Tải bản đầy đủ (.ppt) (57 trang)

Thủy văn (chương 6)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.94 MB, 57 trang )

CHƯƠNG 6
CHƯƠNG 6
SỰ TÀNG TRỮ CỦA
SỰ TÀNG TRỮ CỦA
NƯỚC DƯỚI ĐẤT
NƯỚC DƯỚI ĐẤT
A.
A.
PHÂN LOẠI NƯỚC DƯỚI ĐẤT THEO CÁC ĐIỀU
PHÂN LOẠI NƯỚC DƯỚI ĐẤT THEO CÁC ĐIỀU
KIỆN TÀNG TRỮ
KIỆN TÀNG TRỮ


(A.M. Ôpsinicôp, 1949)
(A.M. Ôpsinicôp, 1949)
Loại cơ bản Phụ loại Lọai đặc biệt
Nước lỗ hổng Nước khe nứt Nước vùng
đóng băng
vónh cữu
Nước vùng
hỏa sơn trẻ
Nước thượng tầng - Nước thổ nhưỡng
- Nước lầy
- Nước thượng tầng
nằm trên thấu kính
không thấm nước
- Nước tacưa và
nước cồn cát mọc cỏ
(ở hoang mạc)
- Nước trong các dải


cát đụn cát (trên bờ
biển)
- Nước trong vỏ
phong hóa của đá
nứt nẻ.
- Nước tầng trên
(tầng thoát nước)
của khối đá cac-stơ
hóa.
- Nước trong mái
tầng dung nham và
dăm kết tuf
Nước tầng
hoạt động
Nước
chuyển sinh
của mạch
nước nóng.
Nước
ngầm
- Nước bồi tích
- Nước sườn tích, lũ tích
và trầm tích hồ.
- Nước bồi tích cổ.
- Nước trầm tích băng
thủy.
- Nước trầm tích của vỏ
phong hóa
- Nước ngầm khe nứt.
- Nước khe nứt dạng

tầng của đá trầm tích.
- Nước cac-stơ
- Nước trên
băng
- Nước giữa
băng
Nước có nhiệt
độ cao, giàu
chất khí.
Nước của các
tổ phun khí và
các suối phun
nhát gừng.
Nước tự
lưu
- Nước bồn tự lưu (trong
vỉa cát).
- Nước dốc tự lưu (vùng
trước núi)
- Nước bồn tự lưu
- Nươc dốc tự lưu
- Nước dưới
băng
Nước khoáng
nóng chứa khí
(có khi nước
sôi) đi lên
theo các đứt
gãy kiến tạo.
A.

A.
PHÂN LOẠI NƯỚC DƯỚI ĐẤT THEO CÁC
PHÂN LOẠI NƯỚC DƯỚI ĐẤT THEO CÁC
ĐIỀU KIỆN TÀNG TRỮ
ĐIỀU KIỆN TÀNG TRỮ


(A.M. Ôpsinicôp, 1949)(tt)
(A.M. Ôpsinicôp, 1949)(tt)
Tiêu chuẩn của sự phân chia này là các đặc
Tiêu chuẩn của sự phân chia này là các đặc
điểm về thủy lực của nước dưới đất.
điểm về thủy lực của nước dưới đất.

Nước thượng tầng là nước nằm trong đới không bão
hòa nước (đới thông khí), đới chứa nước này có lớp đá cách
thủy (sét) lót phía dưới với diện phân bố hẹp.

Dưới nước thượng tầng là nước ngầm.

Nước ngầm là vóa nước bão hòa gần mặt đất nhất và có
mặt thoáng, đới chứa nước này có lớp đá cách thủy (sét) lót
phía dưới với diện phân bố rộng rãi.

. Nước ngầm (cũng là nước thượng tầng) là nước không áp
lực.

Nước tự lưu là vỉa nước bò kẹp giữa 2 lớp đá cách thủy
(sét không thấm) và có áp lực (có mặt áp lực).
CÁC ĐIỀU KIỆN TÀNG TRỮ CỦA NƯỚC DƯỚI ĐẤT

CÁC ĐIỀU KIỆN TÀNG TRỮ CỦA NƯỚC DƯỚI ĐẤT
(GƯƠNG NƯỚC NGẦM)
(ĐỚI THÔNG KHÍ, THIẾU BẢO HOÀ)Ø
(ĐỚI BẢO HOÀ)
(SÔNG HOẶC HỒ)
(NƯỚC THỔ NHƯỢNG)
Trong các loại cơ bản, Ôpsinicôp còn phân ra 2 phụ
Trong các loại cơ bản, Ôpsinicôp còn phân ra 2 phụ
loại; tùy thuộc vào đặc điểm cấu tạo của tầng chứa
loại; tùy thuộc vào đặc điểm cấu tạo của tầng chứa
nước
nước
- Nước lỗ hổng

- Nước khe nứt.

Nước lỗ hổng tồn tại trong các lỗ hổng có
kích thước và hình dạng khác nhau của đá
chứa nước.

Nước khe nứt tồn tại trong các khe nứt có
nguồn gốc khác nhau của đá chứa nước.


B.
B.
ĐẶC ĐIỂM CỦA TỪNG LOẠI NƯỚC DƯỚI ĐẤT
ĐẶC ĐIỂM CỦA TỪNG LOẠI NƯỚC DƯỚI ĐẤT
:
:


B.
B.
CÁC ĐẶC ĐIỂM CỦA TỪNG LOẠI NƯỚC
CÁC ĐẶC ĐIỂM CỦA TỪNG LOẠI NƯỚC

I. NƯỚC THƯNG TẦNG:

Nước thượng tầng nằm trên thấu kính không thấm
nước có diện phân bố giới hạn

Do điều kiện tàng trữ của mình, nước thượng tầng có
những đặc điểm sau:

- Diện phân bố bò hạn chế của mặt nước, thành phần,
trữ lượng của nó phụ thuộc bởi khí hậu.

- Rất dễ bò nhiễm bẩn bởi các loại nước khác như nước
thổ nhưỡng, nước lầy ...

- Trong đa số trường hợp, nước thuộc loại này không
thể làm nguồn cung cấp nước thường xuyên được.

Nguồn cung cấp cho nước thượng tầng là nước khí quyển
(nước mưa, nước tuyết tan).

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×