Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (108.57 KB, 2 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: Tiết: 39 LUYỆN TẬP 2 A/ Mục tiêu: - Tiếp tục củng cố định lí Pytago - Vận dụng định lí Pytago để giải quyết bài tập và một số tình huống thực tế có nội dung phù hợp. B/ Chuẩn bị: - Bảng phụ ghi đề bài tập, giấy có ô vuông. C/ Tiến trình dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ GV nêu yêu cầu kiểm tra: HS1: Phát biểu định lí Pytago: Chữa bài HS1: Chữa bài tập. 12 A tập 60/133 SGK. 13. B H 16 C HS tính được AC = 20 (cm) BH = 5 (cm) BC = BH + HC = 5 + 16 = 21 (cm) B C. HS2: Chữa bài tập 59/133 SGK. AC = 60 (cm). 36. Hoạt động 2: + Bài 61/133 GV Hướng dẫn HS vận dụng định lí Pytago để tính AB, AC, BC.. A 48 Luyện tập. D. C. H. B K. A AB = 5 AC = 5 BC = 34. Lop7.net. I.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Bài 62/133 SGK: 3m. A. 4m. 8m. D. O. - Để biết con Cún tới được vị trí A, B, C, D không ta làm thế nào?. 6m. B HS tính: OA2 = 32 + 42 = 52 OA = 5 < 9. C. OB2 = 44 + 62` = 52 OB = 52 9 OC2 = 82 + 62 = 102 OC = 10 > 9 OD2 = 32 + 82 = 73 OD = 73 9 Vậy con Cún đến được các vị trí A, B, D nhưng không đến được vị trí C. Hoạt động 3:. Có thể em chưa biết. Hoạt động 4:. Hướng dẫn về nhà. - Ôn lại định lí Pytago. - Bài tập 84, 84, 85, 90, 92/108, 109 SBT. - Ôn 3 trường hợp bằng nhau đã biết của tam giác vuông.. Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(3)</span>