Tải bản đầy đủ (.docx) (1 trang)

khối 8 tuần 22 từ 2004 đến 2504 thcs phan đăng lưu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (83.5 KB, 1 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>HỌ VÀ TÊN HS: ………..</b>
<b>LỚP: ………..</b>


Thời gian: Từ ngày 20/4 đến 25/4/2020


<b>BÀI (CHỦ ĐỀ): PHƯƠNG TRÌNH TÍCH VÀ LUYỆN TẬP</b>


<b>I. Phương trình tích và cách giải</b>


Phương trình tích có dạng: A(x).B(x)=0


Để giải phương trình này ta áp dụng cơng thức:
A(x).B(x)=0 ⇔ A(x)=0 hoặc B(x)=0


<b>II. Cách giải các phương trình đưa được về dạng phương trình tích.</b>
<b>Bước 1: Đưa phương trình đã cho về dạng tổng quát A(x).B(x)=0 bằng cách: </b>
- Chuyển tất cả các hạng tử của phương trình về vế trái. Khi đó vế phải bằng 0.
- Rút gọn rồi phân tích đa thức ở vế phải thành nhân tử.


<b>Bước 2: Giải phương trình tích rồi kết luận.</b>


<b>III. VD: Giải phương trình:</b>
<b>1. (2x + 4)(9 – 3x) = 0</b>
(HD: <i>(2x + 4)(9 – 3x) = 0</i>


⟺<i> 2x + 4 = 0 hoặc 9 – 3x = 0</i>
⟺<i> x = - 2 x = 3</i>
<i>Vậy S = {-2; 3} )</i>


<b> 2. (x – 2)(3 – 2x) = x2<sub> – 4x +4</sub></b>
<i>( HD: (x – 2)(3 – 2x) = x2<sub> – 4x +4</sub></i>


⟺<i> (x – 2)(3 – 2x) = ( x – 2)2</i>


<i> </i>⟺<i> (x – 2)(3 – 2x) – ( x – 2)2 <sub>= 0 (chuyển vế)</sub></i>


<i> </i>⟺<i> (x – 2)(3 – 2x – x +2) = 0 ( Phân tích đa thức thành nhân tử)</i>
<i> </i>⟺<i> (x – 2)(5 – 3x) = 0 ( Đưa về dạng tổng quát)</i>


<i>HS tự giải tiếp tương tự VD1 )</i>
<b>*Bài tập: </b>


Câu 1: Giải phương trình:


a) (4<i>x</i> – 10).(24 + 5<i>x</i>) = 0 b) (2<i>x</i> – 3).(3<i>x</i> – 1) = 0


c) (<i>x</i>2<sub> + 1).(3 – 2</sub><i><sub>x</sub></i><sub>) = 0</sub> <sub>d) (x + 5)(2x – 4)(x</sub>2<sub> + 1) = 0</sub>


Câu 2: Giải phương trình:


a) 2<i>x</i>.(<i>x</i> - 3) - ( <i>x</i> - 3) = 0 b) (<i>x</i> – 1).(5<i>x</i> + 3) = (3<i>x</i> – 8).(<i>x</i> – 1)


</div>

<!--links-->

×