Tải bản đầy đủ (.docx) (18 trang)

Chủ đề thơ trữ tình trung đại việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (169.46 KB, 18 trang )

Thời lượng 10 tiết

Chủ đề:
THƠ TRỮ TÌNH TRUNG ĐẠI VIỆT NAM
Bước 1: xác định vấn đề cần giải quyết trong bài học
Kĩ năng đọc hiểu thơ trung đại của Việt Nam.
Bước 2: xây dựng nội dung chủ đề bài học
- Gồm các văn bản thơ: Tự tình ( Bài II ) – Hồ Xuân Hương; Câu cá mùa thu ( Thu điếu ) –
Nguyễn Khuyến; Thương vợ – Trần Tế Xương;
-Tích hợp các bài:
+ Phân tích đề, lập dàn ý bài văn nghị luận
+ Thao tác lập luận phân tích
+ Luyện tập thao tác lập luận phân tích
Bước 3: xác định mục tiêu bài học
Kiến thức
– Những đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của các tác phẩm thơ trung đại Việt Nam từ thế kỉ
XVIII đến thế kỉ XV
– Đặc điểm cơ bản của thơ trữ tình trung đại Việt Nam.
Kĩ năng
– Huy động những tri thức về tác giả, hồn cảnh sáng tác của tác phẩm, ngơn ngữ (chữ Hán, chữ
Nôm) … để đọc hiểu văn bản.
– Đọc hiểu văn bản theo đặc trưng thể loại:
+ Nhận diện thể thơ và giải thích ý nghĩa của việc sử dụng thể thơ.
+ Nhận diện sự phá cách trong việc sử dụng thể thơ (nếu có)
+ Nhận diện đề tài, chủ đề, cảm hứng chủ đạo của bài thơ.
+ Nhận diện và phân tích ý nghĩa của hình tượng thơ.
+ Nhận diện và phân tích tâm trạng, tình cảm của nhân vật trữ tình trong bài thơ.
+ Nhận diện, phân tích và đánh giá những nét đặc sắc về nghệ thuật của các bài thơ trong chủ đề
(hình ảnh, chi tiết, biện pháp tu từ, vần, nhịp…).
+ Đánh giá những sáng tạo độc đáo của mỗi nhà thơ qua các bài thơ đã học.
– Đọc diễn cảm, đọc sáng tạo những đoạn thơ hay.


– Khái quát những đặc điểm của thơ trung đại qua các bài đã đọc.
– Vận dụng những kiến thức và kĩ năng đã học để đọc những bài thơ trung đại khác của Việt Nam
(không có trong SGK); nêu lên những kiến giải, suy nghĩ về các phương diện nội dung, nghệ thuật
của các bài thơ được học trong chủ đề; viết đoạn văn hoặc bài văn nghị luận về những bài thơ đã
học trong chủ đề; rút ra những bài học về lí tưởng sống, cách sống từ những bài thơ đã đọc và liên
hệ, vận dụng vào thực tiễn cuộc sống của bản thân.
Thái độ
– Yêu thương, cảm thông, sẻ chia với những nỗi niềm của con người trong cuộc sống
– Có ý thức xác định lẽ sống, lí tưởng sống cao đẹp.
– Có ý thức trách nhiệm đối với đất nước trong hồn cảnh hiện tại.
Định hướng góp phần hình thành các năng lực: năng lực giao tiếp (nghe, nói, đọc, viết), năng lực
thẩm mĩ (cảm thụ và sáng tạo), năng lực hợp tác, năng lực tự học…


Bước 4: xác định và mô tả mức độ yêu cầu của mỗi loại câu hỏi/bài tập có thể sử dụng để kiểm
tra, đánh giá năng lực và phẩm chất của học sinh trong dạy học
Mức độ vận dụng và
Mức độ nhận biết
Mức độ thông hiểu
vận dụng cao
Nêu những nét chính về tác giả.

Chỉ ra những biểu hiện về con
người tác giả được thể hiện
trong tác phẩm.

Nêu những hiểu biết thêm về tác
giả qua việc đọc hiểu bài thơ.

Nêu hoàn cảnh sáng tác bài thơ.


Phân tích tác động của hồn
cảnh ra đời đến việc thể hiện
nội dung tư tưởng của bài thơ.

Nêu những việc sẽ làm nếu ở vào
hoàn cảnh tương tự của tác giả.

Chỉ ra ngôn ngữ được sử dụng
để sáng tác bài thơ.

Cắt nghĩa một số từ ngữ, hình
ảnh… trong các câu thơ.

Đánh giá việc sử dụng ngơn ngữ
của tác giả trong bài thơ.

Xác định thể thơ.

Chỉ ra những đặc điểm về bố
Đánh giá tác dụng của thể thơ
cục, vần, nhịp, niêm, đối… của trong việc thể hiện nội dung bài
thể thơ trong bài thơ.
thơ.

Xác định nhân vật trữ tình.

– Nêu cảm xúc của nhân vật trữ
Nhận xét về tâm trạng của nhân
tình trong từng câu/cặp câu thơ.

vật trữ tình trong câu/cặp câu/bài
– Khái quát bức tranh tâm trạng
thơ.
của nhân vật trữ tình trong bài
thơ.

Xác định hình tượng nghệ thuật
được xây dựng trong bài thơ.

– Phân tích những đặc điểm của
hình tượng nghệ thuật thơ.
– Nêu tác dụng của hình tượng
nghệ thuật trong việc giúp nhà
thơ thể hiện cái nhìn về cuộc
sống và con người.

– Đánh giá cách xây dựng hình
tượng nghệ thuật.
– Nêu cảm nhận/ấn tượng riêng
của bản thân về hình tượng nghệ
thuật.

Chỉ ra câu/cặp câu thơ thể hiện
rõ nhất tư tưởng của nhà thơ.

– Lí giải tư tưởng của nhà thơ
trong câu/cặp câu thơ đó.

– Nhận xét về tư tưởng của tác
giả được thể hiện trong bài thơ.


Bước 5: biên soạn các câu hỏi/bài tập cụ thể theo các mức độ yêu cầu đã mô tả
Với bài Tự tình, có thể sử dụng các câu hỏi sau:
Mức độ vận dụng
Mức độ nhận biết
Mức độ thông hiểu
và vận dụng cao
Nêu những nét chính về tác giả – Cá tính của tác giả
Hồ Xuân Hương
ảnhhưởngbởi những yếu tố
nào?

Thể hiện trong thơ Bà như thế
nào?

Bài thơ được viết trong hồn
cảnh nào?

So sánh với tình cảnh của nhân vật
văn học khác.

Hoàn cảnh thực tại tác động
như thế nào đến nội dung bài


thơ?
Nhan đề của bài thơ là gì?

– Giải thích ý nghĩa của nhan
đề đó.


– Tại sao là thơ lại phải “tự tình”

Bài thơ được viết bằng ngơn
ngữ nào?

Cắt nghĩa một số từ ngữ, hình
ảnh… trong các câu thơ.

Theo em, việc sử dụng ngơn ngữ
đó có tác dụng gì?

– Những từ ngữ nào trong bài
Em có nhận xét gì về tâm trạng
thơ giúp em xác định được
Nhân vật trữ tình trong bài thơ
của nhân vật trữ tình trong bài
nhân vật trữ tình?
là ai?
thơ?
– Cảm hứng chủ đạo của nhân
vật trữ tình trong bài thơ là gì?
– Câu thơ đầu mở ra hình ảnh
nào?
– Em ấn tượng với từ ngữ nào
trong câu thơ này?

– Hình ảnh ấy hiện lên như thế
nào?
– Hãy cắt nghĩa, lí giải từ ngữ

ấy.

– Biện pháp tu từ nào được sử
dụng trong hai câu thơ thực
– Biện pháp đó dùng để thể
hiện hình tượng nào?

Hai câu luận sử dụng những
biện pháp nghệ thuật gì?
-

Phát hiện những độc
đáo trong cách dùng từ
ngữ của tác giả trong
hai câu cuối

Giọng điệu chung, âm hưởng
chung của bài thơ là gì?

– Nêu tác dụng của biện pháp
tu từ đó và nêu cách hiểu của
em về nội dung của hai câu thơ
– Tại sao Hồ Xuân Hương lại
sử dụng những hình ảnh ấy để
diễn tả tình cảnh và tâm trạng
của mình?
– Tác dụng của từng biện pháp
nghệ thuật trong việc diễn đạt
tâm sự của nhà thơ?
-


Hai câu cuối thể hiện
tâm trạng gì của thi sĩ?

Phản ánh thực tại tâm hồn,
thân phận người phụ nữ như
thế nào?

-

Nhận xét về tình cảnh và
tâm trạng của nhân vật trữ
tình

-

Nhận xét về cách sử dụng
từ ngữ hình ảnh, và cá tính
của Hồ Xuân Hương.

-

Cách sử dụng từ ngữ, hình
ảnh, giọng thơ cho thấy
điều gì ở nhân vật trữ tình?

Hai câu cuối bộc lộ tâm sự gì của
nhà thơ?
Nhận xét về nhân vật trữ tình Hồ
Xuân Hương qua bài thơ.


Với bài Câu cá mùa thu (Thu điếu), có thể có những câu hỏi sau:
Mức độ nhận biết

Mức độ thơng hiểu

Mức độ vận dụng
và vận dụng cao

Nêu những nét chính về tác
giả Nguyễn Khuyến

Đặc điểm nào của con người
Nguyễn Khuyến được thể hiện rõ

Em ấn tượng nhất về tác giả ở
điều gì? Vì sao?


nét nhất trong tác phẩm?
Bài thơ được viết trong
hoàn cảnh nào? Từ tập thơ
nào?

– Đặt vào hoàn cảnh sáng tác đó,
theo em bài thơ sẽ thể hiện cảm
nghĩ, tâm sự gì của tác giả?

Nhan đề của bài thơ là gì?


Nhan đề của bài thơ giúp em hiểu
Giải thích ý nghĩa của nhan đề đó. thêm vẻ đẹp tâm hồn nào của
Nguyễn Khuyến?

Bài thơ được viết bằng ngôn Cắt nghĩa một số từ ngữ, hình
ngữ nào?
ảnh… trong các câu thơ.
– Hãy xác định thể thơ mà
Nguyễn Khuyến sử dụng
trong bài thơ.
– Hãy xác định bố cục của
bài thơ.

Nhân vật trữ tình trong bài
thơ là ai?

– Chỉ ra đặc điểm của thể thơ thất
ngôn bát cú trong bài thơ.
– Chỉ ra những đặc điểm về vần,
nhịp, niêm, đối… trong bài thơ.
– Có thể chia bài thơ theo những
cách nào để phân tích?

Nếu ở vào hoàn cảnh tương tự của
tác giả, em sẽ làm gì?

Theo em, việc sử dụng ngơn ngữ
đó có tác dụng gì?

Nét độc đáo trong cách gieo vần

tạo hiệu quả gì?

– Những từ ngữ nào trong bài thơ
Em có nhận xét gì về tâm trạng
giúp em xác định được nhân vật
của nhân vật trữ tình trong bài
trữ tình?
thơ?
– Cảm hứng chủ đạo của nhân vật
trữ tình trong bài thơ là gì?

Tác giả đã sử dụng bút pháp
nghệ thuật nào để làm nổi
Chỉ ra biểu hiện của bút pháp đó
bật bức tranh thiên nhiên
qua những từ ngữ, hình ảnh…
trong bài thơ?

Theo em, việc sử dụng bút pháp
đó có tác dụng gì?

Khơng gian nảy sinh tâm
trạng ?

Câu thơ cho thấy điều gì trong
cuộc sống của tác giả?

Thể hiện tâm thế nào của nhà thơ?

Bức tranh thiên nhiên được

Nêu vẻ đẹp của bức tranh thiên
gợi lên qua những hình ảnh,
nhiên đó.
từ ngữ như thế nào?

Theo em, bức tranh thiên nhiên ấy
nói lên điều gì?

Chỉ ra biện pháp tu từ, nghệ
Tác dụng của biện pháp tu từ và
thuật miêu tả được sử dụng
việc miêu tả bức tranh thu?
trong 6 câu đầu bài thơ

Bức tranh thu thể hiện vẻ đẹp tâm
hồn Nguyễn Khuyến như thế nào?

– Em có nhận xét gì về tư tưởng
Tư tưởng của nhà thơ được
ấy của tác giả được thể hiện trong
– Lí giải tư tưởng của nhà thơ
thể hiện rõ nhất trong cặp
bài thơ?
trong cặp câu thơ đó?
câu thơ nào?
– Em học được gì từ Nguyễn
Khuyến qua bài thơ?
Với bài Thương vợ (Trần Tế Xương), có thể có những câu hỏi sau:



Mức độ vận dụng
và vận dụng cao

Mức độ nhận biết

Mức độ thơng hiểu

Nêu những nét chính về tác
giả Trần Tế Xương

Đặc điểm nào của con người Trần
Em ấn tượng nhất về tác giả ở
Tế Xương được thể hiện rõ nét
điều gì? Vì sao?
nhất trong tác phẩm?

Bài thơ được viết trong
hồn cảnh nào?

– Đặt vào hồn cảnh sáng tác đó,
theo em bài thơ sẽ thể hiện cảm
nghĩ, tâm sự gì của tác giả?

Nhan đề của bài thơ là gì?

Nhan đề của bài thơ giúp em hiểu
Giải thích ý nghĩa của nhan đề đó. thêm vẻ đẹp tâm hồn nào của Trần
Tế Xương

Bài thơ được viết bằng ngôn Cắt nghĩa một số từ ngữ, hình

ngữ nào?
ảnh… trong các câu thơ.
– Hãy xác định thể thơ mà
Nguyễn Khuyến sử dụng
trong bài thơ.
– Hãy xác định bố cục của
bài thơ.

Nhân vật trữ tình trong bài
thơ là ai?

– Chỉ ra đặc điểm của thể thơ thất
ngôn bát cú trong bài thơ.
– Chỉ ra những đặc điểm về vần,
nhịp, niêm, đối… trong bài thơ.
– Có thể chia bài thơ theo những
cách nào để phân tích?

Nếu ở vào hoàn cảnh tương tự của
tác giả, em sẽ làm gì?

Theo em, việc sử dụng ngơn ngữ
đó có tác dụng gì?

Nhận xét về cách sử dụng ngơn từ,
hình ảnh thơ?

– Những từ ngữ nào trong bài thơ
Em có nhận xét gì về tâm trạng
giúp em xác định được nhân vật

của nhân vật trữ tình trong bài
trữ tình?
thơ?
– Cảm hứng chủ đạo của nhân vật
trữ tình trong bài thơ là gì?

Tác giả đã sử dụng bút pháp
Chỉ ra biểu hiện của bút pháp đó
nghệ thuật nào để làm nổi
qua những từ ngữ, hình ảnh…
bật hình ảnh bà Tú

Theo em, việc sử dụng bút pháp
đó có tác dụng gì?

Hình ảnh Bà Tú hiện lên
Câu thơ cho thấy điều gì cuộc
qua những chi tiết, hình ảnh
sống của bà Tú
nào?

Thể hiện tình cảm gì của nhà thơ?

Tìm những từ ngữ, hình ảnh
Câu thơ cho thấy vẻ đẹp phẩm
nói lên vẻ đẹp phẩm chất
chất nào của bà Tú
của bà Tú

So sánh với phụ nữ đương thời và

hiện đại.

Chỉ ra biện pháp tu từ, nghệ
Tác dụng của biện pháp tu từ và
thuật miêu tả được sử dụng
việc miêu tả bức tranh thu?
trong 6 câu đầu bài thơ

Tình cảm của ơng Tú dànhcho bà
Tú như thế nào?

Tư tưởng của nhà thơ được
thể hiện rõ nhất trong cặp

– Em có nhận xét gì về tư tưởng
ấy của tác giả được thể hiện trong

– Lí giải tư tưởng của nhà thơ
trong cặp câu thơ đó?


câu thơ nào?
X-XIV
Phạm Ngũ
Lão
Trần Quốc
Tuấn
Trần Nhân
Tông


XV - XVII
Nguyễn Trãi

XVIII- XIX
Nguyễn Du

Nguyễn Bỉnh
Khiêm
Nguyễn Dữ

Hồ Xuân
Hương
Nguyễn
Khuyến

bài thơ?
– Em cảm nhận được gì qua bài
thơ?
Bước 6: thiết kế tiến trình dạy học
– Xác định các văn bản được dùng dạy học
đọc hiểu văn bản theo đặc trưng thể loại và
vấn đề trọng tâm cần đọc hiểu ở mỗi văn bản:
+ Bài Tự tình (Hồ Xn Hương): tập trung tìm
hiểu cách sử dụng ngơn từ độc đáo, tâm sự về
thân phận người phụ nữ.
+ Bài Câu cá mùa thu (Nguyễ Khuyến): tập

trung tìm hiểu cảnh thu và tình thu
+ Bài Thương vợ (Trần Tế Xương): tập trung tìm hiểu hình ảnh người phụ nữ xưa và tâm trạng của
nhân vật trữ tình.

Ngồi những yếu tố trên, ở mỗi VB, các yếu tố còn lại vẫn được HS tìm hiểu nhưng khơng phải là
trọng tâm của giờ học.
– Xác định các văn bản được dùng để HS luyện tập nghị luận: Cả ba bài.
GIÁO ÁN THỰC DẠY:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: Khởi động (3-5p)
Mục tiêu:
- Tạo tâm lí thoải mái, thân thiện cho hs, liên hệ kiến thức đã học.
- Đánh giá hiệu quả hoạt động nhóm ngồi giờ của học sinh.
- Rèn luyện tính tự giác thực hiện nhiệm vụ cho học sinh.
Trò chơi: Ai nhanh hơn
Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ: chia lớp thành 2 nhóm lớn. Mỗi nhóm được phát một bảng phụ
và các maket ghi sẵn thơng tin. Các nhóm có nhiệm vụ sắp xếp đúng vị trí các maket trong thời
gian ngắn nhất (Thời gian tối đa 1 phút)
Các tác giả văn học thuộc các giai đoạn lịch sử nào?
Bước 2: HS làm việc nhóm
Bước 3: Hs trình bày sản phẩm (treo bảng phụ) và đối chiếu với đáp án trình chiếu.
Bước 4. Giáo viên chốt ý và dẫn vào nội dung tiếp theo.
Dẫn vào bài: Chúng ta đã tìm hiểu một chặng đường dài của văn học trung đại trong chương
trình ngữ văn lớp 10, theo dòng chảy của lịch sử, chúng ta tiếp tục đi tìm hiểu giai đoạn cuối cùng
của văn học trung đại đó là văn học giai đoạn từ thế kỉ thứ XVIII đến nửa đầu thế kỉ XIX , với ba
tác phẩm trữ tình tiêu biểu.
A. KHÁI QUÁT VỀ THƠ VĂN TỪ THẾ KỈ XVIII ĐẾN NỬA ĐẦU THẾ KỈ XIX


Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ: chia lớp thành 2 nhóm lớn. Mỗi nhóm được phát một bảng phụ
và bút dạ. Các nhóm có nhiệm vụ thảo luận nội dung câu hỏi trong 3 phút:
Nhóm 1: Nêu đặc điểm lịch sử xã hội giai đoạn từ thế kỉ XVIII đến nửa đầu thế kỉ XIX.
Nhóm 2: Nêu đặc điểm của các tác phẩm thơ văn giai đoạn này (Về nội dung, nghệ thuật)

Bước 2: HS làm việc nhóm
Bước 3: Hs trình bày sản phẩm (treo bảng phụ) và đối chiếu với đáp án trình chiếu.
Bước 4. Giáo viên chốt ý và dẫn vào nội dung tiếp theo.
1.
-

Đặc điểm lịch sử xã hội
Đất nước rơi vào nội chiến liên miên mà đỉnh cao là khởi nghĩa Tây Sơn
Chế độ phong kiến từ khủng hoẳng đi đến suy thoái
Tầng lớp nho sĩ yêu nước bất mãn với thời cuộc.
Văn học phát triển vượt bậc, tạo nên giai đoạn rực rỡ nhất , được mệnh danh là giai đoạn văn
học cổ điển.
2. Đặc điểm thơ văn
- Nội dung các tác phẩm văn chương:
+ Thể hiện ý thức cá nhân: đòi quyền sống, địi hạnh phúc và đấu tranh giải phóng con người,
nhất là người phụ nữ.
+ Mang tinh thần nhân đạo sâu sắc.
- Nghệ thuật:
+ Thơ Nơm phát triển, nhưng hình thức, thể loại vẫn ảnh hưởng của thơ Đường luật
+ Thi pháp nghệ thuật trung đại như bút pháp ước lệ tượng trưng, tả cảnh ngụ tình, chấm phá
điểm nhãn dần đuwọc thay thế bằng lối viết chân thực.
B. ĐỌC HIỂU CÁC TÁC PHẨM TRỮ TÌNH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập.
(Tiết trước)
Gv chia lớp thành 4 nhóm và giao nhiệm vụ: Giới thiệu khái quát về HXH và tác phẩm Tự tình II.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS dựa vào sgk và hiểu biết của bản thân viết bài thuyết minh khoảng 300 chữ. (Làm ở nhà ra giấy
A0 )
Bước 3: Báo cáo kết quả học tập:
- HS treo bảng phụ lên bảng, trưng bày sản phẩm. Đại diện nhóm lên giới thiệu.

- Các nhóm quan sát và nhận xét, bổ sung, bình chọn sản phẩm tốt nhất
Bước 4: đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
GV nhận xét, chốt kiến thức, treo sơ đồ chuẩn bị sẵn. Học sinh ghi chép.(5 phút)
TỰ TÌNH (II) - Hồ Xuân Hương
I. TÌM HIỂU CHUNG
1. Tác giả


- Quê làng Quỳnh Đôi ,tỉnh Nghệ An nhưng sống chủ yếu ở kinh thành Thăng long
- Bà là người có cuộc đời tình dun ngang trái, éo le.
- Tác phẩm thể hiện lòng thương cảm đối với người phụ nữ, khẳng định vẻ đẹp và khát vọng của
họ
2. Tự tình II nằm trong chùm Tự tình, tập trung thể hiện cảm thức về thời gian và tâm trạng buồn
tủi, phẩn uất và khát vọng sống, khát vọng hạnh phúc.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (35p)
Mục tiêu:
- Hs biết cách khai thác các yếu tố nghệ thuật đặc sắc để đi đến hiểu nội dung.
- Cảm nhận được thân phận bẽ bàng và nỗi lòng của một người phụ nữ khao khát hạnh
phúcnhưng số phận không mỉm cười.
- Cảm thông và trân trọng những người phụ nữ dám bộc lộ khát vọng chính đáng của mình.
Thao tác 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu hai câu đề
B1. Chuyển giao nhiệm vụ
Gv giao gói câu hỏi gợi mở:
- Hai câu đề đã cho chúng ta thấy tác giả đang ở trong hoàn cảnh và tâm trạng ntn?
- Tâm trạng của nhà thơ được bộc lộ rõ nét qua những từ ngữ nào? Phân tích, nhận xét về những
từ ngữ đó?
- Em có nhận xét gì khi tác giả đặt “trơ+nước non” ?
B2: Hs làm việc cá nhân.
B3: HS lần lượt trả lời câu hỏi tìm hiểu bài.
B4: GV nhận xét, chốt kiến thức. Học sinh ghi chép.(5 phút).


Thao tác 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu hai câu thực
B1. Chuyển giao nhiệm vụ
Gv giao gói câu hỏi gợi mở:
- Để tiếp tục cho lời tự tình của mình, tác giả đã sử dụng những hình ảnh nào? những biện pháp
nghệ thuật nào? Những hình ảnh, từ ngữ đó bộc lộ tâm trạng gì của Hồ Xuân Hương?
B2: Hs làm việc cá nhân.
B3: HS lần lượt trả lời câu hỏi tìm hiểu bài.
B4: GV nhận xét, chốt kiến thức. Học sinh ghi chép.(5 phút).
Thao tác 3: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu hai câu luận
B1. Chuyển giao nhiệm vụ
Gv giao câu hỏi :
Phân tích sự sắp xếp ngơn từ độc đáo trong 2 câu luận? Ý nghĩa?
B2: Hs làm việc cá nhân.
B3: HS lần lượt trả lời câu hỏi tìm hiểu bài.
B4: GV nhận xét, chốt kiến thức. Học sinh ghi chép.(5 phút).
Thao tác 4: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu hai câu kết.
GV:
-Tâm trạng HXH bộc lộ trực tiếp qua từ nào?


-Từ xuân trong hai câu kết có ý nghĩa ntn?
-Cách sử dụng từ ngữ trong câu thơ cuối có gì đặc biệt.
HS trả lời
GV chốt kiến thức
II. ĐỌC- HIỂU VĂN BẢN
1. Đọc
2. Tìm hiểu chi tiết
a. Hai câu đề
- Thời gian: đêm khuya

- Không gian: rộng lớn(nước non)
- Tâm trạng :buồn tủi, xót xa
- Văng vẳng trống canh dồn: tiếng trống canh gấp gáp liên hồi ,chỉ bước đi dồn dập của thời gian
và sự rối bời của tâm trạng.
- Câu 2:
+ Đảo ngữ
+ Ngắt nhịp: 1/3/3
+ Cái: rẻ rúng
+ Nghệ thuật đối
Thân phận rẻ rúng, bạc bẽo, bẽ bàng đầy cay đắng, xót xa của kẻ hồng nhan; là một sự thách
thức đầy bản lĩnh của HXH.
b. Hai câu thực
- Say lại tỉnh: càng say lại càng cảm nhận được hiện tại, càng chua chát, đau xót về thân phận bạc
bẽo, hẩm hiu
- Vầng trăng bóng xế khuyết chưa tròn: cảnh song cũng là tâm trạng.Trăng sắp tàn mà vẫn chưa
trịn cũng như tác giả tuổi xn đã trơi qua mà tình duyên vẫn chưa trọn vẹn, chịu cảnh phận hẩm
duyên ôi.

c. Hai câu luận
- Sử dụng động từ mạnh: xiên ngang đâm toạc
- Nghệ thuật đảo ngữ
Những sinh vật nhỏ bé, hèn mọn song khong chịu mềm yếu mà “xiên ngang mặt đất, đá phải
nhọn lên để đâm toạc chân mâysự phẩn uất phản kháng của thiên nhiên cũng như tâm trạngsức
sống mãnh liệt ngay cả trong tình cảnh bi thương nhất.
d. Hai câu kết
Ngán:chán ngán, ngán ngẩm nỗi đời éo le, bạc bẻo.
Xuân: mùa xuân, tuổi xuân.->mùa xn có sự tuần hồn cịn tuổi trẻ một đi khơng trở lại.
- Mảnh tình: Nhỏ bé lại cịn phải “san sẻ” thành ra ít ỏi chỉ cịn tí con con nên càng xót xa tội
nghiêp.



=> Hai câu thơ thể hiện tâm trạng của người phụ nữ mang thân đi làm lẽ, bạc bẻo, trớ trêu . Đó là
nỗi lịng của người phụ nữ trong xã hội xưa, với họ hạnh phúc chỉ là cái chăn quá hẹp.
Hoạt động 3: Luyện tập
Mục tiêu:
- Củng cố kiến thức đã học
- Rèn luyện kĩ năng nhận dạng các yêu tố của ngon ngữ và lời nói
- Phân tích được nét riêng trong phong cách sáng tác của một số nhà văn biểu hiện qua tác
GV: Hãy nhận xét chung về giá trị nội dung, nghệ thuật của bài thơ?
HS trả lời
GV chốt... (Trình chiếu sơ đồ tư duy – nếu có điều kiện.)
III. TỔNG KẾT
- Về nghệ thuật: từ ngữ giản dị mà đặc sắc, hình ảnh giàu sức gợi cảm.
- Về nội dung: Bài thơ nói lên bi kịch cũng như khát vọng sống, khát vọng hạnh phúc của Hồ Xuân
Hương
Hoạt động 4: Vận dụng, Mở rộng, nâng cao (Về nhà)
Mục tiêu:
- Rèn luyện kĩ năng áp dụng kiến thức vào viết bài nghị luận văn học.
- Mở rộng nâng cao hiểu biết về HXH.
GV giao nhiệm vụ:
-Bài tập vận dụng: Cảm nhận của em về thân phận người phụ nữ qua 4 câu đầu bài thơ “Tự tình
II”.
-Bài tập nâng cao: Sưu tầm, tìm hiểu thêm về các tác phẩm thơ Hồ Xuân Hương thể hiện khát vọng
hạnh phúc gia đình.
-Dặn dị: Chuẩn bị “Câu cá mùa thu” – Nguyễn Khuyến.
HS thực hiện nhiệm vụ ở nhà. Làm ra vở.
Gv kiểm tra sắc xuất trong buổi sau
Tiết 4 - 5

CÂU CÁ MÙA THU

(Nguyễn Khuyến)
Hoạt động của thầy và trị
Nội dung cơ bản
Hoạt động : Hình thành kiến thức mới

Mục tiêu:
- Hiểu biết cơ bản về tác giả.
- Hs biết cách khai thác các yếu tố nghệ thuật đặc sắc để đi đến hiểu nội dung.
- Cảm nhận được vẻ đẹp của bức tranh mùa thu ở làng quê Bắc Bộ VN.
-Yêu mến và ngưỡng mộ tấm lòng, nhân cách sống của Nguyễn Khuyến.
Thao tác 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu vài I. TIỂU DẪN
nét về tác giả, tác phẩm
1. Tác giả:
B1. Chuyển giao nhiệm vụ
-Xuất thân trong một gia đình nhà nho nghèo,
Gv giao gói câu hỏi gợi mở :
học giỏi, đỗ đầu trong ba kì thi (Tam nguyên
- Những nét cơ bản về tác giả?
Yên Đỗ)
-Xuất xứ, đặc điểm bài thơ
- Làm quan hơn 10 năm sau đó từ quan về quê ở
B2: Các Hs làm việc cá nhân, dựa vào sgk và ẩn.


hiểu biết của bản thân để trả lời.
B3: HS lần lượt trả lời câu hỏi tìm hiểu bài.
B4: GV nhận xét, chốt kiến thức. Học sinh ghi
chép.(5 phút).

Thao tác 2: Tìm hiểu về bức tranh mùa thu

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập.
Gv chia lớp thành 4 -5 nhóm và giao nhiệm vụ:
Bức tranh mùa thu làng quê hiện lên như thế
nào?
-Điểm nhìn?
-Hình ảnh
-Màu sắc
-Đường nét
Nhận xét?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS thảo luận tại nhóm trong 10 phút, trình bày ra
bảng phụ.
Bước 3: Báo cáo kết quả học tập:
- HS treo bảng phụ, thuyết trình sản phẩm. Các hs
khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
GV nhận xét, đánh giá kết quả hoạt động

Thao tác 3: Tìm hiểu về tình cảm của tác giả
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập.
Gv đặt gói câu hỏi:
-Tư thế của nhân vật trữ tình có gì lạ?
-Tâm trạng của nhân vật trữ tình qua hình ảnh, âm
thanh của sự vật?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS suy nghĩ , làm việc cá nhân.
Bước 3: Báo cáo kết quả học tập:
- HS trả lời.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
GV nhận xét, đánh giá kết quả hoạt động


-Là người có cốt cách thanh cao, yêu nước
thương dân.
- Thơ văn: nói lên tình yêu quê hương đất nước,
gia đình, bè bạn, châm biếm, đã kích tầng lớp
thống trị.
2. Bài thơ:
- Nằm trong chùm thơ thu (Thu vịnh, Thu điếu,
Thu ẩm)
- Theo thể TNBCĐL; bố cục 2 phần.
II. ĐỌC- HIỂU VĂN BẢN
1. Đọc
2. Tìm hiểu chi tiết
a. Cảnh thu.
- Điểm nhìn: cảnh thu được đón nhận từ gần đến
cao xa, rồi từ cao xa trở lại gầncảnh thu mở ra
nhiều hướng thật sinh động.
- Hình ảnh:
ao thu, chiềc thuyền câu, ngỏ
trúcHình ảnh bình dị, dân dã, xinh xắn.
- Mằu sắc: nước trong veo, sóng biếc, trời xanh
ngắtmằu sắc xanh trong, dịu nhẹ+ màu vàng
đâm ngang của chiếc lá thu rơi.
- Đường nét, chuyển động: sóng hơi gợn tí, lá
vàng khẻ đưa vèo, từng mây lơ lững, cá đâu đớp
động mọi chuyển động đều nhẹ nhàng, khẽ
khàng, không đủ để tạo âm thanh.
=> Bút pháp NT cổ điển với thu thuỷ, thu thiên,
thu diệp, ngư ông+ lấy động tả tĩnh+ h/a gợi tả,
giản dị +Cách gieo vần độc đáo...

Cảnh thu với những hình ảnh quen thuộc,
dân dã, bình dị mang đặc trưng mùa thu của
đồng bằng Bắc bộ .Mùa thu đẹp, nên thơ, tĩnh
lặng, phảng phất buồn.
b.Tình thu
- Khơng gian thu cũng chính là khơng gian tâm
trạng: cõi lịng nhà thơ n tĩnh, vắng lặng
- “Tựa gối ôm cần lâu chẳng được
Cá đâu đớp dộng dưới chân bèo”
Tựa gối ôm cần là tư thế của người câu cá, một
tâm thế nhàn song đó chỉ là dáng vẻ bên ngoài,
ngỡ là bất động, tĩnh lặng tuyệt đối song đó là cả
một nỗi niềm u uẩn, uẩn khúc trong lịng nhà
thơ.=>tâm hồn gắn bó với thiên nhiên, đất nước,
một tấm lịng u nước song khơng kém phần
sâu sắc.


THƯƠNG VỢ
(Trần Tế Xương)
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động: Hình thành kiến thức mới
Mục tiêu:
- Hiểu biết cơ bản về tác giả.
- Hs biết cách khai thác các yếu tố nghệ thuật đặc sắc để đi đến hiểu nội dung.
- Cảm nhận được vẻ đẹp hình tượng người phụ nữ trong thơ TX
- Cảm thông, chia sẻ và trân trọng tài năng, nhân cách của Tú Xương.
Thao tác 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu I. TIỂU DẪN
vài nét về tác giả, tác phẩm

1. Trần Tế Xương (1870- 1907): Tú Xương
B1. Chuyển giao nhiệm vụ
- Cá tính sắc sảo, phóng túng
Gv giao gói câu hỏi gợi mở :
- Có tài, thi cử lận đận: 8 lần thi, chỉ đỗ tú tài.
- Những nét cơ bản về tác giả?
- Sống nghèo túng, nhờ vợ.
-Xuất xứ, đặc điểm bài thơ
- Sống trong buổi giao thời đỗ vỡ: XHPK già nua
B2: Các Hs làm việc cá nhân, dựa vào sgk đang chuyển thành XH lai căng TD nửa PK; c/s thành
và hiểu biết của bản thân để trả lời.
thị (quê ông) với bao trái tai gai mắt, đầy nhố nhăng,
B3: HS lần lượt trả lời câu hỏi tìm hiểu bài. giả dối…ảnh hưởng sâu sắc đến con người, sáng tác
B4: GV nhận xét, chốt kiến thức. Học sinh
của ông.
ghi chép.(5 phút).
- Sáng tác trên 100 bài, chủ yếu là thơ Nôm, gồm
nhiều thể thơ và một số bài văn tế, câu đối…gồm 2
mảng: trào phúng và trữ tình, đều bắt nguồn từ tâm
huyết của nhà thơ với dân, với nước, với đời.
2. Đề tài bà Tú trong thơ Trần Tế Xương
- Thi đề gia đình và hình tượng người vợ ít xuất hiện
trong thơ ca TĐ. Tú Xương viết nhiều, viết hay và
thấm thía về vợ mình ngay khi bà cịn sống.
- Trong sáng tác của TX, có cả một đề tài về bà Tú
gồm cả thơ, văn tế, câu đối.
Thao tác 2: Tìm hiểu về hình ảnh Bà Tú
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập.
Gv chia lớp thành 4 -5 nhóm và giao nhiệm
vụ: Hình ảnh bà Tú được hiện lên qua 6

câu thơ đầu ntn?
-Nỗi vất vả gian truân?
- Phẩm chất được bộc lộ?
- Nhận xét?

II. ĐỌC- HIỂU VĂN BẢN
1. Đọc
2. Tìm hiểu chi tiết
a. Hình ảnh bà Tú qua nỗi lịng thương vợ của ơng

* Nỗi vất vả, gian truân của bà Tú
- Quanh năm buôn bán ở mom sông
vất vả, nhẫn nại,
+ Công việc: buôn bán
gian nan,
nguy hiểm


Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS thảo luận tại nhóm trong 10 phút, trình
bày ra bảng phụ.
Bước 3: Báo cáo kết quả học tập:
- HS treo bảng phụ, thuyết trình sản phẩm.
Các hs khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm
vụ
GV nhận xét, đánh giá kết quả hoạt động

+ Thời gian: quanh năm

+ Địa điểm: mom sơng
- Hai câu thực:
Lặn lội thân cị khi qng vắng
Eo sèo mặt nước buổi đị đơng
+ Hình ảnh thơ độc đáo, sáng tạo:
Thân cò: lam lũ, vất vả, chịu thương, có phần xót xa,
tội nghiệp xuất hiện trong cái rợn ngợp của cả khơng
gian và thời gian.
Đị đơng: không chỉ gợi những lời phàn nàn, mè nheo,
cáu gắt, những sự chen lấn, xơ đẩy mà cịn chứa đầy
bất trắc.
+ Từ gợi cảm: lặn lội, eo sèo
+ NT đối: câu 3,4; đối chọi giữa các vế trong câu.
+ Đảo ngữ
Tái hiện những bươn bả nhọc nhằn, tảo tần, vất
vả, gian truân của bà Tú, gợi nỗi đau thân phận. Đồng
thời cho ta thấy thực tình của Tú Xương: tấm lịng xót
thương, ái ngại, cảm thơng.
* Đức tính cao đẹp của bà Tú:
- Nuôi đủ năm con với một chồng
+ Cách đếm đặc biệt
+ Nuôi đủ: vất vả, vẫn gánh xong
Gợi hình ảnh cái gánh nặng gia đình đè nặng lên vai
bà Tú. Câu thơ diễn tả cái nghịch lý “sự nuôi” của bà
Tú….đảm đang, tháo vát, chu đáo với chồng con.
-

Thao tác 3: Tìm hiểu về tâm sự của ông

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập.


Một duyên hai nợ âu đành phận,
Năm nắng mười mưa dám quản công
+ Số đếm: một- hai- năm- mười như chất chồng nhấn
thêm vào nỗi khổ
+ Thành ngữ chéo” năm nắng mười mưa” vừa nói lên
sự vất vả gian truân, vừa thể hiện được đức tính chịu
thương chịu khó, hết lịng vì chồng vì con của bà Tú
+ Âu đành phận, dám quản công…cam chịu, hi sinh
nhẫn nhục âm thầm
 Bà Tú – Người phụ nữ vất vả, lam lũ, chịu thương
chịu khó, hi sinh thầm lặng, yêu chồng thương con hết
mực – Đó cũng là những phẩm chất tiêu biểu của
người phụ nữ Việt Nam
b. Tâm sự của ông Tú
- Yêu thương, quý trong, tri ân vợ:
+ Cách đếm: Nuôi đủ năm con với một chồng cho ta


Giáo viên suy nghĩ độc lập:
- Cảm nhận về tình cảm của ơng Tú qua
cách ơng nói về bà Tú?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
Bước 3: Trả lời cá nhân
- Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ
GV nhận xét, đánh, chốt kiến thức và trình
chiếu.

GV: Nhận xét về nội dung và nghệ thuật

tiêu biểu của bài thơ?
HS: Trả lời

thấy nhà thơ tự xem mình là một kẻ ăn theo, ăn ké lũ
con…tri công, tri ân vợ
+Nhà thơ nhập thân vào bà Tú, than thở giùm vợ, nói
lên tấm lịng của vợ thể hiện tấm lịng thương cảm xót
xa đối với vợ.
- Con người có nhân cách qua lời tự trách:
+ Tự coi mình là cái nợ đời mà bà Tú phải gánh chịu.
Nợ gấp duyên đôi, dun ít nợ nhiều.
+ Cha mẹ thói đời ăn ở bạc
Có chồng hờ hững cũng như khơng
Chửi: thói đời- trách mình(ăn ở bạc)
Nhận lỗi về mình một cách rạch rịi và chân thành
Rủa mình: có cũng như khơng
Tự phán xét mình rất nghiêm (vơ tích sự, vơ tình).
Phẩn uất do tức đời, tức mình và q thương xót vợ.
Nỗi đau đời và tấm chân tình của người chồng- thi
nhân…Nhân cách cao đẹp.
III. Tổng kết
- Nghệ thuật: từ ngữ giản dị, giàu sức biểu cảm, vận
dụng hình ảnh, ngơn ngữ VHDG, sự kết hợp giữa
giọng điệu trữ tình và phúng.
- Nội dung: Chân dung người vợ trong cảm xúc
yêu thương cùng tiếng cười tự trào và một cách
nhìn về thân phận người phụ nữ của TX.

C. ĐÁNH GIÁ CHUNG
1. Giá trị nội dung

- Giá trị hiện thực
+ Phản ánh hiện thực xã hội phong kiến với những hủ tục lạc hậu, những bất cập cần phải thay đổi
+ Phản ánh hiện thực tâm trạng của những con người thuộc nhiều tầng lớp trong xã hội, nỗi đau thời
thế, nỗi buồn thân phận...
- Giá trị nhân đạo
+ Phản ánh mơ ước, những khát vọng hạnh phúc (Tự tình), khát vọng được khẳng định mình của con
người, ước mơ về sự thay đổi (Thương vợ)...
+ Phê phán xã hội đương thời nhiều lạc hậu (Tự tình, Thương vợ, )
+ Ngợi ca những phẩm chất tốt đẹp của con người: sự tần tảo, giàu đức hi sinh của bà Tú (Thương
vợ), tình yêu thiên nhiên, yêu đất nước của Nguyễn Khuyến (Câu cá mùa thu).
-

2. Giá trị nghệ thuật
Sử dụng nhuần nhuyễn, điêu luyện chữ Nơm, góp phần đưa thơ Nơm lên đỉnh cao nghệ thuật.
Giọng thơ linh hoạt, gần gũi với hơi thở cuộc sống.
Từ ngữ hình ảnh mộc mạc, giản dị, quen thuộc ngày càng gần gũi với thơ hiện đại.
Thể thơ Đường luật có nhiều sáng tạo , phá cách khiến mỗi bài thơ mang màu sắc dân tộc đậm
đà hơn.


D. LUYỆN TẬP - VẬN DỤNG TRONG NGHỊ LUẬN VĂN HỌC

Hoạt động: Luyện tập, vận dụng, mở rộng
Mục tiêu:
- Củng cố kiến thức trọng tâm
- Rèn kĩ năng viết bài NLVH
- Rèn kĩ năng so sánh, đối chiếu.
Thao tác 1: Hướng dẫn học sinh phân tích đề
B1. Chuyển giao nhiệm vụ
GV chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm thực hiện phân tích một đề bài sau theo ba yêu cầu:

- Nội dung
- Thao tác
- Dẫn chứng
Nhóm 1: Cảm nhận về tâm sự của Hồ Xuân Hương trong bài thơ Tự tình II
Nhóm 2: Cảm nhận vẻ đẹp bức tranh mùa thu qua bài thơ “Câu cá mùa thu” (Nguyễn Khuyến)
Nhóm 3: Cảm nhận hình ảnh bà Tú trong bài thơ “Thương vợ”(Trần Tế Xương).
Nhóm 4: Cảm nhận vẻ đẹp tâm hồn nhà thơ Nguyễn Khuyến qua bài thơ “Câu cá mùa thu”
B2: Các Hs thảo luận, ghi phần trả lời ra bảng phụ
B3: Đại diện mỗi nhóm lên báo cáo sản phẩm
B4: GV nhận xét, chốt kiến thức. Học sinh ghi chép.(5 phút).
- Phân tích đề là cơng việc trước tiên trong quá trình làm một bài văn nghị luận.
- Cần đọc kĩ đề bài, chú ý những từ ngữ then chốt để xác định y/c về nội dung, phương pháp và
phạm vi dẫn chứng, tránh lạc đề.
I. PHÂN TÍCH ĐỀ, LẬP DÀN Ý
1. Tìm hiểu đề
Đề 1
- Vấn đề cần nghị luận: tâm sự HXH trong bài Tự tình II (cảm nghĩ về tâm sự và diễn biến tâm
trạng của tg: nỗi cô đơn, chán chường, khát vọng được sống hạnh phúc…)
- Yêu cầu về phương pháp: thao tác lập luận phân tích, bình luận, chứng minh, so sánh...
- Yêu cầu về dẫn chứng: thơ HXH là chủ yếu.
Đề 2
- Vấn đề cần nghị luận: vẻ đẹp bức tranh mùa thu - Yêu cầu về phương pháp: thao tác lập luận
phân tích kết hợp với bình luận, chứng minh, so sánh...
- Yêu cầu về dẫn chứng: bài thơ “Câu cá mùa thu” (Nguyễn Khuyến)


Thao tác:
Khái niệm

Phân tích

là thao tác chia nhỏ các đối tượng thành
các yếu tố bộ phận để xem xét một cách kĩ
càng nội dung, hình thức, mối quan hệ
biên trong cũng như bên ngoài nhằm
phát hiện ra bản chất của đối tượng.
-Làm rõ đặc điểm về nội dung, hình thức,
cấu trúc và các mối quan hệ bên trong,
bên ngoài của đối tượng.
- Phân tích bao giờ cũng gắn liền với tổng
hợp.
- Xác định đúng vấn đề phân tích.
- Chia vấn đề thành những khía cạnh nhỏ
theo tiêu chí, quan hệ nhất định.

Đề 3
- Vấn đề cần nghị luận: hình ảnh bà Tú
- Yêu cầu về phương pháp: thao tác lập
luận phân tích kết hợp với bình luận,
chứng minh, so sánh...
Mục đích
- Yêu cầu về dẫn chứng: bài thơ “Thương
vợ”(Trần Tế Xương).
Đề 4
Yêu cầu
- Vấn đề cần nghị luận: vẻ đẹp tâm hồn
nhà thơ Nguyễn Khuyến
- Yêu cầu về phương pháp: thao tác lập
luận phân tích kết hợp với bình luận,
chứng minh, so sánh...
- Yêu cầu về dẫn chứng: bài thơ “Câu cá mùa thu” (Nguyễn Khuyến)

Thao tác 2: Hướng dẫn học sinh phân tích đề, lập dàn ý bài văn nghị luận.
B1. Chuyển giao nhiệm vụ
- Học sinh thực hiện lập dàn ý vào vở viết, HS của nhóm nào lập dàn ý của đề vừa phân tích.
B2: Các Hs làm việc cá nhân,
B3: 4 HS đại diện 4 nhóm lần lượt trình bày dàn ý.
B4: GV nhận xét, đánh giá kết quả của học sinh.
2. Lập dàn ý cho đề bài trên.
* MB:
- Dẫn dắt vấn đề, giới thiệu được nội dung cần bàn luận
- Giới hạn được phạm vi dẫn chứng trong mở bài
* TB
Xây dựng luận điểm cho phù hợp với từng yêu cầu của đề
* KL: - Khẳng định, mở rộng vấn đề
Chuyển ý: Để thực hành viết bài nghị luận văn học về một tác phẩm thơ trữ tình hiện đại, các em
phải có kĩ năng phân tích tác phẩm văn học. Để ơn lại kĩ năng, các em cùng chuyển sang bài học
Thao tác lập luận phân tích và cùng luyện tập viết bài cụ thể.
Thao tác 1: Tìm hiểu khái niệm,mục đích, u cầu của thao tác phân tích
B1: GV giao nhiệm vụ:
Các nhóm thảo luận trả lời các câu hỏi ra bảng phụ trong thời gian 5 phút.
- Khái niệm TTLL phân tích?
- Mục đích, yêu cầu của TTLL phân tích?
B2: HS làm việc cá nhân
B3: 1-3 hs trả lời, các học sinh khác bổ sung.
B4: GV nhận xét, đánh giá câu trả lời chốt kiến thức bằng trình chiếu.

II. THAO TÁC LẬP LUẬN PHÂN TÍCH
1. Mục đích, u cầu của thao tác


Thao tác 2: Tìm hiểu cách phân tích

B1: GV giao nhiệm vụ:
Có thể triển khai phân tích một đoạn thơ, bài thơ theo các cách nào?
B2: HS suy nghĩ trả lời
B3: Hs trả lời cá nhân
B4: GV chốt ý, mở rộng
- Có nhiều cách phân tích:
Phân tích bổ ngang
Phân tích bổ dọc
Phân tích theo lơgic mạch cảm xúc, logic lập luận...
Tuy nhiên, dù phân tích theo hướng nào thì Phân tích cần đi sâu vào từng yếu tố, từng khía cạnh, song cần
đặc biệt lưu ý đến quan hệ giữa chúng với nhau trong chỉnh thể toàn vẹn, thống nhất
2. Cách phân tích
Có một số cách phân tích thơng dụng sau:
- Phân tích căn cứ vào mối quan hệ nội bộ của đối tượng.
- Phân tích theo các mối quan hệ: Nguyên nhân - kết quả; Kết quả - nguyên nhân; quan hệ giữa đối tượng
với các đối tượng liên quan (liên hệ đối chiếu).
- Phân tích theo sự đánh giá chủ quan của người lập luận.
.
IV.
LUYỆN TẬP THAO TÁC LẬP LUẬN PHÂN TÍCH
- Mục tiêu:
+ Ơn luyện lí thuyết về thao tác lập luận phân tích
+ Thực hành nhận dạng thao tác phân tích
+ Rèn kĩ năng viết bài nghị luận văn học về một tác phẩm thơ trữ tình trung đại.

B1. Chuyển giao nhiệm vụ
GV yêu cầu hs làm ra vở thành bài hoàn chỉnh đề bài sau (Thời gian 1 tiết)
Cảm nhận vẻ đẹp bức tranh mùa thu qua bài thơ “Câu cá mùa thu” (Nguyễn Khuyến)
B2: Hs làm bài tại lớp
B3: hs trình bày sản phẩm – đọc trước lớp.

B4: GV nhận xét đánh giá năng lực làm bài của học sinh
(Giáo viên thu một số bài làm của học sinh làm minh chứng áp dụng phương pháp STEAM)
Đề: Cảm nhận vẻ đẹp bức tranh thu trong tác phẩm “Câu cá mùa thu” của Nguyễn Khuyến.
HD

* MB:
- Dẫn dắt vấn đề, giới thiệu được nội dung cần bàn luận
- Giới hạn được phạm vi dẫn chứng trong mở bài
* TB
- Không gian mùa thu tĩnh lặng, thanh bình và man mác buồn
- Hình ảnh thu gần gũi, chân quê, mang đặc trưng làng quê Bắc bộ.
- Đường nét bức tranh thu hiền hòa, nhịp thu nhẹ nhàng, êm ái
- Màu sắc đặc trưng của mùa thu trong bài thơ
- Cảnh thu chất chứa tình cảm yêu thiên nhiên, yêu quê hương đất nước thầm lặng, sâu kín của nhà
thơ


- Đánh giá về nội dung và nghệ thuật của đoạn thơ.
* KL: - Khẳng định, mở rộng vấn đề, bài học rút ra.
Hoạt động 4: Vận dụng
Mục tiêu:
- Rèn luyện kĩ năng nghị luận về một hình tượng văn học.
- Tạo thói quen tư duy giải quyết vấn đề.
- Phát triển kĩ năng nghị luận văn học cho học sinh khá giỏi.
GV: Chọn giới thiệu một tác phẩm thơ trữ tình trung đại khác cho bạn bè biết đến.
HS: Sưu tầm và viết bài giới thiệu.
GV: Thu trong tiết sau, chấm lấy điểm 15 phút .
Dặn dò:
- Học thuộc thơ và nắm vững kĩ năng phân tích tác phẩm thơ trữ tình trung đại
- Chuẩn bị bài mới .

RÚT KINH NGHIỆM
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
......



×