Chương 5
NHỮNG CƠ SỞ CỦA
KỸ THUẬT
1
NỘI DUNG
2
MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG 5
• Cung cấp cho sinh viên các kiến thức về:
+ đơn vị của hệ thống SI và một số hệ thống khác,
+ toán học cơ bản,
+ những cơ sở kỹ thuật như tĩnh học, động học, nhiệt động lực
học.
• Giúp sinh viên có các kỹ năng:
+ sử dụng và biến đổi các đơn vị,
+ áp dụng toán học cơ bản, những cơ sở kỹ thuật giải quyết
các vấn đề về phân tích và thiết kế hệ thống cơ học phục vụ đồ
án mơn học.
• Tạo cho sinh viên hứng thú khi áp dụng những kiến thức khô khan
vào trong thực tế, phát huy tinh thần say mê của sinh viên để
sáng tạo những mơ hình, cơ cấu, sản phẩm mới .
3
5.1. ĐƠN VỊ
5.1.1 GIỚI THIỆU
• Việc đặt tên chung cho các đơn vị là nhằm phát triển
cho việc quan hệ thương mại và kinh tế giữa các nước
trên thế giới.
• Hệ thống đơn vị đo theo hệ mét và hệ Anh được thành
lập bởi các tổ chức tiêu chuẩn.
4
5.1. ĐƠN VỊ
LỊCH SỬ CÁC ĐƠN VỊ:
- Với các cuộc cách mạng của xã hội việc đo trở nên hết sức cần
thiết để đo chính xác các vật khác nhau.
- Để đảm bảo các tiêu chuẩn thống nhất đối với khối lượng
và việc đo ở Mỹ, hiến pháp cho phép tổ chức hội nghị để thành
lập cơ quan tiêu chuẩn quốc gia.
Conférence Générale des Poids et Mesures CGPM
5
5.1. ĐƠN VỊ
5.1.2. CÁC HỆ THỐNG ĐƠN VỊ
Hệ thống đơn vị quốc tế (International System of Units, SI
(viết tắt từ tiếng Pháp: Système International d’Unité): được
Viện khoa học Pháp phát triển lần đầu tiên vào năm 1790.
Được hoàn thiện dần bởi GCWM (General Conference of
Weights and Measures)
Năm 1960 được thế giới công nhận như là hệ thống đơn
vị đo văn minh, hiện đại.
ISO 1000.
Phần lớn các nước trên thế giới sử dụng hệ thống SI nhờ
sự đơn giản của nó (x10)
Cịn gọi là Hệ mét.
6
5.1. ĐƠN VỊ
• Hệ thống đơn vị của Mỹ (U.S. Customary System of
Units (USCS)):
•
được phát triển từ hệ đơn vị Anh (1824),
được hồn thiện năm 1959.
•
Sử dụng trong các nước thuộc khối liên hiệp
Anh, không được sử dụng rộng rãi.
7
5.1. ĐƠN VỊ
HỆ MÉT
• Các đơn vị cơ bản: Hệ mét được xây dựng dựa trên cơ
sở 7 đơn vị đo cơ bản sau đây:
TT
Tên đại lượng
Tên đơn vị
Ký hiệu
đơn vị
1
Độ dài
mét
m
2
Khối lượng
kilơgam
kg
3
Thời gian
giây
s
4
Cướng độ dịng điện
ampe
A
5
Nhiệt độ nhiệt động
học
kelvin
K
6
Cường độ sáng
candela
cd
7
Lượng chất
mol
mol
8
5.1. ĐƠN VỊ
HỆ MÉT
• Mét là chiều dài của con đường đi của ánh sáng trong chân
không trong một khoảng thời gian 1/299 792 458 của một
giây (tốc độ ánh sáng trong chân khơng chính xác = 299
792 458 m·s-1)
• Kg là đơn vị khối lượng, bằng khối lượng của mẫu
kilôgam quốc tế (platinum-iridium)
9
5.1. ĐƠN VỊ
HỆ MÉT
• 2 đơn vị đo cơ bản bổ sung:
– Radian (rad): đo góc trong mặt phẳng (plan angle),
góc 2π radians nằm trong đường trịn
– Steradian (sr): đo góc trong khơng gian (solid
angle), góc 4π steradians nằm trong quả cầu.
– 29 đơn vị hệ mét khác được suy ra từ các đơn vị cơ
bản.
– Chữ cái đầu của đơn vị được viết hoa nếu lấy từ tên
người, còn lại viết chữ thường.
10
Biểu đồ liên hệ giữa các đơn vị dẫn
xuất và đơn vị cơ bản hệ SI
11
5.1. ĐƠN VỊ
HỆ MÉT
• Ví dụ các đại lượng mà đơn vị đo được suy ra từ
các đơn vị cơ bản:
Đại
lượng đo
Đơn vị SI
Ký hiệu
Diện tích
mét vng
m2
Tốc độ
mét/giây
m/s
Tỉ trọng
kg/mét khối
kg/m3
12
5.1. ĐƠN VỊ
HỆ MÉT
• Ví dụ: các đại lượng đo có tên đặc biệt
Đại lượng
Tên SI
Ký hiệu SI
Đơn vị SI
khác
Tần số
hertz
Hz
Chu kỳ/s
Lực
newton
N
kg*m/s2
Điện trở
ohm
V/A
13
5.1. ĐƠN VỊ
HỆ MÉT
• Các đơn vị dùng hệ SI:
Tên
Ký hiệu Giá trị trong SI
Phút
min
1 min = 60 s
Giờ
h
1 h = 3600 s
Độ
°
1° = /180 rad
14
5.1. ĐƠN VỊ
HỆ MÉT
•Các đơn vị dẫn xuất:
Dựa vào các đơn vị cơ bản ta xây dựng các đơn vị dẫn xuất của SI cho
những đại lượng cần thiết thuộc mọi lĩnh vực như cơ, điện từ, quang,
âm, hoá lý, bức xạ ionhoá, vật lý nguyên tử và hạt nhân, v.v...
Có 29 đơn vị dẫn xuất.
TT
Tên đại lượng
Tên đơn vị
Ký
hiệu
1
Góc phẳng
radian
rad
2
Góc khối
steradian
sr
3
Diện tích
Mét vng
m2
4
Thể tích
Mét khối
m3
5
Tần số
héc
Hz
6
Khối lượng riêng
Kikogam trên mét khối
Kg/m3
7
Vận tốc
Mét trên giây
m/s
15
5.1. ĐƠN VỊ
• Các đơn vị dẫn xuất:
HỆ MÉT
TT
Tên đại lượng
Tên đơn vị
Ký
hiệu
8
Vận tốc góc
Radian trên giây
rad/s
9
Gia tốc
Mét trên giây bình phương
m/s2
10
Gia tốc góc
radian trên giây bình phương
11
Lực
niuton
N
12
Áp suất
pascan
Pa
13
Độ nhớt động lực
Niuton giây trên mét bình
phương
14
Độ nhớt động
Mét vng trên giây
15
Cơng, năng lượng,
nhiệt lượng
jun
J
16
Cơng suất
ốt
W
17
Điện lượng
culơng
C
Rad/s2
N.s/m2
m2 /s
16
5.1. ĐƠN VỊ
HỆ MÉT
• Các đơn vị dẫn xuất:
TT
Tên đại lượng
Tên đơn vị
Ký hiệu
18
Điện thế, hiệu điện thế, suất von
điện động
19
Cuờng độ điện trường
Von trên mét
20
Điện trở
ôm
Ω
21
Điện dung
fara
F
23
Hệ số tự cảm
henry
H
24
Cảm ứng từ
tesla
T
25
Cường độ điện trường
Ampe trên mét
26
Hiệu từ thế
ampe
A
27
Quang thơng
lumen
lm
28
Độ chói
Candela trên mét vng
29
Độ rọi
lux
V
v/m
A/m
Cd/m2
lx
17
• Ước và bội thập phân của SI:
Được thành lập theo nguyên tắc thập
phân, mỗi đơn vị lớn hơn hoặc bé hơn
nhau 10 lần, bằng cách ghép tên ( hoặc ký
hiệu) của tiếp đầu ngữ ước, bội với tên
hoặc ký hiệu) của đơn vị.
Các tiếp đầu ngữ ước bội thập phân của
SI trong bảng dưới đây:
18
5.1. ĐƠN VỊ
Tên gọi
Ký hiệu
Hệ số nhân
với đơn vị
Tên gọi
Ký hiệu
Hệ số nhân
với đơn vị
yocto
y
10-24
deca
da
10
zepto
z
10-21
hecto
h
102
atto
a
10-18
kilo
k
103
femto
f
10-15
mega
M
106
pico
p
10-12
giga
G
109
nano
n
10-9
tera
T
1012
micro
μ
10-6
peta
P
1015
mili
m
10-3
exa
E
1018
centi
c
10-2
zetta
Z
1021
deci
d
10-1
yotta
X
1024
19
5.1. ĐƠN VỊ
Tiếp đầu ngữ của hệ SI
S
20
5.1. ĐƠN VỊ
ĐƠN VỊ ĐO LƯỜNG HỢP PHÁP CỦA ViỆT NAM
Đơn vị đo lường hợp pháp nước ta gồm 116 đơn vị được quy
định cụ thể cho 108 đại lượng thuộc các lĩnh vựckhác nhau.
Đơn vị đo lường hợp pháp, gọi tắt là đơn vị hơp pháp, là
đơn vị đo lường được Nhà nước công nhận và cho phép sử
dụng. Pháp lệnh đo lường ( 1999) đã công nhận hệ đơn vị quốc
tế (SI) và giao Chính phủ quy định đơn vị đo lường hợp pháp
của nhà nước ta phù hợp với SI.
Cho phép sử dụng tất cả các đơn vị dẫn xuất nhất quán từ SI
khác và các đơn vị theo thang đo quy ước mà quốc tế đã
thống nhất. Những đơn vị này cũng được coi là đơn vị đo lường
hợp pháp của Việt Nam.
21
5.1. ĐƠN VỊ
CÁCH ViẾT GIÁ TRỊ CỦA ĐẠI LƯỢNG
•Khi viết giá trị của đại lượng phải tuân theo các quy định thống
nhất của quốc tế và nước ta đã chấp nhận thể hiện trong Nghị
định 65/2001 NĐ-CP về đơn vị hợp pháp như:
Không dùng dấu chấm (.) mà dùng một khoảng cách để
phân các nhóm số.
•Ví dụ: khơng viết 1.254.056,730 mà viết 1 254 056,73
Với ký hiệu là tích của nhiều đơn vị thì giữa các ký hiệu đơn
vị phải có dấu chấm (.) với ý nghĩa là dấu nhân.
Ví dụ: đơn vị công là niuton trên mét: N.m
22
5.1. ĐƠN VỊ
CÁCH ViẾT GIÁ TRỊ CỦA ĐẠI LƯỢNG
• Với ký hiệu là thương của nhiều đơn vị, khi viết có thể dùng vạch
ngang, vạch xiên, tích các đơn vị thuộc mẫu số phải để trong
ngoặc, có thể dùng lũy thừa âm. Ví dụ đơn vị “ốt trên met
kelvin” : W/(m.K) hay W. m-1.K-1
• Ký hiệu đơn vị phải để sau và trên cùng một dòng với trị số của
đại lượng, kể cả khi trị số là số thập phân; giữa chữ số sau
cùng và ký hiệu phải có khoảng cách.Ví dụ 100,5 m; 9,25 kg.
• Khi ghi giá trị đại lượng có kèm theo độ lệch, trị số và độ lệch
phải đặt trong dấu ngoặc hoặc viết ký hiệu đơn vị lần lượt sau
trị số và độ lệch.
Ví dụ: (1000,0 ±0,1 g) hoặc 100,0 g ± 0,1 g
23
• Nên ghi:
12 kN = 12 x 103 N , không ghi 12 000 N
3.94 mm = 3.94 x 10-3 m không ghi 0.00394 m
14.01 kN m-2 = 14.01 x 103 N m-2
không ghi 14 010 N m-2
24
5.1. ĐƠN VỊ
ĐƠN VỊ DÙNG Ở MỸ (USCS)
25