Tải bản đầy đủ (.pdf) (105 trang)

Tăng cường công tác quản lý tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn mtv thủy lợi tây nam nghệ an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.31 MB, 105 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan, luận văn thạc sĩ chuyên ngành Quản lý kinh tế với đề tài: “Tăng
cường cơng tác quản lý tài chính tại cơng ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên thuỷ
lợi Tây Nam Nghệ An” là sản phẩm nghiên cứu của tôi; số liệu và kết luận nghiên cứu
được trình bày trong luận văn này chưa hề được công bố trên các nghiên cứu khác.
Tơi xin chịu trách nhiệm về nghiên cứu của mình.
Nghệ An, ngày

tháng 3 năm 2019

Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Ngọc Ngà

i



LỜI CẢM ƠN
Trước hết, tác giả muốn gửi lời cám ơn sâu sắc nhất đến Thầy giáo hướng dẫn TS.
Trần Quốc Hưng đã tận tình hướng dẫn, tạo mọi điều kiện tốt nhất để giúp đỡ tơi trong
suốt q trình thực hiện luận văn.
Tôi xin trân trọng cảm ơn các thầy cơ giáo cùng Ban Giám hiệu Nhà trường, Phịng
Quản lý Đào tạo Sau Đại học, các khoa, phòng của Trường Đại học Thuỷ Lợi đã tạo
điều kiện giúp đỡ tơi về mọi mặt trong q trình học tập và hồn thành luận văn này.
Tơi xin biết ơn sâu sắc đến Ban lãnh đạo Công ty TNHH một thành viên thuỷ lợi Tây
Nam Nghệ An cùng các anh chị đồng nghiệp trong cơng ty đã tận tình giúp đỡ, hỗ trợ
tôi trong việc cập nhật các thông tin và dữ liệu liên quan, tạo điều kiện cho tơi hồn
thành luận văn.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng để hồn thiện luận văn, tuy nhiên do điều kiện thời gian
và trình độ có hạn nên khơng tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy, tơi rất mong nhận


được sự góp ý, chỉ bảo của q thầy cơ, bạn bè, đồng nghiệp, đó chính là sự giúp đỡ
q báu nhất để tơi có thể cố gắng hồn thiện hơn trong q trình nghiên cứu và công
tác sau này.
Tôi xin chân thành cảm ơn!

i


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ......................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN .............................................................................................. i
MỤC LỤC .................................................................................................. ii
DANH MỤC BẢNG BIỂU .......................................................................... v
DANH MỤC VIẾT TẮT ........................................................................... viii
PHẦN MỞ ĐẦU ......................................................................................... 1
CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ LÝ LUẬN
VỀ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI DOANH NGHIỆP ...................................... 4
1.1 Những vấn đề lý luận cơ bản về tài chính doanh nghiệp ...................................... 4
1.1.1 Bản chất của tài chính doanh nghiệp .......................................................... 4
1.1.2 Chức năng của tài chính doanh nghiệp....................................................... 5
1.1.3 Vai trị của tài chính doanh nghiệp ............................................................. 7
1.2 Những vấn đề lý luận cơ bản về quản lý tài chính doanh nghiệp ......................... 8
1.2.1 Khái niệm về quản lý tài chính doanh nghiệp ............................................ 8
1.2.2 Vai trò của quản lý tài chính doanh nghiệp .............................................. 10
1.2.3 Mục tiêu của quản lý tài chính doanh nghiệp ........................................... 11
1.3 Nguyên tắc quản lý tài chính doanh nghiệp ........................................................ 11
1.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến cơng tác quản lý tài chính của doanh nghiệp ......... 13
1.4.1 Các nhân tố khách quan ............................................................................ 13
1.4.2 Các nhân tố chủ quan ............................................................................... 16
1.5 Các nội dung cơ bản của quản lý tài chính doanh nghiệp nhà nước .................. 17

1.5.1 Hoạch định tài chính ................................................................................. 17
1.5.2 Kiểm tra tài chính ..................................................................................... 19
1.5.3 Quản lý vốn .............................................................................................. 21
1.5.4 Quản lý chi phí sản xuất ........................................................................... 25
1.5.5 Quản lý doanh thu và lợi nhuận của doanh nghiệp .................................. 27
1.6 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả công tác quản lý tài chính doanh nghiệp ........... 29
1.7 Bài học kinh nghiệm về cơng tác quản lý tài chính doanh nghiệp ..................... 32

ii


1.8 Đặc điểm của các doanh nghiệp hoạt động trong công ty khai thác thuỷ lợi ..... 33
Kết luận chương 1 ..................................................................................................... 35
CHƯƠNG 2 PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI
CƠNG TY TNHH MTV THUỶ LỢI TÂY NAM NGHỆ AN ........................ 36
2.1 Giới thiệu về công ty TNHH MTV thuỷ lợi Tây Nam Nghệ An ........................ 36
2.1.1 Tên địa chỉ, quy mô của công ty ............................................................... 36
2.1.2 Quá trình hình thành và phát triển của Cơng ty........................................ 38
2.1.3 Chức năng, nhiệm vụ của Công ty............................................................ 38
2.1.4 Thực trạng nhân lực của Công ty Thủy lợi Tây Nam ............................... 39
2.2 Đặc điểm kinh doanh của công ty TNHH MTV thuỷ lợi Tây Nam Nghệ An .... 42
2.3 Kết quả kinh doanh của công ty TNHH MTV thuỷ lợi Tây Nam Nghệ An giai
đoạn 2014 đến 2017 .................................................................................................. 42
2.4 Thực trạng cơng tác quản lý tài chính tại Cơng ty TNHH MTV thuỷ lợi Tây
Nam Nghệ An từ năm 2014 đến 2018 ...................................................................... 44
2.4.1 Hoạch định tài chính ................................................................................. 44
2.4.2 Kiểm tra tài chính ..................................................................................... 44
2.4.3 Quản lý vốn............................................................................................... 45
2.4.4 Quản lý chi phí sản xuất ........................................................................... 51
2.4.5 Quản lý doanh thu và lợi nhuận của doanh nghiệp .................................. 55

2.5 Đánh giá hiệu quả cơng tác quản lý tài chính của công ty TNHH MTV thuỷ lợi
Tây Nam Nghệ An .................................................................................................... 59
2.6 Đánh giá chung về thực trạng quản lý tài chính tại cơng ty TNHH MTV thuỷ lợi
Tây Nam Nghệ An .................................................................................................... 69
2.6.1 Những thành tựu đạt được ........................................................................ 69
2.6.2 Hạn chế và nguyên nhân hạn chế ............................................................. 71
Kết luận chương 2 ...................................................................................... 73
CHƯƠNG 3 ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO QUẢN LÝ TÀI CHÍNH
TẠI CƠNG TY TNHH MTV THUỶ LỢI TÂY NAM NGHỆ AN ................. 75
3.1 Những định hướng làm căn cứ đề xuất phương hướng hoàn thiện quản lý tài
chính tại cơng ty TNHH MTV thuỷ lợi Tây Nam Nghệ An ..................................... 75
3.1.1 Định hướng của tỉnh đối với công ty thuỷ lợi .......................................... 75

iii


3.1.2 Định hướng phát triển của công ty TNHH MTV thuỷ lợi Tây Nam Nghệ
An trong công tác quản lý tài chính .................................................................. 76
3.2 Tăng cường cơng tác quản lý tài chính tại cơng ty TNHH MTV thuỷ lợi Tây
Nam Nghệ An ........................................................................................................... 77
3.2.1 Giải pháp đối với việc nâng cao chất lượng đội ngũ quản lý tài chính .... 77
3.2.2 Giải pháp nâng cao công tác quản lý vốn ................................................. 78
3.2.3 Giải pháp tăng cường công tác kiểm tra, giám sát ................................... 80
3.2.4 Giải pháp nâng cao công tác phân tích tài chính ...................................... 82
3.2.5 Tăng cường cơ sở vật chất và phương tiện quản lý.................................. 84
Bảng 3.4: Đề xuất tăng cường phương tiện, thiết bị quản lý .................................... 85
Kết luận chương 3 ..................................................................................................... 85
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................... 87
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................... 89
PHỤ LỤC .................................................................................................. 91

Phụ lục 1:Phiếu điều tra ............................................................................. 91

iv


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Bảng báo cáo kết quả hoạt động của công ty trong 5 năm (20142018) ......................................................................................................... 43
Bảng 2.2: Cơ cấu vốn chủ sở hữu hàng năm của công ty thuỷ lợi Tây Nam từ
năm 2014 đến năm 2018 ............................................................................ 45
Biểu đồ 2.1: Vốn chủ sở hữu hàng năm của công ty thuỷ lợi Tây Nam từ năm
2014 đến năm 2018 .................................................................................... 45
Bảng 2.4: Tài sản cố định hàng năm của Công ty từ năm 2014 đến năm 2018
................................................................................................................. 46
Bảng 2.5: Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả quản lý TSCĐ qua các năm của công
ty thuỷ lợi Tây Nam Nghệ An. ................................................................... 47
Bảng 2.6: Cơ cấu vốn lưu động hàng năm của công ty thuỷ lợi Tây Nam giai
đoạn 2014 - 2018 ....................................................................................... 49
Bảng 2.7: Cơ cấu hàng tồn kho của công ty thuỷ lợi Tây Nam giai đoạn 20142018 .......................................................................................................... 50
Bảng 2.8: Tình hình chi phí của cơng ty thuỷ lợi Tây Nam giai đoạn 20142018 .......................................................................................................... 51
Bảng 2.9: Chi phí sản xuất kinh doanh của công ty thuỷ lợi Tây Nam năm 20142018 .......................................................................................................... 51
Bảng 2.10: Chi phí nhân cơng hàng năm của cơng ty thuỷ lợi Tây Nam giai
đoạn 2014- 2018 ........................................................................................ 53
Bảng 2.11: Chi phí sản xuất chung hàng năm của cơng ty thuỷ lợi Tây Nam
trong giai đoạn 2014 - 2018 ....................................................................... 54
Bảng 2.12: Doanh thu của công ty thuỷ lợi Tây Nam từ năm 2014 đến năm
2018 và dự kiến đến năm 2021 ................................................................... 56
Biểu đồ 2.1: Doanh thu của công ty thuỷ lợi Tây Nam từ năm 2014 đến năm
2018 .......................................................................................................... 56
Bảng 2.13: Cơ cấu doanh thu của công ty thuỷ lợi Tây Nam Nghệ An ......... 57
Biểu đồ 2.2: Cơ cấu doanh thu của công ty thuỷ lợi Tây Nam Nghệ An ....... 57


v


Bảng 2.14: Doanh thu khác của công ty thuỷ lợi Tây Nam từ năm 2014 đến
năm 2018 và dự kiến đến năm 2021 ............................................................ 58
Bảng 2.15: Đánh giá về công tác quản lý sử dụng vốn ................................. 59
Bảng 2.16: Đánh giá về cơng tác quản lý chi phí sản xuất ........................... 61
Bảng 2.17: Đánh giá về công tác quản lý doanh thu và lợi nhuận ................. 63
Bảng 2.18: Đánh giá về chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý tài chính ............ 66
Bảng 2.19: Đánh giá về cơ chế cơng cụ và hình thức quản lý ....................... 68

vi


DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 2.1: Cổng vào văn phịng Cơng ty TNHH một thành viên thủy lợi Tây
Nam Nghệ An ............................................................................................ 36
Hình 2.2: Văn phịng Cơng ty TNHH một thành viên thủy lợi Tây Nam Nghệ
An ............................................................................................................. 37
Hình 2.3: Cửa hàng xăng dầu thủy lợi Tây Nam .......................................... 37

vii


DANH MỤC VIẾT TẮT
Từ viết đầy đủ

Từ viết tắt
BHXH


:

Bảo hiểm xã hội

BHYT

:

Bảo hiểm thất nghiệp

DN

:

Doanh nghiệp

NSNN

:

Ngân sách nhà nước

TC

:

Tài chính

TNHH


:

Trách nhiệm hữu hạn

TSCĐ

:

Tài sản cố định

TSLĐ

:

Tài sản lưu động

SXKD

:

Sản xuất kinh doanh

UBND

:

Ủy ban nhân dân

viii



PHẦN MỞ ĐẦU
1.

Tính cấp thiết của đề tài

Trong nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp thực hiện kinh doanh theo các nguyên
tắc thị trường. Sự thành công của các doanh nghiệp phụ thuộc rất lớn vào công tác
quản lý tài chính, đó là việc sử dụng các thơng tin phản ánh chính xác tình trạng tài
chính của một doanh nghiệp để phân tích điểm mạnh điểm yếu của nó và lập các kế
hoạch kinh doanh phù hợp. Việc quản lý tài chính bao gồm việc lập các kế hoạch tài
chính dài hạn và ngắn hạn, đồng thời sử dụng quản lý có hiệu quả vốn hoạt động thực
của cơng ty. Đây là công việc rất quan trọng đối với tất cả các doanh nghiệp bởi vì nó
ảnh hưởng đến cách thức và phương thức mà nhà quản lý thu hút vốn đầu tư để thành
lập, duy trì và mở rộng cơng việc kinh doanh. Quản lý tài chính tốt sẽ giúp doanh
nghiệp huy động đảm bảo đầy đủ và kịp thời vốn cho hoạt động kinh doanh. Thông
qua các chỉ tiêu tài chính, các nhà quản lý doanh nghiệp có thể đánh giá khái qt và
kiểm sốt được các mặt hoạt động của doanh nghiệp, phát hiện được kịp thời những
tồn tại vướng mắc trong kinh doanh, từ đó có thể đưa ra các quyết định điều chỉnh các
hoạt động phù hợp với diễn biến thực tế kinh doanh. Quản lý tài chính là một hoạt
động có mối liên hệ chặt chẽ với các hoạt động khác của doanh nghiệp.
Công ty TNHH một thành viên thủy lợi Tây Nam Nghệ An (công ty thủy lợi Tây Nam
Nghệ An) là 01 trong 07 cơng ty khai thác cơng trình thủy lợi đóng trên địa bàn tỉnh
Nghệ An. Nhiệm vụ Cơng ty được giao là quản lý, khai thác và bảo vệ các cơng trình
thủy lợi vừa và lớn trên địa bàn hai huyện Anh Sơn và huyện Con Cuông. Theo thời
gian, các cơng trình thủy lợi được xây mới, cải tạo, nâng cấp nhằm nâng cao khả năng
tưới tiêu tự chảy của hệ thống thủy lợi trên địa bàn hai huyện. Cơng ty hoạt động theo
mơ hình doanh nghiệp, do vậy cơng tác quản lý tài chính được ban lãnh đạo thường
xuyên quan tâm, chú trọng. Mặc dù vậy, hoạt động quản lý tài chính tại Cơng ty hiện

vẫn cịn nhiều tồn tại, bất cập; cơng tác phân tích tài chính vẫn chưa đáp ứng được yêu
cầu. Phân tích tài chính chưa giúp nhà quản lý đánh giá được tồn diện, sát thực tình
hình tài chính Cơng ty, chưa trợ giúp hữu hiệu cho việc ra quyết định tài chính; việc
lập kế hoạch tài chính chưa được quan tâm, chú trọng đúng với tầm quan trọng của nó.

1


Vì vậy việc xây dựng một cơ chế quản lý tài chính hồn chỉnh tại Cơng ty là vơ cùng
quan trọng và cần thiết, nhằm đảm bảo công tác quản lý tài chính ngày càng hiệu quả
hơn, góp phần vào sự phát triển bền vững của Công ty. Nhận thức được vấn đề này,
với những kiến thức được học tập và nghiên cứu ở trường cùng với kinh nghiệm thực
tiễn trong q trình cơng tác tại cơng ty, tác giả lựa chọn đề tài: “Tăng cường công
tác quản lý tài chính tại Cơng ty TNHH một thành viên thủy lợi Tây Nam Nghệ
An”
2.

Mục đích của đề tài

Mục đích nghiên cứu của đề tài là đề xuất một số giải pháp hiệu quả và khả thi nhằm
tăng cường công tác quản lý tài chính tại Cơng ty thủy lợi Tây Nam Nghệ An.
3.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

3.1

Đối tượng nghiên cứu

Cơng tác quản lý tài chính.

3.2

Phạm vi nghiên cứu

- Phạm vi về mặt nội dung và không gian: Công tác quản lý tài chính Cơng ty thuỷ lợi
Tây Nam Nghệ An.
- Phạm vi về thời gian nghiên cứu: Luận văn sẽ sử dụng các số liệu về sản xuất kinh
doanh của Công ty thủy lợi Tây Nam Nghệ An từ những năm 2014- 2018 để phân tích
đánh giá cơng tác quản lý tài chính. Các giải pháp đề xuất được đề xuất cho giai đoạn
2019- 2021.
4.

Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu

4.1

Cách tiếp cận

- Tiếp cận có hệ thống: Từ hệ thống văn bản quy phạm pháp luật có liên quan từ các
cơ quan, sở ban ngành để nghiên cứu đề tài.
- Tiếp cận kế thừa: Tác giả sử dụng các lý thuyết trong quản lý tài chính doanh nghiệp
như các lý thuyết về lập kế hoạch tài chính, phân tích tài chính, các lý thuyết về vốn,…

2


đồng thời tác giả cũng nghiên cứu các kinh nghiệm thực tế về quản lý tài chính tại các
doanh nghiệp.
4.2


Phương pháp nghiên cứu

- Phương pháp thu thập số liệu: là phương pháp thu thập các tài liệu, số liệu có liên
quan từ các cơ quan, sở ban ngành cũng như các báo cáo, văn bản quy phạm pháp luật
có liên quan. Ứng dụng các kết quả để đề xuất nâng cao quản lý tài chính tại cơng ty
thuỷ lợi Tây Nam Nghệ An.
- Phương pháp điều tra: là phương pháp dùng những câu hỏi đặt cho một số người
nhằm thu được những ý kiến chủ quan của họ về một vấn đề nào đó.
- Phương pháp phân tích và tổng hợp: Phân tích là nghiên cứu các tài liệu, lý luận
khác nhau bằng cách phân tích chúng thành từng bộ phận để tìm hiểu sâu sắc về đối
tượng. Tổng hợp là liên kết từng mặt, từng bộ phận thông tin đã được phân tích tạo ra
một hệ thống lý thuyết mới đầy đủ và sâu sắc về đối tượng.
- Phương pháp so sánh, đánh giá: Căn cứ vào các đánh giá thu được với các số liệu có
liên quan và các số liệu có tiêu chí đánh giá để từ đó phân tích hiệu quả của quản lý tài
chính tại công ty thuỷ lợi Tây Nam Nghệ An.
- Phương pháp chuyên gia: là lấy ý kiến từ các chuyên gia về cơng tác quản lý tài
chính của cơng ty thuỷ lợi Tây Nam Nghệ An.
5.

Cấu trúc của luận văn

Ngoài các phần: Phần mở đầu, kết luận, kiến nghị, danh mục tài liệu tham khảo...luận
văn được kết cấu bởi 3 phần chính sau:
Chương 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu, cơ sở lý luận về quản lý tài chính tại
doanh nghiệp
Chương 2: Phân tích thực trạng quản lý tài chính tại công ty TNHH MTV thuỷ lợi Tây
Nam Nghệ An
Chương 3: Đề xuất giải pháp tăng cường công tác quản lý tài chính tại cơng ty TNHH
MTV thuỷ lợi Tây Nam Nghệ An.


3


CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ
QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI DOANH NGHIỆP
1.1 Những vấn đề lý luận cơ bản về tài chính doanh nghiệp
1.1.1 Bản chất của tài chính doanh nghiệp
Khi tiến hành sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp phải có vốn tiền tệ ban đầu để
xây dựng, mua sắm các tư liệu sản xuất, nguyên vật liệu, trả lương, khen thưởng, cải
tiến kỹ thuật…Việc chi dùng thường xuyên vốn tiền tệ địi hỏi phải có các khoản thu
để bù đắp tạo nên quá trình luân chuyển vốn. Như vậy trong quá trình ln chuyển vốn
tiền tệ đó doanh nghiệp phát sinh các mối quan hệ kinh tế. Những quan hệ kinh tế đó
bao gồm:
a. Thứ nhất: Những quan hệ kinh tế giữa doanh nghiệp với nhà nước
Tất cả các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế phải thực hiện các nghĩa vụ tài
chính đối với nhà nước (nộp thuế, nộp phí và lệ phí cho ngân sách nhà nước). Ngược
lại, ngân sách nhà nước cấp vốn cho doanh nghiệp nhà nước và có thể cấp vốn với
cơng ty liên doanh hoặc cổ phần (mua cổ phiếu) hoặc cho vay (mua trái phiếu) tuỳ
theo mục đích yêu cầu quản lý đối với ngành kinh tế mà quyết định tỷ lệ góp vốn, cho
vay nhiều hay ít hoặc trợ cấp, trợ giá mà nhà nước dành cho doanh nghiệp.
b.Thứ hai: Quan hệ giữa doanh nghiệp với các chủ thể kinh tế khác
Từ sự đa dạng hố hình thức sở hữu trong nền kinh tế thị trường đã tạo ra các mối
quan hệ kinh tế giữa doanh nghiệp với các doanh nghiệp khác (doanh nghiệp cổ phần
hay tư nhân); giữa doanh nghiệp với các nhà đầu tư, người cho vay, với người bán
hàng, người mua thơng qua việc hình thành và sử dụng các quỹ tiền tệ trong hoạt động
sản xuất - kinh doanh, giữa các doanh nghiệp bao gồm các quan hệ thanh tốn tiền
mua bán vật tư, hàng hố, phí bảo hiểm, chi trả tiền công, cổ tức, tiền lãi trái phiếu;
giữa doanh nghiệp với ngân hàng, các tổ chức tín dụng phát sinh trong q trình doanh
nghiệp vay và hồn trả vốn, trả lãi cho ngân hàng, các tổ chức tín dụng.
c. Thứ ba: Quan hệ trong nội bộ doanh nghiệp.


4


- Gồm quan hệ kinh tế giữa doanh nghiệp với các phòng ban, phân xưởng và tổ đội sản
xuất trong việc nhận và thanh toán tạm ứng, thanh toán tài sản.
- Gồm quan hệ kinh tế giữa doanh nghiệp với cán bộ cơng nhân viên trong q trình
phân phối thu nhập cho người lao động dưới hình thức tiền lương, tiền thưởng, tiền
phạt và lãi cổ phần.
Những quan hệ kinh tế trên được biểu hiện trong sự vận động của tiền tệ thơng qua
việc hình thành và sử dụng các quỹ tiền tệ, vì vậy thường được xem là các quan hệ tiền
tệ. Những quan hệ này một mặt phản ánh rõ doanh nghiệp là một đơn vị kinh tế độc
lập, là chủ thể trong quan hệ kinh tế, đồng thời phản ánh rõ nét mối liên hệ giữa tài
chính doanh nghiệp với các khâu khác trong hệ thống tài chính nước ta.
Như vậy có thể hiểu: Tài chính doanh nghiệp là các quan hệ kinh tế trong phân
phối các nguồn tài chính gắn liền với q trình tạo lập và sử dụng quỹ tiền tệ trong
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nhằm đạt được những mục tiêu
nhất định.
Để nắm được tình hình tài chính của doanh nghiệp cũng như tình hình tài chính của
các đối tượng quan tâm thì việc phân tích tài chính thơng qua các báo cáo tài chính là
rất quan trọng. Thơng qua việc phân tích hệ thống báo cáo tài chính, người ta có thể sử
dụng thơng tin đánh giá tiềm năng, hiệu quả kinh doanh, triển vọng cũng như rủi ro
trong tương lai của doanh nghiệp. Bởi vậy, việc phân tích tình hình tài chính của
doanh nghiệp là mối quan tâm hàng đầu của nhiều nhóm đối tượng khác nhau như Hội
đồng quản trị, Ban giám đốc, các nhà đầu tư, các cổ đơng, các chủ nợ, các nhà cho
vay tín dụng, nhân viên ngân hàng, các nhà bảo hiểm và kể cả cơ quan Nhà nước cũng
như nhóm có xu hướng tập trung vào các khía cạnh riêng trong bức tranh tài chính của
mỗi doanh nghiệp.
1.1.2 Chức năng của tài chính doanh nghiệp
Đối với mỗi doanh nghiệp thì tài chính doanh nghiệp là một phạm trù quan trọng để

doanh nghiệp có thể quản lý tài chính của mình một cách có hiệu quả. Chức năng cơ
bản của tài chính doanh nghiệp có thể kể đến là:

5


a. Xác định và tổ chức các nguồn vốn nhằm bảo đảm nhu cầu sử dụng vốn cho quá
trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
Để thực hiện sản xuất kinh doanh trong điều kiện của cơ chế thị trường có hiệu quả địi
hỏi các doanh nghiệp phải có vốn và có phương án tạo lập, huy động vốn cụ thể.
- Thứ nhất, phải xác định nhu cầu vốn (vốn cố định và vốn lưu động) cần thiết cho quá
trình sản xuất kinh doanh.
- Thứ hai, phải xem xét khả năng đáp ứng nhu cầu vốn và các giải pháp huy động vốn:
+ Nếu nhu cầu lớn hơn khả năng thì doanh nghiệp phải huy động thêm vốn, tìm kiếm
mọi nguồn tài trợ với chi phí sử dụng vốn thấp nhưng vẫn bảo đảm có hiệu quả.
+ Nếu khả năng lớn hơn nhu cầu thì doanh nghiệp có thể mở rộng sản xuất, mở rộng
thị trường hoặc có thể tham gia vào thị trường tài chính như đầu tư chứng khốn, cho
th tài sản, góp vốn liên doanh...
- Thứ ba, phải lựa chọn nguồn vốn và phương thức thanh toán các nguồn vốn sao cho
chi phí doanh nghiệp phải trả là thấp nhất trong khoảng thời gian hợp lý.
b. Chức năng phân phối thu nhập của doanh nghiệp:
Chức năng phân phối biểu hiện ở việc phân phối thu nhập của doanh nghiệp từ doanh
thu bán hàng và thu nhập từ các hoạt động khác. Nhìn chung, các doanh nghiệp phân
phối như sau:
- Bù đắp các yếu tố đầu vào đã tiêu hao trong quá trình sản xuất kinh doanh như chi
phí khấu hao tài sản cố định, chi phí vật tư, chi phí cho lao động và các chi phí khác
mà doanh nghiệp đã bỏ ra, nộp thuế thu nhập doanh nghiệp (nếu có lãi).
- Phần lợi nhuận cịn lại sẽ phân phối như sau:



Bù đắp các chi phí khơng được trừ.



Chia lãi cho đối tác góp vốn, chi trả cổ tức cho các cổ đông.



Phân phối lợi nhuận sau thuế vào các quỹ của doanh nghiệp.

6


c. Chức năng giám đốc đối với hoạt động sản xuất kinh doanh
Giám đốc tài chính là việc thực hiện kiểm tra, kiểm sốt q trình tạo lập và sử dụng
các quỹ tiền tệ của doanh nghiệp. Việc thực hiện chức năng này thơng qua các chỉ tiêu
tài chính để kiểm sốt tình hình đảm bảo vốn cho sản xuất - kinh doanh và hiệu quả sử
dụng vốn cho sản xuất - kinh doanh. Cụ thể qua tỷ trọng, cơ cấu nguồn huy động, việc
sử dụng nguồn vốn huy động, việc tính tốn các yếu tố chi phí vào giá thành và chi phí
lưu thơng, việc thanh tốn các khoản cơng nợ với ngân sách, với người bán, với tín
dụng ngân hàng, với công nhân viên và kiểm tra việc chấp hành kỷ luật tài chính, kỷ
luật thanh tốn, kỷ luật tín dụng của doanh nghiệp. Trên cơ sở đó giúp cho chủ thể
quản lý phát hiện những khâu mất cân đối, những sơ hở trong công tác điều hành, quản
lý kinh doanh để có quyết định ngăn chặn kịp thời các khả năng tổn thất có thể xảy ra,
nhằm duy trì và nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Đặc điểm của chức
năng giám đốc tài chính là tồn diện và thường xun trong q trình sản xuất - kinh
doanh của doanh nghiệp.
1.1.3 Vai trò của tài chính doanh nghiệp
Tài chính doanh nghiệp có 3 vai trị sau:
– Vai trị huy động, khai thác nguồn tài chính nhằm đảm bảo yêu cầu kinh doanh của

doanh nghiệp và tổ chức sử dụng vốn có hiệu quả cao nhất:
Vốn được xem là tài sản, là yếu tố đầu vào quan trọng nhất của quá trình hoạt động sản
xuất kinh doanh. Doanh nghiệp để có đủ vốn cho hoạt động sản xuất, tài chính doanh
nghiệp phải thanh tốn nhu cầu vốn, lựa chọn nguồn vốn, bên cạnh đó phải tổ chức
huy động và sử dụng đúng đắn nhằm duy trì và thúc đẩy sự phát triển có hiệu quả q
trình SXKD ở doanh nghiệp, đây là vấn đề có tính quyết định đến sự sống còn của
doanh nghiệp trong quá trình cạnh tranh “khắc nghiệt” theo cơ chế thị trường.
– Vai trị địn bẩy kích thích và điều tiết hoạt động kinh doanh:
Thu nhập bằng tiền mà doanh nghiệp đạt được do thu nhập bán hàng trước tiên phải bù
đắp các chi phí bỏ ra trong q trình sản xuất như: bù đắp hao mịn máy móc thiết bị,
trả lương cho người lao động và để mua nguyên nhiên liệu tiếp tục chu kỳ sản xuất

7


mới, thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước. Phần cịn lại doanh nghiệp dùng hình thành
các quỹ của doanh nghiệp, thực hiện bảo toàn vốn, hoặc trả lợi tức cổ phần (nếu có).
Chức năng phân phối của tài chính doanh nghiệp là quá trình phân phối thu nhập bằng
tiền của doanh nghiệp và q trình phân phối đó ln gắn liền với những đặc điểm vốn
có của hoạt động SXKD và hình thức sở hữu doanh nghiệp.
Ngồi ra, nếu người quản lý biết vận dụng sáng tạo các chức năng phân phối của tài
chính doanh nghiệp phù hợp với qui luật sẽ làm cho tài chính DN trở thành địn bẩy
kinh tế có tác dụng trong việc tạo ra những động lực kinh tế tác động tới tăng năng
suất, kích thích tăng cường tích tụ và thu hút vốn, thúc đẩy tăng vịng quay vốn, kích
thích tiêu dùng xã hội.
– Vai trị là cơng cụ kiểm tra các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp:
Tài chính doanh nghiệp thực hiện việc kiểm tra bằng đồng tiền và tiến hành thường
xun, liên tục thơng qua phân tích các chỉ tiêu tài chính. Cụ thể các chỉ tiêu đó là: chỉ
tiêu về kết cấu tài chính, chỉ tiêu về khả năng thanh toán, chỉ tiêu đặc trưng về hoạt
động, sử dụng các nguồn lực tài chính; chỉ tiêu đặc trưng về khả năng sinh lời…Bằng

việc phân tích các chỉ tiêu tài chính cho phép doanh nghiệp có căn cứ quan trọng để đề
ra kịp thời các giải pháp tối ưu làm lành mạnh hố tình hình tài chính – kinh doanh của
doanh nghiệp.
1.2 Những vấn đề lý luận cơ bản về quản lý tài chính doanh nghiệp
1.2.1 Khái niệm về quản lý tài chính doanh nghiệp
Quản lý tài chính doanh nghiệp là việc lựa chọn và đưa ra các quyết định tài chính, tổ
chức thực hiện các quyết định đó nhằm đạt được mục tiêu hoạt động tài chính của
doanh nghiệp, đó là tối đa hố lợi nhuận, khơng ngừng làm tăng giá trị doanh nghiệp
và khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trường [1]
Định nghĩa quản lý tài chính dựa trên huy động và sử dụng nguồn vốn:
Quản lý tài chính là quan tâm đến việc nâng cao các quỹ cần thiết để đầu tư cho tài sản
và hoạt động của doanh nghiệp, việc phân bổ tiền giữa các ứng dụng cạnh tranh, và

8


với việc đảm bảo rằng các khoản tiền được sử dụng hiệu quả và hiệu quả trong việc
đạt được mục tiêu của doanh nghiệp [2].
Quản lý tài chính hiện đại liên quan đến việc lập kế hoạch, kiểm soát và trách nhiệm ra
quyết định gồm [2].
- Các loại và các nguồn tài chính một doanh nghiệp có thể sử dụng, làm thế nào có thể
tiếp cận nó, và làm thế nào để lựa chọn các nguồn tài chính trong số đó.
- Các nhu cầu tài chính có thể được sử dụng trong một doanh nghiệp và làm thế nào để
lựa chọn những người có khả năng quản lý tài chính sao cho doanh nghiệp có lợi nhất.
- Các phương tiện khác nhau để đảm bảo rằng tài chính được phân bổ cho các hoạt
động cụ thể đem lại lợi nhuận cho doanh nghiệp, dự kiến phân bổ lợi nhuận doanh
nghiệp ra sao.
Như vậy, có thể tổng kết các nội dung của quản lý tài chính được các nghiên cứu đề
cập đến như sau:
- Quản lý tài sản lưu động hoặc vốn hoạt động

- Quản lý tài sản cố định hoặc quản lý tài sản dài hạn
- Quản lý quỹ
- Ra quyết định đầu tư
- Lập kế hoạch ngân sách tài chính
- Địn bẩy và cơ cấu vốn
- Hệ thống thơng tin kế tốn
- Phân tích tài chính và đánh giá kết quả kinh doanh
- Phân phối lợi nhuận (chính sách lợi tức và lợi nhuận giữ lại)

9


1.2.2 Vai trị của quản lý tài chính doanh nghiệp
Quản lý tài chính có quan hệ chặt chẽ với quản lý doanh nghiệp và giữ vị trí quan
trọng hàng đầu trong quản trị doanh nghiệp. Hầu hết mọi quyết định khác đều dựa trên
những kết quả rút ra từ đánh giá về mặt tài chính trong quản lý tài chính doanh nghiệp.
Có ba khía cạnh phản ánh nội hàm của quản lý tài chính doanh nghiệp:
- Huy động đảm bảo đầy đủ và kịp thời vốn cho hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp.
Trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp thường nảy sinh các nhu cầu vốn ngắn
hạn và dài hạn cho hoạt động kinh doanh thường xuyên của doanh nghiệp cũng như
cho đầu tư phát triển. Vai trò của tài chính doanh nghiệp trước hết thể hiện ở chỗ xác
định đúng đắn các nhu cầu về vốn cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong
kỳ kinh doanh và tiếp đó phải lựa chọn các phương pháp và hình thức thích hợp huy
động nguồn vốn từ bên trong và bên ngoài đáp ứng kịp thời các nhu cầu vốn cho hoạt
động của doanh nghiệp. Ngày nay, cùng với sự phát triển của nền kinh tế đã nảy sinh
nhiều hình thức mới cho phép các doanh nghiệp huy động vốn từ bên ngồi. Do vậy,
vai trị của tài chính doanh nghiệp ngày càng quan trọng hơn trong việc chủ động lựa
chọn các hình thức và phương pháp huy động vốn đảm bảo cho doanh nghiệp hoạt
động nhịp nhàng và liên tục với chi phí huy động vốn ở mức thấp.

- Tổ chức sử dụng vốn tiết kiệm và hiệu quả
Hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp phụ thuộc rất lớn vào việc tổ chức
sử dụng vốn. Việc huy động kịp thời các nguồn vốn có ý nghĩa rất quan trọng để
doanh nghiệp có thể chớp được các cơ hội kinh doanh. Mặt khác, việc huy động tối đa
số vốn hiện có vào hoạt động kinh doanh có thể giảm bớt và tránh được những thiệt
hại do ứ đọng vốn gây ra đồng thời giảm bớt được nhu cầu vay vốn, từ đó giảm được
các khoản tiền trả lãi vay. Việc hình thành và sử dụng tốt các quỹ của doanh nghiệp,
cùng với việc sử dụng các hình thức thưởng, phạt vật chất hợp lý sẽ góp phần quan
trọng thúc đẩy cán bộ công nhân viên gắn liền với doanh nghiệp từ đó nâng cao năng
suất lao động, góp phần cải tiến sản xuất kinh doanh nâng cao hiệu quả sử dụng tiền
vốn.

10


- Giám sát, kiểm tra chặt chẽ các mặt hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp.
Thơng qua các hình thức, chi tiền tệ hằng ngày, tình hình tài chính và thực hiện các chỉ
tiêu tài chính, người lãnh đạo và các nhà quản lý doanh nghiệp có thể đánh giá khái
quát và kiểm soát được các mặt hoạt động của doanh nghiệp, phát hiện được kịp thời
những tồn tại vướng mắc trong kinh doanh, từ đó có thể đưa ra các quyết định điều
chỉnh các hoạt động phù hợp với diễn biến thực tế kinh doanh
1.2.3 Mục tiêu của quản lý tài chính doanh nghiệp
Các nghiên cứu nhấn mạnh mục tiêu của quản lý tài chính bao gồm cả thanh khoản, lợi
nhuận và tăng trưởng. Do đó, các lĩnh vực cụ thể mà quản lý tài chính cần được quan
tâm tới là quản lý thanh khoản (dòng tiền, quản lý vốn lưu động), quản lý chi phí, quản
lý lợi nhuận (phân tích lợi nhuận, kế hoạch lợi nhuận) và quản lý pháp triển (lập kế
hoạch và quyết định nguồn vốn). Các doanh nghiệp cụ thể hóa thơng qua các mục tiêu
như tối đa hóa lợi nhuận, tối đa hóa doanh thu, tối đa hóa hoạt động hữu ích của các
nhà lãnh đạo doanh nghiệp. Khi đó quản lý tài chính doanh nghiệp đặt mục tiêu là tăng

giá trị tài sản cho chủ sở hữu, làm lành mạnh tình hình tài chính, tăng cường địn bẩy
tài chính trong đó đã tính đến sự biến động của thị trường và các rủi ro trong hoạt động
kinh doanh
Quản lý tài chính bao gồm tất cả các hoạt động có liên quan đến các mục trên bảng cân
đối kế toán của doanh nghiệp. Các lĩnh vực cụ thể quản lý tài chính bao gồm: quản lý
kế hoạch tài chính, quản lý vốn lưu động, quản lý tài sản dài hạn, quản lý vốn đầu tư
tài chính, quản lý chi phí và kiểm tra tài chính.
1.3 Nguyên tắc quản lý tài chính doanh nghiệp
Quản lý tài chính doanh nghiệp dù nhỏ hay lớn nói chung đều giống nhau nên nguyên
tắc quản lý tài chính đều có thể áp dụng chung cho các loại hình doanh nghiệp khác
nhau. Tuy nhiên, giữa các doanh nghiệp khác nhau cũng có sự khác biệt nhất định, nên
khi áp dụng nguyên tắc quản lý tài chính cần phải gắn liền với hoàn cảnh và điều kiện
cụ thể của doanh nghiệp. Giống như bất kỳ hoạt động nào của doanh nghiệp, hoạt
động quản lý tài chính doanh nghiệp cũng cần phải tuân thủ theo các nguyên tắc nhất

11


định. Để đảm bảo thực hiện được các nhiệm vụ của tài chính doanh nghiệp và đạt được
mục tiêu kinh doanh của doanh nghiệp. Các nguyên tắc đó là:
Nguyên tắc 1: Nguyên tắc đánh đổi giữa rủi ro và lợi nhuận: Quản lý tài chính phải
dựa trên mối quan hệ giữa rủi ro và lợi nhuận. Giữa rủi ro và lợi nhuận kỳ vọng có mối
quan hệ tỷ lệ thuận với nhau, tức là, một quyết định kinh doanh hoặc đầu tư của một
doanh nghiệp cho một hoạt động phụ thuộc vào tính rủi ro của hoạt động đó, hoạt động
kinh doanh có mức độ rủi ro cao sẽ đem lại lợi nhuận kỳ vọng cao và ngược lại. Điều
đó cũng thể hiện sự đánh đổi khi lựa chọn các phương án đầu tư, kinh doanh Nếu nhà
quản lý tài chính muốn thu được lợi nhuận cao vào cuối kỳ thì sẽ phải chấp nhận mức
rủi ro cao hơn.
Nguyên tắc 2: Nguyên tắc giá trị thời gian của tiền: Một lượng tiền nhất định tại một
thời điểm nhất định có thể sử dụng để đầu tư cho một hoạt động sản xuất, kinh doanh

cũng có thể quy đổi ra những hàng hóa và dịch vụ cụ thể. Mơi trường kinh tế là một
môi trường luôn luôn biến đổi, do vậy một lượng tiền cụ thể tại mỗi thời điểm khác
nhau sẽ có giá trị khác nhau khi đó về thời điểm hiện tại. Điều đó xảy ra do tác động
của các yếu tố như lãi suất, lạm phát,… Do vậy, trong hoạt động quản lý tài chính, để
tính tốn hiệu quả của một công cuộc đầu tư, các nhà quản lý cần đo kết quả về hiện
tại để so sánh và phân tích.
Ngun tắc 3: Ngun tắc chi trả: Thơng thường các kết quả báo cáo hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp chỉ phản ánh thực trạng lỗ lãi trong hoạt động sản
xuất kinh doanh. Trong thực tế, điều mà doanh nghiệp quan tâm hơn chính là dịng
tiền. Dòng tiền vào và dòng tiền ra của các doanh nghiệp phản ánh tính chất thời gian
của lợi nhuận và chi phí. Do đó, ngun tắc này có nghĩa là việc quản lý tài chính của
mỗi doanh nghiệp khơng chỉ quan tâm đến lợi nhuận mà còn cần phải quan tâm đến
việc phân bổ lợi nhuận cho các hoạt động chi trả khác như: cổ tức,... Nguyên tắc này
đảm bảo cho sự phát triển bền vững của doanh nghiệp thông qua các phương án phân
phối lợi nhuận hợp lý và hiệu quả.
Nguyên tắc 4: Nguyên tắc thị trường có hiệu quả: Thị trường có hiệu quả là thị trường
mà ở đó giá trị của các tài sản tại các thời điểm khác nhau đều phản ánh đầy đủ các

12


thơng tin một cách chính xác và cơng khai. Đây là một nguyên tắc rất quan trọng vì
hoạt động sản xuất và kinh doanh của doanh nghiệp luôn luôn chịu các tác động của
thị trường.
Nguyên tắc 5: Nguyên tắc gắn kết lợi ích của nhà quản lý với lợi ích của các cổ đông.
Nhà quản lý là những người chịu trách nhiệm phân tích, lập kế hoạch tài chính, quản
lý nguồn quỹ và chi tiêu cho các hoạt động sản xuất kinh doanh và đầu tư. Cổ đông lại
là những người góp vốn để xây dựng nên doanh nghiệp. Do vậy, cần đảm bảo sự gắn
kết lợi ích của hai chủ thể này nhằm đạt được sự hài hòa tối đa đối với các quyết định
và chiến lược của doanh nghiệp.

Nguyên tắc 6: Nguyên tắc tác động của thuế
Trước khi đưa ra bất kỳ quyết định tài chính nào, nhà quản lý tài chính phải ln
hướng đến tác động của thuế, đặc biệt là thuế thu nhập doanh nghiệp. Bên cạnh đó, tác
động của thuế cần được phân tích kỹ lưỡng khi xây dựng cơ cấu vốn mục tiêu cho
doanh nghiệp. Lợi ích của lá chắn thuế tạo ra địn bẩy tài chính cho doanh nghiệp, đặc
biệt là các doanh nghiệp có tỷ lệ nợ cao, gia tăng đáng kể thu nhập của các cổ đông.
Tuy nhiên, việc sử dụng địn bẩy tài chính có thể tạo ra những rủi ro tiềm ẩn rất lớn
cho doanh nghiệp, đặc biệt trong trường hợp doanh nghiệp thua lỗ. Do đó, các doanh
nghiệp cần cân nhắc, tính tốn để điều chỉnh các quyết định tài chính cho phù hợp,
đảm bảo tối đa lợi ích của các cổ đông.
1.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến cơng tác quản lý tài chính của doanh nghiệp
Cơ chế quản lý tài chính được xác lập như thế nào phụ thuộc vào nhiều yếu tố bên
trong và bên ngoài của các doanh nghiệp
1.4.1 Các nhân tố khách quan
Thứ nhất, chủ trương, chính sách phát triển của Nhà nước đối với sự hình thành và
phát triển của doanh nghiệp. Nếu Nhà nước thực hiện chủ trương khuyến khích mở
rộng quy mơ, hoạt động đa ngành, đa lĩnh vực thì hoạt động tài chính trong các doanh
nghiệp trở nên phải xử lý nhiều mối quan hệ. Ngược lại, nếu Nhà nước chủ trương
phát triển mơ hình hoạt động một cách đơn giản có quy mơ nhỏ, hoạt động đơn ngành,

13


đơn lĩnh vực thì sẽ ít mối quan hệ tài chính, do đó việc hình thành cơ chế quản lý tài
chính của Nhà nước đối với các doanh nghiệp cũng trở nên đơn giản.
Thứ hai, tồn cầu hố, hội nhập, mở cửa, hợp tác, cạnh tranh cũng là các nhân tố tác
động không nhỏ đến việc thực thi cơ chế quản lý tài chính của Nhà nước đối với các
doanh nghiệp: Tồn cầu hố, hội nhập, mở cửa, hợp tác, cạnh tranh là xu hướng khách
quan của thời đại trong quá trình phát triển kinh tế xã hội của mỗi quốc gia. Tận dụng
cơ hội, tìm mọi biện pháp vượt qua khó khăn, thách thức để đứng vững, phát triển

vươn lên là điều các doanh nghiệp đã làm và phải làm. Các doanh nghiệp phải đổi mới
cách thức quản lý, đổi mới khoa học công nghệ, nâng cao năng suất lao động, hiệu quả
hoạt động, tạo uy tín, thương hiệu trên thị trường, mở rộng thị phần, nâng cao năng lực
cạnh tranh. Đó là những vấn đề mà các doanh nghiệp phải tiến hành trong xu thế mở
cửa, hội nhập, hợp tác, cạnh tranh như hiện nay. Để khuyến khích đổi mới hoạt động
tài chính trong các doanh nghiệp theo hướng tích cực, thì cần thiết phải đổi mới cơ chế
quản lý tài chính của Nhà nước đối với các doanh nghiệp làm cho hoạt động tài chính
các doanh nghiệp thực sự có tác dụng tích cực đối với việc nâng cao năng lực cạnh
tranh của các doanh nghiệp.
Thứ ba, đặc điểm kinh tế và kỹ thuật của ngành kinh doanh cũng ảnh hưởng đến hoạt
động quản lý tài chính của doanh nghiệp. Mỗi ngành kinh doanh có những đặc thù
riêng và có những yếu tố riêng chi phối hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh
nghiệp trong ngành như: chi phí nhân cơng, chi phí ngun vật liệu đầu vào, giá thành,
sự tiêu thụ sản phẩm,…
Những doanh nghiệp sản xuất có chu kỳ sản xuất ngắn thì nhu cầu vốn lưu động giữa
các thời kỳ trong năm thường khơng có biến động lớn, doanh nghiệp cũng thường
xun thu được doanh thu từ việc bán hàng, tiêu thụ sản phẩm, điều đó giúp doanh
nghiệp dễ dàng đảm bảo sự cân đối giữa thu và chi bằng tiền; cũng như trong việc đảm
bảo nguồn vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Những doanh nghiệp sản xuất ra
những loại sản phẩm đòi hỏi một chu kỳ sản xuất dài, doanh nghiệp phải ứng ra những
khoản vốn lớn hơn so với những doanh nghiệp có chu kỳ sản xuất kinh doanh ngắn.
Những doanh nghiệp hoạt động trong ngành mà nguyên vật liệu có tính thời vụ như
sản xuất lúa gạo, cà phê, cacao,… thì nhu cầu vốn lưu động khơng cố định, có thể thay

14


đổi tùy vào từng giai đoạn trong năm. Theo đó tiền thu về từ hoạt động bán hàng cũng
có sự thay đổi theo các giai đoạn này đòi hỏi doanh nghiệp cần có sự tính tốn, lên kế
hoạch kỹ lưỡng để đảm bảo nguồn vốn và duy trì hoạt động sản xuất kinh doanh của

mình.
Thứ tư, cơ chế quản lý, cơng cụ, hình thức và phương pháp quản lý. Cơ chế quản lý
mang nặng tính chủ quan, do con người tạo ra, nó là một tập hợp các chế tài, quy định
hình thành nên sự ràng buộc giữa các hoạt động, các bộ phận thể hiện ở các mối quan
hệ. Nếu cơ chế quản lý chặt chẽ, đúng đắn, trên cơ sở logic, khoa học, phối hợp nhịp
nhàng giữa các hoạt động, giải quyết được hài hòa các mối quan hệ sẽ mang lại hiệu
quả cao trong quản lý. Hình thức quản lý có thể sử dụng là tập trung hoặc phân cấp tùy
theo tính chất phức tạp của hoạt động. Phương pháp quản lý cũng phải được xem xét
dưới các giác độ trực tiếp, gián tiếp hay theo sát diễn biến của hiện tượng và chỉ quan
tâm đến kết quả cuối cùng…
Thứ năm, môi trường kinh doanh. Bất cứ một doanh nghiệp nào cũng hoạt động trong
một môi trường kinh doanh nhất định trong đó có sự tác động khác nhau của các yếu
tố: sự ổn định của nền kinh tế, giá cả thị trường, thuế, lãi suất, sự cạnh tranh trên thị
trường, sự phát triển của khoa học cơng nghệ và các chính sách của Nhà nước.
Những biến động của nền kinh tế có thể gây ra những rủi ro đối với hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp. Điều này đòi hỏi các nhà quản lý cần đưa ra các biện
pháp ứng phó với rủi ro bởi các rủi ro đó có thể làm tăng chi phí và giảm lợi nhuận của
doanh nghiệp.
Giá cả thị trường, lãi suất và lạm phát là những nhân tố luôn ln thường trực trong
mơi trường kinh doanh và có tác động liên tục đến hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp. Sự biến động của giá cả thị trường sẽ ảnh hưởng đến năng lực cạnh
tranh cũng như khả năng tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp. Đồng thời, khi lãi suất
và lạm phát tăng lên, chi phí bỏ ra của doanh nghiệp sẽ tăng cao hơn làm cho doanh
nghiệp gặp khó khăn trong vấn đề quản lý tài chính, đảm bảo lợi nhuận theo mục tiêu
đã đề ra.

15



×