ tự của sự vật. - Thường đứng trước hoặc sau danh từ. - Làm phụ ngữ, vị ngữ cho danh từ. b. Các loại số từ:(5 đ) - Số từ chỉ lượng: đứng trước hoặc sau danh từ. - Số từ chỉ thứ tự: đứng sau danh từ. b/Dạy nội dung bài mới: 19’ I. Lý thuyết. 1. Lượng từ. ? Lượng từ là gì? a. Khái niệm. ? Lượng từ gồm những nhóm nào? b. Các nhóm lượng từ. ? Cho VD? Thế nào là lượng từ toàn - Lượng từ chỉ toàn thể.. GV: Trương Thanh Hà. 6 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường THCS Chiềng Ơn. Giáo án tự chọn Ngữ văn 8. thể? Vị trí của lượng từ ...tập hợp...? GV lưu ý:. - Lượng từ chỉ ý nghĩa tập hợp hay phân phối. c. Lưu ý: các từ các, những: có ý nghĩa khái quát; mọi chỉ t/c chủ quan; mỗi, từng: phân phối, sắc thái tình cảm. 2. Phó từ. a. Khái niệm b. Các loại phó từ.. ?. Phó từ là gì? Có những nhóm phó từ nào? GV Dựa vào vị trí các phó từ đứng trước hoặc sau ĐT,TT:2nhóm. ? Thế nào là chỉ từ?. 3. Chỉ từ. a. Khái niệm - Chức vụ ngữ pháp: làm phụ ngữ, CN, VN... b. Cách dùng. 17’ II. Bài tập. ? 1. Xác định LT, CT, PT trong các Bài tập 1: câu sau. a. Mỗi năm hoa đào nở. - Lượng từ. Lại thấy ông đồ già... b. Nhưng mỗi năm mỗi vắng - Chỉ từ. Người thuê viết nay đâu c. Phải tốn ngàn câu quặng chữ - Phó từ. Mới thu về một chữ mà thôi Chữ ấy phải làm rung động Triệu trái tim trong hàng triệu năm dài ? 2. Cho các từ: kia, ấy, những, tất Bài tập2. Đặt câu với các từ sau. cả, đã, sẽ, rất. - HS suy nghĩ, làm. ? 3. Viết đoạn văn ngắn về tình bạn Bài tập3 có sử dụng các từ loại đã học. - Cá nhân tự hoàn thiện bài tập này. c. Cñng cè, luyện tập: (3’) - Học thuộc các kiến thức cơ bản của các từ loại. - Làm tiếp bài tập 3 d. Hướng dẫn học sinh học ở nhà:(1’) - Chuẩn bị tiết luyện tập từ loại.. GV: Trương Thanh Hà. 7 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường THCS Chiềng Ơn. Giáo án tự chọn Ngữ văn 8. Ngày soạn: 12/1/2011 Tuần: 21. Ngày dạy: 15/1/2011. Tiết 9 TRỢ TỪ, THÁN TỪ, TÌNH THÁI TỪ. 1. Mục tiêu. a. Kiến thức: -HS nắm được khái niệm, đặc điểm và các loại trợ từ, thán từ, tình thái từ. b. Kĩ năng: -Vận dụng làm bài tập. c. Thái độ: -Sử dụng các từ loại phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp trong khi nói và viết. 2. Chuẩn bị của GV và HS: a/ Chuẩn bị của GV: -Soạn bài giảng. b/ Chuẩn bị của HS: -Ôn lại các kiến thức về từ loại đã được học. 3. Tiến trình bài dạy: a/ Kiểm tra bài cũ(4’) * Câu hỏi: Lượng từ gồm những nhóm nào? Có những điểm gì cần lưu ý? *Đáp án: +Các nhóm lượng từ: - Lượng từ chỉ toàn thể. - Lượng từ chỉ ý nghĩa tập hợp hay phân phối. + Lưu ý: các từ các, những: có ý nghĩa khái quát; mọi chỉ t/c chủ quan; mỗi, từng: phân phối, sắc thái tình cảm. b/Dạy nội dung bài mới: GV đưa VD: Nó ăn những năm bát 37’ * Lý thuyết. Tôi thì tôi xin chịu 1. Trợ từ: ? So sánh với các câu không có - Khái niệm: Là những từ chuyên đi những, thì… kèm………sự việc trong câu. ? Thế nào là trợ từ? - Trợ từ thường do các từ loại khác ? Tìm một số trợ từ? chuyển thành. - Một số trợ từ: những, các, thì, mô, là, chính, ngay cả, đích, ngay. GV đưa ví dụ (SGK trang 69) 2. Thán từ ? Phân tích các từ in đậm: nghĩa, - Này  tiếng thốt ra để gây sự chú ý ngữ pháp. của người đối thoại. A: Sự vui mừng, vui sướng - A tiếng thốt ra để biểu thị sự tức Sự tức giận giận, khi nhận ra một điều gì đó không tốt.. GV: Trương Thanh Hà. 8 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường THCS Chiềng Ơn. Giáo án tự chọn Ngữ văn 8 a. Khái niệm: Bộc lộ tình cảm, cảm xúc của người nói hoặc để gọi đáp, thường đứng ở đầu câu, có khi nó được tách ra thành một câu đặc biệt. b. Các loại thán từ: bộc lộ tình cảm, cảm xúc, gọi đáp. 3. Tình thái từ a. Khái niệm: Là những từ được thêm vào trong câu câu nghi vấn, cầu khiển, cảm thán biểu thị sắc thái tình cảm của người nói. b. Các loại tình thái từ: Nghi vấn: à,ư, hả, hử, chứ, chăng… Cầu khiến: đi, nào, với… Cảm thán: thay, sao… Biểu thị sắc thái t/cảm: ạ, nhé, cơ, mà. c. SD: phù hợp hoàn cảnh giao tiếp, quan hệ tuổi tác, thứ bậc xh, ... 4. Lưu ý: Trợ từ, TT thường do các thực từ chuyển thành.. GV cho HS đọc một số ví dụ ở SGK trang 80. ? Tình thái từ được sử dụng để làm gì? ? Có những loại nào?. GV lưu ý: Phân biệt trợ từ, thán từ với các thực từ. c. Củng cố, luyện tập: (3’) Học thuộc ghi nhớ, ôn tập các từ loại đã học để làm BT ở tiết 6. d. Hướng dẫn học ở nhà: (1’) Ôn lại các dấu câu đã học. Ngày soạn: 15/1/2011. Ngày dạy: 18/1/2011. Tuần 22 Tiết 10: ÔN TẬP DẤU CÂU: DẤU CHẤM, DẤU CHẤM THAN, DẤU CHẤM HỎI, DẤU PHẨY. 1. Mục tiêu: a. Kiến thức: - HS nắm và sử dụng được các loại dấu câu trong mục đích nói, viết cụ thể. b. Kĩ năng: - Nhận diện dấu câu, giá trị biểu đạt của việc sử dụng các dấu câu trong văn bản nghệ thuật. c. Thái độ: - Sử dụng thành thạo dấu câu trong khi viết. 2. Chuẩn bị của GV và HS: a/ Chuẩn bị của GV: -Soạn bài giảng. b/ Chuẩn bị của HS:. GV: Trương Thanh Hà. 9 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường THCS Chiềng Ơn. Giáo án tự chọn Ngữ văn 8. -Ôn lại các kiến thức về các dấu câu đã được học. 3. Tiến trình bài dạy: a/ Kiểm tra bài cũ(4’) *Thán từ là gì? Có những loại thán từ nào?. ?. ? ? ? ? ?. ?. * Đáp án: -Bộc lộ tình cảm, cảm xúc của người nói hoặc để gọi đáp, thường đứng ở đầu câu, có khi nó được tách ra thành một câu đặc biệt. -Các loại thán từ: bộc lộ tình cảm, cảm xúc, gọi đáp. b/Dạy nội dung bài mới: Kể tên các dấu câu đã học ở lớp 17’ I. Lý thuyết: Công dụng của các dấu 6? câu. - Dấu chấm, dấu chám than, dấu chấm hỏi, dấu phẩy Nêu công dụng của các loại dấu câu đó? Dấu chấm dùng để làm gì? 1. Dấu chấm: -Đặt cuối câu trần thuật Công dụng của dấu chấm than? 2. Dấu chấm than: -Đặt cuối câu cảm thán, câu cầu khiến. Dấu chấm hỏi đặt ở cuối câu nào? 3. Dấu chấm hỏi: -Dùng ở cuối câu nghi vấn, dùng trong văn đối thoại. Dùng dấu phẩy để làm gì? 4. Dấu phẩy: - Đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận câu diễn đạt đúng nội dung, mục đích của người nói. 20’ II. Bài tập: 1. Đặt dấu thích hợp vào đoạn Bài tập 1: thơ sau: Ngày mai dân ta đã sống sao đây Ngày mai dân ta đã sống sao đây? Sông Hồng chảy về đâu và lịch sử Sông Hồng chảy về đâu và lịch sử? Bao giờ dải Trường sơn bừng Bao giờ dải Trường sơn bừng giấc giấc ngủ ngủ? Cánh tay thần Phù Đổng sẽ vươn Cánh tay thần Phù Đổng sẽ vươn cao Rồi cờ sẽ ra sao tiếng hát sẽ ra sao? cao Rồi cờ sẽ ra sao tiếng hát sẽ ra Nụ cười sẽ ra sao? Ôi! Độc lập! sao (Chế Lan Viên - Người đi tìm hình của nước) Nụ cười sẽ ra sao Ôi độc lập (Chế Lan Viên - Người đi tìm hình của nước). GV: Trương Thanh Hà. 10 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường THCS Chiềng Ơn ?. ?. Giáo án tự chọn Ngữ văn 8. 2. Trong các câu sau câu nào Bài tập 2: đặt đúng dấu, câu nào đặt sai dấu? Các câu đặt đúng dấu: b, c, e. a. Con đường nằm giữa hàng cây, tỏa rợp bóng mát. b. Con đường nằm giữa hàng cây tỏa rợp bóng mát. c. Trên mái trường, chim bồ câu gù thật khẽ, và tôi vừa nghe vừa tự nhủ: - Liệu người ta có bắt cả chúng nó cũng phải hót bằng tiếng Đức không nhỉ? d. Trên mái trường, chim bồ câu gù thật khẽ và tôi vừa nghe vừa tự nhủ: - Liệu người ta có bắt cả chúng nó cũng phải hót bằng tiếng Đức không nhỉ g. Hương cứ trầm trồ khen những bông hoa đẹp quá! e. Hương cứ trầm trồ khen những bông hoa đẹp quá. 3. Viết đoạn văn có sử dụng các Bài tập 3 dấu câu đã học. - Cá nhân suy nghĩ, tự làm bài. c. Củng cố, luyện tập: (3’) -Khái quát lại công dụng của các dấu câu. - Hoàn thiện bài 3. d. Hướng dẫn học sinh học ở nhà:(1’) -Học thuộc ghi nhớ. -Làm bài tập 3. Ôn các dấu câu đã học ở lớp 7. Ngày soạn: 19/1/2011. Ngày dạy: 22/1/2011. Tuần 22 Tiết 11: ÔN TẬP DẤU GẠCH NGANG, DẤU CHẤM LỬNG, DẤU CHẤM PHẨY. 1. Mục tiêu: a. Kiến thức:. GV: Trương Thanh Hà. 11 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường THCS Chiềng Ơn. Giáo án tự chọn Ngữ văn 8. - Giúp HS nắm được các dấu câu đã học, hiểu giá trị ngữ pháp và giá trị tu từ của mỗi dấu câu. b. Kĩ năng: -Rèn kĩ năng sử dụng dấu câu. c. Thái độ: - Sử dụng thành thạo và đúng dấu câu trong quá trình viết. 2. Chuẩn bị của GV và HS: a/ Chuẩn bị của GV: -Soạn bài giảng. b/ Chuẩn bị của HS: - Ôn lại các kiến thức về các dấu câu đã được học. 3. Tiến trình bài dạy: a/ Kiểm tra bài cũ(4’) * Nêu công dụng của dấu chấm hỏi? Dấu phẩy? * Đáp án: Dấu chấm hỏi: -Dùng ở cuối câu nghi vấn, dùng trong văn đối thoại. Dấu phẩy: - Đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận câu diễn đạt đúng nội dung, mục đích của người nói. b/Dạy nội dung bài mới: ? Dấu gạch ngang dùng để làm gì? 17’ I. Lý thuyết. ? Phân biệt dấu gạch ngang và dấu 1. Dấu gạch ngang: - Đặt ở giữa câu đánh dấu bộ phận gạch nối? GV lưu ý: Phân biệt dấu câu với dấu chú thích, giải thích trong câu. - Đặt đầu dòng đánh dấu lời nói thanh. trực tiếp của nhân vật hoặc để liệt kê. ? Dấu chấm lửng có những công 2. Dấu chấm lửng: - Tỏ ý còn nhiều sự vật, hiện tượng dụng gì? Cho VD? chưa liệt kê hết. - Thể hiện chỗ lời nói ngập ngừng, ngắt quãng hoặc bỏ dở. - Giãn nhịp câu văn từ mới nội dung bất ngờ, hài hước, châm biếm. 3. Dấu chấm phẩy: ? Công dụng của dấu chấm phẩy? - Ranh giới giữa các vế trong câu ghép có cấu tạo phức tạp, giữa các bộ phận trong một phép liệt kê phức tạp. 20’ II. Bài tập. Bài tập 1: ? 1. Xác định công dụng của dấu a. Dấu chấm lửng: nhấn mạnh thời. GV: Trương Thanh Hà. 12 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường THCS Chiềng Ơn. ?. ?. Giáo án tự chọn Ngữ văn 8. câu trong các đoạn văn, thơ sau: a. Một canh...hai canh...lại ba canh Trằn trọc băn khoăn giấc chẳng thành (Không ngủ được - Hồ Chí Minh) b. Vừa thấy tôi nó liền hỏi: - Cậu có đi học nhóm không? c. Có kẻ nói từ khi các thi sĩ ca tụng cảng núi non...núi non hoa cỏ trông mới đẹp; từ khi có người lấy tiếng chim...nghe mới hay. (ý nghĩa văn chương - Hoài Thanh). 2. Điền dấu câu vào VD sau cho phù hợp: a. Ôi sáng xuân nay xuân 41 Trắng rừng biên giới nở hoa mơ Bác về im lặng con chim hót Thánh thót bờ lau vui ngẩn ngơ. b. Được ạ tôi đã lo liệu đâu vào đấy 3. Phân tích giá trị của dấu câu được sử dụng ở đọan thơ bài tập 2. HS suy nghĩ, làm theo tổ.. gian trôi qua một cách chậm chạp. b. Dấu gạch ngang: Báo hiệu lời nói trực tiếp. - Dấu chấm hỏi: Đặt ở cuối câu hỏi. c. Dấu chấm lửng: Tỏ ý phần trích đang còn. Dấu chấm phẩy: Đánh dấu ranh giới của phép liệt kê phức tạp. Bài tập 2: a. Ôi! Sáng xuân nay, Xuân 41 Trắng rừng biên giới nở hoa mơ Bác về... Im lặng. Con chim hót Thánh thót bờ lau, vui ngẩn ngơ... b. Được ạ! Tôi đã lo liệu đâu vào đấy... Bài tập 3:. c. Củng cố, luyện tập: (3’): - Nhắc lại công dụng của các dấu câu. -Học thuộc công dụng của các dấu câu. d. Hướng dẫn học sinh học ở nhà:(1’) -Chuẩn bị bài dấu ngoặc đơn, ngoặc kép,hai chấm. . Ngày dạy: 25/1/2011. Ngày soạn: 22/1/2011 Tuần 23 Tiết 12: ÔN TẬP DẤU: NGOẶC ĐƠN, NGOẶC KÉP, HAI CHẤM 1. Mục tiêu: a.Kiến thức: - Học sinh nắm được công dụng của ba loại dấu câu và tác dụng tu từ của chúng. b. Kĩ năng:. GV: Trương Thanh Hà. 13 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường THCS Chiềng Ơn. Giáo án tự chọn Ngữ văn 8. - Rèn kỹ năng sử dụng dấu câu trong khi viết. c. Thái độ: - Sử dụng thành thạo dấu câu trong khi viết. 2. Chuẩn bị của GV và HS: a/ Chuẩn bị của GV: -Soạn bài giảng. b/ Chuẩn bị của HS: -Ôn lại các kiến thức về các dấu câu đã được học. 3. Tiến trình bài dạy: a/ Kiểm tra bài cũ(4’) * Câu hỏi: Dấu chấm lửng có những công dụng gì? Cho VD? *Đáp án: Dấu chấm lửng: - Tỏ ý còn nhiều sự vật, hiện tượng chưa liệt kê hết. - Thể hiện chỗ lời nói ngập ngừng, ngắt quãng hoặc bỏ dở. - Giãn nhịp câu văn từ mới nội dung bất ngờ, hài hước, châm biếm. b/Dạy nội dung bài mới: GV đưa ví dụ: 17’ I- Lý thuyết: ? Phần nằm trong dấu ngoặc 1. Dấu ngoặc kép. a. Ví dụ: kép ở ví dụ 1 được trích dẫn 1. Tôi nhớ mãi câu nói của họa sĩ Hà Lan " như thế nào? ? Từ "chìa khoá" trong ví dụ 2 Không có gì nghệ thuật hơn bản thân lòng yêu quý con người". được hiểu như thế nào? ? Ở ví dụ 3 từ " ruồi xanh" có 2. Trong hành trang vào đời của mỗi học ý nghĩa như thế nào? sinh, kiến thức là một trong những : "chìa khoá quan trọng nhất". ? Các từ trong ngoặc kép ở ví 3. Chúng nó ập vào nhà họ Vương như một dụ 4 nói về điều gì? đám "ruồi xanh". 4. Các văn bản "Lão Hạc", "Tức nước vỡ bờ", "Trong lòng mẹ" đều thể hiện giá trị nhân đạo sâu sắc. ? Vậy dấu ngoặc kép cónhững b. Bài học: Dấu ngoặc kép dùng để: công dụng gì? - Đánh dấu từ ngữ, câu, đoạn dẫn trực tiếp. - Đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt hay có hàm ý mỉa mai. - Đánh dấu tên tác phẩm, tờ báo, tập san... Học sinh đọc các ví dụ. được dẫn. 2. Dấu ngoặc đơn.. GV: Trương Thanh Hà. 14 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường THCS Chiềng Ơn ?. Liên số và cụm từ trong dấu ngoặc đơn cho em biết điều gì? - Năm sinh và mất của Tản Đà. ? Phần nằm trong dấu ngoặc đơn ở ví dụ 2 có tác dụng gì với phần trước? - Giải thích ? Hai câu ở ví dụ 3 các câu nằm trong dấu ngoặc đơn có tác dụng gì? ? Vậy dấu ngoặc đơn có công dụng gì? GV đưa ví dụ làm rõ dấu ngoặc đơn còn đánh dấu dấu câu như: (?), (!), hoặc (???!!!). HS đọc các ví dụ: ? Phần nằm sau dấu hai chấm ở ví dụ 1 được trích dẫn như thế nào? ? Ở ví dụ 2 phần nằm sau dấu hai chấm là lời của ai? -HS ? Phần nằm sau dấu hai chấm ở ví dụ 3 có tác dụng gì? -HS ? Vậy dấu hai chấm có những công dụng gì?. Giáo án tự chọn Ngữ văn 8 a. Ví dụ: 1. Tản Đà( 1889-1939) quê ở làng Khê Thượng, huyện Bất Bạt, tỉnh Sơn Tây (nay là huyện Ba Vì, Hà Nội). 2. Động Phong Nha gồm hai bộ phận (động khô và động nước).. 3. Các em đã nghe chưa. (Các em đều nghe nhưng không em nào dám trả lời. Cũng may đã có một tiếng dạ ran của phụ huynh đáp lại.) b. Bài học:. 3. Dấu hai chấm. a. Ví dụ: 1. Nhận định về văn học dân gian, bác Hồ nói: "Những sáng tác ấy là những hòn ngọc quý". 2. Mẹ bảo: - Con cố gắng học cho giỏi nhé!. 3. Có quãng nắng xuyên xuống biển, óng ánh đủ màu: xanh lá mạ, tím phớt, hồng, xanh biếc... b. Bài học: - Dấu hai chấm dùng để đánh dấu( báo trước) phần giải thích, thuyết minh cho một phần trước đó. - Đánh dấu( báo trước) lời dẫn trực tiếp( 20’ dùng với dấu ngoặc kép) hay lời đối thoại( dùng với dấu gạch ngang). II. Bài tập: ? Học sinh đọc và nêu yêu cầu 1. Giải thích công dụng của dấu câu trong của bài tập. các câu sau: - Nguyên Hồng được Nhà nước truy tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh về văn học nghệ thuật( năm 1996). Tác phẩm chính; "Bỉ vỏ" ( 15 GV: Trương Thanh Hà Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường THCS Chiềng Ơn. ?. Điền dấu thích hợp vào các câu văn.. Giáo án tự chọn Ngữ văn 8 tiểu thuyết,1938), "Những ngày thơ ấu" (hồi ký,1938), "Trời xanh"( tập thơ, 1960), "Cửa biển"( bộ tiểu thuyết gồm 4 tập: "Sóng gầm" 1961, "Cơn bão đã đến"- 1967, "Thời kỳ đen tối"- 1973, "Khi đứa con ra đời"- 1976), "Núi rừng Yên Thế" (bộ tiểu thuyết lịch sử gồm nhiều tập, đang viết dở), "Bước đường viết văn" (hồi ký, 1970), ... 2. Điền dấu ngoặc kép vào những chỗ thích hợp trong các câu sau: a. Nhân dân Việt Nam ta từ xưa đến nay luôn luôn sống theo đạo lý Ăn quả nhớ kẻ trồng cây, Uống nước nhớ nguồn. b, Một nhà văn có nói: Sách là ngọn đèn sáng bất diệt của trí tuệ con người. 3. Viết một đoạn văn về đề tài bảo vệ môi trường, trong đó có sử dụng ba loại dấu câu trên.. c. Củng cố, luyện tập: (3’) Học thuộc công dụng của ba dấu câu và làm tiếp bài tập 3. d. Hướng dẫn học sinh học ở nhà:(1’) - Chẩun bị tiết “ Nghệ thuật lập luận trong văn nghị luận” ******************************************************************* Ngày soạn: 26/1/2011 Ngày dạy: 29/1/2011 Tuần 23 Tiết 13 NGHỆ THUẬT LẬP LUẬN TRONG VĂN NGHỊ LUẬN 1. Mục tiêu . a. Kiến thức: - Hiểu thế nào là văn nghị luận, đặc trưng của văn nghị luận. Thế nào là lập luận, vai trò, hiệu quả, tác động của nghệ thuật lập luận trong việc biểu hiện nội dung, tư tưởng và ý nghĩa tác phẩm. - Luận điểm, cách nêu luận điểm, phương pháp làm sáng tỏ luận điểm và luận cứ. b. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng lập luận khi viết bài văn nghị luận. c. Thái độ: -Có ý thức sử dụng nghệ thuật lập luận trong văn nghị luận. 2. Chuẩn bị của GV và HS: a/ Chuẩn bị của GV: -Soạn bài giảng. b/ Chuẩn bị của HS: 16 GV: Trương Thanh Hà Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường THCS Chiềng Ơn. Giáo án tự chọn Ngữ văn 8. -Ôn lại các kiến thức về văn nghị luận đã được học. 3. Tiến trình bài dạy: a/ Kiểm tra bài cũ:không. b/Dạy nội dung bài mới: 41’ I. Vai trò lập luận trong văn nghị luận. ? Thế nào là văn nghị luận? 1. Văn nghị luận là gì? - Văn nghị luận là dùng 1 hệ thống lí lẽ và dẫn chứng thuyết phục người đọc, người nghe về 1 quan điểm, tư tưởng nào đó. 2. Điểm khác biệt giữa văn nghị luận với văn miêu tả, tự sự. ? Hãy nêu những điểm khác biệt - Văn miêu tả, tự sự: kích thích trí giữa văn nghị luận với văn miêu tả, tự sự. tưởng tượng, xây dựng óc quan sát tinh tế với t/c chân thật, những khám phá hồn nhiên về thiên nhiên, đời sống, gia đình, xã hội… - Văn nghị luận: hình thành và pt khả năng lập luận chặt chẽ, trình bày dẫn chứng 1 cách sáng sủa, giàu sức thuyết phục. Nêu những ý kiến riêng của mình về 1 vấn đề nào đó trong cs, văn học nghệ thuật. ? Tìm đoạn, văn bản đã học về văn - VD: + Đoạn đầu bài “Lượm”. + Văn bản “Đức tính giản dị miêu tả và văn nghị luận. ? Xác định những chi tiết miêu tả. của BH”. ? Tìm luận điểm. ? Để thuyết phục người đọc, người viết đã đưa ra những dẫn chứng ntn? ? Các dẫn chứng và lí lẽ trình bày theo thứ tự nào? t/dụng? GV Tóm lại: Mỗi đoạn văn có 1 vẻ đẹp riêng. Nếu văn miêu tả chỉ qua 1 số hình ảnh, từ ngữ đã lột tả và làm sống dậy trước mắt người đọc thần thái của sự vật, sự việc…thì văn nghị luận lại tiêu biểu cho cách nói chặt chẽ, hùng. GV: Trương Thanh Hà. 17 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường THCS Chiềng Ơn. Giáo án tự chọn Ngữ văn 8. hồn và giàu sức thuyết phục. Một bài văn nghị luận được hình thành từ các yếu tố nào?. ? ?. 3. Thế nào là lập luận, luận điểm và luận cứ? a. Lập luận: - Là sự tổ chức các luận điểm, luận cứ, các lí lẽ và dẫn chứng nhằm làm sáng tỏ vấn đề để người đọc hiểu, tin và đồng tình với điều mà người viết đặt ra, giải quyết.. Lập luận là gì? -Lập luận là đặc trưng quan trọng của văn nghị luận, thể hiện năng lực suy lí, năng lực thuyết phục của người viết. Là 1 yếu tố tạo nên sự lôgic, độ chính xác, sắc bén và tính nghệ thuật của bài nghị luận.. ?. Luận điểm là gì?. ?. Các luận điểm được sắp xếp ntn?. b. Luận điểm: - Là những ý kiến, quan điểm, tư tưởng được người viết nêu ra trong bài văn. - Các luận điểm trong bài văn nghị luận được sắp xếp, trình bày theo 1 hệ thống hợp lí để làm sáng tỏ vấn đề mà luận điểm đặt ra.. HS đọc đoạn: “Dân ta có 1 lòng nồng nàn yêu nước. Đó là truyền thống quí báu của ta”. ? Tìm luận điểm? ? Để làm sáng tỏ luận điểm chính, Bác đã đưa ra những luận điểm nào khác?. GV gọi HS đọc bài Chiếu dời đô của Lí Công Uẩn. ? Để giải quyết vấn đề tại sao phải dời đô, Lí Công Uẩn đã đưa ra những luận điểm nào?. GV: Trương Thanh Hà. - Luận điểm: Dân ta có 1 lòng nồng nàn yêu nước. + Lịch sử đã chứng tỏ tinh thần yêu nước nồng nàn của dân tộc. + Đồng bào ta ngày nay rất xứng đáng với tổ tiên ta ngày trước. + Bổn phận của chúng ta là phải biến lòng yêu nước thành những hành động yêu nước.. - Các triều đại trước đây đã nhiều lần dời đô về nơi trung tâm để mưu toan việc lớn. - Việc “cứ đóng yên đô thành” ở nơi đây của 2 triều đại Đinh - Lê không 18 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường THCS Chiềng Ơn. ?. Luận cứ là gì?. ?. Mỗi luận điểm ở bài Chiếu dời đô có những luận cứ nào? - HS tìm, trình bày. - HS khác cùng GV nhận xét, bổ sung.. ?. Giáo án tự chọn Ngữ văn 8 còn thích hợp với việc phát mtrieenr đất nước. - Khẳng định thành Đại La là nơi tốt nhất để chọn làm kinh đô. c. Luận cứ. - Là những ý kiến nhỏ nằm trong luận điểm, nhằm làm sáng tỏ cho luận điểm.. 4. Đặc điểm lập luận trong văn nghị luận. - Ít dùng câu miêu tả, câu trần thuật. Chủ yếu dùng câu khẳng định, câu phủ định với nội dung là phán đoán, nhận xét, đánh giá. 5. Những từ thường dùng trong văn nghị luận.. Trong văn nghị luận thường dùng những kiểu câu nào?. HS đọc đoạn văn: + “Đời Kiều là một tấm gương…bên tai”. + “Nguyên Hồng…mãnh liệt”. ? tìm những loại câu được sử dụng trong đoạn văn. c. Củng cố, luyện tập: (3’) -Hệ thống lại kiến thức. d. Hướng dẫn học sinh học ở nhà:(1’) - Về nhà học bài, nắm vững luận điểm, luận cứ, đặc điểm lập luận trong văn nghị luận. - Tập phân tích bài Hịch tướng sĩ. ******************************************************************* Ngày soạn: 5/2/2011 Ngày dạy: 8/2/2011 Tuần 24 Tiết14 MỘT SỐ HÌNH THỨC NGHỆ THUẬT CHỦ YẾU KHI PHÂN TÍCH THƠ TRỮ TÌNH. 1.Mục tiêu : a. Kiến thức: - Những yếu tố hình thức nghệ thuật mà các nhà thơ thường dùng để biểu hiện tư tưởng, tình cảm của mình trong thơ trữ tình và điều cần chú ý khi phân tích các yếu tố nghệ thuật đó. b. Kĩ năng: 19 GV: Trương Thanh Hà Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường THCS Chiềng Ơn. Giáo án tự chọn Ngữ văn 8. - Những lỗi cần tránh khi phân tích các yếu tố hình thức nghệ thuật của thơ trữ tình. c. Thái độ: - Biết vận dụng những hiểu biết có được để phân tích một số tác phẩm thơ trữ tình. 2. Chuẩn bị của GV và HS: a/ Chuẩn bị của GV: -Soạn bài giảng. b/ Chuẩn bị của HS: -Ôn lại các kiến thức về thơ trữ tình. 3. Tiến trình bài dạy: a/ Kiểm tra bài cũ(4’) *Câu hỏi: Lập luận là gì? Luận điểm là gì? * Đáp án: Lập luận:. ? ? ? ? ?. ?. - Là sự tổ chức các luận điểm, luận cứ, các lí lẽ và dẫn chứng nhằm làm sáng tỏ vấn đề để người đọc hiểu, tin và đồng tình với điều mà người viết đặt ra, giải quyết. Luận điểm: - Là những ý kiến, quan điểm, tư tưởng được người viết nêu ra trong bài văn. - Các luận điểm trong bài văn nghị luận được sắp xếp, trình bày theo 1 hệ thống hợp lí để làm sáng tỏ vấn đề mà luận điểm đặt ra. b/Dạy nội dung bài mới: 37’ I. Một số vấn đề về thơ trữ tình Kể một số bài thơ TT đã được học 1. Ví dụ: - Lượm- Tố Hữu ở lớp 6,7,8. - Thơ Hồ Chí Minh. - Quê hương - Tế Hanh. Thế nào là TT? Thế nào là tự sự ? 2.Khái niệm: Chúng khác nhau ở điểm nào? -Trữ tình: thể hiện tình cảm, tâm hồn. -Tự sự: Kể lại sự việc – trình tự.. -Trữ tình: bộc lộ cảm xúc. Đọc Lão Hạc, Tắt đèn, em có thấy - Tự sự: bộc lộ tình cảm gián tiếp. Nam Cao, Ngô Tất Tố xuất hiện trực tiếp để nói: “Tôi yêu Lão Hạc lắm” không? Ngược lại, đọc đoạn thơ của Tế Hanh: “ Nay xa cách lòng tôi luôn tưởng nhớ Màu nước xanh cá bạc.... GV: Trương Thanh Hà. 20 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường THCS Chiềng Ơn. Giáo án tự chọn Ngữ văn 8. ...mặn quá” Thì tình cảm của tác giả được bộc lộ như thế nào? GV Như vậy chúng ta thấy với thể thơ trữ tình thì tình cảm của người viết được bộc lộ trực tiếp. Còn tự sự thì thường được bộc lộ gián tiếp qua nhân vật, hành động... GV Có người khi phân tích bài thơ Bánh trôi nước chỉ tập trung phân tích hình tượng chiếc bánh trôi để làm nổi bật phẩm chất cao đẹp và thân phận chìm nổi của người Việt ? Nam. Theo em, cách phân tích đó còn thiếu điều gì quan trọng đối với thơ trữ tình? - HS thảo luận.. -Trực tiếp.. -Thiếu tư tưởng tình cảm, phong cách của tác giả được gửi gắm trong đó: ca ngợi, đề cao người phụ nữ trong xã hội phong kiến . - Thể hiện phong cách, tâm hồn của tác giả Hồ Xuân Hương. - Nghệ thuật của bài thơ : Gieo vần, ẩn dụ.. ?. Có hai ý kiến khi bình bài thơ Lượm: +Tập trung làm nổi rõ vẻ đẹp của hình tượng Lượm (hồn nhiên...). +Tập trung phân tích những tình cảm yêu thương, trân trọng của Tố Hữu đối với Lượm.Còn em thì sao? HS -Tập trung làm nổi bật được hai ý trên bởi vì bài thơ ngoài ca ngợi Lượm (một em bé đáng yêu, đáng kính,) còn thể hiện được một tình cảm vô cùng yêu thương của Tố Hữu với Lượm. Bên cạnh đó còn phân tích nghệ thuật của bài thơ qua cách gieo vần, ngắt nhịp, sử ? dụng câu, từ.. GV: Trương Thanh Hà. 3.Các yếu tố nghệ thuật trong thơ trữ 21. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×