Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Bài giảng môn học Hình học lớp 7 - Tuần 1 - Tiết 1 - Bài 1: Hai góc đối đỉnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (269.02 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 25/ 08/ 2008 Ngày dạy: 29/ 08/ 2008 CHƯƠNG I: ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC Tuần 1: ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG Tiết 1: §1: HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH I. Mục tiêu: - Hiểu được thế nào là hai góc đối đỉnh, nêu được tính chất: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau. - Vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước. - Nhận biết các góc đối đỉnh trong một hình. II. Phương pháp giảng dạy: - Đặt vấn đề; hoạt động nhóm; III. Phương tiện dạy học: - SGK, thước thẳng, thước đo góc, giấy rời IV. Tiến trình bài dạy: Hoạt động của thầy Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ ? Vẽ hai đường thẳng xy, x x’y’ cắt nhau tại O.. Hoạt động của trò. Ghi bảng 5 phút. y’. x’. y. Hoạt động 2: Thế nào là hai góc đối đỉnh 15 phút - Như hình vẽ, hai góc O1 - Hai góc O1 và O3 có chung một 1. Thế nào là hai góc đối đỉnh và O3 được gọi là hai góc đỉnh O, mỗi cạnh của góc này là x y’ đối đỉnh. tia đối của góc kia. 2 3( )1 ?1 Hãy nhận xét quan hệ O 4 về cạnh, về đỉnh của hai x’ y góc O1 và O3? Định nghĩa: Hai góc đối đỉnh là ! Từ đó ta có định nghĩa về hai góc mà mỗi cạnh của góc hai góc đối đỉnh như sau. này là tia đối của một cạnh của - Cho HS làm ?2 - Hai góc O2 và O4 là hai góc đối góc kia. đỉnh vì: mỗi cạnh của góc này là Khi hai góc O1 và O3 đối đỉnh ta còn nói: Góc O1 đối đỉnh với góc tia đối của góc kia. O3 hoặc góc O3 đối đỉnh với góc O1 hoặc hai góc O1 và O3 đối đỉnh với nhau. Hoạt động 3: Tính chất của hai góc đối đỉnh 13 phút. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> ! Dùng thước đo độ để đo, rút ra kết luận và sự đoán.. - Hai góc O1 và O3 bằng nhau. 2. Tính chất của hai góc đối Hai góc O2 và O4 bằng nhau. đỉnh - Dự đoán : Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau. x y’ 2. 3(. O 4. x’. . )1 y. . ? Tuy nhiên, làm cách nào Ta có: O1 + O2 = 1800 (kề bù) (1) Tập suy luận:     0 (kề bù) (2) Ta có: O1 + O 2 = 1800 (kề bù) mà không đo cũng có thể O O + = 180 3 2   suy ra được O1  O3 ? (1) So sánh (1) và (2) ta có:       O3 + O2 = 1800 (kề bù) O1 + O2 = O3 + O2   (2) Suy ra: O1  O3 So sánh (1) và (2) ta có:    O1 + O2 = O3 +  O2. . . Suy ra: O1  O3 Tính chất: Hai góc đối đỉnh bằng nhau. 10 phút. Hoạt động 4: Củng cố. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Gọi một học sinh đứng - Trả lời tại chỗ trả lời trực tiếp bài Bài 1 tập 1 trang 82 SGK. a. x'Oy' – là tia đối. b. là hai góc đối đỉnh nhau – là tia đối của cạnh Ox – cạnh Oy là tia đối của cạnh Oy'. - Bài tập 2 trang 82 SGK. Bài 2 a. … đối đỉnh. - Bài tập 3 trang 82 SGK. b. … đối đỉnh. (Gọi một HS đọc và nêu rõ t z' nội dung đề bài) Bài 3 2 3(. z. A 4. )1. Họat động nhóm: Làm bài Các cặp góc đối đỉnh: A1 và A3; A2 và A4 tập 4 trang 82 SGK? (Yêu cầu HS vẽ hình, nêux - Làm việc nhóm rõ cách vẽ. Giải thích rõ 2 3( )1 kết quả bài giải) B y. 4. t'. y’. x'. Số đo góc x’By’ = 600. Vì là góc đối với góc xBy. Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà - Bài tập về nhà: 6; 7; 8; 9 trang 83 SGK - Chuẩn bị bài mới. Ngày soạn: 25/ 08/ 2008 Tuần 1: Tiết 2:. 2 phút Duyệt của Tổ trưởng Ngày / / 2008. Ngày dạy: 29/ 08/ 2008 LUYỆN TẬP. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> I. Mục tiêu: - Rèn luyện để HS có kỹ năng nhận biết hai góc đối đỉnh. - Rèn kỹ năng vẽ hình, đặc biệt là hình vẽ có hai góc đối đỉnh. - Bước đầu áp dụng tính chất của hai góc đối đỉnh vào giải các bài toán đơn giản. II. Phương pháp giảng dạy: Đặt vấn đề; hoạt động nhóm; III. Phương tiện dạy học: - GV cần chuẩn bị thước thẳng, thước đo độ. - HS làm trước ở nhà bài tập phần Luyện Tập. IV. Tiến trình bài dạy: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ ? Thế nào là hai góc đối - Trả lời như SGK đỉnh? Hai góc đối đỉnh có tính chất gì? ? Cho hai đường thẳng a - Vẽ hình và b cắt nhau tại A trong b 2 0 các góc tạo thành có một 3( ) 1 40 góc bằng 400 Tính số đo A 4 các góc còn lại? a Giả sử góc A1 = 400 Ta có: A1 = A3 = 400 (đối đỉnh) A2 + A1 = 1800 (kề bù) => A2 = 1800 – A1 = 1400 A4 = A2 = 1400 (đối đỉnh) Hoạt động 2: Sửa bài tập. Lop7.net. Ghi bảng 10 phút. 25 phút.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Gọi 1 HS lên bảng - Lên bảng thực hiện dùng thước đo độ và thước thẳng để vẽ góc ABC có số đo bằng 560.. Bài 5. Trang 82 A a) Vẽ góc ABC có số đo bằng 560. A. 560 C B ? Vẽ góc ABC’ kề bù với A b) Vẽ góc ABC' kề bù với góc góc ABC? A A A ? ? Thế nào là 2 góc kề Hai góc kề bù là hai góc có ABC . Hỏi số đo của góc ABC'. bù?. chung 1 cạnh và có tổng số đo là 1800.. ! Dựa vào định nghĩa hai góc kề bù để vẽ.. 560 C’. B. A - Số đo của góc ABC' ? A kề bù với ABC nên A 0 ABC' = 180 – 560 = 1240.. - Thực hiện.. Lop7.net. C.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> ! Lấy AB làm cạnh chung, kẻ BC’ là tia đối của BC. ? Làm cách nào để tính được góc ABC’? - Hướng dẫn tương tự như câu b. ! Đối với câu này ta có thể áp dụng tính chất của hai góc đối đỉnh để kết luận về góc C’BA’. ? Như hình vẽ, hãy tính góc O2, O3 và O4? ? Góc O2 như thế nào với góc O1? ? Từ đó suy ra điều gì? ? Góc O3 như thế nào với góc O1? ? Từ đó suy ra điều gì? ! Tương tự tính góc O4 ? Làm bài tập 8?. ? Qua bài tập 8 rút ra kết luận gì?. A Dựa vào tính chất của hai góc kề c) Vẽ góc C'BA' kề bù với góc bù. A A . Hỏi số đo của góc C'BA' ? ABC' A. - Thực hiện. A A Vì C'BA' và ABC là hai góc đối A đỉnh nên C'BA' = 560.. 560. B. C’. C. Đọc đề bài, lên bảng vẽ hình. Góc O2 và O1 là hai góc kề bù.. O3 và O1 là hai góc đối đỉnh.. 700. A’. Bài 6. Trang 83. 2 1 470 3 40. Ta có:   - O1 và O2 kề bù nên.   O2 =1800 – O1 = 1800 – 470 = 1330   - O1 và O3 đối đỉnh nên.   O1 = O3 = 470   - O2 và O4 đối đỉnh nên.   O2 = O4 = 1330 Bài 8 Trang 83. 700. 700. 700. 700. 700. Hoạt động 3: Củng cố ? Thế nào là hai góc đối đỉnh? ? Hai góc đối đỉnh có tính chất gì? ? Hai góc không đối đỉnh?. 700. Lop7.net. 7080 phút.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà - Bài tập về nhà: 4; 5; 6 trang 74 SGK - Chuẩn bị bài mới. 2 phút. Duyệt của Tổ trưởng Ngày / / 2008. Ngày soạn: 30/ 08/ 2008 Ngày dạy: 05/ 09/ 2008 Tuần 2: §2. HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC Tiết 3: I. Mục tiêu: - Hiểu được được thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau. - Công nhận tính chất: Có duy nhất đường thẳng b đi qua A và vuông góc với a. - Hiểu thế nào là đường trung trực của đoạn thẳng. II. Phương pháp giảng dạy: Thuyết trình; hoạt động nhóm; III. Phương tiện dạy học: - Giáo án, thước thẳng, Êke, giấy rời. IV. Tiến trình bài dạy: Hoạt động của thầy Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ ? Thế nào là hai đường thẳng cắt nhau? Vẽ đường thẳng a cắt b tại A sao cho có một góc tạo thành là 900?. Hoạt động của trò. Ghi bảng 5 phút. a. b A. Hoạt động 2: Thế nào là hai đường thẳng vuông góc? - Cho HS làm ?1. - Thực hiện gấp giấy. Sau đó ? Quan sát và có nhận quan xét gì về các nếp gấp? sát. - Hướng dẫn HS làm ?2 - Nhận xét. y Có xOy=90o (theo đk - Cho HS nhắc lại định Cho trước). O y’Ox =180o-xOy x’ nghĩa. (theo tính chất hai góc kề bù). y’ =>y’Ox=180o-90o=90o có x’Oy = y’Ox = 90o (theo tính chất hai góc đối đỉnh). Hoạt động 3: Vẽ hai đường thẳng vuông góc. Lop7.net. 15 phút 1. Thế nào là hai đường thẳng vuông góc? * Định nghĩa. Hai đường thẳng xx’ và yy’ cắt nhau và trong các góc tạo thành có một góc vuông được gọi là hai x đường thẳng vuông góc và được ký hiệu là xx’ yy’.. 13 phút.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> ? Muốn vẽ hai đường - Dùng thước thẳng thẳng vuông góc ta làm Dùng thước thẳng vẽ phác hai thế nào? đường thẳng vuông góc với nhau a và ký hiệu. a  a’ O. 2. Vẽ hai đường thẳng vuông góc (Xem SGK) y. y x’. O. x’. b y’. x. x O y’. - Cho HS lên làm ?3. Vẽ phác hai đường thẳng vuông góc. - Cho HS làm ?4, nêu các trường hợp có thể - Điểm O có thể nằm trên hoặc xảy ra giữa điểm O và nằm ngoài đường thẳng a. đường thẳng a, vẽ hình theo các trường hợp đó. - Hướng dẫn các em vẽ hình như trong SGK. Dụng cụ vẽ có thể dùng Eke, thước thẳng hoặc thước đo góc. Hoạt động 4: Đường trung trực của đoạn thẳng. Lop7.net. Tính chất: Có một và chỉ một đường thẳng a’ đi qua điểm O và vuông góc với đường thẳng a cho trước.. 10 phút.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Cho bài toán : Cho đoạn thẳng AB, xđ trung điển I của AB. Qua I vẽ đường thẳng d vuông góc với AB. - Gọi lần lượt 2 HS lên bảng làm, HS còn lại làm vào vở. ! (giới thiệu) Đường thẳng d gọi là đường trung trực của đoạn thẳng AB. ? vậy đường trung trực của một đoạn thẳng là gì? ? Một đường thẳng muốn là trung trực của đoạn thẳng cần mấy đk? - Gới thiệu điểm đối xứng. Yêu cầu HS nhắc lại.. 3. Đường trung trực của đoạn thẳng Cho bài toán : Cho đoạn thẳng AB, xđ trung điển I của AB. Qua I vẽ đường thẳng d vuông góc với AB.. - HS1: vẽ đoạn AB và trung điểm I của AB. - HS2: vẽ đường thẳng d vuông góc với AB tại I.. d. I. A. - Phát biểu định nghĩa. - Cần 2 đk: đi qua trung điểm và vuông góc với đoạn thẳng.. Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà - Bài tập về nhà: 12; 13; 14 trang 10 SGK - Chuẩn bị bài mới. Định nghĩa: Đường thẳng vuộng góc với một đoạn thẳng tại trung điểm của nó được gọi là đường trung trực của đoạn thẳng ấy. * Khi d là trung trực của AB ta cũng nói: Hai điểm A và B đối xứng với nhau qua đường thẳng d. 2 phút. Duyệt của Tổ trưởng Ngày / / 2008. Ngày soạn: 30/ 08/ 2008 Tuần 2: Tiết 4:. B. Ngày dạy: 05/ 09/ 2008 LUYỆN TẬP. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> I. Mục tiêu: - Giải thích được thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau. - Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với đường thẳng cho trước. - Biết vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng. - Bước đầu tập suy luận. II. Phương pháp giảng dạy: Đặt vấn đề; hoạt động nhóm; III. Phương tiện dạy học: - GV: SGK, thước, êke, giấy rời, bảng phụ. - HS: Gấy rời, êke,thước kẻ. IV. Tiến trình bài dạy: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ ? Thế nào là hai đường - Trả lời như SGK thẳng vuông góc? ? Cho đường thẳng xx’ và y O thuộc xx’ hãy vẽ đường thẳng yy’ qua O và vuông x x’ góc với xx’? O ? Thế nào là đường trung trực của đoạn thẳng? y’ ? Cho đoạn thẳng AB = - Trả lời như SGK d 4cm. Hãy vẽ đường trung trực của đoạn thẳng AB. A. I. Ghi bảng 10 phút. B. Hoạt động 2: Sửa bài tập - Đưa bảng phụ có vẽ hình Bài 17 trang 87 bài 17 trang 87 SGK. - Gọi lần lượt 3 HS lên bảng kiểm tra xem hai - HS1 : Lên bảng kiểm tra hình (a) đường thẳng a và a’ có - Chú ý: kéo dài đường thẳng a’ ra vuông góc với nhau hay sau đó dùng êke để kiểm tra. O a không? - Gọi một vài em khác nhận xét kết quả kiểm tra - HS2 : Lên bảng kiểm tra hình (b) của bạn.. Lop7.net. a’ a  a’. 28 phút.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> ! Kết luận: cả 3 trường hợp trên, ta đều có a và a’ vuông góc với nhau. - Gọi 1 HS lên bảng làm bài 18, HS cả lớp làm theo. ! Chú ý vẽ hình theo đúng thứ tự diễn đạt của đề bài. - Theo dõi cả lớp làm và hướng dẫn HS thao tác cho đúng.. a a’. - HS3 : Lên bảng kiểm tra hình (c) a’. a  a’. - Dùng trước đo góc vẽ xOy = 45o - Lấy điểm A bất kỳ nằm trong góc xOy. - Dùng Eke vẽ đường thẳng d1 qua Bài 18. A vuông góc với Ox. d2 ? Hãy cho biết vị trí của 3 - Dùng êke vẽ đường thẳng d2 qua C điểm A, B, C có thể xảy A vuông góc với Oy. ra? o ) 45 - Gọi 2 HS lên bảng vẽ, O mỗi người vẽ một trường - 3 điểm A, B,C có thể thẳng hàng Bài 20. hợp. hoặc không thẳng hàng. Trường hợp 1 -HS1 : vẽ trường hợp 3 điểm A, d1 B, C thẳng hàng. ? Trong hai trường hợp em có nhận xét gì về vị trí của d1 và d2?.  + A. -HS2 : vẽ trường hợp 3 điểm A, B, C không thẳng hàng. - Trường hợp A, B, C thẳng hàng thì d1 và d2 không có điểm chung. - Trường hợp A, B, C không thẳng hàng thì d1 và d2 cắt nhau tại một điểm.. y d1 . A x. d2. +  O1 B. x. O2. x.  C. Trường hợp 2. A d1. Hoạt động 3: Củng cố ? Nhắc lại định nghĩa hai đường thẳng vuông góc, đường trung trực của đoạn thẳng. Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà. a  a’. x B. x d2. C. 5 phút. 2 phút. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Bài tập về nhà: 10,11,12,13,14 trang 75 SBT - Chuẩn bị bài mới Duyệt của Tổ trưởng Ngày / / 2008. Ngày soạn: 08/ 09/ 2008 Ngày dạy: 12/ 09/ 2008 §3. CÁC GÓC TẠO BỞI Tuần 3: MỘT ĐƯỜNG THẲNG CẮT HAI ĐƯỜNG THẲNG Tiết 5: I. Mục tiêu: - HS hiểu được tính chất sau: Cho hai đường thẳng và cát tuyến. Nếu có một cặp góc so le trong bằng nhau thì: + Cặp góc so le trong còn lại cũng bằng nhau. + Hai góc đồng vị bằng nhau. + Hai góc trong cùng phía bù nhau. - HS có kỹ năng nhận biết: + Cặp góc so le trong. + Cặp góc đồng vị. + Cặp góc trong cùng phía. II. Phương pháp giảng dạy: Thuyết trình; hoạt động nhóm; III. Phương tiện dạy học: SKG , thước thẳng, thước đo góc, bảng nhóm. IV. Tiến trình bài dạy: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ ? Vẽ đường thẳng c cắt A hai đường thẳng a và b 3 2 lần lượt tại A và B? 4 1 ? Cho biết có bao nhiêu góc ở A và bao nhiêu góc ở B?. Ghi bảng 5 phút. c. 3 2 4 1 B A, 4 góc đỉnh - Có 4 góc đỉnh. a b. B. Hoạt động 2: Góc so le trong góc đồng vị. 15 phút. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Sử dụng hình vẽ trong phần kiểm tra bài cũ. A - Giới thiệu: + hai cặp ............ 3 2 ca .................. ........................ .............................. ....................................... góc so le trong là ............................................. 4 1 ............................................. ............................................. ............................................. ^ ^ ^ ^ A1 và B3 ;A4 và B2 ............................................. ............................................. ............................................. ............................................. ............................................. + Bốn cặp góc đồn vị ............................................. ............................................. ............................................. ............................................. là: 3 2 ^ ^ ^ ^ A1 và B1 ; A2 và B2 ; 4 1 ^ ^ ^ ^ B A3 và B3 ; A4 và B4 ? Làm bài tập ?1 - Làm ?1. ? Đâu là 2 cặp góc sole trong? Đâu là 4 cặp góc đồng vị?. x 3 z u. 2 4. A 1 3. 2. - Ghi kết quả lên bảng.4 Hoạt động 3: Tính chất. B 1. 1. Góc so le trong, góc đồng vị. A 3 2 4 1 b. 3 2 4 1 B ^. c. a b. ^ ^. ^. Các cặp góc: A1 và B3 ; A4 và B2 Là các cặp góc so le trong. Các cặp ^góc ^ ^^ ^ ^ A1 và B 1 ; A2 và B2 ; ^ A3 và B3 ;^ A4 và B4 Là các cặp góc đồng vị.. 2 cặp góc sole trong: A1 và^ B1 t +^ ^ ^ + A4 và B2 4 cặp góc đồng vị: +^ A1 và^ B1 ^ ^ + A2 và B2 v +^ A3 và^ B3 +^ A4 và^ B4. y. 13 phút. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Yêu cầu HS quan sát - Có 1 đường thẳng cắt hai hình 13. Gọi 1 HS đọc đường thẳng tại A và B. hình 13. có^ A4 = ^ B2 = 450 ? Hai góc A4 và A1 có quan hệ như thế nào với nhau? ? Tính chất của hai góc kề bù? ? Từ đó ta suy ra điều gì? - Hai góc kề bù. 0 ^ ? Biết A1 = 45 , tính A4 - Hai góc kề bù có tổng số đo bằng cách nào? bằng 1800 - Hướng dẫn tương tự ^ A1 +^ A4 = 1800 đối với câu b và câu c. (Chú ý những cặp góc - Tự làm. đối đỉnh). - Kết luận: ! Như vậy cặp góc sole trong còn lại bằng nhau.Hai góc đồng vị bằng nhau. Đó chính là tính chất của góc tạo bởi 1 đường - Nhắc lại tính chất như trong thẳng cắt 2 đường SGK. thẳng. - Phát biểu tính chất. Hoạt động 4: Củng cố ? Làm bài tập 22 trang - Một em lên bảng trình bày. 89 SGK? Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà - Bài tập về nhà: 21; 22 trang 89 SGK - Chuẩn bị bài mới. 2. Tính chất. A 3 2 4( 1. 3 )2 B4 1. a) Có^ A4 và^ A1 là 2 góc kề bù ^ => A1 = 1800 –^ A4 = 1800 - 450 = 1350 ^ Tương tự : B3 = 1800 ^ – B2 ^ 0 0 => B3 = 180 – 45 = 1350 =>^ A1 =^ B3 = 1350 ^ ^ b) A2 = A4 = 450 (đối đỉnh) =>^ A2 =^ B2 = 450 c) Ba cặp góc đồng vị còn lại: ^ =^ +A B1 = 1350 1 ^ =^ +A B1 = 1350 1 ^ ^ = B = 1350 +A 1 1 Tính chất: Nếu đường thẳng cắt hai đường thẳng a , b và trong các góc tạo thành có một cặp góc sole trong bằng nhau thì: a) Hai góc sole trong còn tại bằng nhau. b) Hai góc đồng vị bằng nhau. 10 phút. 2 phút. Duyệt của Tổ trưởng Ngày / / 2008. Ngày soạn: 08/ 09/ 2008 Tuần 3: Tiết 6:. Ngày dạy: 12/ 09/ 2008 §4. HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> I. Mục tiêu: - Ôn lại thế nào là 2 đường thẳng song song (đã học ở lớp 6) - Công nhận dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song. - Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm nằm ngoài một đường thẳng cho trước và song song với đường thẳng ấy. II. Phương pháp giảng dạy: Đàm thoại; hoạt động nhóm; III. Phương tiện dạy học: - SGK, thước kẻ, Eke, bảng phụ. IV. Tiến trình bài dạy: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ 5 phút ? Hai đường thẳng - Là hai đường thẳng nằm trong song song là hai đường một mặt phẳng và không có điểm thẳng như thế nào? chung nào. ? Hai đường thẳng phân biệt có những - Hoặc cắt nhau hoặc song song quan hệ nào? nhau. Hoạt động 2: Nhắc lại kiến thức lớp 6 5 phút - Gọi một HS đứng tại - Đọc bài 1. Nhắc lại kiến thức lớp 6 chỗ đọc phần tóm tắt (Xem SGK trang 90) trong SGK. Hoạt động 3: Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song 15 phút - Cho cả lớp làm ?1, 2. Dấu hiệu nhận biết hai đường đoán xem các đường thẳng song song thẳng nào song song c d g b với nhau. ? Có nhận xét gì về vị Ước lượng bằng mắt và trả lời: a trí và số đo của các góc - Đường thẳng a song song với b 900 450 ( cho trước ở hình (a, b, - Đường thẳng m song song với n ) 800 ) 450 e - Đường thẳng d không song song c). a) ! qua bài toán trên ta với e. b) thấy rằng nếu một - Hình a: Cặp góc cho trước là cặp p n ) 600 đường thẳng cắt hai góc sole trong, số đo mỗi góc đều đường thẳng khác tạo bằng 450 thành một cặp góc sole - Hình b: Cặp góc cho trước là m )600 trong bằng nhau hoặc cặp góc sole trong, số đo hai góc một cặp góc đồng vị đó không bằng nhau. c) bằng nhau thì. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> hai đường thẳng đó song song với nhau. ! Đó chính là dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song với nhau. ? Hãy diễn đạt cách khác để nói lên a và b là hai đường thẳng song song?. - Hình c: Cặp góc cho trước là cặp Tính chất: Nếu đường thẳng c cắt góc đồng vị, số đo mỗi góc đều hai đường thẳng a, b và trong các bằng 600 góc tạo thành có một cặp góc sole trong bằng nhau (hoặc một cặp góc đồng vị bằng nhau) thì a và b song song với nhau. Nói cách khác: - Ký hiệu a // b. - Đường thẳng a song song với đường thẳng b. - Đường thẳng b song song với đường thẳng a. - a và b là hai đường thẳng song song. - a và b là hai đường thẳng không có điểm chung. Hoạt động 4: Vẽ hai đường thẳng song song 10 phút - Cho HS trao đổi 3. Vẽ hai đường thẳng song song nhóm để nêu được cách - Xem minh họa SGK vẽ của bài ?2 Tr 91. - Yêu cầu các nhóm trình bày trình tự vẽ (bằng lời) vào bảng * Chú ý: Nếu biết hai đường thẳng - Lên bảng vẽ hình bằng Eke và song song thì ta nói mỗi đoạn thẳng nhóm. - Gọi 1 đại diện lên thước thẳng như thao tác trong (mỗi tia) của đường này song song bảng vẽ lại hình như SGK. với mọi đoạn thẳng (mọi tia) của trình tự của nhóm. - HS cả lớp cùng thao tác vào vở đường thẳng kia. của mình. A B x y +. - Giới thiệu hai đoạn thẳng song song, hai tia song song.. x’. +. + C. + D. y’. Cho xx’ // yy’ đoạn thẳng AB//CD => tia Ax // Cx’ A, B  xy tia Ay // Dy’ … C, D  x’y’ Hoạt động 5: Củng cố. 8 phút. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> ? Nêu dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song? ? Trả lời nhanh bài tập 24 SGK?. - Trả lời như SGK. Bài 24 trang 91 a. … a // b b. … đường thẳng a song song đường thẳng b. Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà Duyệt của Tổ trưởng - Bài tập về nhà: 25; 26 trang 91 SGK Ngày / / 2008 - Chuẩn bị bài mới. 2 phút. Ngày soạn: 13/ 09/ 2008 Ngày dạy: 19/ 09/ 2008 Tuần 4: LUYỆN TẬP Tiết 7: I. Mục tiêu: - Thuộc và nắm chắc dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song. - Biết vẽ thành thạo đường thẳng đi qua một điểm nằm ngoài một đường thẳng cho trước và song song với đường thẳng đó. - Sử dụng thành thạo Eke và thước thẳng hoặc chỉ dùng riêng Eke để vẽ hai đường thẳng song song. II. Phương pháp giảng dạy: Đàm thoại; hoạt động nhóm; III. Phương tiện dạy học: SGK, thước thẳng, Eke. IV. Tiến trình bài dạy: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ Thế nào là hai đường thẳng song song? Trong các câu trả lời sau, hãy chọn câu đúng: a) Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng không có điểm chung. b) Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng không cắt nhau. c) Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng phân biệt không cắt nhau. d) Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng không cắt nhau, không trùng nhau. Hoạt động 2: Sửa bài tập. Lop7.net. Ghi bảng 5 phút. 30 phút.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Gọi 1 HS lên bảng làm bài 26 (91 SGK) - Gọi 1 HS đứng tại chỗ đọc đề bài 26, HS trên bảng vẽ hình theo cách diễn đạt của đầu bài. ? Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song? ! Từ đó nhận xét hình vẽ và trả lời. - Đọc đề toán: ? Bài toán cho điều gì? yêu cầu ta làm điều gì? ? Muốn vẽ AD // BC ta làm thế nào?. - Vẽ hình và trả lời câu hỏi SGK.. 1. Bài 26 (Tr 91) x. A 1200. - Phát biểu lại dấu hiệu nhận biết 1200 y hai đường thẳng song song. B - Trả lời. Ax và By có song song với nhau vì đường thẳng AB cắt Ax, By tạo thành cặp góc sole trong bằng nhau (= 1200) - HS cả lớp nhận xét đánh giá. (Theo dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song) - Bài toán cho tam giác ABC yêu cầu qua A vẽ đường thẳng AD // BC và đoạn AD = BC. - Vẽ đường thẳng qua A và song song với BC. (vẽ hai góc sole trong bằng nhau).. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> ? Muốn có AD = BD ta làm thế nào? - Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình như đã hướng dẫn. ? Ta có thể vẽ được mấy đoạn AD // BC và AD=BC? ? làm thế nào để xác định được D’? - Hướng dẫn HS làm bài 29. - Yêu cầu 1 HS lên bảng^vẽ xOy và điểm O. - Gọi HS2 lên bảng vẽ tiếp vào hình HS1 đã vẽ O’x’ // Ox ; O’y’ // Oy ? Hãy dùng thước đo góc kiểm tra xem hai góc xOy và x’Oy’ có bằng nhau không?. 2. Bài 27 (Tr 91) - Trên đường thẳng đó lấy điểm D sao cho AD = BC.. D’. A. ||. D. ||. - Lên bảng vẽ. B. - Có thể vẽ được hai đoạn AD và AD’ cùng song song với BC và bằng BC.. y. 3. Bài 29 - Trên đường thẳng qua A và song song với BC, lấy D’ nằm khác phía D đối với A, sao cho AD’=AD. - Phân tích bài 29.. O. C. ||. y’. O’. x’. x. - vẽ góc nhọn x’Oy’ có O’x’//Oy; ^ ^ O’y’ // Oy. So sánh xOy với x’Oy’. y y’. O. - Lên bảng vẽ. - Điểm O còn lại năm ngoài góc xOy.. O’. x x’. - Lên bảng vẽ - Lên bảng đo và nhận xét: ^ ^ và x’Oy’ xOy Hoạt động 3: Củng cố. 8 phút. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Tổ chức chơi trò chơi “nhóm nào nhanh hơn” ? Thế nào là hai góc - mỗi cạnh của góc này là tia đối đối nhau? của góc kia và ngược lại. ? Thế nào là hai đường thẳng song - Là hai đường thẳng không có điểm chung nào? song? ? Dấu hiệu nhận biết - Nếu có một cặp góc so le trong hai đường thẳng song bằng nhau hay một cặp góc đồng song? vị bằng nhau. ? Thế nào là hai - Nếu một trong các góc nó tạo đường thẳng vuông thành có một góc vuông. góc? Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà - Bài tập về nhà: Bài 24, 25, 25 trang 78 SBT. - Chuẩn bị bài mới. 2 phút. Duyệt của Tổ trưởng Ngày / / 2008. * Rút kinh nghiệm : ............................................................................................................................... Ngày soạn: 13/ 09/ 2008 Ngày dạy: 19/ 09/ 2008 Tuần 4: §5. TIÊN ĐỀ Ơ_CLIT VỀ ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG Tiết 8: I. Mục tiêu: - Hiểu được nội dung tiên đề Ơclít là công nhận tính duy nhất của đường thẳng b đi qua M (M  a) sao cho b//a - Hiểu rằng nhờ có tiên đề Ơclít mới suy ra được tính chất của hai đường thẳng song song. II. Phương pháp giảng dạy: Đặt vấn đề; hoạt động nhóm; III. Phương tiện dạy học: SGK, thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ. IV. Tiến trình bài dạy: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ Bài toán: Cho điểm M không thuộc đường thẳng a. Vẽ đường thẳng b đi - HS1 lên bảng vẽ hình. - Mời HS2 lên bảng qua M và b//a. - GV (nói): Có bao nhiêu - HS2 : Đường thẳng b em vẽ đường thẳng đi qua M và qua M và b//a trùng với đường song song với đường thẳng bạn vẽ. thẳng a. Đây là nội dung của bài học hôm nay.. Lop7.net. Ghi bảng 10 phút M ( ). b. a.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×