Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (459.07 KB, 58 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i>Tiết 1</i>
<i><b>Bài 1 MỞ ĐẦU</b></i>
<b>A. Mục tiêu</b>
Biết được tầm quan trọng và triển vọng phát triển của ngành kỹ thuật điện tử trong sản xuất và đời sống
<b>B. Chuẩn bị</b>
1. Chuẩn bị nội dung: Đọc kỹ bài 1 và các tài liệu có liên quan
2. Chuẩn bị đồ dùng dạy học: Một số tranh vẽ
<b>C. Tiến trình giảng dạy</b>
<b>Bước 1 Ổn định lớp</b>
<b>Bước 2 Kiểm tra bài cũ không có</b>
<b>Bước 3 Giới thiệu bài mới</b>
Nội dung bài giảng Phương pháp giảng dạy
Kỹ thuật điện tử là ngành kỹ thuật mũi
nhọn ,hiện đại là đòn bẩy giúp các
ngành khoa học khác phát triển. Kỹ
thuật điện tử ứng dụng rộng rãi trong
mọi lĩnh vực
<b>1. Đối với sản xuất</b>
Kỹ thuật điện tử đảm nhiệm chức năng
điều khiển và tự động hóa các q trình
-Cơng nghệ chế tạo máy
-Trong các nhà máy xi măng
-Trong ngành luyện kim
-Trong cơng nghiệp hóa học
-Trong ngành thăm dị và khai thác
-Trong cơng nghiệp
-Trong ngư nghiệp
-Trong giao thơng vận tải
-Trong khí tượng thủy văn
-Trong ngành phát thanh và truyền hình
-Trong ngành bưu chính viễn thơng
<b>2. Đối với đời sống</b>
-Trong lĩnh vực y tế
-Trong các ngành thương nghiệp,ngân
hàng,tài chính và các ngành văn hóa
nghệ thuật
-Trong các thiết bị dân dụng
<b>Hoạt động 1</b>
Giới thiệu tầm quan trọng của điện tử đối với sản xuất.
Gv giới thiệu cho học sinh hiểu tầm quan trọng của kỹ thuật điện tử trong
kỹ thuật và đời sống phần này dùng phương pháp thuyết trình là chính
-Dùng kỹ thuật số
-Dùng vi sử lí
-Dùng dịng cao tần
-Cơng nghệ mạ,đúc
-Sóng siêu âm
Kĩ thuật điện tử
-Máy siêu âm
-Kĩ thật đo đạc và đo lường
-kỹ thuật tự động
-Kỹ thuật vệ tinh
-Kỹ thuật truyền hình cáp
-Kĩ thuật số,hệ thống thơng tin di động
<b>Hoạt động 2</b>
Giới thiệu tầm quan trọng của kĩ thuật điện tử đối với đời sống
Nêu vấn đề: vì sao KT điện tử có tầm quan trọng đ/v đời sống
-Máy điện tim,điện não,điện cơ,máy xquang,máy điện châm,siêuâm,cắt
lớp,máy chạy thận nhân tạo…
-Rađiơ, tivi, máy ghi hình VCR,CD,VCD.DVD,Máy tính điện tử
Trong tương lai KT điện tử sẽ đóng vai trị bộ não
trong các thiết bị và các quá trình sản xuất
Nhờ các kỹ thuật điện tử mà có thể chế tạo ra các
thiết bị đảm nhiệm được các công việc mà con
người không thể đảm nhiệm được.
Nhờ các thiết bị điện tử mà các thiết bị có thể
giảm nhỏ thể tích,giảm nhẹ trọng lượng và chất
lượng ngày càng tăng
<b>Hoạt động 3</b>
Giới thiệu tầm quan trọng của kỹ thuật điện tử
Tương lai của kỹ thuật điện tử sẽ như thế nào?
-Hs thảo luận nhóm và trả lời
<b>Bước 4: củng cố GV tổng kết đánh giá bài học nhấn mạnh trọng tâm của bài</b>
<b>Bước 5 :Giao nhiệm vụ về nhà yêu cầu HS học thuộc nội dung bài và xem trước nội dung bài sau</b>
Ngày soạn : 16/8/11
Ngày dạy : 22/8/11
<b>I. Mục tiêu:</b>
- Học sinh biết được cấu tạo, ký hiệu, số liệu kỹ thuật và công dụng của các linh kiện điện tử cơ bản : điện
trở, tụ điện, cuộn cảm
- Biết được kiến thức về mặt trái tác động của kĩ thuật điện tử đối với tự nhiên (sự nhiễm điện trong khơng
khí) và xã hội (an ninh quốc gia, sở hữu trí tuệ)
<b>2. Kỹ năng :</b>
- Nhận biết, phân biệt các loại điện trở, tụ điện, cuộn cảm
- Vận dụng công dụng của các linh kiện điện tử để giải thích các hiện tượng thực tế.
<b>3. Thái độ:</b>
- u thích mơn học, tạo hứng thú học tập cho học sinh.
<b>II. Chuẩn bị :</b>
<b>1. Giáo viên:</b>
- Tranh vẽ các hình 2-2; 2-4; 2-7 trong SGK
- Vật mẫu về điện trở, tụ điện, cuộn cảm.
<b>2. Học sinh:</b>
- Đọc trước bài 2 trong SGK.
- Tìm hiểu các kiến thức có liên quan.
<b>III. Tiến trình giảng dạy:</b>
<b>1. Ổn định tổ chức: </b>kiểm tra sĩ số học sinh ( 2 phút ).
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b> ( 7 phút )
- Nêu vai trò của kỹ thuật điện tử đối với sản xuất và đời sống.
- Nêu những ứng dụng của kỹ thuật điện tử được dùng trong hộ gia đình.
<b>3. Đặt vấn đề vào bài:</b><i><b> </b></i>( 1 phút )
Trong cuộc sống ngày nay, khoa học đang phát triển, các linh kiện điện tử được sử dụng rất rộng rãi trong
tất cả các lĩnh vực. Vậy các linh kiện điện tử này được cấu tạo từ những dụng cụ nào? Chúng có cấu tạo, ký
hiệu và công dụng như thế nào. Bài học hôm nay ta sẽ nghiên cứu.
4. Bài mới:
<b>Hoạt động 1:</b> Tìm hiểu về điện trở.
<b>TL</b> <b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>
10ph - GV dùng vật mẫu đối
chiếu tranh vẽ nêu công
dụng, cấu tạo, phân loại và
ký hiệu của điện trở.
- HS quan sát, theo dõi. <b>I. Điện trở:</b>
1. Công dụng, cấu tạo, phân loại, ký hiệu:
b. Cấu tạo: Thường dùng dây kim loại có
điện trở suất cao hoặc dùng bột tham phun
lên lõi sứ để làm điện trở.
c. Phân loại: Diện trở được phân loại theo:
- Công suất: CS nhỏ, CS lớn.
- Trị số: Loại cố định hoặc có thể biến đổi.
- Khi đại lượng vật lý tác động lên điện trở
thì trị số điện trở thay đổi thì được phân
loại sau:
+ Điện trở nhiệt;
- Hệ số dương.
- Hệ số âm
-Ngồi đơn vị ơm trong
thực tế người ta thường sử
dụng các hệ đơn vị nào?
- Dựa và kiến thức vật lý
lấy 2 ví dụ để miêu tả số
liệu kỷ thuật và cơng dụng
của nó.
- HS suy nghĩ trả lời
d. Kí hiệu : SGK
2. Các số liệu kỹ thuật của điện trở:
a. Trị số điện trở: Cho biết mức độ cản trở
của điện trở.
Đơn vị điện trở: Ôm ( <i>Ω</i> )
+ 1 kilô ôm ( k <i>Ω</i> )=103 <i><sub>Ω</sub></i>
+1Mêga ôm ( M <i>Ω</i> )=106 <i><sub>Ω</sub></i>
b. Công suất định mức:Là cơng suất tiêu
hao trên điện trở mà nó có thể chịu đựng
được trong thời gian dài.
Đơn vị đo là oát ( W ).
<b>Hoạt động 2 :</b> Tìm hiểu về tụ điện.
7ph - GV dùng vật mẫu đối
chiếu tranh vẽ nêu công
dụng, cấu tạo, phân loại và
ký hiệu của tụ điện.
-Ngoài đơn vị fara trong
thực tế người ta thường sử
dụng các hệ đơn vị nào?
- Lấy ví dụ để giải thích
cơng dụng của dung kháng.
- HS quan sát, theo dõi
- HS suy nghĩ trả lời
<b>II. Tụ điện:</b>
1. Công dụng, cấu tạo, phân loại, kí hiệu:
a. Cơng dụng: Ngăn cản dịng điện 1 chiều
và cho dòng điện xoay chiều đi qua.
b. Cấu tạo: Tụ điện là tập hợp của hai hay
nhiều vật dẫn ngăn cách bỡi lớp điện môi.
c. Phân loại: Căn cứ vào vật liệu làm lớp
điện môi giữa hai bản cực để phân loại và
gọi tên sau: Tụ xoay, tụ giấy, tụ mica, tụ
gốm, tụ dầu….
d. Kí hiệu :SGK
2. Các số liệu kỷ thuật của tụ điện:
a. Trị số điện dung:Cho biết khả năng tích
luỹ điện trường của tụ điện khi có điện áp
đặt lên hai cực của tụ điện.
- Đơn vị đo là fara ( F ) hoặc
+ 1 Micrôfara ( <i>μ</i> F ) =10-6<sub>F</sub>
+ 1 Nanôfara ( nF ) =10-9<sub>F</sub>
+ 1 picô fara ( pf ) = 10-12<sub>F.</sub>
b. Điện áp định mức: ( Uđm) là trị số điện
áp lớn nhất cho phép đặt lên hai cực của tụ
điện.
c. Dung kháng của tụ điện<i>:</i> ( Xc )là đại
lượng biểu hiện sự cản trở của tụ điện đối
với dòng điện chạy qua nó. <i>X<sub>C</sub></i>= 1
2<i>π</i>fc
<b>Hoạt động 3: </b>Tìm hiểu về cuộn cảm
8ph - GV dùng vật mẫu đối
chiếu tranh vẽ nêu công
dụng, cấu tạo, phân loại và
ký hiệu của cuộn cảm.
- HS quan sát, theo dõi <b>III. Cuộn cảm:</b>
1. Công dụng, cấu tạo, phân loại, ký hiệu:
a. Công dụng: Thường dùng để dẫn dòng
điện một chiều, chặn dòng điện cao tần
b. Cấu tạo: Dùng dây dẫn điện để quấn
thành cuộn cảm.
- Lấy ví dụ để giải thích
cơng dụng của dung kháng.
- HS suy nghĩ trả lời
cảm cao tần, cuộn cảm trung tần, cuộn cảm
âm tần.
d. Kí hiệu<i> : </i>SGK
2. Các số liệu kỹ thuật của cuộn cảm:
a. Trị số điện cảm : Cho biết khả năng tích
luỹ năng lượng từ trường khi có dịng điện
chạy qua.
- Trị số điện cảm phụ thuộc vào kích thước,
hình dạng, vật liệu lõi, …
- Đơn vị đo là Henry ( H ) hoặc
+ 1 Mili henry ( mH )=10-3<sub>H</sub>
+ 1 Micrô henry ( <i>μ</i> H ) = 10-6<sub>H</sub>
b. Hệ số phẩm chất: ( Q ) Đặc trưng cho tổn
hao năng lượng trog cuộn cảm.
<i>Q=</i>2<i>π</i>fL
<i>r</i>
c. Cảm kháng:( XL ) Là đại lượng biểu hiện
sự cản trở của cuộn cảm đối với dịng điện
chạy qua nó.
XL= 2 <i>π</i> fL
<b>Hoạt động 4 :</b>
- Biết được kiến thức về mặt trái tác động của kĩ thuật điện tử đối với tự nhiên (sự nhiễm điện trong khơng
khí) và xã hội (an ninh quốc gia, sở hữu trí tuệ)
<b>IV. Đánh giá, tổng kết :</b> ( 5 phút )
<b>V/ Rút kinh nghiệm: </b>
...
Ngày soạn : 23/8/11
Ngày dạy : 31/8/11
-Nhận biết được hình dạng và phân lọai điện trở, tụ điện, cuộn cảm.
<b>2. Kĩ năng :</b>
-Đọc và đo được số liệu kĩ thuật của các linh kiện điện trở, tụ điện và cuộn cảm.
<b>3. Thái độ :</b>
-Có ý thức thực hiện đúng quy trình và các quy định về an tòan.
- Thực hiện biện pháp giảm chất thải rắn ra môi trường.(V)
<b>II.</b>
<b> Chuẩn bị của thầy và trò</b> :<b> </b>
<b>1. Giáo viên:</b>
-Giáo viên làm thực hành, điền các số liệu vào báo cáo mẫu trước khi hướng dẫn cho học sinh .
-Đồng hồ vạn năng một chiếc, các lọai điện trở có trị số từ 100Ω - 470Ω 20 chiếc gồm lọai ghi trị số và lọai
chỉ thị bằng vòng màu., các lọai tụ điện gồm 10 chiếc ( tụ giấy , tụ sứ, tụ hóa), các lọai cuộn cảm 6 chiếc
(gồm lõi khơng khí, lõi ferit, lõi sắt từ)
<b>MẪU BÁO CÁO THỰC HÀNH </b>
<b>ĐIỆN TRỞ- CUỘN CẢM- TỤ ĐIỆN</b>
Họ và tên :
Lớp :
1.Tìm hiểu, đọc và đo trị số điện trở :
STT Vạch màu ở trên điện trở Trị số đọc Trị số đo Nhận xét
1
2
2.Tìm hiểu về cuộn cảm :
STT Lọai cuộn cảm Kí hiệu và vật liệu lõi Nhận xét
1 Cuộn cảm cao tần
2 Cuộn cảm trung tần
3 Cuộn cảm âm tần
3.Tìm hiểu về tụ điện :
STT Lọai tụ điện Số liệu kĩ thuật ghi trên tụ điện Giải thích số liệu kĩ
1 Tụ khơng có cực tính
2 Tụ có cực tính
2. Học sinh:
-Nghiên cứu bài 2, 3 SGK
-Các kiến thức có liên quan :
Đen Nâu đỏ Cam Vàng Xanh
lục Xanh lam Tím Xám trắng
số 0 số 1 số 2 số 3 số 4 số 5 số 6 số 7 số 8 số 9
<b>III</b>
<b> </b>.<b> Tổ chức các hoạt động dạy học :</b>
1. ổn định lớp, kiểm tra sĩ số .
2.kiểm tra bài cũ .
3.giới thiệu bài mới .
<b>Họat động 1:</b> Hướng dẫn ban đầu.
-các em phải xác định được hình dạng và phân lọai điện ,tụ điện ,cuộn cảm. Đọc và đo số liệu kĩ thuật của
các linh kiện điện trở, tụ điện , cuộn cảm.
-Nội dung và quy trình thực hiện:
Bước 1. Quan sát, nhận biết và phân lọai các linh kiện điện tử.
Bước 2. Chọn ra 5 điện trở màu. lần lượt lấy ra từng điện trở để đọc trị số và đo trị số bằng đồng hồ.
Bước 3. Chọn ra 3 cuộn cảm khác nhau về vật liệu làm lõi và cách quấn dây rồi điền vào bảng 2.
Bước 4. Chọn ra một tụ điện có cực tính và 1 tụ điện khơng cực tính để ghi các số liệu kĩ thuật của từng tụ
điện, sau đó điền vào bảng 3.
<b>Họat động 2 :</b> Họat động thực hành.
<b>TL</b> <b>Họat động của GV</b> <b>Họat động của HS</b>
<b>Quan sát nhận biết và phân lọai các linh kiện</b>
10ph -Gv phát dụng cụ, vật liệu từng nhóm cho
HS.
-Các em hãy xác định điện trở, cuộn cảm, tụ
điện dựa vào hình dạng đặc điểm bên ngòai
của chúng .
-Hãy đọc trị số điện bằng vòng màu.
Giáo viên lấy một điện trở màu đọc và
hướng dẫn học sinh các đọc.
-Hãy đọc và giải thích số liệu kĩ thuật ghi
trên tụ điện.
GV lấy một tụ điện đọc và giải thích số liệu
kĩ thuật trên tụ điện.
-Hs nhận dụng cụ
-Hs xem các dụng cụ và xác định các linh kiện và
đặt các linh kiện cùng lọai một chỗ.
-Hs đọc trị số điện trở dựa vào hướng dẫn của
giáo viên hoặc dựa vào cách hướng dẫn của SGK.
-Hs tiếp tục đọc các trị số điện trở màu khác
-Hs nghe hướng dẫn của giáo viên và đọc ,giải
thích số liệu kĩ thuật của các tụ điện còn lại
<b>Đo trị số các linh kiện bằng đồng hồ vạn năng</b>
25ph -Giáo viên hướng dẫn học sinh cách sử dụng
đồng hồ vạn năng .
-Hãy đo trị số điện trở của các điện trở và
ghi vào bảng số 2
-Các em hãy chọn ra 3 lọai cuộn cảm khác
nhau về vật liệu làm lõi và cách quấn dây
rồi điền vào bảng 2.
Hãy phân biệt cuộn dây cao tần, trung tần và
âm tần.
- Hãy chọn một tụ điện có cực tính và một
tụ điện khơng có cực tính. Ghi các số liệu kĩ
thuật vào bảng số 3 .
-Hãy giải thích các số liệu kĩ thuật ghi trên
tụ điện.
-HS quan sát và nhớ lại cách sử dụng đồng hồ vạn
năng ở lớp 11
- Các nhóm phân cơng cơng việc từng thành viên
và tiến hành đo trị số điện trở và ghi vào bảng số
2
- HS quan sát các cuộn dây và xác định các cuộn
dây cao tần, trung tần, âm tần.
<b>Họat động 3 :</b> Kết thúc tiết học, đánh giá kết quả.
-Hs hoàn thành báo cáo về kết quả thực hành theo mẫu.
-Gv dựa vào quá trình thực hành và kết quả thực hành, nhận xét đánh tiết học.
<b>IV.RÚT KINH NGHIỆM :</b>
Ngày soạn : 06/9/11
Ngày dạy : 15/9/11
<b>I. MỤC TIÊU : </b>
1. Kiến thức :
- Biết cấu tạo, kí hiệu, phân loại và công dụng của một số linh kiện bán dẫn và IC.
- Biết được nguyên lý làm việc của tirixto và triac
2. Kỹ năng : Phân biệt được các linh kiện bán dẫn và nhận biết được các cực của chúng.
3. Thái độ :
- có thái độ học tập nghiêm túc.
- Hình thành được thói quen làm việc theo quy trình kỹ thuật, kiên trì chính xác và sáng tạo.
Có ý thức tìm hiểu nghề điện và điện tử dân dụng.
<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH :</b>
1. Giáo viên :
- Các hình và tranh vẽ : 4-1, 4-2, 4-3, 4-4, 4-6, 4-7 ( SGK)
- Một số linh kiện mẫu : các loại điốt tiếp điểm và tiếp mặt, các loại tranzito PNP và NPN, các loại tirixto,
triac,diac, IC
2. Học sinh :
- Xem lại bản chất của dòng điện trong chất bán dẫn cũng như ứng dụng của chất bán dẫn trong việc tạo ra
các linh kiện bán dẫn (điốt, tranzito). (vật lý 11)
- Học bài cũ và xem trước bài mới.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :</b>
1. Ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ : Bản chất dòng điện trong chất bán dẫn là gì ? Ứng dụng của chất bán dẫn.
3. Bài mới :
Đặt vấn đề vào bài : Trong chương trình vật lý 11, chúng ta đã được nghiên cứu về chất bán dẫn và bản
chất của dòng điện trong chất bán dẫn cũng như ứng dụng của chất bán dẫn trong việc tạo ra các linh kiện
bán dẫn (điốt, tranzito). Qua đó ta thấy rằng, tuỳ theo cách tổ hợp các lớp tiếp giáp P - N người ta có thể tạo
ra các loại bán dẫn khác nhau. Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu một vài linh kiện thơng dụng liên
quan.
<b>Hoạt động 1: </b>Tìm hiểu về điốt và tranzito.
TL <b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>NỘI DUNG</b>
- Yêu cầu HS đọc nội dung
tương ứng, quan sát hình
4.1và cho biết : Điốt là gì ?
- Cho HS quan sát và nhận
biết một số loại điốt thật.
- Hãy nêu sự giống nhau và
khác nhau của điôt thường
và điôt ổn áp ?
- HS đọc nội dung
tương ứng, quan sát
hình 4.1 và trả lời câu
hỏi.
- HS quan sát và nhận
biết một số loại điốt
thật.
<b>I. ĐIƠT VÀ TRANZITO :</b>
1. Điơt :
- Khái niệm
- Phân loại :
+ Tiếp điểm.
+ Tiếp mặt.
+ Ổn áp.
- Kí hiệu trong mạch điện: hình 4.1 SGK
- Yêu cầu HS đọc nội dung
tương ứng, quan sát hình 4.3
và cho biết : Tại sao khi
chưa có dịng ib tranzito
- HS đọc nội dung
tương ứng, quan sát
hình 4.3 và trả lời câu
hỏi.
2. Tranzito :
- Khái niệm : là linh kịên có 2 lớp tiếp
giáp P – N và có 3 cực ( E,B,C)
không dẫn ?
- Cho HS quan sát và nhận
biết một số loại tranzito thật.
- Hãy nêu sự giống nhau và
khác nhau giữa tranzito PNP
và NPN ?
- HS quan sát và nhận
biết một số loại tranzito
thật.
+ PNP
+NPN
- Sơ đồ cấu tạo và kí hiệu của tranzito
- Cơng dụng : dùng để khuếch dại, tách
sóng và xung.
<b>Hoạt động 2 : </b>Tìm hiểu về tirixto.
<b>TL </b> <b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>NỘI DUNG</b>
- Yêu cầu HS đọc nội dung
tương ứng, quan sát hình 4.4
và cho biết :
+ Đặc điểm và cấu tạo và
hoạt động của tirixto khác
tranzito ở điểm nào ?
+ Tirixto khác và giống với
điôt tiếp điểm ở những mạt
nào?
- Cho HS quan sát và nhận
biết một số loại tirixto thật.
- Nêu điều kiện để tirixto
dẫn điện và ngừng dẫn
điện ?
- HS đọc nội dung
tương ứng, quan sát
hình 4.4 và trả lời câu
thế tirixto gọi là điôt
chỉnh lưu có điều
khiển)
- HS quan sát và nhận
biết một số loại tirixto
thật.
<b>II.TIRIXTO : </b>
- Khái niệm :
- Sơ đồ cấu tạo và kí hiệu trong mạch
điện: hình 4.3 SGK, có 3 lớp tiếp giáp P
– N với 3 cực : A, K,G
- Nguyên lý làm việc và thơng só kỹ
thuật chính :
+ Khi chưa có UGK dương thì thì duc cực
anơt có được phân cực thuận, nó vẫn
và UAK dương thì nó cho dịng điện đi từ
A sang K và sẽ tắt khi UAK = 0 hay UAK
< 0
+ Các thơng số chính gồm : IAđm, UAkđm,
UGK và IGKđm
- Cơng dụng chính của tirixto : dùng để
chỉnh lưu có điều khiển băng cách điều
khiển cho UGK xuất hiện sớm hay muộn.
<b>Hoạt động 3: </b>Tìm hiểu về triac và diac.
<b>TL </b> <b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>NỘI DUNG</b>
- Yêu cầu HS đọc nội dung
tương ứng, quan sát hình 4.6
và cho biết :
+ Triac là gì?
+ Diac là gì?
+ Triac và diac giống và
khác nhau ở những điểm
nào?
- HS đọc nội dung
tương ứng, quan sát
hình 4.6 và trả lời câu
hỏi.
- HS quan sát và nhận
biết một số loại triac và
diac thật.
<b>III. TRIAC VÀ DIAC.</b>
1. Cấu tạo, kí hiệu và công dụng của
triac và diac :
- Cấu tạo : cả hai đều có cấu trúc nhiều
lớp ; triac có 3 cực A1, A2, G cịn triac
khơng có cực G.
- Sơ đồ cấu tạo và kí hiệu trong mạch
điện: hình 4.6SGK
- Cơng dụng : Dùng để điều khiển trong
các mạch điện xoay chiều.
- Cho HS quan sát và nhận
biết một số loại triac và diac
thật.
- Yêu cầu HS đọc nội dung
- HS đọc nội dung
tương ứng và trả lời câu
hỏi.
2. Nguyên lý làm việc và số liệu kỹ
thuật :
- Nguyên lý làm việc :
+ Khi G và A 2 có điện thế âm so với A1
thì triac mở, A1 đóng vai trị anốt, A2
đóng vai trị là catốt, dịng điện đi từ A1
sang A2
+ Khi G và A 2 có điện thế dương so với
A1 thì triac mở, A2 đóng vai trị anốt, A1
đóng vai trị là catốt, dịng điện đi từ A2
sang A1
cả hai chiều cà đều được cực G điều
khiển. Còn diac do khơng có cực điều
khiển nên được kích mở bằng cách nâng
cao điện áp đặt vào hai cực ở một điện
áp nhất định do nhà sản xuất quy định.
-Số liệu kĩ thuật: IAđm, UAkđm, UGK và IGK
<b>Hoạt động 4 : </b>Giới thiệu về quang điện tử và IC.
<b>TL </b> <b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>NỘI DUNG</b>
- Yêu cầu HS đọc nội dung
tương ứng và cho biết :
+ Quang điện tử là gì ?
+ Cơng dụng của quang điện
tử ?
- HS đọc nội dung
tương ứng và trả lời câu
hỏi.
<b>IV. QUANG ĐIỆN TỬ VÀ IC : </b>
1. Quang điện tử :
- Khái niệm : là linh kiện điện tử có
thơng số thay đổi theo độ chiếu sáng.
- Công dụng : dùng trong các mạch điện
tử điều khiển bằng ánh sáng.
- Yêu cầu HS đọc nội dung
tương ứng và cho biết :
+ Vi mạch tổ hợp là gì ?
+ Vi mạch được chia làm
mấy loại ?
- HS đọc nội dung
tương ứng và trả lời câu
hỏi.
2. Vi mạch tổ hợp (IC) :
- Khái niệm : là vi mạch điện tử tích hợp
được chế tạo bằng các công nghệ đặc
biệt nhằm thực hiện một chức năng riêng
biệt.
- Phân loại :
+ IC tương tự.
+ IC số
4. Hoạt động kết thúc :
-Hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi ở cuối bài.
- Biết được kiến thức về mặt trái tác động của kĩ thuật điện tử đối với tự nhiên (sự nhiễm điện trong khơng
khí) và xã hội (an ninh quốc gia, sở hữu trí tuệ)
5. Hướng dẫn học ở nhà :
- Nắm được cấu tạo, kí hiệu, phân loại và công dụng của một số linh kiện bán dẫn và IC.
- Đọc trước nội dung bài 5.
- Chuẩn bị báo cáo thực hành theo mẫu trang 31 SGK
<b>IV- RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG :</b>
...
...
...
...
<b>I. Mục tiêu : </b>
1. Kiến thức :
-Củng cố nguyên lí làm việc của các linh kiện : Điốt ; Tirixto ; Triac và nắm vững kí hiệu của chúng.
2. Kĩ năng :
-Nhận dạng được các loại điốt, tirixto và triac.
-Đo được điện trở thuận, điện trở ngược của các linh kiện để xác định được cực anôt, catôt loại tốt ; xấu.
3. Thái độ :
-Có ý thức thực hiện đúng qui trình và các qui định về an toàn.
-Thực hiện biện pháp giảm chất thải rắn ra môi trường.(V)
<b>II. Chuẩn bị :</b>
1. Giáo viên : Mỗi nhóm : 1 đồng hồ vạn năng ; điôt tiếp điểm và tiếp mặt (tốt + xấu) : 6 chiếc ; Tirixto và
triac (tốt và xấu) : 6 chiếc.
<b>ĐIÔT – TIRIXTO – TRIAC</b>
Họ và tên : . . .
Lớp : . . .
1. Tìm hiểu và kiểm tra điốt : Bảng 1 SGK.
2. Tìm hiểu và kiểm tra tirixto : Bảng 2 SGK.
3. Tìm hiểu và kiểm tra triac : Bảng 3 SGK.
4. Đánh giá kết quả thực hành :
2. Học sinh : Ôn bài 4 ; cách sử dụng đồng hồ vạn năng ; đọc bài 5 và chuẩn bị mẫu báo cáo.
<b>III. Tổ chức hoạt động dạy và học</b> :<b> </b>
1. Ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Bài mới :
<b>Đặt vấn đề</b> : Bài trước các em đã được học một số linh kiện bán dẫn và IC như đioot, tiritto, triac…Để nhận
biết được và có thể xác định được các điện cực trên các linh kiện này, xác định được loại nào tốt xấu khác
nhau, hôm nay chúng ta sẽ học bài 5 “Thực hành ĐIÔT – TIRIXTO – TRIAC”
<b>Hoạt động 1</b> :<b> </b> Hướng dẫn ban đầu.
1- Giới thiệu mục tiêu tiết học : Quan sát, nhận biết các loại linh kiện. Đo điện trở thuận và nghịch của các
linh kiện.
2- Giới thiệu nội dung và qui trình thực hành :
<i><b>Bước 1</b></i> : Quan sát, nhận biết các loại linh kiện :
Căn cứ hình dạng, cấu tạo bên ngồi để chọn riêng ra : Điốt tiếp điểm, điốt tiếp mặt, tirixto, triac :
- Điốt tiếp điểm có hai điện cực, dây dẫn nhỏ.
- Điốt tiếp mặt có hai điện cực, dây dẫn to.
- tirixto và triac đều có ba điện cực.
<i><b>Bước 2</b></i>: Chuẩn bị đồng hồ đo :
Chuyển đồng hồ vạn năng về thang đo điện trở x 100<sub>. Kiểm tra chỉnh lại kim động hồ cho đúng vị trí 0</sub>
<sub> khi chập hai đầu que đo lại.</sub>
<i><b>Chú ý</b></i> :
- Que đỏ cắm ở cực dương (+) của đồng hồ là cực âm (-) của pin 1,5V ở trong đồng hồ.
- Que đen cắm ở cực âm (-) của đồng hồ là cực dương (+) của pin 1,5V ở trong đồng hồ.
<i><b>Bước 3</b></i>: Đo điện trở thuận và nghịch của các linh kiện :
a) Chọn ra hai loại điốt rồi lần lượt đo điện trở thuận, ngược theo hình 5.1 SGK. Ghi vào bảng báo cáo.
Nhận xét ghi Điốt tốt hay xấu.
b) Chọn ra tirixto rồi lần lượt đo điện trở thuận, ngược trong hai trường hợp cho UGK = 0 và UGK > 0V theo
hình 5.2 SGK. Ghi kết quả vào bảng báo cáo. Nhận xét dẫn điện hay không.
c) Chọn ra triac rồi lần lượt đo điện trở giữa hai đầu A1 và A2 trong hai trường hợp :
- Cực G để hở và đo theo hình 5.3a SGK.
- Cực G nối với A2 và đo theo hình 5.3b. ghi kết quả vao bảng báo cáo. Nhận xét dẫn điện hay không.
<b>Hoạt động 2 :</b><i><b>Thực hành</b></i> :
<b>TL</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
<b>1. </b><i><b>Quan sát, nhận biết các loại linh kiện</b></i>
+ Yêu cầu các nhóm quan sát nhận biết các loại
linh kiện : Điốt tiếp điểm, điốt tiếp mặt, tirixto,
triac
+ Quan sát theo dõi các nhóm lựa chọn linh
kiện.
+ Yêu cầu đại diện nhóm nêu căn cứ đặc điểm
để nhận biết.
+ Các nhóm thảo luận nhận biết các loại linh kiện.
+ Căn cứ hình dạng, cấu tạo bên ngoài để chọn
riêng ra : Điốt tiếp điểm, điốt tiếp mặt, tirixto, triac
+ Đại diện nhóm nêu đặc diểm nhận biết các linh
kiện chỉ cụ thể vào linh kiện.
+ Chuyển đồng hồ vạn năng về thang đo điện trở x
100<sub>. </sub>
<b>2. </b><i><b>Chuẩn bị đồng hồ đo</b></i>
<b>+ </b>Yêu cầu các nhóm quan sát đồng hồ đo và
chuyển thang đo điện trở về x 100<sub>.</sub>
+ Kiểm tra việc chỉnh lại kim của các nhóm.
+ Yêu cầu các nhóm chỉ và nêu thang đo cần
đọc trên mặt chia độ ứng thang đo đã chuyển
trên.
+ Yêu cầu các nhóm nêu chỉ cực dương và cực
của pin trong đồng hồ đo.
+ Kiểm tra chỉnh lại kim động hồ cho đúng vị trí 0
<sub> khi chập hai đầu que đo lại.</sub>
+ Quan sát mặt thang đo nắm vững thang đo cần
đọc. Đại diện nêu thang đo đọc trên mặt chia độ.
+ Nêu cực dương và cực âm của pin trong đồng hồ
đo.
<b>3. </b><i><b>Đo điện trở thuận và nghịch của các linh kiện</b></i>
<b>+ </b>Theo dõicách đo điốt của các nhóm.
<b>+ </b>Theo dõicách đo Tirixto của các nhóm. Chỉ
dẫn thêm đối với nhóm cịn chưa nắm vững
cách đo.
+ Nhắc nhở các nhóm ghi số liệu đo được vào
bảng báo cáo và ghi nhận xét.
<b>+ </b>Theo dõicách đo Tirixto của các nhóm. Chỉ
dẫn thêm đối với nhóm cịn chưa nắm vững
cách đo.
a) Đo điện trở thuận và nghịch của điốt :
+ Ghi vào bảng báo cáo. Nhận xét ghi điốt tốt hay
xấu.
b) Đo điện trở thuận, ngược của Tirixto trong hai
trường hợp cho UGK = 0 và UGK > 0V theo hình 5.2
SGK. Ghi kết quả vào bảng báo cáo. Nhận xét dẫn
điện hay không.
c) Lần lượt đo điện trở giữa hai đầu A1 và A2 của
triac trong hai trường hợp :
- Cực G để hở và đo theo hình 5.3a SGK.
- Cực G nối với A2 và đo theo hình 5.3b. ghi kết
quả vào bảng báo cáo. Nhận xét dẫn điện hay
không.
<b>Hoạt động 3</b> : <i><b>Đánh giá kết quả </b></i>:
+ Các nhóm đại diện báo cáo kết quả thực hành và tự đánh giá.
+ Nhận xét ý thức HS trong giờ thực hành.
+ HS hoàn thành và nộp báo cáo, thu dọn dụng cụ, vệ sinh phòng học.
<b>Căn dặn</b> : Chuẩn bị thực hành bài 6 vào tiết sau.
<b>IV : RÚT KINH NGHIỆM VÀ BỔ XUNG:</b>
...
...
...
Ngày soạn : 27/9/11
Ngày dạy : 29/9/11
<b>I. Mục tiêu :</b>
2. Kỹ năng : Đo được điện trở thuận , ngược giữa các chân của tranzito để phân biệt loại tranzito PNP,
NPN, phân biệt loại tốt, xấu và xác định được điện cực B của tranzito.
3. Thái độ : Có ý thức thực hiện đúng quy trình và các qui định về an toàn.
- Thực hiện biện pháp giảm chất thải rắn ra môi trường.(V)
<b>II. Chuẩn bị : </b>
<b>1</b>
. Giáo viên<b> :</b> dụng cụ, vật liệu cho 1 nhóm HS:
-Đồng hồ vạn năng : 1 chiếc
-Tranzito các loại: PNP, NPN cao tần, âm tần, công suất nhỏ, công suất lớn (loại tốt, xấu) của Nhật Bản: 8
chiếc.
<b>III. Tổ chức hoạt động dạy và học : </b>
1. Ổn định tổ chức : (1ph)
2. Kiểm tra bài cũ: (4ph)
3. Đặt vấn đề (1ph) : Tiết trước chúng ta đã tìm hiểu về điốt, tirixto, triac. Hơm nay ta tìm hiểu về tranzito
4. Bài mới :
<b>Hoạt động 1: </b>hoạt động hướng dẫn ban đầu(4ph).
1. GV nêu mục tiêu : Nhận dạng và phân loại được các loại tranzito.
2. Nội dung và qui trình thực hành:
<i><b>Bước 1:</b></i> Quan sát, nhận biết và phân loại các tranzito của Nhật Bản
<i><b>Bước 2:</b></i> Chuẩn bị đồng hồ đo: chuyển đồng hồ vạn năng về thang đo điện trở x 100 <i>Ω</i> . Kiểm tra chỉnh
lại kim đồng hồ cho đúng vị trí 0 <i>Ω</i> khi chập hai đầu que đo lại.
<i><b>Bước 3:</b></i> Xác định loại và chất lượng tranzito : đo điện trở đế xác định loại, chất lượng của tranzito theo
hình 6.1 và hình 6.2. Sau đó ghi trị số điện trở và nhận xét vào bảng của mẫu báo cáo thực hành.
<b>Hoạt động 2: </b>hoạt động thực hành(30ph)
<b>TL</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
<i><b>1. Đọc kí hiệu và phân loại tranzito.</b></i>
- Chia nhóm thực hành .
- Chỉ định nhóm trưởng , giao nhiệm vụ cho
nhóm trưởng .
- GV phân chia dụng cụ, vật liệu cho từng nhóm
HS thực hành .
- GV giải thích cách đặt tên và kí hiệu tranzito
của Nhật Bản
- 4-> 6 nhóm .
- 1 nhóm trưởng .
- Nhận dụng cụ và vật liệu
- Thực hành đọc kí hiệu và phân loại tranzito của
Nhật Bản
<i><b>2. Tổ chức thực hành.</b></i>
<b>- </b>Thao tác mẫu về cách sử dụng đồng hồ vạn
năng
- Biểu hiện của trị số điện trở như thế nào là
tranzito đã bị đánh thủng, như thế nào là tranzito
đã bị đứt?
- Trường hợp đặc biệt: Khi tranzito bị đánh
thủng hoặc bị đánh đứt chỉ một bên tiếp giáp như
giữa B với C hoặc giữa B với E thì tranzito đó có
cịn dùng được khơng? Và được dùng làm gì?
- u cầu HS làm thực hành theo bước 3 trong
SGK.
+ Chuyển đồng hồ vạn năng về thang đo điện trở
x 100<sub>. </sub>
+ Kiểm tra chỉnh lại kim động hồ cho đúng vị trí
0<sub> khi chập hai đầu que đo lại.</sub>
- Khi tranzito bị đánh thủng: REB=RBC=REC=0
Khi tranzito bị đánh đứt: REB,RBC,REC bằng vô
cùng.
- Vẫn dùng được nhưng chỉ dùng làm điốt
- HS làm việc theo nhóm .
<i><b>3. Kết thúc thực hành.</b></i>
<b>-</b>Theo dõicách đo của các nhóm.
- Chỉ dẫn thêm đối với nhóm cịn chưa nắm vững
cách đo.
- Nhắc nhở các nhóm ghi số liệu đo được vào
bảng báo cáo và ghi nhận xét.
- GV thu hồi đầy đủ dụng cụ, vật liệu cử từng
nhóm học sinh
<b>Hoạt động 3 :</b> Đánh giá kết quả.
-Các nhóm đại diện báo cáo kết quả thực hành và tự đánh giá.
-GV nhận xét ý thức HS trong giờ thực hành.
-HS hoàn thành và nộp báo cáo, thu dọn dụng cụ, vệ sinh phòng học.
<b>Căn dặn :</b> Đọc trước bài 7.
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM VÀ BỔ XUNG: </b>
...
...
...
...
...
...
...
...
...
Ngày soạn : 04/10/11
Ngày dạy : 06-13/10/11
<b>I.Mục tiêu:</b>
1. Kiến thức:
- Biết được khái niệm, phân loại mạch điện tử.
- Hiểu được chức năng, nguyên lí làm việc của mạch chỉnh lưu, mạch lọc và mạch ổn áp.
2. Kĩ năng:
3. Thái độ:
- u thích mơn học, tạo hứng thú học tập cho học sinh.
- Thực hiện biện pháp giảm chất thải rắn ra môi trường.(V)
<b>II. Chuẩn bị của Thầy và Trò:</b>
1. Chuẩn bị của Thầy:
- Nghiên cứu bài 7 SGK
- Tranh vẽ các hình: 7 – 1; 7 – 2; 7 – 3; 7 – 4; 7 – 5; 7 – 6; 7 – 7 SGK.
2. Chuẩn bị của trò:
- Đọc trước bài.
3. Đặt vấn đề vào bài:<i><b> </b></i>( 1 phút )
<b>III. Tổ chức các hoạt động dạy học:</b>
1. Tổ chức: ổn định (1’)
2. Kiểm tra bài cũ
3. Đặt vấn đề vào bài:<i><b> </b></i>( 1 phút )
4. Bài mới:
<b>Hoạt động 1:</b> Tìm hiểu khái niệm, phân loại mạch điện tử.
<b>Tg</b> <b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>
Gv giới thiệu, kết hợp giải
thích cụ thể.
- Theo em thì có bao nhiêu
loại mạch điện tử?
Hãy nêu một số mạch điện
tử mà em biết?
HS lắng nghe, tiếp thu.
- Hs có thể tham khảo
Hình 7 – 1 để trả lời
<b>I. KHÁI NIỆM, PHÂN LOẠI MẠCH </b>
<b>ĐIỆN TỬ </b>
1. Khái niệm
Mạch điện tử là mạch điện mắc phối hợp
giữa các linh kiện điện tử để thực hiện một
chức năng nào đó trong kĩ thuật điện tử
2.Phân loại
a)Theo chức năng và nhiệm vụ
Mạch khuếch đại
Mạch tạo sóng hình sin
Mạch tạo xung
Mạch nguồn chỉnh lưu lọc và ổn áp
b)Theo phương thức gia cơng và xử lý tín
hiệu
Mạch kỹ thuật tương tự
Mạch kỹ thuật số
<b>Hoạt động 2 :</b> Tìm hiểu về mạch chỉnh lưu.
<b>Tg</b> <b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>
Gv giới thiệu các hình 7 –
2, 7 – 3, 7-4 và hướng dẫn
học sinh tìm hiểu ngun lí
làm việc của các mạch
chỉnh lưu.
- Mạch chỉnh lưu nửa chu
kỳ chỉ cho dòng điện nửa
chu kỳ dương đi qua
HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS dựa vào kiến thức
đã học về điơt và hình
<b>II. MẠCH CHỈNH LƯU VÀ NGUỒN </b>
<b>MỘT CHIỀU.</b>
1. Mạch chỉnh lưu
Mạch chỉnh lưu dùng điơt để đổi
dịng xoay chiều thành dòng một chiều.
- GV nêu nguyên lí hoạt
động cho học sinh
Nửa chu kỳ + dòng điện đi
qua Đ1 qua R về giữa biến
áp
Nửa chu kỳ âm dòng điện
đi từ + qua Đ2 qua R về
giữa biến áp
Như vậy dòng qua R là
dòng một chiều
Nửa chu kỳ + dòng diện đi
qua Đ1 qua R qua Đ3 về
-Nửa chu kỳ - dòng điện đi
từ + qua Đ2 qua R qua Đ4
về cực –
Như vậy dòng điện qua R
luôn đi từ trên xuống dưới
nên điện áp ra là một chiều
vẽ để tiếp thu bài giảng
b) Mạch chỉnh lưu toàn kỳ
c) Mạch chỉnh lưu cầu
<b>Hoạt động 3: </b>Tìm hiểu về nguồn một chiều.
<b>TL</b> <b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>
Gv giới thiệu, kết hợp giải
- Theo em thì có bao nhiêu
loại mạch điện tử?
Hãy nêu một số mạch điện
tử mà em biết?
HS lắng nghe, tiếp thu.
- Hs có thể tham khảo
Hình 7 – 1 để trả lời
a. Sơ đồ khối
Khối 1: Biến áp nguồn
Khối 2: Mạch chỉnh lưu
Khối 3: Mạch lọc nguồn
Khối 4: Mạch ổn áp
Khối 5: Mạch bảo vệ
1 2 3 4 T?i
b. Mạch nguồn thực tế
1. Biến áp hạ áp từ 220v xuống còn 6-24v
tùy theo yêu cầu của từng máy
2. Mạch chỉnh lưu cầu dùng các điôt để đổi
nguồn xoay chiều thành một chiều
3. Mạch lọc dùng tụ điện và cuộn cảm có trị
số lớn để san bằng độ gợn sóng
4. Mạch ổn áp dùng IC để ổn định điện áp ra
mạch kỹ thuật số
5. Hoạt động kết thúc : Củng cố và vận dụng.
- Hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi ở cuối bài.
6. Hướng dẫn học ở nhà :
<b>IV.RÚT KINH NGHIỆM VÀ BỔ XUNG:</b>
...
...
...
...
...
...
...
Ngày soạn : 18/10/11
Ngày dạy : 20/10/11
<b>I. Mục tiêu :</b> Dạy xong bài này giáo viên cần làm cho học sinh:
Biết được chức năng, sơ đồ và nguyên lý làm việc của mạch điện khuếch đại thuật toán và mạch tạo xung
đơn giản.
<b>II. Chuẩn bị :</b>
1. Chuẩn bị của thầy:
- Tranh vẽ các hình: 8-1; 8-2; 8-3; 8-4 SGK.
- Vật mẫu:
+ IC khuếch đại thuật tốn µA741.
+ Bo mạch tạo xung đa hài thực tế như hình 8-3 trong SGK.
2- Chuẩn bị của trò : Học bài cũ và đọc trước bài mới bài 8.
<b>III. Tổ chức các hoạt động dạy hoc :</b>
2. Kiểm tra bài cũ : (5’)
Câu 1: Nêu mạch điện tử và các cách phân loại mạch điện tử?
Câu 2: Vẽ sơ đồ khối chức năng của mạch điện một chiều và nêu chức năng nhiệm vụ của từng khối?
3. Các hoạt động dạy học :
* Giới thiệu bài mới:
<b>TL</b> <b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>NỘI DUNG</b>
<b>Hoạt động 1:</b> Tìm hiểu về mạch khuếch đại
GV: Giới thiệu chức năng của
mạch khuếch đại và nhấn
mạnh đây là mạch điện cơ
bản, có mặt trong hầu hết các
hết bị điện tử. Nó có thể dùng
Tranzito rời rạc hoặc dùng IC.
Hỏi: Hãy nêu các linh kiện
điện tử mà em biết?
GV: Dùng vật mẫu hoặc sơ đồ
8-1, 8-2 SGK để giải thích về
cấu tạo cũng như cơng dụng
của các linh kiện trong mạch
IC khuếch đại thuật toán và
mạch khuếch đại điện áp dùng
IC khuếch đại thuật toán mắc
theo sơ đồ khuếch đại đảo.
Hỏi: Dựa vào tín hiệu vào và
tín hiệu ra. Hãy so sánh độ lớn
của chúng?
GV: Khi giới thiệu sơ đồ
mạch chú ý nhấn mạnh : Hệ
số khuếch đại của mạch
khuếch đại hoàn toàn do điện
trở Rht và R1 mắc bên ngoài IC
quyết định.
HS: lắng nghe tiếp thu và ghi chép
HS: Trả lời
HS: lắng nghe tiếp thu kiến thức,
ghi vở.
HS: Trả lời
HS: lắng nghe giảng và ghi vở.
<b>I. MẠCH KHUẾCH ĐẠI</b>
1. Chức năng của mạch khuếch
đại : khuyếch đại tín hiệu điện
về mặt điện áp, dịng điện,
cơng suất.
2. Sơ đồ và nguyên lý làm việc
của mạch khuếch đại.
a. Giới thiệu về IC khuếch đại
đảo và khuếch đại thuật toán
dùng IC:
- UVK gọi là đầu vào không
đảo, đánh dấu (+).
- UVĐ gọi là đầu vào đảo, đánh
dấu (-)
- Ura gọi là đầu ra.
b. Nguyên lí làm việc của
mạch khuếch đại điện áp dùng
OA:
Tín hiệu vào qua R1 đưa đến
đầu vào đảo của OA. Kết quả
điện áp ở đầu ra ngược dấu với
điện áp ở đầu vào và đã được
khuếch đại lên.
<b>Hoạt động 2: </b> Tìm hiểu về mạch tạo xung
GV: Giới thiệu chức năng của
mạch tạo xung và nhấn mạnh
đây là mạch điện rất cơ bản,
được dùng nhiều trong các
thiết bị đo lường, điều khiển,
tự động hoá, trong kỹ thuật
xung - số, trong máy tính điện
tử… Nó có thể dùng tranzito
rời rạc hoặc dùng IC.
GV: Dùng vật mẫu kết hợp
với tranh vẽ hình 8-3 và hình
luôn ngược pha nhau.
<b>II. MẠCH TẠO XUNG</b>
1. Chức năng của mạch tạo
xung:
Biến đổi năng lượng của dòng
điện một chiều thành năng
lượng điện dao động có dạng
xung và tần số theo yêu cầu.
2. Sơ đồ và nguyên lý làm việc
của mach tạo xung đa hài tự
dao động:
* Khái niệm: Mạch tạo xung
đa hài tự dao động là mạch
điện tạo ra các xung có dạng
hình chữ nhật lặp lại theo chu
kì và có hai trạng thái cân bằng
khơng ổn định.
<b>TL</b> <b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>NỘI DUNG</b>
Khi mới đóng điện: Giả thuyết
rằng ngẩu nhiên IC1 nhỉnh hơn
IC2 một chút thì với cơ cấu của
mạch điện lập tức sẽ làm cho
T1 thơng bão hồ và T2 bị khoá
lại.
Sau một thời gian nhất định,
do sự phóng điên của tụ C1 và
sự nạp điện của tụ C2 sẽ làm
cho T1 đang thơng bị khố và
T2 đang khố lại thơng. Q
trình làm việc cứ thế tiếp diễn.
Hai tranzito T1 và T2 cứ ln
phiên thơng, khố để tạo xung.
<b>Hoạt động 3:</b> Tổng kết đánh giá
GV: Đưa ra một số câu hỏi để
tổng kết củng cố:
Trong mạch khuếch đại đảo
dùng OA nếu điện trở hồi tiếp
âm Rht bị đứt thì mạch điện sẽ
có hiện tượng gì?
Để mạch điện làm việc ổn
định ta phải làm gì?
Nêu sự giống và khác nhau
giữa mạch tạo xung đa hài đối
xứng và không đối xứng:
HS: Trả lời các câu hỏi do GV đưa
ra để nắm vững kiến thức.
<b>IV. Hướng dẫn học ở nhà :</b>
- Trả lời các câu hỏi cuối bài.
- Học bài cũ và chuẩn bị trớc bài mới: Bài 9.
<b>V.RÚT KINH NGHIỆM VÀ BỔ XUNG:</b>
<b>...</b>
Ngày soạn : 01/11/11
Ngày dạy : 03/11/11
<b>I. Mục tiêu :</b>
1. Kiến thức : Sau khi học xong bài này phải làm cho học sinh :
- Biết được nguyên tắc chung và nguyên tắc thiết kế mạch điện tử.
- Thiết kế được mạch điện tử đơn giản.
2. Kĩ năng :
- Rèn luyện kĩ năng tư duy logic kĩ thuật: Ki năng tính tốn, thiết kế mạch điện tử đơn giản.
3. Thái độ:
- Học sinh phải có thái độ học tập nghiêm túc. Giáo viên phải làm cho học sinh thấy được tầm quan trọng
của mạch điện tử trong các máy điện tử, t? đó giúp các em u thích mơn học hơn.
<b>II. Chuẩn bị :</b>
1. Chuẩ n b ị c a thủ ầ y:
- Nghiên cứu kĩ nội dung bài 9sgk, tham khảo sách giáo viên và các sách chuyên ngành có liên quan.
- Sưu tầm một số mạch thường dùng trong thực tế với nhiều hình thức khác nhau (Nếu có thể).
2- Chuẩ n b cị ủ a tro : Học bài cũ và đọc trước bài mới .
<b>III. Tổ chức các hoạt động dạy hoc :</b>
- Em hãy nêu chức năng của mạch khuếch đại và mạch tạo xung?
- Em hãy trình bày ngun lí làm việc của mạch dao động đa hài?
3. Các hoạt động dạy học :
* Giới thiệu bi mới: Như chúng ta đã biết, để tạo ra dòng một chiều từ dịng xoay chiều thì phải dùng
mạch chỉnh lưu. Nhưng mạch chỉnh lưu lại có nhiều dạng mạch khác nhau. Vậy trong thực tế người ta
thường dùng loại mạch gì? Mạch chỉnh lưu cầu, vì mạch có nhiều ưu điểm hơn, độ tin cậy cao hơn, ổn
định và chính xác hơn.Để có quyết định đó, nhà chế tạo phải có bảng thiết kế về mạch này. Vậy để thiết
kế được họ phải thông qua những bước nào ?
<b>TL</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>NỘI DUNG</b>
<b>Hoạt động 1:</b> Nguyên tắc thiết kế mạch điện tử
-GV lấy ví dụ một bảng mạch
điện tử đã học ( mạch chỉnh lưu
hình tia… ) và dựa vào phần đặt
vấn đề ở đầu bài để đặt câu hỏi:
+ Theo em muốn chế tạo mạch
điện tử nhà thiết kế cần tuân thủ
theo những nguyên tắc gì?
- Từ đó GV nhận xét, kết luận và
trình bày như sgk
- Quan sát và trả lời theo khả
năng
+ Phải tính tốn các thơng số kĩ
thuật của các linh kiện sao cho
đáp ứng yêu cầu…
<b>I.NGUYÊN TẮC CHUNG</b>
- Bám sát và đáp ứng yêu
cầu thiết kế.
- Mạch thiết kế đơn giản tin
cậy.
- Thuận tiện khi lắp đặt, vận
hnh và sửa chữa.
- Hoạt động ổn định và
chính xác.
- Linh kiện có sẵn trên thị
trường.
<b>Hoạt động 2: </b> Các bước thiết kế đơn giản
- GV đặt vấn đề để chuyển sang
phần II.
- GV giới thiệu 2 bước thiết kế
mạch điện tử như trong sgk:
+ Thiết kế mạch nguyên lí (GV
trình bày như trong sgk nhưng
giải thích cho hs hiểu các bước:
Vd:-Đưa ra một số phương án
thiết kế, tức l để tạo ra mạch có
những phương án thiết kế nào,
trong đó phương án nào tối ưu
nhất).
+ Thiết kế mạch lắp ráp:
GV có thể dung một bảng mạch
cũ để cho HS đọc cách bố trí, kí
hiệu, cách bố trí đường dây điện.
(Tóm lại phần này GV phải giúp
HS phân biệt được sự khác nhau
của các loại mạch thiết kế- mạch
nguyên lí và mạch lắp ráp)
- Lắng nghe và tiếp thu, trả lời
một số câu hỏi của giáo viên.
<b>II. CÁC BƯỚC THIẾT</b>
<b>KẾ:</b>
1. Thiết kế mạch nguyên
lí:
2. Thiết kế mạch lắp ráp:
<b>Hoạt động 3:</b> Thiết kế mạch nguồn điện một chiều
- GV giao nhiệm vụ thiết kế cho
học sinh theo đề tài, bên cạnh đó
GV đàm thoại với HS bằng các
câu hỏi để hướng dẫn học sinh,
ví dụ:
+ Theo sgk, yêu cầu của mạch là
gì?
+ Những phương án nào để tạo ra
mạch 1 chiều từ mạch xoay chiều
…
+ GV giải thích và hướng dẫn HS
HS: Lắng nghe và tiếp thu,
đồng thời trả lời các câu hỏi của
gv theo khả năng.
<b>III. THIẾT KẾ MẠCH </b>
<b>NGUỒN ĐIỆN MỘT </b>
<b>CHIỀU:</b>
1. Lựa chọn sơ đồ thiết kế.
2. Sơ đồ bộ nguồn.
<b>TL</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>NỘI DUNG</b>
một số cơng thức tính tốn.
( chẳng hạn sụt áp trên điơt trong
mạch…)
+ Sau đó GV cho HS làm bài tập
cho câu hỏi số 2 ở cuối bài trong
sgk
<b>Hoạt động 4 : </b>Tổng kết đánh giá
<b>IV. Hướng dẫn học ở nhà :</b>
- Trả lời các câu hỏi và làm bài tập ở cuối bài.
- Học bài cũ và chuẩn bị trước bài mới.
<b>V.RÚT KINH NGHIỆM VÀ BỔ XUNG:</b>
...
...
...
...
Ngày soạn : 25/10/10
Ngày dạy : 28/10/10
<b> </b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
<i>1. Kiến thức</i>.<i> </i>
- Nhận dạng được các lịnh kiện và vẽ được sơ đồ nguyên lí từ mạch nguồn thực tế.
- Hiểu được cách tạo ra dòng điện một chiều từ dòng điện xoay chiều.
<i>2. Kỹ năng</i>:<i> </i>
- Phân tích được nguyên lí làm việc của mạch điện.
- Đo và đọc giá trị của các đại lượng.
<i>3. Thái độ</i>:<i> </i>
- Có ý thức nghiêm túc, cẩn thận, trung thực trong học tập và có tinh thần hợp tác khi làm việc tập thể.
- Có ý thức thực hiện đúng qui trình và các qui định về an tồn lao động.
<b>II. Chuẩn bị của GV và HS.</b>
<i>1. Giáo viên</i>.<i> </i>
- Nghiên cứư các bài: 4, 7, 9 và 10.
- Làm thực hành, điền các số liệu vào báo cáo mẫu.
- Dụng cụ, vật liệu cho một nhóm HS.
<i>2.Học sinh</i>.<i> </i>
-Ôn lại kiến thức các bài 4, 7, 9 và đọc trưíơc bài 10.
-Tham khảo và tìm hiểu các mạch nguồn điện một chiều ở ngoài thực tế.
<b>III. Tổ chức hoạt động dạy học.</b>
<i>1. Ổn định tổ chức </i>. ( 1ph )
Kiểm tra sĩ số, tác phong, điều kiện phòng thực hành.
<i>2. Kiểm tra bài cũ</i>:<i> </i> ( 5ph )
Câu 1. Khi thiết kế mạch điện tử cần thực hiện theo các bước nào?
<i>3. Đặt vấn đề</i>:<i> </i> ( 2ph )
Tại sao phải tạo ra dòng điện một chiều? Hãy nêu một phương án tạo ra dòng điện một chiều từ dòng điện
xoay chiều?
<i>4. Các hoạt động dạy học</i>:<i> </i>
<b>Hoạt động 1</b>. Hướng dẫn ban đầu. ( 5ph )
<i>a. GV xác định mục tiêu của tiết thực hành.</i>
Biết cách tạo ra dịng điện một chiều từ dịng điện xoay chiều thơng qua mạch nguồn điện một chiều .
<i>b. GV giới thiệu nội dung và qui trình thực hành.</i>
<b> Hoạt động 2</b>.Thực hành<b>. ( 25ph )</b>
<b>TL</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
GV: Phát dụng cụ, vật liệu cho từng nhóm HS. Hướng
dẫn cho HS cách dùng đồng hồ vạn năng để đo điện áp
một chiều và điện áp xoay chiều, cách đọc trị số theo
các thang đo.
GV: Hướng dẫn HS quan sát, tìm hiểu các linh kiện
trên mạch điện thực tế.
GV: Hãy nêu nguyên lí làm việc của từng khối ở trong
mạch điện thực tế trên ?
GV nhận xét câu trả lời của HS và kết luận.
GV: Căn cứ vào mạch điện thực tế trên, hãy vẽ sơ đồ
nguyên lí của mạch điện ?
GV nhận xét cách vẽ của HS và kết luận.
GV: Hướng dẫn HS cắm mạch điện TN vào nguồn điện
xoay chiều.
GV: Yêu cầu HS dùng đồng hồ vạn năng đo các điện
áp: điện áp ở hai đầu cuộn sơ cấp của biến áp nguồn,
điện áp ở hai đầu cuộn thứ cấp của biến áp nguồn, điện
áp ở đầu ra sau mạch lọc, điện áp ở đầu ra sau mạch ổn
áp và ghi kết quả các điện áp đó vào bảng theo mẫu báo
cáo thực hành.
HS: Nhận dụng cụ, vật liệu và kiểm tra số
lượng. Theo dõi sự hướng đẫn của GV.
HS: Quan sát, tìm hiểu các linh kiện trên
mạch điện thực tế.
HS: Nêu nguyên lí làm việc của từng khối
trong mạch điện.
HS: Vẽ sơ đồ nguyên lí của mạch điện
thơng qua mạch điện thực tế.
HS: Tiến hành cắm mạch điện TN vào
nguồn điện xoay chiều theo sự hướng dẫn
của GV và dùng đồng hồ vạn năng đo và
mẫu báo cáo thực hành.
<b>Hoạt động 3</b>. Hoạt động kết thúc tiết học.<b> ( 7ph )</b>
<b>1.</b>GV thu hồi, kiểm tra dụng cụ , vật liệu của từng nhóm HS.
<b>2. </b>GV nhận xét, đánh giá tiết thực hành.
<b>3</b>. HS viết báo cáo, điền kết quả thực hành vào báo cáo thực hành theo mẫu.
<b>4.</b> Hướng dẫn về nhà.
GV yêu cầu HS ôn lại các bài: 4,7,9 và đọc trước bài 11 SGK.
Ngày soạn : 30/10/10
Ngày dạy : 03/11/10
<b>CÓ BIẾN ÁP NGUỒN VÀ CÓ TỤ LỌC</b> (1tiết)
<b>I-MỤC TIÊU</b>
Sau bài này,GV phải làm cho HS:
-Lắp được các linh kiện điện tử lên bo mạch thử theo đúng sơ đồ ngun lí ở hình 9.1 SGK.
-Có ý thức thực hiện đúng quy trình và quy định về an toàn lao động.
<b>II- CHUẨN BỊ </b>
<b>1.Chuẩn bị nội dung</b>
GV nghiên cứu bài 11 trong SGK, SGV; HS ôn lại các bài 4,7 và bài 9.
<b>2.Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu (</b>cho mỗi nhóm học sinh)
- Vật liệu, dụng cụ theo yêu cầu trong SGK, SGV.
- Vẽ sẵn sơ đồ mạch điện theo hình 9.1 trong SGK.
- Mạch điện lắp sẵn theo sơ đồ hình 9.1 SGK có kích thướt đủ quan sát, an toàn làm việc tin cậy.
- Mạch thử : có nguồn điện áp vào 220V, một máy thu thanh bán dẫn có nguồn ni khoảng 9V.
- Học sinh nghiên cứu trước sơ đồ hình 9.1 SGK; chuẩn bị báo cáo kết quả bài thực hành theo mẫu
báo cáo sau:
<b>BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HÀNH </b>
LẮP MẠCH NGUỒN CHỈNH LƯU CẦU CÓ BIẾN ÁP NGUỒN VÀ CÓ TỤ LỌC
Họ và tên HS (nhóm HS):...Lớp:...
<b>1.Kết quả nhận biết, kiểm tra các linh kiện</b>
- Biến áp nguồn;
- Các điôt;
- Tụ điện.
<b>2.Trị số điện áp ra một chiều</b>
- Khi chưa có tụ lọc;
- Khi có tụ lọc.
<b>3.Nhận xét về chất lượng âm thanh của máy thu thanh</b>
- Khi nguồn chưa có tụ lọc;
- Khi nguồn có tụ lọc.
<i>Đặt vấn đề:</i> Chúng ta đã nghiên cứu về một số mạch điện tử cơ bản; đã quan sát, nhận dạng và phân
tích nguyên lí làm việc của mạch nguồn cấp điện một chiều. hôm nay chúng ta sẽ thực hành lắp mạch nguồn
điều chỉnh lưu cần có biến áp nguồn và có tụ lọc, một loại mạch có thơng dụng trong thực tế.
<b>hoạt động 1. hướng dẫn ban đầu</b>
a) <i><b>GV giới thiệu mục tiêu của tiết học</b></i>: Trong thời gian 45 phú, mỗi nhóm (hoặc mỗi em) phải lắp
được các linh kiện điện tử lên bo mạch thử theo đúng sơ đồ ngun lí ở hình 9.1 SGK; mạch sau khi lắp
xong sẽ được thử trên bàn thử (cấp nguồn cho một máy thu thanh hoạt động).
b<i><b>) GV giới thiệu nội dung và quy trình thực hành</b></i>
<i>Bước 1:</i>Kiểm tra sơ bộ
Kiểm tra từng linh kiện và ghi kết quả và báo cáo kết quả thực hành
<i>Bước 2:</i> Bố trí các linh kiện lên bo mạch thử
<i>Bước 3: </i>Kiểm tra mạch
Chỉ cắm nguồn thử sau khi GV đã kiểm tra và đồng ý.
<i>Bước 4: </i>Đo điện áp ra một chiều
Ghi kết quả vào báo cáo kết quả thực hành .GV dùng sơ đồ mạch đã lắp sẵn để minh hoạ về các linh kiện
trong mạch,(vị trí trên bo mạch thử, cách đi dây…);cắm nguồn, lắp tải (là máy thu thanh) cho mạch
hoạt động và kiểm tra trong các trường hợp có tụ lọc và khơng có tụ lọc nguồn.
<i><b>c)Phân chia vật liệu, dụng cụ cho HS (nhóm HS)</b></i>
Theo chuẩn bị như yêu câu trong SGK
<b>Hoạt động 2:</b>
<b>Tl</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Hoạt động của GV</b>
<b>1.kiểm tra sơ bộ</b>
- Kiểm tra:Biến áp nguồn (thông số
biến áp :Uvào ,Ura; các đầu dây vào ra); 4
điôt (các cực và thơng số của điơt) và tụ
hố (nhận biết các cực , trị số điện dung
của tụ)
-Ghi kết quả vào mẫu báo cáo thực
hành.
GV theo dõi , uốn nắn quá trình thực hành của HS; có thể
ghi nhật kí về q trình và kết qủa định tính của từng
nhóm… Chỉ can thiệp khi HS gặp khó khăn hoặc HS u
cầu (ví dụ cách sử dụng đồng hồ vạn năng để kiểm tra các
linh kiện ; cách ghi kết quả vào báo cáo thực hành).
<b>2.Bố trí các linh kiện lên bo mạch thử</b>
- Bố trí biến áp nguồn
- Bố trí các điơt
- Bố trí tụ
- Bố trí các dây nối các linh kiện trên
(theo đúng sơ đồ nguyên lí)
GV theo dõi , uốn nắn q trình thực hành của HS; có thể
ghi nhật kí về q trình và kết qủa định tính của từng
nhóm… Chỉ can thiệp khi HS gặp khó khăn hoặc HS yêu
cầu
<b>3.Kiểm tra mạch </b>
- HS tự kiểm tra, sau đó mời GV kiểm
tra lại mạch.
- Cắm nguồn, tải để kiểm tra chất lượng
của mạch khi: có và khơng có tụ lọc;
thảo luận và ghi nhận xét vào báo cáo
thực hành.
GV theo dõi , uốn nắn quá trình thực hành của HS; hướng
HS tập trung vao giải quyết các nhiệm vụ theo yêu cầu
trong báo cáo thực hành.
<b>4. Đo điện áp một chiều </b>
- HS đo trị số điện áp một chiều khi có
tụ và khi khơng có tụ; hảo luận và ghi
GV theo dõi , uốn nắn quá trình thực hành của HS; hướng
HS tập trung vao giải quyết các nhiệm vụ theo yêu cầu
trong báo cáo thực hành.
<b> Hoạt động 3: Đánh giá kết quả</b>
- Yêu cầu đại diện các nhóm HS lên trình bày kết quả thực hành của nhóm (theo mẫu) và tự đánh
giá. Có thể kết hợp giải thích các vấn đề do HS nêu ra; chẳng hạn:Trị số đo điện áp ra một chiều khi có tụ
lọc cao hơn khi khơng có tụ lọc là do sự nạp và duy trì ở mức trị số đỉnh của điện áp nên thường lớn hơn trị
hiệu dụng 2 <sub> lần </sub>
- Giáo viên thu báo cáo thực hành của các nhóm và nhận xét chung về q trình thực hành. Kết quả
đánh giá có thể thông báo vào giờ học sau.
<b>IV.RÚT KINH NGHIỆM VÀ BỔ XUNG:</b>
...
...
...
...
Ngày soạn : 08/11/10
Ngày dạy : 10/11/10
<b>THỰC HÀNH - ĐIỀU CHỈNH CÁC THÔNG SỐ CỦA MẠCH TẠO XUNG ĐA HÀI DÙNG</b>
<b>TRANZITO</b>
<b> </b>
1. Kiến thức: - Điều chỉnh được từ xung đa hài đối xứng sang xung đa hài không đối xứng
- Điều chỉnh được chu kì xung nhanh hay chậm<b> </b>
2. Kĩ năng: -Điều chỉnh được các thông số của mạch tạo xung đa hài
3. Thái độ: - Có ý thức thực hiện đúng qui trình và các qui định về an toàn
<b>II. CHUẨN BỊ</b>
1. Giáo viên: - Nghiên cứu bài 8 và 12
- Dụng cụ, vật liệu cho mỗi nhóm
- Mẫu báo cáo thực hành
2. Học sinh: -Kiến thức cũ , đọc trước bài 12
<b>III. CÁCH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
1.Ổn định lớp (1p)
2. Đặt vấn đề: (1p) Chúng ta đã nghiên cứu bài mạch khuếch đại, mạch tạo xung, nắm được sơ đồ và
ngun lí làm việc. Hơm nay chúng ta sẽ thực hành điều chỉnh các thông số của mạch tạo xung đa hài dùng
tranzito
<b>Hoạt động 1: </b><i><b>Hướng dẫn ban đầu</b></i>
a)Mục tiêu tiết học: (2p)
- Thay đổi trị số tụ điện trong mạch để thay đổi tần số dao động
- Thay đổi trị số tụ điện trong mạch để đổi xung đa hài đối xứng thành xung đa hài không đối xứng
b) Nội dung và qui trình thực hành (3p)
Bước 1: Cấp nguồn cho mạch điện hoạt động
Bước 2 : Cắt nguồn, mắc song song 2 tụ với 2 tụ trong sơ đồ lắp sẵn
Bước 3 : Cắt điện , bỏ ra 1 tụ
<b>Hoạt động 2: </b><i><b>Thực hành</b></i>
<b>TL</b> <b> Hoạt động của GV</b> <b> Hoạt động của HS</b>
<b>15</b> Hướng dẫn HS lắp mạch điện, kiểm tra mạch
điện
GV theo dõi, uốn nắn quá trình thực hành của
HS
HS thực hành dưới sự hướng dẫn của GV
<b>5</b> GV theo dõi, uốn nắn quá trình thực hành của
HS, hướng dẫn HS tập trung vào giải quyết
các nhiệm vụ theo yêu cầu trong báo cáo
Cắt nguồn, mắc song song 2 tụ với 2 tụ trong sơ đồ
lắp sẵn. Đóng điện và quan sát ánh sáng và đếm số
lần của LED trong khoảng 30 giây.
Ghi kết quả vào bảng mẫu báo cáo
<b>5</b> GV theo dõi, uốn nắn quá trình thực hành của
HS, hướng dẫn HS tập trung vào giải quyết
các nhiệm vụ theo yêu cầu trong báo cáo
Thay đổi tụ điện :Cắt điện , bỏ ra 1 tụ . Đóng điện
và quan sát ánh sáng và đếm số lần của LED trong
khoảng 30 giây.
Ghi kết quả vào bảng mẫu báo cáo
So sánh thời gian sáng , tối của 2 LED
<b> Hoạt động 3: Kết thúc thực hành (10p)</b>
- GV thu hồi đầy đủ dụng cụ, vật liệu từng nhóm
- HS viết báo cáo, điền kết quả thực hành theo mẫu báo cáo , viết nhận xét và kết luận.
3. Tổng kết, đánh giá kết quả thực hành
GV nhận xét
- Tinh thần, thái độ học tập của lớp
- Kĩ năng thực hành của HS
- Đánh giá và cho điểm vào bản báo cáo thực hành của HS
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM</b>
Ngày soạn : 10/11/10
<b>KIỂM TRA 1 TIẾT MƠN KTCN KÌ I NĂM 2010- 2011</b>
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
Kiến thức Cấp độ kiến thức
Biết Hiểu Vận dụng
TNKQ TNTL TNKQ TNTL TNKQ TNTL Tổng
Điện trở-tụ điện- cuộn cảm 4(1đ) 0 4(1đ) 0 0 2 (0,5) 10(2,5đ)
Linh kiện bán dẫn và IC 4(1đ) 0 4(1đ) 0 0 2 (0,5đ) 10(2,5đ)
Mạch chỉnh lưu – nguồn 1 chiều 3(0,75đ) 0 4 (1đ) 0 0 3(0,75đ) 10(2,5đ)
Mạch khuếch đại- mạch tạo xung 4 (1đ) 3(0,75đ) 3(0,75đ) 10(2,5đ)
Tổng 15(3,75đ) 0 15(3,75đ) 0 0 10(2,5đ) 40(10đ)
<b>ĐỀ SỐ : 001</b>
1. Trong mạch chỉnh lưu cầu ở nữa chu kì đầu dịng điện qua mấy Điốt:
A. 1 B. 4 C. 2 D. 3
2. Dòng điện một chiều thì tần số bằng bao nhiêu:
A. 0 Hz. B. 999 Hz. C. 50 Hz. D. 60 Hz.
3. Linh kiện nào có tác dụng ngăn dịng điện một chiều và cho dòng điện xoay chiều đi qua:
A. Cuộn cảm. B. Điện trở. C. Vi mạch. D. Tụ điện.
4. Mạch chỉnh lưu nào dùng 2 Điốt:
A. Bội áp. B. Cầu C. Một nữa ch kì . D. Hình tia.
5. Tirixto sẻ ngưng dẫn khi:
A. UGK
6. Điện trở biến đổi theo điện áp khi:
A. U giảm thì R giảm. B. U tăng thì R tăng. C. U tăng thì R giảm. D. U giảm thì R tăng.
7. 1pF bằng bao nhiêu nF ?
A. 106 <sub>B.</sub><sub>10</sub>-6 <sub>C. </sub><sub>10</sub>3 <sub>D. </sub><sub>10</sub>-3
8. Trong mạch tạo xung đa hài tự dao động SGK có :
A. 2 tụ điện, 2 tranzito, 4 điện trở. B. 1 tụ điện, 1 tranzito, 2 điện trở.
C. 3 tụ điện, 2 tranzito, 1 điện trở. D. 2 tụ điện, 2 tranzito, 3 điện trở.
9. Dòng điện trước khi chỉnh lưu trong mạch chỉnh lưu cầu là dịng điện:
A. Xoay chiều. B. Một chiều. C. Khơng đổi. D. Ba pha.
10. Mạch chỉnh lưu một nữa chu kì có dịng điện qua tải là:
A. Bằng phẳng. B. Dòng xoay chiếu. C. Gián đọan. D. Liên tục.
11. Linh kiện điện tử nào có 3 lớp tiếp giáp:
A. Tranzito B. Diac C. Triac D. Tirixto
12. Điốt có mấy cực. A. 2 B. 1 C. 3 D. 4
13. Linh kiện nào thường dùng dẫn dòng điện một chiều và chặn dòng điện cao tần :
A. Cuộn cảm. B. Tụ điện. C. Điện trở. D. Tranzito.
14. Linh kiện nào thường dùng trong mạch chỉnh lưu có điều khiển:
A. Tirixto B. Diac C. Tranzito D. Triac
A. 1 Điôt . B. 4 Điôt. C. 3 Điôt . D. 2 Điôt .
17. Linh kiện điện tử nào có 3 điện cựcA1, A2, G:
A. Tranzito B. Diac C. Tirixto D. Triac
18. Trong mạch tạo xung đa hài tự dao động (nếu chọn tranzito, điện trở, tụ điện giống nhau) thì mach tạo xung có
chu kì: A. 3600 <sub>B</sub>. <sub>2</sub><sub></sub><sub>.</sub> <sub>C. 0,7 RC.</sub> <sub>D. 1,4 RC.</sub>
19. Để điều khiển những con số trong máy tính điện tử ta dùng vi mạch:
A. Lôgic. B. Tương tự. C. Tranzito. D. Tuyến tính.
20. Điện trở nhiệt có hệ số dương khi:
A. Nhiệt độ giảm thì R tăng. B. Nhiệt độ tăng thì R tăng.
C. Nhiệt độ giảm thì R giảm. D. Nhiệt độ tăng thì R giảm.
21. Một điện trở có : A màu trắng , B màu tím , C nâu , D thân điện trở thì điện trở đó có số đo là:
A. 97 sai số 20% . B. 970 sai số 20%. C. 0,97 sai số 20%. D. 9,7 sai số 20%.
22. Một tụ điện có ghi là 32F- 220V thì điện dung của tụ là.
A. 32F . B. 32.10-3<sub>F.</sub> <sub>C. 3200000F.</sub> <sub>D. 32.10</sub>- 6<sub>F</sub>
23. Tranzito có cơng dụng : A. Lọc nguồn . B. Hiệu chỉnh hiệu điện thế và dòng điện .
C. Ổn định dịng điện . D. Khuếch đại tín hiệu điện.
24. Thông số của linh kiện điện tử nào khơng phụ thuộc vào tần số của dịng điện
A. Cuộn cảm B. Tụ điện C. Điện trở D. Tụ điện và cuộn cảm
25. Dịng điện có trị số là 1A qua điện trở có chỉ số là 10 thì cơng suất chịu đựng của nó là 10W. Hỏi nếu cho
dịng điện có trị số là 2A qua điện trở đó thì cơng suất chịu đựng của nó là bao nhiêu?
A. 40W B. 10W C. 30W D. 20W
26. Mạch chỉnh lưu hình tia SGK có. A. 1 máy biến thế 4 Điôt, một tụ lọc.
B. 4 điôt và một tụ lọc. C. 4 Điôt, 1 tụ lọc. D. 1 Máy biến thế, 2 Điơt.
27. Một điện trở có các vòng màu theo thứ tự: vàng, xanh lục, cam, kim nhũ. Trị số đúng của điện trở là
A. 20 x 103<sub> + 5%</sub><sub></sub> <sub>B. 45000 + 5% </sub><sub></sub> <sub>C. 54 x 10</sub>3<sub> + 5%</sub><sub></sub> <sub>D. 4 x 5 x 10</sub>3<sub> + 5%</sub><sub></sub>
28. Linh kiện điện tử có thể cho dịng điện ngửợc đi qua là:
A. Điôt zene B. Điôt tiếp điểm C. Điôt tiếp mặt D. Tirixto
29. Loại tụ điện có thể biến đổi đửợc điện dung là:
A. Tụ hóa. B. Tụ sứ. C. Tụ xoay. D. Tụ dầu.
30. Điều kiện để Tirixto dẫn điện là:
A. UAK > 0 và UGK = 0 B. UAK = 0 và UGK > 0 C. UAK > 0 và UGK > 0 D. UAK = 0 và UGK = 0
31. Mạch hỉnh lưu là mạch biến đổi . A. Một chiều thành dòng điện xoay chiều.
B. Dòng điện xoay chiều thành dòng điện khơng đổi.
C. Dịng điện xoay chiều thành dịng điện ba pha. D. Dịng điện khơng đổi thành dịng điện một chiều.
32. Trong mạch điện, điện trở có cơng dụng:
A. Khống chế dịng điện trong mạch. B. Điều chỉnh dòng điện trong mạch.
C. Phân chia điện áp trong mạch. D. Phân áp và hạn chế dòng điện trong mạch.
33. Tác dụng của tụ hóa trong mạch chỉnh lưu cầu là:
A. Tích điện. B. Tăng sự nhấp nháy. C. Làm cho dòng điện bằng phẳng .D. Phóng điện.
34. Loại tụ điện cần đửợc mắc đúng cực là:
A. Tụ hóa. B. Tụ giấy. C. Tụ dầu. D. Tụ sứ.
35. Một điện trở có vịng D màu đỏ thì :
A. Sai số là 0.5%. B. Sai số là 10%. C. Sai số là 2%. D. Sai số là 1%.
A. Tụ điện B. OA C. Đi ốt D. Điện trở
37. Điốt, Tirixtô, Triac, Tranzito, Diac chúng đều giống nhau ở điểm nào
A. Vật liệu chế tạo B. Nguyên lý làm việc C. Công dụng D. Số điện cực
38. Dòng điện trước khi chỉnh lưu trong mạch chỉnh lưu cầu là.
A. Dòng điện một chiều. B. Dòng điện xoay chiều. C. Dòng điện 3 pha. D. Dịng điện khơng đổi.
39. Khi cần thay thế một điện trở bị cháy có ghi 2K - 2W bằng các điện trở không cùng loại. Hãy chọn phương án
đúng sau:
A. Dùng 1 điện trở ghi 2K - 1W B. Mắc song song 2 điện trở ghi 4K - 2W
C. Mắc nối tiếp 2 điện trở ghi 1K - 1W D. Mắc song song 2 điện trở ghi 4K - 1W
40. Trong mạch tạo xung đa hài để làm thay đổi điện áp thông tắc của 2 Tranzito là do:
A. Điện trở R1, R2 B. Tranzito T1, T2 C. Tụ điện C1, C2 D. Điện trở R3, R4
<b>ĐÁP ÁN </b>
03. D 13. A 23. D 33. C
04. D 14. A 24. C 34. A
05. B 15. D 25. A 35. C
06. C 16. B 26. D 36. B
07. D 17. D 27. B 37 A
08. A 18. C 28. A 38. B
09. A 19. B 29. C 39. C
10. C 20. B 30. C 40. C
Ngày soạn : 10/11/10
Ngày dạy :
upload.123doc.net/11/10
<b>1. Kiến thức</b>: Biết được khái niệm, công dụng và phân loại mạch điện tử điều khiển.
<b>2. Kỹ năng</b>: Có thể nhận biết được mạch điện tử điều khiển ứng dụng trong kỹ thuật sản xuất và đời
sống.
<b>3. Thái độ: </b>Nghiêm túc học tập, có ý thức liên hệ thực tế.
<b>4. Tích hợp: </b>Chất thải rắn và ý thức bảo vệ môi trường, sử dụng tiết kiệm điện
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
<b>1. Chuẩn bị nội dung.</b>
- Nghiên cứu bài 13 SGK, SGV.
- Một số ví dụ cụ thể liên quan đến từng hoạt động trong bài học.
<b>2. Chuẩn bị phương tiện dạy học.</b>
- Tranh vẽ các hình 13 – 3, 13 – 4, SGK.
- Tranh ảnh các thiết bị điều khiển bằng mạch điện tử (nếu có).
<b>III.TỔ CHỨC HOẠT DỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số:</b>
<b>2. Đặt vấn đề</b>: Ở các chương trình trước, chúng ta đã nghiên cứu về một số linh kiện, một số mạch
điện tử đơn giản. Các linh kiện và các mạch này mới chỉ là những linh kiện riêng lẽ, là những mạch đơn
giản ta chưa thấy được tầm quan trọng và ứng dụng rộng rãi của nó. Trong chương này chúng ta sẽ tìm hiểu
một số loại mạch điện tử thông dụng, thường gặp trong kỹ thuật, sản xuất và đời sống. Đó là mạch điện tử
điều khiển. Ở bài đầu tiên, ta sẽ tìm hiểu xem mạch điện tử điều khiển là gì?
<b>3. Các hoạt động dạy học:</b>
<b>Hoạt động 1</b>: Tìm hiểu khái niệm về mạch điện tử điều khiển
Mô tả hoạt động: Hoạt động này nhằm giới thiệu để học sinh biết được mạch điều khiển điện tử là
gì? Vai trị và tầm quan trọng của mạch điện tử điều khiển trong kỹ thuật, sản xuất và đời sống.
Để hỗ trợ hoạt động này có thể tham khảo hình 13-1, 13-2 để minh họa.
<b>TL</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của Hs</b> <b>Nội dung</b>
- GV mở đầu: Hiện nay, hầu như tất cả
các ngành kinh tế, kỹ thuật và trong đời
sống điện tử đều có mặt. Trong việc
điều khiển các thiết bị, máy móc, dây
chuyền sản xuất, các thiết bị điều khiển
bằng điện tử đang dần thay thế các thiết
bị trước đây điều khiển, bằng cầu dao
nút ấn. nhờ có ứng dụng điện tử vào
- Học sinh lắng nghe,
ghi nhớ <b>1. KHÁI NIỆM VỀ MẠCHĐIỆN TỬ ĐIỀU KHIỂN</b>
- Những mạch điện tử thực hiện
chức năng điều khiển được coi là
mạch điện tử điều khiển.
- Sơ đồ khối tổng quát của mạch
điện tử điều khiển
MĐTĐK ĐTĐK
- GV trình bày khái niệm về mạch điện
tử điều khiển
- HS lắng nghe, tiếp
thu
- Một số ví dụ:
+ Điều khiển quạt
+ Máy giặt
+ Lị vi sóng
- GV giới thiệu sơ đồ khối tổng quát
của mạch điện tử điều khiển (hình 13 –
- GV yêu cầu học sinh quan sát hình 13
– 2 SGK và đọc phần nội dung một số
thiết bị điều khiển bằng điện tử
GV có thể đặt câu hỏi
+ Hình 13 – 2 thể hiện điều gì?
+ Hãy lấy một số ví dụ thực tế minh
họa cho các mạch điện tử điều khiển
- HS lắng nghe, quan
sát hình vẽ, trả lời câu
hỏi
- Hình vẽ cho biết một
số thiết bị điều khiển
bằng điện tử
GV nhận xét, bổ sung các câu trả lời và
kết luận
- Một số ví dụ thực tế
+ Điều khiển quạt
+ Điều khiển điều hịa
+ Lị vi sóng
<b>Hoạt động 2</b>: Tìm hiểu công dụng của mạch điện tử điều khiển
Mô tả hoạt động: Hoạt động này nhằm giúp cho học sinh biết được các công dụng của mạch điện tử điều
khiển trong kỹ thuật, sản xuất và đời sống, cần sử dụng hình 13 – 3 để minh họa
<b>TL</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của Hs</b> <b>Nội dung</b>
Yêu cầu học sinh quan sát hình 13 – 3
- Mạch điện tử điều khiển có những
cơng dụng điển hình gì?
Học sinh quan sát, trả
lời
<b>II. CƠNG DỤNG:</b>
Mạch điện tử điều khiển có rất
nhiều cơng dụng khác nhau.
- Lấy một số ví dụ minh họa cho các
công dụng trên
GV nhận xét, bổ sung câu trả lời và kết
luận
- Ví dụ
+ Điều khiển tín hiệu
như: điều khiển đèn
hiệu giao thông…
+ Điều khiển thiết bị
+ Điều khiển tín hiệu như: điều
khiển đèn hiệu giao thơng
+ Tự động hóa các máy móc, thiết
bị: dây chuyền lắp ráp ti vi của các
công ty điện tử,…
- Điều khiển các thiết bị dân dụng
như: Quạt, máy điều hịa
- Điều khiển trị chơi, giải trí
<b>Hoạt động 3: </b>Tìm hiểu phân loại máy điện tử điều khiển
Mơ tả hoạt động: Giúp học sinh biết được các cách phân loại thiết bị điện tử điều khiển theo các tiêu chí
khác nhau. Cần sử dụng hình 13 – 4 để minh họa
<b>TL</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của Hs</b> <b>Nội dung</b>
GV có thể giới thiệu cho HS một số
tiêu chí để phân loại
Yêu cầu HS đọc mục III, quan sát 13 –
4
HS đọc III, quan sát
<b>III. PHÂN LOẠI</b>
- Hãy nêu một số cách phân loại mạch
điện tử điều khiển?
GV lưu ý HS các cách phân loại như
SGK chưa phải là tất cả, mà chỉ là một
số cách thường gặp
- HS dựa vào hình 13
– 4 để trả lời - Phân loại theo công suất- Phân loại theo chức năng
- Phân loại theo mức độ tự động
hóa,…
GV có thể đưa ra một số cách phân loại
khác như: phân loại theo linh kiện sử
dụng, theo hình thức tác động của linh
kiện bán dẫn và đáp ứng của tải.
<b>IV. HOẠT ĐỘNG KẾT THÚC</b>
- GV tóm tắt nội dung chính của bài. Nhấn mạnh kiến thức trọng tâm
- Hướng dẫn học sinh trả lời các câu hỏi trong SGK
- Yêu cầu học sinh về nhà quan sát, tìm hiểu nhận biết những thiết bị gia đình, hay những thiết bị, máy móc
- Dặn dò học sinh đọc trước bài 14: MẠCH ĐIỀU KHIỂN TÍN HIỆU
<b>V.RT KINH NGHIỆM V BỔ XUNG:</b>
<i><b> </b></i>Ngày soạn : 10/11/10
Ngày dạy : 29/11/10
:<i><b> </b></i>
<b>I. Mục tiêu:</b>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i> - Hiểu được khái niệm về mạch điều khiển tín hiệu
- Biết đựơc các khối cơ bản của mạch điều khiển tín hiệu
<i><b>2. Kỹ năng:</b></i> - Phân biệt được các khối của mạch điều khiển tín hiệu
- Giải thích hoạt động của mạch báo tín hiệu và bảo vệ quá diện áp.
<i><b>3. Thái độ:</b></i> - Có thái độ học tập nghiêm túc
- Có ý thức tìm hiểu nghề điện và điện tử dân dụng
<b>4. Tích hợp: </b>Ý thức chấp hành tín hiệu giao thơng - an tồn giao thông
<b>II. Chuẩn bị:</b>
1. Giáo viên: Chuẩn bị các bảng vẽ hình 14 – 2, 14 - 3
2. Học sinh: Xem lại nội dung bài 13.
<b>III. Tổ chức các hoạt động dạy học.</b>
1. Ổn định.
2. Bài cũ: Mạch điện tử như thế nào là mạch điện tử điều khiển?
3. Đặt vấn đề: Trong cuộc sống của chúng ta, cần có những thông tin về một hoạt động hay chế độ
làm việc nào đó. Những thơng tin ấy được thể hiện qua các tín hiệu.
4. Các hoạt động dạy học
<b>TL</b> <b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 1: </b>Tìm hiểu khái niệm về mạch điều khiển tín hiệu và cơng dụng
<b>I. Khái niệm về mạch điều</b>
<b>khiển tín hiệu:</b>
<b>- </b>Yêu cầu HS đọc nội dung
tương ứng trong SGK, quan
sát hình 14.1 SGK và cho
biết
+ Hình vẽ 14.1 a,b,c thể hiện
nội dung gì? Các tín hiệu
được điều khiển là những tín
hiệu nào.
<b>II. Cơng dụng</b>
- u cầu HS đọc SGK và
cho biết:
- HS đọc SGK
- HS xem hình vẽ SGK và
trả lời câu hỏi.
<b>II. Cơng dụng</b>
- HS đọc SGK và nêu
những ứng dụng
<b>I. Khái niệm về mạch điều khiển tín</b>
<b>hiệu:</b>
- Mạch điều khiển tín hiệu là mạch
điện tử điều khiển sự thay đổi trạng
thái, chế độ làm việc của tín hiệu nào
đó chẳng hạn: Thay đổi tín hiệu nhìn,
tín hiệu nghe hoặc kết hợp.
<b>II. Cơng dụng</b>
+ Mạch điều khiển tín hiệu
có những ứng dụng gì? Các
tín hiệu đựơc điều khiển là
những tín hiệu nào?
- Dùng để thông báo thông tin cần thực
hiện theo quy định.
- Dùng để trang trí quảng cáo.
<b>Hoạt động 2: </b>Giới thiệu về nguyên lý chung của mạch điều khiển tín hiệu
- GV vẽ sơ đồ khối lên bảng,
yêu cầu học sinh đọc nôi
dung SGK và cho biết:
+ Mạch điều khiển tín hiệu
gồm những khối chức năng
nào?
+ Hãy nêu công dụng của
từng khối chức năng.
<b>2. Giới thiệu nguyên lí</b>
<b>chung của mạch điều khiển</b>
<b>tín hiệu.</b>
- Vì sao cần khuếch đại tín
hiệu sau khi xử lý?
- Những biểu hiện có thể
nhận biết được của khối chấp
hành?
<b>3. Ví dụ:</b>
Giới thiệu mạch bảo vệ quá
điện áp # 14-3
- Yêu cầu HS đọc SGK
+ Mạch dùng để làm gì?
+ Nêu chức năng của các linh
kiện
- HS nêu các khối chức
năng
- HS nêu công dụng của
từng khối.
+ Nhận lệnh báo hiệu từ
một cảm biến .
+ Xử li tín hiệu, điều chế
theo 1 nguyên tắc nào đó.
+ Khuếch đại đến công
suất cần thiết .
+ Chấp hành sẽ phát lệnh
báo hiệu.
- HS ghi nhận kiến thức.
- HS trả lời câu hỏi
HS đọc SGK
II. Nguyên lí chung của mạch điều
khiển tín hiệu.
1. Sơ đồ khối của mạch điều khiển tín
hiệu .
- Được thể hiện trên hình 14-2 gồm các
khối chức năng.
+ Khối nhận lệnh
+ Khối xử lí
+ Khối khuếch đại
+ Khối chấp hành
<b>2. Nguyên lí chung của mạch điều</b>
<b>khiển tín hiệu.</b>
Sau khi nhận lệnh, mạch xử lí tín hiệu
đã nhận, điều chế nó theo một nguyên
tắc nào đó rồi đưa sang khối khuếch
đại để khuếch đại tín hiệu đến cơng
suất hợp lí và đưa tới khối chấp hành sẽ
phát lệnh báo hiệu.
<b>3. Ví dụ:</b>
Giới thiệu mạch bảo vệ quá điện áp.
<b>* Hoạt động kết thúc.</b>
- Điều khiển tín hiệu có thể được thực hiện bằng những loại mạch nào?
- Tín hiệu ra của khối chấp hành trong các mạch điều khiển tín hiệu thường được thể hiện
bằng cách nào?
+ Dặn dò: Học bài, đọc bài 15 và đọc phần có thể em chưa biết.
<b>IV.RÚT KINH NGHIỆM:</b>
...
...
...
...
Ngày soạn : 29/11/10
Ngày dạy : 02/12/10
<b>I/- Mục tiêu : </b>
1-Kiến thức : -Biết được công dụng của mạch điện tử điều khiển tốc độ động cơ 1 pha.
- Hiểu được mạch điều khiển tốc độ quạt điện bằng triac.
2-Kỹ năng : -Giải thích được nguyên lý của mạch điều khiển tốc độ quạt điện bằng triac.
3-Thái độ : - Yêu thích bộ mơn cơng nghệ, nghiêm túc trong học tập.
4.Tích hợp<b>: </b>-Bảo vệ môi trường thông qua việc sử dụng tiết kiệm điện
<b>II/- Chuẩn bị :</b>
1-Giáo viên : - Mạch điều khiển quạt điện bằng triac
- Tranh vẽ hình 15.2 SGK.
2- Học sinh : -Nghiên cứu bài 15 SGK.
<b>III/- Tiến trình</b> :
1-Ổn định : (1 phút) : Kiểm tra sĩ số.
2-Kiểm tra bài cũ : ( 4 phút )
-Mạch điều khiển tín hiệu là gì ?
-Vẽ sơ đồ khối và giải thích ngun lý mạch điều khiển tín hiệu.
3-Bài mới :
Đặt vấn đề (2 phút)
Em hãy tìm một số thiết bị điện tử thông dụng sử dụng động cơ 1 pha có và khơng có điều chỉnh tốc độ,
trong các thiết bị có điều khiển tốc độ người ta điều khiển tốc độ bằng cách nào?
Có nhiều cách để điều khiển tốc độ như dùng phím bấm, ở đây ta nghiên cứu cách điều khiển tốc độ động
cơ bằng mạch điện tử.
<b>TL</b> <b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của H.S</b> <b>Nội dung</b>
6’ <i><b>Hoạt động 1 : </b></i>Giới thiệu công
dụng của mạch điều khiển tốc độ
GV : Nêu công dụng của việc
điều khiển tốc độ động cơ 1pha.
GV : Để điều khiển tốc độ động
cơ 1 pha người ta dùng những
cách nào?
HS : Thảo luận trả lời
: quạt bàn, quạt trần.
HS : Tiếp thu kiến
thức
HS : Thảo luận trả lời
<b>I-Công dụng của mạch điều khiển tốc</b>
<b>độ động cơ điện xoay chiều 1 pha :</b>
-Thay đổi số vòng dây của Stato.
-Điều khiển điện áp đưa vào động cơ.
Điều khiển tần số nguồn điện đưa vào
động cơ (điện áp cùng phần thay đổi
cho phù hợp)
Hiện nay sử dụng các mạch điện từ điều
khiển tốc độ thường bằng cách điều
khiển điện áp và tần số dòng điện.
8’ <i><b>Hoạt động 2 : </b></i>Giới thiệu nguyên
lý điều khiển tốc độ động cơ 1
pha :
GV : Giới thiệu sơ đồ khối mạch
điện tử điều khiển động cơ 1 pha
như hình 15.1 SGK.
HS : Tiếp thu ghi nhớ
<b>II/-Nguyên lý điều khiển tốc độ động</b>
<b>cơ 1 pha :</b>
+Điều khiển tốc độ bằng cách thay đổi
điện áp đặt vào động cơ.
+Điều khiển tốc độ bằng cách thay đổi
tần số và điện áp đưa vào động cơ.
20’ <i><b>Hoạt động 3 : </b></i>Tìm hiểu 1 số
mạch điều khiển tốc độ động cơ
1 pha :
+ GV : trình bày 2 sơ đồ điều
khiển quạt điện như hình 15.2
+Giới thiệu chức năng các linh
kiện và nguyên lý.
GV : Nếu giảm điện trởVR tụ nạp
nhanh hơn, triac dẫn nhiều hơn
điện áp vào động cơ lớn hơn, tốc
độ động cơ cao hơn và ngược lại.
GV : Nhược điểm mạch điện
15-2a là gì?
GV: Trình bày sự khắc phục hạn
chế mạch 2a bằng mạch
15-2c.
GV: Trình bày them về hạn chế
về chất lượng điều khiển mạch.
HS: thảo luận trả lời:
Sự phối hợp điện áp
đặt vào triac và dịng
điều khiển thiếu
chính xác.
HS: tiếp thu-ghi nhớ
HS:tiếp thu-ghi nhớ
+Chức năng các linh kiện trong mạch :
Nguyên lý : Khi đóng khố K nguồn
cấp u1 hình sin. Tại thời điểm u1 đổi dấu
triac chưa dẫn, tụ c được điện áp trên tụ
tăng dần (theo đường uc hình 15-2b) khi
nào đủ điều kiện, triac được dẫn từ đó
đến bán kỳ ( phần gạch chéo trên hình
15.2b)Khi thay đổi điện trở VR, hằng số
thời gian nạp tụ thay đổi, thời điểm mở
triac thay đổi. Vậy điện áp và dòng điện
đưa vào động cơ được điều chỉnh.
Mạch này có nhược điểm là : triac mở
do phối hợp điện áp đặt vào và dịng
điều khiển theo đường đặc tính điac có
thể bị thiếu chính xác.
Để khắc phục, đưa thêm điac (hình
15.2c).
Khi Uc tăng tới ngưỡng điện áp thông
(uPA) của điac có dịng chạy vào cực
điều khiểntriac và triac mở từ thời điểm
đó tới khi dòng điện của nó bằng 0
(điện áp và phần gạch chéo trên hình
15.2d)
Vậy : nguyên lý điều khiển là điều
khiển khoảng thời gian dẫn dòng của
triac để thay đổi trị số hiệu dụng điện áp
4’ <i><b>Hoạt động 4 : Tổng kết bài</b></i>
<i><b>học :</b></i>
GV:+Các phương pháp điều
khiển tốc độ động cơ 1pha bằng
điện tử?
+Chức năng các linh kiện trong
mạch 15.2
GV: Tổng kết bài học.
Dặn dò HS đọc trước bài 16
HS: Thảo luận,trả lời
HS : Thảo luận trả lời
HS: Ghi nhớ.
<b>IV.RÚT KINH NGHIỆM VÀ BỔ XUNG:</b>
<i><b> </b></i> Ngày soạn :05/12/10
Ngày dạy : 09/12/10
1-Kiến thức : -Hiểu và phân biệt được sơ đồ nguyên lý và sơ đồ lắp ráp mạch điều khiển tốc độ cơ điện 1
2-Kỹ năng : Lắp được các linh kiện điện tử lên bo mạch thử theo đúng sơ đồnguyên lý ở hình 15.2SGK.
3-Thái độ : Có ý thức thực hiện đúng qui trình và qui định về an tồn lao động.
<b>II/- Chuẩn bị :</b>
1-Gio vin : - Sơ đồ mạch điện hình 15.2 SGK.
-Dụng cụ, vật liệu theo SGK.
- Làm bài thực hành trước khi hướng dẫn cho học sinh.
2- Học sinh : -Đọc trước bi 15 SGK.
-Mẫu báo cáo thực hành.
<b>III/- Các họat động dạy và học :</b>
1- Ổn định (1’) : Sĩ số.
2-Kiểm tra bài cũ : ( 4’ )Nêu nhận xt điện p đưa vo động cơ một pha khi điều khiển bằng mạch điện tử?
3-Bài mới :
<i>Đặt vấn đề</i> :(2’)
Chúng ta đã nghiên cứu về một số mạch điện tử điều khiển cơ bản. Hôm nay chúng ta sẽ thực hành thiết kế
và lắp đặt điều khiển tốc độ động cơ điện 1 pha theo sơ đồ hình 15.2 SGK.
<i><b>Hoạt động 1 :</b></i> Hướng dẫn ban đầu
<b>a)</b><i>GV giới thiệu mục tiêu của tiết học</i> : trong thời gian thực hành, mỗi nhóm (hoặc mỗi em) phải :
-Lắp được các linh kiện điện tử lên bo mạch thử theo đúng sơ đồ nguyên lý ở hình 15.2SGK; mạch sau khi
lắp xong sẽ được thử trên bàn thử (cấp nguồn cho một quạt điện hoạt động)
-Thực hiện đúng qui trình thực hành và các qui định về an toàn lao động.
<b>b)</b><i>GV giới thiệu nội dung và qui trình thực hành</i> :
<i>Bước 1</i> : Thiết kế mạch điện điều khiển.
-Từ sơ đồ nguyên lý hình 15.2 SGK chuyển thành sơ đồ lắp ráp; ghi kết quả và báo cáo kết quả thực hành.
Trong thực tế thường sử dụng loại mạch dùng triac; điac và biến trở ( hình 15.2 SGK)
<i>Bước 2</i> : Kiểm tra các linh kiện.
<i>Bước 3 :</i> Lắp ráp mạch.
Chỉ cắm nguồn thử sau khi GV đã kiểm tra và đồng ý.
<i>Bước 4 :</i> Cho mạch hoạt động và hiệu chỉnh mạch
Ghi kết quả vào báo cáo kết quả thực hành.
<b>c)</b><i>GV dùng sơ đồ mạch đã lắp sẵn để</i> :minh họa về các linh kiện trong mạch ( vị trí trên bo mạch thử, cách
đi dây…); cắm nguồn; lắp tải ( là quạt điện) cho mạch hoạt động và hiệu chỉnh chiết áp để HS quan sát
được sự thay đổi tốc độ của quạt.
<b>d)</b><i>Phân chia vật liệu, dụng cụ cho HS ( Nhóm HS)</i>
Theo chuẩn bị như yêu cầu trong SGK.
<i><b>Hoạt động 2 :</b></i> Thực hành.
<b>TL</b> <b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của Hs</b>
GV theo dõi, uốn nắn q trình thực hành
của HS; có thể ghi nhật ký về q trình và
kết quả định tính của từng nhóm… chỉ can
<i><b>1-Thiết kế mạch điều khiển :</b></i>
-Thảo luận các nhóm về sơ đồ nguyên lý và sơ đồ lắp
ráp.
thiệp khi HS gặp khó khăn hoặc khi HS yêu
cầu ( Cách ghi kết quả vào báo cáo thực
hành.
GV theo dõi,uốn nắn q trình thực hành của
HS; có thể ghi nhật ký về kết quả định tính
của từng nhóm… chỉ can thiệp khi HS gặp
khó khăn hoặc khi HS yêu cầu ( ví dụ cách
sử dụng đồng hồ vain năng để kiểm tra các
linh kiện; cách ghi kết quả vào báo cáo thực
hành
GV theo dõi, uốn nắn quá trình thực hành
của HS; có thể ghi nhật ký về quá trình và
kết quả định tính của từng nhóm… chỉ can
thiệp khi HS gặp khó khăn hoặc khi HS yêu
cầu.
GV theo dõi, uốn nắn quá trình thực hành
của HS;hướng HS tập trung vào giải quyết
các nhiệm vụ theo yêu cầu trong báo cáo.
Chú ý hướng dẫn HS cách đo điện áp.
+Vẽ sơ đồ lắp ráp.
-Các nhóm cử đại diện trình bày sơ đồ lắp ráp, lớp
nhận xét và thống nhất chọn một sơ đồ hợp lý nhất.
<i><b>2-Kiểm tra các linh kiện :</b></i>
-Nhận biết các cực và thông số của triac,điac.
-Nhận biết tụ điện (tạo điện áp ngưỡng để mở thông
triac và điac), điện trở ( hạn chế dòng điện).
-Nhận biết các cực của biến trở ( điều chỉnh khoảng
thời gian dẫn của triac)
<i><b>3-Lắp ráp mạch trên bo mạch thử :</b></i>
-Bố trí triac.
-Bố trí điac
-Bố trí tụ,điện trở,biến trở
Bố trí các day nối của các linh kiện trên
( theo đúng sơ đồ nguyên lý)
<i><b>4- Cho mạch hoạt động và hiệu chỉnh mạch.</b></i>
-Kiểm tra mạch.
+HS tự kiểm tra sau đó mời GV kiểm tra lại mạch.
+Cắm nguồn, tải để kiểm tra hoạt động của mạch.
-Hiệu chỉnh mạch bằng chiết áp.
+Lắp đồng hồ đo;
+Điều chỉnh chiết áp để có điện áp theo yêu cầu trong
bảng;
+Ghi kết quả vào báo cáo thực hành.
<i><b>Hoạt động 3 :</b></i> Đánh giá kết quả :
Yêu cầu đại diện các nhóm HS lên trình bày kết quả thực hành của nhóm ( theo mẫu) và tự đánh giá.
-Giáo viên thu báo cáo thực hành của các nhóm và nhận xét chung về quá trình thực hành.
-Kết quả đánh giá cụ thể có thể thơng báo vào giờ học sau.
-HS thu dọn pương tiện, dụng cụ và vệ sinh lớp học.
<b>IV.RT KINH NGHIỆM V BỔ XUNG:</b>
Ngày soạn : 02/01/11
Ngày dạy : 06/01/11
<b>I/ Mục tiêu:</b>
1/ Kiến thức:
- Hiểu được khái niệm về hệ thống thông tin và viễn thông.
- Biết được các khối cơ bản,nguyên lý làm việc của hệ thống thông tin và viễnthông.
2/ Kĩ năng:
Biết vận dụng hệ thống thông tin và viễn thông vào trong đời sống.
3-Thái độ : - Đạt được kiến thức và kĩ năng nêu trên.-u thích bộ mơn cơng nghệ
4.Tích hợp<b>: </b>-Chát thải rắn và ý thức bảo vệ mơi trường
<b>II/ Chuẩn bị:</b>
1/ Giáo viên: - Tranh vẽ hình 17-2, sgk<b>.</b>
<b> - </b>Các sơ đồ khối hình 17- 2, 17- 3, sgk.
2/ Học sinh: - Nghiên cứu bài 17 sgk.
- Tham khảo các tài liệu có kiên quan.
1/ Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số.
2/ Kiểm tra bài củ: GV nhắc lại những kiến thức đã học ở ki I
3/ Bài mới:
Đặt vấn đề: Do nhu cầu của cuộc sống con người chúng ta luôn luôn muốn biết được thông tin một cách
<b>TL</b> <b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của H.S</b> <b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động1:</b>
<b>Giới thiệu khái niệm </b>
<b>về hệ thống thông tin </b>
<b>và viễn thông:</b>
GV: Sử dụng tranh vẽ
hình 17-1 sgk để nhấn
mạnh khái niệm về hệ
thống thông tin và viễn
thông.
HS: Quan sát để hiểu rỏ
khái niệm và kể một số
cách truyền thông tin sơ
khai mà con người đã sử
dụng.
<b>I/ Khái niệm:</b>
- Là hệ thống truyền những thông tin đi xa.
- Thông tin được truyền bằng các môi trường
dẫn khác nhau: trực tuyến,qua khơng gian.
VD: - Truyền hình vệ tinh.
- Truyền hình vi ba.
- Truyền hình cáp quang.
- Mạng điện thoại cố định và di động.
- Mạng Internet...
<b>Hoạt động 2:</b>
<b>Tìm hiểu nguyên lý </b>
<b>phát, thu thông tin:</b>
GV: Giới thiệu nhiệm
vụ và giải thích cho HS
hiểu rỏ về phần phát và
thu thơng tin.
Giới thiệu và giải thích
rỏ nhiệm vụ của từng
khối.
HS: Vẽ sơ đồ khối tổng
quát của phần phát,thu và
nắm đựơc nhiệm vụ của
từng khối,biết được
nguyên lý làm việc của
phần thu,phát thông tin.
<b>II/ Sơ đồ và nguyên lý của hệ thống:</b>
<b>1/ Phân loại thông tin:</b>
- NV: Đưa nguồn thông tin cần phát tới nơi
cần thu thông tin ấy.
- Sơ đồ khối tổng qt hình 17-2 sgk.
+ Nguồn TT: Nguồn tín hiệu cần phát đi xa.
+ Xử lí tin: Gia cơng và kđ tín hiệu.
+ Điều chế,mã hóa: Những tín hiệu đã được
xử lí.
+ Truyền đi: Tín hiệu sau khi điều chế,mã hóa
được gửi vào mơi trường truyền dẫn để truyền
đi xa.
2/ Phần thu thơng tin:
- NV: Nhận tín hiệu truyền đi từ phần
phát,biến đổi tín hiệu thu nhận được trở về
dạng ban đầu để đưa tới thiết bị đầu cuối.
- Sơ đồ khối tổng quát hình 17-3 sgk.
+ Nhận TT: Nhận bằng một thiết bị hay một
mạch nào đó (An ten,mođem...)
+ Xử lí tin: Gia cơng và kđ tín hiệu nhận
được.
+ Giải điều chế,giải mã: Biến đổi tín hiệu trở
về dạng ban đầu.
+ Thiết bị đầu cuối: Loa,màn hình,máy in...
<b>Hoạt động 3: Tổng </b>
<b>kết bài học </b>
GV:- Muốn truyền một
thơng tin đi xa thì phải
làm thế nào ?
- Hãy nêu khái
niệm về hệ thống thông
tin và viễn thơng ?
GV: Tổng kết bài học.
- Dặn dị:
+ Trả lời các câu hỏi
HS: Thảo luận,trả lời
HS : Thảo luận trả lời
cuối bài.
+ Đọc trước bài 18 sgk.
<b>IV.RÚT KINH NGHIỆM VÀ BỔ XUNG:</b>
………
………
Ngày soạn : 08/01/11
Ngày dạy : 11/01/11
<b>I/ Mục tiêu:</b>
<b>1/ Kiến thức:</b>
- Hiểu được sơ đồ khối và nguyên lí của máy tăng âm.
- Biết và hiểu được nguyên lí làm việc của khối k/đại cơng suất.
<b>2/ Kĩ năng:</b>
Biết vận dụng máy tăng âm vào trong thực tế.
<b>3/ Thái độ:</b>
Nghiêm túc trong quá trình học tập để đạt được kiến thức và kĩ năng trên
<b>4. Tích hợp: </b>-Chất thải rắn và ý thức bảo vệ môi trường
<b>II/ Chuẩn bị:</b>
1/ Giáo viên: - Hình 18- 1 sgk.
- Mạch khuếch đại công suất mắc đẩy kéo có biến áp.
- Tranh vẽ sơ đồ khối hình 18-2; 18-3 sgk.
2/ Học sinh:- Nghiện cứu bài 18 sgk.
- Tham khảo tài liệu.
<b>III/- Caùc h ọ at động dạy và học :</b>
1- Ổn định : Kiểm tra sĩ số.
2-Kiể m tra baøi cũ :
<b>- </b>Một thông tin cần truyền đi xa cần có các phương tiện chun dùng nào?
<b>- </b>Trình bày các phương tiện đó ?
3-Bài mớ i :
<i>Đặt vấn đề</i> : Các em cĩ thể quan sát khi các em hát vào mic hay nĩi vào mic thi nhỏ nhưng sau khi qua một
thiết bị thì âm thanh sẽ to hơn nguyên nhân như thế nào và tại sao như vậy ? Để biết bây giờ chúng ta sẽ đi
nghiên cứu một thiết bị điên tử dân dụng đầu tiên đĩ là “Máy tăng âm”.
<b>TL</b> <b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của H.S</b> <b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động1:Giới thiệu </b>
<b>k/niệm về máy tăng âm:</b>
GV: Máy tăng âm là gì ?
HS: n lặng lắng nghe
HS trả lời câu hỏi
<b>I/ Khái niệm về máy tăng âm:</b>
- Là thiết bị khuếch đại tín hiệu âm thanh.
+ Tăng âm thông thường (HI)
+ Tăng âm chất lượng cao (FI)
<b>Hoạt động 2:</b>
<b>Tìm hiểu sơ đồ khối và </b>
<b>ng/lí làm việc của máy </b>
<b>II/ Sơ đồ khối và nguyên lý làm việc máy </b>
<b>tăng âm:</b>
<b>tăng âm:</b>
GV: Vẽ sơ đồ khối hình
18-2 lên bảng giải thích
ngun lý và chức năng
của từng khối.
HS: Quan sát,vẽ theo và
cho biết:
- Chức năng của từng
khối ?
- Các khối tiền kĐ,mạch
kích và kĐ cơng suất có
điểm gì giống nhau về
chức năng ?
- Chức năng của từng khối.
+ Khối mạch vào: Tiếp nhận tín hiệu âm tần
từ các nguồn khác nhau,điều chỉnh cho phù
hợp.
+ Khối tiền khuếch đại: Khuếch đại tới một
giá trị nhất định.
+ Khối mạch âm sắc: Điều chỉnh độ
trầm,bổng của âm thanh.
+ Khối mạch khuuếch đại trung gian kích:
khuếch đại tín hiệu vào đủ cơng suất kích
cho tầng công suất.
+ Khối khuếch đại công suất: Khuếch đại
công suất cho đủ lớn đưa ra loa.
+ Khối nguồn nuôi: Cung cấp điện cho toàn
bộ máy tăng âm.
<b>Hoạt động 3:</b>
<b>Giới thiệu ng/lí làm việc </b>
<b>của khối kĐ cơng suất:</b>
GV: Sử dụng tranh vẽ
hình 18-3 sgk giới thiệu sơ
đồ và nguyên lý hoạt
động.
HS: Quan sát và cho biết:
- Sơ đồ mạch gồm những
linh kiện gì ?
- Khi chưa có tín hiệu
vào và khi có tín hiệu vào
thì tín hiệu ra ntn ?
<b>III/ Nguyên lý hoạt động của khối khuếch</b>
<b>đại công suất:</b>
* Sơ đồ: Mạch khuếch đại công suất mắc
đẩy kéo có biến áp.
* Ngun lí:
- Khi chưa có tín hiệu vào T1,T2 Khóa, tín
hiệu ra bằng 0.
- Khi có tín hiệu vào:
+ Nữa chu kí đầu điện thế ở điểm B+<sub> làm T</sub>
1
dẫn,T2 khóa: có tín hiệu ra trên BA2.
+ Nữa chu kí sau điện thế ở điểm C+<sub> thì T</sub>
2
dẫn T1 khóa: có tín hiệu ra trên BA2.
Vậy cả hai nữa chu kì đều có tín hiệu
khuếch đại ra loa.
<b>Hoạt động 4 : Tổng kết </b>
<b>bài học :</b>
- GV : Máy tăng âm gồm
những khối nào ? Chức
năng của từng khối.
- GV : Sơ đồ và nguyên lý
làm việc của khối mạch
khuếch đại cơng suất mắc
đẩy kéo có BA.
- Dặn dò:
+ HS trả lời các câu hỏi
cuối bài.
+ Dặn dò HS đọc trước
nội dung bài 19 sgk.
HS: Thảo luận,trả lời
HS : Thảo luận trả lời
HS: Ghi nhớ
<b>IV.RÚT KINH NGHIỆM VÀ BỔ XUNG:</b>
...
...
...
...
...
Ngày soạn : 12/01/11
Ngày dạy : 20/01/11
<b>I/ Mục tiêu:</b>
<b>1/ Kiến thức:</b>
- Hiểu được sơ đồ khối của máy thu thanh.
- Biết được nguyên lí làm việc của khối tách sóng.
<b>2/ Kĩ năng:</b>
Sử dụng một số linh kiên để thiết kế máy thu thanh.
<b>3/ Thái độ: </b>Đạt được những kiến thức và kĩ năng trên.
<b>4. Tích hợp: </b>-Chất thải rắn và ý thức bảo vệ mơi trường
<b>II/ Chuẩn bị:</b>
1/ Giáo viên:
Tranh vẽ hình 19-1; 19-2; 19- 3 sgk.
2/ Học sinh: - Nghiên cứu bài 19 sgk.
- Tham khảo các tài liệu liên quan.
<b>III/- Caùc h ọ at động dạy và học :</b>
1- Ổn định : Kiểm tra sĩ số.
2-Kiể m tra bài cũ :
Trình bày chức năng của các khối trong máy tăng âm ?
3-Baøi mớ i :
Đặt vấn đề: Ở tiết trước chung ta đã đi nghiên cứu một thiết bị điện tử dân dụng là “<b>Máy tăng âm</b>” hơm nay
chung ta sẽ tìm hiểu một thiết bị điện tử dân dụng mới đó là “<b>Máy thu thanh</b>” để biết được cấu tạo, nguyên
ly làm việc như thế nào ta đi tim hiểu bài mới “<b>Máy thu thanh</b>”.
<b>TL</b> <b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của H.S</b> <b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 1:</b>Giới thiệu
khái niệm về máy thu
thanh.
GV: Giới thiệu khái niệm
và phân loại máy thu
thanh.
HS: Chú ý và ghi chép
<b>I/ Khài niệm về máy thu thanh:</b>
Là một thiết bị điện tử thu sóng điện từ.
- Máy thu thanh điều biên (AM)
- Máy thu thanh điều tần (FM
<b>Hoạt động 2:</b>Tìm hiểu sơ
đồ khối và ng/lí làm việc
của máy thu thanh.
GV: Sử dung tranh vẽ
hình 19-1 sgk giới thiệu
sơ đồ khối và ng/lí làm
việc của máy thu thanh
HS: Quan sát,vẽ vào vỡ và
cho biết:
- Các khối của máy thu
thanh ?
- Chức năng của từng
khối ?
<b>II/ Sơ đồ khối và nguyên lý làm việc </b>
<b>của mày thu thanh:</b>
<b>1/ Sơ đồ khối:</b>
(sgk)
<b>2/ Chức năng của từng khối:</b>
- Khối chọn sóng: Điều chỉnh cộng
hưỡng để lựa chọn sóng cần thu.
- Khối kĐ cao tần: KĐ tín hiệu cao tần.
- Khối dao động ngoại sai: Tạo ra sóng
cao tần trong máy ln cao hơn sóng
định thu.
- Khối kĐ trung tần: KĐ tín hiệu trung
tần.
- Khơi tách sóng: Tách,lọc tín hiệu âm
tần ra khỏi sóng mang trung tần,đưa tới
kĐ âm tần.
- Khối kĐ âm tần: KĐ tín hiệu âm tần
<b>Hoạt động 3:</b>Nguyên lý
hoạt động của khối tách
sóng trong máy thu AM:
GV: Vẽ sơ đồ hình 19-2a
sgk.
Giới thiệu ngun lí làm
việc của khối tách sóng
GV: Trong mạch linh kiện
nào là quan trong nhất?
HS:Quan sát lắng nghe
GV.
HS: Trả lời câu hỏi.
<b>III/ Nguyên lý hoạt động của khối </b>
<b>tách sóng trong máy thu AM:</b>
- Sơ đồ hình 19-2a sgk.
- Nguyên lý:
+ Điốt tách sóng xoay chiều <i>→</i> sóng
một chiều.
+ Tụ lọc: Lọc bỏ các thành phần tần số
cao (sóng mang) và giữ lại sóng tần số
thấp là âm tần.
<b>Hoạt động 4 : Tổng kết </b>
<b>bài học :</b>
- GV :
- GV : Nêu sơ đồ và
nguyên lý làm việc của
khối tách sóng.
- Dặn dị:
+ HS trả lời các câu hỏi
cuối bài.
+ Học bài củ và đọc trước
nội dung bài 20 sgk.
HS: Thảo luận,trả lời.
HS: Thảo luận trả lời.
HS: Ghi nhớ.
<b>IV.RÚT KINH NGHIỆM VÀ BỔ XUNG:</b>
………
Ngày soạn : 06/02/11
Ngày dạy : 10/02/11
1/ Kiến thức:
Đọc được sơ đồ của máy thu hình màu.
3/ Thái độ:
- Nghiêm túc trong q trình học tập để đạt được kĩ năng trên.
4.Tích hợp<b>: </b>-Chất thải rắn và ý thức bảo vệ môi trường
<b>II. Chuẩn bị :</b>
1. Giáo viên:
- Tranh vẽ hình 20-1, 20-2; 20-3 sgk.
2. Học sinh:
- Đọc trước bài 20 trong SGK.
- Tìm hiểu các kiến thức có liên quan.
<b>III. Tiến trình giảng dạy:</b>
1. Ổn định lớp:kiểm tra sĩ số học sinh .
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu chức năng và giải thích nguyên lý làm việc của khối tách sóng trong máy thu thanh AM
3. Đặt vấn đề vào bài:<i><b> </b></i>
Như các em đã biết hiện nay máy thu hình rất phổ biến trong đời sơng của chúng ta để biết được làm thế
nào chúng ta có thể vừa xem hình ảnh vừa nghe đựoc âm thanh trên máy thu hình ta đi tìm hiểu bài 20
“<b>Máy thu hình</b>”
4. Bài mới:
<b>TL</b> <b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 1: </b>Giới
thiệu khái niệm về máy
thu thanh:
- GV: Giới thiệu hình
20-1 sgk
- GV: Máy thu thanh là
gì ?
HS quan sát hình và lắng
nghe GV.
HS trả lời câu hỏi.
<b>I. Khái niệm về máy thu hình</b>
- Thiết bị nhận và tái tạo lại âm thanh và
hình ảnh.
- Âm thanh và hình ảnh được xử lí độc
lập. Anten
Loa Đèn
hình
<b>Hoạt động 2: </b>Tìm hiểu
sơ đồ khối và nguyên lý
làm việc:
GV: Sử dụng tranh vẽ
hình 20-2 sgk để giới
thiệu các khối của máy
thu hình.
HS: Quan sát và vẽ sơ đồ
vào vỡ và cho biết:
- Máy thu hình gồm có
các khối nào ?
- Chức năng, nhiệm vụ
của các khối là gì ?
<b>II/ Sơ đồ khối và nguyên lý làm việc </b>
<b>của máy thu hình:</b>
- Sơ đồ khối của máy thu hình màu.
- Chức năng từng khối.
1. Khối cao tần, trung tần: Nhận và kĐ
tín hiệu,tách sóng hình,điều chỉnh tần số
và hệ số kĐ.
2. Khối xử lí âm thanh: Nhận tín hiệu
âm thanh,kĐ sơ bộ,tách sóng và khuếch
đại cơng suất.
3. Khối xử lí hình: Nhận tín hiệu hình
ảnh,kĐ tín hiệu,giải mã màu và kĐ các
tín hiệu màu dưa tới ba ca tốt đèn hình
màu.
4. Khối đồng bộ và tạo xung quét: Tách
xung đồng bộ dòng,mành tạo xung quét
dòng,xung quét mành đồng thời tạo ra
điện cao áp đưa tới anốt đèn hình.
Nhận và gia
cơng tín hiệu
Xử lý tìn hiệu
5. Khối phục hồi hình ảnh: Nhận tín
hiệu hình ảnh màu,tín hiệu qt để phục
hồi hình ảnh.
6. Khối xử lí và điều khiển: Nhận lệnh
điều khiển để điều khiển các hoạt động
của máy.
7. Khối nguồn: Tạo các mức điện áp cần
thiết để cung cấp cho các khối hoạt
động.
<b>Hoạt động 3:Giới thiệu</b>
<b>nguyên lý làm việc của </b>
<b>khối xử lí màu.</b>
GV: Sử dụng tranh vẽ
20-3 giới thiệu về
nguyên lý tạo màu trong
máy thu hình màu.
HS: Quan sát và vẽ vào
vỡ.
<b>III Nguyên lý làm việc của khối xử lí </b>
<b>màu:</b>
- Sơ đồ:
Tới
ba
catot
đèn
hình
màu
- Ngun lí:
Nhận tín hiệu từ tách sóng hình khối 1
1: KĐ và xử lí tín hiệu chói Y
2: Giải mã màu R-Y và B- Y
Khối 1,2 đưa tới mạch ma trận 3.
3. Khôi phục lại 3 màu cơ bản đỏ
(R);Lục (G); Lam (B) 4,5,6.kĐ và đảo
pha 3 ca tốt điều khiển 3 tia điện tử bắn
lên các điểm phát ra màu tương ứng:
Đỏ,Lục,Lam pha trộn với nhau thành
ảnh màu.
<b>Hoạt động 4 : Tổng kết</b>
<b>bài học :</b>
- GV : - Nắm được thế
nào là máy thu hình.
- GV : - Các khối cơ bản
- Dặn dị:
+ HS trả lời các câu hỏi
cuối bài.
+ Học bài củ và đọc
trước nội dung bài 21
sgk.
HS: Thảo luận,trả lời.
HS: Thảo luận trả lời.
HS: Thảo luận trả lời
HS: Ghi nhớ.
HS: Ghi nhớ.
<b>IV.RÚT KINH NGHIỆM VÀ BỔ XUNG:</b>
………
………
………
<b>1</b>
<b>2</b>
<b>3</b>
<b>4</b>
<b>5</b>
...
...
...
Ngày soạn : 15/02/11
Ngày dạy : 17/02/11
<b>I- Mục tiêu:</b>
<b>1- Kiến thức:</b>
- Nhận biết được các linh kiện trên mạch lắp ráp.
- Biết được nguyên lí làm việc của mạch khuếch đại âm tần.
<b>2- Kĩ năng:</b>
Mơ tả được ng/lí làm việc của mạch kĐ từ sơ đồ lắp ráp.
<b>3- Thái độ:</b>
Có ý thức tuân thủ các qui trình và qui định về an toàn.
<b>II- Chuẩ bị:</b>
<b>1- Chuẩn bị nội dung:</b>
- Nghiên cứu nội dung bài 21 sgk.
<b>2- Chuẩn bị dụng cụ:</b>
- Mạch khuếch đại âm tần lắp sẳn (6 bộ)
<b>II/- Chuẩn bị :</b>
1-Giáo viên - Dụng cụ, vật lieäu theo SGK.
- Làm bài thực hành trước khi hướng dẫn cho học sinh.
- Tranh vẽ sơ đồ nguyên lý mạch kĐ âm tần.
2- Học sinh : - Đọc trước bài 21 SGK.
<b>-</b> Mẫu báo cáo thực hành.
- Xem lại bà 4 và 8 sgk.
- Tham khảo thêm các tài liệu có liên quan.
<b>III- Tiến trình bài dạy:</b>
1- Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số:
2- Bài củ:
? Mạch khuếch đại âm tần mắc đẩy kéo gồm những linh kiện nào ? Trình bày nguyên lý làm việc ?
3- Đặt vấn đề:
Để biết được âm thanh vì sao khi ta nói vào mic hay âm thanh từ máy thu thanh hay ở máy thu hình vì sao
trở nên to như thế hôm nay ta đi thực hành bài 21 “Mạch khuếch đại âm tần”.
4- Bài mới:
<b>Hoạt động 1:</b> Hướng dẫn ban đầu.
- Giới thiệu mục tiêu bài học.
- Giới thiệu nội dung và qui trình thực hành.
<b>+ Bước 1:</b> Tìm hiểu nguyên lý của mach theo bản vẽ và vẽ vào mẫu báo cáo.
Giải thích nguyên lý làm việc theo sơ đồ mạch điện.
<b>+ Bước 2:</b> Nhận biết linh kiện trên mạch lắp ráp theo bản vẽ.
Ghi tên các linh kiện và số liệu kỹ thuật của các linh kiện có trong mạch vào báo cáo thực hành.
<b>+ Bước 3:</b> Cấp nguồn và kiểm tra sự làm việc của mạch.
- Phân chia vật liệu cho từng nhóm HS.
<b>Hoạt động 2:</b> Thực hành
<b>Hoạt động của HS</b> <b>Hoạt động của GV</b>
<b>1- Tìm hiểu nguyên lý của mạch theo bản vẽ:</b>
- Vẽ sơ đồ nguyên lý vào báo cáo thực hành theo
mẫu.
- Giải thích nguyên lý làm việc của mạch theo sơ
đồ.
<b>2- Nhận biết các linh kiện trên mạch lắp ráp:</b>
- Chỉ ra được các linh kiện trên mạch tương ứng
trên bản vẽ.
- Ghi tên các linh kiện,loại, số lượng và các thông
số.
<b>3- Cấp nguồn và kiểm tra sự làm việc của </b>
<b>mạch:</b>
- Lắp các thiết bị vào mạch.
- Cấp nguồn.
- Theo dõi,hướng dẫn quá trình thực hành của HS.
- Hướng dẫn HS ghi các số liệu vào báo cáo thực
hành.
- Hướng dẫn HS lắp các thiết bị vào mạch và cấp
nguồn.
- Chú ý an toàn cho người và thiết bị
<b>Hoạt động 3</b>: Tổng kết đánh giá kết quả.
- Đại diện các nhóm HS lên trình bày kết quả thực hành của nhóm.
- Thu báo cáo các nhóm,nhận xét q trình thực hành.
- HS thu dọn dụng cụ và vệ sịnh lớp học.
- Dặn dò HS đọc trước nội dung bài 22 sgk.
<b>IV.RÚT KINH NGHIỆM VÀ BỔ XUNG:</b>
………
………
………
...
...
...
...
...
Ngày soạn : 21/02/11
Ngày dạy : 24/02/11
<b>I- Mục tiêu:</b>
<b>1- Kiến thức:</b>
- Hiểu được khái niệm về hệ thống điện quốc gia và sơ đồ lưới điện.
- Hiểu được vai trò của hệ thống điện quốc gia.
<b>2- Kĩ năng:</b>
- Đọc được sơ đồ hệ thống, lưới điện quốc gia.
- Vẽ được sơ đồ của lưới điện.
<b>3- Thái độ:</b>
Nghiêm túc trong quá trình học tập để đạt được kiến thức và kĩ năng trên.
<b>4. Tích hợp: </b>-Giảm hao phí điện năng gắn với việc xây dựng đường dây cao thế
<b>II/- Chuẩn bị :</b>
- Tranh vẽ sơ đồ lưới điện hình 22-2 sgk.
2- Học sinh : - Nghiên cứu nội dung bài 22 sgk.
- Tham khảo các tài liệu có liên quan.
<b>III. Tiến trình giảng dạy:</b>
1. Ổn định lớp:kiểm tra sĩ số học sinh .
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Đặt vấn đề vào bài:<i><b> </b></i>
GV có thể đặt một số câu hỏi để dẫn dắt vấn đề
- Điện chúng ta đang sử dụng điện của ai và do đâu?
- Muốn dẫn điện đến cho chúng ta sử dụng người ta phải làm gì?
Để giải thích các câu hỏi trên chúng ta sẽ đi tìm hiểu bài 22 “Hệ thống điện quốc gia”.
4. Bài mới
<b>TL</b> <b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của H.S</b> <b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 1: </b>Tìm
hiểu hệ thống điện quốc
gia.
-GV: Sử dụng tranh vẽ
hình 22-1 sgk để giới
thiệu và phân tích hệ
thống điện quốc gia.
- GV nhận xét & kết
luận
-HS: Quan sát vẽ sơ đồ hệ
thống điện và cho biết:
- HT điện quốc gia gồm
những phần tử nào ?
- HT điện quốc gia có tầm
quan trọng như thế nào ?
- HS nghiên cứu sgk & trả
lời câu hỏi.
<b>I- Khái niệm về hệ thống điện quốc </b>
<b>gia:</b>
Hệ thống điện quốc gia gồm:
- Nguồn điện: Các nhà máy điện.
- Các lưới điện :
- Các hộ tiêu thụ : Nhà máy, X/n, hộ gia
đình...
<i>⇒</i> Liên kết với nhau thành 1 hệ
thống để thực hiện quá trình SX,truyền
tải, p2<sub> và tiêu thụ điện năng.</sub>
<b>Hoạt động 2: </b>Tìm hiểu
lưới điện quốc gia:
-GV: Dùng bản vẽ hình
22-2 sgk kết hợp các
lưới điện thực tế ở địa
phương để giới thiệu
các phần tử và chức
năng của lưới điện.
-Giới thiệu cách kí hiệu
các phần tử.
- GV nhận xét & kết
luận.
HS: Quan sát và cho biết:
- Sơ đồ lưới điện trình bày
những nội dung gì ? Sử
dụng để làm gì ?
- Mạng điện trong các nhà
máy, xí nghiệp,khu dân cư
thuộc lưới điện nào ?
- HS nghiên cứu sgk & trả
lời câu hỏi.
<b>II- Sơ đồ lưới điện quốc gia:</b>
<b>1- Cấp điện áp của lưới điện:</b>
Phụ thuộc vào mỗi quốc gia,lưới điện có
thể có nhiều cấp điện áp khác nhau:
800kV,500kV, 220kV, 110kV, 66kV,
35kV, 22kV, 10,5kV, 6kV, 0,4kV.
- Lưới điện truyền tải: 66kV trở lên.
- Lưới điện phân phối: 35kV trở xuống.
<b>2- Sơ đồ lưới điện:</b>
- Đường dây.
- Thanh cái.
- Máy biến áp.
Trên sơ đồ ghi rõ các cấp điện áp và các
số liệu kĩ thuật của các phần tử.
<b>HĐ3:Tìm hiểu vai trị </b>
<b>của hệ thống điện </b>
<b>quốc gia:</b>
- GV: Gợi ý về vai trò
điện năng, các ưu điểm
của hệ thống điện quốc
gia.
- HS: Kết kuận về vai trò
hệ thống điện quốc gia như
trong sgk.
<b>III- Vai trò của hệ thống điện quốc </b>
<b>gia:</b>
- Đảm bảo việc SX, truyền tải và phân
phối điện năng cung cấp cho công
nghiệp, nông nghiệp, sinh hoạt...trên
toàn quốc.
- Đảm bảo cấp điện với độ tin cậy cao,
chất lượng điện năng tốt, an toàn và kinh
tế nhất.
<b>HĐ4: Tổng kết đánh </b>
<b>giá.</b>
GV: Nhận xét giờ học.
- Dặn dò HS đọc trước
- Nắm vững khái niệm về
hệ thống điện quốc gia, sơ
đồ về hệ thống điện và lưới
nội dung bài 23 sgk. bản của hệ thống điện quốc
gia.
- HS trả lời các câu hỏi
cuối bài.
<b>IV.RÚT KINH NGHIỆM VÀ BỔ XUNG:</b>
………
………
………
...
...
...
...
...
Ngày soạn : 28/02/11
Ngày dạy : 03-10/3/11
<b>I- Mục tiêu:</b>
<b>1- Kiến thức:</b>
- Hiểu được nguồn điện ba pha và các đại lượng đặc trưng của mạch điện ba pha.
<b>2- Kĩ năng:</b>
- Biết được cách nối nguồn và tải hình sao,hình tam giác và quan hệ giữa đại lượng dây và pha.
<b>3- Thái độ:</b>
Tuân thủ theo các cách nối nguồn và tải theo hình sao và tam giác.
<b>4. Tích hợp: s</b>
<b>II- Chuẩn bị:</b>
1- Giáo viên:
- Tranh vẽ các hình 23-1, 23-2 và 23-3.
- Mơ hình máy phát điện ba pha,động cơ điện ba pha.
2- Học sinh:
- Nghiên cứu nội dung bài 23 sgk.
- Nghiên cứu sgk vật lí 12 và các tài liệu liên quan.
<b>III. Tiến trình giảng dạy:</b>
Thế nào là hệ thống điện quốc gia,các thành phần của hệ thống ? Vì sao cần phải có hệ thống điện quốc gia?
3. Đặt vấn đề vào bài:
Chắc đa số các em điều đã nghe nguồn điện ba pha vậy thầy hỏi các em nguồn điện ba pha do đâu mà có và
muốn sử dụng được nguồn điện ba pha phải làm như thế nào ? Để trả lời các câu hỏi đó hơm nay thầy sẽ
giới thiệu đến các em bài 23 “Mạch điện xoay chiều ba pha”.
4. Bài mới
<b>TL</b> <b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của H.S</b> <b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 1 : </b>Tìm hiểu
mạch điện xoay chiều ba
pha:
- GV: Sử dụng tranh vẽ
hình 23-1; 23-2; 23-3 để
giới thiệu về máy phát ba
pha, khái niệm về pha;
dây quấn pha, kí hiệu các
đầu dây và cách biểu diễn
sđđ ba pha.
- HS theo dõi sgk tìm
hiểu MFĐ, dây quấn, kí
hiệu các đầu dây.
<b>I- Khái niệm về mạch điện xoay </b>
<b>chiều ba pha:</b>
<b>1- Nguồn điện ba pha:</b>
Máy phát điện ba pha: Ba cuộn dây
quấn đặt lệch nhau 120o<sub> (2</sub> <i><sub>π</sub></i> <sub>/3).</sub>
- Dây quấn pha A: AX
- Dây quấn pha B: BY
SĐĐ eA= eB = eC (Nhưng lệch pha
nhau 1 góc 120o<sub> (2</sub> <i><sub>π</sub></i> <sub>/3).</sub>
<b>2- Tải ba pha:</b>
- Thường là các động cơ điện ba pha,
lò điện ba pha...
- Tổng trở các pha: ZA,ZB,ZC .
<b>Hoạt động 2 :</b> Tìm hiểu
cách nối nguồn và tải ba
pha:
- GV: Yêu cầu HS trình
bày cách nối hình sao và
tam giác.
- HS: Trả lời và lên bảng
vẽ cách nối tải và nguồn
hình sao và tam giác.
- Tìm hiểu các sơ đồ
mạch điện ba pha:
<b>II- Cách nối nguồn điện và tải ba </b>
<b>pha:</b>
<b>1- Cách nối nguồn điện ba pha:</b>
- Nối hình sao: (Y)
- Nối hình sao có dây trung tính.
- Nối hình tam giác (∆)
<b>2- Cách nối tải ba pha:</b>
- Nối sao.
- Nối tam giác.
<b>Hoạt động 3 :</b>Tìm hiểu sơ
đồ mạch điện ba pha<b>.</b>
- Gv: Sử dụng sơ đồ hình
23-7; 23-8; 23-9 treo lên
bảng.
-Hướng dẫn các khái niệm
dây pha và dây trung tính.
-HS: Vẽ một số sơ đồ
thường gặp và chỉ ra
được: +Dây pha, dây
trung tính, điện áp pha,
điện áp dây, dòng điện
pha, dòng điện dâyvà
dòng điện dây trung tính.
<b>III- Sơ đồ mạch điện ba pha:</b>
<b>1- Sơ đồ mạch điện:</b>
a- Nguốn điện nối sao tải nối sao:
Sơ đồ hình 23-7 sgk
b- Nguồn điện nối sao,tải nối sao có
dây trung tính.
Sơ đồ hình 23-8 sgk
c- nguồn điện nối sao tải nối tam giác
Sơ đồ hình 23-9 sgk
<b>2- Quan hệ giữa đại lượngpha và đại</b>
<b>lượng dây:</b>
a- khi nối sao:
ID = IP ; UD =
b- Khi nối tam giác:
của mạch điện xoay chiều
ba pha bốn dây .(sgk)
<b>Hoạt động 5 : </b>Tổng kết
đánh giá:
-Hệ thống lại bài giảng.
- HS trả lời các câu hỏi
cuối bài.Đọc trước nội
dung bài 24 sgk
<b>IV.RÚT KINH NGHIỆM VÀ BỔ XUNG:</b>
………
………
………
...
...
...
...
...
Ngày soạn : 15/03/11
Ngày dạy : 17/03/11
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b>1) Kiến thức:</b>
Dạy xong bài thực hành này, GV cần làm cho HS:
+Nối được tải ba pha hình sao và hình tam giác
+Có ý thức thực hiện đúng quy trình và các quy định
<b>2) Kĩ năng:</b>
+Lắp đúng mạch điện ba pha hình sao và tam giác.
+Phân biệt được sự khác nhau của hai cách mắc hình sao và tam giác
<b>3)Thái độ:</b>
-Tích cực, tỉ mĩ , chấp hành đúng quy trình thực hành
-Hợp tác tốt trong hoạt động nhóm
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
<b>1) Giáo viên:</b>
-Dụng cụ và vật liệu thực hành cho nhóm học sinh
-Mẫu bảng báo cáo thực hành
<b>2) Học sinh:</b>
-Xem lại cách nối hình sao và tam giác
-Tìm hiểu các quan hệ giữa các đại lượng dây và pha của mạch điện ba pha
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
Hãy nêu cách nối tải hình sao và hình tam giác. Vẽ hình minh họa cho cách nối tải ba pha hình sao và hình
tam giác
3)Giảng bài mới:
-Giới thiệu bài:
<b>Hướng dẫn ban đầu:</b>
a)Giới thiệu mục tiêu của tiết thực hành
b)Giới thiệu các dụng cụ, vật liệu sử dụng bài thực hành
c)Giới thiệu nội dung và quy trình thực hành
<b>Hoạt động thực hành</b>
<b>Hoạt động 1:</b> Nối tải ở bảng thành hình tam giác và hình sao
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
-GV hướng dẫn HS quan sát tìm hiểu bảng
điện và thực hành nối tải một pha gồm hai
bóng đèn mắc nối tiếp
-GV kiểm tra và yêu cầu HS giải thích cách
nối đã thực hiện
-GV hướng dẫn HS quan sát, tìm hiểu bảng
điện và thực hành nối tải một pha gồm hai
bóng đèn mắc song song
-GV kiểm tra và yêu cầu HS giải thích cách
nối đã thực hiện
-HS thực hành nối tải ba pha thành hình tam giác
-HS nối tải ba pha thành hình sao có dây trung tính
-HS trả lời câu hỏi giáo viên
<b>Hoạt động 2:</b> Nối tải hình sao có dây trung tính vào nguồn điện ba pha
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
-GV hướng dẫn HS vẽ sơ đồ nguyên mạch
điện thực hành, trong đó chú ý về vị trí vơn
kế đo điện áp dây, điện áp pha, ampe kế đo
dòng điện pha và dịng điện trong dây trung
tính
-u cầu HS dựa vào sơ đồ nguyên lí tiến
hành nối dây mạch điện theo sơ đồ
-GV kiểm tra mạch điện và đặt các câu hỏi
yêu cầu HS giải thích về cách mắc mạch điện
thực hành
-GV yêu cầu HS đóng điện, ghi kết quả đo
vào bảng báo cáo thực hành theo mẫu
-GV hướng dẫn học sinh tính điện trở bóng
đèn, điện trở pha, dịng điện pha và dịng điện
trong dây trung tính
-HS theo dõi hướng dẫn của giáo viên
-HS tiến hành nối dây mạch điện theo sơ đồ
-HS trả lời câu hỏi của giáo viên
-HS tiến hành đo các đại lượng ghi vào báo cáo
-Học tính tốn, so sánh kết quả tính tốn và thực hành
sau đó đưa ra nhận xét
<b>Hoạt động 3</b>: Tổng kết đánh giá kết quả thực hành
-GV hướng dẫn HS hoàn thành báo cáo thực hành, thảo luận và tự đánh giá kết quả
-GV đánh giá kết quả thực hành
-GV hướng dẫn HS tháo dụng cụ,vật liệu thực hành và đại diện nhóm bàn giao dụng cụ
<b>IV.RÚT KINH NGHIỆM VÀ BỔ XUNG:</b>
Ngày soạn : 21/03/11
Ngày dạy : 24/03/11
<b>I- Mục tiêu:</b>
<b>1- Kiến thức:</b>
- Phân biệt được máy điện tỉnh và máy điện quay.
- Biết được công dụng, cấu tạo, cách nối dây và nguyên lý làm việc của máy BA ba pha.
<b>2- Kĩ năng:</b>
- Biết cách nối dây và tính tốn thành thạo hệ số BA pha và BA dây.
<b>3- Thái độ:</b>
- Nghiêm túc học tập và tuân thủ cách nối dây máy BA ba pha.
<b>II- Chuẩn bị:</b>
<b>1- Giáo viên:</b>
- Tranh vẽ các hình 25.1; 25.1; 25.3 sgk.
- Vật mẫu: Các là thép KTĐ: E,U,I. Dây đồng
<b>2- Học sinh:</b>
.- Nghiên cứu bài 25 sgk.
- Tham khảo các tài liệu có liên quan.
<b>III- Tiến trình bài dạy:</b>
<b>1- Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số:</b>
<b>2- Bài củ:</b>
-Có hai tải 3 pha: Tải 1: Có 6 bóng đèn (U = 220v,P = 100w)
Tải 2: 1 lò điện trở 3 pha: (U = 380v)
-Các tải được nối vào mạng 3 pha 4 dây có điện áp 220v/380v. Xác định cách nối dây.
<b>3- Đặt vấn đề:</b>
4- Bài mới:
<b>TL</b> <b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của H.S</b> <b>Nội dung</b>
khái niệm về máy điện
xoay chiều ba pha.
-GV: Giới thiệu máy điện
xoay chiều ba pha như sgk.
-HS: Cho biết một số loại
máy điện:
+ MBA ba pha thuộc loại
máy điện gì ?
+ Động cơ điện ba pha
thuộc loại máy gì ?
<b>chiều ba pha:</b>
Máy điện làm việc với dòng xoay
chiều 3 pha,làm việc dựa trên
nguyên lí cảm ứng điện từ và lực từ:
- Chia làm hai loại:
+ Máy điện tỉnh: MBA, Máy biến
+ Máy điện quay: Máy phát điện,
động cơ điện.
<b>HĐ2: Tìm hiểu về máy</b>
<b>BA ba pha:</b>
-GV: Nêu câu hỏi:
+ Để biến đổi điện áp xoay
chiều ba pha người ta dùng
máy điện gì ?
+ Máy BA ba pha được
dùng trong những trường
hợp nào ?
-GV: Sử dụng tranh vẽ
25.1, 25.2 sgk kết hợp mơ
hình để giới thiệu cấu tạo
máy BA.
-GV: Giới thiệu cách đấu
dây và kí hiệu của MBA
trên sơ đồ 25.3.
+ MBA ba pha làm việc
dựa trên nguyên lí nào ?
-HS: Trả lời và nhận xét:
-HS: Quan sát và cho biết:
+ Máy BA có mấy phần
chính ?
+Máy BA ba pha có bao
nhiêu dây quấn ? Tê gọi
các dây quấn và kí hiệu<i> ?</i>
HS: Cho biết cách tính hệ
số BA của máy BA ba pha.
HS trả lời câu
hỏi.
<b>II- Máy biến áp ba pha:</b>
<b>1- Khái niệm và công dụng:</b>
<b>- KN:</b> Máy điện tỉnh dùng để biến
đổi dòng điện xoay chiều ba pha
nhưng giữ nguyên tần số.
<b>- Công dụng: </b>Truyền tải và phân
phối điện năng, mạng điện xí nghiệp.
<b>2- Cấu tạo:</b>
<b>a- Lõi thép:</b>
- Có ba trụ để cuấn dây và gông từ.
- Làm bằng các là thép KTĐ
(0,35-0,5mm) hai mặt phủ cách điện và
<b>b- Dây quấn:</b>
Dây điện từ bọc cách điện.
- Có ba dây quấn sơ cấp:
AX,BY,CZ.
- Có ba dây quấn thứ cấp: ax,by,cz.
- Cách đấu dây có thể đấu sao hay
tam giác,hai phía.
<b>3- Nguyên lý làm việc của máy </b>
<b>biến áp : </b>
Khi nối dây quấn sơ cấp vào nguồn
điện xoay chiều U1, dòng điện I1
chạy trong cuộn sơ cấp sinh ra trong
lõi thép từ thông biến thiên, do mạch
từ khép kín nên từ thơng móc vịng
sang cuộn thứ cấp
sinh ra sđđ cảm ứng E2 tỉ lệ với số
vòng dây N2 .Đồng thời cũng sinh ra
trong cuộn sơ cấp E1 tỉ lệ với N1.
E1 U1, E2 U2;
- Hệ số biến áp pha:
KP =
<i>UP</i>1
<i>UP</i>2
=<i>N</i>1
<i>N</i>2
- Hệ số biến áp dây:
Kd=
<i>U<sub>P</sub></i><sub>1</sub>
<i>UP</i>2
<b>HĐ3: Tổng kết đánh giá:</b>
+ Có bao nhiêu loại máy
điện ? Kể tên các loại máy
điện ?
+ Cấu tạo và cách tính hệ
số máy BA ba pha ?
- Nhận xét,dặn dò
- Hướng dẫn HS tính hệ số
BA ở sơ đồ 25-b và 25-c
HS trả lời câu hỏi.
- HS trả lời các câu hỏi sgk
và đọc trước nội dung bài
26 sgk.
<b>IV.RÚT KINH NGHIỆM VÀ BỔ XUNG:</b>
………
………
………
...
...
...
Ngày soạn:
<b>I- Mục tiêu:</b>
<b>1- Kiến thức:</b>
- Biết cơng dụng, cấu tạo, ng/lí làm việc và cách nối dây ĐCKĐB 3 pha.
<b>2- Kĩ năng:</b>
- Vận dụng được kiến thức để liên hệ với thực tế.
<b>3- Thái độ:</b>
- Tuân thủ qui định về cách nối dây.
<b>II- Chuẩn bị:</b>
<b>1- Giáo viên:</b>
- Tranh vẽ các hình 26-1; 26-2 và 26-3 sgk.
- Động cơ ba pha tháo rời.
<b>2- Học sinh:</b>
- Nghiên cứu bài 26 sgk.
- Tham khảo các tài liệu có liên quan.
<b>III- Tiến trình bài dạy:</b>
<b>1- ổn định lớp:</b>
<b>2- Bài củ:</b>
Vẽ sơ đồ đấu dây của máy BA nối theo kiểu <i>Δ</i> /Yo và viết công thức KP , Kd
<b>3- Đặt vấn đề:</b>
Bài trước chúng ta đã nghiên cứu về máy điện tĩnh hôm nay chúng ta sẽ đi nghiên cứu máy điện quay
“Động cơ không đồng bộ ba pha”.
4- Bài mới:
<b>TL</b> <b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của H.S</b> <b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 1:</b> Giới thiệu
khái niệm và công dụng
của động cơ KĐB 3 pha.
-GV đặt câu hỏi:
+ Động cơ thuộc loại
máy điện gì ?
+ Tại sao gọi là không
đồng bộ ?
+ Nêu một số thiết
bị,máy móc sử dụng
- HS suy nghĩ trả lời.
<b>I- Khái niệm và cơng dụng:</b>
<b>1- Khái niệm:</b>
- Động cơ có tốc độ quay của rô to (n)
nhỏ hơn tốc độ quay của từ trường (n1)
<b>2- Công dụng:</b>
động cơ KĐB 3pha ?
- GV nhận xét và kết
luận.
<b>Hoạt động 2: </b>Tìm hiểu
cấu tạo của động cơ
KĐB 3 pha<b>:</b>
-GV: Sử dụng tranh vẽ
26-1 để giới thiệu các bộ
phận của động cơ.
-Sử dụnh hìmh 26-2 và
26-3 kết hợp động cơ đã
tháo rời để giới thiệu hai
bộ phận chính của động
cơ .
-HS: Quan sát và tìm
hiểu.
<b>II- Cấu tạo:</b>
<b>1- Stato (phần tĩnh):</b>
<b>a- Lõi thép:</b>
Gồm các lá thép KTĐ ghép lại thành
hình trụ mặt trong có phay rảnh.
<b>b- Dây quấn:</b>
Làm bằng đồng, gồm ba dây quấn
AX,BY,CZ đặt trong rãnh stato theo
qui luật. Sáu đầu dây đưa ra hộp đấu
dây.
<b>2- Rôto (phần quay):</b>
<b>b- Dây quấn:</b>
- Dâyquấn kiểu roto lồng sóc.
- Dâyquấn kiểu roto dây quấn.
<b>Hoạt động 3:</b> <b>Tìm hiểu </b>
<b>ngun lí làm việc:</b>
-GV: kết hợp kiến thức
vật lí 11 để giải thích từ
trường quay.
-HS: Tự tìm hiểu ngun
lý làm việc của động cơ.
<b>III- Ngun lí làm việc:</b>
Khi cho dòng điện ba pha vào dây quấn
stato <i>→</i> từ trường quay.Từ trường
quét qua dây quấn kín mạch rơto làm
xuất hiện sđđ và dịng điện cảm
ứng.Lực tương tác điện từ giữa từ
trường quay và các dịng cảm ứng
<i>→</i> mơ men quay <i>→</i> rôto quay
theo chiều của từ trường với tốc độ n <
n1
- Tốc độ quay từ trường: n1 = 60<i><sub>P</sub>f</i>
(vp)
- Hệ số trượt tốc độ: S = <i>n</i>1
<i>n</i>2
=<i>n</i>1<i>−n</i>
<i>n</i>1
<b>HĐ4:</b> <b>Giới thiệu </b>
<b>cách đấu dây động cơ:</b>
-GV: Vẽ hình 26-7 lên
bảng để giới thiệu và giải
thích cách đấu dây.
Giới thiệu cách đảo
chiều quay.
.
-HS: Quan sát cách đấu
dây và đảo chiều quay
động cơ
<b>IV- Cách đấu dây:</b>
- Tùy thuộc vào điện áp và cấu tạo của
động cơ để chọn cách đấu dây cho phù
VD: Đ/cơ kí hiệu Y/ <i>Δ</i> - 380/220v.
- Khi điện áp Ud = 220v <i>→</i> đ/cơ đấu
<i>Δ</i>
- Khi điện áp Ud = 380v <i>→</i> đ/cơ đấu
Y
- Đổi chiều quay động cơ,thì đảo 2 pha
bất kì cho nhau.
<b>Hoạt động 5:Tổng kết </b>
<b>đánh giá:</b>
- Nhận xét.
- Dặn dò trả lời các câu
hỏi cuối bài.
<b>IV.RÚT KINH NGHIỆM VÀ BỔ XUNG:</b>
………
………
………
...
...
...
<b>I- Mục tiêu:</b>
<b>1- Kiến thức:</b>
- Đọc và giải thích được các số liệu trên nhản động cơ không đồng bộ 3 pha.
- Phân biệt được các bộ phân chính của động cơ không đồng bộ 3 pha.
<b>2- Kĩ năng:</b>
- Đọc được các số liệu trên nhản động cơ, nhận dạng được cấu tạo của các bộ phận của động cơ KĐB 3 pha.
<b>3- Thái độ:</b>
- Că ư thức tuân thủ các qui trình thực hành và qui định về an tồn.
<b>II Chuẩn bị:</b>
<b>1. Giáo viên. </b>
- Máy chiếu Prơjector.
- Máy vi tính mượn ở phịng vi tính.
- Cho các em học sinh ngồi theo nhóm của mình.
- Đem bài thuyết trình cùng đĩa hình vào.
<b>2. Học sinh.</b>
Nội dung thực hành:
- Quan sát các chi tiết của bài thuyết trình mà các nhóm mua được ở tiệm phế liệu.
- Quan sát trên màn hình và nghe thuyết trình các hình ảnh của động cơ đốt trong do các nhóm sưu tầm
được trên Internet.
<b>III Tiến trình giảng dạy: </b>
<b> Bước 1</b>: Đầu tiết thực hành bài 31: TÌM HIỂU CẤU TẠO CỦA ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG, giáo viên vào
lớp:
<b>+ </b>Ổn định lớp.
<b>+ </b>Lấy sĩ số của lớp.
<b> Bước 2</b>: Giáo viên đặt câu hỏi để kiểm tra bài cũ.
Câu 1: Em hãy trình bày nhiệm vụ, phân loại và nguyên lí làm việc của hệ thống khởi động bằng
động cơ điện ?
Câu 2: Ngoài hệ thống khởi động này ra em hãy kể tên các loại hệ thống khởi động trên những động
cơ mà em đã biết?
Giáo viên nhận xét câu trả lời của học sinh và cho điểm.
<b>Bước 3</b>:<b> </b> Tiến hành dạy bài thực hành.
Giáo viên giới thiệu bài thực hành
Tiến hành thuyết trình:
+ Các nhóm II,III,IV,V,VI sẽ quan sát nhóm I thuyết trình.
+ Các nhóm cịn lại có thể đặt câu hỏi nếu chưa rõ được vấn đề trong bài thuyết trình cuả nhóm I đưa ra .
- Sau đó lần lượt đến đến các nhóm cịn lại cho đến hết.
<b>Bước 4</b>: Củng cố.
Cuối giờ học giáo viên đưa ra nhận xét tổng kết về sự chuẩn bị nội dung của từng nhóm, nhận xét về
trật tự, kỉ luật của lớp.
<b>Bước 5</b>: Giáo viên dặn dò học bài và trả lời các câu hỏi, đọc bài mới.
Như vậy với cách dạy này, giáo viên bộ mơn có nhiệm vụ quản lí lớp, nhận xét bài
thuyết trình của từng nhóm học sinh ( học sinh có kết hợp với máy Prơjector để thuyết trình), giáo viên chỉ
giải đáp những thắc mắc mà các em học sinh chưa hiểu …
<b>IV.RÚT KINH NGHIỆM VÀ BỔ XUNG:</b>